Professional Documents
Culture Documents
HSG tỉnh 17-18
HSG tỉnh 17-18
1
b) Giải thích tại sao ngành công nghiệp điện lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở
nước ta ?
Câu 6 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Tổng giá trị Trong đó:
Năm
xuất, nhập khẩu Xuất khẩu Cán cân
2005 69 208,20 32 447,10 - 4 314,00
2008 143 398,90 62 685,10 - 18 028,70
2010 157 075,30 72 236,70 - 12 601,90
2016 351 384,60 176 580,80 1 777,00
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị hàng hóa xuất,
nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016.
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu của Việt Nam
giai đoạn 2005 – 2016.
c) Vì sao nước ta nhập siêu trong thời gian dài ?
------------Hết------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay
Họ và tên:..............................Số báo danh:...................................
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2017 - 2018
Tổ chấm thi thảo luận và thống nhất đáp án trước khi chấm
Câu Điể
Ý Nội dung cần đạt
(điểm) m
1 a Vẽ một hình thể hiện đường biểu diễn chuyển động biểu kiến
(3,0) của Mặt Trời trong năm. Xác định các khu vực theo vĩ độ có 2,0
hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần, 2 lần và không lần
nào trong năm
* Vẽ như hình sau:
0,5
* Xác định các khu vực theo vĩ độ có hiện tượng Mặt Trời
lên thiên đỉnh 1 lần, 2 lần và không lần nào trong năm
- Có 1 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh: Tại chí tuyến Bắc và chí 0,5
tuyến Nam (23o27’)
- Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh: Khu vực nội chí tuyến 0,5
- Không có lần Mặt Trời lên thiên đỉnh: khu vực ngoại chí
tuyến về đến hai cực (từ 23o27’ - 90o) 0,5
b Trình bày đặc điểm phân bố lượng mưa trên Trái Đất. 1,0
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo; 0,25
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam 0,25
- Mưa nhiều ở 2 vùng ôn đới 0,25
- Mưa càng ít khi về gần 2 cực Bắc và Nam 0,25
2 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân
3,0
(3,0) tích đặc điểm và giá trị của sông ngòi nước ta.
* Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả
nước (dẫn chứng) 0,5
- Có 2 hướng chính: hướng Tây Bắc - Đông Nam (dẫn
chứng); hướng vòng cung (dẫn chứng) 0,5
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, thủy chế có 2 mùa: lũ;
cạn khác nhau khá rõ rệt (dẫn chứng) 0,5
* Giá trị của sông ngòi:
- Đối với SX nông, ngư nghiệp: các dòng sông hình thành
các đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ (dẫn chứng); nước sông
3
phục vụ tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản và giao thông (dẫn chứng) 0,5
…
- Đối với SX công nghiệp: các dòng sông có trữ lượng thủy 0,5
năng lớn (dẫn chứng); nước phục vụ sản xuất CN…
- Đối với GTVT vận tải đường thủy nội địa và những giá trị 0,5
khác (dẫn chứng)
3 a Phân tích ảnh hưởng của dân số tới sự phát triển và phân bố
1,5
(3,0) ngành dịch vụ ở nước ta.
* Đặc điểm dân số nước ta:
- Dân số đông, tăng nhanh; Cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang
già đi, số dân trong tuổi lao động dồi dào... 0,25
- Dân cư phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị;
giữa đồng bằng và miền núi... 0,25
* Ảnh hưởng:
- Nhu cầu dịch vụ lớn; loại hình dịch vụ đa dạng 0,25
- Các loại hình dịch vụ tiêu dùng dành cho số dân dưới và
trong tuổi lao động tăng (y tế, giáo dục...) 0,25
- Phân bố mạng lưới dịch vụ tập trung ở đô thị và đồng bằng,
thưa thớt ở miền núi và nông thôn. 0,25
- Các trung tâm dịch vụ quy mô lớn thường là các đô thị lớn. 0,25
b Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc
thiểu số phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài 1,5
nguyên thiên nhiên ?
- Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc thiểu 0,75
số cần phải khai thác tài nguyên thiên nhiên, trong khi tài nguyên
thiên nhiên dần cạn kiệt....
- Phong tục tập quán khai thác tự nhiên của đồng bào dân tộc
ít người còn chưa nhận thức được ý nghĩa, trách nhiệm cần bảo vệ 0,75
môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...
4 Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi số dân ở
(3,0) Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2016 và giải thích nguyên 3,0
nhân
* Số dân cả nước và số dân ở các vùng đều tăng:
- Số dân cả nước tăng (dẫn chứng) 0,25
- Số dân các vùng đều tăng (dẫn chứng) 0,25
- Tăng nhanh nhất là Đông Nam Bộ (dẫn chứng) ĐBSH (dẫn
chứng) 0,25
- Tăng ít hơn là ở ĐBSCL và Tây Nguyên (dẫn chứng) 0,25
* Số dân phân bố khác nhau giữa các vùng
- Tập trung ở các vùng đồng bằng, vùng công nghiệp (dẫn 0,25
chứng)
- Thưa thớt ở miền núi (dẫn chứng) 0,25
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân tăng dân số: do nước ta có quy mô dân số
đông; gia tăng dân số tự nhiên còn ở mức Tb; cơ cấu dân số trẻ; 0,75
một số vùng tăng nhanh do gia tăng cơ học, ảnh hưởng của CNH
và ĐTH (dẫn chứng)...
- Nguyên nhân phân bố dân cư: chủ yếu do sự thuận lợi/ khó 0,75
4
khăn của các đk tự nhiên, TNTN giữa các vùng (dẫn chứng)...
1,0
5
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU GIÁ TRỊ HÀNG HÓA XUẤT,
NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%)
------------Hết------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay