Professional Documents
Culture Documents
BCPhanTichYeuCau - Caddy G I SV
BCPhanTichYeuCau - Caddy G I SV
BÁO CÁO
Nhóm sử dụng
Chuyên viên
nghiệp vụ
Chủ trì
phân hệ
Chủ trì
dự án
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 8
I.1.2 Màn hình
4 Giờ về Char 8
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 9
I.2.2 Mà hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 10
I.3.2 Màn hình
3 Hệ số lương SmallMoney 3 2 số lẻ
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 11
I.4.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 12
I.5.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 13
I.6.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 14
TT Mô tả mục tin Kiểu Chiều Ghi chú
dài
1 Loại dư giờ Char 3 Khóa chính
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 15
2 Ngày vào làm DateTime
13 Số giờ dư SmallMoney 5 2 số lẻ
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 16
I.8.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 17
1 Ngày áp dụng Date Khóa chính
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 18
I.10 Danh Mục Loại phát sinh( Thay thế bằng field lúc nhập liệu )
I.10.1 Mô tả thông tin
Có hai loại phát sinh liên quan đến khách đến chơi golf mà văn phòng caddy
quan tâm, đó là phát sinh ăn uống và mua hàng ở các chốt. Tách hai loại phát sinh này
ra để hỗ trợ chương trình tiếp tân in bill đúng.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 19
II.1.2 Màn hình
5 Ca 2 Char 50 -nt-
6 Ca 3 Char 50 -nt-
7 Ca 4 Char 50 -nt-
8 Ca 5 Char 50 -nt-
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 20
II.1.4 Yêu cầu khác
Chưa có.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 21
II.2.2 Màn hình
2 STT SmallInt 2
3 Caddy số SmallInt 3
4 Caddy mã Char 10
Ngày đăng ký: là ngày khách sẽ đến chơi golf thực tế..
STT: số thứ tự của khách đăng ký trong ngày.
Mã thẻ: ghi nhận khách book caddy
Caddy số & mã caddy: xác định caddy được book.
Ghi chú: ghi nhận tiêu chuẩn chung về caddy khách yêu cầu.
Nghỉ: đánh dấu caddy đang bị tạm ngưng.
Dung lượng thông tin dự kiến: dưới 10 records mỗi ngày.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 22
Tần suất xử lý: phát sinh mỗi ngày một lần.
Số lượng người nhập, truy cập dự kiến: 2 người
II.2.3 Yêu cầu xử lý
Chức năng thêm, xóa, sửa, tìm kiếm…
Do thời gian ghi nhận yêu cầu của khách bên bộ phận tiếp tân có thể
trước đó một tuần hoặc hơn thế nữa, nên những thông tin có thể bị sai lệch.
Trong trường hợp những caddy khách book trước đó đã bị tạm ngưng, thuộc
ngày nghỉ ca hay nghỉ có phé trước…, khi nhận dữ liệu về phải đánh dấu để văn
phòng điều phối biết, thông báo đến khách hàng và có hướng thương lượng để
chọn một caddy khác phù hợp.
II.2.4 Yêu cầu khác
Chưa có.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 23
II.3.2 Màn hình
2 STT SmallInt 3
3 Caddy số SmallInt 3
4 Caddy mã Char 10
5 Số giờ dư SmallMoney 5 2 Số lẻ
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 24
Tần suất xử lý: phát sinh mỗi ngày một lần.
Số lượng người nhập, truy cập dự kiến: 2 người
II.3.3 Yêu cầu xử lý
Chức năng thêm, xóa, sửa, tìm kiếm…
II.3.4 Yêu cầu khác
Chưa có.
2 Tháng Char
3 CaddySo SmallInt 3
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 25
4 CaddyMa Char
5 NgayNP DateTime
6 AL Bit
7 PP Bit
8 LO Bit
9 SL Bit
10 M Bit
11 UP Bit
12 DG Char
13 Duyet Bit
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 26
II.5.2 Màn hình
2 STT SmallInt 3
4 Caddy số SmallInt 3
5 Caddy mã Char
7 Giờ về Char
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 27
Dung lượng thông tin dự kiến: dưới 200 - 500 records mỗi ngày.
Tần suất xử lý: phát sinh mỗi ngày một lần.
Số lượng người nhập, truy cập dự kiến: 2 người
II.5.3 Yêu cầu xử lý
Chức năng thêm, xóa, sửa, tìm kiếm…
II.5.4 Yêu cầu khác
Dữ liệu sẽ được lấy tự động từ danh sách lịch tuần hay cộng thêm danh sách
đăng ký tăng cường đã lên trước đó bằng sự chỉ định cụ thể từ người sử dụng.
Bộ phận caddy được chia ra thành 2 mảng (công nhật và cơ hữu). Mỗi mảng lại
chia thành nhiều tổ. Mỗi tổ có nhiều nhóm, một nhóm gồm tối đa 4 người. Theo đó, sự
sắp xếp tự động quay vòng (TỔ, NHÓM, THỨ TỰ) sao cho thứ tự ra sân trước sau của
caddy đảm bảo tính công bằng.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 28
II.6.2 Màn hình
2 STT SmallInt 3
3 Caddy số SmallInt 3
4 Caddy mã Char 10
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 29
STT: thứ tự đến của caddy ghi nhận tại thời điểm trình diện ở văn phòng caddy.
Caddy số: số áo của caddy mặc đi làm.
Đến: thời gian đến công ty thục tế của caddy.
Về: thời gian về thực tế của caddy.
Tổng số giờ làm việc: bằng “thời gian về - thời gian đến”( trong ngày ).
Thời gian trễ: Giờ quét vân tay trễ so với giờ bắt đầu làm việc trên danh sách.
Thời gian bù: Thời gian làm việc thiếu hoặc dôi dư.
Dung lượng thông tin dự kiến: từ 200 - 500 records.
Tần suất xử lý: chỉ phát sinh khi máy quét thẻ gặp sự cố hoặc vân tay của caddy bị
chấn thương không nhận diện được bởi máy quét.
Số lượng người nhập, truy cập dự kiến: dưới 3 người.
II.6.3 Yêu cầu xử lý
Chức năng thêm, xóa, sửa, tìm kiếm…
II.6.4 Yêu cầu khác
Chưa có.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 30
Khi cập nhật hoàn thành tất cả các phát sinh của một golf bag, văn phòng điều
phối sẽ check vào mục kết thúc để tiếp tân làm cơ sở in bill, in hóa đơn thanh toán.
II.7.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 31
1 Ngày phát sinh Date
7 Số thứ tự SmallInt 2
8 Caddy số SmallInt 3
9 Caddy mã Char 10
13 Booking Bit 1
Tham chiếu DM bộ
14 Mã chốt Char 10
phận( chị Thuận )
15 Ăn uống Money 8
Ngày phát sinh: Ngày của golf bag, ghi nhận từ bộ phận tiếp tân khi khách đến
chơi golf.
Số golf bag: được cấp từ bộ phận tiếp tân, văn phòng caddy lấy về để điều phối
nhân viên caddy phục vụ khách.
Giờ bắt đầu: Ghi nhận khi khách ra sân.
Giờ kết thúc: ghi nhận giờ caddy sau khi hoàn tất việc phục vụ khách trở về trình
diện với văn phòng caddy và tập hợp những phát sinh để văn phòng caddy cập
nhật vào chương trình như ăn uống, mua hàng ở chốt, số đường trái tuyến đi
thêm...
Số thứ tự: số thứ tự của caddy phục vụ cho một golfer( trong trường hợp khách
đi với nhiều caddy...)
Caddy số: số áo của caddy được điều phối đi phục vụ khách.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 32
Số đường golf: ghi nhận số lỗ banh thực tế khách chơi trên sân, là cơ sở để chấm
công tính tiền dịch vụ cho khách và tiền bonus cho caddy. Trong trường hợp số
lỗ phát sinh khác với số lỗ đăng ký thì caddy phải ghi nhận để về văn phòng cập
nhật lại.
o Nếu lớn hơn số đường golf đăng ký ở tiếp tân: khách có thể chơi nhiều
hơn số đường golf đăng ký ở tiếp tân, tùy theo tình hình lượng khách và
sân bãi bộ phận quản lý sân sẽ sắp xếp để khách được chơi tiếp tục, khi
đó số lỗ phát sinh thêm này nếu cùng sân đánh với sân đăng ký chơi thì
caddy chỉ cập nhật lại số đường golf, ngược lại sẽ được tính vào số đường
trái tuyến.
o Nếu nhỏ hơn số đường golf đăng ký ở tiếp tân: khách được phép chơi ít
hơn số đường golf đăng ký nhưng chỉ có 6 mức( số đường golf ) để tính
tiền cho khách là : 9, 18, 27, 36, 45, 54. Vì thế khách sẽ phải trả tiền ở
mức trên gần nhất so với số lỗ banh phát sinh thực tế trong điều kiện thời
tiết bình thường.
o Ghi chú: khách có thể ngừng chơi trong điều kiện thời tiết xấu( mưa bão,
sấm sét... ) vì lí do an toàn. Khi đó số đường golf tính tiền cho khách
trong trường hợp đi chưa đủ 9 đường thì cũng tính thành 9 đường nếu đã
đi hơn 3 đường, ngược lại không tính tiền. Ở những mức kế tiếp cũng
tương tự.
Mã sân đánh: ghi nhận sân chơi thực tế của khách ứng với mỗi caddy phục vụ.
Bắt đầu: thời gian ra sân của caddy.
Kết thúc: thời gian ghi nhận của caddy về trình dịện văn phòng sau khi phục vụ
khách.
Booking: xác định caddy đi với khách là sự điều phối ngẫu nhiên hay là khách
đặt trước để tính tiền booking và tính điểm cho caddy mỗi lần ra sân.
Mã chốt: là những nơi dừng chân mà khách có phát sinh ăn uống, mua sắm.
Ăn uống: là số tiền ăn uống trên chốt tổng tiền theo từng order tính bằng VNĐ.
Bán hàng: là số tiền bán hàng trên chốt tổng tiền theo từng order tính bằng VNĐ.
Dung lượng thông tin dự kiến: dưới 500 records mỗi ngày.
Tần suất xử lý: phát sinh thường xuyên và tùy vào lượng khách đến chơi trong ngày.
Số lượng người nhập, truy cập dự kiến: 2 người
II.7.3 Yêu cầu xử lý
o Chức năng thêm, xóa, sửa, tìm kiếm…
o Dữ liệu được quản lý theo ngày, mỗi ngày sẽ kéo số liệu mới từ bên tiếp tân, không
cho phép nhìn thấy dữ liệu của những ngày trước đó.
o Khi check vào mục kết thúc, phiếu này xem như bị khóa không còn được chỉnh sửa
bỡi người sử dụng.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 33
II.7.4 Yêu cầu khác
o Cần có một danh sách động những caddy vừa hoàn thành số đường golf nhỏ hơn 27
để bộ phận điều phối xếp thứ tự cho lượt phục vụ tiếp theo. Danh sách này cập nhật
thường xuên mỗi khi có một caddy hoàn thành.
o Khi caddy vào trình diện với văn phòng sau khi hoàn tất quá trình phục vụ khách.
Văn phòng sẽ cập nhật giờ vào của caddy, đồng nghĩa caddy này được giải phóng
và tự động đưa vào danh sách tăng ca tiếp tục theo tiêu chí sắp xếp sau:
Số đường golf vừa hoàn thành của caddy nào ít hơn sẽ được xếp trước.
Trường hợp có số đường golf vừa hoàn thành bằng nhau thì caddy ca sau
được ưu tiên hơn.
Caddy có số đường golf vừa hoàn thành lớn hơn hoặc bằng 27 được cho nghỉ
về nên không đưa vào trong danh sách này.
o Yêu cầu một màn hình chạy thông tin về việc điều phối caddy thay cho hệ thống
thông báo bằng âm thanh hiện có vì lý do ồn ào ảnh hưởng đến sự tập trung của
khách đang chơi golf và sự yên tĩnh khi khách đang ăn uống ở nhà hàng. Trước khi
ra sân, khách sẽ đến trình diện ở khu main starter( thuộc văn phòng caddy ) bằng số
golf bag của mình để nhận túi golf và caddy phục vụ, màn hình yêu cầu phải thể
hiện được sự điều phối trước đó bằng vài thông tin chính yếu như: caddy phục vụ,
golf bag của khách, sân đánh. Những thông tin này lần lược được xếp vào hàng chờ
và có thể bị che khuất đi bằng những thông tin mới hơn. Tại một thời điểm chỉ duy
trì 10 mẫu tin mới nhất.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 34
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 35
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 36
II.8 Form Đánh giá caddy
II.8.1 Mô tả thông tin
Mỗi lần ra sân khách chơi golf được phát một thẻ đánh giá để góp ý về chất
lượng phục vụ của caddy bằng cách bỏ thẻ này vào những thùng đánh giá có dán nhãn
bên ngoài. Cuối ngày sẽ có nhân viên thu gom thẻ, phân loại và chấm điểm caddy. Mỗi
loại đánh giá có một mức cộng điểm khác nhau lớn nhất là 4 và nhỏ nhất là 0.
Hàng tháng văn phòng điều phối sẽ in báo cáo tổng hợp bảng đánh giá caddy sắp
xếp giảm dần theo số điểm trung bình tích lũy để ra danh sách 4 nhóm quan tâm. Trong
đó 3 nhóm đầu mỗi nhóm 10 người là 30 cá nhân xuất sắc có tổng số điểm cao nhất từ
trên xuống được cộng thêm tiền thưởng để khích lệ sự nỗ lực của mỗi thành viên. Còn
mười người trong nhóm cuối là những cá nhân bị đánh giá là yếu nhất có số điểm thấp
nhất trong danh sách tính từ dưới lên, những caddy này sẽ được lên kế hoạch để đào tạo
lại.
Tính điểm cho caddy theo những tiêu chí sau:
Mỗi lần ra sân có một thẻ đánh giá thuộc 1 trong 4 loại: Excellent, Good,
Fair, Poor tương ứng với số điểm tích lũy 4, 3, 2, 1.
Điểm trung bình của caddy = {“tổng số thẻ Excellent X 4” + “tổng số thẻ
Good X 3” + “tổng số thẻ Fair X 2” + “tổng số thẻ Poor X 1”} chia cho “tổng
số lần ra sân”.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 37
II.8.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 38
TT Mô tả mục tin Kiểu Chiều dài Ghi chú
1 Ngày đánh giá Date
2 STT SmallInt 3
3 Caddy số SmallInt 3
Xác định chính xác một
4 Caddy mã Char 10 caddy trong danh mục.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 39
III. Form xử lý số liệu
III.1 Form Chấm công caddy
III.1.1 Mô tả thông tin
Mỗi ngày làm việc văn phòng có ghi nhận lại thời gian đến và về của caddy bằng
máy quét vân tay. Những caddy vắng mặt khi có tên trong danh sách ngày làm việc mặc
định chương trình tính như không phép, riêng những caddy có phép sẽ được ghi nhận lý
do nghỉ bỡi nhân viên điều phối ở màn hình điểm danh caddy.
Caddy part time tính lương theo giờ.
Caddy full time tính lương theo công( 1 công = 8 tiếng một ngày ), riêng ngày
nghỉ lễ lương được tính theo giờ.
Một ngày làm việc của caddy là 8 tiếng đồng hồ, khi lượng khách đông bộ phận
điều phối có thể yêu cầu caddy ở lại để phục vụ thêm. Làm việc hơn 8 tiếng một ngày
caddy có giờ dư thuộc một trong 2 loại sau:
Nếu tính đến thời điểm ra về caddy hoàn thành nhỏ hơn hay bằng 18 lỗ banh
thì xem như giờ dư đó được cộng dồn để bù giờ cho về sớm ở những ngày
tiếp theo.
Nếu tính đến thời điểm ra về caddy hoàn thành số lỗ banh lớn hơn 18 thì giờ
dư đó được cộng dồn trong tháng để tính tiền cho caddy.
Giờ dư tính tiền tính lũy mỗi ngày cho từng caddy và được thanh toán một lần
vào cuối tháng. Khi đó số giờ dư tính tiền của caddy đồng loạt khởi tạo lại từ 0.
Giờ dư bù giờ được duy trì trong suốt thời gian làm việc của caddy ở sân golf,
giờ này không ghi nhận để tính tiền mà chỉ thuần túy ưu tiên cho xin về sớm vì lý do
riêng.
Khi sân vắng khách bộ phận điều phối có thể thương lượng với caddy để cho
caddy nghỉ ca sớm. Nếu đồng ý khi đó caddy có lệnh về sớm hơn giờ qui định, chương
trình phải nhận diện và trừ dần giờ dư bù giờ của caddy đã tích lũy.
III.1.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 40
III.1.3 Yêu cầu xử lý
Có bonus mới tính công (bao gồm bonus ra sân và bonus việc khác), ngược lại
không tính công và tổng giờ làm việc trong ngày được qui ra giờ bù.
Ghi chú (trường hợp ngoại lệ): Bảng công thức trên không bao gồm trường hợp
những caddy (tổ trưởng) đi làm công việc gián tiếp toàn thời gian trong ngày ( điều số
sáng, điều số chiều…) , không có bonus nhưng vẫn phải được tính 1 công và 1 ngày
trực nhật cộng trên danh sách đánh giá khen thưởng. Gợi ý mở thêm vùng xác định
công việc toàn thời gian trong danh sách trực nhật để xử lý trường hợp ngoại lệ này.
Cập nhật ngày 08/06/2012: Nếu thời gian trực > 4 giờ thì tính 1 công rồi trừ giờ; nếu
= 4 giờ tính 1/2 công; < 4 giờ thì không tính công mà cộng giờ bù.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 41
III.2.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 42
III.3.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 43
III.4.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 44
III.5.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 45
III.6 Form Kết chuyển số liệu
III.6.1 Mô tả thông tin
Cuối tháng, sau khi kiểm tra chỉnh sửa số liệu về ngày làm việc, bonus,
booking… Bộ phận điều hành sẽ làm thao tác chuyển số liệu sang phòng quản lý nhân
sự để hạch toán lương.
Sao khi chuyển đi, số liệu tháng chuyển sẽ được khóa lại và không thể chỉnh sửa
bỡi người sử dụng.
Số liệu kết chuyển bao gồm chuyển bonus cuối tháng và file chấm công, giai
đoạn tính bonus caddy tương ứng với giai đoạn chấm công và được trích lấy tự động
trong danh mục theo từng loại hợp đồng (fulltime, parttime).
III.6.2 Màn hình
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 46
Phần 2: MÔ TẢ YÊU CẦU CÁC BÁO CÁO
I. Báo cáo Xem lượng khách chơi golf
I.1 Diễn giải
Caddy cần xem thông tin lượng khách còn lại thực tế trên sân tại thời điểm in
báo cáo để có những điều chỉnh về việc điều phối người phù hợp và kịp thời.
I.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 47
II.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 48
III.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 49
IV. Báo cáo Thống kê book caddy của khách
IV.1 Diễn giải
Mẫu báo cáo danh sách book caddy của khách ghi nhận theo từng khoảng thời
gian là công cụ hữu hiệu cho văn phòng caddy lên chiến lược điều phối vừa tiện lợi cho
thời gian làm việc của caddy đồng thời hài hòa với nhu cầu của khách.
IV.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 50
V.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 51
VI.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 52
VI.3 Yêu cầu xử lý
Các lựa chọn về khoảng thời gian: in từ ngày hiện hành của mẫu tin.
Các lựa chọn khác trước khi in: 3 mẫu chọn lựa và có thể sắp xếp lại trước khi in.
Loại máy in, giấy in: máy Laser khổ A4.
Kết xuất ra giấy in, màn hình.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 53
VII.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 54
VIII.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 55
IX.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 56
IX.3 Yêu cầu xử lý
Các lựa chọn về khoảng thời gian: in theo tháng hoặc khoảng thời gian được chỉ định
bỡi người làm báo cáo.
Các lựa chọn khác trước khi in: in theo tổ, loại caddy, caddy.
Loại máy in, giấy in: máy Laser khổ A4
Kết xuất ra giấy in, màn hình.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 57
X.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 58
XI. Báo cáo Danh sách caddy
XI.1 Diễn giải
In từ form “Danh mục caddy”
XI.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 59
In theo tổ hay gộp tổ
In theo loại phép.
Kiểm soát: chưa duyệt hay đã duyệt
Giấy phép: chưa ký nộp hay đã ký nộp
Mẫu in: tổng hợp (nội bộ), hoặc giấy bệnh (gởi phòng nhân sự)
XII.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 60
XIII.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 61
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 62
XIII.3 Yêu cầu xử lý
Các lựa chọn về khoảng thời gian: in theo tháng hoặc khoảng thời gian được chỉ định
bỡi người làm báo cáo.
Các lựa chọn khác trước khi in: in theo tổ, loại caddy, caddy số.
Loại máy in, giấy in: máy Laser khổ A4
Kết xuất ra giấy in, màn hình, file excel.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 63
XV. Báo cáo Thực tế (Guests and Round)
XV.1 Diễn giải
Mẫu báo cáo cho xem round của khách theo loại sân đánh, tổng kết theo số lỗ
banh. Cột After 2PM để ghi nhận số trường hợp khách chơi sau 2 giờ chiều.
XV.2 Mẫu báo cáo
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 64
XVI.3 Yêu cầu xử lý
Các lựa chọn về khoảng thời gian: in theo tháng hoặc khoảng thời gian được chỉ định
bỡi người làm báo cáo.
Các lựa chọn khác trước khi in: không có.
Loại máy in, giấy in: máy Laser khổ A4
Kết xuất ra giấy in, màn hình, file excel.
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 65
Phần 3: MÔ TẢ YÊU CẦU CÁC YÊU CẦU PHI
CHỨC NĂNG
I. Báo cáo ...
© Viện Cơ Học & Tin Học Ứng Dụng, Tp. HCM 2009 Trang 66