You are on page 1of 72

TRƯỜNG CAO ĐẲNG

KINH TẾ, KỸ THUẬT VÀ THỦY SẢN


KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Tên chuyên đề: Giải
pháp hoàn thiện kế toán tiền lương tại
“Công ty TNHH Thiết bị điện 1-5”

Sinh viên thực hiện : Hoàng Trọng Hưởng


Khóa: Lớp:
Ngành:
Giáo viên hướng dẫn:
Cán bộ hướng dẫn:

Bắc Ninh, tháng năm 2022


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................5
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................................7
1.1. TIỀN LƯƠNG, VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN LƯƠNG..................................7
1.1.1. Khái niệm tiền lương.....................................................................................7
1.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lương............................................................7
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương................................................................................7
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương.........................................................................8
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIỀN LƯƠNG.....................................................9
1.2.1. Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động.....................................................9
1.2.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trường doanh nghiệp..........................................9
1.2.3. Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động..........................................10
1.2.4. Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc.........................................................10
1.2.5. Các nhân tố khác.........................................................................................10
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 11
1.4. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.....................................11
1.4.1. Hình thức trả lương theo thời gian.............................................................11
1.4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm...........................................................12
1.4.3. Hình thức trả lương khoán.........................................................................13
1.4.4. Đối với Lương/ Thưởng theo doanh thu....................................................13
1.5. CÁC CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG PHỤ, THƯỞNG, TRỢ CẤP...........................................14
1.6. QUỸ TIỀN LƯƠNG, QUỸ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ..................................14
1.6.1. Quỹ tiền lương.............................................................................................14
1.6.2. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
................................................................................................................................. 14
1.6.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH).................................................................14
1.6.2.2. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)......................................................................15
1.6.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)...................................................................15
1.6.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)................................................................16
1.7. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG...........................19
1.7.1. Hạch toán tiền lương...................................................................................19
1.7.2. Hạch toán các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.....................20
1.8. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN......................................................................23
1.8.1. Hình thức Nhật kí chung.............................................................................23
1.8.2. Hình thức Nhật kí Sổ cái.............................................................................24
1.8.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ..........................................................................25
1.8.4. Hình thức Kế toán trên máy tính...............................................................26
1.8.5. Hình thức Nhật ký – Chứng từ...................................................................27
PHẦN 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5........29
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5...........................29
2.1.1. Tổng quan chung về đơn vị.........................................................................29
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh..............................................................................30
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển............................................................31
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty.........................................................................31
2.1.5. Chiến lược, định hướng phát triển sản xuất kinh doanh..........................33
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

2.1.5.1. Các mục tiêu của công ty.........................................................................33


2.1.5.2. Chiến lược phát triển chung và dài hạn.................................................33
2.1.6. Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị................................34
2.1.6.1. Các chính sách kế toán chung:...............................................................34
2.1.6.2. Bộ máy kế toán........................................................................................35
PHẦN 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5..............................37
3.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5.....................37
3.1.1. Các hình thức trả lương và cách tính lương của công ty..........................37
3.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ.............................39
3.1.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................40
3.1.4. Sổ sách sử dụng............................................................................................40
3.1.5. Phương pháp hạch toán..............................................................................40
3.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
ĐIỆN 1-5......................................................................................................................41
3.2.1. Chế độ, quy định của đơn vị về trích, chi trả các khoản trích theo lương
................................................................................................................................. 41
3.2.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................42
3.2.3. Tài khoản sử dụng.......................................................................................42
3.2.4. Sổ sách sử dụng............................................................................................42
3.2.5. Phương pháp hạch toán..............................................................................42
PHẦN 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN
1-5................................................................................................................................ 67
4.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5......................................................67
4.1.1. Ưu điểm........................................................................................................67
4.1.2. Nhược điểm..................................................................................................68
4.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5...........68
4.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.....................................................................................................68
4.2.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương..........................................................................................69
PHẦN 5: KẾT LUẬN................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................72
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................................73

3
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1. Tỉ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp từ 01/10/2021- 30/09/2022 và từ 01/10/2022
trở đi............................................................................................................................ 17
Bảng 1.2. Tỉ lệ trích bảo hiểm từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/06/2021..............18
Bảng 1.3. Tỉ lệ trích bảo hiểm từ ngày 01/07/2021 đến hết ngày 30/09/2021..............18
Bảng 1.4. Tỉ lệ trích bảo hiểm xã hội từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/06/2022. .18
Bảng 1.5. Tỉ lệ trich bảo hiểm từ ngày 01/07/2022 đến hết ngày 30/09/2022.............19

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hạch toán tiền lương TK 334......................................................................20
Sơ đồ 1.2. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương theo TK 338 (Nguồn:
thông tư 200)...............................................................................................................23
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái......................................................25
Sơ đồ 1.4. Hình thức ghi sổ kế toán, chứng từ ghi sổ...................................................26
Sơ đồ 1.5. Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính.......................................................27
Sơ đồ 1.6. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung- chứng từ...............28
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty...........................................................31
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty.........................................................................35
PHỤ LỤC
Phụ lục 3.1: Chứng từ lao động tiền lương..................................................................39
Phụ lục 3.2: Chứng từ các khoản trích theo lương......................................................42
Phụ lục 3.3: bảng chấm công bộ phận quản lý............................................................44
Phụ lục 3.4: bảng chấm công bộ phận kinh doanh- bán hàng.....................................45
Phụ lục 3.5: Bảng chấm công bộ phận vận chuyển – bảo hành...................................46
Phụ lục 3.6: bảng thanh toán lương bộ phận quản lý..................................................47
Phụ lục 3.7: bảng thanh toán lương bộ phận kinh doanh, bán hàng...........................48
Phụ lục 3.8: bảng thanh toán lương bộ phận sản xuất................................................49
Phụ lục 3.9: bảng thanh toán lương của toàn bộ công................................................50
Phụ lục 3.10: bảng thanh toán tổng hợp các khoản trích theo lương bộ phận quản lý51
Phụ lục 3.11: bảng thanh toán tổng hợp các khoản trích theo lương bộ phận kinh
doanh bán hàng...........................................................................................................52
Phụ lục 3.12: bảng thanh toán tổng hợp các khoản trích theo lương bộ phận sản xuất
..................................................................................................................................... 53
Phụ lục 3.13: bảng thanh toán các khoản trích theo lương toàn công ty.....................54
Phụ lục 3.14: giấy đề nghị tạm ứng.............................................................................55
Phụ lục 3.15: giấy phiếu chi........................................................................................56
Phụ lục 3.16: sổ nhật ký chung..................................................................................57
Phụ lục 3.17: sổ chi tiết tài khoản 3382 (kinh phí công đoàn).....................................60
Phụ lục 3.18: sổ chi tiết tài khoản 3383 (bảo hiểm xã hội)..........................................61
Phụ lục 3.19: sổ chi tiết tài khoản 3384 (bảo hiểm y tế)..............................................62
Phụ lục 3.20: sổ chi tiết tài khoản 3386 (bảo hiểm thất nghiệp)..................................63
Phụ lục 3.21: sổ cái tài khoản 334 (phải trả người lao động).....................................64
Phụ lục 3.22: sổ cái tài khoản 338 (phải trả phải nộp khác).........................................65

4
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải, vật chất và các
giá trị tinh thần cho xã hội.
Tiền lương là một sản phẩm xã hội được Nhà nước phân cho người lao động cách có
kế hoạch căn cứ vào kết quả lao động mà con người đã cống hiến cho xã hội.
Hạch toán tiền lương là một bộ phận công việc hết sức quan trọng và phức tạp trong
hạch toán chi phí kinh doanh. Nó không chỉ là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm
mà còn là căn cứ để xác định các khoản phải nộp ngân sách, các tổ chức phúc lợi xã
hội, đảm bảo tính đúng, tính đủ tiền lương cho người lao động và công bằng quyền lợi
cho họ. Trong doanh nghiệp thương mại thì kế toán về tiền lương và các khoản trích
theo lương là một phần không thể thiếu. Chính sách tiền lương được vận dụng linh
hoạt ở mỗi doanh nghiệp, trong đó “Công ty Thiết bị Điện 1-5” đã xây dựng được cơ
chế lương phù hợp, hạch toán đủ và kịp thời. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn
đề trên, chúng em đã quyết định lựa chọn đề tài “kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty thiết bị điện 1-5”
Sau khi thấy được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương nhóm
chúng em đã chọn đề tài: "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty Thiết bị Điện 1-5" dưới sự hướng dẫn tận tình từ giảng viên hướng dẫn cô Nguyễn
Đắc Tú.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
thiết bị điện 1-5Tìm hiểu thực trạng kế toán tiền lương các khoản trích theo lương tại
Công ty thiết bị điện 1-5
Đưa ra các nhận xét chung và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty thiết bị điện 1-5.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết về tiền lương và các khoản trích theo lương như thế nào?
Thực trạng tính tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH thiết bị
điện 1-5 như thế nào?
Thực trạng và lý thuyết về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH thiết bị điện 1-5 khác nhau như thế nào?
Công ty cần áp dụng các giải pháp nào để hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương?

5
4. Phạm vi nghiên cứu: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Thời gian: Tháng 12 năm 2022
- Không gian: Tại Công ty thiết bị điện 1-5
- Địa chỉ: Tòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH thiết bị điện 1-5 trên độ kế toán tài chính.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm nghiên cứu đã sử dụng một số phương pháp
sau:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, ghi chép: Bằng việc sử dụng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp và nghiên cứu, tìm hiểu các sổ sách, báo cáo kế toán từ phòng Tài
vụ và phòng tổ chức hành chính của Công ty để thu thập những số liệu cần thiết cho đề
tài.
- Phương pháp phân tích: Trên cơ sở hệ thống số liệu thu thập được, thông qua sàng
lọc số liệu để từ đó là cơ sở cho việc phân tích thực tế hoạt động của đơn vị.
- Phương pháp tổng hợp: Thông qua việc tổng hợp những số liệu, chứng từ làm cơ sở
để tiến hành nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia:
+ Giảng viên trường Cao đẳng kinh tế, kỹ thuật và Thủy sản
Trong quá trình kiến tập 10 tuần kết hợp trên doanh nghiệp và tại trường, em đã có
khoảng thời gian học tập và làm việc nghiêm túc và đạt nhiều kết quả. Em gửi lời cảm
ơn tới doanh nghiệp và các giảng viên đã hướng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ. Bên cạnh
đó, em còn nhiều thiếu sót trong quá trình kiến tập mong được nhận góp ý để nhóm
hoàn thiện hơn.
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tiền lương, vai trò và chức năng của tiền lương.
1.1.1. Khái niệm tiền lương

Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất kể tên gọi hay cách tính mà có
thể biểu hiện bằng tiền mặt và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao
động và người lao động hoặc bằng pháp luật quốc gia, do người sử dụng lao động phải
trả cho người lao động theo một hợp đồng thuê mướn lao động, bằng viết hoặc bằng
lời nói cho một công việc đã thực hiện hoặc sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ
đã làm hay sẽ phải làm (Điều 90 bộ luật lao động năm 2019)
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của cán bộ công nhân viên chức.
Ngoài ra, họ còn được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian
nghỉ việc, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất cùng với các khoản tiền
thưởng thi đua, thưởng năng suất lao động, thưởng năng suất.
Từ khái niệm trên ta thấy tiền lương và các khoản trích theo lương có đặc điểm
sau:
- Tiền lương được trả bằng tiền.
- Tiền lương được trả sau khi hoàn thành công việc căn cứ vào sản lượng và chất
lượng lao động trong đó: Số lao động được tính bằng ngày công, số lượng sản phẩm
hoàn thành.
- Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản
xuất hàng hoá. Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hoá và tiền tệ, tiền lương là
một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành của sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ.
1.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lương
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương

Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, là yếu tố để đảm bảo tái
sản xuất xã hội, là một bộ phận đặc biệt của sản xuất xã hội. Vì vậy tiền lương đóng
vai trò quyết định trong việc phát triển và ổn định kinh tế gia đình.
Ở đây, trước hết tiền lương phải đảm bảo được những nhu cầu thiết yếu của
người lao động như ăn, ở, sinh hoạt, đi lại ...tức là tiền lương phải duy trì được cuộc
sống tối thiểu của người lao động. Chỉ khi có được như vậy tiền lương mới thực sự có
vai trò quan trọng kích thích lao động và nâng cao trách nhiệm của người lao động
trong sản xuất xã hội và tái sản xuất xã hội. Đồng thời chế độ tiền lương phù hợp với
sức lao động đã hao phí sẽ đem lại sự lạc quan tin tưởng vào doanh nghiệp và chế độ
họ đang sống.
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Như vậy tiền lương có vai trò đối với sự sống của con người từ đó là đòn bẩy
kinh tế để nó có thể phát huy tối đa nội lực hoàn thành công việc. Khi người lao động
được hưởng tiền công xứng đáng với năng lực mà họ bỏ ra thì lúc đó việc gì họ cũng
sẽ làm được. Như vậy có thể nói tiền lương đã giúp nhà quản lý điều hành phân phối
công việc được dễ dàng và thuận lợi.
Trong doanh nghiệp việc sử dụng công cụ tiền lương ngoài mục đích tạo vật chất
cho người lao động tiền lương còn có ý nghĩa lớn trong việc theo dõi kiểm tra và giám
sát người lao động. Tiền lương được sử dụng như một thước đo hiệu quả công việc,
bản thân tiền lương là một bộ phận cấu thành bên chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý trong doanh nghiệp. Vì vậy nó là yếu tố nằm trong giá thành sản phẩm
và ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Với những vai trò to lớn như
trên của tiền lương trong sản xuất và đời sống thì việc lựa chọn hình thức trả lương
cho phù hợp với điều kiện sản xuất, đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành,
từng doanh nghiệp sẽ có tác dụng tích cực trong việc thúc đẩy người lao động quan
tâm đến kết quả lao động và hiệu quả sản xuất. Đây luôn là vấn đề nóng bỏng trong tất
cả các doanh nghiệp về một chế độ tiền lương hợp lý đảm bảo được lợi ích của người
lao động, người sử dụng lao động cũng như toàn xã hội.
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương

Chức năng kích thích người lao động


Tiền lương đảm bảo và góp phần tác động để tạo thành cơ cấu lao động hợp lý,
trong toàn bộ nền kinh tế, khuyến khích phát triển ngành và lãnh thổ.
Khi người lao động được trả công xứng đáng sẽ tạo niềm say mê tích cực làm
việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ gắn trách nhiệm cá nhân với lợi ích tập thể và công việc.
Tiền lương là đòn bẩy kinh tế, là công cụ khuyến khích vật chất và động lực thúc
đẩy kinh tế phát triển. Như vậy, tiền lương phải được trả theo kết quả của người lao
động, mới khuyến khích được người lao động làm việc có hiệu quả và năng suất.
 Chức năng giám sát của lao động
Người sử dụng lao động thông qua việc trả lương cho người lao động có thể tiến
hành kiểm tra, theo dõi người lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức của mình để
đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem laị kết và hiệu quả cao. Nhà nước giám sát lao
động bằng chế độ tiền lương đảm bảo quyền lợi tối thiểu cho người lao động, khi họ
hoàn thành công việc. Đặc biệt trong trường hợp người sử dụng lao động vì sức ép, vì
lợi nhuận mà tìm mọi cách giảm chi phí trong đó có chi phí tiền lương trả cho người
lao động cần phải được khắc phục ngay. Ngoài 2 chức năng vừa nêu còn một số chức
năng khác như: chức năng thanh toán, chức năng thước đo giá trị sức lao động, chức
năng điều hoà lao động.

8
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương


1.2.1. Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động

Khi cung về lao động lớn hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng giảm,
khi cung về lao động nhỏ hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng tăng, còn khi
cung về lao động bằng với cầu lao động thì thị trường lao động đạt tới sự cân bằng.
Tiền lương lúc này là tiền lương cân bằng, mức tiền lương này bị phá vỡ khi các nhân
tốảnh hưởng tới cung cầu về lao động thay đổi như (năng suất biên của lao động, giá
cả của hàng hoá, dịch vụ …).
Sự tăng trưởng của nền kinh tế. Tăng lương hợp lý có thể coi là biện pháp kích
cầu để thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. ngược
lại, nền kinh tế phát triển thì tiền lương cũng mới tăng.
Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ kéo theo
tiền lương thực tế thay đổi. Cụ thể khi chi phí sinh hoạt tăng thì tiền lương thực tế sẽ
giảm. Như vậy các đơn vị, các doanh nghiệp phải tăng tiền lương danh nghĩa cho công
nhân để đảm bảo ổn định cuộc sống cho người lao động, đảm bảo tiền lương thực tế
không bị giảm, như vậy thì người lao động sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Trên thị trường luôn tồn tại sự chênh lệch tiền lương giữa các khu vực tư nhân,
Nhà nước, liên doanh … chênh lệch giữa các ngành, giữa các công việc có mức độ hấp
dẫn khác nhau, yêu cầu về trình độ lao động cũng khác nhau. Do vậy, Nhà nước cần có
những biện pháp điều tiết tiền lương cho hợp lý.
Tiền lương đưa ra cũng phải phù hợp theo quy định của pháp luật. Các luật lệ,
điều khoản về tiền lương, thưởng, các khoản trích theo lương, lương trong thời kỳ nghỉ
thai sản được quy định trong bộ lao động đồi hỏi các tổ chức phải tuân thủ khi đưa ra
mức lương phù hợp.
1.2.2. Nhóm nhân tố thuộc môi trường doanh nghiệp

Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lương, phụ cấp, …được áp
dụng phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, trực tiếp
tăng thu nhập cho bản thân.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh tới tiền lương. Với doanh
nghiệp có khối lượng vốn lớn, khả năng tài chính cao thì khả năng chi trả tiền lương
cho người lao động sẽ thuận tiện dễ dàng. Còn ngược lại nếu khả năng tài chính không
vững thì tiền lương của người lao động sẽ rất bấp bênh.
Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tiền lương.
Việc quản lý được thực hiện như thế nào, sắp xếp đội ngũ lao động ra sao để giám sát
và đề ra những biện pháp kích thích sự sáng tạo trong sản xuất của người lao động để
tăng hiệu quả, năng suất lao động góp phần tăng tiền lương.

9
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

1.2.3. Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động

Trình độ lao động: Với lao động có trình độ cao thì sẽ có được thu nhập cao hơn
so với lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt được trình độ đó người lao động phải
bỏ ra một khoản chi phí tương đối cho việc đào tạo đó. Có thể đào tạo dài hạn ở trường
lớp cũng có thể đào tạo tại doanh nghiệp. Để làm được những công việc đòi hỏi phải
có hàm lượng kiến thức, trình độ cao mới thực hiện được, đem lại hiệu quả kinh tế cao
cho doanh nghiệp thì việc hưởng lương cao là tất yếu.
Thời gian công tác và kinh nghiệm làm việc thường đi đôi với nhau. Một người
qua nhiều năm công tác sẽ đúc rút được nhiều kinh nghiệm, hạn chế được những rủi ro
có thể xảy ra trong công việc, nâng cao bản lĩnh trách nhiệm của mình trước công việc
đạt năng suất chất lượng cao vì thế mà thu nhập của họ sẽ ngày càng tăng lên.
Mức độ hoàn thành công việc nhanh hay chậm, năng suất lao động là cao hay
thấp, đảm bảo chất lượng hay không đều ảnh hưởng ngay đến tiền lương của người
lao động. Nếu năng suất không cao, lợi nhuận của doanh nghiệp giảm thì tiền lương
của người lao động cũng sẽ bị giảm đi.
1.2.4. Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc

Mức hấp dẫn của công việc: Công việc có sức hấp dẫn cao thu hút được nhiều
lao động, khi đó doanh nghiệp sẽ không bị sức ép tăng lương, ngược lại với công việc
kém hấp dẫn để thu hút được lao động doanh nghiệp phải có biện pháp đặt mức lương
cao hơn.
Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của công việc càng cao thì định
mức tiền lương cho công việc đó càng cao. Độ phức tạp của công việc có thể là những
khó khăn về trình độ kỹ thuật, khó khăn về điều kiện làm việc, mức độ nguy hiểm cho
người thực hiện do đó mà tiền lương sẽ cao hơn so với công việc giản đơn.
Điều kiện thực hiện công việc: Đối với nhưng công việc mà điều kiện thực hiện
khó khăn thì doanh nghiệp phải xem xét mức lương phù hợp với người lao động, đồng
thời có những chế độữu đãi với những công việc có mức rủi ro cao.
Yêu cầu của công việc đối với người thực hiện là cần thiết, rất cần thiết hay chỉ là
mong muốn mà doanh nghiệp có quy định mức lương phù hợp.
1.2.5. Các nhân tố khác

Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau, nếu doanh nghiệp này có
mức lương cao hơn, các khoản phụ cấp tốt hơn thì sẽ thu hút người lao động hơn. Từ
đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải đưa ra mức lương phù hợp, không thấp hơn quá
nhiều.

10
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Vùng miền khác nhau thì tiền lương được trả cũng là khác nhau. Ở vùng nông
thôn thì mức lương sẽ thấp hơn so với ở thành phố. Điều đó giúp địa phương có cơ hội
thu hút vốn đầu tư, tạo ra nhiều việc làm hơn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu từ nông
nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, kết quả lao
động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân bổ chi phí nhân công theo đúng
đối tượng sử dụng.
Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hoạch toán ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao
động, tiền lương, mở sổ cần thiết và hoạch toán nghiệp vụ lao động, tiền lương đúng
chế độ, đúng phương pháp.
Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ
cấp cho người lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương phục vụ cho công tác quản lý Nhà
nước và quản lý Doanh nghiệp
1.4. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp
1.4.1. Hình thức trả lương theo thời gian

Lương theo thời gian là việc tính trả lương cho người lao động theo thời gian làm
việc, có thể là theo tháng, theo ngày, theo giờ. Thực tế trong các DN vẫn tồn tại 2 cách
tính lương sau:
Cách 1:

Lương tháng = * Số ngày làm việc thực tế

Với cách trả lương này lương tháng thường là con số cố định, chỉ giảm xuống khi
NLĐ nghỉ không hưởng lương, số tiền trừ cho mỗi ngày công không lương là cố định,
nghỉ bao nhiêu ngày thì NLĐ bị trừ bấy nhiêu tiền trong trường hợp không có biến
động về lương và ngược lại tháng nào đi làm đủ ngày theo quy định thì hưởng đủ mức
tiền lương.

Lương tháng = * Số ngày nghỉ không lương

(Ngày công chuẩn của tháng là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các
ngày nghỉ ví dụ như công ty quy định được nghỉ chủ nhật)

11
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Cách 2:

Lương tháng = * Ngày công thực tế làm việc

Theo cách này lương tháng không là con số cố định vì ngày công chuẩn hàng
tháng khác nhau, vì có tháng 28, 30, 31 ngày => có tháng công chuẩn là 24 ngày, có
tháng là 26 ngày hoặc 27 ngày
Với hình thức trả lương này khi nghỉ không hưởng lương NLĐ cần cân nhắc nên
nghỉ tháng nào để làm sao thu nhập của họ ít ảnh hưởng nhất, điều này có thểảnh
hưởng tới tình hình sx của DN khi nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào những tháng
có ngày công chuẩn lớn nhằm giảm thiểu tiền công bị trừ.
1.4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm

Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động
hay nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối lượng công
việc, sản phẩm hay dịch vụ hoàn thành. Hình thức tiền lương theo sản phẩm bao gồm
các hình thức sau:
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho người
lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc khi khối lượng sản
phẩm hoàn thành vượt một định mức nào đó.
Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản xuất
khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao hàng theo
đơn đặt hàng. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này còn chú ý đến trường hợp người
lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà xem nhẹ chất lượng sản
phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Theo hình
thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần.
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: theo hình thức này, tiền
lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá
lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như sau:
Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
tại doanh nghiệp.
Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được áp dụng để trả lương cho lao
động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, như công nhân vận chuyển vật liệu, thành phẩm,
bảo máy móc thiết bị. Tiền lương của bộ phận lao động này thường the một tỷ lệ tiền
lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lý do là chất lượng và năng suất của

12
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

bộ phận lao động trực tiếp sản xuất còn tùy thuộc vào chất lượng phục vụ của bộ phận
lao động gián tiếp.
Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản
phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm nguyên nhiên
liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này cũng chú ý đến
trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng phí vật tư,… để phải
chịu tiền phạt.
Tiền lương khoán khối lượng công việc: Hình thức này tiền lương đựơc trả cho
khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho những công việc
có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sửa chữa… hoặc những công việc không thể tách
ra từng công việc cụ thể được.
Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với hình
thức trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối theo lao
động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình thức này
doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng công việc, từng cấp
bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở vật chất của mình.
Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng năng suất lao động tại
doanh nghiệp.
Lương sản phẩm = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá 1 sản phẩm
1.4.3. Hình thức trả lương khoán

Là hình thức trả lương khi NLĐ hoàn thành một khối lượng công việc theo đúng
chất lượng được giao.
Lương = Mức lương khoán * tỉ lệ % hoàn thành công việc
1.4.4. Đối với Lương/ Thưởng theo doanh thu

Là hình thức trả lương/ thưởng mà thu nhập NLĐ phụ thuộc vào doanh số đạt
được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương/ thưởng doanh số của công ty.
Thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng… hưởng lương
theo doanh thu
Các hình thức lương/ thưởng theo doanh thu:
– Lương/ thưởng doanh số cá nhân
– Các hình thức thưởng kinh doanh khác: công nợ, phát triển thị trường, giảm tỷ
lệ sản phẩm hỏng , nâng cao chất lượng sản phẩm, vượt mức năng xuất lao động, tiết
kiệm vật tư …

13
1.5. Các chế độ trả lương phụ, thưởng, trợ cấp

Các chế độ trả lương phụ, thưởng, trợ cấp (Theo điều 4 Thông tư 96/2015/TT-
BTC) Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các
trường hợp sau:
"Các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao
động đi công tác, chi mua bảo hiểm nhân thọ. Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực
tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao
động; chỉ nghỉ mát, chỉ hỗ trợ điều trị; chỉ hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở
đào tạo; chỉ hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai
nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập;
chỉ hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm
sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động."
1.6. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
1.6.1. Quỹ tiền lương

Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương tính cho người lao động
của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
Quỹ tiền lương bao gồm:
+ Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán;
+ Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại…;
+ Tiền lương trả cho thời gian người lao động ngừng sản xuất do nguyên nhân
khách quan như: đi học, tập quân sự, hội nghị, nghỉ phép năm…;
+ Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên …
1.6.2. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn
1.6.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)

Quỹ bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
BHXH. Quỹ BHXH do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý và được hình thành bằng
cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ
cấp.
Mức trích hiện hành: 25% (Từ 1/7/2021 - 30/6/2022)
+ Trừ vào thu nhập của người lao động: 8% tiền lương (theo hợp đồng lao động)
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

+ Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: 17% quỹ tiền lương tính BHXH của
người lao động
Như vậy BHXH xã hội là một trong các khoản trích theo lương 2021 áp dụng
theo chế độ hiện hành thì tỷ lệ trích BHXH là 25% trong đó 17% do đơn vị hoặc chủ
sở hữu sử dụng lao động nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, còn lại 8% là do
người lao động nộp và được trừ vào lương tháng
1.6.2.2. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)

Quỹ BHYT được lập để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí,
thuốc thang, … cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Nguồn hình thành
của quỹ BHYT là trích theo tỷ lệ nhất định (theo chế độ quy định) trên tổng số tiền
lương phải trả cho người lao động: 3% do đơn vị sử dụng lao động đóng góp, được
tính vào chi phí kinh doanh; 1,5% do người lao động đóng góp được trừ vào thu nhập
của người lao động, Quỹ này được nộp cho cơ quan BHXH
Mức trích hiện hành: 4.5%
+ Trừ vào thu nhập người lao động: 1,5% tiền lương (dựa trên hợp đồng lao
động)
+ Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: 3% quỹ lương tính BHYT của người lao
động
1.6.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)

Là khoản tiền do chủ doanh nghiệp đóng để phục vụ cho hoạt động của tổ chức
công đoàn. Quỹ KPCĐ được tính bằng 2% trên lương thực tế của người lao động, tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Quỹ KPCĐ được phân cấp quản lý và chỉ tiêu theo chế độ quy định: 1% nộp lên
cấp trên, 1% chi cho hoạt động công đoàn cơ sở.
Việc chi tiêu quỹ KPCĐ phải chấp hành theo đúng quy định, tổ chức công đoàn
các cấp có trách nhiệm quản lý việc sử dụng quỹ này đúng mục đích..
Tăng cường quản lý lao động, cải thiện và hoàn thiện việc phân bổ và sử dụng có
hiệu quả lực lượng lao động, cải tiến và hoàn thiện chế độ tiền lương, chế độ sử dụng
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được xem là phương pháp hữu hiệu để kích thích người
lao động gắn bó với hoạt động sản xuất kinh doanh, rèn luyện tay nghề, nâng cao năng
suất lao động.
* Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan.
- Tiền lương trả cho người lao động trong quá trình điều động công tác, đi làm
nghĩa vụ trong phạm vi chế độ quy định.

15
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

- Tiền lương trả cho người lao động khi nghỉ phép, đi học theo chế độ.
-Tiền nhuận bút, giảng bài
- Tiền thưởng có tính chất thường xuyên
- Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, tăng ca
- Phụ cấp dạy nghề
- Phụ cấp công tác lưu động
- Phụ cấp khu vực, thâm niên
- Phụ cấp trách nhiệm
- Phụ cấp cho những người làm công tác khoa học có tài năng
- Phụ cấp học nghề
- Trợ cấp thôi việc
- Tiền ăn giữa ca của người lao động
(Theo Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam)
1.6.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

 - Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp


Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm năm 2013, tiền đóng bảo hiểm
thất nghiệp được tính theo công thức sau:

Quỹ tiền lương tháng của người


Mức đóng của doanh 1
= x lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp %
nghiệp

Năm 2021 với nhiều khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên ngày
24/9/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP để hỗ trợ người sử dụng
lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19.
Căn cứ Nghị quyết này, người sử dụng lao động (trừ các cơ quan, tổ chức, đơn vị
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên) đang tham gia bảo hiểm thất
nghiệp trước ngày 01/10/2021 sẽ được giảm mức đóng xuống còn 0% quỹ tiền lương
tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Theo đó, doanh nghiệp sẽ không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian
12 tháng kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022.
Như vậy, tỷ lệ được trích từ quỹ tiền lương để đóng bảo hiểm thất nghiệp của
doanh nghiệp trong năm 2022 sẽ được xác định như sau:

16
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Tỷ lệ đóng của người sử dụng lao động

Thời gian Cơ quan, tổ chức, đơn vị do


Tổ chức, cơ quan,
ngân sách nhà nước đảm bảo
đơn vị khác
chi thường xuyên

Từ 01/10/2021- 30/9/2022 1% 0%

Từ 01/10/2022 trở đi 1% 1%

Bảng 1.1. Tỉ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp từ 01/10/2021- 30/09/2022 và từ


01/10/2022 trở đi.
- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động

Theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm, mỗi tháng, người lao động sẽ phải
trích đóng bảo hiểm thất nghiệp với mức sau:

Mức đóng của người lao Tiền lương tháng đóng bảo
= 1 x
động hiểm thất nghiệp

 Tỷ lệ trích các khoản theo lương


Theo Quyết định 23/2021/QĐ-TT ngày 07/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ và
nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/07/2021 của Chính phủ quy định về tỷ lệ trích bảo hiểm
từ ngày 01/07/2021, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 nên các khoản trích theo
lương được chia thành 4 giai đoạn như sau:
a. Giai đoạn từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/06/2021 (6 tháng) tỷ lệ trích
bảo hiểm sẽ như sau:

Các khoản trích theo Trích vào chi phí Trích vào lương
Tổng
lương của DN của NLĐ

Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17,5% 8% 25,5%

Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4,5%

Bảo hiểm thất nghiệp 1% 2%


1%
(BHTN)

17
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Tổng các khoản bảo 21,5% 32%


10,5%
hiểm
Bảng 1.2. Tỉ lệ trích bảo hiểm từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/06/2021

b. Giai đoạn từ ngày 01/07/2021 đến hết ngày 30/09/2021 (3 tháng) tỷ lệ trích
bảo hiểm sẽ như sau:

Các khoản trích theo Trích vào chi phí Trích vào lương
Tổng
lương của DN của NLĐ

Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17% 8% 25%

Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4%

Bảo hiểm thất nghiệp 1% 2%


1%
(BHTN)

Tổng các khoản bảo 21% 31,5%


10,5%
hiểm
Bảng 1.3. Tỉ lệ trích bảo hiểm từ ngày 01/07/2021 đến hết ngày 30/09/2021

c. Giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/06/2022 (6 tháng) tỷ lệ trích
bảo hiểm sẽ như sau:

Các khoản trích theo Trích vào chi Trích vào


Tổng
lương phí của DN lương của NLĐ

Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17% 8% 25%

Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4,5%

Bảo hiểm thất nghiệp 0% 1% 1%


(BHTN)

Tổng các khoản bảo hiểm 20% 10,5% 30,5%

Kinh phí công đoàn 2% 2%


( KPCD)

=>Tổng các khoản bảo 22% 10,5% 32,5%


hiểm + công đoàn
Bảng 1.4. Tỉ lệ trích bảo hiểm xã hội từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/06/2022

18
d. Giai đoạn từ ngày 01/07/2022 đến hết ngày 30/09/2022 (3 tháng) tỷ lệ trích
bảo hiểm sẽ như sau:

Các khoản trích theo Trích vào chi phí Trích vào lương
Tổng
lương của DN của NLĐ

Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17,5% 8% 25,5%

Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4,5%

Bảo hiểm thất nghiệp 0% 1% 1%


(BHTN)

Tổng các khoản bảo hiểm 20,5% 10,5% 31%

Kinh phí công đoàn 2% 2%


( KPCD)

=>Tổng các khoản bảo 22% 10,5% 33%


hiểm + công đoàn
Bảng 1.5. Tỉ lệ trich bảo hiểm từ ngày 01/07/2022 đến hết ngày 30/09/2022
1.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.7.1. Hạch toán tiền lương

a) Chứng từ sử dụng
Để quản lý lao động mặt số lượng các doanh nghiệp sử dụng danh sách lao động.
Sổ này do phòng lao động tiền lương lập để nắm tình hình phân bổ và sử dụng lao
động hiện có trong doanh nghiệp Chứng từ sử dụng để hoạch toán lao động gồm có:
- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
- Bảng thanh toán lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng phân bổ lương
- Bảng thanh toán tiền bảo hiểm xã hội Các chứng từ trên có thể sử dụng làm căn
cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc làm cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế toán.
b) Tài khoản sử dụng
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Để phản ánh tình hình thanh toán các khoản tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
kế toán sử dụng các TK kế toán chủ yếu như sau:
 TK 334: Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của CNV - Tiền lương, tiền công
và các khoản Tiền lương, tiền công và các lương của khoản khác còn phải trả cho
CNV chức khác đã trả cho CNV
- Kết chuyển tiền lương công nhân viên chức chưa lĩnh:
Dư nợ (nếu có): số trả thừa cho CNV chức
Dư có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả CNV chức.
c. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 334
- Sổ cái tài khoản 334
d. Hạch toán tiền lương:

Sơ đồ 1.1. Hạch toán tiền lương TK 334

(Nguồn: thông tư 200)


1.7.2. Hạch toán các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành

20
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội


- Bảng thanh toán lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng phân bổ lương
- Bảng thanh toán tiền bảo hiểm xã hội
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác
 TK 338: Phải trả và phải nộp khác tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn
thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của toà án (tiền
nuôi con khi li dị, nuôi con ngoài giá thú, án phí,...) giá trị tài sản thừa
chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cược ngắn
hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ...
Tài khoản 338 cũng có thể có số dư NỢ. Số dư bên Nợ phản ánh số
BHXH đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và KPCĐ vượt
chi chưa được cấp bù.
 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 338:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa thu
- Kết chuyển doanh thu nhận trước vào doanh thu bán hàng tương ứng
từng kỳ
- Các khoản đã trả đã nộp khác
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT heo tỷ lệ quy định
- Tổng số doanh thu nhận trước phát sinh trong kì
- Các khoản phải nộp, phải trả hay hộ
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn lại.
Theo quy định hiện nay, người lao động được lĩnh lương mỗi tháng 2 lần,
lần đầu tạm ứng lương kỳ I, lần II nhận phần lương còn lại sau khi đã trừ đi các
khoản khấu trừ vào lương theo quy định.
 Tài khoản 338 bao gồm:

21
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

+ TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết


+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
+ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
c. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 338
- Sổ cái tài khoản 338
d. Tỉ lệ trích hiện hành
-Từ tháng 10/2021 đến hết ngày 30/06/2022 hàng tháng doanh nghiệp phải
đóng cho:
Cơ quan BHXH Quận, huyện là 30,5% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ,
BNN)
(Trong đó, Trích vào Chi phí của doanh nghiệp là 20% và trích vào tiền lương
của người lao động là 10,5%)
-Từ tháng 07/2022 đến hết ngày 30/09/2022 hàng tháng doanh nghiệp phải
đóng cho:
Cơ quan BHXH Quận, huyện là 31% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ,
BNN)
(Trong đó, Trích vào Chi phí của doanh nghiệp là 20,5% và trích vào tiền
lương của người lao động là 10,5%)
- Việc giảm trừ mức đóng BHTN sẽ được thực hiện từ động, không phát
sinh thủ tục hành chính.
- Đóng cho Liên đoàn lao động Quận, huyện là 2% (KPCĐ) trên tổng quỹ
tiền lương hàng tháng mà DN chi trả cho người lao động tham gia BHXH.

22
 Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương

Sơ đồ 1.2. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương theo TK 338 (Nguồn:
thông tư 200)
1.8. Các hình thức ghi sổ kế toán
1.8.1. Hình thức Nhật kí chung

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
kí, mà trọng tâm là sổ Nhật kí chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật kí
để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật kí đặc biệt Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán chi


tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp chi


tiết

Bảng cân đối tài khoản

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chung

1.8.2. Hình thức Nhật kí Sổ cái

Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự
thười gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế
toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật kí - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật kí - Sổ Cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

24
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái

1.8.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ

- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng kí Chứng từ ghi sổ


- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán chứng từ ghi sổ:

25
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Sơ đồ 1.4. Hình thức ghi sổ kế toán, chứng từ ghi sổ
1.8.4. Hình thức Kế toán trên máy tính

Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một
chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo
nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán
quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định

26
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Sơ đồ 1.5. Hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính
1.8.5. Hình thức Nhật ký – Chứng từ

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh từ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp có phản ánh trên chứng từ kế toán sẽ được phân loại – ghi vào sổ Nhật
ký – Chứng từ theo bên “Nợ” - “Có” của các tài khoản kế toán liên quan và tương ứng.
Hình thức ghi sổ này thường chỉ được các doanh nghiệp quy mô lớn áp dụng với
số lượng nhân viên kế toán nhiều – có trình độ chuyên môn cao.
Ưu điểm
- Giúp giảm nhẹ khối lượng cần ghi sổ kế toán.
- Việc kiểm tra – đối chiếu thông tin được thực hiện thường xuyên nên dễ kiểm
soát các sai sót.
Nhược điểm
Mẫu số kế toán khá phức tạp nên kế toán viên phải nắm vững nghiệp vụ mới có
thể thao tác một cách dễ dàng.
- Không thuận tiện cho việc ứng dụng tin vào quá trình ghi sổ.
Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ

27
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Sơ đồ 1.6. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung- chứng từ

28
PHẦN 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5

2.1. Tổng quan chung về công ty TNHH Thiết bị điện 1-5


2.1.1. Tổng quan chung về đơn vị

- Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH Thiết bị điện 1-5


- Địa chỉ: Tòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh
- Điện thoại: 0222.3837720
- Mã số thuế: 2300115654 cấp ngày 10/05/2004
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh

Ngành nghê kinh doanh chính của Công ty:

2790 Sản xuất thiết bị điện khác


3290 Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
3314 Sửa chữa thiết bị điện
4321 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
4329 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
4330 Hoàn thiện công trình xây dựng
4649 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
( trừ bán buôn dược phẩm)
4651 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
4652 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
4659 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
4690 Bán buôn tổng hợp
4719 Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4759 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đ
4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Chi tiết: Dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ
5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
5621 Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đ
5629 Dịch vụ ăn uống khác
6810 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết: Mua bán, cho thuê văn phòng, mặt bằng, kho bãi, nhà đất Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có
7730 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị điện
9511 Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi
9512 Sửa chữa thiết bị liên lạc
9521 Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
9522 Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển


2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty

Đại hội cổ đông

Ban kiểm soát


Hội đồng quản trị

Ban điều hành

Bộ phận kinh Bộ phận vận


Bộ phận quản lý
doanh, bán hàng chuyển

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty

 Đại hội đồng cổ đông:


Gồm tất cả cổ đông của Công ty, là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất
của Công ty, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ Công ty, trong đó có
quyền bầu, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
 Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty giữa hai kỳ Đại hội đồng cổ đông,
có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Các thành viên của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra sẽ bầu ra
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Người đại diện theo pháp luật của Công ty. Hội đồng quản
trị có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc điều hành hay bất kỳ cán bộ quản lý hoặc
người đại diện nào của Công ty nếu có cơ sở để Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi
ích tối cao của Công ty, Tuy nhiên, việc bãi nhiệm đó không được trái với hợp đồng
lao động của người bị bãi nhiệm(nếu có).

31
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

 Ban kiểm soát:


Là những người thay mặt cho các cổ đông kiểm soát toàn bộ hoạt động của Công
ty. Ban kiểm soát do Hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và BCTC của Công ty.
 Ban điều hành:
- Gồm Giám đốc điều hành, Phó Giám đốc điều hành và Kế toán trưởng Công
ty.
- Giám đốc điều hành là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty; trực
tiếp chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc tổ chức, quản lý điều
hành các hoạt động tác nghiệp hàng ngày của Công ty và thi hành các nghị
quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo nhiệm vụ
và quyền hạn được giao.
- Phó giám đốc điều hành và Kế toán trưởng là người giúp việc cho Giám đốc
điều hành, được Giám đốc điều hành phân công và ủy nhiệm quản lý, điều
hành một hoặc một số lĩnh vực của Công ty; chịu trách nhiệm trực tiếp trước
Giám đốc điều hành, Hội đồng quản trị, cổ đông và pháp luật về các phần
việc được phân công và ủy nhiệm.
o Bộ phận quản lý chung khối văn phòng
Văn phòng có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
 Xây dựng chương trình và tổ chức thực hiện chương trình.
 Thu thập, xử lý, quản lý và sử dụng thông tin.
 Thực hiện nhiệm vụ tư vấn văn bản cho thủ trưởng.
 Xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy văn phòng.
 Tổ chức giao tiếp, đối nội, đối ngọai.
 Duy trì họat động thường xuyên, liên tục của văn phòng.
 Bảo đảm nhu cầu hậu cần, kinh phí chi tiêu, quản lý vật tư tài sản của
doanh nghiệp.
Văn phòng làm việc theo chế độ thủ trưởng. Thủ trưởng văn phòng phải đề
cao trách nhiệm quản lý trong văn phòng và chịu trách nhiệm pháp lý trước thủ trưởng
cơ quan.
o Bộ phận vận chuyển: Có chứ năng và nhiệm vụ:

32
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

 Chức năng chính của bộ phận này là tham mưu cho Ban giám đốc về bố trí
điều phối phương tiện, nhân lực bốc dỡ giao hàng cho các đại lý, cửa hàng
trong và ngoài tỉnh.
 Trưc tiếp: là bộ phận trực tiếp vận chuyển giao hàng.
o Bộ phận kinh doanh, bán hàng.
 Đây là bộ phận chịu trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc các
vấn đề liên quan đến việc bán các sản phẩm, dịch vụ của công ty ra
thị trường; tư vấn về việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm; mở
rộng thị trường; xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
 Phòng kinh doanh giữ vai trò thúc đẩy, quảng bá và phân phối các
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng bằng
cách áp dụng rất nhiều phương thức khác nhau. Đồng thời giữ vai
trò tham mưu cho Ban Giám đốc và phối hợp với các bộ phận,
phòng ban khác trong công ty như phòng hành chính, phòng kế
toán, phòng tài chính… để xây dựng các chiến lược kinh doanh
nhằm gia tăng doanh số, lợi nhuận, giúp công ty tăng trưởng và
phát triển ngày càng thêm vững mạnh. 
 Phòng kinh doanh có chức năng hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động
nghiên cứu và phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ mới hoặc là
nghiên cứu cải tiến các sản phẩm, dịch vụ đã có để đáp ứng nhu
cầu của thị trường. Các hoạt động này sẽ góp phần mở rộng và
phát triển thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp.
2.1.5. Chiến lược, định hướng phát triển sản xuất kinh doanh
2.1.5.1. Các mục tiêu của công ty

- Tăng cường công tác tuyển dụng để thêm lao động phát triển SXKD.
- Căn cứ tình hình lao động, thực hiện bố trí tận dụng mặt bằng nhà xưởng,
chuyên môn hóa mặt bằng, đầu tư bổ sung máy chuyên dùng…nhằm tăng năng suất
lao động, giảm chi phí, nâng cao thu nhập cho người lao động cũng như đạt được hiệu
quả lợi nhuận cho Công ty;
- Mở rộng hệ thống phân phối hàng nội địa thông qua các hệ thống cửa hàng, chi
nhánh, đại lý và bán hàng qua mạng;
- Hợp tác với Tập đoàn nước ngoài xây dựng và phát triển dòng sản phẩm thiết bị
điện trung và cao cấp tại thị trường Việt Nam;
- Tăng cường công tác nghiên cứu và phát triển mặt hàng mới.
2.1.5.2. Chiến lược phát triển chung và dài hạn

33
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

- Tăng cường công tác Marketing, sắp xếp mặt bằng nhà xưởng và củng cố hệ
thống quả lý, thực hiện tốt các chính sách đối với người lao động để khách hàng kiểm
xưởng đạt yêu cầu, Công ty nhận được những đơn hàng lớn và ổn định;
- Từng bước phát triển thương hiện cung cấp mặt hàng mới sản xuất bằng nguyên
phụ liệu chất lượng tốt hơn, đẹp hơn và hiện đại hơn đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng
- Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác, tăng cường hình ảnh sản phẩm
quảng cáo trên website công ty, markeing online và phát triển kinh doanh bán hàng
qua mạng;
- Cung ứng cho nhiều đại lý trong và ngoài tỉnh để tăng dooanh thu và lợi nhuận;
- Duy trì việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động, đồng thời phối hợp
với các cơ quan chức năng để đảm bảo công tác an ninh chính trị, trật tự xã hội, an
toàn giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy.
2.1.6. Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị
2.1.6.1. Các chính sách kế toán chung:

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014-BTC ngày 22/12/2014


do Bộ Tài chính ban hành:
- Về phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: Phương pháp khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng
- Niên độ kế toán: Xác định theo năm tài chính bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc
vào ngày 31/12/N hằng năm (dương lịch)
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm
khi phát sinh
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Ghi nhận các khoản chi phí ước tính
cho hoạt động SXKD trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh việc chi trả do
chưa có số liệu quyết toán chính thức với đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Theo giá bán ghi trên hóa đơn GTGT
- Báo cáo tài chính của công ty được lập hằng năm
- Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.

34
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

2.1.6.2. Bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng: Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các kế
toán viên trong bộ phận kế toán. Đây cũng là người hướng dẫn cho nhân viên mới các
quy trình làm việc và các quy định công thức kế toán của công ty. Họ cần đảm bảo
rằng mọi cá nhân trực thuộc sẽ thay đổi phù hợp với nhu cầu thị trường và tham gia
đầy đủ các chương trình đào tạo. Trong quản lý hoạt động kế toán, kế toán trưởng sẽ
áp dụng các công nghệ, kỹ thuật mới giúp gia tăng hiệu quả, giảm thời gian và chi phí.
Bên cạnh đó, kế toán trưởng còn là một trong những quản lý cao cấp của doanh
nghiệp, đưa ra các khuyến nghị cho các nhà quản lý trong việc tăng lợi nhuận và cắt
giảm chi phí. Khi nền kinh tế đi xuống, vai trò của họ sẽ gia tăng do các phương pháp
tài chính sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn.
Kế toán tổng hợp: Cập nhật & cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn
vị chức năng khi có yêu cầu; Cần giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ
quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT –
TV; Đưa ra những đề xuất & kiến nghị các biện pháp khắc phục cũng như cải tiến
trong công tác kế toán tại doanh nghiệp; Thực hiện hạch toán các bút toán nội sinh, các
bút toán cuối kỳ trước khi lên báo cáo tài chính.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh
kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động,
tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động; Tính toán chính xác, kịp
thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp
phải trả cho người lao động; Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính

35
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT)
kinh phí công đoàn (KPCĐ) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); Lập báo cáo về lao
động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN thuộc phạm vi trách nhiệm của kế
toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN.
Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có nghiệp vụ phát sinh;
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn VAT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra tại từng cơ sở;
Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp ,phân loại
theo thuế suất; Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh
nghiệp theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ; Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp
đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán; Kiểm tra hóa
đơn đầu vào, phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan;
Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở, toàn doanh nghiệp. Kiểm tra báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
Kế toán bán hàng: Quản lý và ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng và
tiền – hàng trong khâu bán hàng, bao gồm: Xuất hóa đơn cho khách hàng; Căn cứ các
chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng để ghi vào sổ sách kế toán như sổ chi tiết
doanh thu, chi phí…, đồng thời lập các báo cáo bán hàng và những báo cáo liên quan
khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Thủ kho: Chịu trách nhiệm về toàn bộ số vật tư, công cụ dụng cụ, máy móc thiết
bị, tài sản cố định hàng hoá do mình quản lý; Theo dõi tình hình nhập, xuất kho vật tư,
công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài sản cố định, hàng hoá theo hàng tuần, hàng
tháng, hàng quý, hàng năm; Thực hiện việc chi, thu tiền mặt theo chứng từ chi thu do
phòng phát hành theo quy định. Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền. Kiểm
quỹ và lập báo cáo kiểm quỹ theo định kỳ. Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho
từng bộ phận. Rút hoặc nộp tiền ngân hàng khi có yêu cầu. Chấp hành lệnh điều động,
chỉ đạo của kế toán trưởng( trong quyền hạn quy định).
Thủ Quỹ: Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt ; quản lý chìa khoá két sắt an
toàn ; Quản lý bảo trì, bảo dưỡng và các vấn đề có thể liên quan tới két sắt; Phân loại
và kiểm tra chất lượng tiền mặt, phát hiện tiền giả và báo cáo để giải quyết vấn đề về
tiền giả; Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của
doanh nghiệp; Thực hiện kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ
trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ; Thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế
toán tổng hợp; Lưu trữ chứng từ thu chi tiền; Thực hiện các công việc khác do Kế toán
trưởng và Giám đốc giao.

36
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

PHẦN 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH


THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5
3.1. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH thiết bị điện 1-5
3.1.1. Các hình thức trả lương và cách tính lương của công ty

Công ty trả lương cho nhân viên theo thời gian, số ngày công quy định trong
công ty là 26 ngày/ tháng.
Các nhân viên bộ phận quản lí được tính lương theo hệ số
 Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương cơ bản.

Lương cơ bản Số ngày


Mức
= x làm việc thực tế
lương Tháng Số ngày làm việc trong tháng trong tháng

Nhân viên bộ phận bán hàng, kinh doanh, kĩ thuật không thực hiện tính lương cơ
bản theo hệ số mà lương cơ bản được thỏa thuận giữa nhân viên và công ty trong hợp
đồng lao động, lương cơ bản được công ty trả cho nhân viên là 4.500.000đ/tháng. Mức
lương cơ bản này đảm bảo không thấp hơn lương tối thiểu vùng được quy định tại
Nghị định số 90/2019/NĐ-CP.
- Ngoài ra các quy định về nghỉ phép hưởng nguyên lương:
+ Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch)
+ Tết Âm lịch 05 ngày
+ Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch)
+ Ngày Quốc tế lao động (ngày 01 tháng 5 dương lịch)
+ Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch)
+ Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch)
Chú ý:
- Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì người lao động
được nghỉ bù vào ngày kế tiếp.
Theo Điều 115 của Bộ Luật Lao Động
- Ngoài ra người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương
trong những trường hơp sau đây:
 Kết hôn: nghỉ 03 ngày
 Con kết hôn: nghỉ 2 ngày

37
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

 Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng
chết; con chết: nghỉ 03 ngày.
 Ngày nghỉ: 53 ngày
Ngày phép: 12 ngày
 Ngoài ra còn chế độ ốm đau, thai sản . . .
* Các chế độ khác về tiền lương tại Công ty
Tiền lương nhận được khi nghỉ làm không lương:

= Lương tháng - x Số ngày nghỉ không lương)

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ x mức lương ngoài giờ x số giờ làm
thêm
Mức lương ngoài giờ được xác định:
+ Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc.
+ Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần.
+ Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng
lương theo quy định.
Mức tiền thưởng tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty và sự đóng góp
công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ nội quy của NLĐ.
Ngoài ra hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, Ban
Giám đốc sẽ có những quyết định về thời gian, địa điểm, mức phí đi du lịch, nghỉ mát
cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Ví dụ: Tính lương cho Kế toán Thuế bà Nguyễn Thị Thủy:
Bà Nguyễn Thị Thủy được công ty trả lương theo thời gian, hệ số lương của bà
Trang là 2,0, mức lương cơ bản dùng để tính lương là 4.729.400đ.
- Lương cơ bản = 4.729.400 x 2,0 = 9.458.800đ
Bà Trang được hưởng phụ cấp trách nhiệm với hệ số 1,0 trên mức lương cơ bản,
phụ cấp ăn ca là 480.000đ/tháng, phụ cấp đi lại là 400.000đ/tháng, phụ cấp điện thoại
là 400.000đ/tháng.
- Tổng phụ cấp bà Thủy = (4.729.400 x 1,0) + 480.000 + 400.000 + 400.000 =
6.009.400đ
- Tính lương thực tế = (9.458.800 /26) x 24 = 8.731.200đ

38
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

- Tiền lương tháng 12 chưa trừ các khoản trích theo lương = 8.731.200 +
6.009.400 = 14.740.600đ
3.1.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ

Phụ lục 3.1: Chứng từ lao động tiền lương


TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU

1 Bảng chấm công 01a-LĐTL

2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL

3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL

4 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn 05-LĐTL
thành

5 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL

6 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL

(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH thiết bị điện 1-5)


Công việc tính lương tính thưởng và các khoản khác, phải trả cho người lao động
được thực hiện tại phòng kế toán của doanh nghiệp. Sau khi kiểm tra bảng chấm công,
bảng làm thêm giờ, giấy báo ốm, nghỉ phép, … kế toán tiến hành tính lương, thưởng,
trợ cấp phải trả cho người lao động sau đó tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lương,
thưởng vào chi phí kinh doanh.
Bảng chấm công là số ngày làm việc thực tế của CNV. Bảng chấm công giúp cho
kế toán có cơ sở để lập bảng thanh toán lương của đơn vị mình. Dựa vào bảng chấm
công để xét mức thưởng cho từng CNV (ngày công >=26 thưởng chuyên cần
250.000đ)
Tính lương thưởng cho công nhân lao động
Khoản mục chi phí CNV bao gồm: tiền lương theo ngày làm việc thực tế, phụ
cấp ăn ca, phụ cấp đi lại, phụ cấp nhà ở, các khoản phụ cấp khác, …
Hình thức trả lương ở công ty là hình thức trả lương theo ngày làm việc thực tế.
Hết tháng kế toán tập hợp các bảng tính lương của toàn công ty và lập bảng thanh
toán lương cho toàn bộ công ty.
Quy trình luân chuyển chứng trừ kế toán tiền lương

39
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Sơ đồ 3. 1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của công ty
Bộ phận chấm công và tính lương theo ngày công làm việc thực tế và số ngày
nghỉ phép.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương,
thưởng và các khoản phải nộp. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận.
Nếu bảng thanh toán tiền lương có gì sai xót, không hợp lý thì kế toán trưởng trả quay
lại kế toán tiền lương để xem lỗi và lập bảng thanh toán tiền lương mới, nếu không có
gì sai xót gì thì kế toán trưởng chuyển cho Giám đốc ký duyệt.
Sau khi ký duyệt, Giám đốc gửi bảng thanh toán tiền lương về cho kế toán
trưởng, kế toán tiền lương ghi nhận lại và thực hiện việc phát lương cho nhân viên.
Nhân viên nhận lương và ký nhận
3.1.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản để sử dụng hạch toán lương, tiền thưởng và tình hình thanh toán với
người lao động là TK 334.
3.1.4. Sổ sách sử dụng

Công ty thực hiện ghi sổ theo hình thức nhật kí chung nên sổ sách gồm:
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 334
- Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung, sổ cái tài khoản 334.
3.1.5. Phương pháp hạch toán

40
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Ngày 31/12/2021, Công ty căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận và các
khoản phụ cấp theo quy định của công ty để lập bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ
công nhân viên.
3.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thiết bị điện 1-5
3.2.1. Chế độ, quy định của đơn vị về trích, chi trả các khoản trích theo
lương

- Các khoản phụ cấp:


+ Phụ cấp ăn ca: 20.000đ/ ngày công thực tế
+ Phụ cấp nhà ở: 50.000đ/ ngày công thực tế
+ Phụ cấp đi lại và phụ cấp điện thoại thì tùy theo tình hình kinh doanh thực tế
của tháng để trả cho nhân viên
+ Phụ cấp trách nhiệm: Tùy theo chức vụ được quy định hệ số phụ cấp khác
nhau, ví dụ kế toán trưởng có hệ số phụ cấp trách nhiệm là 1,0.
- Các khoản khấu trừ lương:
+ Các khoản BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của nhà nước
+ Tiền lương ứng trước
+ Thuế TNCN
Hầu hết lao động trong công ty đều ký hợp đồng dài hạn nên công nhân viên của
công ty đều tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ theo quy định để được
hưởng những chính sách trợ cấp khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và nghỉ hưu.
Căn cứ vào tình hình thực tế đó, hàng tháng kế toán tiến hành trích khoản BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ là 32,5%.
Cuối tháng căn cứu vào mức nộp, kế toán tiền lương và BHXH tiến hành thủ tục
đem nộp cho BHXH của cấp quản lý bằng tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi.
Ví dụ: Tính các khoản trích trừ vào lương của bà Thủy
- Lương tính BH = Lương cơ bản + Phụ cấp trách nhiệm = 9.458.800 +
(4.729.400 x 1,0) = 14.188.200đ
+ BHXH trừ vào lương = 14.188.200 * 8% = 1.135.056đ
+ BHYT trừ vào lương = 14.188.200 * 1,5% = 212.823đ
+ BHTN trừ vào lương = 14.188.200 * 1% = 141.882đ
=> Số tiền lương thực lĩnh của bà Thuỷ = Tiền lương tháng 12 chưa trừ các
khoản trích theo lương – các khoản trích theo lương = 14.740.600 – 1.135.056 –
212.823 – 141.882 = 13.250.839đ

41
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

3.2.2. Chứng từ sử dụng

Phụ lục 3.2: Chứng từ các khoản trích theo lương


TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU

1 Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH C03-BH

2 Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH C04-BH

(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH thiết bị điện 1-5)


3.2.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản để sử dụng hạch toán các khoản trích theo lương là TK 338.
Công ty mở các tài khoản cấp 2 của tài khoản 338 gồm:
TK 3382 – Kinh phí công đoàn
TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
TK 3384 – Bảo hiểm y tế
TK 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp
3.2.4. Sổ sách sử dụng

Công ty thực hiện ghi sổ theo hình thức nhật kí chung nên sổ sách gồm:
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 338
- Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung, sổ cái tài khoản 338
3.2.5. Phương pháp hạch toán

Ngày 31/12/2021, Công ty căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận và các
khoản phụ cấp theo quy định của công ty để lập bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ
công nhân viên.
Sau đó kế toán căn cứ vào mức lương cơ bản cùng với bảng thanh toán tiền
lương và tỷ lệ trích các khoản theo quy định hiện hành để lập bảng tính BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ.
Tổng mức trích lập là 32,5% trong đó 10,5% trích vào lương người lao động và
22% đưa vào chi phí của doanh nghiệp:
Để thuận tiện hơn trong quá trình ghi sổ thì kế toán lập bảng thanh toán tiền
lương của toàn doanh nghiệp và bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương.

42
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Trong tháng có trường hợp tạm ứng lương:


Ngày 15/12/2021, Nguyễn Văn Du bên bộ phận vận chuyển đề nghị tạm ứng
trước lương 1.000.000đ và đã được chấp thuận.

43
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.3: bảng chấm công bộ phận quản lý

44
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.4: bảng chấm công bộ phận kinh doanh- bán hàng

45
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.5: Bảng chấm công bộ phận vận chuyển – bảo hành
46
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

47
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.6: bảng thanh toán lương bộ phận quản lý

48
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.7: bảng thanh toán lương bộ phận kinh doanh, bán hàng

49
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.8: bảng thanh toán lương bộ phận sản xuất

Phụ lục 3.9: bảng thanh toán lương của toàn bộ công

50
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.10: bảng thanh toán tổng hợp các khoản trích theo lương bộ phận quản lý

51
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.11: bảng thanh toán tổng hợp các khoản trích theo lương bộ phận kinh doanh bán hàng
52
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.12: bảng thanh toán tổng hợp các khoản trích theo lương bộ phận sản xuất

53
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.13: bảng thanh toán các khoản trích theo lương toàn công ty

54
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.14: giấy đề nghị tạm ứng

55
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.15: giấy phiếu chi

56
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.16: sổ nhật ký chung


Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5 Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: Tòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Tháng 12 năm 2021
Chứng từ Số hiệu Số phát sinh
Ngày ghi sổ Diễn giải TK đối
Số hiệu Ngày ghi sổ ứng Nợ Có
A B C D H 1 2
15/12/2021 PC1512 15/12/2021 Tạm ứng lương T12 - Nguyễn Văn Du 334 1.000.000  
16/12/2021 PC1512 16/12/2021 Tạm ứng lương T12 - Nguyễn Văn Du 1111   1.000.000
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Tiền lương phải trả bộ phận vận chuyển bảo hành 622 172.522.462  
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Tiền lương phải trả bộ phận vận chuyển bảo hành 334   172.522.462
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Tiền lương phải trả bộ phận quản lý 642 209.059.160  
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Tiền lương phải trả bộ phận quản lý 334   209.059.160
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Tiền lương phải trả bộ phận kinh doanh 641 162.913.077  
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Tiền lương phải trả bộ phận kinh doanh 334   162.913.077
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Thuế TNCN 334 207.191  
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Thuế TNCN 3335   207.191
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Các khoản bảo hiểm trừ vào lương 334 44.956.995  
31/12/2021 BTTL 31/12/2021 Các khoản bảo hiểm trừ vào lương 338   44.956.995
57
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Tính KPCĐ vào chi phí sản xuất 622 2.340.000  
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Tính KPCĐ vào chi phí sản xuất 3382   2.340.000

31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Tính KPCĐ vào chi phí bán hàng 641 2.260.000  
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Tính KPCĐ vào chi phí bán hàng 3382   2.260.000
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Tính KPCĐ vào chi phí quản lí DN 642 3.963.237  
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Tính KPCĐ vào chi phí quản lí DN 3382   3.963.237
31/12/2021 GBN 31/12/2021 Chi TGNH nộp bảo hiểm 338 130.589.367  
31/12/2021 GBN 31/12/2021 Chi TGNH nộp bảo hiểm 112   130.589.367
31/12/2021 GBN 31/12/2021 Chi nộp KPCĐ 3382 8.563.237  
31/12/2021 GBN 31/12/2021 Chi nộp KPCĐ 112   8.563.237
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Các khoản trích theo lương BPSX 622 25.740.000  
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Các khoản trích theo lương BPSX 338   25.740.000
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Các khoản trích theo lương BPQL 642 43.595.609  
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Các khoản trích theo lương BPQL 338   43.595.609
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Các khoản trích theo lương BPKD 641 24.860.000  
31/12/2021 BTTTH 31/12/2021 Các khoản trích theo lương BPKD 338   24.860.000
31/12/2021 UNC 31/12/2021 Trả lương nhân viên tháng 12/2021 334 498.330.512  
31/12/2021 UNC 31/12/2021 Trả lương nhân viên tháng 12/2021 112   498.330.512
1.322.337.6 1.322.337.6
      Tổng   11 11
Ngày 31 thánng 12 năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
58
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5 Mẫu số S38-DN


(Ban hành theo thông tư
Địa chỉ: 1Tòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị trấn 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh của Bộ tài chính)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN


Tháng 12 năm 2021
Tài khoản: Kinh phí công đoàn
Số hiệu: 3382
Chứng từ TK đối Số tiền
Diễn giải
Số hiệu Ngày,tháng ứng Nợ Có
    Số dư đầu kỳ      
BTTTH 31/12/2021 Trích KPCĐ của BPQL 642   3.963.237

BTTTH 31/12/2021 Trích KPCĐ của BPVCBH 622   2.340.000

BTTTH 31/12/2021 Trích KPCĐ của BPKD 641   2.260.000

GBN 31/12/2021 Nộp KPCĐ cho cấp trên 112 8.563.237  


    Cộng phát sinh   8.563.237 8.563.237
    Số dư cuối kỳ      

Ngày 31 thánng 12 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 3.17: sổ chi tiết tài khoản 3382 (kinh phí công đoàn)

59
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5 Mẫu số S38-DN


(Ban hành theo thông tư
Địa chỉ: Tòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh của Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2021
Tài khoản: Bảo hiểm xã hội
Số hiệu: 3383
Chứng từ TK đối Số tiền
Diễn giải
Số hiệu Ngày,tháng ứng Nợ Có
    Số dư đầu kỳ      
Tính BHXH vào chi phí
BTTTH 31/12/2021 642   33.687.516
QL
Tính BHXH vào chi phí
BTTTH 31/12/2021 622   19.890.000
SX
Tính BHXH vào chi phí
BTTTH 31/12/2021 641   19.210.000
BH
BTTTH 31/12/2021 BHXH trừ vào lương 334   34.252.949
GBN 31/12/2021 Chi TGNH nộp bảo hiểm 112 107.040.465  
    Cộng phát sinh   107.040.465 107.040.465
    Số dư cuối kỳ      

Ngày 31 thánng 12 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 3.18: sổ chi tiết tài khoản 3383 (bảo hiểm xã hội)

60
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5 Mẫu số S38-DN


(Ban hành theo thông tư
Địa chỉ: Tòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh của Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2021
Tài khoản: Bảo hiểm y tế
Số hiệu: 3384
Chứng từ TK đối Số tiền
Diễn giải
Số hiệu Ngày,tháng ứng Nợ Có
    Số dư đầu kỳ      
Tính BHYT vào chi phí
BTTTH 31/12/2021 642   5.944.856
QL
Tính BHYT vào chi phí
BTTTH 31/12/2021 622   3.510.000
SX
Tính BHYT vào chi phí
BTTTH 31/12/2021 641   3.390.000
BH
BTTTH 31/12/2021 BHYT trừ vào lương 334   6.422.428
GBN 31/12/2021 Chi TGNH nộp bảo hiểm 112 19.267.284  
    Cộng phát sinh   19.267.284 19.267.284
    Số dư cuối kỳ      

Ngày 31 thánng 12 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 3.19: sổ chi tiết tài khoản 3384 (bảo hiểm y tế)

61
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5 Mẫu số S38-DN


(Ban hành theo thông tư
Địa chỉ: Tòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh của Bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2021
Tài khoản: Bảo hiểm thất nghiệp
Số hiệu: 3386
Chứng từ TK đối Số tiền
Diễn giải
Số hiệu Ngày,tháng ứng Nợ Có
    Số dư đầu kỳ      
BTTTH 31/12/2021 BHTN trừ vào lương 334   4.281.619
GBN 31/12/2021 Chi TGNH nộp bảo hiểm 112 4.281.619  
    Cộng phát sinh   4.281.619 4.281.619
    Số dư cuối kỳ      

Ngày 31 thánng 12 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 3.20: sổ chi tiết tài khoản 3386 (bảo hiểm thất nghiệp)

62
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5 Mẫu số S38-DN

Địa chỉ: Tòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị trấn (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-
Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2021
Tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334
Ngày Chứng từ Số ký Số tiền
tháng ghi Ngày Diễn giải hiệu TK
sổ Số hiệu đối ứng Nợ Có
tháng
A B C D E 1 2
      Số dư đầu kì      
      Số phát sinh trong kì      
31/12/202 Tạm ứng lương T12 -
31/12/2021
1 PC1512 Nguyễn Văn Du 111 1.000.000  
31/12/202 Tiền lương phải trả bộ
31/12/2021
1 BTTL phận sản xuất 622   172.522.462
31/12/202 Tiền lương phải trả bộ
31/12/2021
1 BTTL phận quản lý 641   209.059.160
31/12/202 Tiền lương phải trả bộ
31/12/2021
1 BTTL phận kinh doanh 642   162.913.077
31/12/202
31/12/2021
1 BTTL Thuế TNCN 3335 207.191  
31/12/202 Các khoản bảo hiểm
31/12/2021
1 BTTL trừ vào lương 112 44.956.995  
31/12/202
31/12/2021
1 PC1513 Trả lương nhân viên 111 498.330.512  
      Cộng phát sinh   544.494.698 544.494.698
      Số dư cuối kì      

Ngày 31 thánng 12 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Phụ lục 3.21: sổ cái tài khoản 334 (phải trả người lao động)
63
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Phụ lục 3.22: sổ cái tài khoản 338 (phải trả phải nộp khác)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5 Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo thông tư
Địa chỉ: 17/6A PTòa nhà 5 tầng, chợ đầu mối Lim, Thị 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh của Bộ tài chính)

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2021
Tài khoản: Phải trả phải nộp khác
Số hiệu: 338
Ngày Chứng từ Số ký Số tiền
tháng ghi Ngày Diễn giải hiệu TK
sổ Số hiệu đối ứng Nợ Có
tháng
A B C D E 1 2
      Số dư đầu kì      
      Số phát sinh trong kì      
31/12/202 Các khoản bảo hiểm
31/12/2021
1 BTTTH trừ vào lương 334   44.956.995
31/12/202 Tính KPCĐ vào chi
31/12/2021
1 BTTTH phí sản xuất 622   2.340.000
31/12/202 Tính KPCĐ vào chi
31/12/2021
1 BTTTH phí bán hàng 641   2.260.000
31/12/202 Tính KPCĐ vào chi
31/12/2021
1 BTTTH phí quản lí DN 642   3.963.237
31/12/202 Chi TGNH nộp bảo
31/12/2021
1 UNC hiểm 112 130.589.367  
31/12/202
31/12/2021
1 UNC Chi nộp KPCĐ 112 8.563.237  
31/12/202 Các khoản trích theo
31/12/2021
1 BTTTH lương BPSX 622   23.400.000
31/12/202 Các khoản trích theo
31/12/2021
1 BTTTH lương BPQL 642   39.632.372
31/12/202 Các khoản trích theo
31/12/2021
1 BTTTH lương BPKD 641   22.600.000
      Cộng phát sinh   139.152.605 139.152.605
      Số dư cuối kì      

Ngày 31 thánng 12 năm 2021

64
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

65
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

PHẦN 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN 1-5
4.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH thiết bị điện 1-5
4.1.1. Ưu điểm

Thứ nhất: Công ty có đội ngũ lãnh đạo và công tác quản lý hoạt động hợp lý, được
thể hiện:
Công ty có đội ngũ lãnh đạo, quản lý có năng lực, có bề kinh nghiệm trong chỉ đạo
điều hành sản xuất kinh doanh cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, được
trang bị hệ thống máy tính hiện đại.
Thứ hai: Về hệ thống kế toán của công ty
1. Hệ thống sổ sách của công ty được mở theo đúng quy định của Bộ tài chính, cập
nhật và ghi chép đầy đủ các sổ sách chi tiết hợp lệ với các sổ tổng hợp và báo
cáo tài chính.
Bộ máy kế toán của công ty làm việc tích cực và có sự phân công rõ ràng, đồng thời
chịu trách nhiệm về phần việc của mình được giao.
2. Hệ thống chứng từ kế toán trong kế toán tiền lương và các nghiệp vụ khác trong
công ty được tổ chức một cách hợp lý, tuân thủ theo đúng nguyên tắc ghi chép,
luân chuyển chứng từ của chế độ kế toán hiện hành. Các chứng từ kế toán được
lập đầy đủ, được ghi chép, theo dõi và kiểm tra thường xuyên.
3. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty và phù hợp với
hình thức kế toán nhật ký chung của công ty. Công ty đã lắp đặt hệ thống máy
tính hiện đại và hệ thống internet thuận tiện cho việc đối chiếu sổ sách và cập
nhật kịp thời những thông tư nghị định về kế toán mới nhất.
Thứ ba: Về công tác hạch toán kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo
lương
Việc hạch toán tiền lương, trợ cấp…… tại công ty thuận lợi cho người lao động,
đảm bảo việc tái sản xuất sức lao động và đời sống gia đình họ.
Công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương do đội ngũ cán
bộ chuyên sâu có kinh nghiệm đảm nhiệm, nên việc hạch toán đảm bảo đầy đủ, chính
xác, kịp thời,… theo pháp luật quy định.

66
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Thực hiện trích nộp đầy đủ các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, thuế thu nhập cá nhân
là thực hiện tốt nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước.
Việc phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương kịp thời, đầy đủ đã giúp cho
công ty phân tích tình hình lao động và thu nhập của từng bộ phận trong công ty, từ đó,
công ty có kế hoạch điều phối và bố trí lao động hợp lý, khoa học tạo tiền đề cho việc
nâng cao năng suất lao động, khuyến khích sự sáng tạo tăng thu nhập cao cho công ty và
thu nhập cá nhân.
4.1.2. Nhược điểm

Thứ nhất, Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công mà các phòng ban trong
công ty gửi để xác định ngày công làm việc thực tế của mỗi CBCNV trong tháng từ đó
làm cơ sở để tính lương phải trả cho người lao động. Tuy nhiên, trên bảng chấm công chỉ
thể hiện được số ngày đi làm và số ngày nghỉ chứ không thể hiện được việc đi sớm về
muộn của từng CBCNV. Phần lương mà họ nhận được không gắn liền với kết quả lao
động mà họ tạo ra nên không khuyến khích họ tích cực làm việc, tăng năng suất, hiệu quả
công việc khiến học sinh ra tư tưởng đi làm cho đủ ngày công là đủ mà không chú trọng
tới chất lượng và năng suất lao động của bản thân.
Thứ hai, Hiện nay công ty trả lương cho người lao động bằng tiền mặt. Với khối
lượng tiền lớn như vậy rất dễ gây nhầm lẫn, sai sót, thậm chí mất mát trong quá trình chi
trả cho người lao động. Việc thanh toán lương mất nhiều thời gian, không khoa học.
Thứ ba, Công ty chưa có quỹ khen thưởng dành cho nhân viên cũng công ty chưa
xây dựng chế độ khen thưởng cho nhân viên.
4.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH thiết bị điện 1-5.
4.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương

Trong nền kinh tế thị trường, khi sức lao động được coi là hàng hóa thì việc xác
định đúng giá trị của nó là việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng, không chỉ với người lao
động, người sử dụng lao động mà còn với cả xã hội. Đối với doanh nghiệp, để quá trình
sản xuất diễn ra liên tục thì cần người lao động làm việc không ngừng nghỉ. Tiền lương
doanh nghiệp trả cho người lao động sẽ được dùng để bù đắp sức lao động mà họ bỏ ra.
Tiền lương kích thích tới hiệu quả, năng suất của người lao động. Muốn có tiền lương cao
thì năng suất của họ phải cao và ngược lại.

67
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

Mỗi doanh nghiệp trên thị trường hiện nay đều mong muốn nắm bắt được những
thông tin cần thiết để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu doanh nghiệp nắm
bắt được những thông tin cần thiết thì cũng có khả năng tạo thời cơ phát huy thế chủ
động trong sản xuất kinh doanh và đạt hiệu quả cao. Muốn tồn tại và phát triển ở trong thị
trường cạnh tranh khốc liệt này thì các doanh nghiệp cần tạo ra các sản phẩm tốt với mức
giá thành hợp lý thì mới tạo ra lợi thế cạnh tranh của mình. Để làm được điều đó thì
doanh nghiệp phải tối thiểu hóa các chi phí sản xuất để từ đó tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Kế toán là một trong những công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, là
động lực thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng phát triển, làm ăn có hiệu quả. Vì vậy hoàn
thiện công tác kế toán là mục tiêu cần thiết đối với doanh nghiệp.
Trong những thông tin mà kế toán cung cấp thì thông tin về tiền lương và các khoản
trích theo lương là một thông tin hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng tới chi phí sản xuất
kinh doanh và kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cũng góp phần cải tiến tổ
chức sản xuất, lao động, nâng cao năng suất lao động cho nên việc tính toán phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương phải được thực hiện đúng đắn, đầy đủ về chế độ tiền
lương và phải thanh toán kịp thời cho người lao động.
Mỗi doanh nghiệp đều có hình thức, quan niệm, cách thức tính và trả lương khác
nhau xong họ đều mong muốn có một cách thức tính, chi trả, hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình. Chính vì vậy, do sự thay đổi về nền kinh tế, do đặc thù của mỗi doanh nghiệp, tiền
lương và các khoản trích theo lương có những cái tồn tại cần nhà quản lý khắc phục để
hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
4.2.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương.

Giải pháp 1: Về việc chấm công


Xét theo hạn chế của công ty đã nói trên về việc chấm công ta thấy ngày công lao
động là cơ sở để tính tiền lương cơ bản phải trả cho CBCNV. Ngoài việc phản ánh số
ngày làm việc thực tế, nó còn thể hiện tinh thần trách nhiệm của người lao động với công
việc, vì thế việc chấm công chính xác là hết sức cần thiết để đảm bảo sự công bằng cho
sức lực người lao động đã bỏ ra cũng như là cơ sở để ban lãnh đạo, ban quản trị đánh giá
được thái độ làm việc của CBCNV mỗi đơn vị.
Trong công ty, kế toán tiền lương có trách nhiệm tập hợp Bảng chấm công và tính
số ngày làm việc thức tế của CBCNV để tính lương. Các phòng ban trong công ty có

68
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

trách nhiệm chấm công cụ thể cho từng nhân viên thuộc bộ phận mình và kế toán không
theo dõi trực tiếp được việc này. Trên bảng chấm công hiện tại cũng không phản ánh
được việc người lao động có làm đủ giờ hay không, đi sớm về muộn như thế nào nên để
khắc phục tình trạng này, công ty nên sử dụng thêm “Máy chấm công” để đánh giá được
toàn diện hơn. Để làm được điều đó công ty nên lắp đặt hệ thống máy quét thẻ chấm công
đang được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng có hiệu quả.
Dựa vào thẻ chấm công, nhà quản lý cần có các chính sách khen thưởng đối với
CBCNV làm việc đủ giờ hoặc làm thêm giờ, biện pháp chấn chỉnh những đối tượng làm
việc thiếu thời gian.
Giải pháp 2: Về việc trả lương người lao động
Hiện nay công ty trả lương cho người lao động bằng tiền mặt. Với khối lượng tiền
lớn như vậy rất dễ gây nhầm lẫn, sai xót, thậm chí mất mát trong quá trình chi trả cho
người lao động. Việc thanh toán lương mất nhiều thời gian, không khoa học. Với nền kỹ
thuật hiện đại như ngày nay, việc thanh toán chi trả qua ví điện tử, ngân hàng là việc
không hiếm lạ nên công ty có thể chi trả tiền lương bằng cách chuyển khoản tiền lương
cho người lao động. Việc đó vừa không thất thoát tiền khi chi trả trực tiếp bằng tiền mặt
vừa không tốn thời gian lại dễ dàng kiểm soát số liệu về tiền lương chi trả.
Giải pháp 3: Về việc lập quỹ khen thưởng và xây dựng chế độ khen thưởng cho
nhân viên.
Tiền thưởng có vai trò rất quan trọng, nó kích thích người lao động làm việc
tận tụy hơn, có trách nhiệm với công việc hơn. Vì vậy, công ty cần có một chế độ
khen thưởng hợp lý. Công ty nên lập ra một quỹ khen thưởng cho những cá nhân hoàn
thành vượt chỉ tiêu đề ra. Tùy vào mức độ chỉ tiêu vượt mức để phân loại khá, tổt, xuất
sắc.
Ví dụ: Bộ phận bán hàng có chỉ tiêu KPI đặt ra cho mỗi cá nhân. KPI của cá nhân
vượt vức đề ra sẽ được đưa vào danh sách đề nghị khen thưởng. Các nhà quản lý sẽ dựa
vào danh sách đó để tiến hành phân loại và khen thưởng.

69
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

PHẦN 5: KẾT LUẬN

Công tác kế toán tiền lương và các khản trích thoe lương được tổ cức tốt sẽ góp
phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng
và Nhà nước, đảm bảo tính đúng đắn, chính xác các khoản tiền lương và các khoản trích
theo lương. Để góp phần giúp kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý tiền lương thì kế
cần phải biết kết hợp quy trình hạch toán với thực trạng của công ty để đưa ra phương
thức quản lý tốt nhất. Để trở thành công cụ có hiệu lực thì tổ chức kế toán nói chung hay
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng phải không ngừng cải tiến và
hoàn thiện, để phản ánh đầy đủ và chính xác việc trả lương cho từng bộ phận, cá nhân
đúng theo quy chế, năng suất lao động và giá trị cống hiến của người lao động. Đối với
người lao động có chuyên môn cao, đóng góp vài trò quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh thì mức tiền lương phải được trả thỏa đáng.
Kế toán phải luôn kịp thời nắm bắt các chế độ ban hành mới của nhà nước và bộ tài
chính. Xây dựng các quy chế, quy định về việc luân chuyển chứng từ, thống nhất hạch
toán kế toán, quy chế của công ty để cùng nhau làm tốt công tác quản lý doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty có nhiều ưu điểm, mở sổ
sách theo dõi chi tiết, hạch toán đầy đủ chính xác, chi tiết đến từng bộ phận, từng công
đoạn sản xuất, giúp lãnh đạo công năm bắt chính xác phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp được thuận lợi, việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh dễ dàng, hiệu quả sử
dụng nguồn lực vốn của công ty. Từ đó, đề ra các biện pháp thích hợp để tiết kiệm chi phí
và hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhận.
Tuy nhiên, đây là lần đầu em được tiếp xúc với công việc thực tế và kiến thức còn
nhiều hạn chế nên bài của em không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đánh giá nhận xét và góp ý của thầy cô để bài bài của em được hoàn thiện
hơn, điều này giúp em học tập, làm việc tốt hơn..
Cuối cùng em xin cảm ơn giảng viên Nguyễn Đắc Tú luôn nhiệt tình hướng dẫn em
rất nhiều trong thời gian qua, giúp em có những kiến thức bổ ích, định hướng cho em để
có bài báo cáo hoàn chỉnh nhất. Em xin cảm ơn phòng kế toán Công ty TNHH thiết bị
điện 1-5 đã cung cấp cho em số liệu, giải thích và giúp đỡ để chúng hoàn thiện bài báo
cáo một cách đầy đủ nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện

Hoàng Trọng Hưởng

70
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật và Thuỷ Sản (2022), Hướng dẫn làm chuyên đề thực
tập doanh nghiệp hệ Cao đẳng ngành kế toán)
[2] PGS. TS. Nguyễn Thị Đông (2008) Hạch toán kế toán trong các Doanh nghiệp – NXB Tài
chính
[3] Giáo trình Kinh tế tài chính – CB: GSTS Ngô Thế Chi
[4] Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
[5] Các chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban hành.
[6] Các chứng từ, bảng biểu của Công ty TNHH thiết bị điện 1-5
[7]. SV Hoàng Trọng Hưởng, Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuạt và Thuỷ Sản , Khóa
luận tốt nghiệp, năm 2022.

71
TRƯỜNG CAO ĐẢNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ THUỶ SẢN KHOA KINH TẾ

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………..

Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)

72

You might also like