You are on page 1of 8

CASE 03 Bộ tham số chia sẻ tải cho các tần số trên trạm 3G có 3

Carrier
Phân chia lưu lượng:
- Do số lượng trạm có carrier3 ( tần số DL UARFCN 10838) không nhiều nên tần số này
“sạch” hơn 2 tần số còn lại, đẩy lưu lượng vào tần số này sẽ tốt hơn
- Tần số 1 sẽ được tập trung cho phần thoại
- DualCell HSPA sẽ chuyển từ cặp F1/F2 sang F2/F3
- Tỉ lệ data trên 3carrier mong muốn là 0.8/1/1
Mobility:

- Idle: UE thực hiện đo IRAT hoặc IF khi tới ngưỡng SInterSeach, Ssearch_RAT, không
thực hiện đo liên tục để giảm tiêu thụ Pin của thiết bị đầu cuối
- Connected:
o Chiều từ F1/F2 sang F3: Do vùng phủ của F3 nhỏ hơn 2 tần số còn lại nên UE
ở F1/F2 sẽ không được Handover sang F3 (ngoại trừ BlindHO ở cùng sector)
 giảm được Hard HO
o Chiều từ F3 sang F1/F2: thay vì F3 luôn thực hiện HO sang F1/F2 như hiện tại (
với adjiQoffset = -50) thì sẽ điều chuyển thành: F3 HO sang F1/F2 chỉ khi
F1/F2 tốt hơn F3  giảm được số lượng Inter-Frequency HO
o Chiều từ F3 sang GSM: do vùng phủ của F3 nhỏ hơn F1/F2, và phục vụ chính
cho PS nên thay vì cho phép F3 thực hiện IRAT HO sang GSM thì chỉ cho phép
thực hiện Inter-Frequency HO sang F1/F2  giảm được IRAT, cải thiện trãi
nghiệm khách hàng
Bộ tham số chung
Phase Mo Group U2100 F1 U2100 F2 U2100 F3 Ghi chú (các giá trị là GUI Value)
UARFCN 10787 10812 10837
RACHIntraFreqMesQuant RSCP RSCP RSCP
RACHInterFreqMesQuant EcNo EcNo EcNo
QqualMin WCEL -18 -18 -18 GUI value
QrxlevMin WCEL -115 -115 -111 Do F3 sạch hơn nên set Qrxlevmin set cao hơn
Sintersearch WCEL 8 8 8 GUI value
Sintrasearch WCEL 10 10 10 GUI value
Ssearch_RAT WCEL 4 4 4 GUI value
SintersearchConn WCEL 8 8 8 GUI value
SintrasearchConn WCEL 10 10 10 GUI value
Ssearch_RATConn WCEL 4 4 4 GUI value
50 (F1 to F3) 50 (F2 to F3)
0 (F3 to F2/F1)
AdjiQoffset2 HOPI 0 (F1 to F2) 0 (F2 to F2) F1/F2 không được sang F3; F3 sang F1/F2 khi target tốt hơn
0 (F3 to U900)
0 (F1 to U900) 0 (F2 to U900)
AdjiQqualMin HOPI -18 -18 -18
qhyst1 WCEL 0 0 0
qhyst2 WCEL 2 2 2
DCellHSDPAEnabled WCEL Enable-->Disable Enable Enable Bật DualCell tại F2, F3
DCellHSDPAFmcsId WCEL 13 13 Bật DualCell tại F2, F3
CellWeightForHSDPALayering WCEL 0.8 1 1 Cell có trọng số cao hơn được ưu tiên trước. Việc đặt trọng số này là thử nghiệm

FMCG: không cho HO sang GSM với các cell F3:


HOPI: không cho HO từ F1/F2 sang F3; F3 HO sang F1/F2 nếu target tốt hơn, thực hiện
BlindHO khi source cell đạt ngưỡng để thực hiện load balancing
Frequency Prameter value
F1/F2/F3 MBLBRABSetupEnabled Enable
F1/F2/F3 MBLBStateTransEnabled Enable

Kết quả áp dụng:


- Trước khi áp dụng:
 Lưu lượng trên F3 không cao, không chia sẻ tốt tải cho F1 và F2.
 Nghẽn cục bộ cao do lưu lượng không đều
 Số lượng HardHO nhiều do F3 luôn HO sang F1/F2 và thực hiện IRAT HO sang
GSM
- Sau khi áp dụng:
 Lưu lượng được phân chia lại theo hướng thoại ở F1, còn F2/F3 dùng cho data PS
 Giảm nghẽn PS, cải thiện PS CSSR
 Không còn IRAT HO từ F3 sang GSM. Thuê bao được duy trì ở 3G thay vì xuống 2G
 Số lượng Inter-Frequency HO được duy trì ổn định do UE không còn HO liên tục
sang F1/F2
Đánh giá KPI trước và sau áp dụng tham số:

Phân chia lưu lượng PS trước và sau:

- Trước khi đổi tham số, phân bố lưu lượng dât trên 3 carrier không đều, tập trung cao ở
F2, data trên F3 rất thấp và chưa đạt 50% của F1/F2.
- Sau khi đổi tham số thì lưu lượng chia đều trên F2 và F3 (F3 cao hơn F2 một ít), F1
chiếm 80% data của F1/F2
- Tỉ lệ lưu lượng trước 35:44:21
- Tỉ lệ lưu lượng sau: 28:35:37

Tỉ lệ lưu lượng data trên 3 carrier sau khi đổi

Phân chia lưu lượng CS Trước và sau:

Lưu lượng CS trên cả 3 carrier hầu như không đổi so với trước, CS trên F3 chiếm khoảng 30%
so với F1/F2
Số lượng Inter-Rat, IF HO trước và sau:

số lượng IRAT request giảm về 0 còn số lượng IF HO tăng nhẹ. Duy trì được thuê bao ở
lại 3G thay vì xuống 2G

Đánh giá mức cluster:

- Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi không thay đổi so với trước, tỉ lệ thiết lập CS thành công vào giờ
cao điểm (từ 18-20h) tăng so với trước, nghẽn PS có giảm so với trước
- Tỉ lệ IRAT HO thành công có tăng so với trước
- Tỉ lệ IF HO không bị ảnh hưởng
- Tỉ lệ Drop call có cải thiện (cả CS và PS) so với trước
Biểu đồ so sánh:

CSSR CS và PS: CSSR vào giờ cao điểm cải thiện

IFHOSR CS và PS: xấp xỉ trước và sau

IRAT CS và PS: PS IRAT cải thiện, CS IRAT duy trì như trước
Drop CS và PS: PS call drop cải thiện so với trước

Congestion CS và PS: PS congestion giảm so với trước. có 1 giờ (19:00 ngày 26/08/2017 tăng cao
do 1 trạm bị nghẽn khối Baseband)
Đánh giá lợi ích thu được:
- Tăng hiệu quả sử dụng thiết bị do lưu lượng được phân chia đều trên các tần số.
 Tỉ lệ data trên 3 carrier trước đạt: 4:4:2, sau điều chỉnh đạt 3:4:4
- Giảm nghẽn PS và tăng lưu lượng data:
 Nghẽn PS trung bình giảm từ 0.32% còn 0.25% ( giảm 21.9%)
 Lưu lượng trung bình của cluster tăng từ 1674.63GB lên 1795.63GB -Tăng xấp xỉ
7.23% so với trước ( trung bình lưu lượng trong 3 ngày trước và sau khi đổi tham số)
- Drop call PS giảm từ 0.70% về 0.63% ( giảm xấp xỉ 10% - Trung bình trong 3 ngày
trước và sau khi đổi tham số)
- PS CSSR trung bình tăng từ 99.23% lên 99.26% so với trước
- Tăng trãi nghiệm người dùng do data chuyển sang tần số sạch hơn, giảm số lượng HO
sang hệ thống GSM (GSM vốn chủ yếu phục vụ thoại, tốc độ data rất kém). Số lượng IRAT
Request của cluster giảm 3.66% so với trước ( trung bình trong 3 ngày số lượng IRAT
request giảm từ 19908 còn 19204), PS IRAT HOSR tăng từ 97.17% lên 97.52%

You might also like