Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang o Nhiem Nuoc
Bai Giang o Nhiem Nuoc
1. Mục tiêu
MÔ HÌNH HÓA Ô NHIỄM NƯỚC MẶT
• Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng mô hình ô nhiễm nước
mặt
1 2
Yêu cầu phải đạt được Trữ lượng nước trên trái đất vì sao cân mô hình chat luong nuóc?
Ø Sinh viên nắm được phương pháp thu thập số liệu. Tổng trữ lượng nước
1386 triệu km3
Ø Biết cách hiệu chỉnh và kiểm định các mô hình thông dụng
cho các điều kiện cụ thể tại địa phương;
Ø Biết cách sử dụng một số phần mềm. Nước biển 97,3% Nước ngọt 2,7%
3 4
1
Chất lượng nước đang là mối quan tâm Xây dựng công cụ giám sát chất lượng nước
Bảo vệ nguồn tài nguyên nước Sự cần thiết của các mô hình
chất lượng nước
qHiện nay chất lượng nước đang là vấn đề được quan tâm
ØĐể bảo vệ nguồn tài nguyên nước và kiểm soát ô nhiễm
nghiên cứu.
nước cần phải biết đánh giá chất lượng nước, kiểm soát các
qTheo tổ chức y tế thế giới khoảng 30% dân số còn thiếu nguồn gây ô nhiễm. Ở đây mô hình chất lượng nước có một ý
nước ăn và hơn 35% không đủ nước sạch (400 triệu người nghĩa quan trọng.
mắc bệnh đường ruột, giun: 200 triệu, sốt rét:100 triệu, bệnh
tả: 20 – 40 triệu/năm).
5 6
7 8
2
Phân loại nguồn nước
Ø Tùy theo mục đích sử dụng được chia thành các loại
nguồn nước: cấp cho sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản …
Ø Theo độ mặn: nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Ø Theo vị trí nguồn nước: nguồn nước mặt (sông, suối, ao,
hồ ….), nguồn nước dưới đất.
9 10
11 12
3
Chất hữu cơ Quá trình ảnh hưởng tới chất lượng nước
Ø Các chất hữu cơ (organic wastes): các chất thải có nguồn gốc Ø Các quá trình vận chuyển các chất vào nước: Thủy phân
từ các sinh vật sống hoặc chết. Khi được đưa vào nguồn nước, (phản ứng trao đổi giữa nước và các loại khoáng chất);
các chất hữu cơ sẽ làm cho các vi sinh vật hiếu khí phát triển. hòa tan (phá hủy cấu trúc mạng tinh thể của các loại muối
Các vi sinh vật này sẽ tiêu thụ oxy làm cho lượng oxy hoà tan sẽ và phân ly thành các dạng ion);
giảm xuống cho nên cá sẽ dần dần biến mất. Khi phần lớn Ø Các quá trình tách các vật chất ra khỏi nguồn nước : bao
lượng oxy hoà tan giảm đi thì các vi sinh vật kỵ khí sẽ biến đổi gồm các quá trình lắng đọng (do tỷ trọng, nồng độ vuợt
các hợp chất có chứa lưu huỳnh thành H2S làm cho nước có giới hạn bão hòa, quá trình hấp thụ, quá trình keo tụ, các
mùi ... quá trình phản ứng giữa các hợp chất và các quá trình
sinh thái chất lượng nước … ).
13 14
15 16
4
Hiện tượng nạp khí Đặc điểm
17 18
dLt
Ø Chỉ có một nguồn ô nhiễm tồn = − K1.Lt
dt
tại.
Ø Tải trọng ô nhiễm không đổi
ØSự khuếch tán tạo điều kiện cho nồng độ BOD và DO coi như
được thải ra ở một điểm cho
đồng đều trong mặt cắt của sông.
trước.
ØSự phân hủy sinh học diễn ra trong sông có bậc nhất và ngoài ra
Ø Sông không có nhánh.
không có sự tham gia của các quá trình khác.
Ø Vận tốc dòng chảy không đổi.
Ø Mặt cắt ngang dòng sông coi
như không đổi.
19 20
5
Cách nhận phương trìnhStreeter – Phelps … Tiếp theo
Độ thiếu hụt oxy được ký hiệu như sau : D=DObh – DO (8.1)
Giả sử DObh là hằng số, lấy vi phân phương trình (8.1) ta được :
d ( DO) dD d ( DO) dD
dt
+
dt
=0 suy ra
dt
=−
dt
(8.2) Trong đó các ký hiệu sau được sử dụng:
Do tốc độ DO biến mất xảy ra đồng thời với tốc độ BOD bị phân hủy cho nên ta có L0 : BOD toàn phần tại thời điểm ban đầu (mg/L) – đặc trưng cho nước thải từ cống xả thải;
phương trình:
Lt : BOD toàn phần tại thời điểm t (mg/L);
d ( DO) dD d ( BOD )
=− =− (8.3)
dt dt dt
k1 : hệ số tốc độ loại oxy do quá trình phân hủy chất hữu cơ (ngày-1) - một số tài liệu khác gọi
Như đã biết BODt được xác định bởi:
là hệ số tốc độ khử oxy; t : thời gian (ngày).
BODt = Lo - Lt
và do Lo là một hằng số, nên khi lấy đạo hàm theo thời gian nó bằng không, từ đó suy ra: Mặt khác tốc độ thấm oxy từ không khí vào dung dịch là một phản ứng bậc nhất tỷ lệ
d(BOD) dL với sự chênh lệch giữa DObh và nồng độ thực của DO:
=- t
dt dt
d ( DO)
Giả thiết rằng tốc độ loại oxy tại bất kỳ vị trí nào trên sông tỷ lệ với BOD còn lại tại = k2 ( DObh − DO) = k2 D (8.6)
dt
điểm đó:
dLt Trong đó k2 : hệ số tốc độ hòa tan oxy qua mặt thoáng, gọi tắt là hệ số thấm oxy.
= - k1 Lt (8.4)
dt
Từ (8.3), (8.4) suy ra
dD
dt
= k1 Lt (8.5) 21 22
dD k1L 0 -k1t -k 2 t
= k 1L t - k 2 D k1 ≠ k2 D ( t ) = (e - e ) + D0 e-k 2 t
k 2 (T) = k 20 ( θ )
dt T-20 k 2 - k1
theta
- dD/dt = tốc độ thay đổi độ thiếu hụt oxy (D) trên đơn vị thời gian, k1 = k2 D ( t ) = ( k1tL0 + D0 ) e-k1t
mg/L. ngày. § T – nhiệt độ xem xét, 0C
- k1 = hằng số tốc độ loại oxy có thứ nguyên là ngày-1, phụ thuộc vào § k1 – hằng số tốc độ loại oxy có thứ
loại chất thải phân hủy. nguyên là ngày-1, phụ thuộc vào
loại chất thải phân hủy
6
Tính toán BOD
Lt
Lo
BOD còn lại
BODt
Ø Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải thường được chỉ định
bằng BOD5 hay BOD7, lần lượt là lượng oxy tiêu thụ trong 5
Lt = Lo e-kt
và 7 ngày.
Ø Như đã đề cập ở trên, từ giả thiết sự phân hủy tuân theo quy Lt
luật bậc nhất nên ta có: t Thời gian, ngày
BODt
Lo = BOD cuối cùng pha cacbon
dLt − K1 t
Lt = L0 .e
Lt
= − K 1 .Lt BOD5
dt Oxy đã sử
BODt = Lo(1-e-kt)
dụng
L5 = L0 .e − K1 5 BOD5 = Lo (1 − e − K1 5 )
25 26
dD
= K1 Lt − K 2 D
dD
+ K 2 D = K1 L0 e− K1t
D=
K1L0
K 2 − K1
( )
e − K1 t − e − K2t + D0 .e − K2 t ⇒
dD
dt
=0⇔
dt dt
D = D0 D t =0 = D0
t =0
dD
= k 1 Lo e − k1t − k a D = 0
dt
K1 L0
D = K − K e ( − K1 t
)
− e − K2t + D0 .e − K2 t , K1 ≠ K 2 k
D c = 1 Lo e k1t
−
2 1
k a= k2
D = ( K1 ∗ t ∗ L0 + D0 ) e 1 , K1 = K 2
Kt
27 28
7
Nồng độ oxy thấp nhất Thay biến t = x/v
Nước thải sau khi gia nhập vào dòng sông, có sự sự hòa trộn
dD d 2D
D → max ⇔ = 0, 2 < 0 hoàn toàn với dòng chảy
dt dt Vận tốc dòng chảy là như nhau trong suốt các mặt cắt ngang
dòng sông.
Do D = Cs – Ct suy ra Ct=Cs-D, khi D max nghĩa là Ct min
K1 L0
D = K − K e (
− K1 x / v
)
− e − K a x / v + D0 .e− K a x / v , K1 ≠ K a
2
a
2 1
D = K ∗ x ∗ L + D e K1x / v , K = K
1 0 0 1 2a
1 K D ( K − K1 ) v
tc = ln 2 1 − 0 2
K 2 − K1 K1 K1L0
29 30
( )
0.55 ≤ U ≤ 1.524 0.61 ≤ H ≤ 3.35
K1 ( T ) = K1 200 C ×1.05T-20
Churchill et al 5.026U 0.969
1962 H 1.673
Owens et al (1) 0.3 ≤ U ≤ 1.5 0.12 ≤ H ≤ 3.3
(
K N ( T ) = K N 20 C ×1.06T-20 )
0.67
5.34U 0
1964 H 1.85
Owens et al (2) 6.94U 0.73 0.3 ≤ U ≤ 0.54 0.12 ≤ H ≤ 3.3
1964 H 1.75
31 32
8
Bảng giá trị L0, N0 theo mức độ xử lý Bài tập
K1 KN No Lo Nước thải được pha trộn với nước sông, kết quả BOD5 được đo ở mặt
cắt pha trộn là 25mg/l, với nhiệt độ hòa trộn là 25oC. Được biết hệ số
tốc độ thấm khí ở nhiệt độ 15oC được xác định trên sông là 0.8 l/ngày.
Nước thải đô 0.35 – 0.40 0.15 – 0.20 80 – 120 150 – 250
Tìm L0 pha trộn và Ka(ở 20oC). Sử dụng giá trị trung gian từ bảng đã
thị cho để đánh giá các thông số. Cho K1(200 C) = 0.375.
Nước thải đô 0.35 0.10 – 0.25 70 – 120 75 - 150 Giải.
thị đã xử lý K1 ở 25oC được xác định bằng phương trình tính theo K1 tại 200C
cơ học K1(ở 25oC) = 0.375 * 1.055 = 0.479
Nước thải đô 0.10 – 0.25 0.05 – 0.20 60 – 120 10 – 80 L0 được xác định từ phương trình BOD5 = L0(1-e-K1*5)
thị đã xử lý 25 = L0 (1 – e -0.479*5) = L0*0.91 ⇒ L0=27 mg/l
sinh học Ka ở 20oC có thể tính được từ phương trình Ka(T)=Ka(20)eθ(T-20)
Nước uống 0.05 – 0.10 0.05 0–1 0–1 0.8=(Ka ở 20oC)e 0.025*(-5) =(Ka ở 20oC)*0.88 ⇒ Ka(ở 20oC) = 0.91 l/ngày.
Nước sông 0.05 – 0.15 0.05 – 0.10 0–2 0-5
33 34
35 36
9
K2(200C) cho một số nguồn nước
37 38
Chỉ lưu ý tới sự tiêu thụ oxy do quá trình oxy hóa các chất hữu cơ
trong dòng chảy do các vi sinh hiếu khí và sự hòa tan oxy qua mặt
SOD (Sediment Oxygen Demand) thoáng vào nước.
39 40
10
Sơ đồ cân bằng DO trong khúc sông nhỏ Quá trình hô hấp của lớp bùn đáy
∂D ∂D S
+u = -k a D -
∂t ∂x H
41 42
N = N 0 e-k N x/u
43 44
11
Bảng giá trị L0, N0 theo mức độ xử lý Quá trình quang hợp – hô hấp
K1 KN No Lo Phương trình mô tả sự thiếu hụt oxy do sự phân hủy các chất hữu
cơ và do quá trình quang hợp – hô hấp của hệ thực vật nước
Nước thải đô 0.35 – 0.40 0.15 – 0.20 80 – 120 150 – 250
thị ∂D ∂D
+u = − k a D − (R − P )
Nước thải đô 0.35 0.10 – 0.25 70 – 120 75 - 150 ∂t ∂x
thị đã xử lý
cơ học
P – sản phẩm sơ cấp của quá trình quang hợp,mg/l.ngày
Nước thải đô 0.10 – 0.25 0.05 – 0.20 60 – 120 10 – 80 R – Lượng oxy tiêu hao do quá trình hô hấp, mg/l.ngày
thị đã xử lý
sinh học
45 46
Quá trình quang hợp – hô hấp (tiếp theo) Quá trình lắng các chất lơ lửng
Sự thiếu hụt oxy trong điều kiện ổn định: Trong quá trình lan truyền, một phần các chất hữu cơ dạng lơ lửng và
phân tán sẽ lắng đọng theo các quá trình vật lý, hóa học và sinh học
trong dòng chảy.
k x R−P k a x
D = D 0 exp − a + 1 − exp −
u ka u ∂D ∂D
+u = k1L − ka D kr = k1 + ks
∂t ∂x
P – sản phẩm sơ cấp của quá trình quang hợp,mg/l.ngày
∂L ∂L
R – Lượng oxy tiêu hao do quá trình hô hấp, mg/l.ngày + u = −kr L
∂t ∂x
Loại mô hình này thường được áp dụng tính toán sự biến động về §ks – tốc độ lắng đọng các chất hữu cơ dạng lơ lửng và phân tán trong quá
hàm lượng oxy hòa tan theo thời gian trong ngày tại các lưu vực dòng trình lan truyền, ngày-1.
chảy giàu chất dinh dưỡng với sự phát triển mạnh các loài thực vật §k1 – tốc độ tiêu thụ oxy do quá trình phân hủy các chất hữu cơ, ngày-1.
nước §kr – tốc độ chuyển hóa các chất hữu cơ (CBOD) trong dòng chảy, ngày-1.
47 48
12
Quá trình lắng các chất lơ lửng, điều kiện dừng (tiếp)
k x
L = L0 exp − r
u
k x kL kr x k x
D = D0 exp − a + 1 0 exp − − exp − a
u ka − kr u u
ks – tốc độ lắng đọng các chất hữu cơ dạng lơ lửng và phân tán trong
quá trình lan truyền, ngày-1
k1 – tốc độ tiêu thụ oxy do quá trình phân hủy các chất hữu cơ, ngày-1
kr – tốc độ chuyển hóa các chất hữu cơ trong dòng chảy, ngày-1
49
13