You are on page 1of 5

PHẦN BIỂU ĐỒ: CÂU CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ

- Bám vào các từ khóa xuất hiện trong đề, đứng sau cụm từ “Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện…..”, “đề thể
hiện….”,…
+ Cơ cấu, tỉ trọng, quy mô và cơ cấu của các đối tượng 1-3 năm => biểu đồ tròn
VD: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NỘI ĐỊA CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2019
(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm Nuôi cá Nuôi tôm Nuôi thủy sản khác

2015 327,3 668,4 16,4

2019 333,5 747,5 11,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản nội địa của nước ta năm 2015 và
2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 
A. Miền.  B. Kết hợp.  C. Đường.  D. Tròn.
+ Chuyển dịch cơ cấu, cơ cấu của các đối tượng trên 3 năm => biểu đồ miền
VD: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2018
( Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

Năm 2005 2010 2016 2018

Xuất khẩu 32447,1 72236,7 162016,7 243697,3

Nhập khẩu 36761,1 84838,6 165775,9 237182,0

Tổng số 69208,2 157075,3 327792,6 480879,3

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuât nhập khẩu hàng hóa của nước ta từ năm 2005
đến năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Kết hợp. C. Đường. D. Tròn.
+ Tốc độ tăng trưởng => biểu đồ đường
VD: Cho bảng sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 –
2019 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm 2010 2013 2015 2017 2019

Chè 129,9 128,2 133,6 129,3 123,3


Cà phê 554,7 635,0 643,3 664,6 683,8

Cao su 748,7 955,7 955,7 971,6 922,0

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta từ
năm 2010 đến năm 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Kết hợp. C. Đường. D. Tròn.
- Bám vào bảng số liệu: đối tượng thể hiện, giá trị của đối lượng (đơn vị)
 Nếu các đối tượng có cùng đơn vị => chọn biểu đồ cột
VD: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu tấn)

Năm 2010 2014 2016 2018

Than sạch 44,8 41,1 38,7 42,0

Dầu thô 15,0 13,4 17,2 14,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Cột. C. Đường. D. Kết hợp.
VD2: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm 2005 2010 2016

Tổng sản lượng thuỷ sản 3 465,9 5142,7 6895

Khai thác 1 987,9 2414,4 3237

Nuôi trồng 1 478,0 2728,3 3658

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản nước ta, năm 2005, 2010 và 2016, dạng biểu đồ nào sau
đây thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Đường. C. Kết hợp. D. Cột.

 Nếu các đối tượng khác đơn vị, cần chú ý đến loại số liệu của đối tượng.
Có 2 loại:
+ Số liệu tuyệt đối: dân số (nghìn người), giá trị kinh tế (tỉ đồng, tỉ USD), diện tích (nghìn ha), sản lượng: (tạ,
tấn),…
+ Số liệu tương đối (số liệu đã qua tính toán), ví dụ: năng suất (tạ/ha), độ che phủ rừng (%), tí suất gia tăng dân
số đơn vị (‰)
 Khác đơn vị nhưng cùng 1 loại số liệu:
 Nếu các đối tượng đồng cấp => chọn biểu đồ cột (cột đơn/cột ghép)
VD2: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm 2010 2014 2017

Muối biển (nghìn tấn) 975,3 905,6 854,3

Nước mắm (triệu lít) 257,1 334,4 380,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào
sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Tròn. C. Đường. D. Miền.
 Nếu các đối tượng không đồng cấp và có mối quan hệ với nhau => chọn biểu đồ kết hợp
VD: Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2019

Năm Doanh thu Số thuê bao di động


(tỉ đồng) ( nghìn thuê bao)

Cố định Di động

2010 182182,6 12740,9 111570,2

2013 182089,6 9556,1 131673,7

2015 336680,0 6400,0 136148,1

2019 366812,0 5900,0 120324,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020)


Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông của nước ta giai đoạn 2010 -
2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Miền. C. Kết hợp. D. Cột.
VD3: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 -
2015

Năm Tổng sản lượng Sản lượng nuôi trồng Giá trị xuất khẩu
(nghìn tấn) (nghìn tấn) (triệu đô la Mỹ)

2010 5 143 2 728 5 017

2013 6 020 3 216 6 693

2014 6 333 3 413 7 825

2015 6 582 3 532 6 569

Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu,
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Miền. C. Kết hợp. D. Cột.
Khác đơn vị và không cùng loại số liệu: chọn biểu đồ kết hợp
VD1: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Năm 1989 1999 2009 2014 2019

Dân số (triệu người) 64,4 76,3 86,0 90,7 96,2

Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 2,1 1,51 1,06 1,08 0,9

(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)


Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ
nào sau đây thích hợp nhất?
A. Đường. B. Miền. C. Tròn. D. Kết hợp.
VD2: Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ TỈ LỆ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2019

Tiêu chí
Tổng diện tích rừng (triệu ha) Tỉ lệ che phủ rừng (%)
Năm

1943 14,3 43,0

1993 7,2 22,0

2005 12,7 38,0

2019 14,6 41,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2019, dạng
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp.

You might also like