Professional Documents
Culture Documents
Các thanh có cùng chiều dài a=500 mm, diện tích mặt cắt ngang A=100mm 2,
modul đàn hồi kéo nén của vật liệu thanh E=210000 N/mm 2. ux và uy là chuyển vị
của điểm đặt lực F.
Tại mỗi nút có 2 bậc tự do là 2 chuyển vị thành phần của nút theo 2 trục của hệ
trục tọa độ tổng thể như hình dưới:
1
Ta thiết lập được bảng chỉ số:
2
(4) 2 4 60 1/ 3/ 500 100 42000
o
4 4
o
(5) 3 4 0 1 0 0 500 100 42000
Thiết lập các ma trận độ cứng phần tử (trong hệ tọa độ tổng thể)
[K ]1=[K ]5=
[K ]2=[K ]4=
[K ]3=
3
Từ các ma trận độ cứng này, sử dụng bảng chỉ số, ta được ma trận độ cứng tổng
thể:
[ =
Trước tiên ta xác định vector tải phần tử và vector tải tổng thể
Do trên thanh không có tải trọng tac dụng nên:
{P }1={P }2={P }3={P }4={P }5={0}
Do đó vector tải tổng thể sẽ chỉ do vector tải trọng nút tạo nên. Cụ thể:
4
{ }={0} + {P }n={P n=
Trong đó Hi, Vi là các phản lực theo phương ngang và phương đứng tại nút i. Góc
=0o nên lực F chỉ tác dụng theo phương ngang.
Áp đặt điều kiện biên và xây dựng hệ phương trình để giải:
[ *]{ *}={ *}
Tại nút 1 có gối cố định và nút 2,3 có gối di động hạn chế chuyển động theo
phương đứng nên 4 thành phần chuyển vị q 1=q 2=q 4=q 6=0. Bằng cách xóa đi các
hàng và cột 1,2,4,6 của ma trận cũng như xóa đi các thành phần 1,2,4,6 của vector
tải tổng thể, ta thu được hệ phương trình:
{ *}= =
5
Sử dụng bảng chỉ số và { } vừa tìm được, ta xác định được các vector chuyển vị
nút phần tử {q }e
{q 4= {q }5=
6
N3=[S ]3{q }3= [ ] = (N)
7
KẾT LUẬN: Trong thanh (2) có ứng suất lớn nhất, còn thanh (3) có ứng suất nhỏ
nhất.
B, Phần giải bằng Ansys (viết ADPL Code)
8
+Tìm những phản lực liên kết:
9
Mục lục
10