Professional Documents
Culture Documents
Tu Phan Vi Data Khoang
Tu Phan Vi Data Khoang
Với dữ liệu ví dụ 3.12:
1 k 2
Phương sai có hiệu chỉnh: S2X fi Xi X 4,0385.
n 1 i1
Độ lệch chuẩn có hiệu chỉnh: SX 2,01.
d. Tứ phân vị (Quartiles): là chia dãy số thành 4 phần, mỗi phần có số đơn vị bằng nhau.
Cách xác định tứ phân vị
+) Tài liệu phân tổ không có khoảng cách tổ
Q1 : Tứ phân vị thứ 1 là giá trị đứng ở vị trí (n+1)/4, là phân vị thứ 25.
Q 2 : Tứ phân vị thứ 2 chính là trung vị Me đứng ở vị trí (n+1)/2, là phân vị thứ
50.
Q3 : Tứ phân vị thứ 3 là giá trị đứng ở vị trí 3(n+1)/4, là phân vị thứ 75.
Ví dụ 3.19. Giả sử ta có dãy số liệu như sau
5 5 6 7 8 8 9
Ta có Q1 5; Q 2 Me 7; Q3 8.
Nếu (n+1) không chia hết cho 4 thì tứ phân vị được xác định bằng cách cộng thêm
vào như ví dụ sau:
Ví dụ 3.20. Xét tiền lương của 8 công nhân như sau
n 1 9
Ta có 2, 25 nên các xác định tứ phân vị như sau:
4 4
Phân vị thứ 1: là giá trị nằm giữa quan sát thứ 2 và thứ 3 theo tọa độ lệch 0,25 gần
phía quan sát thứ 2 nên cách xác định Q1 như sau:
Phân vị thứ 2: là giá trị nằm giữa quan sát thứ 4 và thứ 5 nên cách xác định Q 2
như sau
Q2 Me 0,5 4200 4400 4300
Phân vị thứ 3: là giá trị nằm giữa quan sát thứ 6 và thứ 7 theo tọa độ lệch 0,75 gần
phía quan sát thứ 6 nên cách xác định Q3 như sau
91
n 1
Tổ chứa phân vị thứ i có tần số tích lũy i
4
Tứ phân vị thứ 1:
1
4
fi SQ11
Q1 X Q1(min) d Q1 (3.17)
fQ1
Tứ phân vị thứ 3 :
3
4
fi SQ31
Q3 XQ3(min) d Q3 (3.18)
f Q3
Ví dụ 3.21. Khảo sát doanh thu của các cửa hàng ta có bảng số liệu sau:
200-400 8 8
800-1000 9 79
Tổng 79
Tính phân vị thứ 1 và phân vị thứ 3 của doanh thu.
Giải
n 1 80
Xác định phân vị thứ 1: Vì 20. Ta có S2 20 20 . Vậy tổ chứa phân vị
4 4
thứ 1 là tổ 2. Áp dụng công thức (3.17), ta có
79 : 4 8
Q1 400 100 497,92.
12
n 1 80
Xác định phân vị thứ 3: Vì 3 3 60. Ta có S4 70 60 . Vậy tổ chứa phân vị
4 4
thứ 3 là tổ 4. Áp dụng công thức (3.18), ta có
(3 : 4)79 45
Q3 600 200 714.
25
92