You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.

HỒ CHÍ MINH

KHOA NGOẠI NGỮ

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH MỘT SỐ KỸ NĂNG QUAN


TRỌNG CỦA SINH VIÊN HUIT KHI HỌC
ĐẠI HỌC
Học phần: Kỹ năng học tập đại học

Sinh viên: Vũ Thị Huyền Trang

Mã số sinh viên: 2039230265

Lớp: 010110081013 - Kỹ năng học tập đại học (14DHTQ01)

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Phương Lan

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023

1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Điểm:

2
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, em đã gặp phải không ít khó khăn và thử thách
nhưng nhờ có bạn bè, giảng viên động viên, hỗ trợ mà em đã đúc kết được
nhiều kiến thức mới.

Đầu tiên, em xin cảm ơn ban giám hiệu nhà trường Đại học Công
Thương đã tạo cơ hội cho em được học tập và làm quen với môn Kĩ năng học
tập và được học tập trong môi trường đầy đủ cơ sở vật chất hiện đại.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến giảng viên TS.
Nguyễn Phương Lan, người cô đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức,
kinh nghiệm quý báu để em có thể hoàn thành bài tiểu luận cuối kì này. Tuy
đã nghiên cứu kĩ lưỡng nhưng chắc chắn em sẽ không tránh khỏi sai sót khi
hoàn thành bài tiểu luận. Em rất mong cô xem xét, góp ý để bài tiểu luận của
em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn ạ!

3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................3
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................6
1. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................................................................6
2. Mục tiêu của nghiên cứu đề tài..............................................................................................................6
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................................6
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................................7
6. Bố cục đề tài............................................................................................................................................7
PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỘT SỐ KỸ NĂNG CỦA SINH VIÊN HUIT KHI HỌC ĐẠI
HỌC.............................................................................................................................................................8
1.1. Một số khái niệm về kỹ năng...........................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm kỹ năng....................................................................................................................8
1.1.2. Phân loại....................................................................................................................................8
1.1.3. Một số kỹ năng..........................................................................................................................9
1.2. Vai trò, tầm quan trọng của kĩ năng đối với sinh viên..................................................................9
1.2.1. Vai trò của kỹ năng...................................................................................................................9
1.2.2. Tầm quan trọng của kỹ năng...................................................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ MỘT SỐ KỸ NĂNG CỦA SINH VIÊN HUIT KHI HỌC ĐẠI
HỌC...........................................................................................................................................................10
2.1. Thực trạng hiện nay của sinh viên HUIT.....................................................................................10
2.1.1. Nguyên nhân............................................................................................................................10
2.2. Một số kỹ năng quan trọng của sinh viên.....................................................................................11
2.2.1. Kỹ năng quản lí thời gian trong học tập................................................................................11
2.2.1.1. Khái niệm..........................................................................................................................11
2.2.1.2. Ý nghĩa của quản lí thời gian...........................................................................................11
2.2.1.3. Những sai lầm thường quản lí thời gian trong học tập..................................................12
2.2.1.4. Các bước quản lí thời gian trong học tập.......................................................................12
2.2.2. Kỹ năng làm việc nhóm..........................................................................................................13
2.2.2.1. Khái niệm..........................................................................................................................13
2.2.2.2. Vai trò của làm việc nhóm...............................................................................................13
2.2.2.3. Trách nhiệm của cá nhân làm việc nhóm.......................................................................13
2.2.2.4. Một số công cụ quản lý nhóm hiệu quả...........................................................................14
2.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề......................................................................................................16
2.2.3.1. Vấn đề là gì?.....................................................................................................................16

4
2.2.3.1. Giải quyết vấn đề là gì?....................................................................................................16
2.2.3.2. Kỹ năng giải quyết vấn đề là gì?......................................................................................16
2.2.3.3. quy trình thực hiện kỹ năng giải quyết vấn đề...............................................................16
2.2.4. Kỹ năng xác lập mục tiêu và tạo động lực cho bản thân. 2.2.4.1. Kỹ năng thiết lập mục
tiêu là gì?............................................................................................................................................17
2.2.4.2. Nguyên tắc cần tuân thủ khi xây dựng mục tiêu cá nhân..............................................17
2.2.4.3. phương pháp SMART......................................................................................................18
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THAY ĐỔI NHẬN THỨC VÀ NÂNG CAO MỘT SỐ KỸ NĂNG
CỦA SINH VIÊN HUIT TRONG ĐẠI HỌC.........................................................................................19
3.1. Việc thay đổi nhận thức đối với sinh viên.....................................................................................19
3.2. Nâng cao các kỹ năng.....................................................................................................................19
3.2.1. Đối với nhà trường.................................................................................................................19
3.2.2. Đối với giảng viên....................................................................................................................19
3.2.3. Đối với sinh viên......................................................................................................................20
PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................................................................20
Tài tiệu tham khảo........................................................................................................................................21

5
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa của đề tài.
Việc phát triển các kỹ năng quan trọng là điều cần thiết để sinh viên có thể đạt được
thành công trong học tập và sự nghiệp. Các kỹ năng này giúp sinh viên tự tin hơn
trong việc quản lý thời gian, giao tiếp hiệu quả, nghiên cứu và phân tích thông tin,
tự học và làm việc nhóm, cũng như giải quyết vấn đề. Việc phân tích và hiểu rõ các
kỹ năng này sẽ giúp sinh viên nhận ra tầm quan trọng của việc phát triển các kỹ
năng và áp dụng chúng vào cuộc sống hằng ngày. Đề tài này cũng có ý nghĩa đối
với giảng viên và trường đại học. Phân tích các kỹ năng quan trọng của sinh viên sẽ
giúp giảng viên hiểu rõ hơn về những yếu tố cần được tập trung trong quá trình
giảng dạy và hỗ trợ sinh viên phát triển những kỹ năng này. Đồng thời, trường đại
học có thể áp dụng kết quả phân tích này để xây dựng các chương trình đào tạo phù
hợp và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ phù hợp để phát triển kỹ năng cho sinh viên.
Việc phát triển các kỹ năng quan trọng là điều cần thiết để sinh viên có thể đạt được
thành công trong học tập và sự nghiệp. Các kỹ năng này giúp sinh viên tự tin hơn
trong việc quản lý thời gian, giao tiếp hiệu quả, nghiên cứu và phân tích thông tin,
tự học và làm việc nhóm, cũng như giải quyết vấn đề. Việc phân tích và hiểu rõ các
kỹ năng này sẽ giúp sinh viên nhận ra tầm quan trọng của việc phát triển chúng và
áp dụng vào cuộc sống hằng ngày.

2. Mục tiêu của nghiên cứu đề tài.


Giúp các bạn sinh viên hiểu rõ và có những nhận thức, trang bị về các kỹ năng quan
trọng mà sinh viên cần phát triển để đạt được thành công trong học tập, cuộc sống
và xã hội.

3. Đối tượng nghiên cứu.


Một số kĩ năng của sinh viên HUIT khi học Đại học.

4. Phạm vi nghiên cứu


Phạm vi về mặt không gian: đề tài phân tích một số kĩ năng của sinh viên HUIT
tại trường Đại học Công Thương.

6
Phạm vi về mặt thời gian: đề tài phân tích một số kĩ năng của sinh viên HUIT từ
năm 2016 đến hiện tại.

Phạm vi về nội dung: đề tài phân tích một số kĩ năng của sinh viên HUIT gồm các
nội dung như: lập kế hoạch học tập, sử dụng công nghệ trong học tập, làm việc
nhóm, kỹ năng đọc viết trong đại học, kỹ năng thuyết trình.

5. Phương pháp nghiên cứu.


Có nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau có thể được sử dụng để phân tích một
số kỹ năng quan trọng của sinh viên. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến có
thể được áp dụng trong nghiên cứu này:
Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế: Một phương pháp phổ biến là tiến hành
khảo sát để thu thập thông tin từ một mẫu đại diện của sinh viên. Câu hỏi khảo sát
có thể tập trung vào nhận thức và ý thức của sinh viên về các kỹ năng quan trọng,
mức độ phát triển của các kỹ năng này, và yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
các kỹ năng này. Kết quả khảo sát có thể được phân tích bằng cách sử dụng các
phương pháp thống kê để tìm ra các xu hướng và mối quan hệ giữa các biến.
Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp hoạt động của sinh viên có thể cung cấp
thông tin quan trọng về mức độ phát triển của các kỹ năng quan trọng. Bằng cách
quan sát sinh viên trong các tình huống học tập, làm việc nhóm hoặc giải quyết vấn
đề, nghiên cứu có thể đánh giá cách mà sinh viên áp dụng các kỹ năng và đánh giá
hiệu quả của chúng. Quan sát có thể được ghi lại bằng cách sử dụng video hoặc ghi
chú để phân tích và so sánh các hành vi và kỹ năng của sinh viên.
Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này liên quan đến phân tích các tài liệu
như bài viết, báo cáo, để đánh giá mức độ phát triển của các kỹ năng quan trọng.
Bằng cách đánh giá nội dung, cấu trúc, logic và phong cách viết, nghiên cứu có thể
đưa ra nhận xét về mức độ thành thạo của sinh viên trong việc sử dụng các kỹ năng.
6. Bố cục đề tài.
Chương 1: cơ sở lý luận về một số kỹ năng của sinh viên huit khi học đại học.
Chương 2: thực trạng về một số kỹ năng của sinh viên huit khi học đại học
Chương 3: các giải pháp thay đổi nhận thức và nâng cao kỹ năng cho sinh viên

7
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỘT SỐ KỸ NĂNG CỦA
SINH VIÊN HUIT KHI HỌC ĐẠI HỌC
1.1. Một số khái niệm về kỹ năng
1.1.1. Khái niệm kỹ năng
Chắc hẳn mỗi chúng ta đều có thể nhận thấy sự khác nhau khi tham gia học tập giữa
môi trường phổ thông và môi trường đại học, về cách giảng dạy hay cách học để có
thể bắt kịp những kiến thức ở trên lớp. Để có thể quen và bắt kịp chúng ta cần phải
có những kĩ năng trong học tập. Vậy kĩ năng là gì?
Có vô số khái niệm kỹ năng khác và không có khái niệm cụ thể nên tùy thuộc vào
mỗi người sẽ có những định nghĩa và nhận định khác nhau như:
Theo wikipedia ta sẽ có khái niệm:” Kỹ năng là khả năng thực hiện một hành động
với kết quả được xác định thường trong một khoảng thời gian cùng năng lượng nhất
định hoặc cả hai. Các kỹ năng thường có thể được chia thành các kỹ năng miền
chung và chuyên biệt”. [1]
Theo Từ điển tiếng Việt: “Kĩ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu được
trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế” [2; tr 520].
Từ những khái niệm riêng ở trên em có thể rút ra được khái niệm chung của kỹ
năng như sau: Kỹ năng đề cập đến khả năng và năng lực mà cá nhân sở hữu và sử
dụng để thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề và đạt được mục tiêu. Kỹ năng có thể
được phân thành nhiều loại khác nhau, bao gồm kỹ năng cứng, kỹ năng mềm, kỹ
năng sống.
1.1.2. Phân loại.
Có hai loại kỹ năng: kỹ năng mềm và kỹ năng cứng.
Kỹ năng mềm: là những kỹ năng không liên quan đến kiến thức kĩ thuật chuyên
môn mà là đó là các cách tương tác, làm việc giữa người này với người kia. Bao
gồm giao tiếp, làm việc nhóm, quản lí thời gian,… Trong thị trường việc làm cạnh
tranh ngày nay, các nhà tuyển dụng ngày càng ưu tiên những người có kỹ năng
mềm vững chắc, phát triển kĩ năng mềm có thể tạo lập được các mối quan hệ bền
chặt và thích nghi được với những môi trường phức tạp.
Kỹ năng cứng: bên cạnh kỹ năng mềm, kĩ năng cứng cũng rất quan trọng. Kỹ năng
cứng là những kiến thức kĩ thuật chuyên môn được đúc kết trong thời gian rất dài
thông qua giáo dục chính quy, chương trình đào tạo , được thể hiện qua trình độ học
vấn, bằng cấp, chính chỉ và kinh nghiệm của mỗi người.

8
Từ những khái niệm trên, ta có thể thấy trong khi kỹ năng cứng dù học tốt đến đâu
cũng chỉ là một phần nhỏ trong công việc sau này thì kĩ năng mềm lại rất quan trọng
và chiếm phần lớn, được coi là nền tảng của sự thành công.
1.1.3. Một số kỹ năng.
1. Kỹ năng lập kế hoạch trong học tập
2. Kỹ năng sử dụng công nghệ trong học tập
3. Kỹ năng làm việc nhóm
4. Kỹ năng giao tiếp
5. Kỹ năng giải quyết vấn đề
6. Kỹ năng thuyết trình
7. Kỹ năng quản lí thời giạn
8. Kỹ năng tư duy và phản biện
9. Kỹ năng đọc
10. Kỹ năng ghi chép
1.2. Vai trò, tầm quan trọng của kĩ năng đối với sinh viên.
1.2.1. Vai trò của kỹ năng.
Mỗi kỹ năng khác nhau sẽ có những vai trò khác nhau, không phải ai cũng có thể
giải quyết vấn đề 1 cách dễ dàng, mà đó còn là kỹ năng phải rèn luyện. Khi cuộc
sống càng ngày càng phát triển thì con người cần càng nhiều kỹ năng để có thể có
chỗ đứng. Tùy vào bối cảnh sẽ có những kỹ năng riêng. Những kỹ năng này giúp ta
có thể thích nghi với hoàn cảnh, môi trường và vận dụng chúng để xử lý vấn đề
trong đời sống dễ dàng hơn. Khi gặp những tình huống, vấn đề khó khăn, nguời có
kĩ năng sẽ kiểm soát được tâm lí, tránh khỏi hiện tượng run sợ, lo lắng. Ví dụ như
Ts. Lê Thẩm Dương, để có thể trở thành một giảng viên xuất sắc và đạt được nhiều
thành công trong nhiều lĩnh vực đào tạo của Khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học
Ngân Hàng TP. HCM, ông đã phải trau dồi và rèn luyện kĩ năng rất nhiều
1.2.2. Tầm quan trọng của kỹ năng.
Trong thị trường việc làm cạnh tranh ngày nay, các nhà tuyển dụng ngày càng tìm
kiếm những ứng cử viên sở hữu nhiều kỹ năng đa dạng. Không một nhà tuyển dụng
nào muốn tuyển một người chỉ có mỗi kiến thức về làm việc cả. Xét về thực tế, ta
có thể thấy người thành công là người có 75% có kỹ năng vững chắc
Bằng cách tiếp thu và hoàn thiện những kỹ năng quan trọng, sinh viên có thể nâng
cao khả năng làm việc và khả năng thích ứng trong môi trường việc làm đang thay
đổi nhanh chóng. Ngoài ra, việc sở hữu những kỹ năng vững vàng, đa dạng cũng có
thể góp phần vào sự phát triển, nâng cấp bản thân và phù hợp với nhiều nghành
nghề, trở thành những người có khả năng đóng góp những thành tựu to lớn có ý
nghĩa cho cộng đồng và sự nghiệp. Như vậy, việc trau dồi các kỹ năng góp phần to
lớn cho thành công trong cả sự nghiệp và cuộc sống cá nhân.

9
Kỹ năng còn được thể hiện qua cách giao tiếp, đối nhân xử thế vì thông qua cách
bạn giao tiếp, dù bất cứ nơi đầu bạn cũng có thể bị đánh giá. Ví dụ như: khi làm bạn
bán hàng, cách bạn đối xử với khách hàng có niềm nở, vui vẻ hay không cũng là cơ
sở để người khác đánh giá về kĩ năng giao tiếp của bạn. Vì vậy, những kỹ năng mà
bạn trang bị chính là 1 chìa khóa tuyệt vời để bạn có thể giúp cho bản thân bước
sang một trang mới, được tiếp cận và thử sức với những điều mà người kh có kỹ
năng sẽ kh bao giờ được trải nghiệm,
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ MỘT SỐ KỸ NĂNG CỦA SINH
VIÊN HUIT KHI HỌC ĐẠI HỌC
2.1. Thực trạng hiện nay của sinh viên HUIT
Hiện nay nhiều sinh viên chưa nhận thức được tầm quan trọng của các kỹ năng
trong học tập cho đến khi ra trường và đi tìm việc làm. Nhiều người còn quá coi
trọng bằng cấp chuyên môn và nghĩ rằng chỉ cần có bằng cấp loại giỏi là có thể dễ
dàng tìm được công việc, trong khi bằng cấp chỉ chiếm phần nhỏ, là bước đệm ban
đầu, như đối với các ngành ngôn ngữ, nếu thiếu các kĩ năng, sẽ rất khó xin việc, đặc
biệt là kĩ năng giao tiếp
Nhằm giải quyết vấn đề “thiếu“ kỹ năng mềm của nhiều sinh viên hiện nay, nhiều
trường Đại học đã có những biện pháp khắc phục song song trong quá trình học tập
tại trường. Theo đó, trường Đại học Công Thương Tp.HCM là một trong nhiều
trường Đại học đã tổ chức giảng dạy dưới hình thức tạo ra một môi trường giao lưu
giữa các sinh viên, tạo sân chơi cho sinh viên tự tin thể hiện bản thân, nhận ra và
thay đổi những khuyết điểm của mình. Các kỹ năng được xây dựng như một học
phần chính khóa, trong đó từng học kỳ, sinh viên được huấn luyện và trải nghiệm
từng kỹ năng phù hợp, mục tiêu gắn lý luận với thực tiễn, học đi đôi với hành.
Thông qua từng hoạt động, môn học, sinh viên vận dụng giải quyết các vấn đề, tình
huống gặp phải, từ đó hình thành những kỹ năng, phẩm chất cần có nơi người học.
2.1.1. Nguyên nhân
Thiếu chương trình đào tạo kỹ năng: Một số trường học chưa có chương trình đào
tạo kỹ năng, tập trung quá nhiều vào kiến thức chuyên môn mà ít chú trọng đến các
kỹ năng quan trọng.
Thiếu sự đa dạng và linh hoạt: Một số hoạt động đào tạo kỹ năng không đáp ứng
đầy đủ các nhu cầu và mong muốn của sinh viên, không linh hoạt trong việc cung
cấp các phương pháp và nội dung phù hợp với từng cá nhân.
Thiếu sự liên kết với thực tế: Một số hoạt động đào tạo kỹ năng của sinh viên ít có
sự liên quan thực tế và yêu cầu của thị trường, làm cho sinh viên khó áp dụng
những kỹ năng đã học vào thực tế.

10
2.2. Một số kỹ năng quan trọng của sinh viên.
2.2.1. Kỹ năng quản lí thời gian trong học tập
2.2.1.1. Khái niệm
Là sắp xếp, lập kế hoạch sử dụng thời gian hợp lí trong học tập và các hoạt
động, giúp cho sinh viên dễ dàng cân bằng khối lượng học tập và đạt được kết
quả học tập tốt hơn
2.2.1.2. Ý nghĩa của quản lí thời gian
Thời gian được ví như là vàng, là bạc, vì khi thời gian trôi quá rất khó có thể lấy lại
được. Vì vậy để không bị lãng phí thời gian ta phải sắp xếp và sử dụng thời gian
một cách hiệu quả. Bằng cách sử dụng thời gian một cách hợp lí, ta có thể tối ưu
hóa thời gian và năng suất học tập, việc học sẽ trở nên nhẹ nhàng và được hoàn
thành nhanh chóng và không bị cản trợ bằng bất kì nguyên nhân khách quan khác.
Giúp ta đạt được mục tiêu một cách hiểu quả và giảm thiểu được stress
Nếu biết quản lí thời gian tốt sẽ có những ý nghĩ như sau: [2]
- Có một ngày làm việc dài hơn
- Làm việc nhiều hơn
- Sử dụng thời gian hợp lí để tạo ra thời gian
- Trám được “cạm bẫy” thời gian
- Chủ động trước các cơ hội
- Tránh xung đột về thời gian
- Giúp chúng ta chủ động trong công việc
- Giúp chúng ta đánh giá được tiến độ thực hiện công việc
Trong quản lí thời gian, có một thứ luôn cản trở gây bế tắc được gọi là “cạm bẫy
thời gian” bao gồm:
- Ngày làm việc kéo dài
- Trì hoãn công việc
- Hội chứng bàn làm việc
 Vì vậy, để tránh những “cạm bẫy” này, ta cần phải biết sử dụng, quản lí thời
gian hợp lí, tạo thói quen sử dụng thời gian tốt hơn.
2.2.1.3. Những sai lầm thường quản lí thời gian trong học tập.
Không sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các việc cần làm: Nếu không có những
sắp xếp ưu tiên rõ ràng,sinh viên có thể dành nhiều thời gian cho những
việc ít quan trọng hơn và không dành đủ thời gian cho việc quan trọng.

11
Bằng cách phân loại các việc cần làm theo mức độ ưu tiên cao, trung
bình hoặc thấp, sinh viên có thể tập trung hoàn thành những việc quan
trọng nhất trước tiên, đảm bảo đáp ứng việc đúng thời hạn và duy trì kết
quả học tập
Không đặt ra mục tiêu cụ thể: Học tập không có mục đích, mục tiêu cụ
thể thì việc học sẽ trở lên không hiểu quả, không đạt được kết quả mong
muốn
Không kiểm soát những yếu tố gẫy xao lãng: khi học tập ta thường hay
bị phân tâm bởi các thiết bị điện tử như chơi lướt Tiktok, chơi game,
chụp ảnh, hoặc bị phân tâm bởi mọi thứ xung quanh như đồ ăn hay soi
gương
Ta có thể hạn chế những yếu tố gây xao lãng bằng cách tắt các thiết bị
điện tử, để những vật điện thoại, những đồ vật dễ gây mất tập trung ở nơi
xa, tránh xa tầm nhìn, dọn bàn học sạch sẽ, tạo không khí thoải mái dễ
chịu.
Thiếu thời gian nghỉ ngơi và thời gian nghỉ ngơi thường xuyên cũng ảnh
hưởng đến việc quản lí thời gian vì thiếu thời gian nghỉ ngơi có thể dẫn
đến cơ thể bị kiệt sức, não bộ căng thẳng, trống rỗng và giảm sự tập
trung đối học việc tiếp cận các bài giảng.
Nghỉ giải lao ngắn giữa các buổi học có thể giúp sinh viên nạp lại năng
lượng và duy trì động lực, giúp học tập và ghi nhớ thông tin hiệu quả
hơn
2.2.1.4. Các bước quản lí thời gian trong học tập.
Bước 1: biết cách lập kế hoạch khoa học
Bước 2; to do list trong ngày
Bước 3: sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên hợp lý
Bước 4: xác định thời gian cho mỗi công việc cụ thể
Bước 5: tránh xa những “cạm bẫy thời gian”

12
2.2.2. Kỹ năng làm việc nhóm.
2.2.2.1. Khái niệm
Làm việc nhóm là các cá nhân hợp tác với nhau và sử dụng năng lực của bản thân
để đạt được mục tiêu chung. Làm việc trong nhóm thường liên quan đến việc chia
sẻ nguồn lực và thông, có trách nhiệm cá nhân cao và tận dụng điểm mạnh của mỗi
thành viên để hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả.
2.2.2.2. Vai trò của làm việc nhóm
Khi làm việc nhóm, mỗi cá nhân có thể chia sẻ những kiến thức khi đó các thành
viên trong nhóm sẽ trao đổi ý tưởng và có cách những cách làm tốt nhất để mang lại
kết quả cao.
Làm việc theo nhóm, có thể chia sẽ được khối lượng công việc ra cho nhẹ nhàng và
phù hợp với khả năng của từng người thay vì phải làm việc cá nhân.
Năng cao hiệu suất làm việc, xây dựng tình đần đồng đội đoàn kết.
Giúp nhau khắc phục những khuyết điểm, thiếu sot, khai thác được những tài năng,
những điểm mạnh và phát huy ưu điểm của từng người.
 Qua đó ta có thể thấy vai trò làm việc nhóm có thể giúp bản thân trau dồi các
kỹ năng, khám phá bản thân được hoàn thiện.
2.2.2.3. Trách nhiệm của cá nhân làm việc nhóm.
Các thành viên trong nhóm thường được phân công một vai trò trò nhất định
Trưởng nhóm là người giữ vai trò quản lí, lập kế hoạch phân công cho từng thành
viên trong nhóm và có trách nhiệm với công việc của nhóm. Trưởng nhóm phải là
người có kỹ năng truyền thông và có nhiều trải nghiệm tốt. các kỹ năng dduwoj xây
dựng trên nền tảng của 4 thái độ: cảm thông, tôn trọng, quan tâm và tin tưởng vào
tiềm năng nhóm.
Các thành viên còn lại thường có vai trò hỗ trợ hay cản trợ của nhóm. Có ba loại vai
trò như:
Loại thứ nhất là thành viên hỗ trợ hoàn thành công việc, người đóng góp thông tin,
làm sáng tỏ.
Loại thứ hai là thành viên củng cố nhóm như người khuyến khích, người quan sát,
đề xuất và củng cố quy tắc, tạo không khí vui vẻ cho nhóm.
Loại thứ ba là nhóm tiêu cực như người gây hấn, người phá đám, làm nhóm mất
đoàn kết.

13
 Từ đó, ta thấy hai nhóm đầu là nhóm tích cực, còn lại là nhóm tiêu cực. để
tránh được loại vai trò tiêu cực, nhóm trưởng cần lập các quy tăc sđể các
thành viên còn lại trong nhóm tuân theo.
Sau đây là một số trách nhiệm của mỗi cá nhân phải thực hiện trong quá trình làm
việc nhóm:
- Thành viên trong nhóm phải cùng nhau thảo luận, tìm ra mục đích chung của
cá nhóm, của từng cá nhân và rút ra những kinh nghiệm để làm việc nhóm
được hiểu quả
- Khi cá nhân đã nhận việc được phân công thì phải có trách nhiệm hoàn thành
công việc đến nơi đến chốn và đúng thời hạn.
- Mỗi thành viên trong nhóm phải chịu trách nhiệm cho hai phần việc: một là
phần việc được giao phó. Hai là đảm bảo công việc cho thuận lợi. Các thành
viên trong nhóm phải có ý thức chịu trách nhiệm cho sản phầm cuối cùng
của nhóm chứ không chỉ chịu trách nhiệm mỗi phần việc được giao phó.
- Trong quá trình làm việc nhóm các thành viên phải thường xuyên trao đổi
vai trò cho nhau, mục đích trao đổi này là để phát triển các thành viên có thể
trau dồi các kỹ năng còn thiếu xót, chưa hoàn thiện.
2.2.2.4. Một số công cụ quản lý nhóm hiệu quả.
- Kỹ thuật động não hay tập trung suy nghĩ (Brainstome)
Branstorm(gọi là động não hay công não) là một kỹ thuật được sử dụng để tạo ra
những ý tưởng hoặc giải pháp sáng tạo cho một vấn đề bằng cách một nhóm người
sẽ chia sẻ những suy nghĩ và đề xuất ý tưởng mà sẽ không phê phán, bình luận dù ý
tưởng đó có thể lạ lùng, trái ngược với ý kiến số đông. Và để thực hiện kỹ thuật
này, mỗi nhóm cần các tờ giấy màu và phát cho từng thành viên để lên ý tưởng rồi
sau đó gom các ý lại, thảo luận lựa chọn ưu tiên ý tưởn. Mục đích của kỹ thuật này
là khuyến khích tư duy tự do và thảo luận cởi mở, cho phép xem xét được nhiều ý
tưởng đa dạng.
- Sử dụng sơ đồ xương cá
Biểu đồ xương cá là một công cụ trực quan được sử dụng để xác định và phân tích
các nguyên nhân tiềm ẩn của một vấn đề hoặc một kết quả. Nó còn được gọi là sơ
đồ nhân quả hoặc sơ đồ Ishikawa. Sơ đồ có tên như vậy vì hình dạng của nó giống
với bộ xương của một con cá.
Sơ đồ bao gồm một đường ngang thể hiện vấn đề hoặc tác động đang được nghiên
cứu. Từ dòng này, một số dòng phân nhánh ra như xương cá. Mỗi nhánh đại diện
cho một loại nguyên nhân chính, chẳng hạn như con người, máy móc, thiết bị hoặc
môi trường. Dưới mỗi nguyên nhân chính sẽ có các nhánh nhỏ hơn, là các yếu tố

14
hoặc nguyên nhân cụ thể được liệt kê. Những yếu tố này được phân tích sâu hơn để
xác định tác động tiềm tàng của chúng đối với vấn đề.
Sơ đồ xương cá giúp xác định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề hoặc hậu quả dễ dàng
hơn sau đó đề ra các giải pháp hoặc hành động hiệu quả để giải quyết nguyên nhân
gốc rễ.

Đo lường Môi trường Con người

Công cụ đo Nhân viên


chưa chuẩn Điều kiện làm năng suất thấp
việc kém

Phương
Lãnh đạo năng
pháp đo
lực kém

Hay hỏng hóc Quy trình làm Thiếu thông tin


việc không
khoa học
Ít bảo dưỡng Chậm giải
vốn

Máy móc Phương pháp Nguyên vật liệu

Sơ đồ về xương cá về dự án chậm tiên độ trong lĩnh vực sản xuất phần mềm.

15
2.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề.
2.2.3.1. Vấn đề là gì?
Vấn đề là một tình huống khó giải quyết trong công việc và đời sống, đòi hỏi sự gải
quyết để có thể đạt được mục tiêu. Nó có thể bao gồm các vấn đề đến từ cá nhân,
các vấn đề đến từ xã hội, môi trường, quan hệ giữa con người,... và việc tìm ra các
giải pháp để giải quyết thường đòi hỏi các kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề
cẩn thận.
2.2.3.1. Giải quyết vấn đề là gì?
Giải quyết vấn đề là quá trình tìm hiểu, xác định những giải pháp cho những vấn đề,
thách thức mà ta phải đối diện. Đây là quá trình đòi hỏi tư duy, khả năng phân tích,
tính sáng tạo và sự kiên nhẫn.
Giải quyết vấn đề hiệu quả cũng liên quan đến sự hợp tác và giao tiếp của nhiều
người khác nhau, vì nó thường đòi hỏi ý kiến đóng góp và quan điểm từ người khác
để tạo ra các giải pháp hiệu quả nhất.
2.2.3.2. Kỹ năng giải quyết vấn đề là gì?
Kỹ năng giải quyết vấn đề (problem solving skills) là khả năng xác định vấn đề,
động não và phân tích phương án cũng như triển khai các giải pháp tốt nhất, một
cách linh hoạt và bình tĩnh.
2.2.3.3. quy trình thực hiện kỹ năng giải quyết vấn đề
Để thực hiện kỹ năng giải quyết vấn đề một cách tốt nhất, ta cần phải thực hiện các
bước sau đây:
Bước 1: phát hiện các vấn đề cần giải quyết
Để phát hiện vấn đề, cần phải xem xét quá trình thực hiện công việc từ đầu và lắng
nghe ý kiến đóng góp của mọi người một cách khách quan.
Bước 2: tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến vấn đề và chịu trách hiệm với vấn đề
xảy ra
Là người có kỹ năng giải quyết vấn đề tốt, cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân xảy ra
vấn đề là do đâu, từ đó nhìn nhận khách quan và đi vào phân tích chi tiết, khi đã tìm
được nguyên nhân, việc giải quyết vấn đề cũng sẽ trở lên dễ dàng hơn.
Sau khi đã tìm ra nguyên nhân, cần phải xác định xem ai là người chịu trách nhiệm
đối với vấn đề đó để có thể kịp thời hỗ trợ, điều chỉnh vấn đề đúng lúc, tránh nhiều
người tham gia và tăng thêm sự mâu thuẫn, khó khăn và khó giải quyết vấn đề.
Bước 3: phân tích mọi khía cạch của vấn đề cần giải quyết

16
Khi giải quyết vấn đề, ta cần phải đầu tư thời gian tổng hợp thông tin và nghiên cứu
các khía cạnh của vấn đề một cách chi tiết, chính xác nhất.
Và để có thể phân thích mọi khía cạnh của vấn đề, ta cần phải trả lời các câu hỏi
như: Việc giải quyết có thật sự quan trọng không? Phải chịu trách nhiệm gì với vấn
đề đó? Mức độ khó khăn của vấn đề?...
Bước 4: so sánh và lựa chọn giải pháp phù hợp vag mang lại hiệu quả cao nhất
Mỗi vấn đề đều có cách giải quyết khác nhau, ví dụ như trong khi làm việc nhóm,
sẽ có nhiều cách giải quyết khác nhau từ các thành viên trong nhóm, do đó ta phải
tổng hợp lại, đem các cách giải quyêt so sánh với nhau rồi lựa chọn ra cách nào phù
hợp và đem lại hiệu quả cao nhất. Các tiêu chí có thể dùng khi lựa chọn cách giải
quyết phù hợp là: thời gian giải quyết, hiệu quả mang lại, chi phí phải bỏ ra,…
Bước 5: thực hiện giải pháp trên thực tế
Khi đã lựa chọn được giải pháp, cần phải thực hiện theo quy trình, kế hoạch được
đề ra trong quá trình nghiên cứu giải pháp.
Bước 6: theo dõi quá trình thực hiện giải pháp và đánh giá kết quả
Sau khi giải quyết xong vấn đề, cần phải xem xét và đánh giá quá trình và kết quả
thực hiện được, nếu kết quả giải quyết đúng trình tự, đúng như dự định và đem lại
hiểu quả tốt thì bạn đã có kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.
2.2.4. Kỹ năng xác lập mục tiêu và tạo động lực cho bản thân.
2.2.4.1. Kỹ năng thiết lập mục tiêu là gì?
Kỹ năng xác định mục tiêu là khả năng định hướng những gì mình muốn đạt được ,
đưa ra các bước được thực hiện rõ ràng trong từng giai đoạn.
Thông thường mục tiêu cá nhân được chia làm hai giai đoạn, bao gồm:
 Mục tiêu ngắn hạn: gồm những kế hoạch trong thời gian ngắn như trong
ngày, trong tuần, trong tháng hoặc trong năm.
 Mục tiêu dài hạn: gồm những kế hoạch trong thời gian dài hoặc rất dài như
4-5 năm hoặc dài hơn.
2.2.4.2. Nguyên tắc cần tuân thủ khi xây dựng mục tiêu cá nhân
Các nguyên tắc cần chú ý để quá trình xây dựng mục tiêu được đi đúng hướng và
đạt được kết quả như mong muốn:
1. Mục tiêu đặt ra cần mang lại động lực lớn cho bạn.
2. Mục tiêu đề ra cần đáp ứng mô hình SMART.
3. Luôn chủ động và có tusnh tự giác và kiên trì thực hiện.
4. Tuân thủ thời gian đã đặt cho kế hoạch mục tiêu.

17
5. Cần thường xuyên quản lí thời gian đúng tiến độ và mức độ hoàn thành mục
tiêu
6. Không nên quá nôn nóng đẩy nhanh tiến độ hoàn thành
2.2.4.3. phương pháp SMART.
Mục tiêu thiết lập theo phương pháp SMART sẽ tạo ra nhiều động lực cho người
thiết lập. Có nhiều cách diễn giải về từ SMART, trong tiếng anh từ “smart” có nghĩa
là thông minh, nhưng cụ thể trong phương pháp này được viết tắt bởi các chữ sau:
- Cụ thể (Specific): mục tiêu phải rõ ràng và được xác định rõ, tránh đặt mục
tiêu mơ hồ hoặ chung chung vì không mang lại định hướng đầy đủ
- Có thể đo lường được (Measurable): mục tiêu phải bao gồm khối lượng công
việc chính xác, ngày tháng,..để có thể đo lường mức độ thành công của mục
tiêu đó
- Có thể đạt được (Attainable/ Achievable): mục tiêu mang tính khả thi và phù
hợp với người thiết lập
- Có tính tế và liên quan đến tầm nhìn chung (Realistic/relevant): liên quan
đến mục tiêu dài hạn của người đặt, đặt mục tiêu phù hợp với bản thân mà
không cần quan tâm tới việc xã hội, cha mẹ bạn bè đặt mục tiêu gỉ cho mình
và cũng không nên đặt mục tiêu quá cao, quá xa vời
- Đúng hạn định (Timely- Bound): bất cứ mục tiêu nào cũng cần được xác
dfinhj một thời gian cụ thể, làm như vậy giúp xác định được quá trình đang
đi đến đâu và kịp thời chỉnh lại lại được mục tiêu phấn đấu
 Đây là một phương pháp hết sức đơn giản được sử dụng để xác định các mục
tiêu được rõ ràng.

18
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP THAY ĐỔI NHẬN THỨC VÀ
NÂNG CAO MỘT SỐ KỸ NĂNG CỦA SINH VIÊN HUIT
TRONG ĐẠI HỌC
3.1. Việc thay đổi nhận thức đối với sinh viên.
Thay đổi nhận thức là quá trình thay đổi sự hiểu biết hoặc nhận thức của một người
về điều gì đó. Tuy nhiên, việc thay đổi nhận thức của một người là việc không hề
đơn giản, đòi hỏi rất nhiều nhiều công sức và thời gian. Sự thay đổi nhận thức có
thể thông qua nhiều cách khác nhau như quá trình học tập, thu thập kiến thức, trải
nghiệm thực tế. Vậy nên, muốn thay đổi được nhận thức, cần phải có những biện
pháp cần thiết và sự quyết tâm cao từ phía nhà sinh viên, nhà trường, giảng viên
Để làm được những điều này, người truyền đạt kiến thức phải được đào tạo để có
thể hiểu rõ về các kỹ năng cần phát triển cho sinh viên, hiểu rõ những gì cần truyền
đạt và có phương pháp giảng dạy phù hợp để phát huy được tối đa tính hiệu quả đối
với sinh viên
3.2. Nâng cao các kỹ năng
3.2.1. Đối với nhà trường
Cần phải có những biện pháp, hoạt động để nâng cao nhận thức của sinh viên về kỹ
năng như:
- Nhà trường hợp tác với Trung tâm hỗ trợ sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh
Thành Đoàn TP. HCM tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng cho sinh viên.
- Phòng Đào tạo cập nhật danh mục các kỹ năng vào phần mềm và tổ chức cho
sinh viên đăng ký, bố trí thời khóa biểu
- mở rộng, nâng cao chất lượng các tiết đào tạo về kĩ năng
- Tạo cơ hội cho sinh viên được tham gia vô các tiết học, hoạt động ngoại
khóa về các kĩ năng quan trọng
- Các khoa đào tạo có trách nhiệm phổ biến, cung cấp thông tin, hỗ trợ, tư vấn,
giải thích những lợi ích và sự cần thiết cho việc cho sinh viên về các lớp học
kỹ năng
- Tăng cường đào tạo những giảng viên chất lượng về chuyên môn kỹ năng
- Đa dạng hóa và linh hoạt trong chương trình giảng dạy nhằm đáp ứng nhu
cầu và mong muốn của sinh viên

19
- Hội sinh viên thành lập các câu lạc bộ kỹ năng và hỗ trợ công tác tổ chức các
lớp kỹ năng. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa để sinh viên rèn luyện và
trau dồi các kỹ năng mềm đã học trên lớp
3.2.2. Đối với giảng viên
- Đội ngũ giảng viên phải chất lượng, được đào tạo chuyên sâu, chuyên
nghiệp, ngoại hình năng động, có kinh nghiệm về thực tiễn và năng lực trình
bày để có thể giúp cho sinh viên hiểu được tầm quan trọng của kỹ năng ở
trong học tập, trong công việc và ngoài xã hội như: trưởng phòng nhân sự,
huấn luyện các doanh nghiệp, cấc trainer, những người giảng dạy, tổ chức
các học kỳ hè quân đội cho học sinh, sinh viên,…
- Cổ vũ động viên, sinh viên tham gia vào các hoạt động nâng cao kỹ năng do
trường học tổ chức hay do giảng viên tổ chức
- Giảng viên phải thường xuyên theo dõi và đánh giá sự tiến bộ của sinh viên
đồng thời giúp sinh viên khắc phục và cải thiện những kỹ năng chưa ổn
3.2.3. Đối với sinh viên
Các yếu tố trên chỉ là một phần nhỏ đẻ sinh viên cải thiện các kỹ năng, còn phần lớn
phụ thuốc vào ý thức, trách nhiệm của mỗi sinh viên và để tang các kỹ năng quan
trọng, sinh viên cần phải:
- Xác định rõ ràng công việc mình muốn làm sau khi ra trường, sau đó phân
tích xem đối với công việc đó cần những kỹ năng nào và nhận ra điểm yếu,
điểm mạnh của bản thân, những mặt thiếu hụt của bản thân là yêu cầu đầu
tiên và rất quan trọng để trau dồi các kỹ năng
- Tham gia đầy đủ các hoạt động cải thiện kỹ năng do nhà trường tổ chức
- Lắng nghe, chú ý nghe giảng viên giảng bài
- Tích cực tham gia câu lạc bộ, hội đoàn của trường
- Trong khi làm việc nhóm thì chủ động phụ trách phần thuyết trình, trả lời câu
hỏi để tăng kỹ năng giao tiếp
- Tập luyện các kỹ năng hằng ngày, cũng như tập nói, tập biết thì dần dần các
kỹ năng sẽ được nhuần nhuyễn.

PHẦN KẾT LUẬN


Tóm lại, ta có thể thấy một số kỹ năng cần thiết của sinh viên trong học tập,
trong công việc và tầm quan trọng của nó, đồng thời còn có những biện pháp cụ
thể để giải quyết tình trạng thiếu nhận thức của sinh viên đối với kỹ năng. Người
thành công là người nắm vững 75% kỹ năng, để đạt được mục tiêu và thành
công trong cuộc sống, cần phải chăm chỉ rèn luyện kĩ năng và để làm được điều

20
đó ta cần phải chăm chỉ học tập, trau dồi thực hành các kỹ năng, bên cạnh đó
còn có sự hỗ trợ từ phía nhà trường

21
Tài tiệu tham khảo
Đỗ Mạnh Cường, Đ. T. (2016). Kỹ Năng Học Đại Học. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP. HCM- 2016.

Kỹ Năng. (n.d.). Retrieved from Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: https://vi.wikipedia.org/wiki/K%E1%BB
%B9_n%C4%83ng

Kỹ năng giải quết vấn đề và nhữngđiều thú vị bạn chưa biết. (2023, 04 10). Retrieved from
https://www.umt.edu.vn/vi-vn/ky-nang-giai-quyet-van-de-va-nhung-dieu-thu-vi-ban-chua-
biet.html

kỹ năng giải quyết vấn đề là gì? Quy trình giải quyết vấn đề. (2022). Retrieved from
https://www.pace.edu.vn/tin-kho-tri-thuc/ky-nang-giai-quyet-van-de

Kỹ Năng Học Đại Học. (n.d.).

Kỹ năng mềm - “Nguồn vốn” cho tương lai. (2020, 07 02). Retrieved from
https://eee.hufi.edu.vn/tin-tuc/ky-nang-mem-%E2%80%9Cnguon-von%E2%80%9D-cho-tuong-lai

Kỹ năng thiết lập mục tiêu và tạo động lực bản thân. (2014). Retrieved from
https://viendoanhtri.vhu.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/viendoanhtri/
TAI_LIEU_THIET_LAP_MUC_TIEU_VA_TAO_DONG_LUC_BAN_THAN%20(Autosaved).pdf

Phê, H. (2003). Từ điển Tiếng Việt. NXB Đà Nẵng.

Sinh viên HUFI trải nghiệm học tập và rèn luyện kỹ năng mềm. (2020). TP. HCM: https://eee.hufi.edu.vn/tin-
tuc/ky-nang-mem-%E2%80%9Cnguon-von%E2%80%9D-cho-tuong-lai.

Tâm, M. L. (2017). Tiểu luận kĩ năng mềm. Retrieved from studocu:


https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-mo-thanh-pho-ho-chi-minh/quan-tri-
kinh-doanh/tieu-luan-ky-nang-mem-tieu-luan-phap-luat-dai-cuong-duoc-minh-dung-trong-luc-
soan-bai-va-duoc-moi/29175504?origin=organic-success-document-viewer-cta

update_Bài giảng kỹ năng học tập đại học. (2020). Microsoft Word - update_Bài giảng kỹ năng học tập.

22

You might also like