You are on page 1of 13

Tổng quan về bài giảng

1. Mục tiêu
MÔ HÌNH HÓA Ô NHIỄM NƯỚC MẶT
• Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng mô hình ô nhiễm nước
mặt

PGS.TSKH. Bùi Tá Long , 2. Nội dung


Viện Môi trường và Tài nguyên,
Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
• Mô hình Streeter - Phelps;
• Các mô hình mô phỏng chất lượng nước mặt:
qMô hình Qual2K, EnvimQ2K;
qMô hình Mike11;
•Bài tập, ứng dụng các phần mềm Streeter, EnvimQ2K.

1 2

Yêu cầu phải đạt được Trữ lượng nước trên trái đất vì sao cân mô hình chat luong nuóc?

Ø Sinh viên nắm được phương pháp thu thập số liệu. Tổng trữ lượng nước
1386 triệu km3

Ø Biết cách hiệu chỉnh và kiểm định các mô hình thông dụng
cho các điều kiện cụ thể tại địa phương;
Ø Biết cách sử dụng một số phần mềm. Nước biển 97,3% Nước ngọt 2,7%

Giữ lại ở dạng băng / băng


Nước bay hơi vào khí hà 77,2%
quyển 453000km3/năm

407700km3/năm Nước ngầm/đất 22,4%


(90%)
Hồ/ đầm 0,35%

Mưa, tuyết Khí quyển 0,04%

Trong sông, suối 0,01%

Bay hơi 72000 km3/năm

3 4

1
Chất lượng nước đang là mối quan tâm Xây dựng công cụ giám sát chất lượng nước

Bảo vệ nguồn tài nguyên nước Sự cần thiết của các mô hình
chất lượng nước

qHiện nay chất lượng nước đang là vấn đề được quan tâm
ØĐể bảo vệ nguồn tài nguyên nước và kiểm soát ô nhiễm
nghiên cứu.
nước cần phải biết đánh giá chất lượng nước, kiểm soát các
qTheo tổ chức y tế thế giới khoảng 30% dân số còn thiếu nguồn gây ô nhiễm. Ở đây mô hình chất lượng nước có một ý
nước ăn và hơn 35% không đủ nước sạch (400 triệu người nghĩa quan trọng.
mắc bệnh đường ruột, giun: 200 triệu, sốt rét:100 triệu, bệnh
tả: 20 – 40 triệu/năm).
5 6

Thuật ngữ, cơ sở pháp lý


Stt Ký hiệu Ngày ban hành Cơ quan ban Nội dung Ghi chú
hành
1. TCVN 5502:2003 31/12/2003 Bộ KHCN Chất lượng nước sinh hoạt Quyết định số 39/2003/QĐ-
BKHCN
2. QCVN 01:2008 18/7/2008 Bộ TNMT Nước thải công nghiệp chế biến cao su Quyết định số
thiên nhiên 04/2008/QĐ- BTNMT watershed
3. QCVN 08:2008 31/12/2008 Bộ TNMT Chất lượng nước mặt Ban hành theo www.epa.gov
4. QCVN 09:2008 Chất lượng nước ngầm Quyết định số 16/2008/QĐ-
5. QCVN 10:2008 Chất lượng nước ven bờ BTNMT
6. QCVN 11:2008 Nước thải công nghiệp chế biến thủy sản
7. QCVN 12:2008 Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy
8. QCVN 13:2008 Nước thải công nghiệp dệt may
9. QCVN 14:2008 Nước thải sinh hoạt
10. QCVN 01:2009 17/06/2009 Bộ Y Tế Chất lượng nước ăn uống Thông tư số 04/2009/TT- BYT
11. QCVN 02:2009 Chất lượng nước sinh hoạt Thông tư số 05/2009/TT- BYT
12. QCVN 24:2009 16/11/2009 Bộ TNMT Nước thải công nghiệp Thông tư số 25/2009/TT-
13. QCVN 25:2009 Nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn BTNMT
14. QCVN 28:2010 16/12/2010 Bộ TNMT Nước thải y tế Thông tư số 39/2010/TT-
15. QCVN 29:2010 Nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu BTNMT
16. QCVN 38:2011 12/12/2011 Bộ TNMT Chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống Thông tư số 43/2011/TT-
thủy sinh BTNMT
17. QCVN 39:2011 Chất lượng nước dùng cho tưới tiêu
18. QCVN 40:2011 28/12/2011 Bộ TNMT Chất lượng nước thải công nghiệp Thông tư số 47/2011/TT-
BTNMT
Thay thế QCVN
24:2009/BTNMT

7 8

2
Phân loại nguồn nước

Ø Tùy theo mục đích sử dụng được chia thành các loại
nguồn nước: cấp cho sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản …
Ø Theo độ mặn: nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Ø Theo vị trí nguồn nước: nguồn nước mặt (sông, suối, ao,
hồ ….), nguồn nước dưới đất.

9 10

Các đặc trưng của nước thải

Ø BOD (Biochemical Oxygen Demand) – nhu cầu oxy sinh hóa


toàn phần (mg/l), BOD đại diện cho những thành phần có thể
Mô hình chất lượng nước đơn giản phân hủy sinh học. Nếu có oxy, quá trình phân hủy sinh học
sẽ đòi hỏi một lượng oxy tương ứng với lượng giảm BOD;
(mô hình BOD/DO đơn giản) Ø BOD5 – Nhu cầu oxy sinh hóa sau thời gian 5 ngày (mg/l);
Ø COD (Chemical Oxygen Demand )– nhu cầu oxy hóa học
Mô hình hoá --> giai quyêt môi quan hê giua nguôn thai và noi tiêp nhân (mg/l);
Ø DO (dissolved oxygen) – Nồng độ oxy hòa tan (mg/l);
Streeter - Phelps (1912-1913) do các chi tiêu trên sông Ohio - My trong 5 tháng liên

11 12

3
Chất hữu cơ Quá trình ảnh hưởng tới chất lượng nước

Ø Các chất hữu cơ (organic wastes): các chất thải có nguồn gốc Ø Các quá trình vận chuyển các chất vào nước: Thủy phân
từ các sinh vật sống hoặc chết. Khi được đưa vào nguồn nước, (phản ứng trao đổi giữa nước và các loại khoáng chất);
các chất hữu cơ sẽ làm cho các vi sinh vật hiếu khí phát triển. hòa tan (phá hủy cấu trúc mạng tinh thể của các loại muối
Các vi sinh vật này sẽ tiêu thụ oxy làm cho lượng oxy hoà tan sẽ và phân ly thành các dạng ion);
giảm xuống cho nên cá sẽ dần dần biến mất. Khi phần lớn Ø Các quá trình tách các vật chất ra khỏi nguồn nước : bao
lượng oxy hoà tan giảm đi thì các vi sinh vật kỵ khí sẽ biến đổi gồm các quá trình lắng đọng (do tỷ trọng, nồng độ vuợt
các hợp chất có chứa lưu huỳnh thành H2S làm cho nước có giới hạn bão hòa, quá trình hấp thụ, quá trình keo tụ, các
mùi ... quá trình phản ứng giữa các hợp chất và các quá trình
sinh thái chất lượng nước … ).

13 14

Chất dễ phân huỷ sinh học Hằng số tốc độ phân huỷ K1

Chất dễ phân huỷ sinh học (readily biodegradable substances):


Ø Hằng số tốc độ phân huỷ các chất hữu cơ k1 là đại lượng đặc
chất có thể bị phân huỷ sinh học đến một mức độ nhất định
trưng cho tốc độ của phản ứng phân huỷ các chất hữu cơ dễ
nào đó theo các phép thử đã định đối với khả năng phân huỷ
phân huỷ sinh học do các vi sinh vật hiếu khí trong dòng chảy
sinh học hoàn toàn.
được xác định trong điều kiện tĩnh trong phòng thí nghiệm.
Sự phân huỷ sinh học hoàn toàn: sự phân huỷ sinh học dẫn đến
sự vô cơ hoá hoàn toàn.
Phân huỷ bậc nhất: sự phân huỷ cấu trúc phân tử của một chất
đến mức độ đủ để loại bỏ một tính chất đặc trưng nào đó.

15 16

4
Hiện tượng nạp khí Đặc điểm

Ø Nạp khí (Reaeration) là quá


trình vật lý (chuyển hóa khối
lượng) của oxy từ khí quyển vào
khối nước.
ØĐể sử dụng các mô hình chất

lượng nước sông cần thiết phải


xây dựng phương pháp tính toán ØLoại mô hình này liên quan đến nồng độ oxy trong sông và suối
hệ số tốc độ hòa tan oxy qua mặt ØMô hình chất lượng nước đầu tiên xem xét mối quan hệ BOD/DO
thoáng. (ngay-1). trong một hệ thống sông đã được phát triển bởi Streeter Phelps năm
Ø 1925.

17 18

Các giả thiết đơn giản hóa mô hình Tiếp theo

dLt
Ø Chỉ có một nguồn ô nhiễm tồn = − K1.Lt
dt
tại.
Ø Tải trọng ô nhiễm không đổi
ØSự khuếch tán tạo điều kiện cho nồng độ BOD và DO coi như
được thải ra ở một điểm cho
đồng đều trong mặt cắt của sông.
trước.
ØSự phân hủy sinh học diễn ra trong sông có bậc nhất và ngoài ra
Ø Sông không có nhánh.
không có sự tham gia của các quá trình khác.
Ø Vận tốc dòng chảy không đổi.
Ø Mặt cắt ngang dòng sông coi
như không đổi.

19 20

5
Cách nhận phương trìnhStreeter – Phelps … Tiếp theo
Độ thiếu hụt oxy được ký hiệu như sau : D=DObh – DO (8.1)

Giả sử DObh là hằng số, lấy vi phân phương trình (8.1) ta được :

d ( DO) dD d ( DO) dD
dt
+
dt
=0 suy ra
dt
=−
dt
(8.2) Trong đó các ký hiệu sau được sử dụng:

Do tốc độ DO biến mất xảy ra đồng thời với tốc độ BOD bị phân hủy cho nên ta có L0 : BOD toàn phần tại thời điểm ban đầu (mg/L) – đặc trưng cho nước thải từ cống xả thải;
phương trình:
Lt : BOD toàn phần tại thời điểm t (mg/L);
d ( DO) dD d ( BOD )
=− =− (8.3)
dt dt dt
k1 : hệ số tốc độ loại oxy do quá trình phân hủy chất hữu cơ (ngày-1) - một số tài liệu khác gọi
Như đã biết BODt được xác định bởi:
là hệ số tốc độ khử oxy; t : thời gian (ngày).
BODt = Lo - Lt

và do Lo là một hằng số, nên khi lấy đạo hàm theo thời gian nó bằng không, từ đó suy ra: Mặt khác tốc độ thấm oxy từ không khí vào dung dịch là một phản ứng bậc nhất tỷ lệ

d(BOD) dL với sự chênh lệch giữa DObh và nồng độ thực của DO:
=- t
dt dt
d ( DO)
Giả thiết rằng tốc độ loại oxy tại bất kỳ vị trí nào trên sông tỷ lệ với BOD còn lại tại = k2 ( DObh − DO) = k2 D (8.6)
dt
điểm đó:

dLt Trong đó k2 : hệ số tốc độ hòa tan oxy qua mặt thoáng, gọi tắt là hệ số thấm oxy.
= - k1 Lt (8.4)
dt
Từ (8.3), (8.4) suy ra

dD
dt
= k1 Lt (8.5) 21 22

Phương trình Streeter - Phelps Độ thiếu hụt ôxy

dD k1L 0 -k1t -k 2 t
= k 1L t - k 2 D k1 ≠ k2 D ( t ) = (e - e ) + D0 e-k 2 t
k 2 (T) = k 20 ( θ )
dt T-20 k 2 - k1

theta
- dD/dt = tốc độ thay đổi độ thiếu hụt oxy (D) trên đơn vị thời gian, k1 = k2 D ( t ) = ( k1tL0 + D0 ) e-k1t
mg/L. ngày. § T – nhiệt độ xem xét, 0C
- k1 = hằng số tốc độ loại oxy có thứ nguyên là ngày-1, phụ thuộc vào § k1 – hằng số tốc độ loại oxy có thứ
loại chất thải phân hủy. nguyên là ngày-1, phụ thuộc vào
loại chất thải phân hủy

Oxy hòa tan (mg/L)


- Lt = BOD còn lại sau t ngày tính từ thời điểm chất thải đó thải vào
sông, có thứ nguyên là mg/L. § k2(T) – hệ số tốc độ nạp oxy ở
nhiệt độ xem xét, ngày-1
- k2 = hệ số tốc độ hòa tan oxy qua mặt thoáng, gọi tắt là hệ số thấm
oxy có thứ nguyên là ngày-1. § k2(200) – hệ số tốc độ nạp oxy ở
nhiệt độ 200C, ngày-1
- D = có thứ nguyên là mg/L.
§ Hệ số nhiệt độ, θ = 1,135 ở nhiệt
độ trong khoảng từ 4 - 200C và θ
= 1,056 ở nhiệt độ trong khoảng
20 – 30 0C. page 115
23 24

6
Tính toán BOD
Lt
Lo
BOD còn lại
BODt
Ø Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải thường được chỉ định
bằng BOD5 hay BOD7, lần lượt là lượng oxy tiêu thụ trong 5
Lt = Lo e-kt
và 7 ngày.
Ø Như đã đề cập ở trên, từ giả thiết sự phân hủy tuân theo quy Lt
luật bậc nhất nên ta có: t Thời gian, ngày

BODt
Lo = BOD cuối cùng pha cacbon
dLt − K1 t
Lt = L0 .e
Lt
= − K 1 .Lt BOD5
dt Oxy đã sử
BODt = Lo(1-e-kt)
dụng

L5 = L0 .e − K1 5 BOD5 = Lo (1 − e − K1 5 )

t Thời gian, ngày

25 26

Độ thiếu hụt ô xy hòa tan Độ thiếu hụt DO cực đại

dD
= K1 Lt − K 2 D
dD
+ K 2 D = K1 L0 e− K1t
D=
K1L0
K 2 − K1
( )
e − K1 t − e − K2t + D0 .e − K2 t ⇒
dD
dt
=0⇔
dt dt

D = D0 D t =0 = D0
t =0
dD
= k 1 Lo e − k1t − k a D = 0
dt
 K1 L0
D = K − K e ( − K1 t
)
− e − K2t + D0 .e − K2 t , K1 ≠ K 2 k
D c = 1 Lo e k1t

 2 1
k a= k2
 D = ( K1 ∗ t ∗ L0 + D0 ) e 1 , K1 = K 2
Kt

27 28

7
Nồng độ oxy thấp nhất Thay biến t = x/v

Nước thải sau khi gia nhập vào dòng sông, có sự sự hòa trộn
dD d 2D
D → max ⇔ = 0, 2 < 0 hoàn toàn với dòng chảy
dt dt Vận tốc dòng chảy là như nhau trong suốt các mặt cắt ngang
dòng sông.
Do D = Cs – Ct suy ra Ct=Cs-D, khi D max nghĩa là Ct min

 K1 L0
D = K − K e (
− K1 x / v
)
− e − K a x / v + D0 .e− K a x / v , K1 ≠ K a
2
 a
2 1

 D =  K ∗ x ∗ L + D  e K1x / v , K = K
  1 0 0 1 2a
1  K  D ( K − K1 )    v 
tc = ln  2 1 − 0 2 
K 2 − K1  K1  K1L0  

29 30

Cách tính K2 Cách tính K1 (T)


k2 (T o ) = k2 (20o )φT −20
Theo The Committee on Sanitary Engineering Research,1961 thì φ = 1,0241
No là nồng độ ammonium và Để tính K1 Để tính KN
Tác giả Công thức Điều kiện
Vận tốc U (m/s) Độ cao trung Khác
L0 là nồng độ chất hữu cơ
bình H (m) ban đầu đo bằng BOD. K1 và
KT (tại 1.05 1.06 -1.08
Công thức tính k2 dựa vào các yếu tố thủy lực : KN phụ thuộc vào nhiệt độ T:
200C) (1.047)
O'connor – 3.93U 1 / 2 0.15 ≤ U ≤ 0.49 0.3 ≤ H ≤ 9.1 0.05 ≤ k2 ≤ 12.2
Dobbins H 3/ 2 ngày-1
1958

( )
0.55 ≤ U ≤ 1.524 0.61 ≤ H ≤ 3.35
K1 ( T ) = K1 200 C ×1.05T-20
Churchill et al 5.026U 0.969
1962 H 1.673
Owens et al (1) 0.3 ≤ U ≤ 1.5 0.12 ≤ H ≤ 3.3
(
K N ( T ) = K N 20 C ×1.06T-20 )
0.67
5.34U 0
1964 H 1.85
Owens et al (2) 6.94U 0.73 0.3 ≤ U ≤ 0.54 0.12 ≤ H ≤ 3.3
1964 H 1.75

31 32

8
Bảng giá trị L0, N0 theo mức độ xử lý Bài tập

K1 KN No Lo Nước thải được pha trộn với nước sông, kết quả BOD5 được đo ở mặt
cắt pha trộn là 25mg/l, với nhiệt độ hòa trộn là 25oC. Được biết hệ số
tốc độ thấm khí ở nhiệt độ 15oC được xác định trên sông là 0.8 l/ngày.
Nước thải đô 0.35 – 0.40 0.15 – 0.20 80 – 120 150 – 250
Tìm L0 pha trộn và Ka(ở 20oC). Sử dụng giá trị trung gian từ bảng đã
thị cho để đánh giá các thông số. Cho K1(200 C) = 0.375.
Nước thải đô 0.35 0.10 – 0.25 70 – 120 75 - 150 Giải.
thị đã xử lý K1 ở 25oC được xác định bằng phương trình tính theo K1 tại 200C
cơ học K1(ở 25oC) = 0.375 * 1.055 = 0.479
Nước thải đô 0.10 – 0.25 0.05 – 0.20 60 – 120 10 – 80 L0 được xác định từ phương trình BOD5 = L0(1-e-K1*5)
thị đã xử lý 25 = L0 (1 – e -0.479*5) = L0*0.91 ⇒ L0=27 mg/l
sinh học Ka ở 20oC có thể tính được từ phương trình Ka(T)=Ka(20)eθ(T-20)
Nước uống 0.05 – 0.10 0.05 0–1 0–1 0.8=(Ka ở 20oC)e 0.025*(-5) =(Ka ở 20oC)*0.88 ⇒ Ka(ở 20oC) = 0.91 l/ngày.
Nước sông 0.05 – 0.15 0.05 – 0.10 0–2 0-5

33 34

Mô hình Streeter và sự phân vùng Đường cong DO

35 36

9
K2(200C) cho một số nguồn nước

Nguồn nước Khoảng giá trị của Ka(200C)

Các hồ nước nhỏ có xoáy 0.10 – 0.23


ngược 0.23 – 0.35
Dòng sông chảy chậm và các 0.35 – 0.46
hồ nước lớn
0.46 – 0.65
Sông lớn có tốc độ chảy thấp
0.65 – 1.15
Sông lớn có tốc độ chảy bình
thường
> 1.15
Sông chảy xoáy

37 38

Một số ký hiệu Một số hạn chế mô hình Streeter - Phelps

Chỉ lưu ý tới sự tiêu thụ oxy do quá trình oxy hóa các chất hữu cơ
trong dòng chảy do các vi sinh hiếu khí và sự hòa tan oxy qua mặt
SOD (Sediment Oxygen Demand) thoáng vào nước.

CBOD (carbonaceous biochemical oxygen demand).


NBOD (nitrogenous biochemical oxygen demand),
NH3 (ammonia).

39 40

10
Sơ đồ cân bằng DO trong khúc sông nhỏ Quá trình hô hấp của lớp bùn đáy

∂D ∂D S
+u = -k a D -
∂t ∂x H

Độ thiếu hụt D trong dòng chảy ở điêu kiện ổn định là:

RDOvào = Khối lượng DO chảy vào khúc sông  k x S   k a x 


D = D0 exp  - a  + 1- exp  - 
RDOra = Khối lượng DO chảy ra khúc sông  u  ka H   u 
W = Khối lượng DO trong nước thải chảy vào khúc sông
A = Khối lượng DO đi vào từ khí quyển
P = Khối lượng DO đi vào từ các sản phẩm có chứa oxy do sự quang hợp của tảo qS – nhu cầu oxy của lớp cặn đáy, mg O2/m2.ngày
B = Khối lượng DO bị tiêu thụ bởi nhu cầu của sinh vật đáy.
M = Khối lượng DO bị khử bởi sự phân hủy sinh học của C-BOD qH- chiều sâu của lớp nước.
N = Khối lượng DO bị khử bởi sự phân hủy sinh học của N-BOD
R = Khối lượng DO bị tiêu thụ bởi sự hô hấp của tảo.

41 42

Quá trình oxy hóa các hợp chất chứa nitơ


Quá trình oxy hóa các hợp chất chứa nitơ
(tiếp theo)
Bổ sung thêm quá trình tiêu thụ oxy do quá trình oxy hóa các Độ thiếu hụt oxy D trong dòng chảy ở điều kiện ổn định
hợp chất hữu cơ có chứa nitơ (ammôn hóa, nitrit và nitrat hóa).
Khi đó nhận được phương trình:
 k x k N   k x  k x 
D = D 0exp  - a  + N 0 exp  - N  - exp  - a  
 u  ka - k N   u   u 
∂D ∂D
+u = −ka D − k N N
∂t ∂x N0 – nồng độ ammonium (mg/l).
kN – hằng số tốc độ tiêu thụ oxy do quá trình nitrat hóa, ngày-1.
N – tải trọng ammonia

N = N 0 e-k N x/u

43 44

11
Bảng giá trị L0, N0 theo mức độ xử lý Quá trình quang hợp – hô hấp

K1 KN No Lo Phương trình mô tả sự thiếu hụt oxy do sự phân hủy các chất hữu
cơ và do quá trình quang hợp – hô hấp của hệ thực vật nước
Nước thải đô 0.35 – 0.40 0.15 – 0.20 80 – 120 150 – 250
thị ∂D ∂D
+u = − k a D − (R − P )
Nước thải đô 0.35 0.10 – 0.25 70 – 120 75 - 150 ∂t ∂x
thị đã xử lý
cơ học
P – sản phẩm sơ cấp của quá trình quang hợp,mg/l.ngày
Nước thải đô 0.10 – 0.25 0.05 – 0.20 60 – 120 10 – 80 R – Lượng oxy tiêu hao do quá trình hô hấp, mg/l.ngày
thị đã xử lý
sinh học

Nước uống 0.05 – 0.10 0.05 0–1 0–1


Nước sông 0.05 – 0.15 0.05 – 0.10 0–2 0-5

45 46

Quá trình quang hợp – hô hấp (tiếp theo) Quá trình lắng các chất lơ lửng
Sự thiếu hụt oxy trong điều kiện ổn định: Trong quá trình lan truyền, một phần các chất hữu cơ dạng lơ lửng và
phân tán sẽ lắng đọng theo các quá trình vật lý, hóa học và sinh học
trong dòng chảy.
 k x R−P   k a x 
D = D 0 exp  − a  + 1 − exp  − 
 u  ka   u  ∂D ∂D
+u = k1L − ka D kr = k1 + ks
∂t ∂x
P – sản phẩm sơ cấp của quá trình quang hợp,mg/l.ngày
∂L ∂L
R – Lượng oxy tiêu hao do quá trình hô hấp, mg/l.ngày + u = −kr L
∂t ∂x
Loại mô hình này thường được áp dụng tính toán sự biến động về §ks – tốc độ lắng đọng các chất hữu cơ dạng lơ lửng và phân tán trong quá
hàm lượng oxy hòa tan theo thời gian trong ngày tại các lưu vực dòng trình lan truyền, ngày-1.

chảy giàu chất dinh dưỡng với sự phát triển mạnh các loài thực vật §k1 – tốc độ tiêu thụ oxy do quá trình phân hủy các chất hữu cơ, ngày-1.

nước §kr – tốc độ chuyển hóa các chất hữu cơ (CBOD) trong dòng chảy, ngày-1.

47 48

12
Quá trình lắng các chất lơ lửng, điều kiện dừng (tiếp)

 k x
L = L0 exp − r 
 u 

 k x kL   kr x   k x 
D = D0 exp − a  + 1 0 exp −  − exp − a 
 u  ka − kr   u   u 

ks – tốc độ lắng đọng các chất hữu cơ dạng lơ lửng và phân tán trong
quá trình lan truyền, ngày-1
k1 – tốc độ tiêu thụ oxy do quá trình phân hủy các chất hữu cơ, ngày-1
kr – tốc độ chuyển hóa các chất hữu cơ trong dòng chảy, ngày-1

49

13

You might also like