SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
BẾN TRE TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẾN TRE
NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể phát đề) (Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. Tại sao có sự khác nhau về khí hậu giữa miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam của nước ta? b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh chế độ nhiệt của nước ta có sự thay đổi theo hướng Bắc - Nam. Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2021 (Đơn vị: %) Năm 2005 2010 2013 2015 2021 Tổng số dân 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Thành thị 27,1 30,4 32,0 33,5 37,1 Nông thôn 72,9 69,6 68,0 66,5 62,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2021. Câu 3. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 Đơn vị: triệu USD Năm 2010 2015 2017 2021 Xuất khẩu 72236,7 162016,7 215118,6 336166,8 Nhập khẩu 84838,6 165775,9 213215,3 332842,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021) a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. Câu 4. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Kể tên các trung tâm công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để phát triển tổng hợp kinh tế biển. ----------HẾT---------- Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)