You are on page 1of 42

Tài Liệu Ôn Thi Group

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 1

MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ I: VĂN BẢN .......................................................................................2
BẢNG TÓM TẮT CÁC TÁC PHẨM TRỌNG TÂM LỚP 11 ...............................2
CHUYÊN ĐỀ II: TIẾNG VIỆT VÀ ĐỌC HIỂU ..................................................29
I. NGỮ CẢNH ........................................................................................................29
II. NGHĨA CỦA CÂU ............................................................................................31
III. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ ................................................................................32
IV. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ ..........................................................................35
V. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT ...........................................................................36
CHUYÊN ĐỀ III: TẬP LÀM VĂN ........................................................................37
I. MỘT SỐ THAO TÁC LẬP LUẬN ....................................................................37
II. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI .......................................................................................38
III. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC .................................................................................39

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
2 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

CHUYÊN ĐỀ I: VĂN BẢN


BẢNG TÓM TẮT CÁC TÁC PHẨM TRỌNG TÂM LỚP 11

TÊN TÁC
STT TÁC GIẢ TÁC PHẨM NỘI DUNG
PHẨM
Lê Hữu Trác + Thượng kinh kí * Giá trị nội dung:
+ Được biết đến sự là tập kí sự nổi Bằng tài quan sát
không chỉ là một tiếng trong cuộc tinh tế và ngòi bút
danh y nổi tiếng đời Lê Hữu Trác. ghi chép chi tiết
mà còn là một nhà chân thực, tác giả đã
văn, nhà thơ với + Đoạn trích Vào vẽ lại bức tranh sinh
những đóng góp phủ chúa Trịnh ghi động về cuộc sống
đáng ghi nhận cho xa hoa quyền quý
lại một lần được
nền văn học nước của phủ chúa Trịnh.
nhà. truyền tới phủ chúa Qua đó người đọc
chữa bệnh cho thế thấy được tài năng,
đức độ và cốt cách
tử đã trở thành một
của một nhà nho,
VÀO đoạn trích tiêu biểu một danh y, một nhà
trong cuốn Thượng văn trong con người
PHỦ
1 Lê Hữu Trác.
CHÚA kinh kí sự của Lê
* Giá trị nghệ
TRỊNH Hữu Trác. thuật:
Đoạn trích đã thể
hiện nét đặc sắc
trong nghệ thuật kí
của Lê Hữu Trác:
- Kết hợp việc ghi
T

chép chi tiết với việc


E

miêu tả sinh động


N
I.

những điều “mắt


H
T

thấy tai nghe”, bộc


N

lộ thái độ đánh giá


O
U

kín đáo.
IE
IL

- Kết hợp giữa văn


A

xuôi và thơ ca làm


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 3
tăng tính chất trữ
tình cho tác phẩm.
- Kết hợp nhiều
phương thức biểu
đạt như tự sự, miêu
tả, biểu cảm làm gia
tăng khả năng phản
ánh hiện thực khách
quan của tác phẩm.
Nguyễn Đình
- Lẽ ghét thương là * Giá trị nội dung:
Chiểu đoạn trích từ câu Thông qua lời ông
(1822-1888), 473 đến câu 504 Quán, Nguyền Đình
sinh ra tại quê mẹ
của Truyện Lục Chiểu đã giãi bày
- làng Tân Thới,
Vân Tiên, kể lại tâm huyết của mình
huyện cuộc đối thoại giữa
Bình về lẽ ghét, tình
Dương, tỉnh Gia
ông Quán và bốn thương với con
Định (nay thuộc
chàng nho sinh người. Lời giãi bày
Thành phố Hồ Chí
(Vân Tiên, Tử đó thể hiện được
Minh). Trực, Trịnh Hâm, quan điểm đạo đức
- Cuộc đời gặpBùi Kiệm) khi họ yêu - ghét trước
nhiều bất hạnh, cùng uống rượu, cuộc đời mà xuất
LẼ GHÉT làm thơ trong quán phát của tình cảm đó
2 mất mát
của ông trước lúc là bởi vì cuộc sống
THƯƠNG
vào trường thi. của nhân dân. Bởi
- Ông Quán chỉ là vậy có thế khẳng
một nhân vật phụ định tư tưởng cốt lõi
của đoạn trích là ở
trong truyện nhưng
tấm lòng yêu thương
T

lại rất được yêu


E

nhân dân sâu sắc,


N

tha thiết của nhà thơ.


I.

thích, bởi lẽ đó là
H

* Giá trị nghệ


T

biểu tượng của tình


N

thuật:
O

cảm yêu ghét phân


U

- Bút pháp trữ tình


IE

minh, trong sáng nồng hậu


IL

- Ngôn ngữ bình dị


A

của quần chúng.


T

https://TaiLieuOnThi.Net
4 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

- Sử dụng nhiều điệp


từ “thương”, “ghét”
(mỗi từ 12 lần)
- Sử dụng phép đối,
phép tiểu đối
Nguyễn Đình- Văn tế nghĩa sĩ * Giá trị nội dung:
Chiếu Cần Giuộc được Bài văn tế như bức
(1822-1888), sinh
Nguyễn Đình tượng đài bằng ngôn
ra tại quê mẹ - Chiểu viết theo yêu từ, tạc khác nên hình
làng Tân Thới, cầu của tuần phủ tượng những người
huyện BìnhGia Định, để tưởng nghĩa sĩ nông dân
Dương, tỉnh Gia nhớ công ơn của hào hùng mà bi
Định (nay thuộc những người nông tráng, tượng trưng
Thành phố Hồ Chídân đã anh dũng cho tinh thần yêu
Minh). đứng lên chống nước, căm thù giặc
- Cuộc đời gặp giặc. Năm 1858, ngoại xâm của cha
nhiều bất hạnh, giặc Pháp đánh vào ông ta. Bức tượng
Đà Nẵng, nhân dân đài ấy là dấu mốc
mất mát
Nam Bộ đứng lên thể hiện cả một bi
VĂN TẾ
chống giặc. kịch lớn của dân tộc
NGHĨA - Năm 1861, vào - bi kịch mất nước,
3
SĨ CẦN đêm 14-12, nghĩa và báo hiệu một thời
GIUỘC kì lịch sử đen tôi của
quân tấn công đồn
dân tộc ta - thời kì
giặc ở Cần Giuộc một trăm năm Pháp
trên đất Gia Định, thuộc. Nhưng thật
hào hùng, trong cái
gây tổn thất cho
bi kịch lớn ấy, tinh
giặc, nhưng cuối thần bất khuất của
nhân dân Nam Bộ
T

cùng lại thất bại.


E

nói riêng và nhân


N
I.

dân Việt Nam nói


H
T

chung vẫn ngời sáng


N

bởi cái lí tưởng cao


O
U

đẹp của nghĩa sĩ Cần


IE

Giuộc - những
IL

người sẵn sàng hi


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 5
sinh vì nghĩa lớn, vì
dân tộc.
* Giá trị nghệ
thuật:
- Ngôn ngữ chân
thực, giàu cảm xúc

- Lời văn biền ngẫu,


uyển chuyển, giàu
hình ảnh

- Thủ pháp liệt kê,


đối lập,...
Hồ Xuân Hương - Tự tình (bài II) * Giá trị nội dung:
- Chưa rõ năm nằm trong chùm - Tự tình (bài II) thể
sinh, năm mất. hiện tâm trạng, thái
thơ Tự tình gồm ba
- Cuộc đời Hồ độ của Hồ Xuân
Xuân Hương lận bài của Hồ Xuân Hương: vừa đau
đận, nhiều nỗi éo Hương. buồn, vừa phẫn uất
le ngang trái. trước duyên phận,
- Con người bà gắng gượng vươn
phóng túng, tài lên nhưng vẫn rơi
hoa, có cá tính vào bi kịch.
mạnh mẽ, sắc sảo.
ồ Xuân Hương là - Trước sự trớ trêu
4 TỰ TÌNH hiện tượng rất độc của số phận, người
đáo: nhà thơ phụ phụ nữ luôn khát
nữ viết về phụ nữ, khao hạnh phúc, vẫn
trào phúng mà trữ muốn cưỡng lại sự
tình, đậm đà chất nghiệt ngã do con
T
E

văn học dân gian người tạo ra. Sự


N
I.

từ đề tài, cảm phản kháng và khát


H

hứng đến ngôn khao ấy ở Hồ Xuân


T
N

ngữ, hình tượng. Hương làm nên ý


O
U

nghĩa nhân văn sâu


IE

=> Hồ Xuân sắc cho tác phẩm.


IL
A

Hương được * Giá trị nghệ


T

thuật:

https://TaiLieuOnThi.Net
6 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

mệnh danh là “Bà - Ngôn ngữ thơ Nôm


chúa Thơ Nôm”. bình dị, hình ảnh gợi
cảm, giàu màu sắc,
nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình đặc sắc,...

Nguyễn Khuyến - Câu cá mùa thu * Giá trị nội dung:


(1835-1909) lớn nằm trong chùm ba Bài thơ thể hiện sự
lên và sống chủ bài thơ thu của cảm nhận và nghệ
yếu ở quê nội - Nguyễn Khuyến thuật gợi tả tinh tế
làng Và, xã Yên gồm: Thu điếu, của Nguyễn Khuyến
Đổ, huyện Bình Thu ẩm, Thu vịnh. về cảnh sắc mùa thu
Lục, tỉnh Hà Nam. - Được viết trong đồng bằng Bắc Bộ,
- Tuy đỗ đạt cao thời gian khi đồng thời cho thấy
nhưng ông chỉ tình yêu thiên nhiên,
Nguyễn Khuyến về
làm quan hơn đất nước, tâm trạng
mười năm, còn ở ẩn tại quê nhà. thời thế và tài thơ
phần lớn cuộc đời Nôm của tác giả.
là dạy học và sống * Giá trị nghệ
thanh bạch ở quê thuật:
CÂU CÁ nhà. - Cách gieo vần đặc
5 MÙA - Nguyễn Khuyến biệt: Vần “eo” (tử
là người tài năng, vận) khó làm, được
THU
tác giả sử dụng một
có cốt cách thanh
cách thần tình, độc
cao, có tấm lòng đáo, góp phần diễn
yêu nước thương tả một không gian
vắng lặng, thu nhỏ
dân, từng bày tỏ
dần, khép kín, phù
thái độ kiên quyết hợp với tâm trạng
T

đầy uẩn khúc của


E

không hợp tác với


N

nhà thơ.
I.

chính quyền thực


H

- Lấy động tả tĩnh-


T

dân Pháp.
N

nghệ thuật thơ cổ


O

phương Đông.
U
IE

- Vận dụng tài tình


IL

nghệ thuật đối.


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 7
Tế Xương - Thơ xưa viết về * Giá trị nội dung:
- Trần Tế Xương người vợ đã ít, mà “Thương vợ” là bài
(1870 - 1907) viết về người vợ thơ cảm động nhất
thường gọi là Tú khi đang còn sống trong những bài thơ
Xương. càng hiếm hoi hơn. trữ tình của Tú
- Quê quán: làng Thơ Trần Tế Xương. Nó là một
Vị Xuyên - huyện Xương lại khác. bài thơ tâm sự, đồng
Mĩ Lộc - tỉnh Nam Trong sáng tác của thời cũng là một bài
Định (nay thuộc ông, có hẳn một đề thơ thế sự. Bài thơ
phường Vị tài về bà Tú bao chứa chan tình
Hoàng, thành phố gồm cả thơ, văn tế, thương yêu nồng
Nam Định). câu đối. hậu của nhà thơ đối
- Cuộc đời ngắn - Bà Tú từng chịu với người vợ hiền
ngủi, nhiều gian nhiều vất vả gia thảo.
truân. truân trong cuộc * Giá trị nghệ
Thơ của Tế đời, nhưng bà lại thuật:
Xương có sự kết có niềm hạnh phúc - Bài thơ “Thương
hợp hài hòa giữa là ngay lúc còn vợ” được viết theo
THƯƠNG các yếu tố hiện sống đã được đi thể thơ thất ngôn bát
6 thực, trào phúng vào thơ ông Tú với cú.
VỢ
và trữ tình trong tất cả niềm thương - Ngôn ngữ thơ bình
đó trữ tình là gốc. yêu, trân trọng của dị như lời ăn tiếng
- Với giọng văn chồng. nói thường ngày.
châm biếm sâu - Thương vợ là một - Các chi tiết nghệ
thuật chọn lọc vừa
cay, thơ văn của trong những bài
cá thể (bà Tú với
ông đã đả kích thơ hay và cảm “năm con, một
bọn thực dân động nhất của Tế chồng”) vừa khái

phong kiến, bọn Xương viết về bà quát sâu sắc (người


phụ nữ ngày xưa).
Tú.
T

quan lại làm tay - Hình tượng thơ


E
N

sai cho giặc, bọn hàm súc, gợi cảm


I.

=> “Thương vợ’” là


H

bán rẻ lương tâm


T
N

bài thơ tiêu biểu cho


O

chạy theo tiền bạc,


U

thơ trữ tình của Tế


bọn rởm đời lố
IE
IL

Xương.
lăng trong buổi
A
T

giao thời.

https://TaiLieuOnThi.Net
8 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

Cao Bá Quát - Cao Bá Quát đỗ * Giá trị nội dung:


- Cao Bá Quát ( cử nhân năm 1831 - Bài thơ là sự chán
1809 – 1855 ) tự là tại trường thi Hà ghét đối với con
Chu Thần, hiệu là Nội. Sau đó, ông đường mưu cầu
Cúc Đường, Mẫn nhiều lần vào kinh danh lợi tầm thường
Hiên, người làng đô Huế thi Hội
Phú Thị, huyện nhưng không đỗ. - Tâm trạng bi phẫn
Gia Lâm, tỉnh Bắc - Bài ca ngắn đi của kẻ sĩ chưa tìm
Ninh (nay thuộc trên bãi cát có thể thấy lỗi thoát trên
quận Long Biên, được hình thành đường đời. Phê phán
Hà Nội). trong những lần lối học thuật, sự bảo
- Ông đã mất Cao Bá Quát đi thi thủ trì trệ của triều
trong cuộc khởi Hội, qua các tỉnh Nguyễn.
nghĩa chống lại miền Trung đầy cát * Giá trị nghệ
chế độ phong kiến trắng như Quảng thuật:
BÀI CA nhà Nguyễn. Bình, Quảng Trị. - Bài thơ giàu hình
- Thơ văn ông bộc - Bài thơ viết theo ảnh tượng trưng (bãi
7 NGẤT
lộ thái độ phê thể hành ( còn gọi cát, quán rượu,
NGƯỞNG là ca hành). người đi đường, mặt
phán mạnh mẽ
- Đây là một thể trời)
chế độ phong kiến thơ cổ, có tính chất - Âm điệu bi tráng
trì trệ, bảo thủ và tự do phóng (vừa buồn, vừa có sự
khoáng, không bị phản kháng, âm
chứa đựng tư
gò bó về số câu, độ thầm, quyết liệt đối
tưởng khai sáng dài của câu, niêm với xã hội lúc bấy
có tính chất tự luật, bằng trắc, vần giờ).
điệu.
phát, phản ảnh
nhu cầu đổi mới
của xã hội Việt
T
E

Nam trong giai


N
I.

đoạn giữa thế kỉ


H
T

XIX.
N
O

Ngô Thì Nhậm - Tác phẩm Chiếu * Giá trị nội dung:
U

CHIẾU
IE

8 CẦU - Ngô Thì Nhậm cầu hiền do Ngô Tác phẩm là một văn
IL

(1746 – 1803) Thì Nhậm viết thay kiện quan trọng thể
A

HIỀN
T

hiệu là Hi Doãn, vua Quang Trung hiện chủ trương

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 9
người làng Tả vào khoảng năm đúng đắn của
Thanh Oai (làng 1788 – 1789 nhằm Nguyễn Huệ nhằm
Tó), huyện Thanh thuyết phục sĩ phu động viên trí thức
Oai, trấn Sơn Bắc Hà ra cộng tác Bắc Hà tham gia xây
Nam (nay thuộc với triều đại Tây dựng đất nước.
huyện Thanh Trì, Sơn. * Giá trị nghệ
Hà Nội). - Chiếu thuộc loại thuật:
- Là danh sĩ, nhà văn nghị luận cổ, - Là một áng văn
văn đời hậu Lê và thường do vua nghị luận mẫu mực:
Tây Sơn, người có chúa ban ra để triều + Lập luận chặt chẽ,
công lớn trong đình và nhân dân hợp lí, thuyết phục
việc giúp triều thực hiện. + Lời lẽ khiêm
Tây Sơn đánh lui - Có thể do vua nhường, chân thành
quân Thanh. đích thân viết - Từ ngữ, hình ảnh:
nhưng thường do + Sử dụng điển cố,
các văn tài võ lược hình ảnh ẩn dụ
viết thay vua. + Từ ngữ giàu sức
gợi
-> tạo cảm giác
trang trọng cho lời
kêu gọi

Thạch Lam - Tác phẩm có lẽ * Giá trị nội dung:


- Thạch Lam được gợi lên từ Thạch Lam đã thể
(1910 – 1942) những câu chuyện hiện một cách nhẹ
sinh ra và học tập cảnh đời nơi phố nhàng mà thấm thía
tại Hà Nội nhưng huyện Cẩm Giàng, niềm xót thương với
thuở nhỏ sống ở Hải Dương quê những sống cơ cực
phố huyện Cẩm ngoại nhà văn với quẩn quanh, tăm tối
HAI ĐỨA Giàng - Hải những kỉ niệm tuổi ở phố huyện nghèo
9
T

TRẺ Dương. thơ. những ngày trước


E
N

- Sau khi đỗ Tú Cách mạng. Đồng


I.

- Tác phẩm in trong thời ông cũng biểu


H

tài, ông thôi học


T

về làm báo với tập Nắng trong lộ sự trân trọng ước


N
O

anh và gia nhập vườn. vọng đổi đời mơ hồ


U

Tự lực văn đoàn.


IE

trong họ.
IL

- Là người thông * Giá trị nghệ


A

minh, trầm tĩnh, thuật:


T

https://TaiLieuOnThi.Net
10 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

điềm đạm, đôn - Cốt truyện đơn


hậu và rất tinh tế. giản như không có
- Sáng tác thường truyện.
hướng vào cuộc - Miêu tả nội tâm
sống cơ cực của chân thực, tinh tế.
những người dân - Chất liệu hiện thực
thành thị nghèo và hòa quyện cùng lãng
vẻ đẹp nên thơ của mạn, yếu tố tự sự
cuộc sống thường đan cài với trữ tình
nhật. tạo nên nét đặc sắc
- Cốt truyện đơn khó lẫn cho tác
giản thuộc hoặc phẩm.
không có cốt - Sự phối hợp nhuần
truyện. nhuyễn giữa tả cảnh
- Thạch Lam đi và diễn tả tâm trạng.
sâu vào thế giới
nội tâm nhân vật.
- Có sự hòa quyện
tuyệt vời giữa hai
yếu tố hiện thực
và lãng mạn, tự sự
và trữ tình.

Nguyễn Tuân Tác phẩm lúc đầu * Giá trị nội dung:
- (1910 – 1987), có tên là “Dòng - Tình huống truyện
quê ở làng Mọc, chữ cuối cùng” in đặc sắc: Huấn Cao -
phường Nhân năm 1939 trên tạp một tử tù và viên
Chính, quân chí Tao đàn sau quản ngục tình cờ
Thanh Xuân, Hà được tuyển in trong gặp nhau và trở
CHỮ Nội. tập “Vang bóng thành tri âm tri kỉ
T

NGƯỜI - Ông sinh gia một thời”. trong một hoàn cảnh
E

10
N

trong một gia đình đặc biệt: nhà lao nơi


I.

TỬ TÙ
H

nhà Nho khi Hán quản ngục làm việc.


T

học đã tàn. -> Tình huống độc


N
O

- Nguyễn Tuân có đáo này đã làm nổi


U

bật vẻ đẹp hình


IE

một phong cách


IL

nghệ thuật rất độc tượng Huấn Cao,


A

đáo và sâu sắc: làm sáng tỏ tấm lòng


T

biệt nhỡn liên tài của

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 11
+ Trước Cách quản ngục đồng thời
mạng tháng Tám, thể hiện sâu sắc chủ
phong cách nghệ đề tác phẩm: ca ngợi
thuật Nguyễn cái đẹp, cái thiện có
Tuân có thể thâu thể chiến thắng cái
tóm trong một chữ xấu cái ác ngay ở
"ngông": mỗi nơi bóng tối bao
trang viết của ông trùm, nơi cái ác ngự
đều muốn chứng trị.
tỏ tài hoa, uyên - Nguyễn Tuân đã
bác. Và mọi sự vật khắc họa thành công
được miêu tả ở hình tượng Huấn
phương diện thẩm Cao - môt con người
mỹ. Ông đi tìm cái tài hoa, có cái tâm
đẹp của thời xưa trong sáng và khí
còn vương xót lại phách hiên ngang
gọi là “Vang bóng bất khuất. Qua đó
một thời’. nhà văn thể hiện
quan niệm về cái
+ Sau Cách mạng đẹp, khẳng định sự
tháng Tám, ông bất tử của cái đẹp và
không đối lập quá bộc lộ thầm kín tấm
khứ với hiện tại. lòng yêu nước.
Theo ông, cái đẹp * Giá trị nghệ
có ở cả quá khứ, thuật:
hiện tại và tương Tác phẩm thể hiện
lai; tài hoa có ở cá tài năng của Nguyễn
nhân đại chúng. Tuân trong việc tạo
+ Nguyễn Tuân dựng tình huống
theo "chủ nghĩa xê truyện độc đáo;
T

dịch". Vì thế ông nghệ thuật dựng


E
N

là nhà văn của cảnh, khắc họa tính


I.
H

những tính cách cách nhân vật, tạo


T

phi thường, của không khí cổ kính,


N
O

những tình cảm, trang trọng; trong


U
IE

cảm giác mãnh việc sử dụng thủ


IL

liệt, và những pháp đối lập và ngôn


A

phong cảnh tuyệt ngữ giàu tính tạo


T

mĩ. hình.

https://TaiLieuOnThi.Net
12 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

Vũ Trọng Phụng - Tiểu thuyết “Số * Giá trị nội dung:


- Sinh ra ở Mỹ đỏ” được viết và * Ý nghĩa nhan đề:
Hào, Hưng Yên đăng báo năm - Nhan đề xuất hiện
nhưng lớn lên và 1936, in thành sách như một sự châm
sinh sống tại Hà năm 1938. biếm, mỉa mai : tang
Nội. - Đoạn trích thuộc gia mà lại hạnh phúc
- Ông sinh ra chương XV của - Nhan đề thể hiện
trong một gia đình tiểu thuyết này. sự đối lập, mâu
nghèo khó và sớm thuẫn tạo nên tiếng
mồ côi cha, nên cười bi hài: Một bên
ông phải thôi học là sự tang thương,
sớm. mất mát đáng lẽ phải
- Văn chương Vũ đau buồn lại song
Trọng Phụng thể hành với hạnh phúc,
hiện thái độ căm niềm vui.
phẫn đối với xã => Nhan đề đã dự
HẠNH
hội “chó đểu”. báo một màn hài
PHÚC - Ông là cây bút kịch sắp diễn ra với
CỦA trào phúng bậc nhiều nghịch lí và
11 thầy, một trong những pha “cười ra
MỘT
những đại biểu nước mắt”.
TANG xuất sắc của xu - Tác giả tố cáo xã
GIA hướng văn học hội nhố nhăng, suy
hiện thực. tàn, thối nát. Miêu tả
cái "đám cứ đi", nhà
văn muốn phơi bày
tất cả sự giả dối, bịp
bợm, vô đạo đức của
xã hội thượng lưu.
Từ đó nhà văn đả
T

kích châm biếm sâu


E
N

cay, thâm thuý


I.
H

những thói xấu xa


T

của xã hội đương


N
O

thời.
U
IE

* Giá trị nghệ


IL

thuật:
A

- Xây dựng những


T

chi tiết mâu thuẫn

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 13
trào phúng ấn tượng
trong đoạn trích:
+ Cảnh đám ma
được tổ chức rất
đông rất to.
+ Cảnh cậu Tú tân
bắt mọi người phải
đóng kịch để chụp
hình
+ Cảnh ông Phán oặt
người đi, khóc thảm
thiết trên tay Xuân
- Nghệ thuật xây
dựng và phát triển
các tình huống

- Giọng văn mỉa


mai, sử dụng thủ
pháp cường điệu,
nói quá được sử
dụng một cách linh
hoạt
- Ngòi bút miêu tả
sắc sảo: Những nét
riêng của từng nhân
vật trong đoạn trích.

Nam Cao - Lúc đầu truyện có * Giá trị nội dung:


- Tên thật là Trần tên là “Cái lò gạch - Tác phẩm là lời tố
Hữu Tri. cũ”; khi in sách lần cáo đanh thép của
T

- Đề cao con đầu, nhà xuất bản Nam Cao về xã hội


E
N

người tư tưởng: tự ý đổi tên là “Đôi đương thời tàn bạo,


I.

CHÍ Quan tâm tới đời lứa xứng đôi”. thối nát đã đẩy
H

12
T

PHÈO sống tinh thần của - Sau khi in lại người dân lương
N
O

con người, luôn trong tập “Luống thiện vào con đường
U

cày”, tác giả đặt tên tha hóa, lưu manh


IE

hứng thú khám


IL

phá "con người là “Chí Phèo”. hóa. Đồng thời ca


A

trong con người". ngợi vẻ đẹp của con


T

người ngay cả khi bị

https://TaiLieuOnThi.Net
14 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

- Đi sâu khám phá vùi dập mất hết cả


nội tâm nhân vật nhân hình, nhân
- Thường viết về tính.
những cái nhỏ - Tác phẩm mang
nhặt nhưng lại giá trị hiện thực và
mang ý nghĩa triết giá trị nhân đạo sâu
lý sâu sắc sắc.
- Ông có phong * Giá trị nghệ
cách triết lý trữ thuật:
tình sắc lạnh. - Nghệ thuật xây
- Là nhà văn lớn, dựng nhân vật điển
một cây bút xuất hình bất hủ vừa có
sắc của nền văn tính chung tiêu biểu
học hiện đại. vừa có những điểm
- Là nhà văn hiện riêng biệt không
thực nhân đạo trộn lẫn
xuất sắc của thế kỉ - Nam Cao có biệt
XX. Nam Cao đã tài phân tích tâm lí
đưa chủ nghĩa nhân vật khiến nhân
hiện thực lên một vật của ông thật hơn
bước đột phá: chủ con người thật.
nghĩa hiện thực - Nghệ thuật trần
tâm lí. thuật hết sức linh
hoạt phóng túng
nhưng nhất quán và
chặt chẽ.
- Ngôn ngữ giàu có
đậm hơi thở cuộc
sống.
- Giọng văn biến hóa
T

đa dạng.
E
N

Nguyến Huy - Vở kịch “Vũ Như * Giá trị nội dung:


I.

VĨNH Tưởng Tô” gồm 5 hồi viết


H

Qua tấn bi kịch của


T

BIỆT - (1912 – 1960), về một sự kiện xảy Vũ Như Tô, tác giả
N
O

ông sinh ra trong ra ở Thăng Long đã đặt ra vấn đề sâu


U

13 CỬU
một gia đình nhà khoảng năm 1516 sắc, có ý nghĩa
IE

TRÙNG
IL

nho có tinh thần – 1517. muôn thủa về mối


A

ĐÀI yêu nước ở làng - Tác phẩm được quan hệ giữa nghệ
T

Dục Tú, huyện Từ viết xong vào mùa thuật với cuộc sống,

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 15
Sơn, tỉnh Bắc hè năm 1941, tựa giữa lí tưởng nghệ
Ninh (nay là xã đề vào tháng 6 năm thuật thuần túy cao
Dục Tú, huyện 1942. siêu muôn đời với
đông Anh, Hà - Đoạn trích: thuộc lợi ích thiết thân và
Nội). hồi thứ V (Một trực tiếp của nhân
- Trong văn của cung cấm) của vở dân.
ông luôn đầy chất kịch. * Giá trị nghệ
thơ của cuộc sống thuật:
và chất chứa - Mâu thuẫn kịch tập
những bài ca hy trung dẫn đến cao
vọng, những bài trào, phát triển thành
học về tình đỉnh điểm với những
thương yêu những hành động kịch dồn
người thân, xóm dập đầy kịch tính.
giềng, cộng đồng - Ngôn ngữ kịch
và đồng loại. điêu luyện, có tính
- Có thiên hướng tổng hợp cao.
khai hác các đề tài
lịch sử - Xây dựng nhân vật
- Đóng góp lớn kịch đặc sắc, khắc
nhất ở hai thể loại: họa rõ tính cách,
tiểu thuyết, kịch miêu tả đúng tâm
- Văn phong giản trạng qua ngôn ngữ
dị, trong sáng, đôn và hành động.
hậu, thâm trầm, - Lớp kịch trong hồi
sâu sắc. V được chuyển một
cách linh hoạt, tự
nhiên, logic, liền
mạch tạo nên sự hấp
dẫn và lôi cuốn
T

người đọc.
E
N
I.

- Vở kịch “Rô-mê-
H

Uy-li-am Sếch- * Giá trị nội dung:


T

TÌNH xpia ô and Giu-li-ét” Thông qua câu


N
O

YÊU VÀ - (1564 – 1616) được viết vào chuyện tình yêu của
U

14 khoảng những năm


IE

sinh ra tại Rô-mê-ô và Giu-li-


THÙ
IL

Stratford-upon- 1594-1595, dựa ét, tác giả ca ngợi và


A

HẬN Avon nước Anh. trên câu chuyện có khẳng định vẻ đẹp
T

thật về mối hận thù của tình người, tình

https://TaiLieuOnThi.Net
16 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

- Tác phẩm của giữa hai dòng họ đời theo lí tưởng chủ
ông là tiếng nói Môn-ta-ghiu và nghĩa nhân văn.
của lương tri tiến Ca-piu-lét, tại Vê- * Giá trị nghệ
bộ, của tự do, của rô-na (I-ta-li-a) thuật:
lòng nhân ái bao thời trung cổ. - Nghệ thuật miêu tả
la và của niềm tin - Đoạn trích thuộc tâm lí nhân vật, đặc
bất diệt vào khả hồi 2, lớp 2 của vở biệt thành công ở
năng hướng thiện kịch này. những đoạn độc
và khả năng vươn thoại nội tâm.
dậy để khẳng định - Cách nói, lối nói
cuộc sống con hồn nhiên của hai
người. nhân vật, cách sử
dụng lối nói của
nhau để xóa đi sự
ngăn cách mà hận
thù tạo ra.
Phan Bội Châu Bài thơ được sáng * Giá trị nội dung:
- Phan Bội Châu tác vào năm 1905 - Lý tưởng yêu nước
(1867 – 1940) vốn trước lúc tác giả cao cả, nhiệt huyết,
tên là Phan Văn sang Nhật Bản tìm sôi sục
San, hiệu là Sào một con đường cứu - Tư thế đẹp đẽ và
Nam. nước mới, ông làm khát vọng lên đường
- Ông sinh ra tại bài thơ này để giã cháy bỏng của chí sĩ
huyện Nam Đàn, từ bè bạn, đồng chí. cách mạng.
LƯU tỉnh Nghệ An. * Giá trị nghệ
BIỆT - Văn chương ông thuật:
15 KHI có hình thức cổ - Thể thơ thất ngôn
điển nhưng vẫn bát cú luật bằng.
XUẤT mới mẻ. Đó là vũ - Hình ảnh sinh động
DƯƠNG khí để tuyên vá sức truyền tải
T

truyền cổ động, cao.


E
N

thơ văn ông đã - Bài thơ mang một


I.

làm rung động giọng điệu rất riêng:


H
T

biết bao con tim hăm hở, đầy nhiệt


N
O

yêu nước. huyết.


U

- Ngôn ngữ thơ bình


IE
IL

dị mà có sức lay
A

động mạnh mẽ.


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 17
Tản Đà - Tác phẩm được * Giá trị nội dung:
- Tản Đà: (1889- trích trong tập - Bài thơ thể hiện cái
1939), tên thật “Còn chơi” (1921) tôi cá nhân ngông
Nguyễn Khắc - Bài thơ ra đời vào nghênh, kiêu bạc,
Hiếu thời điểm khuynh hào hoa và cái tôi cô
- Phong cách thơ hướng lãng mạn đã đơn, bế tắc trước
lãng mạn, bay khá đậm nét trong thời cuộc.
bổng, vừa phóng văn chương thời
khoáng, ngông đại. Xã hội thực - Có thể thấy nhà thơ
nghênh, vừa cảm dân nửa phong kiến đã tìm được hướng
thương ưu ái. tù hãm, u uất, đầy đi đúng đắn để
rẫy những cảnh khẳng định mình.
- Có thể xem thơ ngang trái, xót * Giá trị nghệ
văn ông như một đau… thuật:
HẦU gạch nối giữa hai - Cách kể chuyện
16 thời văn học của hóm hỉnh, có duyên,
TRỜI
dân tộc: trung đại lôi cuốn người đọc.
và hiện đại. - Ngôn ngữ thơ chọn
- Ông có lối đi lọc, tinh tế, gợi cảm,
riêng vừa tìm về không cách điệu,
ngọn nguồn thơ ca ước lệ.
dân gian và dân - Tác giả vừa là
tộc vừa có những người kể chuyện
sáng tạo độc đáo vừa là nhân vật
tài hoa. chính.
- Cảm xúc bộc lộ
thoải mái, tự nhiên,
phóng túng.
- Thể thơ thất ngôn
trường thiên khá tự
T

do…
E
N

Xuân Diệu - Tác phẩm được * Giá trị nội dung:


I.

trích trong tập Thơ


H

- Xuân Diệu - Một cái tôi ham


T

(1916- 1985) tên thơ (1938) - tập thơ sống, ham tận
N
O

VỘI khai sinh là Ngô đầu tay và cũng là hưởng được thể hiện
U

17
tập thơ khẳng định rõ qua bài thơ.
IE

VÀNG Xuân Diệu.


IL

- Xuân Diệu đã vị trí của Xuân - Cái tôi của Xuân


A

đem đến cho thơ Diệu – “Nhà thơ Diệu trong bài thơ
T

ca đương đại một

https://TaiLieuOnThi.Net
18 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

sức sống mới, một mới nhất trong các tiêu biểu cho cái tôi
nguồn cảm xúc nhà thơ mới”. thời đại Thơ mới:
mới, thể hiện một + Ý thức sâu sắc về
quan niệm sống sự yêu đời nhưng
mới mẻ cùng với vẫn mang nỗi lo âu.
những cách tân + Triết lý sống,
nghệ thuật đầy tuyên ngôn sống
sáng tạo. cuỗng quýt, vội
- Ông được mệnh vàng, và khát khao
danh là nhà thơ giao cảm với đời.
mới nhất trong + Quan niệm nhân
những nhà thơ sinh, quan niệm
mới. Là nhà thơ thẩm mĩ mới mẻ.
của tình yêu, của * Giá trị nghệ
mùa xuân và tuổi thuật:
trẻ với một giọng - Sự kết hợp giữa,
thơ sôi nổi, đắm mạch cảm xúc và,
say, yêu đời thắm mạch luận lí.
thiết. - Cách nhìn, cách
cảm mới và những
sáng tạo độc đáo về
hình ảnh thơ.
- Sử dụng ngôn từ
nhịp điệu dồn dập,
sôi nổi, hối hả,
cuồng nhiệt.
Huy Cận - Xuất xứ: “Lửa * Giá trị nội dung:
- Huy Cận (1919- thiêng” * Nhan đề
2005) quê ở làng - Hoàn cảnh sáng - Từ Hán Việt
Ân Phú, huyện tác: Vào mùa thu “Tràng giang” (sông
T

Hương Sơn, tỉnh năm 1939 khi đứng dài) => gợi không
E

TRÀNG
N

18 Hà Tĩnh. trước sông Hồng khí cổ kính.


I.

- Huy Cận là nhà mênh mông sóng - Hiệp vần “ang”:


H

GIANG
T

thơ lớn, một đại nước. tạo dư âm vang xa,


N
O

biểu xuất sắc của trầm lắng, mênh


U

phong trào Thơ


IE

mang.
IL

Mới với hồn thơ => Gợi không khí cổ


A

ảo não. kính, khái quát =>


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 19
- Thơ Huy Cận nỗi buồn mênh
hàm súc, giàu chất mang, rợn ngợp.
suy tưởng triết lí. * Lời đề từ: “bâng
khuâng trời rộng
nhớ sông dài"
- Bâng khuâng: thể
hiện được nỗi lòng
của nhà thơ, thấy
mênh mông, vô
định, khó tả nổi cảm
xúc trước không
gian rộng lớn.
- Trời rộng, được
nhân hóa “nhớ sông
dài” cũng chính là
ẩn dụ nỗi nhớ của
nhà thơ.

- Thể hiện nội dung


tư tưởng và ý đồ
nghệ thuật của tác
giả:
+ Nỗi buồn trước
cảnh vũ trụ bao la
bát ngát
+ Hình ảnh thiên
nhiên rộng lớn, tâm
sự của cái tôi cô đơn
mang nhiều nỗi
niềm
T

- Câu này là khung


E
N

cảnh để tác giả triển


I.
H

khai toàn bộ cảm


T

hứng.
N
O

Lý tưởng yêu nước


U
IE

cao cả, nhiệt huyết,


IL

sôi sục
A

- Tư thế đẹp đẽ và
T

khát vọng lên đường

https://TaiLieuOnThi.Net
20 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

cháy bỏng của chí sĩ


cách mạng.
* Nội dung:
Vẻ đẹp bức tranh
thiên nhiên, nỗi sầu
của cái tôi cô đơn
trước vũ trụ rộng
lớn, niềm khát khao
hòa nhập với đời và
lòng yêu quê hương
đất nước tha thiết.
* Giá trị nghệ
thuật:
- Sự kết hợp hài hòa
giữa yếu tố cổ điển
và hiện đại.
- Nghệ thuật đối, bút
pháp tả cảnh giàu
tính tạo hình, hệ
thống từ láy giàu giá
trị biểu cảm.
Hàn Mặc Tử Nằm trong tập * Giá trị nội dung:
- Hàn Mặc Tử “Thơ điên” sáng Bức tranh phong
(1912-1940), tên tác năm 1938, được cảnh Vĩ Dạ và lòng
thật là Nguyễn khơi nguồn từ mối yêu đời, ham sống
Trọng Trí,sinh ra tình đơn phương mãnh liệt mà đầy
ở Đồng của Hàn Mặc Tử uẩn khúc của nhà
Hới,Quảng Bình. với Hoàng Thị Kim thơ.
ĐÂY - Tâm hồn thơ ông Cúc. * Giá trị nghệ
19 THÔN VĨ đã thăng hoa thuật:
T

thành những vần - Trí tưởng tượng


E

DẠ
N

thơ tuyệt diệu, phong phú.


I.
H

chẳng những gợi - Nghệ thuật so sánh


T

cho ta niềm nhân hóa, thủ pháp


N
O

thương cảm còn lấy động gợi tĩnh, sử


U

đem đến cho ta


IE

dụng câu hỏi tu từ,..


IL

những cảm xúc - Hình ảnh sáng tạo,


A

thẩm mĩ kì thú và có sự hòa quyện


T

niềm tự hào về giữa thực và ảo.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 21
sức sáng tạo của
con người.
- Quá trình sáng
tác thơ của ông đã
thâu tóm cả quá
trình phát triển
của thơ mới từ
lãng mạn sang
tượng trưng đến
siêu thực.
Hồ Chí Minh + Là bài thơ thứ 31, * Giá trị nội dung:
- Là vị lãnh tụ tài trích “Nhật ký Bài thơ cho ta thấy
ba, vĩ đại, danh trong tù” Hồ Chí vẻ đẹp tâm hồn và
nhân văn hóa thế Minh. nhân cách người
giới. nghệ sĩ – chiến sĩ Hồ
- Coi văn học là + Sáng tác vào cuối Chí Minh: yêu thiên
một vũ khí chiến mùa thu năm 1942, nhiên, yêu con
đấu phục vụ cho trên đường chuyển người, yêu cuộc
sự nghiệp cách lao từ Tĩnh Tây đến sống. Luôn kiên
mạng. Thiên Bảo. cường, ung dung, tự
- Luôn chú trọng tại và lạc quan trong
tính chân thực và mọi hoàn cảnh.
tính dân tộc. * Giá trị nghệ
CHIỀU - Luôn chú ý đến thuật:
20
TỐI mục đích và đối - Ngôn ngữ thơ giàu
tượng tiếp nhận để hình ảnh, hàm súc,
quyết định nội cô đọng. Kết hợp
dung và hình thức với thủ pháp đối lập,
của tác phẩm. điệp vòng …
- Bài thơ mang đậm
T

sắc thái nghệ thuật


E
N

cổ điển và hiện đại.


I.

+ Cổ điển: Thể thơ:


H
T

thất ngôn tứ tuyệt,


N
O

văn tự: chữ Hán, bút


U
IE

pháp tả cảnh ngụ


IL

tình, nghiêng về cảm


A

hứng thiên nhiên,…


T

https://TaiLieuOnThi.Net
22 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

+ Hiện đại: Cảnh vật


có sự vận động
hướng về sự sống.
Con người là trung
tâm trong bức tranh
thiên nhiên. Nhân
vật trữ tình không
phải lả ẩn sĩ mà là
chiến sĩ.
Hồ Chí Minh + Là bài thơ thứ 31, * Giá trị nội dung:
- Là vị lãnh tụ tài trích “Nhật ký Bài thơ miêu tả thực
ba, vĩ đại, danh trong tù” Hồ Chí trạng thối nát của
nhân văn hóa thế Minh chính quyền Trung
giới. + Hoàn cảnh sáng Quốc dưới thời
- Coi văn học là tác: Bài thơ được Tưởng Giới Thạch
một vũ khí chiến sáng tác trong và thái độ châm
đấu phục vụ cho khoảng bốn tháng biếm, mỉa mai sâu
sự nghiệp cách đầu của thời gian cay
mạng. HCM bị giam giữ * Giá trị nghệ
21 LAI TÂN - Luôn chú trọng tại các nhà tù của thuật:
tính chân thực và bọn Quốc dân đảng - Ngòi bút miêu tả
tính dân tộc. Trung Quốc ở giản dị, chân thực.
- Luôn chú ý đến Quảng Tây. - Lối viết mỉa mai
mục đích và đối + Mảng đề tài: Bài sâu cay.
tượng tiếp nhận để thơ thuộc mảng thơ - Bút pháp trào
quyết định nội hướng ngoại, nội phúng.
dung và hình thức dung phê phán nhà
của tác phẩm. tù và xã hội Trung
Quốc với nghệ
thuật châm biếm
T

sắc sảo.
E
N

Nguyễn Bính - Tác phẩm được * Giá trị nội dung:


I.

* Nhan đề:
H

Nguyễn Bính rút trong tập Lỡ


T

(1918 - 1966), tên bước sang ngang - Tương tư: nỗi nhớ
N

TƯƠNG
O

khai sinh là (1940). nhau của tình yêu


U

22
- Hoàn cảnh ra đời: đôi lứa, là hiện thân
IE

TƯ Nguyễn Trọng
IL

Bính. Viết tại làng Hoàng của tình yêu (một


A

- Nguyễn Bính là Mai (quận Hoàng tâm hồn đang nhớ và


T

một người thông

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 23
minh, nhạy cảm Mai, Hà Nội) năm một trái tim đang
với thời đại đầy 1939. yêu).
biến động, luôn - Khoảng cách về
muốn bảo tồn và không gian, thời
duy trì những giá gian chính là cái cớ
trị truyền thống để tương tư =>
của dân tộc. Tương tư là khao
khát, là nỗ lực vượt
không gian và chiến
thắng thời gian để
được gần kề.
=> Dạng thức đa
dạng, phức tạp nhất
nhưng cũng sống
động nhất của tình
yêu.
- Bài thơ là tiếng
lòng về một tình yêu
trong sáng, đơn
phương, mạnh mẽ.

- Thế hiện tình cảm


chân thành, thấm
đượm hồn quê Việt
với nhiều nét đẹp
văn hóa dân gian.
* Giá trị nghệ
thuật:
- Thể thơ lục bát:
đậm đà tính dân tộc,
T

mang tính chất biểu


E
N

cảm nổng nàn.


I.
H

- Ngôn ngữ: dung dị,


T

hồn nhiên, dân dã


N
O

nhưng vẫn đậm chất


U

lạng mạn, thơ mộng.


IE
IL

- Hệ thống ẩn dụ,
A

hoán dụ đặc sắc và


T

sáng tạo.

https://TaiLieuOnThi.Net
24 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

- Hình ảnh sóng đôi:


trầu - cau, bến - đò,
hoa - bướm, thôn
Đoài - thôn Đông;
quan niệm về tình
yêu gắn bó, thủy
chung...
- Thi liệu dân gian:
Bài thơ mang vẻ đẹp
chân quê, tiêu biểu
cho phong cách thơ
Nguyễn Bính.
Tố Hữu - Bài thơ “Từ ấy” * Giá trị nội dung:
- Tố Hữu là lá cờ được Tố Hữu viết Bài thơ thể hiện sâu
đầu trong nền thơ vào tháng 7/1938 sắc niềm vui sướng
ca cách mạng. nằm trong phần của nhà thơ khi được
- Phong cách nghệ “Máu lửa” của tập đón nhận lí tưởng
thuật: thơ “Từ ấy”. cộng sản, những
+ Về nội dung: - Tập thơ “Từ ấy” nhận thức mới về lẽ
thơ Tố Hữu là thơ là tập thơ đầu của sống cũng như
trữ tình - chính trị, Tố Hữu, gồm có ba những chuyển biến
gắn bó và phản phần: “Máu lửa”, trong nhận thức và
ánh chân thực “Xiềng xích”, hành động của Tố
những chặng “Giải phóng” Hữu.
đường cách mạng (1937 – 1946). * Giá trị nghệ
23 TỪ ẤY đầy gian khổ, hi - Hoàn cảnh sáng thuật:
sinh và những tác: Bài thơ ghi lại - Hình ảnh tươi
chiến công. Thể những cảm xúc, sáng, giàu ý nghĩa
hiện lẽ sống, lí suy tư sâu sắc khi tượng trưng; ngôn
tưởng, tình cảm Tố Hữu được đứng ngữ gợi cảm, giàu
T

cách mạng của vào hàng ngũ của nhạc điệu; giọng thơ
E
N

người Việt Nam Đảng. sảng khoái; nhịp thơ


I.

hiện đại. - Bài thơ có ý nghĩa hăm hở…


H
T

+ Nghệ thuật thơ mở đầu cho con - Cách dùng hình


N
O

Tố Hữu thể hiện ở đường cách mạng, ảnh ẩn dụ đầy sáng


U

con đường thi ca và


IE

phong cách trữ tạo; cách nói trực


IL

tình chính trị, đậm đánh dấu mốc quan tiếp khẳng định.
A

đà tính dân tộc. trọng trong cuộc


T

đời Tố Hữu.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 25
Pu - Skin - "Tôi yêu em” là * Giá trị nội dung:
- A-lếch-xan-đrơ một trong những * Nhan đề:
Xéc-ghê-ê-vích bài thơ tình nổi - Bài thơ trong
Puskin (1799 - tiếng của Puskin, nguyên tác không có
1837) được khơi nguồn từ nhan đề. Nhan đề là
- Xuất thân trong mối tình của nhà của người dịch đặt
một gia đình quý thơ với A.Ô-lê-nhi- cho tác phẩm.
tộc mê thơ và biết na, người mà mùa - Giải thích nhan đề:
làm thơ từ thuở hè năm 1829 + Đại từ "tôi" có
học sinh. Puskin cầu hôn nhiều nghĩa: Có thể
- Về nội dung thơ nhưng không được là Pu-skin. Có thể là
của Puskin thể chấp nhận. trái tim yêu của
hiện tâm hồn khao những chàng trai,
khát tự do và tình Pu-skin là người thư
yêu của nhân dân kí trung thành của
Nga => Chính vì những trái tim ấy.
thế mà Bielinxki + Cặp đại từ nhân
đã nhận định xưng "Tôi-em": Gợi
TÔI YÊU Puskin là “bộ mối quan hệ giữa
24 bách khoa toàn nhân vật trữ tình với
EM
thư của hiện thực đối tượng có khoảng
đời sống Nga nửa cách vừa gần vừa xa,
đầu thế kỉ XIX”. vừa đằm thắm vừa
- Về nghệ thuật: dang dở. Là tình yêu
Puskin có đóng đơn phương của
góp quan trọng chàng trai.
trong việc xây * Nội dung:
dựng và phát triển - Bài thơ thể hiện
ngôn ngữ văn học tình yêu chân thành,
Nga hiện đại. đằm thắm đơn
T

phương nhưng trong


E
N

sáng và cao thượng


I.
H

của nhân vật trữ


T

tình.
N
O

- Đó là một tình yêu


U
IE

chân chính, giàu


IL

lòng vị tha và đức hi


A

sinh luôn mong


T

muốn cho người

https://TaiLieuOnThi.Net
26 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

mình yêu những gì


tốt đẹp nhất.
* Giá trị nghệ
thuật:
- Ngôn từ nghệ thuật
giản dị, trong sáng.
- Biện pháp tu từ
điệp ngữ.
- Nghệ thuật diễn tả
lí trí và tình cảm
song song tồn tại,
giằng co… diễn tả
thành công tâm
trạng của nhân vật
trữ tình.
Vích-to Huy-gô - "Người cầm * Giá trị nội dung:
- Vích-to Huy-gô quyền khôi phục - Thông qua hình
(1802 – 1885) là uy quyền" được ảnh Giăng Van-
một thiên tài nở trích trong tiểu giăng, tác giả thể
sớm và rọi sáng từ thuyết lãng mạn hiện, quan điểm, tư
đầu thế kỉ XIX nổi tiếng "Những tưởng, niềm tin vào
cho đến nay. người khốn khổ". con đường cải tạo xã
- Ông là một - Người cầm quyền hội.
NGƯỜI người suốt đời có khôi phục uy - Cho dù trong hoàn
những hoạt động quyền nằm ở cuối cảnh nào, con người
CÀM
xã hội và chính trị phần thứ nhất. Vì chân chính vẫn có
QUYỀN tác động mạnh mẽ muốn cứu một nạn thể bằng ánh sáng
25
KHÔI đến những nhân nhân bị Gia- ve bắt của tình thương đẩy
PHỤC UY vật và khuynh oan, Giăng Van- lùi bóng tối của
hướng tiến bộ của giăng buộc phải tự cường quyền và
QUYỀN
T

thời đại thú mình là ai… nhen nhóm niềm tin


E
N

- Ông là nhà văn vào tương lai


I.

đầu tiên của nước


H

* Bài học:
T

Pháp sau khi mất - Luôn yêu thương,


N
O

được đưa vào trân trọng con


U

chôn cất ở điện người.


IE
IL

Păng-tê-ông, nơi - Luôn có niềm tin


A

trước đó chỉ dành vào con người, vào


T

cho vua, chúa. lòng tốt và tình yêu

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 27
thương đồng loại
của con người.
*Giá trị nghệ
thuật:
- Bút pháp lãng mạn
của Huy – gô
- Sử dụng các thủ
pháp nghệ thuật: so
sánh, ẩn dụ, phóng
đại.
- Sử dụng yếu tố hư
cấu
- Nghệ thuật đối lập
khi xây dựng hình
tượng nhân vật.
An-tôn Páp-lô- * Bối cảnh hẹp: * Giá trị nội dung:
vích Sê-khốp Viết 1898 trong - Thể hiện cuộc đấu
- An-tôn Páp-lô- thời gian nhà văn tranh giữa con người
vích Sê-khốp dưỡng bệnh ở với cái “bao”
(1860 – 1904) thành phố I-an-ta, chuyên chế và khát
- Sê-khốp được trên bán đảo Crưm, vọng sống là mình,
xem là đại biểu biển Đen. loại bỏ lối sống
lớn cuối cùng của * Bối cảnh rộng: “trong bao"
văn học hiện thực Xã hội Nga đang - Thức tỉnh “con
Nga nửa cuối thế ngạt thở trong bầu người không thể
NGƯỜI
kỷ XIX, là nhà không khí chuyên sống mãi như thế
26 TRONG cách tân thiên tài chế, u ám, nặng nề này được”.
BAO về thể loại truyện của nước Nga cuối * Giá trị nghệ
ngắn và kịch nói. thế kỷ XIX. thuật:
- Cách kể, giọng
T

chuyện chậm rãi, u


E
N

buồn, giễu cợt một


I.
H

cách sâu cay.


T

- Nghệ thuật xây


N
O

dựng nhân vật điển


U
IE

hình mang tính biểu


IL

tượng cho một giai


A

cấp xã hội.
T

https://TaiLieuOnThi.Net
28 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

- Nghệ thuật xây


dựng biểu tượng độc
đáo, giàu tính khái
quát.
Phan Châu Trinh - Vị trí: “Về luân lí * Giá trị nội dung:
- Phan Châu Trinh xã hội ở nước ta” - Tác phẩm thể hiện
1872-1926 nằm trong phần ba tinh thần yêu nước
- Sinh ra trong của bài “Đạo đức và tư tưởng tiến bộ
thời đại đất nước và luân lí Đông của tác giả.
có nhiều biến Tây” - Đề cao tư tưởng
động: - Hoàn cảnh sáng đoàn kết, dân chủ
+ Phong trào Cần tác: 19-11-1925 tại công bằng hướng tới
Vương chống Hội Thanh niên ở ngày mai tươi sáng
Pháp (1885-1896) Sài Gòn. của dân tộc.
VỀ LUÂN nổ ra và thất bại. * Giá trị nghệ
+ Đất nước rơi thuật:
LÝ XÃ
vào tình trạng - Phong cách chính
27 HỘI Ở khủng hoảng về luận lập luận rõ
NƯỚC đường lối đấu ràng.
tranh và giai cấp - Lý lẽ sắc bén.
TA
lãnh đạo. - Dẫn chứng thuyết
- Là một sĩ phu phục.
yêu nước lớn đầu - Giọng điệu đa
thế kỷ XX thanh: lúc mềm
=> Phan Châu mỏng, từ tốn, lúc
Trinh luôn có ý kiên quyết đanh
thức dùng văn thép, lúc mạnh mẽ,
chương để làm lúc nhẹ nhàng…
cách mạng, dùng
ngòi bút chống lại
T

kẻ thù.
E
N

28 Hoài Thanh - Đoạn trích thuộc * Giá trị nội dung:


I.

phần đầu của - Chỉ ra được nội


H

- Là nhà lý luận
T

MỘT
phê bình xuất sắc quyển “Thi Nhân dung cốt lõi của tinh
N

THỜI
O

của nền Văn học Việt Nam”, là phần thần thơ mới: cái tôi
U

ĐẠI
IE

Việt Nam hiện cuối của tiểu luận và nói lên cái bi kịch
TRONG
IL

đại: “lấy hồn tôi “Một thời đại trong ngấm ngầm trong
A

THI CA
để hiểu hồn thi ca” hồn người thanh
T

người” niên hồi bấy giờ.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 29
- Giá trị văn bản:
- Cách phê bình tổng kết một cách - Đánh giá được thơ
của ông nhẹ sâu sắc toàn diện mới trong cả ý nghĩa
nhàng, tinh tế gần của phong trào thơ văn chương và xã
gũi và giàu cảm Mới. hội.
xúc, hình ảnh. Có * Giá trị nghệ
sự kết hợp giữa thuật:
tính khoa học với - Kết hợp một cách
tính văn chương hài hòa giữa tính
logic, độc đáo. khoa học và tính văn
- Năm 2000 ông chương nghệ thuật.
được nhận giải - Luận điểm khoa
thưởng HCM về học, chính xác, mới
văn học nghệ mẻ; kết cấu và triển
thuật. khai hệ thống luận
điểm cũng như nghệ
thuật lập luận rất
chặt chẽ, logic.
- Các biện pháp
nghệ thuật được sử
dụng một cách khéo
léo, tài tình có khả
năng khơi gợi và tạo
sức cuốn hút lớn....

CHUYÊN ĐỀ II: TIẾNG VIỆT VÀ ĐỌC HIỂU


I. NGỮ CẢNH
KHÁI NIỆM CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH VAI TRÒ
T

Ngữ cảnh là bối * Nhân vật giao tiếp - Đối với người
E
N

cảnh ngôn ngữ Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao nói (viết) và quá trình
I.

tạo lập văn bản: Ngữ


H

mà ở đó sản tiếp: người nói (viết), người nghe


T

(đọc). cảnh là cơ sở cho việc


N
O

phẩm ngôn ngữ lựa chọn nội dung cách


+ Một người nói - một người nghe:
U

(văn bản) được Song thoại.


IE

thức giao tiếp và


IL

tạo ra trong hoạt + Nhiều người nói luân phiên vai phương tiện ngôn ngữ
A

(từ, ngữ, câu...)


T

động giao tiếp, nhau: Hội thoại

https://TaiLieuOnThi.Net
30 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

đồng thời là bối + Người nói và nghe đều có một "vai"


- Đối với người
cảnh cần dựa nhất định, đều có đặc điểm khác nhau nghe (đọc) và quá trình
về lứa tuổi, nghề nghiệp, cá tính, địa
lĩnh hội văn bản: Ngữ
vào để lĩnh hội
vị xã hội, ... => chi phối việc lĩnh hội
cảnh là căn cứ để lĩnh
thấu đáo sản lời nói. hội, phân tích, đánh giá
phẩm ngôn ngữ * Bối cảnh ngoài ngôn ngữ nội dung, hình thức của

đó. - Bối cảnh giao tiếp rộng (còn gọi là văn bản.
bối cảnh văn hóa): Bối cảnh xã hội,
lịch sử, địa lý, phong tục tập quán,
chính trị...ở bên ngoài ngôn ngữ.
- Bối cảnh giao tiếp hẹp (còn gọi là bối
cảnh tình huống): Đó là thời gian, địa
điểm cụ thể, tình huống cụ thể.
- Hiện thực được nói tới (gồm hiện
thực bên ngoài và hiện thực bên trong
của các nhân vật giao tiếp): Gồm các
sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt
động...diễn ra trong thực tế và các
trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con
người.
* Văn cảnh
Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ
cùng có mặt trong văn bản, đi trước
hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó.
Văn cảnh có ở dạng ngôn ngữ viết và
ngôn ngữ nói.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 31

II. NGHĨA CỦA CÂU

Nghĩa tình thái: Sự đánh giá của người nói


đối với sự việc, hay đối với người đối thoại.
NGHĨA CỦA
CÂU

Nghĩa sự việc: Thành phần phản ánh sự tình.

- Nghĩa tình thái chỉ sự việc


đã xảy ra hay chưa xảy ra.
Vd: Giá mà tôi tới đó, mọi
Nghĩa
việc sẽ không như vậy.
tình thái
hướng về
sự việc - Nghĩa tình thái chỉ khả
năng xảy ra của sự việc.
NGHĨA VD: Cứ làm theo lời dạy,
TÌNH may ra thì thành công
THÁI

- Nghĩa tình thái chỉ sự


việc được nhận thức như
một đạo lý.
VD: Tôi không thể xa
- Nghĩa tình thái
T

Cửu Trùng Đài dù chỉ


E

hướng về người đối


N

một bước.
I.

thoại.
H
T
N

VD: Các ông các bà


O
U

cũng về đi thôi chứ.


IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
32 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

III. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ

- Khái niệm: Là đối chiếu sự vật, sự


việc này với sự vật, sự việc khác có nét
tương đồng để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.

SO - Cấu tạo: Vế A, phương diện so sánh,


SÁNH từ so sánh, vế B.
- Ví dụ: Mắt sáng tựa vì sao.

- Khái niệm: Là gọi tả con vật, cây


cối, đồ vật … bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối,
đồ vật,… trở nên gần gũi với con
người; biểu thị được những suy
nghĩ, tình cảm của con người.
- Phân loại: NHÂN
HÓA
+ Dùng từ ngữ vốn gọi con người
để gọi vật (Chú gà trống)
+ Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động,
tính chất của người để chỉ hoạt
động, tính chất của vật (Cái trống
buồn bã đứng ở góc sân trường)
+ Trò chuyện, xưng hô với vật như
với người (Mèo ơi, ngoan nhé)
T
E

- Khái niệm: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
N

vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng
I.
H

sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


T
N

- Phân loại: Ẩn dụ hình thức; Ẩn dụ cách thức; Ẩn dụ phẩm


O
U

chất; Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác


ẨN DỤ
IE
IL

- Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến không/ Bến thì một dạ khăng


A

khăng đợi thuyền


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 33

- Khái niệm: Là gọi tên sự vật, hiện


tượng, khái niệm bằng tên gọi của một
sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Phân loại: Lấy bộ phận để gọi toàn thể; HOÁN DỤ
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng; Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
vật; Lấy cái cụ thể để gọi cái trìu tượng
- Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân ly/ Cầm
tay nhau biết nói gì hôm nay

- Khái niệm: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt


từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy
đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác
LIỆT KÊ nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình
cảm.
- Ví dụ: Sách, vở, bút, mực tất cả đều sẵn
sàng cho năm học mới

- Khái niệm: Là lặp đi, lặp lại


từ ngữ hoặc cả một câu để làm
T
E

nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.


N
I.

- Cấu tạo: Điệp ngữ cách


H

ĐIỆP NGỮ
T

quãng; Điệp ngữ nối tiếp; Điệp


N
O

ngữ vòng (ĐN chuyển tiếp)


U
IE

- Ví dụ: Nhớ về rừng núi nhớ


IL
A

chơi vơi.
T

https://TaiLieuOnThi.Net
34 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

- Khái niệm: Là cách sử


dụng từ ngữ trái nghĩa, đối
TƯƠNG lập nhau để tạo hiệu quả
PHẢN diễn đạt.
- Ví dụ: Anh lên xe trời đổ
cơn mưa/ Em xuống núi,
nắng về rực rỡ

- Khái niệm: Là cách sử dụng câu


hỏi nhưng không có câu trả lời
nhằm biểu thị một ý nghĩa nào đó
trong diễn đạt.
CÂU HỎI TU TỪ
- Tác dụng: Gợi lên băn khoăn,
suy nghĩ cho người nghe, người
đọc.
- Ví dụ: Em là ai? Cô gái hay
nàng tiên?

- Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng


cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh NÓI GIẢM,
gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng NÓI TRÁNH
nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- Ví dụ: Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
T
E
N
I.
H

- Khái niệm: Là cách lợi dụng đặc sắc về


T
N

CHƠI âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm,


O

hài hước,… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.


U

CHỮ
IE

- Ví dụ: Con ngựa đá con ngựa đá, con


IL
A

ngựa đá không đá con ngựa


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 35

- Khái niệm: Là biệp pháp tu từ phóng đại


mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện NÓI QUÁ
tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức biểu cảm.
- Ví dụ: mệt đứt hơi

IV. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ

PCNN BÁO CHÍ CHÍNH LUẬN


Là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự Là phong cách
KHÁI trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của được dùng trong
NIỆM tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy lĩnh vực chính trị
sự tiến bộ của xã hội. xã hội.
+ Tính công khai
về quan điểm
chính trị.
- Tính thông tin thời sự.
ĐẶC + Tính chặt chẽ
- Tính ngắn gọn.
TRƯNG trong diễn đạt và
- Tính sinh động, hấp dẫn.
suy luận.
+Tính truyền cảm,
thuyết phục.
Nội dung liên
quan đến những
sự kiện, những
vấn đề về chính
trị, xã hội, văn
hóa, tư tưởng,…
- Có quan điểm
+ Trích dẫn một bản tin trên báo, và ghi rõ
của người
nguồn bài viết.
NHẬN nói/người viết.
T

+ Nhận biết bản tin và phóng sự : có thời gian,


E

BIẾT - Dùng nhiều từ


sự kiện, nhân vật, những thông tin trong văn
N

ngữ chính trị.


I.

bản có tính thời sự


- Văn bản chính
H
T

luận ở SGK, lời


N
O

lời phát biểu của


U

các nguyên thủ


IE

quốc gia trong hội


IL

nghị, hội thảo, nói


A
T

chuyện thời sự.

https://TaiLieuOnThi.Net
36 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

V. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

TỰ Là dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến
SỰ sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc.

MIÊU Là dùng ngôn ngữ làm cho người nghe, người đọc có thể hình
TẢ dung được cụ thể sự vật, sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc
nhận biết được thế giới nội tâm của con người.

BIỂU Là một nhu cầu của con người trong cuộc sống bởi trong thực
tế sống luôn có những điều khiến ta rung động (cảm) và muốn
CẢM
bộc lộ (biểu) ra với một hay nhiều người khác.

Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái,
NGHỊ đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói,
LUẬN người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với
ý kiến của mình.

Là cung cấp, giới thiệu, giảng giải,,…những tri thức về


THUYẾT một sự vật, hiện tượng nào đó cho những người cần biết
MINH nhưng còn chưa biết.
T
E
N
I.

Là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với


H

HÀNH
T

nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ
N

CHÍNH quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ
O
U

CV sở pháp lí [thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn,
IE

hợp đồng…]
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 37

CHUYÊN ĐỀ III: TẬP LÀM VĂN

I. MỘT SỐ THAO TÁC LẬP LUẬN


TT
TT PHÂN TT SO TT BÌNH TT GIẢI
CHỨNG
TÍCH SÁNH LUẬN THÍCH
MINH
Dùng những Là cách Làm sáng Bình luận là Là cắt nghĩa
bằng chứng bàn bạc, một sự vật,
chia nhỏ tỏ đối
chân thực, nhận xét, hiện tượng,
đã được đối tượng tượng đánh giá về khái niệm để
thừa nhận một vấn đề . người khác
thành nhiều đang
để chứng tỏ hiểu rõ, hiểu
đối tượng. yếu tố bộ nghiên đúng vấn đề.
Giải thích
phận để đi cứu trong
trong văn nghị
ĐỊNH sâu xem xét mối luận là làm cho
người đọc hiểu
NGHĨA một cách tương
rõ được tư
toàn diện quan với tưởng, đạo lí,
phẩm chất,
về nội đối tượng
quan hệ cần
dung, hình khác. được giải thích
nhằm nâng cao
thức của
nhận thức, trí
đối tượng. tuệ, bồi dưỡng
tâm hồn, tình
cảm.
Xác định Chia tách Đặt đối Trình bày rõ Tìm đủ lí lẽ để
vấn đè tượng ràng, trung giảng giải, cắt
đối tượng
chứng minh vào cùng thực vấn đề nghĩa vấn đề
để tìm thành nhiều một bình được bình đó. Đặt ra hệ
nguồn dẫn diện, luận, đề xuất thống câu hỏi
T

yếu tố bộ
đánh giá để trả lời.
E

CÁCH chứng phù và chứng tỏ


N

hợp. Dẫn phận theo trên cùng được ý kiến


I.
H

LẬP chứng phải một tiêu nhận định,


T

những tiêu
phong phú, chí, nêu đánh giá là
N

LUẬN
xác đáng.
O

tiêu biểu, chí, quan rõ quan


U

toàn diện sát điểm, ý Thể hiện rõ


IE

hệ nhất
hợp với vấn kiến của chủ kiến của
IL

đề cần định. người mình.


A
T

chứng minh, viết.


sắp xếp dẫn

https://TaiLieuOnThi.Net
38 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

chứng phải
lô gic, chặt
chẽ và hợp
lí.

II. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

Khái niệm: Là
bàn về những sự
Khái niệm: Là bàn về việc hiện tượng
một vấn đề thuộc lĩnh xảy ra trong đời
vực tư tưởng, đạo đức, sống có ý nghĩa
lối sống của con đối với xã hội,
người. đáng khen, đáng
chê, đáng suy
ngẫm.
Mở bài: Giới thiệu
vấn đề nghị luận. Nêu NL TƯ NL SỰ
nhận định của bản TƯỞNG VIỆC Mở bài: Giới thiệu
thân về vấn đề. ĐẠO HIỆN vấn đề nghị luận.
LÝ TƯỢNG Nêu nhận định của
bản thân về vấn đề.

Thân bài:
- Giải thích luận đề. Thân bài:
- Chứng minh luận Chú ý: Lập luận - Nêu hiện trạng
đề bằng những luận chặt chẽ có dẫn vấn đề.
điểm rõ ràng (có dẫn chứng thuyết - Nguyên nhân
chứng trong mỗi phục: Có thể lấy dẫn đến vấn đề.
luận điểm). những số liệu cụ - Tác động của
- Bàn luận về vấn đề thể . vấn đề đến đời
được đề cập (lên án, sống.
phê phán, tán - Giải pháp.
T

dương, phản đề). - Mở rộng vấn đề,


E
N

- Mở rộng vấn đề, liên hệ bản thân.


I.

Chú ý:
H

liên hệ bản thân.


T

- Phân tách luận điểm


N
O

rõ ràng.
U
IE

- Mỗi luận điểm đều Kết bài: Khái quát


IL

Kết bài: Khái quát lại


phải có lập luận và dẫn lại vấn đề.
A

vấn đề
T

chứng xác thực.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 39

III. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

Nghị luận về một đoạn trích văn xuôi.

Nghị luận dạng so sánh tác phẩm.

NGHỊ
LUẬN
VĂN Nghị luận: Chứng minh nhận định về tác
HỌC phẩm.

Phân tích nhân vật, chi tiết, hình ảnh trong tác
phẩm.

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
40 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM CÁC DẠNG BÀI NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

Nghị luận: Phân tích nhân


Nghị luận về một
Nghị luận dạng Chứng minh vật, chi tiết, hình
đoạn trích văn
so sánh tác phẩm nhận định về tác ảnh trong tác
xuôi
phẩm phẩm

- Trước khi phân - Có thể có hai - Chú ý giải thích - Nếu khái quát về
tích đoạn trích chú cách làm: nhận định và đưa nhân vật, hình ảnh,
ý nêu vị trí đoạn + Cách 1: Phân tích ra quan điểm của trong tác phẩm (vị
trích trong tác lần lượt các tác bản thân. trí, ý nghĩa khái
phẩm phẩm rồi chỉ ra sự - Chứng minh nhận quát, tần xuất,
- Có thể áp dụng giống và khác nhau định dựa trên hoàn cảnh xuất
cách phân tích theo + Cách 2: Chỉ ra những luận điểm hiện,…)
trình tự tác phẩm những điểm giống của bản thân - Phân tích dựa
hoặc theo các đặc và khác nhau giữa - Sử dụng tác phẩm theo kiến thức đã
điểm, tính chất của hai tác phẩm rồi làm dẫn chứng cho học, hiểu biết của
sự việc. dùng tác phẩm để những luận điểm bản thân.
- Sau khi phân tích chứng minh. vừa đưa ra - Chú ý phân tách
cần đưa ra đánh giá - Nhận định đánh luận điểm rõ ràng.
về đoạn trích. giá được rút ra từ
việc so sánh

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 41

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like