You are on page 1of 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2017 - 2018

ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ


Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao
đề)
Đề thi gồm có 02 trang, 06 câu

Câu 1 (3,0 điểm)


a) Vẽ một hình thể hiện đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong
năm. Xác định các khu vực theo vĩ độ có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần, 2 lần,
không lần nào trong năm.
b) Trình bày đặc điểm phân bố lượng mưa trên Trái Đất.

Câu 2 (3,0 điểm)


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích đặc điểm và giá
trị của sông ngòi nước ta.

Câu 3 (3,0 điểm)


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Phân tích ảnh hưởng của dân số tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở
nước ta.
b) Giải thích tại sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc thiểu số
phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?

Câu 4 (3,0 điểm)


Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét tình hình dân số ở nước ta trong giai đoạn
2006 - 2016 và giải thích nguyên nhân.
DÂN SỐ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 - 2016
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm 2006 2016
CẢ NƯỚC 84 155,8 92 695,1
Đồng bằng sông Hồng 19 299,2 21 133,8
Trung du và miền núi phía Bắc 10 974,1 11 984,3
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 17 799,7 19 798,8
Tây Nguyên 4 868,9 5 693,2
Đông Nam Bộ 13 798,4 16 424,3
Đồng bằng sông Cửu Long 17 415,5 17 660,7
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2006, 2016
Câu 5 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét sự phân bố ngành công nghiệp điện ở nước ta.

1
b) Giải thích tại sao ngành công nghiệp điện lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở
nước ta ?
Câu 6 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Tổng giá trị Trong đó:
Năm
xuất, nhập khẩu Xuất khẩu Cán cân
2005 69 208,20 32 447,10 - 4 314,00
2008 143 398,90 62 685,10 - 18 028,70
2010 157 075,30 72 236,70 - 12 601,90
2016 351 384,60 176 580,80 1 777,00
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị hàng hóa xuất,
nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016.
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu của Việt Nam
giai đoạn 2005 – 2016.
c) Vì sao nước ta nhập siêu trong thời gian dài ?

------------Hết------------

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay
Họ và tên:..............................Số báo danh:...................................

2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2017 - 2018

HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: ĐỊA LÍ


Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)

Tổ chấm thi thảo luận và thống nhất đáp án trước khi chấm
Câu Điể
Ý Nội dung cần đạt
(điểm) m
1 a Vẽ một hình thể hiện đường biểu diễn chuyển động biểu kiến
(3,0) của Mặt Trời trong năm. Xác định các khu vực theo vĩ độ có 2,0
hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần, 2 lần và không lần
nào trong năm
* Vẽ như hình sau:

0,5

* Xác định các khu vực theo vĩ độ có hiện tượng Mặt Trời
lên thiên đỉnh 1 lần, 2 lần và không lần nào trong năm
- Có 1 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh: Tại chí tuyến Bắc và chí 0,5
tuyến Nam (23o27’)
- Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh: Khu vực nội chí tuyến 0,5
- Không có lần Mặt Trời lên thiên đỉnh: khu vực ngoại chí
tuyến về đến hai cực (từ 23o27’ - 90o) 0,5
b Trình bày đặc điểm phân bố lượng mưa trên Trái Đất. 1,0
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo; 0,25
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam 0,25
- Mưa nhiều ở 2 vùng ôn đới 0,25
- Mưa càng ít khi về gần 2 cực Bắc và Nam 0,25
2 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân
3,0
(3,0) tích đặc điểm và giá trị của sông ngòi nước ta.
* Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả
nước (dẫn chứng) 0,5
- Có 2 hướng chính: hướng Tây Bắc - Đông Nam (dẫn
chứng); hướng vòng cung (dẫn chứng) 0,5
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, thủy chế có 2 mùa: lũ;
cạn khác nhau khá rõ rệt (dẫn chứng) 0,5
* Giá trị của sông ngòi:
- Đối với SX nông, ngư nghiệp: các dòng sông hình thành
các đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ (dẫn chứng); nước sông

3
phục vụ tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản và giao thông (dẫn chứng) 0,5

- Đối với SX công nghiệp: các dòng sông có trữ lượng thủy 0,5
năng lớn (dẫn chứng); nước phục vụ sản xuất CN…
- Đối với GTVT vận tải đường thủy nội địa và những giá trị 0,5
khác (dẫn chứng)
3 a Phân tích ảnh hưởng của dân số tới sự phát triển và phân bố
1,5
(3,0) ngành dịch vụ ở nước ta.
* Đặc điểm dân số nước ta:
- Dân số đông, tăng nhanh; Cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang
già đi, số dân trong tuổi lao động dồi dào... 0,25
- Dân cư phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị;
giữa đồng bằng và miền núi... 0,25
* Ảnh hưởng:
- Nhu cầu dịch vụ lớn; loại hình dịch vụ đa dạng 0,25
- Các loại hình dịch vụ tiêu dùng dành cho số dân dưới và
trong tuổi lao động tăng (y tế, giáo dục...) 0,25
- Phân bố mạng lưới dịch vụ tập trung ở đô thị và đồng bằng,
thưa thớt ở miền núi và nông thôn. 0,25
- Các trung tâm dịch vụ quy mô lớn thường là các đô thị lớn. 0,25
b Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc
thiểu số phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài 1,5
nguyên thiên nhiên ?
- Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc thiểu 0,75
số cần phải khai thác tài nguyên thiên nhiên, trong khi tài nguyên
thiên nhiên dần cạn kiệt....
- Phong tục tập quán khai thác tự nhiên của đồng bào dân tộc
ít người còn chưa nhận thức được ý nghĩa, trách nhiệm cần bảo vệ 0,75
môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...
4 Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi số dân ở
(3,0) Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2016 và giải thích nguyên 3,0
nhân
* Số dân cả nước và số dân ở các vùng đều tăng:
- Số dân cả nước tăng (dẫn chứng) 0,25
- Số dân các vùng đều tăng (dẫn chứng) 0,25
- Tăng nhanh nhất là Đông Nam Bộ (dẫn chứng) ĐBSH (dẫn
chứng) 0,25
- Tăng ít hơn là ở ĐBSCL và Tây Nguyên (dẫn chứng) 0,25
* Số dân phân bố khác nhau giữa các vùng
- Tập trung ở các vùng đồng bằng, vùng công nghiệp (dẫn 0,25
chứng)
- Thưa thớt ở miền núi (dẫn chứng) 0,25
* Nguyên nhân:
- Nguyên nhân tăng dân số: do nước ta có quy mô dân số
đông; gia tăng dân số tự nhiên còn ở mức Tb; cơ cấu dân số trẻ; 0,75
một số vùng tăng nhanh do gia tăng cơ học, ảnh hưởng của CNH
và ĐTH (dẫn chứng)...
- Nguyên nhân phân bố dân cư: chủ yếu do sự thuận lợi/ khó 0,75
4
khăn của các đk tự nhiên, TNTN giữa các vùng (dẫn chứng)...

5 a Nhận xét sự phân bố ngành công nghiệp điện ở nước ta 1,0


(4,0) - Phân bố nhiệt điện (dẫn chứng tên nhà máy, theo các vùng
mỏ than, mỏ dầu khí) 0,25
- Phân bố thủy điện (dẫn chứng tên nhà máy, theo các hệ
thống sông) 0,25
- Phân bố điện gió, điện hạt nhân (dẫn chứng tên nhà máy,
theo vùng) 0,25
- Phân bố đường dây truyền tải điện (dẫn chứng các tuyến
truyền tải điện) 0,25
b Giải thích tại sao ngành công nghiệp điện lại là ngành công
3,0
nghiệp trọng điểm ở nước ta ?
* Nêu được khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm 0,5
* Nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển CN điện:
- Nhân tố tự nhiên:
+ Khoáng sản năng lượng: than, dầu khí (dẫn chứng) 0,5
+ Nguồn thủy năng (dẫn chứng) 0,5
+ Nguồn năng lượng khác: gió, mặt trời, địa nhiệt (dẫn 0,5
chứng)
- Nhân tố KTXH: 0,25
+ CSVC kỹ thuật (dẫn chứng) 0,25
+ Chính sách phát triển (dẫn chứng) 0,25
+ Thị trường (dẫn chứng), các nhân tố khác... 0,25
* Tác động của điện lực đến các ngành kinh tế khác (phân
tích)
6 a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị
2,0
(4,0) hàng hóa xuất, nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016.
* Xử lý số liệu, bảng kết quả:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT
NAM, 1,0
GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 ( Đơn vị: %)
Năm 2005 2008 2010 2016
Xuất khẩu 46,88 43,71 45,99 50,25
Nhập khẩu 53,12 56,29 54,01 49,75

- Vẽ biểu đồ như hình sau:

1,0

5
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU GIÁ TRỊ HÀNG HÓA XUẤT,
NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%)

- Vẽ sai dạng biểu đồ thì không tính điểm.


- Sai tên hoặc sai mỗi yếu tố trên hình thì trừ 0,25 điểm/lỗi
b Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị hàng hóa xuất, nhập
1,0
khẩu của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016.
- Về sự thay đổi cơ cấu XNK có sự chuyển dịch... 0,25
+ Giai đoạn 2005-2008: Giảm tỷ trọng giá trị XK, tăng tỷ
trọng giá trị NK (dẫn chứng) 0,25
+ Giai đoạn 2008-2016: Tăng tỷ trọng giá trị XK, giảm tỷ
trọng giá trị NK (dẫn chứng) 0,25
- Sự chuyển dịch cơ cấu còn chậm (dẫn chứng) 0,25
c Vì sao nước ta nhập siêu trong thời gian dài ? 1,0
- Do nhu cầu CNH - HĐH
+ nhiều mặt hàng NK có giá trị cao (dẫn chứng) 0,5
+ trong khi SX trong nước XK hàng có giá trị thấp (dẫn 0,5
chứng)....
ĐIỂM TOÀN BÀI 20,0

------------Hết------------

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay

You might also like