You are on page 1of 2

Ví dụ 3.18.

 Với dữ liệu ví dụ 3.12: 
1 k 2
Phương sai có hiệu chỉnh:  S2X   fi  Xi  X   4,0385.   
n  1 i1
Độ lệch chuẩn có hiệu chỉnh:  SX  2,01.   
d. Tứ phân vị (Quartiles): là chia dãy số thành 4 phần, mỗi phần có số đơn vị bằng nhau. 
Cách xác định tứ phân vị 
+) Tài liệu phân tổ không có khoảng cách tổ
Q1 : Tứ phân vị thứ 1 là giá trị đứng ở vị trí (n+1)/4, là phân vị thứ 25. 
Q 2 : Tứ phân vị thứ 2 chính là trung vị Me đứng ở vị trí (n+1)/2, là phân vị thứ 
50. 
Q3 : Tứ phân vị thứ 3 là giá trị đứng ở vị trí 3(n+1)/4, là phân vị thứ 75. 
Ví dụ 3.19. Giả sử ta có dãy số liệu như sau 

5  5  6  7  8  8  9 

Ta có  Q1  5; Q 2  Me  7; Q3  8.   
Nếu (n+1) không chia hết cho 4 thì tứ phân vị được xác định bằng cách cộng thêm 
vào như ví dụ sau: 
Ví dụ 3.20. Xét tiền lương của 8 công nhân như sau 

3600  3800  4000  4200  4400  5000  5400  5600 

n 1 9
Ta có    2, 25  nên các xác định tứ phân vị như sau: 
4 4
Phân vị thứ 1: là giá trị nằm giữa quan sát thứ 2 và thứ 3 theo tọa độ lệch 0,25 gần 
phía quan sát thứ 2 nên cách xác định  Q1  như sau: 

Q1   3800   0, 25  4000  –  3800   3850   

Phân vị thứ 2: là giá trị nằm giữa quan sát thứ 4 và thứ 5 nên cách xác định  Q 2  
như sau 
Q2   Me   0,5  4200    4400      4300   
Phân vị thứ 3: là giá trị nằm giữa quan sát thứ 6 và thứ 7 theo tọa độ lệch 0,75 gần 
phía quan sát thứ 6 nên cách xác định  Q3  như sau 

Q3   5000   0,75  5400  –  5000    5300

+) Tài liệu phân tổ có khoảng cách tổ

91 
 
n 1
Tổ chứa phân vị thứ  i  có tần số tích lũy   i   
4
Tứ phân vị thứ 1: 
1
4
 fi  SQ11
Q1  X Q1(min)  d Q1            (3.17) 
fQ1

Tứ phân vị thứ 3 : 
3
4
 fi  SQ31
Q3  XQ3(min)  d Q3           (3.18) 
f Q3

Ví dụ 3.21. Khảo sát doanh thu của các cửa hàng ta có bảng số liệu sau: 

Doanh thu (tr.đ)  Cửa hàng   fi     Tần số tích lũy  Si    

200-400  8  8 

400-500  12  20 

500-600  25  45 

600-800  25  70 

800-1000  9  79 

Tổng  79   

 
Tính phân vị thứ 1 và phân vị thứ 3 của doanh thu. 
Giải
n  1 80
Xác định phân  vị thứ  1:  Vì    20.  Ta có  S2  20  20 . Vậy tổ chứa phân vị 
4 4
thứ 1 là tổ 2. Áp dụng công thức (3.17), ta có 
79 : 4  8
Q1  400  100  497,92.   
12
n 1 80
Xác định phân vị thứ 3: Vì  3  3  60.  Ta có  S4  70  60 . Vậy tổ chứa phân vị 
4 4
thứ 3 là tổ 4. Áp dụng công thức (3.18), ta có 
(3 : 4)79  45
Q3  600  200  714.   
25

92 
 

You might also like