You are on page 1of 35

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH DƯƠNG


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực tập : Ma Seo Sen


Chuyên ngành : Công nghệ phần mềm
Cơ quan thực tập : IT Space
Thời gian thực tập : 07/09/2020 – 14/12/2020

Khánh Hòa, Ngày 31 Tháng 12 Năm 2020


LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình thực tập tại phòng IT SPACE của Trường Đại học Thái Bình
Dương, tuy thời gian ngắn ngủi nhưng đã giúp tôi có thêm nhiều kiến thức
thực tế góp phần nâng cao chuyên môn của mình. Qua quá trình thực tập này,
tôi nhận thấy nó mang lại cho tôi những trải nghiệm thực tế, giúp tôi có những
cái nhìn thiết thực hơn cũng như định hướng được những công việc cho bản
thân.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy khoa Công nghệ thông tin
đặc biệt là thầy Nguyễn Đăng Bác đã quan tâm giúp đỡ tôi giải quyết được
nhiều vấn đề khó khăn trong quá trình thực tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

2
PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: Ma Seo Sen Ngày sinh 02/09/1999


Lớp: DH17CNPM1 Ngành CNTT Khóa: 2017- 2021
Thực tập tại : IT SPACE – Trường Đại học Thái Bình Dương.
Địa chỉ: 79 Mai Thị Dõng, Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam
Từ ngày: 07/09/2020 đến ngày 14/12/2020

1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỉ luật


........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
2. Về những công việc được giao
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Kết quả đạt được
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

Người hướng dẫn

3
MỤC LỤC
1. LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
2. NỘI DUNG.....................................................................................................2
2.1. Giới thiệu chung.......................................................................................2
2.1.1. Sơ lược về IT SPACE........................................................................2
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của IT SPACE....................................................2
2.2. Mục đích thực tập....................................................................................2
2.2.1. Của trường đề ra...............................................................................2
2.2.2. Của bản thân đề ra............................................................................3
2.3. Quá trình thực tập....................................................................................3
2.3.1. Quá trình thực tập, là quá trình đúc kết cho bản thân xử lý kỹ năng
mềm.............................................................................................................3
2.3.2. Giúp sinh viên nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của bản
thân với “nghề”.............................................................................................3
2.3.3. Nâng cao kỹ năng giao lưu của bản thân với đồng nghiệp, khách
hàng, học hỏi tổ chức làm việc cá nhân và làm việc nhóm.........................4
2.4. Kế hoạch thực tập....................................................................................4
2.4.1. Công việc được phân công................................................................4
2.4.1.1. Tìm hiểu về phần mềm Visual Studio........................................4
2.4.1.2. Tìm hiểu về ngôn ngữ C#..........................................................4
2.4.1.3. Tìm hiểu về MSSQL...................................................................6
2.4.1.4. Tìm hiểu về Winform..................................................................7
2.4.1.5. Tìm hiểu về Xander UI Framework............................................8
2.4.1.6. Xậy dựng phần quản lý tài sản..................................................9
2.4.2. Thời gian làm việc............................................................................10
2.5. Kết quả thực tập....................................................................................10
3.KẾT LUẬN....................................................................................................27
3.1. Trải nghiệm của bản thân......................................................................27
3.2. Định hướng nghề nghiệp.......................................................................28

4
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................29

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH

Hình 2.0. Sơ đồ lĩnh vực hoạt động của it-space............................................2


Hình 2.1. Demo Xender Ui Framework...........................................................8
Bảng 2.1. Bảng tài sản chứa các thông tin về tài sản..................................10
Bảng 2.2. Bảng loại tài sản chứa các thông tin về loại tài sản.....................11
Bảng 2.3. Bảng đơn vị tính chứa các thông tin về đơn vị tính......................11
Bảng 2.4. Bảng kiểm kê tài sản chứa các thông tin về kiểm kê tài sản.......11
Bảng 2.5. Bảng nhân viên chứa các thông tin về nhân viên........................12
Bảng 2.6. Bảng phiếu thanh lý chứa các thông tin về phiếu thanh lý...........12
Bảng 2.7. Bảng sửa chữa tài sản chứa các thông tin về sửa chữa tài sản. .13
Bảng 2.8. Bảng phòng ban chứa các thông tin về phòng ban.....................13
Bảng 2.8. Bảng User chứa các thông tin về người dùng..............................13
Hình 2.2. Mô hình thực thể liên kết...............................................................14
Hình 2.3. Giao diện đăng nhập.....................................................................15
Hình 2.4. Giao diện đăng nhập thất bại........................................................15
Hình 2.5. Giao diện đăng nhập thành công..................................................15
Hình 2.5. Giao diện chức năng.....................................................................16
Hình 2.6. Chức năng loại tài sản..................................................................17
Hình 2.7. Chức năng tài sản.........................................................................18
Hình 2.8. Thông tin tài sản............................................................................18
Hình 2.9. Luân chuyển tài sản......................................................................19
Hình 2.10. Thông tin bảo hành.....................................................................19
Hình 2.11. Phiếu thanh lý.............................................................................20
Hình 2.12. Thêm tài sản...............................................................................20

5
Hình 2.13. Sửa tài sản..................................................................................21
Hình 2.14. Xóa tài sản..................................................................................21
Hình 2.15. Tìm kiếm tài sản..........................................................................22
Hình 2.16. Chức năng nhà cung cấp............................................................22
Hình 2.17. Chức năng nhân viên..................................................................23
Hình 2.18. Chức năng phòng ban................................................................23
Hình 2.19. Chức năng đơn vị tính.................................................................24
Hình 2.20. Chức năng thanh lý.....................................................................24
Hình 2.21. Chức năng sửa chữa bảo hành..................................................25
Hình 2.22. Chức năng about........................................................................25
Hình 2.23. Xuất File Excel............................................................................26
Hình 2.24. Thông tin cá nhân và đổi tên hiện thị..........................................27

6
1. LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay ,chúng ta đang sống trong thế giới của công nghệ thông tin. Tin học
đã có mặt khắp nơi trong đời sống xã hội, từ những công việc đơn giản đến
những vấn đề phức tạp. Các hoạt động diễn ra với nhiều hình thái đa dạng và
tương đối phức tạp,nếu chúng chỉ được xử lý một cách thủ công thì hiệu quả
giảm đi rất nhiều và người quản lý sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý.
Việc tìm kiếm thông tin quản lý dưới dạng các sổ sách khiến người quản lý rất
vất vả, mất nhiều thời gian mà không hiệu quả.

Qua thực tế tại Trường Đại học Thái Bình Dương các công tác quản lý tài sản
thiết bị chủ yếu dựa vào sổ sách và thủ công, dẫn đến việc quản lý tài sản,
thiết bị hay quản lý phòng học khá vất vả.

Tôi nhận thấy cần thiết phải xây dựng một hệ thống thông tin quản lý nhằm
mục đích tối ưu hơn trong công tác quản lý của trường. Chính vì thế tôi đã
chọn đề tài “Phần mềm quản lý tài sản tại trường đại học Thái Bình Dương” để
góp phần cho việc quản lý thông tin được thực hiện một cách dễ dàng, nhanh
chóng và hiệu quả hơn.

Đề tài “Phần mềm quản lý tài sản tại trường đại học Thái Bình Dương” được
thực hiện theo nhóm. Nhiệm vụ của tôi là xây dựng phần mềm quản lý tài sản

7
2. NỘI DUNG
2.1. Giới thiệu chung
2.1.1. Sơ lược về IT SPACE
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của IT SPACE

Hình 2.0. Sơ đồ lĩnh vực hoạt động của it-space

2.2. Mục đích thực tập


2.2.1. Của trường đề ra

 Giúp sinh viên áp dụng và phát triển các kiến thức, kỹ năng đã học
vào môi trường làm việc thực sự.
 Nâng cao nhận thức vai trò và trách nhiệm đối với ngành nghề mình
đang theo đuổi.

8
 Tiếp cận và làm quen với các công việc liên quan đến chuyên môn
mình đang theo học.
 Tham gia làm các công việc mà đơn vị thực tập phân công.
 Tìm hiểu cơ quan, đơn vị cùng với những hoạt động liên quan đến
chuyên ngành.
 Biết tổ chức thực hiện công việc cá nhân và theo nhóm

2.2.2. Của bản thân đề ra

 Cọ xát với thực tế


 Thực tập đúng ngành nghề bản thân đang học
 Tích lũy và học hỏi được nhiều kiến thức mới
 Tích lũy khả năng làm việc nhóm

2.3. Quá trình thực tập


2.3.1. Quá trình thực tập, là quá trình đúc kết cho bản thân xử lý kỹ
năng mềm

Kiến thức sách vở và ngoài đời, bản thân sẽ áp dụng ra sao, kỹ năng
cứng kết hợp kỉ năng mềm ra sao, đó là điều kiện cho sự thành công.
Bản thân, ai cũng mang một cái tôi, vậy sinh viên có nên quá đề cao cái
tôi của mình hay phải vứt bỏ cái tôi để đạt thứ chúng ta hướng tới, cuối
cùng là làm hài lòng khách hàng. Đó luôn là vấn đề nhức nhối khiến gây
mâu thuần trong quá trình làm việc, thành công hay thất bại, đôi khi lại là
chính điều này khẳng định, vậy quá trình thực tập giúp sinh viên học hỏi
được điều này.

2.3.2. Giúp sinh viên nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của
bản thân với “nghề”

Những trải nghiệm trong môi trường làm việc sẽ khác với đi học. Cần
điều tiết thời gian hợp lí, lịch trình nên đầy đủ, giải quyết công việc đúng
hạn, quản lý, sắp xếp rõ ràng các dữ liệu.

9
Đưa bản thân đi vào những giờ giấc chung của công sở, những nội quy
của nơi thực tập, luôn ý thức bản thân trong môi trường chung. Nâng cao
trách nhiệm với nghề nghiệp của mình, thực hiện tốt công việc được
giao.

2.3.3. Nâng cao kỹ năng giao lưu của bản thân với đồng nghiệp,
khách hàng, học hỏi tổ chức làm việc cá nhân và làm việc nhóm

Bản thân sinh viện cần bỏ qua cái tôi, hòa nhập tốt với môi trường làm
việc, luôn hòa đồng vui vẻ và thân thiện, nâng cao khả năng truyền đạt,
giao tiếp, sự trao đổi với các thành viên công ty. Cuối cùng thực tập là
môi trường học hỏi, đúc kết kinh nghiệm cho bản thân sinh viên, nền tảng
đầu tiên cho việc đi làm, trải nghiệm mới mẻ, trong môi trường mới, bản
thân sẽ thích nghi ra sao, điều đó thú vị và cần thiết.
2.4. Kế hoạch thực tập
2.4.1. Công việc được phân công
2.4.1.1. Tìm hiểu về phần mềm Visual Studio

Visual Studio là gì?

Visual studio là một phần mềm hỗ trợ đắc lực hỗ trợ công việc lập trình
website. Công cụ này được tạo lên và thuộc quyền sở hữu của ông lớn
công nghệ Microsoft. Năm 1997, phần mềm lập trình nay có tên mã
Project Boston. Nhưng sau đó, Microsoft đã kết hợp các công cụ phát
triển, đóng gói thành sản phẩm duy nhất.

Visual Studio là hệ thống tập hợp tất cả những gì liên quan tới phát
triển ứng dụng, bao gồm trình chỉnh sửa mã, trình thiết kế, gỡ lỗi. Tức
là, bạn có thể viết code, sửa lỗi, chỉnh sửa thiết kế ứng dụng dễ dàng
chỉ với 1 phần mềm Visual Studio mà thôi.

2.4.1.2. Tìm hiểu về ngôn ngữ C#

10
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy
kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa
cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất
cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng
đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình
hiện đại và được phát triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế
hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo
Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường.
Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là
ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và
Java.

C#, theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp
nhất đến .NET Framework mà tất cả các chương trình .NET chạy, và
nó phụ thuộc mạnh mẽ vào Framework này. Các loại dữ liệu cơ sở là
những đối tượng, hay được gọi là garbagecollected, và nhiều kiểu trừu
tượng khác chẳng hạn như class, delegate, interface, exception, v.v,
phản ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET runtime.

So sánh với C và C++, ngôn ngữ này bị giới hạn và được nâng cao ở
một vài đặc điểm nào đó, nhưng không bao gồm các giới hạn sau đây:

Các con trỏ chỉ có thể được sử dụng trong chế độ không an toàn. Hầu
hết các đối tượng được tham chiếu an toàn, và các phép tính đều
được kiểm tra tràn bộ đệm. Các con trỏ chỉ được sử dụng để gọi các
loại kiểu giá trị; còn những đối tượng thuộc bộ thu rác (garbage-
collector) thì chỉ được gọi bằng cách tham chiếu.
 Các đối tượng không thể được giải phóng tường minh.
 Chỉ có đơn kế thừa, nhưng có thể cài đặt nhiều interface trừu tượng
(abstract interfaces). Chức năng này làm đơn giản hóa sự thực thi
của thời gian thực thi.
 C# thì an-toàn-kiểu (typesafe) hơn C++.
 Cú pháp khai báo mảng khác nhau("int[] a = new int[5]" thay vì "int
a[5]").

11
 Kiểu thứ tự được thay thế bằng tên miền không gian (namespace).
 C# không có tiêu bản.
 Có thêm Properties, các phương pháp có thể gọi các Properties để
truy cập dữ liệu.
 Có reflection.

2.4.1.3. Tìm hiểu về MSSQL

Microsoft SQL Server (MS SQL Server) là một hệ quản trị cơ sở dữ


liệu (CSDL) quan hệ do hãng Microsoft phát triển sử dụng ngôn ngữ
truy vấn Transact- SQL (TSQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy khách
(Client) và máy chủ (Server) – Mô hình ClientServer.

Hiện nay MS SQL Server có thể thao tác với các CSDL có kích thước
cực lớn, phục vụ nhiều máy khách cùng lúc và kết hợp ăn ý với các
chương trình khác (như Microsoft Internet Infomation Server – IIS,
Microsoft Team Foundation Server – TFS, Microsft Visual Studio - VS,
…). MS SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành windows của Micrisoft.
Nhưng việc kết nối đến MS SQL Server có thể thực hiện từ các hệ
điều hành khác nhau dựa vào thư viện các nhà phát triển cung cấp.
 Ưu điểm của SQL Server
 Cài nhiều phiên bản MS SQL khác nhau trên cùng một máy.
 Duy trì riêng biệt các môi trường sản xuất, phát triển, thử
nghiệm.
 Giảm thiểu các vấn đề tạm thời trên cơ sở dữ liệu.
 Tách biệt các đặc quyền bảo mật.
 Duy trì máy chủ dự phòng.
 Nhược điểm của SQL Server
 Microsoft SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
 Microsoft SQL Server cần thanh toán phí license để chạy nhiều
database.

12
2.4.1.4. Tìm hiểu về Winform
Windows Forms (WinForms) là thư viện lớp đồ họa (GUI) mã nguồn
mở miễn phí được bao gồm như một phần của Microsoft .NET
Framework hoặc Mono Framework , cung cấp nền tảng để viết các
ứng dụng khách phong phú cho máy tính để bàn, máy tính xách tay và
máy tính bảng.
Trong khi nó được xem như một sự thay thế cho sớm hơn và phức tạp
hơn C ++ dựa Microsoft Foundation Class Library , nó không cung cấp
một mô hình tương tự và chỉ đóng vai trò như một nền tảng cho các
cấp giao diện người dùng trong một đa tầng giải pháp.
Tại sự kiện Microsoft Connect vào ngày 4 tháng 12 năm 2018,
Microsoft đã công bố phát hành Windows Forms dưới dạng một dự án
mã nguồn mở trên GitHub . Nó được phát hành theo Giấy phép MIT .
Với bản phát hành này, Windows Forms đã có sẵn cho các dự án
nhắm mục tiêu đến khung .NET Core . Tuy nhiên, khung công tác vẫn
chỉ có sẵn trên nền tảng Windows và việc triển khai Windows Forms
chưa hoàn thiện của Mono vẫn là cách triển khai đa nền tảng duy nhất.

Một ứng dụng Windows Forms là một ứng dụng hướng sự kiện được
hỗ trợ bởi Microsoft .NET Framework . Không giống như một chương
trình hàng loạt , phần lớn thời gian của nó chỉ đơn giản là đợi người
dùng làm điều gì đó, chẳng hạn như điền vào hộp văn bản hoặc nhấp
vào một nút .

Windows Forms cung cấp quyền truy cập vào Điều khiển chung giao
diện người dùng Windows gốc bằng cách gói API Windows hiện có
trong mã được quản lý.
Với sự trợ giúp của Windows Forms, .NET Framework cung cấp một
bản tóm tắt toàn diện hơn trên Win32 API so với Visual Basic hoặc
MFC.

Windows Forms tương tự như thư viện Microsoft Foundation Class


(MFC) trong việc phát triển các ứng dụng khách. Nó cung cấp một
trình bao bọc bao gồm một tập hợp các lớp C ++ để phát triển các ứng
dụng Windows. Tuy nhiên, nó không cung cấp một khung ứng dụng
mặc định như MFC. Mọi điều khiển trong ứng dụng Windows Forms là
một thể hiện cụ thể của một lớp.

13
2.4.1.5. Tìm hiểu về Xander UI Framework

C # Xander Ui Framework là một khung Ui Control tùy chỉnh miễn phí


của C #. Nó được thiết kế và quản lý bởi Ricky , một nhà phát triển
người Úc. Xander Ui chứa nhiều công cụ như điều khiển Banner, Dải
menu phẳng và trình tạo hoạt ảnh đối tượng, v.v.

Nó là một tệp DLL nhỏ chứa công cụ tùy chỉnh khác nhau. Chúng ta có
thể sử dụng các điều khiển của nó bằng cách chỉ cần kéo và tải tệp
DLL vào hộp công cụ.

Hình 2.1. Demo Xender Ui Framework

2.4.1.6. Xậy dựng phần quản lý tài sản


THẺ TÀI SẢN

14
- Tạo lập và quản lý chi tiết các thông tin về tài sản, thông số kỹ
thuật, bảo hành, đơn vị cung cấp, đơn vị sử dụng, giá trị tài sản,...
- Theo dõi tổng quan lịch sử quá trình sử dụng, chi tiết quản lý của
từng tài sản: Khấu hao, Cấp phát, Điều chuyển, Sửa chữa, Kiểm kê,
Thanh lý,...
ĐIỀU CHUYỂN
- Thực hiện điều chuyển giữa các tổ chức: Thông tin tài sản; Thông
tin thực hiện điều chuyển và nhận điều chuyển (tổ chức, phòng ban,
nhân viên).
- Hỗ trợ in biên bản bàn giao tài sản trực tiếp trên phần mềm.
CẤP PHÁT
- Theo dõi thông tin, lịch sử cấp phát/thu hồi sử dụng tài sản trong
nội bộ tổ chức.
- Tự động cập nhật kịp thời lên thông tin tài sản.
- Hỗ trợ in biên bản bàn giao cấp phát/thu hồi tài sản.
SỬA CHỮA, KIỂM ĐỊNH, BẢO HIỂM
- Tự động lập lịch (kế hoạch) bảo trì, kiểm định, mua bảo hiểm định
kỳ cho tài sản.
- Theo dõi, ghi chép và quản lý các thông tin, chi phí bảo dưỡng,
sửa chữa, thông tin bảo hiểm, thời gian,... liên quan đến tài sản.
- Cung cấp mẫu biểu, báo cáo theo dõi tình hình sửa chữa, kiểm
định, mua bảo hiểm liên quan đến tài sản.
KIỂM KÊ
- Tự động lập lịch (kế hoạch) kiểm kê tài sản theo nhóm tài sản, loại
tài sản, phòng ban,...
- Cung cấp mẫu biểu, báo cáo theo dõi tình hình kiểm kê liên quan
đến tài sản.
THANH LÝ
- Quản lý thông tin thanh lý/nhượng bán tài sản: Hội đồng, chi phí,...
- Tự động cập nhật kịp thời lên thông tin tài sản.
- Cung cấp mẫu biểu, báo cáo liên quan đến thanh lý tài sản.

15
2.4.2. Thời gian làm việc
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Sáng
x x x x x
8h30-11h30
Chiều
x x x x x
14h00-16h30

2.5. Kết quả thực tập


Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng chức năng quản lý phòng học và chức năng
đặt phòng trong phần mềm quản lý tài sản Trường Đại học Thái Bình
Dương:

 Các bảng cơ sở dữ liệu


Bảng 2.1. Bảng tài sản chứa các thông tin về tài sản
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ Kích Ràng buộc
liệu thước
MaTaiSan Mã tài sản Varchar 20 Khóa chính
TenTaiSan Tên tài sản Nvarchar 150
Gia Giá Int
MaLoaiTaiSan Mã loại tài sản Varchar 20 Khóa ngoại
MaDonViTinh Mã đơn vị tính Varchar 20 Khóa ngoại
MaNhaCungCap Mã nhà cung Varchar 20 Khóa ngoại
cấp
HinhMinhHoa Hình minh họa Nvarchar 250
GhiChu Ghi chú Nvarchar 50
TrangThai Trạng thái Varchar 50
NgayNhap Ngày nhập Datetime
MaNguoiNhap Mã người nhập Varchar 20 Khóa ngoại
ThongSoKyThuat Thông số kỹ Nvarchar 50
thuật
ThoiGianTinhKhauHa Thời gian tính Datetime
u khâu hao
ThoiGianBaoHanh Thời gian bảo Nchar 10

16
hành
MaPhong Mã phòng Varchar 20 Khóa ngoại

Bảng 2.2. Bảng loại tài sản chứa các thông tin về loại tài sản
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Ràng
thước buộc
MaLoaiTaiSan Mã loại tài sản Varchar 20 Khóa chính
TenLoaiTaiSan Tên loại tài sản Nvarchar 50

Bảng 2.3. Bảng đơn vị tính chứa các thông tin về đơn vị tính
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Ràng
thước buộc
MaDonViTinh Mã đơn vị tính Varchar 20 Khóa chính
TenDonViTinh Tên đơn vị tính Nvarchar 50

Bảng 2.4. Bảng kiểm kê tài sản chứa các thông tin về kiểm kê tài sản
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Ràng buộc
thước
MaKiemKe Mã kiểm kê Varchar 20 Khóa chính
MaTaiSan Mã tài sản Varchar 20 Khóa ngoại
NguyenGia Nguyên giá Int
ThoiGianKhauHau Thời gian khấu Date
hao
MucKhauHau Mức khấu hao Nvarchar 50
NgayDuaVaoSuDung Ngày đưa vào Date
sử dụng
ThoiGianSuDung Thời gian sử Nvarchar 50
dụng

Bảng 2.5. Bảng nhân viên chứa các thông tin về nhân viên
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Ràng

17
thước buộc
MaNhanVien Mã nhân viên Varchar 20 Khóa chính
TenNhanVien Tên nhân viên Nvarchar 50
DiaChi Địa chỉ Nvarchar 350
SDT Số điện thoại nchar 14
ChucVu Chức vụ Nvarchar 100
MaPhongBan Mã phòng ban Varchar 20 Khóa ngoại

Bảng 2.6. Bảng phiếu thanh lý chứa các thông tin về phiếu thanh lý
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Ràng
thước buộc
MaThanhLy Mã thanh lý Varchar 20 Khóa
chính
MaTaiSan Mã tài sản Varchar 20 Khóa
ngoại
SoLuongThanhL Số lượng thanh Int
y lý
GiaThanhLy Giá thanh lý Int
NgayThanhLy Ngày thanh lý Varchar 100
NguoiThanhLy Người thanh lý Varchar 20
NguoiMua Người mua Nvarchar 250 Khóa
ngoại

Bảng 2.7. Bảng sửa chữa tài sản chứa các thông tin về sửa chữa tài sản
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Ràng
thước buộc
MaSuaChua Mã sửa chữa Varchar 20 Khóa

18
chính
MaTaiSan Mã tài sản Varchar 20 Khóa
ngoại
NgaySuaChua Ngày sửa chữa Datetime
GiaSuaChua Giá sửa chữa Int
NguoiSuaChua Người sửa chữa Varchar 20 Khóa
ngoại
HinhThucSuaChu Hình thức sửa Nvarchar 150
a chữa
GhiChu Ghi chú Nvarchar 50
TrangThai Trạng thái Varchar 10

Bảng 2.8. Bảng phòng ban chứa các thông tin về phòng ban
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Ràng
thước buộc
MaPhong Mã phòng Varchar 20 Khóa
chính
TenPhong Tên phòng Nvarchar 150
SoPhong Số phòng Int
DienTich Diện tích Float
ViTri Vị trí Nvarchar 150
TrangThaiPhong Trạng thái phòng Nvarchar 10

Bảng 2.8. Bảng User chứa các thông tin về người dùng
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Kích Ràng
thước buộc
MaUser Mã người dùng Varchar 20 Khóa chính
Pass Mật khẩu Varchar 64
TenHienThi Tên hiển thị Nvarchar 50

19
Hình 2.2. Mô hình thực thể liên kết

 Giao diện phần mềm


Sau khi chạy file cài đặt phần mềm, người dùng click vào biểu tượng
phần mềm ở deskop để đăng nhập vào hệ thống (hình 2.2). Đây là giao
Diện đăng nhập chung cho cả admin và giáo viên. Người dùng điền tài
khoản, mật khẩu đã được cấp để đăng nhập vào hệ thống, nếu sai tài
khoản hoặc mật khẩu hệ thống sẽ báo thất bại (hình 2.3), nếu đúng hệ
thống sẽ báo thành công (hình 2.4).

20
Hình 2.3. Giao diện đăng nhập

Hình 2.4. Giao diện đăng nhập thất bại

Hình 2.5. Giao diện đăng nhập thành công

21
Hình 2.5 là giao diện chính khi đăng nhập thành công, màn hình sẽ hiện
lên cho người dùng trang chủ của phần mềm, gồm số lượng của phòng
ban, tài sản, nhân viên, nhà cung cấp và tài sản đã thanh lý. Ở bên phải
là menu của tất cả những chức năng của phần mềm

Hình 2.5. Giao diện chức năng

Hình 2.6 là giao diện của chức năng quản lý loại tài sản, cho phép người
dùng thêm và xóa, sửa các loại tài sản.

22
Hình 2.6. Chức năng loại tài sản

Hình 2.7 là giao diện của chức năng quản lý tài sản. Chức năng này hiển
thị các tài sản hiện có của trường. Tại đây, người dùng có thể xem thông
tin tài sản (Hình 2.8), luân chuyển tài sản qua phòng học khác (Hình 2.9),
thông tin bảo hành của tài sản (Hình 2.10), thanh lý tài sản (Hình 2.11),
Thêm tài sản (Hình 2.12), Sửa tài sản (Hình 2.13), Xóa tài sản (Hình
2.14), Tìm kiếm các tài sản hiện có trong trường (Hình 2.15).

23
Hình 2.7. Chức năng tài sản

Hình 2.8. Thông tin tài sản

24
Hình 2.9. Luân chuyển tài sản

Hình 2.10. Thông tin bảo hành

25
Hình 2.11. Phiếu thanh lý

Hình 2.12. Thêm tài sản

26
Hình 2.13. Sửa tài sản

Hình 2.14. Xóa tài sản

27
Hình 2.15. Tìm kiếm tài sản

Hình 2.16 là giao diện của chức năng nhà cung cấp, cho phép người
dùng xem, nhập tên và địa chỉ của nhà cung cấp.

Hình 2.16. Chức năng nhà cung cấp

Hình 2.17 là giao diện của chức năng quản lý nhân viên. Tại đây, người
dùng có thể thêm và phân quyền chức vụ của nhân viên.

28
Hình 2.17. Chức năng nhân viên
Hình 2.18 là giao diện của chức năng phòng ban, cho phép người dùng
tạo phòng ban và xem thông tin của các phòng ban.

Hình 2.18. Chức năng phòng ban

Hình 2.19 là giao diện của chức năng đơn vị tính, cho phép người dùng
thêm, sửa, xóa đơn vị tính.

29
Hình 2.19. Chức năng đơn vị tính
Hình 2.20 là giao diện của chức năng thanh lý, tại đây người dùng có thể
xem và tìm kiếm mã thanh lý, giá thanh lý, ngày thanh lý, số lượng thanh
lý, người mua, tên tài sản, người thanh lý.

Hình 2.20. Chức năng thanh lý

Hình 2.21 là giao diện của chức năng bảo hành sửa chữa. Tương tự
chức năng thanh lý, chức năng bảo hành sửa chữa được dùng để xem
thông về tài sản được sửa chữa.

30
Hình 2.21. Chức năng sửa chữa bảo hành

Hình 2.22. Chức năng about

31
Hình 2.23. Xuất File Excel

32
Hình 2.24. Thông tin cá nhân và đổi tên hiện thị

Hình 2.25. Đổi mật khẩu

3.KẾT LUẬN
3.1. Trải nghiệm của bản thân
Trong quá trình làm việc và học tập tại IT SPACE, tôi biết thêm được cách
thức làm việc, hoạt động và tổ chức của một công ty thực sự, học hỏi thêm
được nhiều kiến thức thực tế từ công ty, giúp rèn luyện thêm các kỹ năng
cẩn thiết cho các công việc của mình sẽ thực hiện sau này.
Và tôi cảm thấy công việc thiết kế phần mềm đòi hỏi người làm phải có sự tỉ
mỉ, cần mẫn không được nóng vội trong mỗi giai đoạn công việc. Tôi xin gởi
lời cảm ơn đến các thành viên của IT SPACE đã cho tôi những kinh nghiệm
quý báu này.

Để kết thúc khóa thực tập đầy khó khăn nhưng kết quả mà tôi đạt được thật
sự là món quà đền đáp xứng đáng cho bản thân tôi. Giúp tôi hiểu rõ hơn về
quá trình thiết kế phần mềm quản lý tài sản. Tuy nhiên trong quá trình làm
việc còn nhiều sai xót và từ những sai xót này tôi đã rút ra 1 số kinh nghiệm
cụ thế cho bản thân như:
 Cần làm việc có tinh thần trách nhiệm hơn.

33
 Sắp xếp công việc hợp lí.
 Khi được làm việc ở nơi thực tập tôi học được cách ứng xử với đồng
nghiệp. Tuy nhiên vẫn còn một số vướng mắc gặp phải khi tiếp xúc
ngoài thực tế.

Giờ đây dường như những gì còn thiếu trong hệ thống kiến thức mà tôi đã
học ở trường đã được lắp đầy sau thời gian thực tập thực tế vừa qua. Tôi
đã tự tin hơn và tin rằng sẽ làm việc tốt hơn từ những kết quả cụ thể mà tôi
đã đạt được sau quá trình thực tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô, những người đã cho tôi nên tảng kiến
thức cơ bản để tôi áp dụng tốt vào khóa thực tập thực tế vừa qua, cảm ơn
thầy Lê Hữu Tuấn đã tận tâm truyền đạt kinh nghiệm thực tế hết sức quý
báu cho tôi, cảm ơn bạn bè và người thân đã luôn bên tôi và ủng hộ hết
mình.

3.2. Định hướng nghề nghiệp


Sau quá trình thực tập ở IT SPACE, công việc ở đây khá phù hợp với trình
độ bản thân tôi. Với lượng kiến thức tôi sẵn có thì nhu cầu công việc tại
công ty cần đòi hỏi thêm vài kỹ năng của bản thân.

Môi trường làm việc năng động, không gò bó. Các đồng nghiệp trong công
ty vô cùng hòa đồng. Ngoài ra, tôi nghĩ mình cần cải thiện ngoại ngữ, bổ trợ
sâu về kiến thức chuyên ngành, rèn luyện kĩ năng giao tiếp và ứng xử. Khi
ra trường, tôi mong muốn mình sẽ có một công việc phù hợp với ngành học
của mình.

34
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
4.1. “ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHÒNG THÍ
NGHIỆM”. https://sharecode.vn/source-code/do-an-tot-nghiep-phan-tich-he-
thong-quan-ly-tai-san-thiet-bi-truong-giao-dien-devexpress-cuc-dep-full-
chuc-nang-bao-cao-thong-ke-full-bao-cao-word-powerpoint-database-
25288.htm

4.2. “Quản lý tài chính ( Quản lý thu chi )”. https://sharecode.vn/source-


code/quan-ly-tai-chinh-quan-ly-thu-chi--23044.htm

4.3. Hệ thống phần mềm quản trị đầu tư mua sắm và quản lý tài sản tập
trung gAMSPro. https://gsoft.com.vn/phan-mem-quan-ly-tai-san/

4.4. Hướng dẫn chi tiết cách trình bày báo cáo thực tập chuyên nghiệp
nhất. https://123job.vn/bai-viet/huong-dan-chi-tiet-cach-trinh-bay-bao-cao-
thuc-tap-chuyen-nghiep-nhat-314.html

35

You might also like