You are on page 1of 405

NHÀ XUẤT BẢN TỔNG Hộp THÀNH PHỐ Hồ CHÍ MINH

Lutịện dịcl
i\ÍM2\ .AkR.
títuơnq Mạt
1?iêH dịd

NHÀ XUẤT BẢN TỔNG Hộp THÀNH PHỐ Hồ CHÍ MINH


2 - Luyện dịch liếng Anh thuong mại
Mục lục

Những từ thường dùng trong tiếng Anh thương mại 56

Bài 1 Telex 79
Bai 2 Fax 79
Bài 3 E-mail 80

Bài 1 Kết cấu của nhẫn hiệu 87


Bài 2 Cách dịch nhãn hiệu 99
Bài 3 Vấn đề vân hóa và ngỏn ngữ khi dịch nhẫn hiệu hàng hóa 99
Các nhãn hiệu tiếng Anh thường gặp 116

Bải 1 Khái quát 135


Bài 2 Kết cấu của mẩu quảng cáo 136
Bài 3 Đặc điểm cũa tiếng Anh quảng cáo 145
Bài 4 Cách dịch các mẩu quảng cáo 167
Các từ ngữ viết tắt thường gặp trong quảng cáo 179
Những cụm từ thường dùng trong quảng cáo 181

Bài 1 Cách dịch thóng thường của danh thiếp 196


Bai 2 Một số vấn dề cần lưu ý khi dịch danh thiếp 197

Bài 1 Đặc diêm cúa các từ viết tắt trong tiếng Anh 229
Bài 2 Đặc điểm ngữ pháp cùa các từ viết tắt ưong tiếng Anh 236
Bài 3 Cách dịch các từ viết tắt trong tiếng Anh thương mại 239

Bài 1 Cách thêm từ 251


Bái 2 Cách bớt từ 255
Bài 3 Cách dịch hình thức phú định 258

Luyện dịch liếng A nh thương mọi - 3


K S 8 Ĩ S S B B S S H I 3 8 B3 3 K
la 4 C é rh ế tc h rh u y d n d d t 1* lo ai cua t a
M ll C é c h d K h d a bt n g li
la i Lhc h ngơ ơ u n g l i w ( M i q u r n
m o ĩrh dăng M Mac
m C dch d ic h d u <Ui
la 1 CActi đ K h c h ơ t í
•a • C d ch d K h n h O h ( tơ Itơ a q u a n d f n c h ơ tơ
u n C é rh d ĩrh mao tơ
B kU C âct! d u n g «1 d c t i d K h d a n h t a
1* u l ư h ô i h ợ p c ù a c h ú VI v l d r h d K h c h u *1
GtM tơ l o V* kỹ h tơ u c u a d d n g tơ n g u y t n I h t to
C t c t i d K h w h a n v l M htch

la II C ế tto d K h ahaH v i nrM


la n N h ư n g c ế c h d»ch d ậ r b*ft c ù a d u trố c M lánh
la II T rlt tư tơ v l cé c h d»ch
la 1» D tch m ơ n h d t tra n g n g ơ
la » D tch m ơ n h d t d a n h tơ
la B D tch m in h d ề tin h n g ơ

Í Ĩ S Ũ
Ba 1 Nhưng điềm khtc b*t giơa brfn dịch ví ptitfn dKh
la I Nhứni y*u cáu đđi VƠI ngu* phiến dKh
la I MÔI *ố vía ói cin lưu t khl phiơn đKh

n* kt I Cếc 16 c h * kinh ít thoang mai quốc lí m


n* * I Nhơng ta viết lii thkấtng dung trong u to ị Anh thoang mu JM
Chương 1

Dịch thư thương mại


Muốn dịch thư thương mại, thứ nhất, bạn cần có một số kiến thức
chuyên môn nhất định. Không có kiến thức chuyên môn thì không thể
dịch tốt thư thương mại. Ví dụ: Các thuật ngữ về giá cả như FOB, CFR,
CIF có nghĩa là gì? Tại sao lúc thì dùng FOB, lúc thì dùng CIF? Đối với
tên hàng, chất lượng, số lượng, bao bi đóng gói, giá cả, hình thức vân
chuyển, bảo hiểm, phương thức thanh toán, kiểm hàng, hợp đồng, bồi
thường, trọng tài, v.v. cần có khái niệm rõ ràng về chúng, nếu không sẽ
dịch không chuẩn xác.

Thứ hai, có nhiều từ đơn không mang nghĩa thông thường mà có


nghĩa chuyên môn. Ví dụ:

1. Most little shops have been absorbed into big business.


H ầu hết các cửa hiệu nhỏ đều đã được sáp nhập vào công ty lớn. (absorb
không có nghĩa là hấp thụ, gộp mà là sáp n h ậ p )

2. Follower countries can just borrovv the latest technoiogy cheaply


vvithout having to bear the cost of research, invention and develop-
ment.
Những nước đi sau có thể sử dụng công nghệ tiên tiến nhất ít tốn kém vì
không phải chịu chi phí nghiên cứu, phát minh và phát triền. (borrow không
có nghĩa là vay, m ượn mà là lấy, sử d ụ n g )

3. The prices are relatively low, and many goods are attractive
buys.
Vi giá cả tương đối thấp, nên nhiều hàng hóa trở thành những món hời
hấp dân. (buy không có nghĩa là hàng m ua bán mà là m ón h ò i )

4. We shall vvrite and ask for their ceiling for the advertising project
and then we can budget accordingly.
Chúng ta sẽ viết thư hỏi mức giá trần cho dự án quảng cáo đó, rỏi theo đó
mà lập ngán sách. (Ở dây ceiling có nghĩa là m úc g iá cao n h ắ t/g iá trần,
không có nghĩa trần nhà )

Luyện dịch tiêhg Anh thuong mại - 5


5. The accountant was found to have cooked the books.
Người ta phát hiện nhân viên k ế toán đó đã gian lận sổ sách. (Ở đây
cook không có nghĩa là nấu nướng mà là g iả m ạo, g ia n lân)

6. The syndicate tried to comer the market in silver.


Nghiệp đoàn này đã cố lùng đoạn thị trường bạc. (corner ở đây là lũng
đoạn, không liên quan đến nghĩa góc)

7. Buyers cannot digest your price unless it is reduced.


N ếu quỷ công ty hạ giá, người mua có thể chấp nhận, (digest ở đây
không có nghĩa tiêu hóa mà có nghĩa là chấp nhận, chịu)

8. The advertising campaign was a disaster.


Chiến dịch quảng cáo lần này là một thất bại hoàn toàn, (disaster là ta i
họa, thảm họa, nhưng cũng có nghĩa th ấ t bại hoàn toàn )

9. The Buyer may elect to purchase spare parts and components


from the supplier.
Bén mua có thể chọn mua các phụ tùng thay thế và linh kiện từ nhà cung
cấp. (elect không có nghĩa là bỏ p h iế u bầu, mà là lựa chọn )

10. I think this plot of land will fetch at least $60 per m2.
Tôi nghĩ miếng đất này sẽ bán được ít nhất là 60 đô la M ỹỉm 2. (fetch ở
đây không có nghĩa là đ i tìm /lấy về mà là bán được (giá))

11. We are now long on Steel.


Hiện nay chúng tôi đang đầu cơ dài hạn mặt hàng thép. (Ở đây long có
nghĩa là đẩu cơ d à i hạn, đẩu cơ g iá lên)

12. I don’t want my remarks about the auditors to be minuted.


Tôi không muốn những lời nhận xét của tôi về các kiểm toán viên đó được
ghi vào biên bản. (minute ở đây là động từ, có nghĩa là g h i vào biên bản
0cuộc họp), không có nghĩa là p h ú t hay rắ t ngắn)

13. We shall contact you as soon as there is an opening for busi-


ness.
Ngay kht có cơ hội tốt để giao dịch, chúng tôi sẽ liên hệ với quý công ty.
(opening ở đây có nghĩa là cơ hội tốt!thuận lợ i )

6 - Luyện dịch tiếng A nh thuong mại


14. Ít vvill never be a commercial proposition.
Đó sẽ không bao giờ là một cuộc giao dịch có lời. (proposition ở đây
không có nghĩa là lời đề nghị mà là cuộc giao dịch)

15. He was seconded to the Sales Department for two years.


A nh ấy dã dược thuyên chuyển về bộ phận bán hàng hai năm rồi. (second
không có nghĩa là th ứ h ai hay giây mà là động từ thuyên chuyển công
tác)

16. You are going to be stepped up to manager.


A nh sắp được đề bạt lẽn chức giám đốc. (step là động từ đ ề bạt , cất
nhắc, khống phải là danh từ bước đ i )

17. Party A shall not be liable to Party B for any normal tear or ac-
cidental damage that may occur to the equipment.
Đ ối với bất kỳ chỗ hỏng thông thường hay hư hại bất ngờ nào có thể xảy
ra cho thiết bị, bên A không phải chịu trách nhiệm với bẽn B. (tear ò đây là
danh từ, nghĩa là chỗ hỏng/rách )

18. We are able to quote you very advantageous terms.


Chúng tôi có thể báo cho quý công ty mức giá rất có lợi. (term được dùng
ỏ hình thức số nhiều, có nghĩa là giá, điều kiện )

19. We touched land aíter 3 months at sea.


Chúng tôi đã cập vào đất liền sau ba tháng trên biển, (touch có nghĩa là
cập bến, đỗ)

20. For the past íìve years 1 have been vvorking as a shorthand typist
with Messrs. Taylor & Co.
Trong 5 năm qua tói làm nhân viên đánh máy tốc ký cho công ty Taylor.
(with ở đây có nghĩa là (là người làm thuê) cho ~)

21. Investors lost thousands of pounds in the vvreck of the invest-


ment company.
Các nhà dâu tư đã mất hàng ngàn bảng Anh khi công ty đầu tư này phá
sản. (wreck vốn có nghĩa tàu ch ìm /h ư hại, ở dây dược dùng với nghĩa sự
p h á sản)

Luyện dịch liếng Anh thuong mại - 7


22. Cotton, silk and vvood are important articles in cur trade.
Vải bông, lụa và gỗ là những mặt hàng quan trọng trong việc mua bán của
chúng tôi. (ở đây articles không có nghĩa là bài báo mà là m ặ t hàngị
*
23. The ship will call at Shanghai on 20th May.
Tàu sẽ cập bến Thượng H ải vào ngày 20 tháng 5. (call at không có
nghĩa là ghé thăm mà là dừng, đỗ, cập bến )

24. Ít is a joint-stock com pany w ith th e Capital reg istered at


1, 000 , 000 .
Đ ó là một công ty cổ phần có vốn diều lệ là I triệu. (Capital ở đây không
dịch là th ủ đô mà là tiền vốn)

25. We wish to cover the goods against All Risks.


Chúng tôi muốn bảo hiểm mọi rủi ro cho hàng hóa. (cover ở đây không
có nghĩa là che p h ủ mà là bảo h iể m )

26. There vvill be a trade íair at Shekou in October this year.


Vào tháng 10 năm nay sẽ có một hội chợ thương mại ở X à Khẩu. (fair ở
đây không có nghĩa là công bằng mà là danh từ có nghĩa là h ộ i ch ợ )

27. We are an important firm handling textiles in large quantities


in Egypt.
Chúng tôi là một công ty chuyên kinh doanh mặt hàng vải dệt với số lượng
lớn ở A i Cập. (firm không có nghĩa là vũ n g chắc mà là danh từ có nghĩa
là công ty, doanh nghiệp )

28. We can rai se the loan for this ìnvestment.


Chúng tôi có thể huy dộng tiền vay cho khoản đầu tư này. (Ớ đây raise
không có nghĩa nâng lên, đua lèn mà là huy động, thu gom)

29. Upon receipt of the Seller’s delivery advice, the Buyers shall,
15-20 days prior to the delivery date, open a transíẽrable, divisible, irre-
vocable letter of credit in favour of the Sellers for an amount equivalent
to the total amount of the shipment.
Ngay khi nhận được giâỳ báo giao hàng của Bên bán, Bên mua sẽ mở một
thư tín dụng có thể chuyền nhượng, chia nhỏ và không thể hủy ngang với số
tiền tươìig đương VỚI tổng sô' tiền của chuyến hàng gửi để trả cho Bên bán trước

8 - Luyện dịch tiếng A nh thuong mại


han giao háng lừ IS đèn 20 ngày. (Ở đáy advice có nghĩa lâ thòng báo, in
íavour of có nghĩa lá có th ế trá cho -)

30. The credit shall be payable against presentation of draft drawn


on the opening bank and the shipping documents speciíìed in article
13 hereof.
Tin phiêu phải dược thanh toán khi xuất trinh hối phiếu do ngân hàng
phát hành ký phát vả các chửng từ gth hàng dược quy dinh trong diều khoản
13 này. (Ở đáy against có nghĩa lá dita vào -).

Thứ ba, trong tiếng Anh thương mại có rất nhiều từ và cụm từ dồng
nghĩa. Cụm tử hàng hóa có các cách diễn dạt sau: goods (cũng có thê
dùng good), commodity, merchandise, make, product, consignment,
itetn, article, íreight, parcel, shipment, cargo, v.v. Các cách diễn dạt về
khdch hàng lâ: Client, clientele, buyer, customer, User, connection,
connexion, íriend, v.v. Cụm từ quan tảm /thích có thê dùng be interested
in, be ìnterested to handle, take (have, íeel, íind) interest in, v.v. dê diễn
dat. VI du:

We can approximate the universal Capital goods as the total dollar


value of Capital goods.
Chúng ta có thề dùng tống trị giá dỏ la của tư liệu sản xuất dề ước tinh
toàn bộ tư liệu sản xuất.

No fìrm can ertect the price of that good.


Không một doanh nghiệp nào có thể tác dộng giá cả của mật hàng dó.

The cargo vvas damaged during transit.


Hàng hóa dã bị hư hao trong quá trinh vận chuyền.

Eight thousand metric tons of íreight have been landed.


8 ngàn tấn hàng hóa dã dược bóc dỡ lèn bờ.

We have sold many parcels on this basis.


Chung tói dã bán nhiêu lô hàng theo phươtig thức ndv.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - ọ


Those commodities shall be delivered soon after all necessary docu-
ments are submitted to the vendor.
Sau khi tất cả chứng từ cần thiết nộp lại cho bên bán, số hàng đó phải
được giao ngay.

Our product sells vvell in the world market.


Sản phẩm của chúng tôi bán rất chạy trên thị trường th ế giới.

The quality of the goods is better than that of the last shipment.
Chất lượng của chuyến hàng lần này tốt hơn chất lượng của chuyến hàng
lần trước.

Indonesia is a heavy buyer of Japanese goods.


Inđônêxia là nước mua rất nhiều hàng hóa của Nhật.

The store has more customers than it can take care of.
Cửa hiệu này có lượng khách hàng nhiều hơn mức nó có thể đón tiếp.

He set up a business and soon had a good connection.


Ồng ta thành lập công ty và chẳng bao lâu có được một khách hàng lớn.

We vvill telephone all major users in the industry and arrange ap-
pointments.
Chúng tôi sẻ gọi điện cho tất cả khách hàng lớn trong ngành để sắp xếp
các cuộc hẹn.

We are not interested in men’s garments.


Chúng tôi không quan tâm đến quần áo nam.

She has a great interest in your black tea.


B à ấy rất quan tâm đến mặt hàng hồng trà của quý công ty.

We take interest in your canned beef and wish to have the cata-
logues.
Chúng tôi quan tâm đến sản phẩm thịt bò đóng hộp của quý công ty và
muốn có các sách in mẩu hàng.

1 0 - Luyện dịch tiếng Anh thuơng mại


One of our clients feels interest in your Products and wishes to
have your quotations for the items speciíìed below ...
Một khách hàng của chúng tôi quan tâm đến các sản phẩm của quý công
ty và muốn có bảng báo giá các mặt hàng dưới đây ...

Should you find interest in any of the items in our catalogue,


please do not hesitate to send your enquiries.
N ếu quý công ty quan tâm đến bất cứ mặt hàng nào trong sách in mẫu
hàng của chúng tôi, xin đừng ngần ngại gửi thư hỏi giá.

Sự khác biệt giữa các từ đồng nghĩa nêu trên về cơ bản có thể nhận
thấy qua các câu ví dụ, cồn hàm ý của các cụm từ đồng nghĩa này hầu
như có thê’ thay thế cho nhau. Tuy nhiên, không phải tất cả các cụm từ
nây đều giống nhau, ví dụ:

Owing to the increasing demand for this type of our Products, our
stocks have run very low.
Do nhu cầu đối với loại sản phẩm này của chúng tôi ngày càng tăng, nên
lượng hàng tồn kho của chúng tôi còn rất ít.

In vievv of the risen prices of ravv material, we have been obliged to


increase the prices of our Products accordingly.
Vì giá nguyên vật liệu thô tăng, do vậy chúng tôi buộc phải tăng giá các
sản phẩm của chúng tôi.

Cụm từ bắt đầu bằng owing to có thể làm trạng ngữ hoặc vị ngữ, còn
cụm từ bắt đẩu bằng in view of chỉ làm trạng ngữ.

Ngoài ra, các cụm từ x in vu i lòng, yê u cầu cũng được dùng rất nhiều
trong tiếng Anh thương mại, ví dụ:

Please take a look at the minutes of our previous meeting.


Vui lòng xem qua biên bản cuộc họp lần trước của chúng tôi.

Kindly advise us vvhen our order vvill be shipped.


Vui lòng thông báo cho chúng tôi biết khi nào chuyên hàng đặt của chúng
tôi sẽ dược gửi đi. (Thường dùng kindly thay thế cho please, câu trên có
thể dổi thành Please tell us when our order will be shipped.)

Luyện dịch tiếng A nh thương mại - 1 1


We ấhall appreciate it if you will make us a fìrm offer for 50 tons
of peanuts.
Vui lòng cho chúng tôi một bảng chào giá cố định đối với 50 tấn đậu phông.
(appreciate thường có nghĩa là cảm kích , dịch linh động thành v ủ i lòngỳ

We enclose an application form for documentary credit and shall be


glad if you will arrange to open for our account an irrevocable letter of
credit for $40,000 in favour of ABC Company, the credit to be valid
until June 15.
Chúng tôi gửi kèm một đơn xin cấp tín dụng chứng từ, và xin quý công ty
thu xếp mở một thư tín dụng không thề hủy ngang số tiền 40.000 đô la nhập
vào tài khoản của chúng tôi để trả cho công ty A B C , thư tín dụng sẽ có giá trị
cho đến ngày 15 tháng 6. (Có người cho rằng cấu trúc shall be glad if you
will khá xưa)

We should ask you, thereíbre, to extend the shipment date and va-
lidity of your L/C to 15th and 31st July respectively.
Vĩ vậy, xin quý công ty vui lòng gia hạn ngày gửi hàng và hiệu lực của
thư tín dụng lần lượt đến ngây 15 và ngày 31 tháng 1. (Ở đây x in v u i lòng
thật ra có nghĩa là y ê u cầu )

Immediately upon receipt of your above letter, we approached our


mills with the request that they hasten their production of your con-
tracted bars.
Ngay khi nhận được lá thư nêu trên của quý công ty, chúng tôi đã liên hệ
với các nhà máy của chúng tôi, yêu cầu họ tăng tốc sản xuất các thanh sắt
được quy định trong hợp đồng của quý công ty. (Ở đây request là danh từ)

Give me some help.


X in hãy giúp tôi. (Có thể xem đây là dạng câu mệnh lệnh đã lược bỏ
please)

Take a deep breath, will you?


H ãy hít thở một hơi thật sâu. (Câu mệnh lệnh + câu hỏi đuôi)

I don’t suppose you could lend me ten thousand đollars, could you?
Tôi nghĩ là anh không thể cho tôi mượn 10.000 đô la, phải không? (Phần
đầu của câu này là câu phủ định được dùng với ý nhẹ nhàng uyển
chuyển hon hình thức khẳng định)

1 2 - Luyện dịch tiêng A nh thuong mại


Jones, vvould you please begin by telling us a bit about your tea?
Jones, ông vui lòng bắt dầu bằng cách nói cho chúng tôi biết đôi chút về
mặt hàng trà của quý công ty được không? (Các câu hỏi dạng này thường
diễn đạt ý x in vu i lò n g )

We had the cases opened and the contents examined by a local In­

surance surveyor in the presence of the shipping company’s agents.


Trước sự hiện diện của các dại lý công ty tàu biển, chúng tôi đã yêu cầu
một nhân viên giám định bảo hiểm ở địa phương mở các kiện hàng và kiểm
tra hàng hóa bên trong, (yêu cầu ở đây dùng mẫu câu have sth. + V-ed)

Since there is no direct steamer sailing from here to your port prior
to March 5th, vve are extremely sorry for our inability to advance the
shipment as requested.
Bởi vì trước ngày 5 tháng 3 không có tàu thủy đi thẳng từ đây đến cảng
của quý công ty, nên chúng tôi hết sức xin lỗi vì không thể gvti hàng sớm hơn
như đã được yêu cầu.

Avvaiting your immediate reply.


X in phúc đáp ngay. (Câu thường dùng ở cuối thư)

Như vậy, trong thư từ tiếng Anh thương mại có rất nhiều từ và cụm
từ đồng nghĩa, bạn cần phải tích lũy dần dần.

Thứ tư, các cụm từ và mẫu câu liên quan đến thương mại được sử
dụng rất nhiều, có những đoạn về cơ bản dùng các cụm từ và mẫu câu
thường được dùng trong văn phong thương mại, ví dụ:

Our leather shoes are íamous for super-quality material and excel-
lent craítsmanship and have been met vvith warm reception all over
the vvorld.
Sản phẩm giày da của chúng tôi nổi tiếng vì chất liệu có chất lượng hảo
hạng và tay nghề xuất sắc, nên sản phẩm nãy đã được đón nhận nồng nhiệt
trên khắp th ế giới.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 13


Your letter of November 21 addressed to our sister Corporation in
Shanghai has been transíerred to us for attention. As the items fall
within the scope of our business activities, vve shall be pleased to en-
ter into direct business relations with you.
Lá thư dê ngày 21 tháng 11 cùa quý cóng ty gùn cho chi nhánh cùa chúng
lói ở Thượng Hải dã dược chuyên dến chúng tót xem xét. Vi các mát hàng dó
thuộc pham vi kinh doanh của chúng tói, nén chúng tói rất VUI dược quan hị
buôn bán trực tiếp vói quý cóng ty.

Nếu bạn nám vững các cụm từ vâ mlu cáu thường dùng sau dáy thl
ban sẽ rất có lơi khi học táp hoác gửi thư và diện tín tiếng Anh thương
mai:

be acceptable to sb. được ai chấp nhận


be accompanied by được kèm theo
in accordance with phù hợp với, theo như
according to theo ...
for sb.’s account nhập vào tài khoản cùa ai, bán cho ...
advance shipment gửi hàng trước thời han
to one’s advantage to do sth. làm việc gi là có lợi cho ai
advise sb. that thòng báo cho ai rằng
advise sb. to accept an oíTer khuyên ai chấp nhận giá chào
advise sb. to vvork fast khuyên ai quyết định nhanh
be airmailed dược gứi báng đường hàng khống
allovv sb. a discount giảm giá cho ai
allovv [hoặc grant] sb. a special cho ai một mức giảm giá đậc biêt
allovvance [discount]
ainend ... as sứa d ổ i... thảnh
amend ... (so as) to read sửa d ổ i... để dọc
make amendment sừa dổi
be applicable có thể áp dụng, thích hợp
appoint sb. as an agent chi định ai làm dại lý
settle by arbitration giài quyết thõng qua trọng tài phán xứ
arrange Insurance tiến hành bào hiêm
arrange to open an L/C thu xip mà thư tín dụng
as a special accominodation như là một sự chiêu cố đặc biệt
14 - Luyện dich tiêng Anh thuong mọi
as íollovvs = as below như sau
ask for compensation yêu cầu bồi thường
ask for extension of xin gia hạn/kéo dài
ask for replacement yêu cầu gửi hàng thay thê'
ask sb. to ship [dispatch] replace- yêu cầu ai gửi hàng thay th ế
ment
ask to be an agent xin được làm đại lý
as per theo, cản cứ theo (cách dùng xưa)
be not available không có sẵn
on basis theo phương thức ...
on the basis of trên cơ sở ...
be not in a positíon to book không thể đặt hàng
one’s order
book shipping space đặt trước dung tích xếp hàng
cancel a contract hủy bỏ hợp đồng
rescind a contract hủy bỏ hợp đồng
make a change thay đối
accept a claim chấp nhận yêu cầu bồi thường
file a claim
íonvarđ a claim
lodge a claim
make a claim
yêu cầu bồi thường/nộp đơn khiếu nại
place a claim
put a claim
raise a claim
register a claint
submit a claim
claim ... for khiếu n ạ i ... vỉ
entertain a claim chấp nhận yêu cầu bồi thường
come within the scope of nằm trong phạm vi của ...
be committed hứa, cam kết, hết lòng hết dạ
compare íavourably with tốt hơn ...
a comparison will convince sb. việc so sánh sẽ làm cho ai tin điều gì
of sth.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 15


compensate for bồi thường cho ...
demand (a) compensation yêu cầu bồi thường
complain to sb. of [hoặc about] khiếu nại với ai về việc gì
sth.
file [hoặc lay; lodge; make] a khiếu nại với bộ phận nào đó về việc
complaint with a departraent gì
about sth.
in compliance w ith đúng theo
be coníĩrmed by được xác nhận b ở i...
coníorm to theo, tuân theo, đúng theo
be in conforinity with phù hợp với, theo, đúng theo
correspond with đúng với, phù hợp với
make a counter-offer (bên mua) trả giá
through the courtesy of nhờ vào sự ưu đãi của ...
cover ... against bảo hiểm ... khỏi
cover Insurance bảo hiểm
cover sb. on sth. bảo hiểm cái gì cho ai
credit one’s account ghi vào tài khoản bẽn có của ai
deal in buôn bán, kinh doanh, giao dịch
debit one’s account ghi vào tài khoản bên nợ của ai
decline an order từ chói đơn đặt hàng
defer discussion hoãn việc bàn bạc thảo luận
demand compensation yêu cẩu bồi thường
be novel in designs có kiểu thiết kê' môi lạ
be desirous of sth. mong muốn cái gì
give sb. a discount giảm giá cho ai
draw (a draft) on sb. ký phát hôì phiếu cho ai
enable sb. to effect shipment buộc ai tiến hành gửi hàng
enclose a catalogue and a price gửi kèm sách in mẫu hàng và bảng kê
list giá
enclose a trial order gửi kèm đơn đặt hàng thử
at one’s end ở chỗ ai
enquire for hỏi giá, hổi mua
m ake enquiry for hỏi giá, hỏi mua

1 6 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


send enquừy for gửi thư hỏi giá/hỏi mua
thank sb. for one’s enquiry for cám ơn ai đã hỏi giá/hỏi mua ...
welcome one’s enquiry hoan nghênh thư hỏi giá của ai
enter into business relations
vvith
lập quan hệ buôn bán/giao dịch v ớ i ...
establish business relations
wúh
entertain business at ... price giao dịch vói mức giá ...
entrust sb. with agency ủy nhiệm ai làm đại lỷ
establish an L/C through ... mở thư tín dụng thông qua ngân hàng
bank
be excellent in craítsmanship có tay nghề xuất sắc
raake an exception phá lệ
as an exceptional case như là một trường hợp ngoại lệ
extend ... to gia hạn/kéo dài đến ...
have sth. extended until gia hạn việc gì cho đến khi ...
fall within the scope of thuộc phạm vi của ...
be famous [hoặc well-known] for nổi tiếng vì 1
find discrepancy phát hiện sai sót/điều không khớp /
flnd ... missing phát hiện m ấ t ...
be fme for thời hạn có giá trị là ... ỵ
be forwarded to ... for attention được chuyển đến ... đ ể xeỵt 'x ê b S'
be without íbundation không có cơ sở/căn c ứ / '' \y t
give sb. an offer for [on] sth. chào giá cho ai về .5> cho ai giá chạo

give sb. the íĩrst chance ưu tiên cho ai \ /


have an enquiry for có thư hỏi giá về ...
have one’s name and address biết tên và địa chỉ của ai từ ...
from
in the hope of hy vọng, với hy vọng ...
inform sb. on vvhat terms one thông báo cho ai biết có thể cung cáp
can supply dựa trẽn những điều kiện gì
iníbrm sb. that thông báo cho ai biết, báo cho ai biết
in line with the market phù hợp với thị trường
in reply (to one’s enquiry) trả lời (thư hỏi giá của ai) (cách dùng
xưa)
in stock có sẵn trong kho
in view of xét thấy, v ì việc
increase ... to tă n g ... đến ...
for your iníormation xin thông báo
instead of ... as thay vì ... như
feel interest in
íĩnd interest in
have interest in quan tâm/thích
take interest in
be interested in sth.
arrange Insurance
effect Insurance > tiến hành bảo hiểm
take out Insurance -*
submit an Insurance claim nộp đơn đòi bảo hiểm
insure F.P.A bảo hiểm miễn bồi thường tổn thất rừng
insure W.P.A bào hiểm k ể cả tổn thất rtêng
insure ... against bảo hiểm ... khỏi
insure ... for bảo hiểm với số tiền ...
insure sb. on sth. bảo hiểm cái gì cho ai
ìnsure w ith bảo hiểm ... với
ta k e ‘th e o p p o rtu n ity to introduce nhăn cơ hội này giới thiệu
this is to introduce ... as thư này đ ể giới thiệu ... là
invite one’s atten tio n to other mời ai quan tăm đến những sản phẩm
Products khác
issue an inspection certiíĩcate cấp giấy chứng nhận kiểm định
keep sb. iníbrmed of báo cho ai biết về ...
arrange to open an L/C thu xếp mở thư tín dụng
establish [hoặc open] an L/C m à thư tín dụng thông qua ngân hàng
through ... bank
expedite [hoặc rush] an L/C gấp rút mở thư tín dụng
payment by L/C thanh toán bằng thư tín dụng
be liable for có trách nhiệm/nghĩa vụ p h ả i...

18 - Luyện dịch tiêng Anh thưong mại


Lines of business ngành/linh vực kinh doanh, mặt hảng
kính doanh
look forward to [receiving one’s mong dựi (nhận dược đơn đặt hàng của
ordcr] ai)
be in the raarket (for sth.) muôn mua (cái gi)
out of the line with the market khác/không phù hợp vđi thị trường
be normal binh thường
be not up to không đạt đến ...
notiíy sb. that thòng báo cho ai biết là ...
gíve sb. an oíĩer íbr [hoặc on] sth.
makc sb. an offer for [hoặc on] sth. chào giá cho ai về
scnd sb. an offer for [hoặc on] sth.
offer C.I.F [hoặc C.F.R; F.O.B] chào giá C.I.F (hoặc C.F.R; F.O.B)
offcr as follows chào giá như sau
offer sb. sth. chao giá cái gì cho ai
oíĩer one’s Service as an agent
dề nghị được làm đại lý
offer to act as an agent
on ... terms theo phương thức/dựa trên điêu kiện (so
sánh với under ... terms theo
phương tliức/dựa trên điều kiện M.)
accept one’s order chấp nhận đơn đặt hàng của ai
be unable to accept one’s order khóng thề chấp nhận đơn dật hàng của
ai
be without an order không có đơn đặt hàng nào
cancel an order hủy đơn dặt hàng
coníĩrm acceptance of one’s or- xác nhận đỏng ý nhận đơn đật hàng
der cùa ai
conílrin one’s order xác nhận dơn dật hàng của ai
enclose a trial order gih kèm dơn đặt hàng thử
ensure the fulfillment of an or- đàm bảo thực hiện đơn đặt hàng
der
execute an order I
thực hiện đơn đật hàng
íullìl an order 1

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - 10


not in a position to accept one’s kháng chấp nhận đơn đặt hàng của ai
order
order sth. at a price đặt mua cái gì với giá
order as a trial Ị
đặt mua thử
place a trial order í
place an order [orders] with sb. đặt mua (cái gì) với ai
(for sth.)
place one’s order eisewhere đặt mua ở chỗ khác
refuse an order từ chối đơn đặt hàng
send [hoặc give] sb. one’s đặt mua cái gì với ai
order for stb.
work on an order thực hiện đơn đặt hàng
owe [hoặc obtain; give] one’s biết tên và đìa chỉ của ai từ ...
name and address to
make a partial shipment gửi hàng từng phần
send sb. particulars of thông báo cho ai biết chi tiết về ...
be permitted được phép
be popular vvith customers được khách hàng ưa chuộng
postpone shipment hoãn việc gửi hàng
be premature sớm, chưa đến hạn
be moderate in price giá cả phải chăng
propose an agency agreement đề nghị ký hợp đồng đại lý
be of the quality có chết lượng
be superior in quality có chết lương hảo hạng
give sb. one’s (best, lovvest)
quotation for
make sb. one’s (best, lowest) cho ai bảng báo giá (ưu đãi nhất, thấp
quotation for nhất) về ...
send sb. one’s (best, lovvest)
quotation for
send quotation for gửi bảng báo giá về ...
quote for sth. at báo giá cái gì ở mức ...
quote sb. a price for sth. báo giá cho ai về cái gì
be ready for shipment sẩn sàng gửi hàng đi

20 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


m«*t wuh warrn retcpuon âtiơi tứp đó* n t*i nkiỷt
upon reteipt íd ngay khI nhđ* dưoc
rceomrnmd fcb M »D agcni gtđi ihựu at Um dai iý
rocnmmrnd th to do atb gtâI ihuu at Um n ịc gì
recommcnd »th o a aubatitute di nghi gu+t ihứtí cát gi Um hang thay
lữ
on thc recommcndation of thao nf guh ikựutứn ctt cùa ...
reduce ..to gtắm ha ... tuông di* _
rcfcr ath. to ab. chuyểtCtrao vtịc gi cho Oi giãi quỵdt
rcm it. . . by ckuyỉn gìh ... hắng
repudiate onc'i hahility for »th tư cUi thưi ktf* *gku vu t<t tWf gi
oorne (ho|c íall, he] wnbin acopc ikuỷc phàm ti cùa ...

kcll likt [hoỉc well] hJn rál chay
bc kcni ihrough ... baok được gứì qua ngăn hang ...
in kculemcnt of d í thanh toánJgiàt quyỉl ...
khip goođk by s .s (hoéc M.v.] gứt hang hàng làu chay hàng h.n mafc
(hoậc tàu chay hảng động cơ)
dlect kbipment nin hãnh gứì hàng
kbippmg diKutucnt covcring ... chiing tư gứi hang hoa gốm ...
be khort by tktỉu khoảng
be (íound) khort weigbt by (phai htện) ihtiu trọng lưtrng kKuing ...
Mgu »nd rcturo a copy o í ... for hý Iin t>d (rj lai mỷt hàn ... d í lưu vdo
onc'» hle hi ta cua at
!>pri.uhx.cvd) in chụyỉ* doanh, chuytn vế
ktalc teiiua of nứt ni cúc dừu hhodn ví —
UI tUKk tò húng nvng kho
out of atock khống cò* hang, hii háng
tuhnnt an Itmirancr claim *fp d.% đoi hắc hừm
kubịcct to 0De'a oonỉlrmauoA phải ió tự *dí «Ad* CÙJ J1
tubiect to goodk bcing unaotd niu hang khàng han dưpc
kuhicct to reply reaibiog bcre thư ếđi ám phdi dt* đáy tnmg vòng
M-Iibio ... dayvO ngay
tuggrM that one actept dì *ghị OI Juíp nkjn

iurệu txề H*f kmt l « | IM 2 I


unđcr ... tcrmt theo phương thứcdưa trin dtiu ầtén (to
tin h vớt OD ... tcm u theo phưmg
thức dưa trín dúu kiện) ,
takc the libcrty of doing Mh man phip làm việt gi (c4ch dủng xưa)
bc tramíerrcd to ... íor attention (hu,én trao cho ... d í xem xét
bc tranuhippcd (at) dươc chuyến tau tang láu (laị)
warrant an agcncy appoiniment cứ lam dụt lý
bc vnllmg to tẩn lòng
uithin thc ỉtipulatcd time trong thđi han lỊtcy dinh

Thứ n4m, khóng dưoc xcm thưởng khi dich láo ngứ:

Các tào n£ừ biểu thị cách xung hò


Dear Mr X X X (Được dủng trước ho ho4c ho tén cùa nam, không
dược dủng trước tén mí khớng có ho)

My dear Mĩ X X X (Yéu ciu giống như Dcar Mr X X X, tử dear à dJy


khống viết hoa)

Dear M n XXX (Đưoc dửng trước họ ho4c ho tén của ngươi phu nử
dl kết hdn, khổng dưoc dủng 0 trước tên mi khống có ho.)

My dcar Mrs XXX (Yéu ciu giống như Dear Mn X X X, tử dcar ó


dây cúng khống viết hoa)

I)car Mm XXX (Thường dưoc dât ó trước ho ho4c ho lén cùa phu
nữ chưa kết hân, khống dưoc dùng trước tén mi khống có ho.)

My dcar Mii* XXX (Yéu cỉu giống như Dcar Mm X X X, tư dcar à


dty khổng viết hoa)

Trong nhưng nlm gin dly, người u không côn phin biệt c*ch dung
M n hay Miaa nứa, m4 dủng Mi thay thế cho hai tđ nly, nhất 14 trong
mứt tố thư từ có tính chất cỗng viéc.

Dcar Stn (Được dủng phổ blén trong thư thương mai uéng Anh,
thich hợp dứng vớt ngươi phu trếch 14 nam tal c4c co quan, do4n thể
thống thương)

22 u * a èdi nfc| Aat *I


Dear Sir (Giống với cách dùng Dear Sirs, dược dùng khi viết cho một
người)

Gentlemen (Thường được dùng ừong thư thương mại ớ Mỹ, Canada.
Chỉ dùng hình thức số nhiều, không dùng hình thức số ít Gentleman.
Khi cần dùng số ít có thể dùng Dear Sir hay Sir; không dùng Dear ở
trước Gentlemen, không thêm họ tên ở sau Gentlemen. Các cơ quan có
cả nhân viên nam và nữ có thể dùng Gentlemen, phía sau thêm dấu hai
chấm)
Dear Madam (Dùng cho phụ nữ đã kết hôn hoặc chưa kết hôn, Ma-
dame là cách xưng hô của người Anh đối với phụ nữ đã kết hôn và chưa
kết hôn)

Ladies and Gentlemen (Trong thư thương mại ở Mỹ, một số người
không dùng Dear Sirs và Gentlemen, bởi vì sau nhiều năm được sử dụng
rộng rãi, hai cách xưng hô này bị xem là có ý phân biệt giới tính, nên
ngày càng có nhiều người dùng Ladies and Gentlemen dể thay thế)

Ladies
Dear Ladies
Mesdames (Đây là hình thức số nhiều của Madam và Madame,
thường dùng cho các công ty, xí nghiệp, cơ quan mang tên của nữ. Ví
dụ: Mesdames Smith & Alvarez)

Dear Mesdames
Sir ]
Sirs 1 (Cách xưnê hô lịch sự, thường dùng ữong văn phong trang trọng)
My dear sir
My dear sirs
My dear madam
My dear madams
Dear Sir or Madam 1
Dear Sir and Madam (Có thể dịch là Thưa quý ông, qu ỷ bà)
Sirs and Mesdames

Luyện dịch tiếng A nh thưong m ại - 2 3


Các sáo ngũ diễn đạt ý cám (m

Thank you for your order.


Cám ơn quý cóng ty đã đặt hàng.

Many thanks for the inquiry.


R ấ t cám ơn quý công ty đã gửi thư hỏi giá.

We shall appreciate your ...


Chúng tôi rất cám ơn quý công ty đã ...

Thank you very much [hoặc very, very much; ever so much; most
sincerely; indeed; from the bottom of my heart].
Cám ơn quý công ty rất nhiều (hoặc rất, rất nhiều; hết sức nhiều; một
cách chân thành nhất; thực sự; tận đáy lòng tôi).

It gives us great pleasure to acknovvledge receipt of ...


Chúng tôi rất vui mừng thông báo là đã nhận được ...

Thanks a million. [hoặc ever so much]


Vô cùng cám ơn (hoặc hết sức nhiều).

Please accept my sincere [proíound] appreciation for ...


X in nhận sự biết ơn chân thành (sâu sắc) của tôi về ...

I wish to express my sincere [proíound] appreciation for ...


Tôi muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành (sâu sắc) của tôi về ...

There is nothing more important [satisíying, gratiíying] to me than


to receive one of your letters.
Đ ối với tôi không có gì quan trọng (hài lòng, toại nguyện) hơn là được
nhận một trong những lá thư của ông.

We have pleasure in iníorming you that we are interested in ...


and should be glad if you vvould make us an offer.
Chúng tôi vui mừng thông báo với quý công ty là chúng tôi quan tăm đến
... và sẽ rất vui nếu quý công ty có thể chào giá cho chúng tôi.

2 4 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


It was good [fìne, thoughtful] of you ...
Quý công ty thật tốt (tốt, chu đáo) ...

We vvould like to express our gratitude to you for ...


Chúng tói muốn bày tỏ lòng biết ơn của chúng tôi với quý công ty về ...

We should be grateíul if you could very shortly let us have your


ansvver to our letter of ... concerning ...
Chúng tôi rất biết ơn nếu quý công ty có thể sớm cho chúng tôi biết câu trả
lời của quý công ty cho lá thư của chúng tôi gửi ngày ... về ...

As the iníòrmation requested in our letter of ... is now urgently


required your early reply vvill be greatly appreciated.
Vi hiện nay đang cần gấp thông tin được yêu cầu trong lá thư chúng tôi
gửi ngày .... chúng tôi sẽ rất biết ơn nếu quý công ty sớm trả lời.

Your compliance with our request vvill be highly appreciated.


N ếu quý công ty đồng ý với lời thỉnh cầu của chúng tôi, chúng tói vô cùng
cảm kích.

Thank you in advance for ...


X in cám ơn quý công ty trước về ...

We should esteem it a high favour if you could kindly advise us ...


N ếu được quý công ly thông báo cho chúng t ô i ..., chúng tôi vô cùng biết
ơn.

You vvould greatly oblige me by obtaining for me iníbrmation as to

Quý công ty sẽ giúp tôi rất nhiều nếu quý công ty tìm được cho tôi thông
tin về ...

It is generous of you to take so much interest in my wotk [to give


me so much of your time, to show me so much consideration].
Quý công ty thật tử tế khi quan tám thật nhiều đến công việc của tôi (khi
dành cho tôi thật nhiều thời gian, khi quan tám thật nhiều đến tôi).

Luyện dịch tiêng A nh thương mại - 2 5


W e require for im m ediate delivery 5 com pressors and shall be glad
to receive an offer from you.
Chúng tôi cần giao ngay 5 cái máy nén, và sẽ rất vui nếu nhận, được bảng
giá chào của quý công ty.

Believe m e, I am truly grateful for ...


H ãy tin tôi, tôi chân thành biết ơn quỷ công ty về .,.

Các sáo ngũ diễn đạt ỷ xin lỏi


express o n e ’s apology
(ai) xin bày tỏ sự hối lỗi

m ake an apology to sb. for sth.


xin lỗi ai về việc gì

offer sb. an apology for sth.


xin lỗi ai về việc gì

dem and an im m ediate apology from sb.


yêu cầu ai xin lỗi ngay

I can only ask you to accept m y apologies.


Tôi chỉ còn cách xin quý công ty chấp nhận lời xin lỗi của tôi.

W ith m uch regret.


R ấ t lấy làm ăn hận.

W e apologize to you for ....


Chúng tôi xin lỗi quý công ty về ...

W e req u e st you to accept ou r apologies for ...


Chúng tôi xin quý công ty nhận lời xin lỗi của chúng tôi về ...

W e ten d er you ou r apologies for ...


Chúng tôi xin được xin lỗi quý công ty về ...

A pologizing again.
M ột lần nữa xin lỗi (quý công ty).

26 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


We have sent them a letter of apologies for the delay in shipment.
Chútig tói đã gửi clio họ một lá thư xin lỗi về việc gửi hàng trễ.

Please accept our many apologies for the trouble caused to you by
the error.
X in hãy nhận vô vàn lời xin lỗi của chúng tôi về sự phiền toái do sai sót
này gây ra cho quý công ty.

I owe you an apology [apologies].


Tôi thành thật xin lỗi quý công ty.

Please excuse ...


X in thứ lỗi ...

We are anxious to repair the consequences.


Chúng tói rất muôn sửa chữa những hậu quả đó.

It is with great regret that we learn ...


Chúng tôi rất lấy làm tiếc khi biết ...

We regret our inability (to do) ...


Chúng tôi rất tiếc là chúng tôi không thể ...

I enclose a check for $500 vvith apologies for the delay in ansvver-
ing your letter.
TỎI gửi kèm một chi phiếu 500 đô la cùng lời xin lỗi vì đã chậm trễ trả lời
thư của quý công ty.

At present we cannot accept new order for vvhich vve express our
regret.
Chúng tôi xin lỗi vì hiện tại chúng tôi không thể nhận đơn đặt hàng mới.

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 2 7


Các sáo ngũ ờ phán lỏi chào cuối thư
Đối với các cơ quan, đơn vị hoặc người không quen biết:
*
Yours (very) trúly, Ị
Kính thư
(Very) Truly yours, í
Yours (very) faithfully, ì Kính thư (ở Anh, thường dùng cho
(Very) Faithfully yours, 1 người có cấp bậc, địa vị cao hơn hay
người không có quan hệ mật thiết)
Yours (very) sincerely, Ị Kính thư (thường được viết cho người
(Very) sincerely yours, í có cấp bậc hoặc địa vị mà người gửi
Cordially yours, 1 biết rõ tên)
Thán ái
Yours cordially, (

Đối với thư gửi cho cấp trên hoặc người lớn tuổi:
Yours (very) respectíully, 1 Kính thư (thể hiện sự tôn trọng đặc
(Very) Respectíully yours, ỉ biệt, thường dùng trong các công văn,
thư từ, v.v.)
Yours (very) obediently, ]
Ị Kính thư (dùng cho người lớn tuổi)
(Very) Obediently yours, J
Yours grateíully,
Yours appreciatively,
Your obedient servant,
1

J
Ị Kính thư

Đối với thư gửi cho người quen hoặc bạn bè thông thường:
Yours,
Yours ever,
Ever yours
Yours cordially,
Yours affectionately,
As ever, ' Thân mến
Yours as ever,
Yours (very) sincerely,
Alvvays (sincerely) yours,
Yours devotedly,

2 8 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


Đối với người thân, họ hàng hoặc bạn thân:
Yours,
Yours ever,
Ever yours,
Yours aííectionately,
As ever,
Yours as ever, Thương mến
Lovingly yours,
(Much) Love,
With love from,
With loads of love,
Lovingly,
Your loving son (daughter, sister, nephevv, niece, grandmother),
Con trai thán thương của mẹ (con gái, chịlem gái, cháu trai, cháu gái, bà
nội/ngoại)

Your most affectionate, Thương mến

Your devoted íriend, Người bạn chân thành của bạn

Thư gửi cho bạn bè thân hoặc đồng nghiệp thân thiết đôi khi cũng
dùng:
Yours hurriedly,
Yours in a hurry,
Yours hastily, Thương mến
Yours in haste,

Có người cho rằng Cordially, Respectíully và Very truly yours trong


phần lời chào cuối thư có vẻ cứng nhắc.

Tuy nhiên, trong thư từ thương mại điển hình có xu hướng dùng Sin-
cerely yours (có thể dịch là K in h t h ư ) hoặc Cordially yours (có thê dịch
là T h â n á i ) hơn.

Luyện dịch liến'/ Anh thương mại - 2 9


Thứ sáu, trong tiếng Anh thương mại có một số từ rất thường được sử
đụng.

Các từ đơn có tần số sử dụng cao trong tiếng Anh hàng ngAy như I,
we và you có thể nói lâ ba từ thường dùng nhất Ưong tiếng Anh thương
mại; ngoài ra còn có accept, agree, ask, business, order, place, reply,
shall, v.v. . Những từ không thường dủng trong tiếng Anh hàng ngày như
commission, compensation, discount, enquire, enquiry, Insurance, quota-
tion, shipment, v.v. cũng rất thường dược dùng trong tiếng Anh thương
mại. v ề cách sử dụng you và we, có người cho rằng nên dùng đại từ
nhân xưng ngôi thứ hai số nhiều càng nhiều càng tốt, vì dối tác thương
mại sẽ cảm thấy họ được tôn trọng nên dễ dàng dạt được mối quan hê
hợp tác vui vẻ. Ví dụ:
It is our privilege at Continental Cars to serve as your exclusive
Jaguar and Alfa Romeo dealer. Our shovvroom is stocked vvith an array
of beautiful and desirable automobiles, to satisíy your discriminating
taste. You will find the luxury car you have alvvays dreamed about -
the kind that has kept loyal customers Corning back to Continental
since 1965. You can depend on our reputation and experience to pro-
vide the selection and Service you deserve.

Đương nhiên cũng có thể dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số
nhiều, nhưng hiệu quả không bằng:
We have been pleased to sell fine automobiles for more than two
decades. We supply the íìnest imports to customers from all over the
United States. We are proud to be the only dealer in this area for both
the Jaguar and the Alfa Romeo. We are proud of our record of at least
a 10 percent increase in sales volume every year since Continental Cars
vvas íòunded in 1965.

Tuy nhiên, một số người cho rằng dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
càng nhiều càng tốt. Thát ra, tùy theo ngữ cảnh cụ thê’ mà quyết định, chứ
không có nguyên tắc tuyệt đối. Hãy so sánh hai nhóm câu sau đây:

Your speech at the meeting vvas very enjoyable, provocative and


valuable.
B ài phát biểu tại hội nghị của ông rất thú vị, lôi cuốn và có giá trị.

3 0 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


I certainly enjoyed your speech at the meeting. I íound it very pro-
vocative and valuable.
Tôi thực sự rát thích bài phát biểu của óng tại hội nghị. Tôi thấy nó rát
lót cuốn và có giá trị.

You are to be congratulated on your promotion to íìnance director.


Xin chúc mừng óng nhân dịp ông dược dề bạt làm giám dốc tài chính.

I'm delighted to learn about your promotion to íìnance director,


congratulations!
Tỏi rất vui mừng khi biết ông dược dè bạt làm giám dốc tài chính, xin
chúc mừng!

Điều quan trọng lầ: không nên chỉ dùng tói (I) hoặc ông (you) từ đầu
dến cuối, kết hợp dùng chúng ta/tôi (we) sẽ dạt hiệu quả hơn.

Cách dủng I hay We trong câu ở ngổi thứ nhất, chủ yếu tủy thuộc
vào người viết, nếu bạn muốn nhấn mạnh tôi thì dùng I; cồn nếu bạn
cho rằng ban dai diện cho cỏng ty, chứ không phái cá nhân bạn thì dủng
We. Thám chl trong cùng một lá thư bạn có thể vừa dùng I vừa dùng
We. Ví dụ:

I can confìrm that vve are prepared to accept this delay on the un-
derstanding that the goods vvill be delivered to us no later than 30
September.
Tót xin xác nhận là chúng tôi sẩn sàng chấp nhận sự chậm trê này với
dicu kiện là hàng hóa sẽ dược giao dến chỏ chúng tôi trước ngày 30 tháng 9.

Dùng shall dẽ’ biếu thị trách nhiêm pháp luât cũng là mỏt đặc điểm
nổi bật trong tiếng Anh thương mại, ví dụ:

The Seller shall guarantee all shipments to coníòrm to samples sub-


mitted vvith regard to quality.
B in bán phái dảm bảo tất cả sô' hàng gửi dều có cliất lượng dũng như
hàng mâu.

Luyện dịch tiếng Anh thuong mgi - 31


The Contracting Parties shall grant each other most íavoured nation
treatment on the basis of full reciprocity vvith respect to customs du-
ties.
Các bên ký hợp đỏng sẽ cho nhau chế độ đãi ngộ tốt nhất của nhà nước
trên cơ sở đôi bẽn cùng có lợi về thuế hải quan.

Quality inspection shall be conducted by a recognized surveyor


agreeable to the Buyers and their íìndings shall be considered íìnal.
Việc kiểm dịnh chất lượng phải do nhân viên giám định dược cóng nhận
thực hiện và dược B ên mua dồng ý , đồng thời những phát hiện của họ sẽ được
xem là có tính chất quyết định.

Thứ bảy, nên dùng giọng diệu thân mật tự nhiên, sử dụng văn nói ở
mức đô vừa phải.

Thư từ tiếng Anh lâ dạng văn viết, dược dùng khá nhiều câu phức,
dộng từ khuyết, nhưng khuynh hướng hiện nay là người ta dùng vãn nói
ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, sinh động, giàu hình tượng. Như vậy, một
mặt thì tự nhiên, hòa nhã, mặt khác thì phủ hợp với khuynh hướng phát
triển, tiến hóa của ngôn ngữ. Vì vậy, khi dùng văn viết bạn nên chọn
những từ và cụm từ ngắn thường gặp, tránh dùng những cụm từ dài,
phức tạp và ngôn ngữ quá trịnh trọng. Ví dụ: Dùng We have received
your letter of Nov 5. thay cho We acknovvledge receipt of your letter
dated the 5th Nov. C húng tôi đã nhận được lá th ư quỷ công ty gử i ngày
5 tháng 11.

Dùng We try to choose our trading partners carefully. thay cho We


endeavour to choose our trading partners with discretion. Chúng tô i cố
gắng lựa chọn các đối tác thưomg m ại m ột cách cẩn thận.

Dủng The íreight rate of this cheap commodity vvould be USD 28


pmt from Canada to China in spite of its FOB price being USD 12 pmt.
thay cho The íreight rate of this cheap commodity vvould amount to
USD 28 pmt from Canada to China notwithstanding its FOB price being
USD 12 pmt. M ặc dù giá FO B của loại hàng hóa ré tiền này là 12 dó
la m ôi tấn, nhưng cước p h í từ Canada đến Trung Quốc lẽn đến 2 8 đó
la m ỗi tẩn.

3 2 — Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


•t* íịỊ
hay biến dộng. Trong tình hình hàng hóa khan hiếm hiện nay mà nhiều thư hỏi
giá cứ gửi dến, tàm sao có thể kỳ vọng các nhà sản xuất cùa chúng tôi chấp
nhận yêu cầu giảm giá của quý công ty? Chúng tôi rất biết ơn nếụ quý cóng
ty có th ỉ mở ngay thư tín dụng theo giá ghi trong hợp dỏng. N ếu không, chúng
tôi sẽ không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc hủy hợp dỏng.

Đoạn thư trên dùng mẫu câu It is ... that dể nhấn mạnh thời điếm ký
hợp đồng, cách dùng vvhile làm tăng thêm tính so sánh giữa hàng hóa
khan hiếm và nhiều thư hỏi giá cứ gử i đến. Đổng thời, dùng dạng bị
dộng làm sao có th ể kỳ vọng . .. có vẻ khách quan hơn, không bị chi phối
bởi tinh cảm cá nhân, giọng điệu của We vvould appreciate ... if you
could cũng rất uyển chuyển. Vì vây, đoạn thư trên có giọng diêu khá lịch
sự.

So sánh với đoạn thư trên, bạn có thể thấy đoạn thư sau dây không
lịch sự bằng.
Our contract was signed in November, 2004. Ít is something like
the ABC to a businessman that price íluctuates at different time, we
thereíore, cannot accept your request for a reduction of price. Because
of the shortage of supply and a lot of enquiries from our customers
vve ask you to establish the covering L/C at the contracted price. If
you do not accept it, we vvould insist on canceling the contract.
H ợp đồng của chúng ta dã dược ký vào tháng 11 năm 2004. Đ ối với nhà
doanh nghiệp, việc giá cả biến dộng vào thời điểm khác nhau là diêu rất cơ
bản, vì vậy chúng tôi không thể chấp nhận yêu cảu giảm giá của quý cóng ty.
Do nguồn cung cấp thiếu hụt và các khách hàng của chúng tói hỏi giá rất
nhiều, nên chúng tôi yêu cầu quý công ty mở thư tín dụng theo giá ghi trong
hợp dồng. Nếu quý công ty không chấp nhận, chúng tôi nhất định hủy hợp
đồng.

Giọng điệu của đoạn thư này nặng nề hơn nhiều so với đoạn thư
trước, nhất là dạng câu đói với nhà doanh nghiệp, việc giả cả biến động
vào thòi điểm khác nhau là diều rấ t cơ bản nên tránh dủng. Đoạn thư
trước vừa lịch sự vừa có sức thuyết phục, dù từ chối thì người viết thư
cũng nên từ chối một cách lịch sự.

3 4 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


Đê’ tránh cứng nhắc và quá gay gắt, bạn có thể tham khảo các ý sau
đây:
+ Cám ơn hoặc khen ngợi những việc liên quan đến công việc của
đối tác.
+ Nhẹ nhàng nêu ra lý do từ chối, có thể nói ngụ ý hoặc gián tiếp,
không nên từ chối thẳng thừng.
+ Sau đó đưa ra những gợi ý hay khả năng lựa chọn tích cực khác.
+ Đề nghị lựa chọn khác giúp đối tác có lại hy vọng, thậm chí khiến
cho họ cảm thấy điều lựa chọn mới có lợi hơn (nếu không đưa ra
điều lựa chọn như vậy thì không có bước này)
+ Kết thúc phần nội dung chính, nếu muốn đối tác hồi âm, bạn nên
đề nghị họ hồi âm như thế nào.

Sau đây là một lá thư từ chối, đại khái được viết theo năm bước nêu
trên:
Thank you so much for your letter asking if we might possibly be
interested in an article on business communication for this year.
We know that you vvould probably produce a good artide, but un-
íortunately, we have carried quite a lot of iníormation on this subject
and don’t feel that we can use any more material for some time.
May I suggest that you try Smith & Co.? That may be able to help
you.
Thank again for thinking of us and our best wishes.

No, not là những từ phủ định trực tiếp nhất, chúng ta nên dùng câu
khẳng định để thay thế. Cách viết này có thể giảm thiểu việc đụng chạm
đến người khác; mặt khác có thể khiến họ hiểu dược hoàn cảnh khó
khăn của bạn, và đồng cảm với tâm trạng của bạn, như thế càng có lợi
cho việc tìm ra giải pháp của vấn đề. Ví dụ:
1. Cố gắng dùng We gladly refund when the returned item is clean
and resalable. thay cho We don’t reíund if the retumed item is soiled
and unsalable.
, 2. Cố gắng dùng The dress is available in blue, yellow and white.
thay cho The dress is not available in pink.

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 3 5


3. Dùng We’ll be able to ship your order on August 10. thay cho
We can’t ship your order until August 10.
4. Dùng Perhaps next time we can send you vvhat you require. thay
cho We regret our inability to serve you at this time.

Dĩ nhiên không phải là khống dược dùng từ phủ định, nhưng dùng
càng ít càng tốt.

Nên tránh phóng đại quá mức. Phóng đại quá mức khác với việc tô
điểm một cách thích hợp, ví dụ: Khi viết thư giới thiệu quảng cáo các sản
phẩm và dịch vụ, chúng ta không thể tránh khỏi việc dùng những từ đơn
hoặc cụm từ sau đây: ideal, magniíĩcent, unbelievable, fabulous, the best,
outstandingly, superior, incomparable, V .V ., nhưng theo sau những từ này
phải có đầy đủ chứng cứ để lời nói có căn cứ, nếu không sẽ bị cho là
khoa trương, phóng đại.

Những từ đơn sau đây nên ưánh dùng ừong thư từ vì dễ tạo giọng
điệu quá cứng nhắc:
abuse, alleged, apology, broken, complaint, criticism, deíective, dis-
comíort, dissatisíĩed, íailure, guilty, impossible, inability, inadequate,
loss, sorry, suspicion, unable, uníair, uníavorable, uníortunate, unwill-
ing, v.v.

Các cách sau đây khá đặc biệt, bạn có thể tham khảo:
1. Khi nêu câu hỏi, thỉnh cầu hay diễn đạt quan điểm khác với đối tác,
ta thường dùng thì quá khứ: Could you ...?, Would you ...?, I wanted ...,
I was sure I vvondered ..., v.v. nghe có vẻ uyển chuyển, lịch sự hơn và
đối tác dễ chấp nhận hơn. Ví dụ: Would you let us know vvhat your expe-
rience has been in your dealings with him? O ng vui Lòng cho chúng tôi
biết ông có được những kin h nghiệm g ỉ kh i giao dịch với ông ấy?
Could you reduce the price?
Quý công ty có thể giảm giá không?

2. Dùng dạng bị động, giọng điệu vừa lịch sự vừa phù hợp với thông
lệ quốc tế hơn.
It was considered a mistake to postpone shipment vvantonly.
C ố ý trì hoãn gửi hàng bị xem là điều sai trái.

3 6 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Has it been decided vvhere vve are to hold the talking?
Quý công ty đã quyết định nơi chúng ta tổ chức cuộc đàm phún chưa?

3. DQng cấu trúc câu điều kiện. Việc dùng động từ ở cấu trúc câu
diều kiện thể hiện sự uyển chuyển, lịch sự và sẽ tạo ra bầu không khí
thân thiện, bình đẳng. Ví dụ:
Were it not for your manager we should miss the fìrst vessel.
N ếu không nhờ giám đốc của các ông, có lẽ chúng tôi đã nhỡ chiếc tâu
đầu tiên.

If we should íìnish the production next vveek, the shipment would


be made by May.
N ếu chúng tôi có thể hoàn tất khâu sản xuất vào tuần tới thì hàng sẽ được
gửi đi trước tháng 5.

He shouldn’t vvonder if the contract vvent to be canceled.


N ếu hợp đồng bị hủy thì ông ta cũng không được thắc mắc.

4. Biến đổi câu. Dùng câu nghi vấn để nêu thỉnh cầu hay đề nghị thì
giọng diệu sẽ uyển chuyển hơn, đôi khi dùng câu cảm thán để đối tác có
nhiều khả năng xoay xở hơn. Ví dụ:
Excuse me, but aren’t you Mr. Smith from Australia?
X in lỗi, ông có phải là ông Smith đến từ nước ú c không ạ?

Shall we return the damaged goods to you or hold them at your


disposal?
Theo ý ông, chúng tôi nên gửi trả lại hàng hóa bị hư hao cho quý công ty
hay giữ chúng lại?

What a competitive price you quoted!


Quý công ty đã báo một mức giá thật cạnh tranh!

5. Dùng dạng phủ định một cách thông thạo. Như đã đề cập ở trước,
chúng ta nên tránh dùng no, not; có thể thêm I am aíraid vào trước câu
phủ định, hoặc I don’t think và I’m not sure. Ví dụ:
I am aíraid that if shipment cannot be made as contracted, you vvill
lose an important buyer.
Tôi e rằng nếu quý công ty không gửi hàng như đã được thỏa thuận trong
hợp đồng, quý công ty sẽ mất một khách hàng quan trọng.

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 3 7


I’m not sure whose merchandise they order.
Tôi không biết chắc là họ đặt mua hàng của ai.

I don’t think that the customer vvill come this week.


Tôi nghĩ là tuần này khách hăng đó sẽ không đến.

Thêm các từ như always, particularly, quite, really, too, v.v. vào trong
câu phủ định, và thêm please vào trước hoặc sau câu phủ định có thể
làm dịu giọng điệu. Ví dụ:
The question was not alvvays with him.
Vấn đề này không phải lúc nào cũng xảy đến với ông ấy.

The Products are not particularly good.


Những sản phẩm này không thật tốt.

Please don’t íorget to take prompt action to open the credit.


X in nhớ nhanh chóng mở thư tín dụng.

1 am not quite satisíìed vvith the quality of the TVs.


Tôi không hoàn toàn hài lòng về chất lượng của những cái tivi này.

You’ve nothing to complain of really.


Thật sự là quý công ty không có gì phải phàn nàn cả.

“Has something happened to the articles? Oh, I hope not.” “I hope


not, too."
"Đã xảy ra chuyện gì cho số hàng đó phải không? Ỏi, tôi hy vọng là
không." "Tôi cũng hy vọng là không."

Ngoài ra, chúng ta có thể dùng dạng phủ định để khen ngợi hay phê
bình nhẹ nhàng đối với tính chất, tình trạng của sự việc và con người. Ví
dụ dùng not good thay vì bad; not satisíĩed thay vì upset.

Khi bày tỏ ý kiến hay quan điểm chủ quan, chúng ta thường dùng I
hope, I regret, I think, please nhằm làm cho giọng điệu nhẹ nhàng,
nhưng không ảnh hưởng đến sự rõ ràng của quan điểm. Ví dụ:

3 8 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


I regret very much that I find myself unable to meet the bill, due
on December 2nd.
Tôi rất lấy làm tiếc là tôi không thể thanh toán hóa đơn đáo hạn vào ngày
2 tháng 12.

I hope to have your order soon.


Tôi hy vọng sớm nhận được đơn đặt hàng của quý công ty.

I think I’d better be going.


Tôi nghĩ tốt hơn là tôi nên đi.

Please take the matter up at once and see to it that the goods are
delivered vvithout further delay.
X in hãy giải quyết vấn đề này ngay và đảm bảo rằng hàng hóa sẽ được
giao, không đề chậm trễ hơn nữa.

Thứ chín, không được lịch sự, khách sáo quá mức, không nên để người
khác có cảm giác chúng ta không chân thật hay khúm núm, quỵ lụy.

Hãy xem các câu ví dụ sau đây:


1 am honored to be able to write to you about ...
No doubt the esteemed members of the committee have considered
all possible factors in the question; I vvould simply like to emphasize
one small point.

Chỉnh sửa các câu trên cho đối tác thấy dược sự chân thành của bạn
như sau:
1 am vvriting to you about ...
I believe the following factor is very important in this question.

Hãy xem tiếp một đoạn thư:


Your letter reached us late. We must apologize for the delay in re-
plying you, vvhich, we think, might be due to the erroneous name of
our Corporation vvritten by you on your envelope.
Thư của quý công ty đã đến chỗ chúng tôi muộn. Chúng tôi phải xin lỗi vì
hỏi âm trễ cho quý công ty, chúng tôi nghỉ điều này có thể do quý công ty đã
viết sai tên công ty chúng tôi trên bì thư.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 3 9


Đoạn thư nêu trên một mặt “xin lỗi”, mặt khác ưình bày nguyên nhân
thư đến trễ là vì đối tác viết sai địa chỉ. Cách “xin lỗi” này khiến người
khác thấy ngay sự thiếu thành ý của người viết.
*
Hãy xem tiếp đoạn thư sau đây:

We acknowledge vvith thanks receipt of your letter of July 8, 2005.


We are pleased to leam that you are interested in our Products. We
vvould be most grateful if you could let us knovv the quantities you
need.
Chúng tôi cám ơn và xin báo là đã nhận được lá thư quý công ty gửi ngày
8 tháng 7 năm 2005. Chúng tôi rất vui mừng được biết quý công ty thích các
sản phẩm của chúng tôi. Chúng tôi sẽ rất biết ơn nếu quý công ly có thể cho
chúng tôi biết số lượng mà quý công ty cần.

Trong đoạn thư trên, ưước hết chúng ta nên tránh dùng cụm từ ac-
knovvledge with thanks khá dài dồng. Chỉ trong ba câu đã lần lượt sử
dụng thanks, pleased, grateíul khiến người khác có cảm giác người viết
không chân thật. Có thể nói rằng thư từ hiện nay ngày càng mang đậm
tính chất của văn nói, ví dụ như có một doanh nhân người nước ngoài
viết phần mở đầu lá thư như sau: I hope you are all vvell and your busi-
ness proíìtable. T ôi m o n g tấ t cả các vị đều khỏe m ạ n h và việc k in h
doanh của các vị có lòi. Câu này vừa lịch sự vừa mang đậm tính chất của
văn nói, hơn nữa lại ngắn gọn, không gượng gạo.

Đoạn thư sau đây'cũng khá mộc mạc, thích đáng:

It has been very nice of meeting you during my recent visit to the
Guangzhou Trade Fair. I vvould like to express my hearty thanks to
you for your kind reception and assistance rendered to me during my
visit.
Thật vui được gặp ông trong chuyến đến thăm H ội chợ Thương mại
Quảng Châu gần đây. Tôi muốn bày tỏ lời cám ơn chân thành của tôi đến
ông về sự đón tiếp và giúp đỡ ăn cần ông đã dành cho tôi trong suốt chuyến
đến thăm của tôi.

Thứ mười, khi viết thư nên đi thẳng vào vấn đề.

4 0 - Luyện dịch tiếng A nh thuong mại


Ví dụ như doạn thư sau dây hơi vổng vo:
With reíerence to your request for an extension on your note under
date of February 7, we have considered the matter careíully and are
pleased to tell you that vve vvill be willing to allow you an additional
90 days to make payment on your note.
v i yêu cảu gia hạn thương phiếu dè ngày 7 tháng 2 cùa quý công ty,
chung tót dã cán nhấc ván dề này một cách cần thận và xin thõng báo với quý
cóng ty rảng chúng tói sấn lòng cho phép quý công ty thcm 90 ngày dề thanh
toán thương phiếu.

Có thể chỉnh sửa đoan thư trên như sau:


We are plcased 10 allovv you an additional 90 days to pay your note
daied February 7.
Chúng tói sẩn lòng cho quý công ty thêm 90 ngày dè thanh toán thương
phiếu dề ngày 7 tháng 2.

Như váy, 46 từ chỉ cồn lại 17 từ, những từ thừa dã dược bỏ nhưng
khổng ánh hưởng đến nôi dung, càng làm nói bát thông tin muốn truyền
dạt.

Ví dụ khi giới thiệu công ty hay sán phẩm của công ty:
Our company is one of the largest traders in the above Products
vvhich we have manuíactured especially for you.
Công ty chúng tót là một trong những doanh nghiệp lớn nhất chuyên kinh
doanh những sàn phẩm néu trên mà chúng tôi dã dặc biệt sàn xuất cho quý
cóng ty.

We oíĩer you our exclusive product - Solar telephone recorders at


HK $200.00 per unit, vvhich can be 20% less for an order of 500 units.
Chúng tói xin giới thiệu với quý cóng ty sản phấnt dộc quyền cùa chúng tôi
- máy ghi ám diện thoại Solar vđi gtá 200 dô la Hổng Kông mỗi cái, có thề
giảm 20% dối với dơn dật hàng 500 cái.

Ngay phần mở dầu, dối tác có thể biết cỏng ty cùa ban thuổc công ty
gl, ban muốn giới thiêu loại sản phám gì.

Luyện d|ch liêng Anh thuong luụi 4 I


Khi nhận được thư của đối tác cũng vậy:
We are delighted to receive your letter of November 18 asking
vvhether we can supply you with Art. No. 6024.
Chúng tôi rất vui khi nhận được lá thư quý công ty gửi ngày lố tháng 11
trong đó quý công ty hỏi chúng tôi có thể cung cấp mặt hàng số 6024 cho quý
công ty hay không.

We thank you for your order No. 74A83 for 100 compressors and
appreciate your intention to push the sales of our Products in your
country.
Chúng tôi xin cám ơn quý công ty về đơn dặt hàng số 74A83 dặt mua 100
cái máy nén, và cũng rất cám ơn quý công ty dự định đẩy mạnh việc bán các
sản phẩm của chúng tôi tại nước của quỷ công ty.

Câu ừên có thể giúp người nhận thư liên tưởng ngay đến nội dung
của lá thư lần trước, có tác dụng chuyển tiếp. Đặc điểm này trực tiếp nêu
bật vấn đề muốn đề cập:
We have received your favour of 19 May, and thank you very much
for your esteemed order for 550 tons Fresh Potatoes for cooking at
82,000 yuan per ton.
Chúng tôi đã nhận được lá thư quý công ty gửi ngày 19 tháng 5, và rất
cám ơn quý công ty đã đặt mua 550 tấn khoai tây tươi dùng trong nấu ăn với
giá 82.000 nhẩn dân tệ mỗi tấn.

We thank you for your inquiry of copper sheet, for which we quote
you as below, and hope to be favoured with your orders.
Chúng tôi xin cám ơn quý công ty đã gửi thư hỏi giá về đồng đỏ tấm,
chúng tôi xin báo giá cho quý công ty như sau, và hy vọng quý công ty sẽ đặt
mua hàng ủng hộ.

Thứ mười một, nên viết câu ngắn gọn, có thể dủng từ đơn thay cho
cụm từ, dùng cụm từ thay cho câu, dùng câu ngắn thay cho câu dài. Xin
liệt kê ra đây một số từ đơn, cụm từ và câu để bạn tham khảo; cột bên
trái có thể được thay thế bằng cột bên phải. Trong vài ưường hợp ngoại
lệ, cột bên phải không ngắn gọn hơn cột bên trái, nhưng mang đậm tính
chất của văn nói hơn:

4 2 - Luyện dịch tiếng A nh thuong mại


10 A.M. in the morning 10 A.M.
a majority of most
a number of many; some
a small number of few
a substantial segment many people
of the population
abbreviate shorten
above mentioned these; those; this; that
absolutely complete complete
absolutely essential essential
accept our apologies excuse us
accomplish do
accounted for by the fact that caused by
achieve puriílcation puriíỹ
activate begin
actual experience experience
add the point that add that
adequate enough adequate
aggregate total; whole
advise tell
allow us the opportunity give us the chance
along the lines of like
am in receipt of have
ameliorate improve
an example of this is the fact that for example
analyses were made analyzed
answer in the aííìrmative yes
any and all any; all
approximately about
are in possession have
are of the opinion that think that; believe that
arrived at the conclusion concluded
as of this date today
as to vvhether vvhether
ascertain find out
assaulted attacked and hít
assent agree

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 4 3


assist help
assurance word
at a later date later
at a price of $10 at $10
at an early date soon
at the conclusion of aíter; following
at the present time now
at the present vvriđng now
at this point in time now; at this time
at this moment in time novv
at this time now
at your earliest convenience soon; prompt
attached hereto attached
attacheđ please fìnd attached is
attempt try
attributable due
based on the fact that because
basic íundamentals facts; basics; íundamentais
be desừous of want
beautiful in appearance beautiíul
bring to a dose end
by means of by
came to the conclusion condụded
cancel out cancel
category dass
cease stop
circle around d rd e
coalesce joìn
cognizant aware
collect together collect
come to dedsion dedde
commencement start
communication letter
compensate, compensation pay
comply with stick to
complying with your request as requested
components parts

4 4 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


it appears that an oversight has I (OT we) overlooked
been made
it has been brought to my attention I have learned
illustrate show
it is apparent that thereíore; it seems that
it is incumbent on me I must
it is often the case that often
it vvould not be unreasonable to assume
assume
I will endeavor to ascertain I will try to fìnd out
join together join
keep in mind the fact that remember that
large in size large
maintenance unkeep
make a decision decide to
make reíerence to refer to
make the acquaintance of meet
may or may not may
the modiíìcations contained herein these changes
most complete complete
multitudinous many
mutual co-operation co-operation
my personal opinion my opinion
new innovation new
negligently thoughtlessly
objective aim
obligation debt
occurred happened
of a coníìdential nature coníìdential
of even date of today
of the opinion that think that
on behalí of for
on the basis of by
on the few occasions occasionally
on the grounds that since; because
on the part of by
only too pleased to very glad to

4 8 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


optimum, optimal best
o\ving to the fact that since
parameters íactors
perform an analysis of analyze
períòrm an examination of examine
permit me to take this opportunity I want to
pertaining to about
please accept our thanks thank you
please be good enough to íorvvard please send
postponed until later postponed
preparatory to beíore
present a condusion conclude
prior to beíore
prior to the từne of/that beíòre
prioritize order
proceed go
proceed to separate separate
procure get
prolong the duration prolong
promulgate issue
provided that if
provided iníòrmation about iníbrm
purchase buy '
put in an appearance appeared
relative to about
range all the vvay hom range from
reached an agreement agreed
red in color red
remuneration pay
report back report
request ask
require need
residence house
secure get
similar like
situation position
State the point that State that

Luyện dịch tiếng Anh thưong mại - 4 9


Let me give you an explanation of Let me explain the situation.
che sicuation.
Please see that an enquiry is con- Please fìnd out the reason.
ducted to determine the reason.
Pursuant to our conversation. According to our conversation ...
The size of the report is 112 The report contains 112 pages.
pages in length.
The treasurer made the announce- The treasurer announced that ...
ment that ...
This vvill acknowledge your recent Thank you for your recent letter.
letter.
We are in receipt of ... We have received ...
We are writing with reference to We are writing about ...

We deem it advisable for you to We suggest you wait.


wait.
We do not anticipate any increase We do not expect prices to rise.
in prices.
We have pleasure in (doing) ... We are happy to (do) ...
We take opportunity to ... We are pleased to ...
We take the liberty of ... We are pleased to ...
We take the liberty to approach Please introduce to us ...
you with the request that you
would be kind enough to intro-
duce to us ...
We will execute your order We will fulfil your order

Tương tự, nguyên tắc viết ngắn gọn, đơn giản cũng có thể áp dụng
cho các dấu cầu. Trong thư thương mại hiện đại, ngoài những dấu câu
không thể thiếu trong phần nội dung chính, những phần còn lại thường
lược bỏ dấu câu, được gọi là kiểu dẩ u câu đ ể ngỏ open punctuation. Ví
dụ: Trong phần ngày tháng, địa chỉ, lời chào đầu thư, lời chào cuối thư
đều có thể lược bỏ dấu phẩy, còn tên người và từ viết tắt có thể lược bỏ
dấu chấm. Cột bên trái sau đầy có thể được thay bằng cột bên phải.

5 2 - Luyện dịch tiếng A nh thưong mại


12 March, 1998 12 March 1998
5 Park Lane, 5 Park Lane
Kclvedon, Kelvedon
Esscx, Essex
KE2 43M, KE2 43M
Dcar Mr & Mrs. Kinley, Dear Mr. & Mrè Kinley
Yours sincerely, Yours sincerely

Mâc dủ ưu tiên câu chữ ngán gọn nhưng tuyêt đối không dươc lược
bỏ những nỏi dung lâp lai cần thiết. Những tử đồng nghỉa dược viết song
song sau dáy có vẻ dầi dòng, rườm rà, nhưng thực tế lả tuán theo quy
ước:
able and willing sẩn lòng
approve and accept tán thànhỊchấp nhận
each and every mỗi!từng
few and far betvveen ú, thất thường, không thường xuyên
íirst and íoremost điều tiên quyết là
madc and signed ký kết
mutually undcrstood and agrccd hai bén cùng nhất trí
null and void không có hiệu lực; vô hiệu
one and the same ' cùng mật, như nhau
part and parcel phẩn thiết yếu
rcally and truly chân thành
tcrms and conditions diêu khoản, điều kiện
time and lime again thường xuyên

Thứ mười hai, trong thư thương mại có khá nhiều mệnh đề quan hé ở
phía sau.

Đé dat hiệu quá chính xác hơn, ta thường dùng từ dơn dể bổ nghĩa,
nhưng danh từ hạn dịnh khổng hiệu quả bằng cụm tử, mệnh dề. Vì váy,
trong thư thương mại dùng khá nhiều mênh dề quan hệ như cụm phân
từ hiện tại -ing, cụm phán từ quá khứ -ed. Ví dụ:

Luyện dịch tiêng Anh thuôn g raiỊi - 5 3


About the goods you ordered we have decided to accept your order
at the same price as that of last year.
Về số hàng quý công ty đặt mua, chúng tôi đã quyết định chấp nhận đơn
đặt hàng của quý công ty với mức giá giống như mức giá năm ngoái.

We are pleased to introduce our company as exporters dealing ex-


clusively in leather goods.
Chúng tôi xin hân hạnh giới thiệu công ty chúng tôi chuyên xuất khẩu các
mặt hàng da.

The Joint Venture promptly shall apply for all applicable tax and cus-
toms exemptions, tax holidays, reductions and reíunds provided in the
Joint Venture Law, the Income Tax Law of the PRC (concerning Joint
Ventures with and Chinese Foreign Investment), and other relevant
Laws.
Công ty liên doanh phải khẩn trương nộp đơn xin miễn tất cả các loại
thuế và thuế hải quan liên quan, lỉu tiên miễn thuế, giảm th u ế và tiền thuế
hoàn lại được quy định trong "Luật liên doanh", "Luật th u ế thu nhập của
nước Cộng hòa N hân dân Trung H oa” (về các công ty liên doanh có vốn đầu
tư của Trung Quốc và nước ngoài) và các đạo luật liên quan khác.

Thứ mười ba, trong tiếng Anh thương mại có một số từ đơn, cụm từ
có cách dịch khá cố định, đôi khi không dịch.

Ví dụ, we thường dịch là chúng tôi, chúng tữ, còn you thường dịch là
quý công ty, phía các ông; as thường dịch là bởi vì, dơ, be pleased có thể
dịch là vui sướng sắn lòng V.V.. Ví dụ:
Shall we attend to the Insurance?
Chúng tôi lo việc bảo hiểm nhé?

We vvill arrange Insurance on your behalf.


Chúng tôi sẽ thay mặt ông lo việc bảo hiểm.

We owe your name and address tọ Italian Commercial Bank who


has iníbrmed us that you are in the market for ball-bearings.
Chúng tôi có được tên và địa chỉ của quý công ty là nhờ N găn hàng Thương
mại Ý đã cho chúng tôi biết quý công ty đang muốn mua sản phẩm vòng bi.

5 4 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


Thank you for your Order No. 123. We accept it and will dispatch
the goods early June.
Cám ơn đơn đặt hàng số 123 của quý công ty. Chúng tôi chấp nhận đơn
đặt hàng này và sẽ gửi hàng đi vào đầu tháng 6.

As the goods you ordered are now in stock, we vvill ship them
vvithout fail as early as possible.
Vì mặt hàng quý công ty đặt mua hiện còn trong kho, nên chắc chắn chúng
tôi sẽ gửi hàng đi sớm ngay khi có thể.

We are pleased to receive your order and coníìrm acceptance of it.


Chúng tôi rất vui mừng nhận được đơn đặt hàng của quý công ty và xin
xác nhận chúng tôi chấp nhận đơn đặt hàng này.

As we are in the market for colour TV sets, we should be pleased


if you would send us your best quotations for Panda colour TV sets of
19 and 21 inches.
Vt chúng tôi đang muốn mua tivi màu, nên chúng tôi rất vui nếu quý công
ty có thể gửi cho chúng tôi giá báo ưu đãi nhất đối với tivi màu hiệu Panda
loại 19 và 21 insơ.

Thứ mười bốn, về nghĩa của từ ngữ tiếng Anh thường dùng ừong lĩnh
vực thương mại.

Ở các phần trước, chúng ta đã bàn nhiều đến từ ngữ tiếng Anh
thường dùng trong thương mại củng nghĩa của chúng và ví dụ minh họa.
Tuy nhiên, những ví dụ này chỉ mới dề cập một phần rất nhỏ Ương số
các từ đơn thường dùng trong thương mại. Xét thấy nghĩa của những từ
đơn này rất khác với nghĩa thường dùng trong cuộc sống hàng ngày,
chúng tôi tập hợp thêm một số từ hữu ích để giúp bạn khi dịch thuật.

Luyện dịch tiếng Anh thuơng mại - 5 5


Những từ thường dùng trong tiếng Anh thương mại
absorb zít. mua vào, sáp nhập, gánh vác, chấp nhận, chiếm
accept V. chấp nhận, thừa nhận, đồng ý , chấp nhận thanh toán (khi chấp
nhận điều gì trong thư từ, điện tín dùng accept hay have accepted)
acceptance n. sự chấp nhận thanh toán (hối phiếu, séc), hổi phiếu được
nhận thanh toán
accordingly adv. theo như (yêu cầu, hợp dồng, v.v.) (thường dùng ớ cuối
câu)
acknowledge vt. báo đã nhận được, chấp nhận, thừa nhận, xin cám ơn
acquire V. đạt được, giành được, thôn tinh
adịust vt. phân định (số tiền bồi thường, tổn thất, v.v. trong lĩnh vực bảo
hiếm), điều chỉnh
advance V. trước thời hạn, (giá cả) tăng, cho vay (có thế chấp), trả trước
n. tiền tạm ứng, tiền cho vay
advice n. giâỷ báo, thư thông báo, văn bản thông báo
vt. thông báo
against prep. theo, căn cứ vào, dựa vào, dự phòng, đổi lấy, dùng, tương phản
với, với điều kiện là
allowance n. dung sai, tiền dự trữ, tiền trợ cấp
and/or và/hoặc (Ví dụ: A and/or B có nghĩa lầ A and B; A or B)
appreciate V. tr â n trọ n g , đ á n h g iá cao, (tiề n tệ ) tă n g g iá trị
approach V. tiếp cận, liền hệ
arrival n. (chuyển) hàng đến
article n. điều khoản, mặt hàỉig, vật phẩm
available adj. có .hiệu lực, có giá trị, có sẩn, có sẩn để' dùng, có th ể mua được,
có thể sử dụng
award n. sự phán quyết (của trọng tầí), quyết định cho thầu
back a. còn nợ lại, đ ể quá hạn, sau
V. bảo chứng, ký tiếp vào, ủng hộ, cấp vôh
balance n. sai ngạch, s ố tiền còn lại, sô'dư tài khoản
banker n. chủ ngân hàng, giám đốc ngân hàng
beach vt. kẹt, gặp trở ngại
beat vt. trội hơn hẳn, trội hơn
beneíĩt n. lợi nhuận, phúc lợi, tiền trợ cấp, thu tthập ngoài lương

5 6 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


best adj. tốt nhất
n. cái tôi nhất, cô'gắng lớn nhất
B/L n. (hình thức số nhiều là Bs/L)
bid V. & n. (sự) đặt giả, trả giá, bỏ thầu
black a. thuộc chợ đen, (hàng hóa) không được bô'c dỡ do công nhăn đình
cóng, hoạt động có lãi
book vt. đăng ký trước, đặt mua, lưu khoang
books n. sổ sách kẽ' toán
boom n. sự phát đạt, sự phồn vinh, sự tăng vọt (giá cả), sự thịnh vượng
borrow vt. mượn, theo, vay, lây, sử dụng
branch n. chi nhánh, ngành (sản xuất, mậu dịch ...)
brand n. nhãn hiệu hàng hóa, thương hiệu
break V. hủy bỏ, cắt đứt (hợp đồng)
bridge v t. lấ p (khoảng trống), g iả m (khoảng cách đối nghịch), liê n hệ,
khắc phụcỉvượt qua (khó khăn)
build V. là m nên, lậ p nên
bulk n. hàng rời, hàng xá (hàng hóa được giao dựa trên hảng mẫu khi
bán hàng)
business n. cơ sở kinh doanh, cóng việc kinh doanh, nghề nghiệp, nhiệm vụ,
việc
buy n. vật mua, hàng mua rẻ, món hời
calculated adj. được tính toán, được tinh trước
call n. sự mời, giấy báo, (chứng khoán) yêu cầu thanh toán ngay, (xe,
thuyền) đồ/dừng, cập bến
V. thu về (tiền, hàng), đỗ, dừng, cập bến, yêu cầu thanh toán
card n. thẻ, danh thiếp, biện pháp, thủ đoạn
carry V. bốc vác, chở bằng thuyền, chiếm được, được chấp thuận, kinh doanh
carrier n. công ty vận tải, người chuyên chở, tàu hàng
case vt. bỏ vào (hộp, thùng, v.v.)
ceiling n. mức trần, giới hạn tôi đa, sản lượng cao nhết
certain adj. ở một mức nhất định, chắc chắn
certiílcate n. giấy chứng nhận, chứng chỉ, chửng từ, giây chứng thực, cổ
phiếu, trái phiếu
' charge V. tính giá, tính vào, bắt phải chịu phí tổn, ghi sổ (nợ)

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 5 7


check n. chi phiếu, sự cản trở, sự ngăn chặn, sự kiểm soát
choice adj. hảo hạng, thượng hạng, quỷ
claim n. & V. đòilyêu cầu bồi thường, khiếu nại
claused adj. được phê chuẩn, có ghi chú điểu khoản
clean adv. hoàn toàn, sạch sẽ
adj. (khoang thuyền, v.v.) trống, (nợ, tài khoản) thanh toán hết,
(mức) hoàn hảo, không lồi
clear adj. (nợ, khoản thu chỉ) thanh toán hết, tịnh, tròn, (tàu) bốc dỡ loàn
bộ
vt. thanh toán hết (nợ, sổ sách), làm thủ tục, trả hết cấc khoản thuế
(để tàu rời bến), bán xon, bán tháo
vi. hoàn tết thủ tục hải quan, khai báo hàng hóa qua hải quan, rời bến
đi
clock V. ghi giờ đến làm việc, tính giờ, đạt được (thời gian)
close vt. thỏa thuận xong (mua bán, v.v.)
vi. chấm dứt, đóng, khép
a. (ngân hầng) chặt chẽ, dè dặt
collect vt. thu (tiền), nhờ thu
adj. do người nhận trả tiền
collection n. sự thu (tiền, V.V.), sự nhờ thu, sự tập hợp (hàng hóa, V.V.), vật
sifu tầm
come V. có sản, có bán
command n. đơn đặt hàng, sự đật hàng
vi. giành được, được
commission n. tiền hoa hồng, công việc ủy thác
vt. ủy nhiệm, ủy thác
commitment 72. sự đặt hàng, nghĩa vụ tài chính, khoản tiền cam k ít ưả, sự
giao ước mua bán (cổ phiếu); sự mua bán cổ phiếu
commodity 72. hàng hóa, thương phẩm, mặt hàng, hàng nông sản, hàng
khoáng sản
concern 72. cơ sở kinh doanh, công ty, xí nghiệp
conduct vt. kinh doanh, quản lý
coníírm vt. xác nhận, chứng thực, phê chuẩn
coníirmation 72. sự xác nhận, giấy xác nhận, sự phê chuẩn
connection; connexion 72. khách hàng, thân chủ
consignment 72. hàng gửi, chuyến hàng gửi, sự ủy thác

5 8 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


consolidate V. củng cô', hợp nhất (công ty), làm chác
contract n. hợp đồng, hàng được đặt theo hợp đồng
convey vt. vận chuyển, chuyển nhượng (tài sản), truyền đạt
cook vt. làm giả, gian lận, khai man
corner n. & V. (sự) lũng đoạn
cover vt. bảo hiểm, bảo hiếm cho, mua vào, thanh toán, trang trải
n. Sì/ bảo hiểm
coverage n. diện được bảo hiểm (nói chung), phạm vi bảo hiểm, tiền bảo
hiểm
covering adj. về, có liên quan đến
credit n. (thư) tín dụng, tiền cho vay, sự cho nợ, bên có
dead adj. (hàng hóa) ứ đọng, ế ẩm
dealer n. người bán buôn, thương nhân, đại lý
dealing n. (thường dùng số nhiều dealings) sự giao dịch buôn bán, sự giao
thiệp
del credere n. bảo đảm thanh toán, giây giao kèo bảo đảm, phí bảo đảm
thanh toán
develop vt. phát triển, mở rộng
development n. sự phát triển, sự diễn biến (thị trường) (thường dùng hình
thức số nhiều)
different adj. khác biệt
digest V. chấp nhận, gánh vác, chịu
direct a. trực tiếp
V. quản lý, nêu ra (yêu cầu), hướng về phía ...
disaster n. tai họa, sự thái bại hoàn toàn, thảm họa
discharge V. bốc dỡ hàng, hoàn thành, thanh toán hết (nợ)
dishonour vt. (ngân hàng) từ chối chấp nhận hay thanh toán
dispatch; despatch n. sự bốc dỡ (hàng hóa) nhanh, sự gửi hàng, chuyền
hàng gửi đi
do vi. kinh doanh, làm kinh tê'
dock V. vào bến tàu, cắt bớt (tiền lương)
down adj. (giá) giảm xuôhg, trả làn đầu
draft n. hối phiếu, sự thanh toán hôĩ phiếu, sự rút tiền ra (bằng hối phiếu)
dravv v í ký phát (hối phiếu, V.V.), rút ra
vi. rút tiền

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 59


drug n. h à n g ế, h à n g th ừ a
due n. (thường dùng hìn h thức số nhiều dues) ch i p h í p h ả i trả
a d j. (tiền) đ ế n h ạ n tr ả lp h ả i tr ả ; (chi phiếu, v.v.) đ á o h ạ n ; (hầng hóa)
đ ế n h ạ n (gử i đ i)
du ty n. í/i«é'(hải quan, xuất nhập khẩu)
earn vt. k iế m đư ợc (tiền), sinh l ã i
ease vt. g iả m nh ẹ, g iả m bớt, đ iề u tiế t, n ớ i lỏ n g
vi. (giá cổ phiếu, v.v.) g iả m
easy a d j. d ễ d à n g , u n g d u n g ; (giá cả, v.v.) d ễ c h ấ p n h ậ n ; (thị ưường) đ ìn h
trệ, ế ẩ m
edge n. ưu th ế, s ự ch u y ể n đ ộ n g c h ậ m , s ự đ ế n g ầ n d ầ n
effects n. tà i s ả n /v ậ t d ụ n g c á n h ã n
elect vt. lự a chọn
enclose vt. g ử i k è m (theo thư)
end u ser n. người sử d ụ n g trực tiể p /c u ô i c ù n g
engagem ent n. sự c a m k ế t; lờ i h ứ a ; s ự th u ê m ướn
enhance v i. tă n g cường, đ ẩ y m ạ n h
v i. (giá cẩ) tă n g lên

en tertain vt. ch iêu đ ã i, tiế p đ ã i, tiế p th u (ỷ kiến, V.V.), c â n n h ắ c, c h ấ p n h ậ n


(đơn đặt hàng, v.v.)
essential a d j. th iế t y ế u
n. h à n g th iế t y ế u
establish v ị. m ở (thư tín dụng, V.V.), th à n h l ậ p / t h i í t lậ p (công ty, V.V.),
x á c lậ p (địa vị, uy tín, V.V.), m ở m a n g (thị trường)
v i. chứ ng thực

estab lish m en t n. c ơ s ở k in h d o a n h , s ự th à n h lậ p , s ự x á c lậ p , s ự x á c m in h
even a d j. c h ẵ n , cô n g b ằ n g , đ ồ n g đ ề u , đ ú n g , n g a n g b ằ n g
except v t. k h ô n g k ể , k h ô n g tín h đ ế n , lo ạ i ra, tr ừ ra
exchange n. s ự tra o đ ổ i, h ô ĩ đ o á i, t ỷ g iá h ố i đ o á i, s đ g ia o d ịch
exercise n. sự th i h à n h , sự th ự c h iện , s ự s ử d ụ n g (chức năng, nghề nghiệp,
quyền)
export n. h à n g x u ấ t k h ẩ u , sự x u ấ t k h ẩ u
a d j. th u ộ c x u ấ t k h ẩ u

express n. h ã n g tố c h à n h , h à n g ch u vển p h á t nh an h , s ự ch u yển p h á t nh an h


extra n. ch i p h í p h ụ th u

60 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


fail ví. làm thất vọng
fair n. hội chợ, cuộc triển lãm
adj. khá tốt, công bẵng
fare n. tiền xe, tiền tàu, tiền vé máy bav, hành khách phải trả tiền (đi xe taxi)
V. tiến triển, làm ăn, sinh sông
íavour vt. chiếu cố, ưu đãi
n. sự chi trả, sự thanh toán, thư từ
fetch vt. {hàng hóa) bán được (giá ...)
íĩgure vt. tính toán, cho rằng, ước tính
n. con sô', sô tiền, giá cả, s ố tiền dư
file vt. đưa ra (yêu cầu, V.V.), lưu trữ (hồ sơ), nộp (đơn, v.v.)
íĩnance vt. bỏ vốn cho, tài trợ, cấp tiền cho
fine adj. (giá cả) thấp, ưu đãi
adv. một cách ít ỏi, nhỏ
ílre 11. hỏa hoạn
vt. sa thải
íĩrm adj. (giá cả) vững, ổn định; (bàng báo giá, v.v.) có giá trị/hiệu lực;
không thay đổi, xác thực
V. tăng dần
n. cóng ty, hãng, doanh nghiệp
fĩx vt. ấn định, quy định
ílat adj. (giá cả) không thay đổi, đồng loạt, đình trệ, ế ẩm
ílight 11. chuyến bay, sự tháo chạy (vốn), sự rút chạy
íloat vt. phát hành (trái phiếu), chào bán cổ phiếu, thả nổi (tỷ giá hối đoái)
ílood vt. tràn ngập, đ ổ tràn, đến tới tấp
n. (thường dùng số ít) sô'lượng hoặc khôi lượng lân
íloor n. giá thấp nhất, nơi chôn, nơi giao dịch, quyền phát biểu ý kiến
flow n. (thường dùng số ít) luồng, dòng lưu chuyển
for prep. đạt diện, cho, với mục đích, thay tlừ'cho; (về thời gian) đạt đến
force maịeure trường hợp bất khả kháng
íorvvard vt. gửi (hàng, V.V.), gửi chuyển liếp
adj. trước khi có hàng, về sau, có kỳ hạn (còn trong cụm từ ghép
íreight íonvard có nghĩa là người nhận phải trả cước)
free adj. miễn phí, miễn thuê' (cảng, ngoại hối), tự do
full adj. tràn ngập, hoàn toàn, đầy đủ, toàn bộ, trọn vẹn

Luyện dịch liêng Anh thuong mại - ó 1


íunhci adị ihcm, mỉa
údì thinI vdo, hơn nứa
vl xuc iứn, tkuc dẩy
íuturc* n (pl.) (chỉ đủng %6 nhiều) hang kỳ han, tang Un giaò sau
Rcntlcman n quý óng (thường dùng trong (hư thương tnạl cùa MỹI
Gentleman dung dế xưng hố VỚI đln Ong. phia Mu dủng díu hai chấm,
tương dương VỚI Dcar Sin (môt ếố ngưỡl cho rằng Gemỉemea cứ lự
phin biét glớl tinh, nén '•hù trương dong Ladica and GcxHÌcmen hay
Dear Peoplc)
gnc V. lổ chức
n 11/ nhượng bộ, linh đan hổI
going adj đang kinh doanh, kứn hanh
good n công dung, mdi hang, hang hoa (thưởng dung tó nhiều)
ad) ưu dai, dang tw cậy, cỏ kha nang (thanh tolnk cồ hứu lưc, lót,
phát chảng
goođhclí, goođ-velí n trong thư thương mai kiếu cú thưởng dung your
good vcli vi hình thức số nhiều yưur goưd vclvc* thay cho you; ngly
nay chù yếu dùng you
goodwili; good-\ull n. lỢ\ ihi uy nn ihutng mai
grưund n. (thương dung hình thức tố nhiểu grounđs) ty do, idn a t
guarantcc n guiy bao dam, gidy bào hanh, ngươi bào lanh, Ur bào dam
Dí. bảo hanh (hlng hóa)
hanđlc lí buòn ban, kinh doanh, U n t-huytn, bốc dâ hang hoa
handvorac adj lân, dáng k í
hang tu do du, không dứt khoai
hard adj khó, khắc nghựi, cUng rằn, ígii c i| én dinh, (u4n lt) có gid m 4 *
đinh
hardcn II (gii ci) Ung Un, |thj trướng) ổn dinh
bralth n sư, khoe, tự thinh tneựng, tự phai dai
hear rt lắng nghe vá xét xứ (một vu kiện), nghe ihđy
hcavy adj m trị, không nhfn như1, cố Itíựng lơn, khứng thí gánh vac, có cđ

higb adj (chít lượng, v.v.) tóỉ, (giầ ca, v.v.) cao, cao cúp, tứn uín
hit í t danh vao, huy hoai, dai dtn, xudi kựn ồ, gdp phai
hold n. h ầ m tà u , h ầ m h à n g
v i. v ẫ n có g iá trị
vt. k ế t th ú c, k iềm lạ i, t ổ chức, n găn lạ i, lũ n g đ o ạ n ,'n ắ m g iữ
horae n. t ổ qu ốc
a d j. n ộ i đ ịa , tron g nước, th u ộc đ ịa p h ư ơ n g
honour vt. n h ậ n (rả đ ú n g h ạ n , th a n h to á n , th ự c h iện , tra o cho
n. u y tín , n iềm v in h d ự
hopeíul a d j. trà n đ ầ y h y v ọ n g
house n. c ô n g ty , h à n g
immediate a d j. n g a y lậ p tứ c, in íc tiế p , tnCâc m ắ t, h iện n a y
immediately a d v . n g a y lậ p tức
import n. h à n g n h ậ p k h ẩ u , s ự n h ậ p k h ẩ u
a d j. th u ộ c n h ậ p k h ẩ u
improve V. c ả i th iện , n â n g cao, c ả i tiế n
in p r e p . d ự a theo, theo (hình thức, phương thức, V.V.), v ề , b ằ n g (nguyên
liệu, v.v.)
incident a d j. g ắ n liền , v ô h có
incorporation n. côn g ty , tậ p đ o à n , liê n h iệ p côn g ty
industry n. c ô n g n gh iệp, n g à n h k in h d o a n h , x í n gh iệp
iníormation n. th ô n g tin , t à i liệ u , tin tứ c, s ự th ô n g báo
input n. lư ợn g n h ậ p (vô h , la o đ ộ n g , V.V.), đ ầ u v à o , c á c th ô n g tin đư ợc n h ậ p
v à o m á y v i tín h
insurance n. sự b ả o h iểm , h ợ p đ ồ n g b ả o h iểm , p h í bả o h iểm , tiề n b ồi th ư ờn g
. b ả o h iểm , n g à n h b ả o h iểm
interest n. lãi, lãi su ấ t, lợi ích, lợi tức, qu yển lợi, tiề n lời (cho v a y ) , sự qu an
tâ m

interested a d j. có d ín h d á n g , có liê n qu an
introduce vt. g iớ i th iệu , tiế n c ử (sản phẩm, v.v.)
invite vt. m ời, th ỉn h cầ u , đ ề n gh ị (binh luận, gợi ỷ, v.v.)
invoice n. h ó a đ ơ n , đơn h à n g
issue V. c ấ p p h á t, p h á t h à n h , ký p h á t, thu lợi, sinh lãi
'jack vt. tă n g (giá, tiền lương, v.v.) lên
jump V. tă n g v ọ t, n h ả y v ọ t, bỏ qu a, bỏ sót
' keen a d j. (giá cả) rẻ/h ạ, (giá) có sức cạn h tran h , (cạnh tranh) gay gắt

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 6 3


kindly adv. ân cần, vui lòng (trong ngoại thương thường dược dùng thay
cho please)
labour n. lao động, công nhán, công đoàn, trung tám giới thiệu việc làm/lao
động
a. giữa người thuê nhản cóng và người lao động
land vt. bốc dỡ hàng, đưa vào bờ, giành được, đạt được
lapse V. (giấy phép, v.v.) mất hiệu lực, quá hạn
lay day n. ngày bô'c dỡ (hàng), thời hạn bô'c dỡ
leave vt. bỏ lại, bỏ sót, ủy thác, làm lâm vào tình trạng nào đó
lend vi. cho mượn, cho vay, công hiến, cho
life 71. thời gian sử dụng, cuộc đời, mạng sông
lift vt. bốc dỡ, chấm dứt, phong tỏa
light adj. thiíu/không đủ trọng lượng
li ke vt. thích
limit n. hạn mức (giá cả)
line n. thư, thi( ngắn, ngành nghề, linh vực, loại (hàng hóa), mặt hàng, hệ
thống, hạn ngạch, ngành, công ty (hàng không), tuyến đường, đường dây
điện thoại, cách quản lý thẳng góc ,
liquid adj. lưu động, ngắn hạn, dề chuyển đổi thành tiền mật
literature n. tài liệu, tờ quảng cáo sản phẩm
long adj. dài hạn, xa, gồm nhiều hạng mục (hoặc diều khoản), chi tiết, (thị
trường chứng khoán) thuộc đầu cơ dài hạn/đầu cơ gùi lên
loss n. tổn thất, sự thiệt hại, sự mất, sự thua lỗ, sự hao hụt
lot n. lô (hàng), mảnh (dất), mớ
vt. phân hàng hóa thành nhiều phần/lô
machinery n. máy móc, thiết bị, cơ cấu
make n. phương pháp chè' tạo, hàng hóa, sản phẩm, nhãn hiệu, kiểu chế lạo
margin n. sô'dư tài khoản, tiền bảo chứng, khoản lãi, lợi nhuận, giá chênh
lệch
market n. thị trường, chợ, nhu cầu, tình hình thị trường, giá thị trường
vt. tiếp thị, kiếm thị trường, lìm môi mua
material 71. vải, chất liệu, nguyên vật liệu, vật tư
adj. thực chất, quan trọng, chủ yếu
means n. của cải, phương tiện, tài sản, thu nhập

Ố 4 — Luyện dịch tiêng Anh thương mại


m easure 72. (số ít) mức/giới hạn (nhất định); trọng lượng (thật)
meet vt. đáp ứng, thỏa mán, thích ứng, đương đầu, thực hiện (đơn đặt hàng),
chịu (phí tổn), chấp hành (nghĩa vụ, V.V.), thanh toán (nợ, hóa đơn, v.v.)
đúng hạn
message n. thông tin, tin tức (có thể bằng lời, thư từ, điện tín, v.v.)
m ilk vt. bòn rút
mind n. ý định, ý kiến, sự chủ tâm
minute vt. ghi vào biên bản cuộc họp
n. (pl.) biên bản cuộc họp
rnoonlight vi. làm việc phụ, làm thêm, làm đém
mountain n. đống to, chồng lớn, khôi lượng lớn
move vi. (hàng hóa) bán ra, đề nghị, thay đổi (nội dung hoặc ngầy tháng),
vận chuyên
M/S; M .s n. tàu chạy bằng động cơ; các ông
must n. (chỉ dùng số’ ít) hàng thiết yếu
narae vt. liệt kê, nêu ra, định rõ
n. danh tiếng, danh dự, tên
natural adj. thiên nhiên, tự nhiên, bình thường
near adj. gần, gần giông
necessary adj. cần thiết
needs n. (chỉ dủng số nhiều) đồ vật cần đến, nhu cầu
negotiate vt. đàm phán, thương lượng, chuyển nhượng, chiết khau, đổi thành
tiền, trả bằng tiền
net; nett 72. giá tịnh, lãi ròng, trọng lượng tịnh
vt. được thực lãi
adj. ròng, thuần, tịnh, thực
normal 72. trạng thái bỉnh thường
note 72. bảng thông báo, phiếu
vt. chú ý , lưu ý, chú giải, chú thích, nhận thấy
oblige vt. bắt buộc, cưỡng bách, làm cho ... hài lòng, gia ơn, giúp đđ
observe vt. tuân thủ, tiến hành
obtain vi. đạt được, thu được, vẫn tồn tại, lưu hành

Luyện dịch tiếng Anh thưong mại - 6 5


occasion n. cơ hội, dịp, lý do, nguyên nhân
vt. gây ra, là nguyên cớ
occupy vt. giữ (chức vụ), làm bận rộn, chiếm giữ, choán, chiếm
off adv. & prep. giảm xuôhg, hạ xuống, một cách hoàn toàn, không làm
việc, nghỉ
adj. kém hơn, thấp hơn mức bình thương, hạ xuống, hết
offer V. & n. (bảng) chào giá, (giá) chào bán, cung cấp, chào hàng
office n. công ty, văn phòng, phòng làm việc, chi nhánh
n. (pl.) sự giúp đỡ, sự phục vụ
on prep. khi, vào lúc, vào ngày, dựa trên, về, do ... thanh toán, vì, ờ trẽn, trên
open adj. (bảng báo giá, v.v.) có hiệu lực, không hạn chế, lự do, mở, đ ể
ngỏ, bỏ trông, còn chưa quyết định, có ý định mua
V. mỏ (tài khoản, thư ưn dụng, V.V.), khai mạc, bắt đầu
opening n. cơ hội tốt/thuận lợi
adị. bắt đầu, mờ đầu, khai mạc
operation n. công việc kinh doanh, cõng tác, tác dụng, nghiệp vụ, sự giao
dịch, công việc điều hành
opinion n. ỷ kiến
option n. (quyền) lựa chọn, quyền mua, quyền bấn, sự thực hiện
order n. đơn đặt hàng, sự đặt hàng, phiếu chuyển tiền, lệnh, phiếu
vt. đặt hàng
original n. bản chính, bản gốc
adị. chính, gô'c
othervvise adv. cách khác, khác, (về) mặt khác
outlet n. cửa hàng bán lẻ, nơi tiêu thụ, cửa hàng đại lý, thị trường
overage n. sô'hàng hóa dư, sô'tiền dư, tài sản/vật tư ngoài sổ sách
overhead n. chi phí điều hành/quản lý, đầu phí (không thuộc chi phí kinh
doanh của giá thành trực tiếp)
overpayment n. sỏ'tiền n ả lô'
package n. bao bì, cuộc giao dịch trọn gói (kế hoạch, đề nghị, v.v.)
adj. trọn gói, toàn bộ, được tổ hợp
packing 11. bao bì đóng gói, sự gói hàng/vô bao bì, chi p h í đóng gói
paid adj. đã nộp, đã thanh toán, đã trả, thuộc tiền lương
paper n. tờ giấy bạc, trái phiếu có giá trị, giàỳ/chứng từ. lưu thông

ỏ ỏ - Luyện dịch tiêng Anh thuơng mại


pan 77 . giá quy định, giá đổng loạt, giá trị tiền ghi trên lờ giấy bạc, cổ phiếu,

V.V.; mệnh giá


parcel n. bưu kiện, chuyến hàng, lô hàng
part n. bộ phận (của máy móc), phần, phương diện
adj. thuộc một bộ phận/phần
particular adj. riêng biệt, cá biệt, đặc biệt, cầu kỳ, yêu cầu nghiêm khắc
n. (pl.) chi tiết, thông tin chi tiết
partner n. người chung phần, đối tác
party 77. bên tham gia (đoàn thể hoặc cá nhân), đoàn, tiệc, đảng, hợp đồng
pass vt. cliấp thuận, thông qua, chuyển nhượng, chuyển qua, không thanh
toán
pattern n. hoa vãn, kiểu mầu, mẫu hàng
pay vt. nộp, thanh toán, trả tiền, mang lợi, cho lãi
vi. có lợi, sinh lợi, mang lại kết quả, thanh toán
payment n. số tiền thanh toán, phương thức thanh toán, điều kiện thanh toán
pennyworth n. vật rẻ tiền; sô'lượng nhỏ
per prep. bằng, theo, trên, mỗi

percentage 77. tỷ lệ phần trăm, tỷ trọng, lợi nhuận, lợi ích, tiền trợ cấp tính
theo tỷ lệ phần tràm
pick 77. người hay vật tót nhất, tinh hoa
place vt. đ ặ t ... vào (hoần cảnh), trao (đơn đặt hàng), bán (hàng hóa), đầu
tư, giao chức vụ, bổ nhiệm, đạt được (cuộc giao dịch), gửi (tiền)
77. địa vị, chức vụ
plain adj. bình thường, đơn giản, (phong bì, bao bì, v.v.) trơn, chưa ghi
người gửi hàng và nội dung
point 77. điểm quan trọng, vấn đề đang tranh cãi
popular adj. được ưa chuộng, (giá cả) thấp/rẻ
position 77. vị trí, tình thế, thái độ, lập ttường, chức vụ, địa vị
possibility 77. khả năng, triển vọng, tiềm năng
post Vt. dán (yết thị, thông báo, V.V.), vào sổ cái (kế toán)
pour vi. đỏ dồn, sẵn xuảt/cutig cấp với số lượng lớn
povver 77. quyền hạn, quyền ủy nhiệm, giấy chứng nhận ủy quyền
practice 77. lệ thường, thông lệ, thủ tục, quy chế

Luyện dịch tiêng A nh thuong mgi - 6 7


preịudice vt. là m th iệ t cho, là m h ạ i cho
n. đ ịn h k iế n , đ iề u tổ n h ạ i, m ố i h ạ i, m ô i th iệ t h ạ i
p rem iura n. p h í b ả o h iểm , tiề n trả th ê m , tiề n bớt, tiề n lã i, p h ụ p h í, tốn p h í,
tiề n lờ i b á n n g o ạ i tệ, tiề n th ư àn g
a d j. g iá đ ắ t, c h ấ t lư ợ n g lố t, h ả o h ạ n g
p rep aratio n n. sự ch u ẩ n bị, c ô n g v iệ c c h u ẩ n bị, c h ế p h ẩ m
present n. lá th ư n à y , tặ n g p h ẩ m
( p l.) v ă n k iệ n n à y (dủng trong ván kiện có tính chất pháp luật
n h ư chửng từ, hợp đồng, v.v.)
p resentation TÌ. s ự trìn h b à y ; b à i th u y ế t trìn h
president n. g iá m d ố c ; p h ó tổ n g g iá m đ ố c (Mỹ)
press n. b á o c h í
v t. th ú c é p (a i), h ó i h ả , v ộ i v ã
p resum e vt. cho là , đ o á n chừ ng, coi n h ư là
price vt. đ ặ t g iá , đ ịn h g iá , g h i g iá
p rim e a d j. ch ủ y ế u , đ ầ u tiê n , h ạ n g n h ấ t, q u a n trọn g, th ư ợ n g h ạ n g , lo ạ i m ột,
cơ bản
proceeds n. ( p l.) d o a n h th u , lã i, lợ i n h u ậ n , tiề n th u đư ợc
P rincipal n . tiề n v ố n , v ố n gố c, ch ủ th u ê, n gư ời ủ y th á c (làm đại lý), v ẩ n
chính , tiề n v ố n có th ể th u l ã i
p ro d u ctio n n. sả n p h ẩ m , sả n lư ợng, s ự sẩ n x u ấ t, s ự trìn h b à y , s ự đ ư a ra
proceed v i. k h ở i tố , tiế n h à n h
n. (p l.) d o a n h th u , lã i, lợ i n h u ậ n
process n. p h ư ơ n g thứ c, p h ư ơ n g p h á p g ia côn g, q u y trìn h , q u á trìn h , th ủ tụ c
p h á p lý , trìn h t ự tô tụ n g , lện h g ọ i (của tòa án)
proịect v t. d ự k i ẽ h , đ ặ t k ế h oạch
n. d ự á n , đ ề á n , k í hoạch
prom ise v i. đ ả m b ả o , h ứ a hẹn
p ro m o tio n n. (hàng) k h u yế n m ã i, s ự đ ề b ạ t, S ì/th ă n g chức
p ro o í a d j. (bảo vệ) có t h ể ch ô n g lạ i, k h ô n g t h ể th â m /lọ t q u a
pro p erty n. b ấ t đ ộ n g sả n , c ủ a c ả i, q u yền SỞ hữu
proposal n. d ự k iế n , đ ề nghị, sự đ ề x u ấ t, m ẫ u h ợ p đ ồ n g b ả o h iểm
proposition n. d ự k iế n , lờ i đ ề nghị, cu ộc g ia o d ịc h /m u a b á n , k ế h oạch đề
xuất

prospect n. trien v ọ n g , v iệ n c ả n h , k h á c h h à n g tư ơn g la i, k h ả n ă n g

6 8 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


protect vt. b ả o hộ, b ả o v ệ , cu n g c ấ p tiề n đ ể th an h to á n (hối phiếu, v.v.)
provide vt. q u y đ in h
purchase n. sự th u m u a , v ậ t m u a đư ợc
push n. s ự đ ẩ y m ạ n h b án h àn g, s ự th ú c đẩy
vt. đ ẩ y m ạn h b á n h àn g, th ú c đ ẩ y , m ở rộn g, đ ẩ y nh an h
put v t. đ ư a ra, đ ặ t v à o (ừạng thái), g h i ch ép, đ á n h (thuế), đ ầ u tư, đ ịn h g iá
quality n. c h ấ t lư ợn g, p h ẩ m ch ất, châ't lư ợn g h ả o liạ n g /tô t
a d j. h ả o h ạn g, rấ t tố t
quarter n. q u ý, b a th á n g , m ộ t p h ầ n tư
quiet a d j. (việc kinh doanh) lắ n g d ịu , ả m đ ạ m , đ ơ n g iả n , trì trệ
quote vt. b á o g iá , đ ặ t g iá , đ ịn h g iá , d ẩ n chứng, trích d ẫ n
vi. b á o g iá
race vt. v ậ n ch u yển nhanh
range 11 . b iên đ ộ , d ă y /lo ạ t (sản phẩm), p h ạ m v ì, lo ạ i, h à n g h ó a
vi. b iến đ ộ n g llê n x u ó n g (trong một biên độ/phạm vi/khoảng cách,
v.v. nhất dịnh)
rate n. đ ịn h m ức, tố c đ ộ , m ức g iá , h ạ n g , tỷ lệ, p h í su ấ t
v t. co i như, ước lượng, đ á n h g iá , đ ịn h g iá
reach vt. đ ạ t đ ế n , đ i đến (thỏa thuận, v.v.)
read vt. đ ọ c là
vi. có n ộ i d u n g là , ch ỉ
ready a d j. sẵ n sà n g , có sấ n
realize vt. b á n đư ợc, th u được, th ự c h iện , đ ổ i th à n h tiề n đư ợc
reasonable a d j. (giá cả) p h ả i ch ă n g /h ợ p lý
receipt n. b iên la i, g iâ ỳ b iên n h ậ n , p h iế u tín h tiề n h à n g
n. (p l.) th u n h ậ p , k h o ả n th u , sô' th u
receive vt. n h ậ n , th u , tiế p đ ó n , tiế p đ ã i
recipient n. ngư ời n h ậ n , nước n h ận
recession n. sự su y th o á i (kinh tế), sự ế ẩ m , s ự g iả m sú t (giá cả)
recommend vt. đ ề nghị, g iớ i th iệu , tiế n cử, p h ó th á c
record n. lý lịch , s ổ sá ch , hồ sơ, sự g h i ch ép, k ỷ lụ c, th à n h tích
red 11. (kế toán) b én nợ, sô 'th á m h ụ t, lỗ , n ợ
reíerence n. sô th a m ch iếu (thư từ), g iâ y chứ ng n h ậ n , g iấ y g iớ i th iệu , g i â y
x á c m in h , người x á c n h ận (khả năng tín dụng, kinh doanh, V.V., thông
* tin), t à i liệ u th a m k h ả o , sự n h ắc đ ế n , s ự đ ề c ậ p , sự th a m k h ả o , s ự th am
ch iếu

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 6 9


reíund vt. hoan lat/trà lại (liền)
n sư trà lạiihoan lạt (tiền)
reraindcr n. vật nhắc nhà, thư nhấc (trả tiền, nộp tiền)
rcmu V. chuyền tiền, xóa nợ, mừn thui, mtỉn thanh toán
rcnder vt cung cáp, đưa ra, cho, trả lại, giao nộp, thanh toán, néu ra
renewal n. sự đó1 mđi, sư gia han (hợp dòng, V.V.Ị, sư tiếp tuc lai (MU mổt
thời gian gián đoạn)
repeat n. dơn dặt hang lập lợt
reprcsentaúve n. ngươi dạt diện, ngươi chao hảng
adj. (thuộc) dạt bứ'u, (ngươi) doi diện
requưe vt. yêu cầu, mịnh lịnh, cán dih, dổi hài
rcservc n. quỹ dư trữ, sư dư trữ, vật dự trử, guí tháp nhái, mức dáu gid tháp
nhát
retirc vt. cho vé hưu, thu hồilrúi vi (hối phiếu, lệnh phiếu), thanh toán hit
(ưái phiếu, V.V.), thu hồi (hâng hóa)
rcturn n. bản bào cáo/ké khai, báng thông kỉ, sư trả lợi (hâng), hang bị trà
lai
vt. hoàn lại, trá lại, trình báo, khai báo, đem lợi lảI
rcvicw V. xem lại, xít duyệt, thẩm tra
rích adv. dồi dào, phong phú
right n. quyền lợi, quyên hạn, sư ưu dái
risk n. sự rủi ro, sự mao hiểm
rock-bottom n. mức (giá ci) thấp nhát
adj. (giá ci) tháp nhát
round n. vòng, lượt, dợt (đâm phán, v.v.)
rulc t i phàn quyci, quyít đinh, (giá cẩ) duy tri à một mưv nhát dinh
ruling adj. (giá) hiịn hành
n sự quyết đinh, sự chi phổi
run n. sư đổ xó di mua, sự bắn chay
cL dược viết, đọc lả, trà nén, (hợp đồng, v.v.) tiíp tục có gia trị; (thời
gian) trói qua, (xe, tâu) di, chay, (lâl cho vay) dồn góp lại
tí. kinh doanh, dồn góp (nợ), giá là
nuh ct. hói thuc
n. sư dổxó di mua hàng, sự VỘI váng, sư cáp bách
adj. cúp bach, khán cấp

7 0 - Luyện chđ) tiéng Anh thuong m«i


sacriíĩcc vl. bán lỗ
said adj. dã nói đ trước
salc n. sư bán xon, việc bán hàng, hàng hóa bán, sô'hàng bán được, nguồn
tiêu thụ
sales adj. thuộc bán hàng
n. doanh sô bán hảng, thu nhập từ lượng hàng bán được, việc bán
hàng, bộ phận bán hàng
sarae pron. cái dà nêu ờ trên
sample n. hàng mẫu; mẩu thử
vt. láy màu đê kiểm nghiệm, thử
satísíaction n. sự làm vừa lòng, sự đáp ứng, sự trả nợ, st( làm tròn nhiệm vụ
satisíy vt. làm vừa lóng, đáp ứng, trả (nợ), hoàn thành (hợp dồng), chứng
minh, làm cho tin
say vt. chẳng hạn, có thể là, giả dụ như
schedule n. bảng danh mục, bảng liệt kê, thời gian biểu, kế hoạch làm việc
vt. lén kế hoạch làm việc, lập thời khóa biểu
scope n. cơ hội, phạm vi
score n. cân cứ, lý do, nợ ghi sô'
season n. mùa vụ, thời cơ, thời hạn hoạt động mạnh nhát
second n, hàng hóa loại hai, thứ phẩm
adj. thứ hai, thứ yếu
vt. thuyên chuyển công tác
secure vl. bảo đảm, giành được, dạt được, thế chấp
adj. an loàn, chắc chớn, đáng tin cậy
security n. tiền bảo đảm, ticn cọc, tiền ký quỹ
seeing (that) conj. xét thây, bài vì
select vt. lựa chọn
adj. đưực tuyển chọn, có chọn lọc
selection n. sự chọn lựa, một lô đỏ vật dược tuyển chọn
sell vl. bán, quảng cáo cho, thuyết phục
vi. dtì khách, bán dược
sđler n. đồIthứ bán dưực
send VL gửi (hàng hóa), cử, phái, đưa
scnior adj. lâu năm hơn, cao hơn về cdp bậc, (trái phiếu, cổ phiếu dối với
tầl sản và lảí suất cô’ phiếu cùa doanh nghiệp) có quyền ưu tiên

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 7 1


sensation n. s ự là m n á o đ ộ n g d ư lu ậ n , tin g iậ t g á n
serious a d j. q u a n trọ n g , n g h iêm trọ n g , ch â n th à n h
serve v t. tô n g đ ạ t/g ử i (văn kiện, V.V.), h ợ p v ớ t, cu n g c á p , p h ụ c v ụ , p h ù hợp,
đ ủ cho
v i. có lợ i cho, th ích h ợ p, liế p th ứ c ă n , p h ụ c v ụ
Service n. sự p h ụ c v ụ , sự b ả o dư ỡn g, d ịch v ụ , s ự g iú p ích
vt. p h ụ c v ụ , bả o dư ỡn g, trả l ã i cho (món nợ), th ỏ a m ã n
serviceable adj. có t h ể d ù n g đư ợc, bền , d ù n g đư ợc lá u
session n. b u ổ i h ọ p , h ộ i ngh ị, p h iê n g ia o d ịch
set n. bộ, tậ p h ợ p
vt. s ắ p d ặ t, ấ n d ịn h (giá cà, ngày tháng, v.v.)
shade vt. (giá cả) g iả m nhẹ
share 11 . cố' p h ầ n , p h ầ n , p h ầ n đ ó n g g ó p , (số nhiều) c ổ p h iế u
Sharp a d j. đ ộ t n gột, g ấ p , g a y g ắ t, b ấ t chính , th iế u đ ạ o đứ c
sheet n. b ả n g , g iấ y , p h iế u , th ẻ
ship vi. & vl. gử i h à n g , x ế p (hàng) x u ỏ n g tà u , v ặ n ch u yển
shipm ail v i. g ử i b ằ n g tà u
sh ip m en t 11 . ch u yến h à n g g ử i, s ự g ử i h à n g , s ự x ế p h ả n g x u ố n g tá u , v iệ c gử i

hàng
shop n. c ơ sở k in h d o a n h , p h á n xư ởn g, cử a h à n g , cử a h iệu , c ó n g v iệ c là m ã n
sh o rt a d j. th iếu , k h ô n g đ ủ , b á n k h ố n g , chưa đ ế n h ạ n th an h to á n , n g ấ n , rú t g ọ n
a d v . đ ộ t n gột, hữu d a n h v ó thự c
n. (số tiền) k h ô n g đ ủ
should a u x . V. n ếu , n gộ nh ỡ, n ên , lẽ ra n ên , ch ắ c là
sick a d j. bệnh, ố m , (thị trường) ứ đ ọ n g
side n. b ê n lp h ía (ừong giao dịch), n gư ời có liê n qu an
sight n. lú c x u ấ t trin h (đói khi có thể lược bỏ sight)
size n. kích cỡ, đ ộ lớ n , q u y m ô, kích thư ớc (vè số lượng, V.V.), cỡ, Jớ'(quần
áo, v.v.)
sky-rocket V. (giá cả) lá n g v ù n v ụ t, tá n g v ọ t
slow a d j. ch ậ m , (việc kinh doanh) trì trệ
slum p vi. & n. (giá cả) h ạ n h a n h /sụ t th ìn h lìn h , (thị ưường) trì trệ ỉ ế ẩ m
sm ooth v t. là m tró i c h ả y , su ô n sẻ, là m ổ n th ỏ a , k h ấ c p h ụ c , x ó a bỏ
soar vi. (giá cà) lă n g v ù n v ụ t

7 2 - Luyện dịch tiêng Anh thưong mại


statement 71. b ả n g b á o c á o , b ả n g k è k h a i, t ờ k h a i, b iên b ả n , lờ i tu y ê n b ố
step V. đ ẩ y m ạ n h , tă n g cường, tiế n bộ, đ ề b ạ t, c ấ t n h ắc
sterling n. đ ồ tig b ả n g A n h , đ ồ n g p a o
a d j. th u ộ c đ ồ n g b ả tig A n h lđ ồ n g p a o
stipulate vt. q u y đ ịn h (ưong hợp đồng, V.V.), đ ặ t đ iề u k iện
stock n. h à n g tro n g k h o /tổ n kh o, n g u y ê n /v ậ t liệ u , c ổ p h ầ n , c ổ p h iế u , cón g
tr á i, tr á i p h iế u , k h o h à n g
' a d j. thư ờn g đư ợ c lưu tr ữ tron g kh o, có sẩ n
vt. & vi. lư u kh o, m u a trữ , tích trữ
stop V. ra lện h tigư n g th an h to á n , n gừ n g th a n h to á n (chi phiếu), c ắ t, cú p,
k h ấ u trừ, g iữ l ạ i
store n. s ự d ự trữ, k h ô i lư ợn g d ự trữ, s ự d ồ i d à o , kh o h à n g , h à n g đ ể cu n g c ấ p ,
n h à kh o
straight a d j. th ẳ n g th ắ n , liê n tụ c , trực tiế p , th ẳ n g , đ ích d a n h
strength n. lợ i n h u ậ n (có thể có), g iá c ả tă n g m ộ t cách c ố đ ịn h , đ ộ bền, sức
bền
stuff n. (tiếng lóng) h à n g h ó a
style n. thư ơn g h iệu , tên g ọ i, tên p h ấ p lý , k iể u cách , lo ạ i, m ó t
subject n. ch ủ đ ề , đ ề tà i, v ấ n đ ề (đôi khl viết là Subj hoặc Re, hoặc lược
bỏ không viết)
a d j. subịect to p h ả i b ị ả n h hư ởtig, tù y th u ộ c v à o
substitute n. sả n p h ẩ m th a y th ế , v ậ t th a y thê'
a d j. đ ể th a y thê'
v t. d ù n g ... th a y t h ế
succeed vi. th à n h côtig, th ịn h vư ợ n g , k ế tiế p , k ẽ ' tụ c
success n. (v iệ c ) th à n h côn g
superior TI. c ấ p trên , th ư ợn g cấp

supply n. n gu ồ n cu n g c ấ p , đ ồ /k h o d ự trữ, s ự cu n g c ấ p , lư ợn g c u n g c ấ p
v t. cu n g c ấ p , cu n g ứng, đ á p ứ ng, là m th ỏ a m ã n
suppose v t. cho rằ n g , g iả sử, c ầ n có
conj. n ếu , g i ả sử
surplus 11 . sô' dư , s ố d ư t à i k h o ả n , sả n p h ẩ m th ặ n g dư , tiề n dư /th ừ a, tổ n g g iá
tr ị t à i sả n rò n g
sustain vt. bị, chịu đự n g , x á c n h ậ n , c h ấ p n h ậ n , d u y trì
switch vt. ch u yển đ ổ i, đ ổ i san g, ch u yển

7 4 - Luyện dịch tiếng Anh thưong mại


take ví. l ấ y (hàng hóa), m u a, á p d ụ n g , c ầ n , đ ò i h ỏ i, ch iếm , th ích , th u n h ận
tariff n. t h u ế q u a n , t h u ế x u ấ t n h ậ p k h ẩ u , b ả n g g iá , b iểu th u ế, su ấ t th u ế, (số
nhiều) b ả n g g iá cước p h í
tear n. ch ỗ h ỏ n g , chồ rách
tele-reply n. bức đ iệ n h ỏ i ă m
telex n. bức telex , m á y telex
• v t & v i. g ử i b ằ n g telex
tender v i. bở th ầ u , đ ấ u th ầ u
n. g iấ y b ỏ th ầ u , sự bỏ th ầ u , ph ư ơ n g tiện th an h to á n , sự m ờ i th ầ u , sự
d ự th ầ u , s ự g ọ i th ầ u
term n. th u ậ t ngữ, th ờ i h ạ n , p h ư ơ n g thức, k ỳ h ạ n , (số nhiều) g iá , p h í tẩn ,
đ iề u k iện , đ iề u k h o ả n
vt. đ ặ t tên là , g ọ i là , cho là , tự xư ng là
test n. sự k iể m tra , tiê u ch u ẩ n , sự th ử ngh iệm
thin a d j. (tiền vốn) ít, (thị trường) thư a th ớ t Ị ế ẩ m
ticket n. g ià ỳ , p h iế u , n h ăn g iá , th ẻ, v é xe, v é v à o cửa, g iấ y p h ạ t, g iấ y p h é p
tie-up n. s ự đ ô n g k ế t/ứ đ ọ n g /n à m im , sự k h ô n g b ắ n được, s ự k h ô n g như ợng
đư ợc (của tiền vốn)
till n. k é t, n g ă n k é o (để tiền), tủ đ ể tiề n
title n. q u yền s ở hữu, b ằ n g k h o á n , chức v ụ
to p rep . (biểu thị tinh cảm) đ ạ t đ ế n , lên đ ế n , g â y ra, theo như, theo
token n. b ằ n g chứng, biên la i, biểu h iện , d â u h iệu , th ẻ đ ổ i h à n g , v ậ t lưu
n iệm , n h ă n , p h iế u , đ ồ n g x u đ ể m u a h à n g ờ m á y b á n h à n g tự đ ộ n g
toll n. p h i c ầ u đư ờn g, p h í p h ụ c v ụ , cước p h í, cước p h í đ iệ n th o ạ i đ ư ờ n g d à i,
p h í s ử d ụ n g th iế t bị, t h u ế đ ậ u bến , tẩn th ấ t
tone n. tìn h hình th ị trường, tìn h hình m u a b á n h oặc g iá c ả (trên thị trường)
tonne n. tấ n (đủng nhiều trong báo chí tiếng Pháp, tiếng Anh là metric
ton, thường dùng trong ngoại thương)
top vt. vư ợ t q u a , ở cao hơn
touch v t. đ ạ t đ ế n , (đặc biệt là thuyền) c ậ p bến, đ ỗ , đ ề c ậ p , có liê n q u a n đ ế n
trađe n. b u ô n b á n , m ậ u d ịch , (chỉ dùng số ít) n gàn h thư ơn g m ạ i, nghề
n g h iệp , k h ô i lư ợng bu ôn b á n
v i. bu ôn b á n , trao đ ổ i, k in h doan h
' traffĩc n. lưu lư ợn g ch u yên chở, sự lưu th ôn g, lư ợn g kh ách h à n g , lư ợn g g ia o
d ịch , s ự b u ôn b á n b ấ t hợp p h á p

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 7 5


transíer vi. & n. (sự) ch u yển nhượng, (sự ) ch u yển tiền
transit I>t. & n. (sự) v ậ n ch u yển , (sự ) đ i q u a
n. sự q u á cản h
translation n. s ự g iả i th ích , b ả n d ịch , s ự b iêh đ ổ i, s ự ch u yển h ó a , s ự ch u yển
d ịch
travel n. s ự đ i c h à o h à n g
treatment n. c h ế đ ộ đ ã i n gộ, s ự đ ã i n gộ, s ự g ia cô n g x ử lý (sản phẩm)
truck n. x e tả i, m ậ u d ịch đ o i h à n g , s ự đ ổ i ch ác, s ự tra o đ ổ i, tiề n lư ơn g được
trả b ằ n g v ậ t p h ẩ m th a y cho tiề n m ặ t
trust v t. tin c ậ y , trô n g m on g
n. s ự b á n chịu, s ự tín n h iệm , sự ủ y th á c , trá ch n h iệm , (công ty) tin th á c,
t ờ rơi, v ậ t/tiề n ủ y th á c , d o a n h n g h iệp lũ n g đ o ạ n
turnover n. d o a n h số, d o a n h th u , s ự lu â n ch u y ể n v ố n , lư ợ n g q u a y v ò n g (hàng
hóa)
unđer p r e p . theo đ iể u k h o ả n ... (trong hợp đồng), d ư ớ ilít hơn (số lượng)
đ a n g ờ tro n g q u á trìn h ..., đ a n g chịu tá c đ ộ n g c ủ a ..., d ù n g (tên,
số thứ tự của văn kiện, V.V.), đ ư ợ c x ế p v à o l o ạ i ...
a d v . dư ớ i, ít hơn (số lượng)
underlying a d j. ỏ bên dư ớ i, c ơ b ả n , c ă n b ả n , tiề m ẩ n , (trái phiếu) ưu tiê n
understanding n. đ iề u k iệ n , s ự th ô n g c ả m , s ự th ỏ a th u ậ n (khỏng chính
thức)
underwriter n. n gư ời b ả o h iể m (nhất là người bảo hiểm đường biển)
unemployed a d j. th ấ t n g h iệp , chưa đ ư ợ c s ử d ụ n g , chưa đ ư ợ c đ ầ u tư, chưa có
lã i

unit 11 . (tính số hoặc lượng) đ ơ n v ị, c á i, ch iếc, k h ô i th ô n g n h ấ t


unload vt. bốc h à n g xu ô h g , d ỡ h à n g , b á n tố n g h ế t (cổ phiếu)
urge vt. n h ấ n m ạ n h , đ ề x u ấ t, n êu ra, th ô i th ú c, th ú c g iụ c
valid a d j. có g iá trị, có h iệu lự c, h ợ p lệ

validity n. sự có h iệu lực, tín h c h ấ t h ợ p lệ, tín h h iệu lự c, g iá tr ị p h á p lý , th ờ i


h ạ n h iệu lực

value 11 . g iá cả , sức m u a , g iá trị, sô 'd ư , h à n g h ó a có g iá trị, s ự đ ịn h g iá

v t. trâ n trọn g, coi trọ n g , đ in h g iá


v i. k ý p h á t h ố i p h iế u
warrant n. sự b ả o đ ả m , g ià ỳ p h é p , g i ấ y chứ ng n h ậ n , g iấ y ủ y q u yền , g iấ y
ch ứ n g thực, p h iế u (trả tiền), lện h (trả tiền), g iấ y b ả o lã n h m u a h à n g

7 6 - Luyện dịch tiêhg Anh thuong mại


water n. đ ư ờ n g th ủ y , nước n gọt, c ổ p h ầ n nước lã /k h ó n g thực
V. l ấ y nước n gọt (tàu thủy, ốtổ), là m tă n g (v ố n )
way n. cách , p h ư ơ n g thức, p h ư ơ n g d iện
weigh V. câ n n ặ n g , că n , có á n h h ư ỏn g/tác d ụ n g , x e m x é t k ỹ
well a d v . rấ t, h ế t sức, v ô cù n g, h oàn to à n
when conj. n êu , k h i, k h i m à , m à , tu y n h iên , m ặ c d ù , sa u đ ó , m ộ t k h i
where a d v ., conj. n ơ i m à
while conj. k h i, v à o lú c m à , tu y n h iên , m ặ c dù
wholesale n. sự b á n s ỉ
a d j. sỉ, đ ạ i trả , h à n g lo ạ t
a d v . sỉ, đ ạ i trà , h à n g lo ạ t
vvide a d j. rộn g, rộ n g rã i, tr ả i rộn g, m ở rộn g
a d v . h o à n to à n , ở p h ạ m v i rộn g
vvill a u x . V. m u ôn , b ằ n g lò n g, g iá m à , th ư ờn g v ẫ n , sẽ, n h ấ t đ ịn h sẽ, p h ả i
win v t. g ià n h đư ợc, đ ạ t đư ợc, ch iến th ắ n g
with p re p . có, b ằ n g , cùng, k ể cả, v ớ i, b ở i v ì, v ề p h ầ n , đ ố ì v ớ i, là ngư ời là m
th u ê cho hoặc k h á ch h à n g củ a b ế t c h ấ p , x é t đến
withdraw v t. rú t (tiền)
vvord n. lện h , lờ i, từ
(p l.) lờ i n ói, lờ i hứa
wreck n. sự đ ắ m tà u , h à n g trô i g iạ t, tà u c h ìm lh ư h ạ i, s ự p h á sả n (của công ty)
v t. p h á h o ạ i, là m hỏn g, là m đ ắ m (tàu), là m th ấ t b ạ i
yours p r o n . củ a /th u ộ c v ề ô n g /b à /a n h /c h ị/cá c a n h /cá c ch ị/cá c ô n g /cá c b à /, V.V.,
q u ý c ô n g ty

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 7 7


7 8 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại
Chương 2

Telex, fax và E-mail


Bài 1

Telex
Mặc dù telex hiện đại hơn thư từ, điện tín, và đã đạt đến thời kỳ
thịnh nhất trong những năm trước, nhưng ngày nay người ta sử dụng
rộng rãi máy vi tính và máy fax, nên telex có vẻ không cổn hiện đại như
thế nữa. Tuy nhiên, đối với những văn kiện cần bảo mật như các văn
kiện của ngân hàng thì dùng telex vần tốt hơn. Mặc dù vậy, telex đang
ngày càng ít được dủng. Thay vào đó, hầu hết văn kiện, tài liệu được gửi
bằng fax và E-mail.

Bài 2

Fax
Fax lâ gửi những hình ảnh tĩnh như chữ viết, biểu đồ, ảnh chụp, v.v.
trên giấy đến nơi xa bằng máy fax. Người nhận sẽ nhận được những hình
ảnh, chữ viết giống hệt như bản gốc được gửi đi.
Nói theo nghĩa chuyên môn: Fax là gửi bản sao các văn kiện, tài liệu
và hình ảnh thông qua đường dây điện thoại, kể từ năm 1986 fax được
sử dụng rộng rãi trong hệ thống thông tin quốc tế. Bản gốc dược quét
bằng chùm tia lade và tiến hành mã hóa bằng các chữ số để truyền tải
đến máy nhận, trong máy nhận từng hàng một được in trên giấy cảm
ứng nhiệt; đối với giấy đánh máy A4 hoặc bản vẽ có đường nét thì thời
gian dọc là khoảng 15 giây, còn đối với các biểu dồ, đồ thị màu thì máy
đọc châm hơn một chút.
Tùy theo nhu cầu của người gửi, fax có thế áp dụng cách thức viết
thư bình thường hay bất cứ cách thức nào mà hai bên dã quy ước.

Luyện dịch tiếng Anh thưong mại - 7 9


Bài 3

E-mail
E-mail nghĩa là “thư điện tử” mà ngày nay được sử dụng rộng rãi, tức
là điện tử hóa bưu kiện, thông qua đường dây thông tin để gửi tin đến
người nhận.
E-mail có rất nhiều ưu điểm: hiệu quả cao, nhanh chóng, không gây
nhiễu, có nhiều công dụng, đô rõ nét cao, giá thành rẻ, tiện lưu giữ, v.v.
Bố cục của E-mail
1. Bố cục đơn giản nhất gồm có bốn thành phần sau đây:
(1) Địa chỉ
(2) Tiêu đề (hoặc chủ đề): Khái quát nội dung chính của thư một
cách ngắn gọn, rõ ràng; ngắn nhất là một từ, dài có thể là một
câu, dài nhất cũng không vượt quá 35 từ.
(3) Nội dung chính
(4) Kết thúc: Tùy theo mức độ cần thiết, thêm họ tên, chức vụ và
tên đơn vị ừực thuộc, tổ chức, cơ quan và số điện thoại, số fax,
địa chỉ E-mail, v.v. của người gửi.
Ví dụ:
Mail to: guohong@ecph.com.cn
Subject: Sony for the Overdue Delivery ...
Thank you for your e-mail reminđer about the overdue delivery of
your EZLetter (Item No. B-126) and Power Writer (Item No. E-365).
Because of an unusually heavy demand for these two Products, we’re
temporarily out of stock, but everything possible is being done to en-
sure that you receive delivery ASAP.
We apologize for the delay, and hope that it doesn’t inconvenience
you too much.
TKS
Jack Chen
jchen@msOO.hinet.net
Cám ơn quý công ty đã gửi e-m a il nhắc nhở về việc trễ hạn giao sản
phẩm E Z L e tte r (mặt hàng sô' B - 126) và P o w e r ỈV n ter (mặt hàng số

8 0 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


t-365) mà quý cóng ty đật mua. Do hai sản phẩm này có nhu cảu nhiều
bất thường nén tạm thời chúng tôi hết hàng, nhưng chúng tôi đang thực hiện
mọt biện pháp để đảm bảo quý công ty nhận được hàng ngay khi có thể.
Chung lót xin lỗi về sự chậm trễ này, và hy vọng điều này không gáy
cho quv cóng ty quá nhiêu phiền toái.

2. Bố cục tương đối phức tạp hơn cùa E-mail gồm có những thành
phần sau đây:
(1) E-mail của nguxVi gửi
Nếu như trước dây dẫ viết họ tên vầ E-mail của người gửi thì chỉ cần
láp mục From, cồn họ tén và dịa chỉ sẽ tự dộng hiện ra. Ví dụ:
From: ịinịi@ ecph.com .cn

Phía trước @ là tên hiêu của người gửi, có thể tự do dùng 32 ký hiệu
tiêu chuẩn trên bàn phím thống thường dể tạo nên, không nhất thiết
phải dủng tên thật.
@ có nghĩa giống như từ at trong tiếng Anh. Phần ecph.com.cn sau
@ gọi là tên miền, ecph biểu thị tên tắt của cỏng ty dịch vụ mạng mà
người sứ dụng gia nháp hoặc tên tắt của doanh nghiệp, tổ chức mà người
sử dụng trực thuộc, com là viết tắt của commercial, mật số địa chỉ
E-mail không dủng com mà dùng edu = education, gov = government,
net = network, org = organization (thường chỉ các tổ chức phi lợi
nhuán); cn lả viết tắt cùa China, ngoài ra, jp lả Japan, us lầ United
States, ca là Canada, au lầ Australia, v.v.

(2) E-mail của người nhặn


Mớ dầu dủng To hoăc Mail to, sau dó nhâp dịa chỉ E-mail vầo, ví dụ:
To: zhiwei @msOO. hinet.net

(3) Người cùng nhận E-mail


Khi gửi E-mail cho một người (ví dụ như A), nếu cần gửi cùng nội
dung bức E-mail dó cho nhửng người khác (như B, c , D) thì lâm thế
nâo? Chỉ cần nháp địa chi cúa B, c , D vào mục Cc trong E-mail gửi cho
A, máy vi tinh sẽ tự dỏng lần lượt gửi các bán sao cùa bức E-mail dó cho
B , c, D.
%

Luyện dịch tiêng Anh thuơng mại - 81


Cc: bjdo@abc.com, kul@abc.com, melt@abc.com
bjdo@abc.com, kul@abc.com, melt@abc.com lẩn lượt là địa chỉ
E-mail của B, c , D.

Cc là Carbon Copy bản sao, vì trước đây “bản sao” được sao lại bằng
Carbon paper giấy than. Cc cũng có thể viết thành c c , cc, c.c. Đôi khi
phần mềm dùng Copy to dể mở dầu thay cho Cc.

Sau khi dùng Cc gửi thư đi, bốn người A, B, c , D đều biết nội dung
thư và cũng biết thư được gửi cho những ai. Dĩ nhiên, khi trả lời thư
cũng có thể dùng Cc cùng một lúc gửi cho tất cả những người có liên
quan, giúp mọi người củng cố mối quan hệ và hiểu nhau hơn, và cũng
rất tiện lợi ừong triển khai công việc.

(4) Ngưòi cùng nhận ẩn


Chúng ta dùng Cc để người nhận đầu tiên vầ những người nhận bản
sao đều hiểu được nội dung thư và biết những ai đã nhận được thư,
nhưng đối với những vấn đề “tế nhị”, chúng ta không muốn người nhận
đầu tiên biết những người cùng nhận bức E-mail là ai thì phải dùng mục
người cùng nhận ẩn (Blind Cc).
Chú ý khi gửi Blind Cc (rút gọn thành bcc) phải kiểm tra kỹ địa chỉ
của người nhận, nếu sơ suất sẽ nhầm bcc thành Cc.

(5) Tên của văn kiện hoặc chủ đẻ (Subịect) của văn kiện
Chúng ta đã đề cập mục tên của văn kiện gửi E-mail ở trên.
Nếu mỗi ngày bạn nhận quá nhiều E-mail thì bạn cần xem từ then
chốt trong mục chủ đề để ưu tiên trả lời những thư quan trọng hơn.
Re: trong mục chủ đề có nghĩa là gì?
Có thể có hai nghĩa:
® Re là từ trong tiếng La tinh, có nghĩa là about hoặc regarding.
© Re là từ viết tắt của từ tiếng Anh reply.

8 2 - Luyện dịch tiếng A nh thuong mại


(6) Cách xưng ho khi mớ đầu phán nội dung chinh: E-mail thường
dủng thể vàn khổng trang trọng, cách xưng ho mở đầu được đơn giản
hỏa.
® Viết cho bạn thán hoặc người quen: Gọi thẳng tên người dó, dủng
Dear Peter hoặc Dear Mary, cũng có thể chỉ gọi tên Peter hoặc
Mary.
© Không biết tên người nhận, nhưng biết chức vụ của họ: Có thể
dùng Dear Sales Manager hoặc Dear Personnel Manager hoặc
Dear Manager, v.v.
® Không biết giới tính cúa người nhận: Có thê’ dùng cách xưng hô họ
tên lược bỏ danh xưng như Dear Jane Doe hay Dear John Doe.
® Gửi cho các đoàn thể, tổ chức: Có thể dùng To whom it may con-
cern Kinh gút các vị/cơ quan hữu quan hoặc viết To: All manag-
ers hoặc All ... (tên công ty) Personnel Kinh gĩh toàn thể cán bộ
cóng nhản viên ...
® Trong thư riêng, nếu không biết họ tên của người nhận thì thêm
dịa chỉ E-mail cùa người dó vảo sau Dear, ví dụ:
Dear zhiwei@msOO.hinet.net.

(7) Nội dung chính


Cách viết khống khác so với thư thương mại, chỉ cần càng ngắn gọn,
rõ ràng càng tốt. Nội dung quá dài có thể gửi đi bằng hình thức gửi kèm.
Mỏi doạn có thể có từ 1 dến 3 cáu. Ví dụ:
Tommy,
I received your iníb and will discuss it with Smith on Friday.
Best,
Eric.

(8) Lời chào cuối thư


Đối với các E-mail trang trọng mà ở lời chảo dầu thư bạn dã biết tẽn
người nhán: Sincerely yours (lịch sự hơn Sincerely).
Đối với các E-mall có tính chất riêng tư:
With best regards,
* With kind regards,
With kindest regards,

Luyện dịch tiếng Anh thuong mọi - 8 3


Best regards,
Regards,
With best vvishes, V
With kind wishes,
With kindest wishes,
Best wishes,
Đối với các E-mail mà người gửi và người nhận đơn thuần có quan hệ
cá nhân thì dùng:
Yours,
Yours ever,
As ever,
Your buddy, as ever,
Cheers,
Bye for now,
Nếu không dùng lời chào cuối thư, thì ít ra cũng phải thêm Thank
you hoặc Thanks hoặc TKS để kết thúc bức thư, đồng thời thể hiện
phép lịch sự.

(9) Ký tên
Đơn giản nhất: chỉ ký tên (íĩrst name)
Khá đơn giản: có thể ký họ tên + E-mail
Tương dối chi tiết: có thể ký họ tên + E-mail + địa chỉ + số điện
thoại + số fax
Chi tiết nhất: có thể ký họ tên + E-mail + chức vụ + địa chỉ + số
điện thoại + số fax

Những diều cần chú ý khi viết E-maỉi:


1. Không nên viết hoa toàn bộ, vì như thế sẽ khó đọc.
2. Trích dẫn thư yêu cầu phái ngắn gọn, đơn gián. Nội dung thư
phải chính xác, không có lỗi chinh tả nghiêm Ưọng, cũng không nên
bới móc những lỗi sai về ngữ pháp, tu từ, v.v. của người nhận.
3. Tôn trọng người nhận: Khí gửi thư đừng quên gửi lời hỏi thám
nhau, nếu không dùng lời châo cuối thư thì phải dủng những câu như
Thank you dể thể hiện phép lịch sự.

8 4 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mgi


Phái trá lời kịp thời, tốt nhất là trong vồng 24 giờ. Theo “nguyên
tắc 48 giờ” của hoạt động mạng, nếu bạn không hồi ám trong vòng 48
giờ kể từ khi nhận được thư thi có nghĩa lầ bạn không quan tâm đến
vấn đề được đề cập trong bức thư gửi đến. Nếu tạm thời chưa thể ưà
lời thư ngay, bạn nên hồi âm rằng đã nhận dược thư, đồng thời nói rỗ
khi nào sẽ trả lời thư. Một cách khác thể hiện sự tôn trọng người gửi
là: không nên tùy tiện gửi thư của người gửi cho người thứ ba.

4. Chú ý các tập quán vần hóa, ngôn ngữ, V.V.: Khi liên lạc với
người nước ngoài, cẩn chú ý đến phong tục táp quán của nước họ.
Trong phần “Vấn dề văn hóa và ngôn ngữ khi dịch nhãn hiệu hàng
hóa" trong bài 3 của chương III đề cập rất nhiều điều cần lưu ý về văn
hóa, tập quán, màu sắc, v.v. . Đương nhiên, chương này không thể bàn
hết tất cà mọi phương diện, vi dụ như vấn đề tôn giáo, vấn đề chủng
tộc, phong tục tập quán của các dân tộc khác, V.V., thậm chí hệ thống
đo lường của Anh, Mỹ cũng có điếm khác với nước ta. Ngoài ra, vấn
dề phân biệt giới tính rất dược người phương Tây quan tâm. Chỉ khi
hiểu rõ những điều này chúng ta mới không lầm dối tác cảm thấy bị
xúc phạm trong quá trình giao tiếp, vâ có thê’ hoàn thành nhiệm vụ
một cách mỷ măn.
Tùy theo nội dung thư có quan trọng hay không, ta cỏ thể thêm
URGENT K hấn cấp hoặc FYI (For Your Iníbrmation) Đ ề th a m
kháo. Ví dụ: URGENT: Submit your report today!

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 8 5


8Ó - Luyện dịch tiêng A nh thương mại
(3) Những nhãn hiệu danh từ khác, ví dụ:
Crown xe hơi Crown
Flashlights quần gin Flashfỉights
Grand Star đồng hồ deo tay Grand Star
Playboy quấn áo thề thao Playboy

2. Nhãn hiệu tính từ thường


Clear nước khoáng Clear (nghĩa gốc lâ trong vắt)
Robust thức uống tăng lực Robust (nghĩa gốc là cường tráng
Delicious kem Delicious (nghĩa gốc là thơm ngon)
Weicome kem dánh răng Welcome (nghĩa gốc lầ được hoan
nghênh)

3. Nhẫn hiệu động từ thường


Incline xe dạp Incline (nghĩa gốc là khiến cho có khuynh
hướng thích)
Saíeguard xà phòng thơm Safeguard (nghĩa gốc là bảo vệ)
Pampers tã lót em bé Pampers (nghĩa gốc là nuông chiều)
Whisper báng vệ sinh IVhisper (nghĩa gốc là thì thắm)

4. Nhãn hiệu các


3M máy móc 3M
Duke 150 xe môtô Duke 150
7-Up nước giải khát có ga 7-Up

5. Nhãn hiệu vay mượn từ nước ngoài


Lux xà phòng thơm Lux (Lux bắt nguồn từ tiếng La tinh, có
nghĩa là ảnh nắng nghĩa bóng là cuộc sống đầy ánh
sáng hy vọng
Xerox máy in Xerox (Xerox bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp Xeros,
có nghĩa là đảc tinh khô, ở dây chỉ Xerox dã tạo ra
lịch sử in ấn không dủng đến mực nước ướt)

8 8 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


Allegro xe hơi Allegro (Allegro bắt nguồn từ tiếng Ý, có nghĩa là
nhanh nhẹn, vui vê, thể hiện đặc điểm nhanh và gọn
nhẹ linh hoạt của nhăn hiệu xe hơi này)
Aquascutum áo mưa Aquascutum (lấy từ tiếng La tinh, có nghĩa là
chống thảm nước, phủ hợp với đặc trưng của áo mưa)

B. Các nhãn hiệu danh từ riêng


1. Nhãn hiệu mang tên người
(1) Bắt nguồn từ họ cúa người sáng lập, ví dụ:
Chevrolet xe hơi Chevrolet (bắt nguồn từ họ cùa kỹ sư người Thụy Sĩ
Louis Chevrolet)
Colgate kem đánh răng Colgate (bắt nguồn từ họ của nhà sản xuất
người Anh William Colgate)
Hoover máy hút bụi chân không Hoover (bắt nguồn từ họ của nhà sản
xuất William Henry Hoover)
Rael-Brook quấn áo thời trang nam Rael-Brook (bắt nguồn từ họ của
người sáng lập công ty H. Rael-Brook, họ kép)

(2) Bắt ngụồn từ từ ghép cùa hai hoặc hon hai họ trở lẽn, thường chỉ
những doanh nghiệp hoặc sản phẩm mang nhàn hiệu này là do hai hoặc
hon hai người trờ lên cùng kinh doanh, phát minh hay sáng lập nên. Ví
dụ:
Amilcar xe hơi đua Amilcar (lấy từ biến thể họ của hai nhà tài trợ
người Pháp Lamy và Emile Alkar)
Maserati xe hơi Maserati (bắt nguồn từ họ của ba anh em nhà
Maserati người Ỹ, họ cùng nhau sáng lập nên cóng ty xe hơi chuyên
dụng này)
Morgan Crucible nói nấu quặng Morgan (công ty Morgan do năm anh
em nhả Morgan người Mỹ sáng lập nên, tên cũ)
Revlon mỹ phàm Revlon (lấy từ họ Revson của người sáng lập công
ty Charles Revson và chữ cái dầu tiên “L" trong họ cùa người chung
phần c . Lachman, tạo thành Revlon)

Luyện dịch tiếng Anh thương mgi - 8 9


(3) Bắt nguồn từ họ tên cúa một người, ví dụ:
Lemon Hart rượu Lemon H a n (lấy từ tên của dại lý kinh tiêu người
Anh Lemon Hart)
Max Factor mỹ phẩm M ax Factor (lấy từ tên của môt người Ba Lan
Max Factor)
Pierre Cardin quản áo thời trang Pierre Cardin (lấy từ tên của nhà sản
xuất thời trang Pierre Cardin)
Walt Disney hãng phim Walt Disney (được đặt theo tên của Walt Dis­
ney - người sáng lập cóng ty)

(4) Bắt nguồn từ tên người + ’s, ví dụ:


Johnson’s sản phẩm sữa tắm, dầu gội Johnson's
Levi’s quần gin Levi's
Pond’s mỹ phẩm Pond's
Watson’s thức uống Watson's

(5) Bắt nguồn từ chữ cái viét tắt hoặc bién thể của tên người, vi dụ:
Ampex băng viđẽô Am pex (bắt nguồn từ các chữ cái đầu trong tên của
nhà phát minh người Nga Alexander Mathevv Poniatoíí cộng với hai chữ
cái đẩu của từ excellence)
Ferodo bộ lót hãm phanh Ferodo (bắt nguồn từ họ của Hebert Frood
- người sáng lập công ty này, biến dị thành Ferodo)
RR xe hơi Rolls-Royce (bắt nguồn từ chữ cái viết tắt của từ Rolls và
Royce)
Y.S.L thời trang Y .S.L (bắt nguồn từ các chữ cái đầu trong tên của
bậc thầy thời trang nổi tiếng người Pháp Yesser Laurants)

(6) Lấy từ các tác phẩm văn học, truyện thần thoại, v.v.
Manny, Moe & Jack M anny, Moe vả Jack (lấy từ tên của ba chàng
dũng sĩ trong tiểu thuyết)
Mazda xe hơi M azda (bắt nguồn từ tên v ị thầ n á n h sáng, v ị thần tối
cao, người bảo vệ vưong quyền trong đạo thờ thần lửa ở Ba Tư thời cố
đại)
Milo sữa ca cao M ilo (lấy từ tên của kiện tướng thể thao Milo vào thời
Hy Lạp cổ đại. Truyền thuyết kể rằng Milo từng nâng một con bò đực

9 0 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


bốn tuổi đi được một quâng dường 40 mét, sau dó giết con bò và ăn hết
trong vông một ngây. Truyền thuyết khác kê’ rằng ống ta từng dủng hai
tay dở mái của một ngôi nhà sắp dổ sụp dể những người trong nhà thoát
ra ngoầỉ)
PICASSO đồ sứ PICASSO (lấy từ tên cùa họa sĩ nổi tiếng thời kỳ
Phục hưng thời trung cổ ở châu Âu, PICASSO tiêu biểu cho dảc điếm
nghệ thuât vầ sự sáng tạo của các sản phẩm mang nhãn hiệu này)

2. Nhãn hiệu mang tên dịa danh


Ví dụ:
Andrews thuốc muối Andreĩus (vay mượn tên cúa nhà thờ St. Andrews
à gần trụ sở cùa công ty sản xuất sân phẩm này)
Ascot thiết bị nước nóng klú đốt Ascot (lấy tên dịa danh Ascot của nước
Anh, noi đáy nối tiếng vì thường tô’ chức những cuộc dua ngựa hoàng
gia)
BMW xe hơi BM W (bắt nguồn từ tiếng Đức: Bayerishe Motoren
Werke - Háng xe hơi của Đức)
Santana xe hơi Santana (San Tana vốn lâ tên của một thung lũng ở
bang Caliíornia cùa Mỹ)
Olympus máy ảnh Olympus (bắt nguồn từ tên của ngọn núi thánh
Olympus trong thần thoại Hy Lạp, theo truyền thuyết có rất nhiều vị
thần phương Táy sống trên ngọn núi này)

c. Câc nhãn hiệu gồm những từ mang tinh sáng tạo


Trong các nhãn hiệu tiếng Anh còn có một loại nhãn hiệu gồm những
từ sáng tạo, tức là các nhãn hiệu trung tính. Loại nhãn hiệu này không
gập trở ngại khi dáng ký, vì thế rất dược các doanh nghiệp lớn nhò ưa
chuông. Tuy nhiên, những nhãn hiệu loai này khiến nhiều người khỏng
hiếu chúng có nghĩa gì. Sau dây chúng ta sẽ xem xét cấu tạo của chúng,
hiếu dược ý nghĩa của những nhãn hiệu loại này sẽ có ích cho chúng ta.
Đây là những gợi ý vả sẽ giúp ích nhiều cho những người thiết kế và
dịch nhân hiẽu.

Luyện dịch liếng Anh thưong mọi - ọ 1


1. Cách ghép
(1) Ghép từ, tức là ghép từ hai hoặc hon hai từ đon trớ lên thành một
thương hiệu, ví dụ: *
good + humor -> Good Humor kem Good Humor
Eames + chair -* Eames Chair ghế xoay Eames
tar + vía -> Tarvia Tarvia (một loại hắc ín của Canada,
dùng để làm đường)
head + shoulder -> Head & Shoulders dầu gội đầu Head & Shoulders

(2) Ghép câu, tức là ghép một câu lại thành nhãn hiệu, ví dụ:
Ask it -* Askit thuốc giảm đau A skit
Kiss me -* Kissme giấy vệ sinh Kissme
Tea is made -> Teasmade bộ đồ trà điện tự động Teasmade
Sun kiss it -> Sunkist nước quýt Sunkist

2. Biến đổi cách ghép vần/viết chữ


(1) Cố ỷ ghép vần sai: Loại nhãn hiệu này rất dễ đăng ký, hơn nữa
chúng thể hiện tác dụng của sản phẩm, ví dụ:
Islamia Là nhãn hiệu của một loại đồng hồ đeo tay có la bàn, bán
rất chạy tại các nước Hồi giáo. Các tín đồ Hồi giáo mỗi ngày phải cầu
nguyện ở bất cứ nơi nào, nhưng phải hướng mặt về phía thánh địa
Mecca, vì vậy loại đồng hồ này giúp họ phân biệt phương hướng 5 lần
mỗi ngày. Nếu dùng Islamic thuộc đạo H ồ i làm nhãn hiệu thì có thể
không đăng ký nhãn hiệu được, nhưng vì muốn các tín đồ Hồi giáo nhìn
vào nhãn hiệu biết ngay đây là loại đồng hồ đeo tay đặc biệt được thiết
kế và chế tạo dành riêng cho họ, nên các nhân viên thiết kế dùng nhãn
hiệu Islamia.
Sony Lẽ ra dùng tên tiếng Anh sonny bé con, cu con, nhưng trong
tiếng Nhật sonny bị đọc thành sohnne, có nghĩa là tỗ vốn, đền tiền. Như
vậy là phạm vào điều cấm kỵ của các doanh nghiệp, nên về sau đổi
thành Sony, viết hoa là Sony, vừa không phạm vào điều cấm ky vừa dễ
nhớ.
Milka Là nhãn hiệu của một loại sôcôla sữa của Đức, một là đẽ’ nói
rõ sản phẩm này dược làm từ sữa, hai là “tiết lộ bí mật’’ về thành phần
nguyên liệu của nó.

9 2 — Luyện dịch tiêng Anh thương mại


Compaq M áy vi tinh xảch tay Compaq , cách phát âm giống như
compact gọn nhẹ, súc tích, mượn cách phát ẩm này đẽ biểu thị đặc điểm
gọn nhẹ tiên mang theo, thích hợp ở mọi noi trên thế giới.
Mirro Chái tầy vết bẩn dụng cụ nhà bếp Mirro của Mỹ, do từ mirror
lược bỏ “r" tạo thành, có hàm ý là sau khi tẩy vết bẩn dồ dùng sẽ sáng
bóng như gương.
Festiva Xe hơi Festiva của Hàn Quốc (nếu dùng íestival biểu thị
“ngày hỏi liên hoan" thl khó dăng ký nhãn hiệu, do dó lược bỏ chữ cái
sau cuối, nhưng vẫn có nghĩa “ngày hội liên hoan”).
Gree Máy diêu hòa nhiệt dộ Gree (lúc dầu muốn sử dụng từ tiếng Anh
glee niềm vui sướng nhưng xét thấy có thể trùng với những nhãn hiệu
khác, rút kinh nghiêm từ trường hợp của hãng Sony (Nhật), nên dùng từ
Gree có cách đọc giống như glee, ít dược dủng trong tiếng Anh, máy điều
hòa nhiệt dỏ Gree từ dó thâm nhập vào thị trường quốc tế).
Dược phẩm “Thần kỷ" cùa Quý Cháu có tên tiếng Anh là MAQIK
cũng là một trường hợp cố ý ghép vần sai, chỉ biến dôi từ magic một
chút, cách phát ám nghe cũng khá giống.

(2) Vô tinh ghép ván sai: Mặc dù không cố ý, nhưng sự thật là ghép
vần sai. Sau khi ghép vần sai, nó giống như cố ý ghép vần sai. Ví dụ: Xe
hơi Mazda do Cống ty Công nghiệp Đông Dương của Nhật chế tạo là
trường hợp dịch sai cách phát âm tiếng Anh tên người sáng lặp cống ty.
Cách viết chính xác là Matsuda, nhưng cách viết sai này đã giúp ích cho
công ty này rất nhiều, bới vì Mazda có nghĩa là vị thẩn ánh sáng Chữ
cái “Z" khiến người ta liên tường dến từ tiếng Anh amazing làm kinh
ngạc, thậm chí có thê’ liên tưởng dến từ master chú, bậc thầy. Ngoài ra,
cái tẽn nây còn có một ưu điểm là dễ nhớ.

(3) Cách ghép chữ dáo ngược: c ố ý đảo ngược toàn bộ các chữ cái
khiến người khác khó nghĩ ra nhãn hiệu tương tự dê dăng ký, ví dụ:
milk - Klim sữa bột Klim
Robert - Trebor kẹo mứt Trebor
beer - Reeb bia Reeb
Diazo + 1 - Ozalid thiết bị can-ke bằng ánh sáng Ozalid
Cray - Yarg phó mát Yarg (một loại phó mát trắng vị
nhạt, bó’ dương)

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - 9 3


(4) Ghép vần phỏng theo cách phát âm
cool-aid - Kool-Aid thức uống Kool-Aid
light - Lite một loại bia nhạt
toys are us - Toys-R-ưs một loại đồ chơi
Nu-Lift một loại thang máy
NuPipe một loại ống dẫn
Roll-Rite một loại xe lu

Những cách ghép vần biến đổi phỏng theo cách phát âm thường gập là:
are - R; c, ck - K; ex hoặc những từ đon hay tổ hợp chữ cái khác -X;
light - Lite; new - Nu; r-1; right - Rite, you - u và thêm bớt một
vài chữ cái.

3. Cách viết rút gọn


(1) Rút gọn các chữ cái đầu tiên
Tele-Active Shock Electronic Repulsion - Taser súng Taser
textured vegetable protein - TVP chất đạm thực vật có kết cấu T V P
International Business Machines Corporation - IBM máy vi tính IB M
Kentucky Fried Chicken - KFC gà rán Kentucky
(2) Rút gọn có quy tắc
Fantasie - Fanta nước giải khát có ga Fanta
Aviation - Avia đồng hồ đeo tay A via
Pepsin - Pepsi nước giải khát có ga Pepsi
Jaguar - Jag xe hơi Jaguar
(3) Rút gọn bất quy tắc: Nhãn hiệu của các loại dược phẩm thường
dùng trong trường hợp này. Ví dụ:
Cefmetazole Rút gọn thành CMZ là cách rút gọn có quy tắc, còn rút
gọn thành SKF là một tên khác.
Ceísulodin Rút gọn thành CFS là cách rút gọn có quy tắc, còn rút
gọn thành SCE129 là mót tên khác.
Rammustine Rút gọn thành MCNU là cách rút gọn bất quy tắc.
Glibenclamide Rút gọn thành HB419 là cách rút gọn bầ't quy tắc.

9 4 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


(4) Vài từ đã rút gọn, tố hợp thành từ mói
exercise + bicycle - exercycle xe dạp tập thê' dục Exercycle
continuous + action - Cotac dược phẩm Cotac
highlevel + tachometer - HI-TACH dầu nhớt H I-T A C H
vigour + Niagara - Viagra dược phẩm Viagrơ
machine + instrument + optial + Taịima (đọc theo âm tiếng Anh
tên người sáng láp) - Minolta máy ảnh Minolta

(5) Giữ nguyên một số từ trong cụm từ ghép, rút gọn một số từ
skin + nice - Skinice sản phẩm làm dẹp da Skinice
star + room - Staroom giường dệm lò xo Staroom
biscuit + quick - Bisquick bột làm bánh ngọt Bisquick
keek + bler - Keebler bánh bích quy Keebler

(6) Khi rút gọn biến đổi chữ cái


Cadillac - Caddy xe hơi Caddy (tên gọi tắt của nhãn hiệu Cadillac)
Masquerade - MASH dồ gia dụng MASH
Mercantile - MERA dụng cụ do dạc MERA
Mucus + chronic + decongestant - Mu-cron thuốc trị chảy máu cam
Mu-cron

(7) Một só cụm từ rút gọn do 3 hoặc hon 3 từ trờ lẽn tạo thành
Vodaphone = voice + data + phone diện thoại di dộng Vodaphone

(8) Một số cụm từ rút gọn do một câu tạo thành


Meccano - Mechanics Made Easy dổ chơi Meccano
Marlboro - Man always remembers lovely beauty of romantic only
thuốc lá Marlboro
Odo-Ro-No - Odor? Oh, no. nhãn hiệu của một loại sản phẩm khử
mùi
OIC - Oh, I see. nhãn hiệu của một loại mất kinh

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 9 5


4. Cách thêm phụ tố
(1) Trực tiếp thêm tién tó
max- + well - Maxvvell cà phê Maxvoell
multi- + sport - Multi-Sport dụng cụ thể thao Multi-Sport
Super- + star - Superstar nhãn hiệu của một loại thiết bị âm thanh
Uni- + ball - Uniball nhăn hiệu của một loại bút bi

(2) Tién tố + từ rút gọn


dura- + aluminium - Duralumin nhãn hiệu của một loại nhôm cứng
fab- + nylon - íablon nhăn hiệu của một loại ny lông
uni- + banana - Uniban nhăn hiệu của một công ty chuối
íĩber- + glass - Fiberglas nhãn hiệu của một loại sợi thủy tinh

(3) Trực tiếp thêm hậu tổ


king + -tex - Kingtex đỏng hò deo tay Kingtex
copy + -dex - Copydex keo dán Copydex
electro + -lux - Electrolux đồ điện gia dụng Electrolux
grass + -tex - Grasstex nhãn hiệu của một mặt hàng vải dệt

(4) Từ rút gọn + hậu tó


kodax+-scope - Kođascope máy ảnh cỡ lớn Kodax
window+-ex - Windex dụng cụ lau cửa sổ wIndex
cuticle+-ex - Cutex nước scm móng tay Cutex
light+-tex - Litek bóng đèn huỳnh quang Litek

(5) Từ không rút gọn + chữ o + hậu tố


load + 0 + -meter - Loadometer dụng cụ đo tải trọng
fade + o + -meter - Fadeometer dụng cụ đo độ phai màu
try + 0 + -dyne - Triodyne máy thử nghiệm
ring + o + -matic - Ring-o-matic vòng đệm/róng-đen tự động

(6) Tiền tố + hậu tổ tạo thành nhãn hiệu


multi- + tec - Multitec nhãn hiệu của một loại máy tính
multi- + graph - Multigraph nhãn hiệu của một loại máy in rônêô (in
giâỳ nến)
pro- + tex - Protex một loại sợi

9 6 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


(7) Một sổ nhãn hiệu thêm hai hậu tổ vào tử ban đáu để nêu bật
công dụng cùa nhãn hiệu đó
orange + -most + -est - Orangemostest
Đây là tên môt loại thức uống, nó mượn hai hậu tố biểu thị n h ấ t để
nhấn mạnh chất lượng hảo hạng vâ đô nguyên chất cao của loại nước
cam này.

(8) Khi thêm tiền tó, hậu tổ cũng có sự biến đổi các chữ cái
(clean-) kleen + -ex - Kleenex khăn giấy Kleenex

(9) Có những nhãn hiệu do các phụ tó tiếng nước ngoài tạo thành
Đối với người Anh-Mỹ, những nhãn hiệu này mang phong cách nước
ngoài, rất có sức hấp dẫn.

® Thêm hoặc đổi hậu tố -a trong tiếng La tinh


gold + -a - Golda một loại xe môtô
reílect + -a - Reílecta một loại đèn nháy
nature + -a - Natura một loại mỹ phẩm
wonder + -a - Wondra một loại mỹ phẩm

© Hậu tố trong tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, -elle, -ette
air + -elle - Airelle một nhăn hiệu đỏ lót phụ nữ
concret + -elle - Concretelle một loại thiết bị trộn bê tông
laundry + -ette - Laundrette hiệu giặt ủi
ruffle + -ette - Reíílette một loại vải rèm cửa sổ
® Hậu tố -0, -ola trong tiếng Ý
lactoscope + -o - Lacto một loại sản phẩm làm từ sữa
Ox + -o - Oxo một loại nước thịt bò
crayon + -ola - Crayola một loại bút sáp
motor + -ola - Motorola một loại điện thoại di động

® Hậu tố -ol, -derma trong tiếng Hy Lạp; ví dụ:


detoxicant + -ol - Dettol một loại thuốc sát trùng
lubricant + -ol - Lubrizol một loại dầu bôi trơn
val + -derma - Valderma xầ phòng thuốc Valderma

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 9 7


© Ngoài ra cồn có hậu tố -um trong tiếng La tinh:
band + -um - Bandum một loại máy đóng gói
pent + i + -um - Pentium bộ vi xử lý hiệu Pentium
platinatum + -um - Platinum một loại bút máy

D. Đặt nhãn hiệu


Khá nhiều nhãn hiệu dược đặt rất khó trùng lắp nên dễ đăng ký,
thậm chí sự ra đời của một số nhãn hiệu thật sự có thể viết thành một
bộ lịch sử, ví dụ:
Nhãn hiệu Exxon nổi tiếng không có vẻ gì là nổi bật, nó là nhãn hiệu
của hãng xăng dầu Standard Oil ở New Jersey, nhưng giá rất đắt: 122
triệu đô la Mỹ. Việc đặt nhãn hiệu này đã tiêu tốn không ít nhân lực,
những người tham gia thiết kế nhãn hiệu bao gồm nhà tâm lý học, nhà
ngôn ngữ học, nhà xã hội học, v.v. . Thông qua việc phân tích chữ viết
và phong tục tập quán của 55 quốc gia, đã thiết kế trên hàng vạn bản
phác thảo, sau đó mất khoảng 6 năm mới quyết định dùng nhãn hiệu
EXXON
PAWO (máy in PAWO) cũng do hai từ tiếng Anh pabulum m ón ăn
tin h th ầ n và wonder điều kỳ diệu ghép lại, rút gọn tạo thành, hoặc sau
khi nhìn thấy chữ PAWO trên máy in thì người ta nghĩ ngay đến hai từ
này, ý nói sản phẩm này là “món ăn tinh thần kỹ diệu” - sản phẩm máy
in. v ề nhãn hiệu Kodak, năm chữ cái của nó có thể đáng giá 13,6 tỉ đô
la Mỹ dấy! Ví dụ:
Omo bột giặt Onto
Esso xăng Esso
MAXAM kem đánh răng M A X A M

Các nhãn hiệu vừa nêu rất nổi tiếng, chúng nổi tiếng không chỉ vì
nhãn hiệu được thiết kế hay mà còn vì nỗ lực đồng lòng nhất trí của mọi
người trong doanh nghiệp.

6 8 - Luyện dịch tiếng A nh thuong mại


Bài 2

Cách dịch nhãn hiệu


__________ 1____ I___________

Kể từ sau khi nước ta có chính sách mở cửa, ngày càng có nhiều mặt
hàng nước ngoài liên tục được nhập khẩu vào thị trường trong nước,
đồng thời ngày càng có nhiều hàng hóa nội địa xuất đi khắp thế giới.
Nhãn hiệu là bề ngoài của sản phẩm nên các doanh nghiệp rất xem
trọng và hy vọng trên sản phẩm chất lượng cao của họ có một nhãn hiệu
hay, hấp dln, mang lại những lợi ích kinh tế đáng kể.
Trên thực tế, thông thường các nhãn hiệu nước ngoài được giữ
nguyên khống dịch, đặc biệt là tên thuốc, ví dụ: Piracetam, Miconazole,
Riíandin, v.v. . Tuy nhiên, cũng có những trường hợp dịch một phần,
không dịch môt phần; trong đó phần không được dịch thường là tên sản
phẩm, còn phần được dịch là cống dụng, chức năng của sản phẩm. Ví dụ:
AAA Cleaner máy hút bụi A A A
ES íìbre sợi E S
A-l printing giấy in A -l
L-hoe lò bằng/lò Mác-tanh hình chữ L
V-snow plow máy xúc tuyết hình chữ V

Bài 3

Vấn đề văn hóa và ngôn ngữ


khi dịch nhãn hiệu hàng hóa
Các nước trên thế giới có phong tục tập quán và văn hóa khác nhau,
ngốn ngữ cũng khác nhau nên khi dịch nhãn hiệu cần chú ý đến điểm
này, nếu không có thể ảnh hưởng đến việc bán hàng, và quan hệ giữa
:ác nước.

A. Bối cảnh văn hóa


Thiết kế nhãn hiệu là công việc đòi hỏi sự thận trọng tuyệt đối.
vlgười thiết kế không những phầi có kinh nghiệm về thị trường và kỹ
lăng bán hàng mà còn phải hiểu rõ về văn hóa trong và ngoài nước.

Luyện dịch tiếng A nh thuong mại - ọ ọ


1. Ý nghĩa của những con vật
ở Trung Quốc có rất nhiều mặt hàng mang nhãn hiệu “Panda” như
tivi, giày da, v.v. . Các nước châu Âu, Mỹ, Nhật đều thích gấu trúc nên
họ chấp nhận, hoan nghênh nhãn hiệu này. Tuy nhiên, ở các nước Hồi
giáo, do gấu trúc có hình dáng giống như con heo nên nhãn hiệu “Gấu
Trúc” bị bài xích, vì các nước Hồi giáo cấm dùng tranh ảnh con heo và
chữ “heo.”
Đối với người phương Tây, chim cú mèo là hiện thân của trí tuệ, sự
dũng cảm và cương nghị. Nhà xuất bản của Đức, nhà xuất bản Bình
Thường của Nhật, tạp chí tủ sách thiếu niên xu thế mới của Nhật, v.v.
dùng nhãn hiệu chim cú mèo. ở nước ta, chim cú mèo khiến người ta
liên tưởng đến “diều chẳng lành”. Người Ma-đa-gax-ca, người Thụy Sĩ, và
một số vủng ở Anh cũng xem nó là dâ'u hiệu của tai họa, điềm gở và
phép phù thủy.

Người Ấn Độ xem voi là con vật tượng trưng cho điều tốt lành, người
Xri Lan-ca xem nó là biểu tượng của sự trang nghiêm. Huy hiệu của
Đảng Cộng hòa ở Mỹ là hình con voi. Người Anh cho rằng voi, đặc biệt
là voi ưắng, là con vật vô dụng và đáng ghét. Các nước nói tiếng Anh
như ngôn ngữ thứ nhất hoặc ngôn ngữ thứ hai thường không lấy voi
trắng làm nhãn hiệu.

Người Anh ví người đàn ông không đứng đắn như là con dê, nhưng
một công ty xuất khẩu thịt của Bungari, công ty dụng cụ leo núi Mỹ,
công ty dêt len Nhật lại lấy con dê làm biểu tượng trên nhãn hiệu.

Xi đánh giày hiệu “Kim Kê” (Gà Vàng) của Trung Quốc rất nổi tiếng,
nhưng người Anh lại xem gà trống là con vật xấu xa, người Ấn Độ cũng
kiêng kỵ hình vẽ con gà ừống. Một số người ở Hồng Kông xem “gà” là từ
chỉ gái điếm nên không thích hợp để dùng làm họa tiết trên bao bì đóng gói
các vật dụng giường ngủ. Tuy nhiên, loài chim biểu tượng quốc gia của Pháp
và Kenya chính là con gà ưống. Nhà máy sản xuất bút ở Thụy Sĩ, công ty
vải sợi Ý, nhà xuất bản Ba Lan, v.v. đều lấy con gà ừống làm nhãn hiệu.

Chim yến là từ thường dùng trên một số nhãn hiệu ở nước ta. Trong
sách ngữ văn, chim yến tạo cho người ta ấn tượng vậ t lộn với sóng gió. Có
người cho rằng theo văn hóa Anh, chim yến là điềm gở, giống như chim
cú mèo.

1 0 0 — Luyện dịch tiếng Anh thưong mại


Con doi tượng trưng cho hạnh phúc, điều tốt đẹp đối với người Trung
Quốc, Nhật Bản và các nước Đông Á. Nhãn hiệu “Cửu Phúc” của nhà
máy dược Hoàng Hà, Trung Quốc rất được ưa chuộng. Nhãn hiệu hình
con dơi do hai chữ “Nhật Bản” tạo thành của công ty dầu mỏ Nhật cũng
là một nhãn hiệu rất nổi tiếng. Trong tục ngữ tiếng Anh, con dơi được
cho là con vật xấu xa chuyên xuất hiện vào ban đêm, ám chỉ gái điếm.
“Từ điển tiếng lóng của Mỹ” giải thích từ bat như sau: Từ được dủng từ
đầu thế kỷ 17 đến nay, gái điếm, cồn trong “Thánh ca” mô tả quỷ Sa
tăng ở địa ngục là một con quỷ có đôi cánh giống hệt con dơi. Ở Mỹ,
con dơi là biểu tượng của hung thần quỷ dữ, là con quỷ hút máu, là từ
chỉ sự khủng khiếp, cái chết và điều chẳng lành. Nhưng trên phim ảnh,
phim hoạt hình, người dơi lại trở thành vị anh hùng trừ gian diệt bạo.

Nhãn hiệu “Con mèo ưắng” của sản phẩm bột giặt ở Thượng Hải,
Trung Quốc rất được ưa chuông, rất được người tiêu dủng tán thưởng.
Nhưng khi xuâ't khẩu sang các nước nói tiếng Anh thì rơi vào cảnh ngộ
thật đáng thương. Hóa ra trong tiếng Anh, cat ngoài nghĩa con mèo, còn có
nghĩa ám chỉ người đàn bà đanh ác, người đàn bà thích nói xấu người khác.
Một số vùng ở nước Anh cho rằng mèo ữắng mang lại điều chẳng lành, vì
thế người tiêu dùng ở những vùng này, nhất là các bà nội trợ sẽ không
mua bất cứ thứ gì mang nhãn hiệu White Cat. Người Hungari, người Nga
cũng như người Trung Quốc cho rằng mèo ưắng sẽ mang đến vận may.
Nhưng mèo đen lại là hiện thân của quỷ dữ, tượng trưng cho tà ác và điều
không hay. Người Anh, người Bỉ, người Tây Ban Nha và người dân ở các
nước châu Âu khác cho rằng mèo đen là con vật may mắn. Đồ gia dụng
của Tiệp Khắc, dụng cụ chiếu sáng của Thụy Sĩ đều có nhãn hiệu mèo
đen. Đối với người Anh con mèo lông nhiều màu là con vật may mắn.

Quê hương của con công là ở Nam Á, nó là loài chim quốc gia của Ấn
Đô và Myanmar. Trung Quốc và các nước Đông Nam Á đều cho nó là
biểu tượng của cái đẹp, người Cô-oét cũng rất sùng bái loài chim này. Một
số nước châu Âu hiện đại xem con công là “loài chim tai họa", từ peacock
trong tiếng Anh còn có nghĩa là người thích sĩ diện hão, sự tà ác, sự xấu xa.
Công ty dệt của Đức, Ba Lan, công ty sữa của Bỉ, nhà máy quần áo nam
:ủa Ý, công ty xuất bản Chim Cánh Cụt của Anh đều có nhãn hiệu con
:ông. ớ Trung Quốc cũng có nhiều nhãn hiệu con công, ví dụ ở Thường
Châu, tinh Giang Tô có băng từ làm bằng nhựa cách diện, ở Thượng Hải
:ó tinh dầu thơm dạng sữa mang nhãn hiệu con công.

Luyện dịch tiếng A nh thuong m ại - 1 0 1


ở Trung Quốc, phượng hoàng là biểu tượng của sự may mắn, sự cao
quý; ở Hồng Kông có đầi Phượng Hoàng, ở Trung Quốc có sản phẩm
nhựa cây mang nhãn hiệu Phượng Hoàng. Còn ở các nước phương Tây,
phượng hoàng là loài chim bất tử trong sa mạc Ả-rập, tượng trưng cho sự
bất diệt và tái sinh, không thích hợp làm nhãn hiệu.

Chim khách là loài chim rất được yêu thích ở Trung Quốc, nên có rất
nhiều mặt hàng mang nhãn hiệu chim khách. Ví dụ: Áo ny lông “Song
Thước” của huyện Tĩnh Giang. Trong tiếng Anh, magpie có nghĩa là chim
khách, nhưng cũng có nghĩa là người ba hoa. Người Thụy Điển thích liên
hệ chim khách với phép phù thủy. Người Xcốt-len cho rằng chim khách
đến nhà là điềm gở báo trước. Người Ailen cho rằng hai con chim khách
có nghĩa là chuyện tốt lành đến nhà, còn một con chim khách có nghĩa là
sự bất hạnh.

Quạ là loài chim quốc gia của Thái Lan, là chim thần của Xri Lan-ca.
Ở Trung Quốc và phương Tây, con quạ thường bị xem là loài chim xui
xẻo. Ví dụ, nếu con quạ cứ kêu mãi thì đó là điềm gở báo trước.

Người Trung Quốc và người Nhật xem con hạc là biểu tượng của sự
trường thọ, niềm hạnh phúc. Công ty thực phẩm hàng đầu ở Bắc Kinh có
kẹo mứt mang nhãn hiệu con hạc trắng. Nhà máy sản xuất thiết bị vố
tuyến điện Thượng Hải có tivi mang nhãn hiệu con hạc ưắng. Người
phương Tây cho rằng con hạc biểu thị sự ngu xuẩn, khù khờ, còn người
Ấn Độ cho rằng hạc là con vật tượng trưng cho sự bạc tình bạc nghĩa.

Người Trung Quốc xem con ếch là loài vật có ích, nên bảo vệ chúng.
Nhưng người phương Tây rất ghét con ếch, họ cho con ếch là loài ba hoa
huyên thuyên.

Người Trung Quốc xem con trâu, con bò là bạn của người nông dân,
vì trước khi cơ giới hóa nông nghiệp, nó có vai trò không thể thay thế ở
nống thôn, ở Vân Nam có sản phẩm máy ép nhãn hiệu “Trâu Thần”, ở
Mỹ có trang phục cao bồi gọi là “Bò Đực”, ngoài ra cồn có đội bò dực
Chicago.

Người Trung Quốc tự cho mình là “truyền nhân của rồng”, nên có rất I
nhiều mặt hàng mang nhãn hiệu con rồng, ví dụ: sản phẩm cá chình
chiên hiệu “Kim Long” ở Sán Đầu, sợi tuyết nhung hiệu “Long Phụng” ở ị
Sơn Đông. Tuy nhiên, không ít người phương Tây cho rằng con rồng

1 0 2 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


nhiều vật dụng hiệu con chó. Mậc dù ở nước ta có những từ ngữ phê
bình, chê bai khéo loài chó, nhưng do chịu ảnh hưởng của phương Tây
nên hiện tượng nuỏi chó làm vật cưng cũng trở nên phổ biến. Thái Lan,
Áp-ga-nix-tan, Bắc Phi và các nước Hồi giáo rất kiêng kỵ chó.

Các nước phương Đông và phương Tây đều xem sư tử là biểu tượng
của bậc đế vương, tượng trưng cho uy quyền. Trên quốc huy của Đan
Mạch, Na Uy, Ấn Độ và Tây Ban Nha, v.v. đều có hình con sư tử. Trên
quốc kỳ của Xri Lan-ca cũng có hình con sư tử. Trên huy hiệu thành phố
ở một số nước như Đức, Thụy Sĩ cũng có hình con sư tử. Huy hiệu thành
phố của Xingapo có hình sư tử đuôi cá (“Xin-ga-po” trong tiếng Mã Lai
có nghĩa là “thành phố sư tử”), ở Mỹ có xe hơi hiệu “Sư tử châu Mỹ”, ở
Nhật có xe hơi hiệu “Sư tử dực”, ở Pháp, Đức cũng có xe hơi mang nhãn
hiệu sư tử.

Chim ưng hầu như được sùng bái, ca ngợi và kính sợ trẽn toàn thế
giới. Theo thần thoại Anh-điêng, Ba Tư, Assyria và đế quốc Hittite, chim
ưng có một vị trí vinh dự. Trên quốc huy của Ai Cập, Mê-hi-cô, Mỹ,
Panama, Ni-giê-ria, Ai-xơ-len, v.v. có hình chim ưng. Trên quốc kỹ của
An-ba-nl, Ai Cập, Dăm-bi-a, Áo, Ê-cu-a-đo, Bô-li-vi-a, v.v. cũng vậy. Loài
chim quốc gia của nước Mỹ chính là chim ưng.

2. Ý nghĩa của những loài hoa


Hoa sen là loài hoa rất được yêu thích ở Trung Quốc, trong văn thơ
Việt Nam có một câu thơ ca ngợi hoa sen: “Gần bùn mà chẳng hôi tanh
mùi bùn”. Loài hoa đặc-trưng của Thụy Điển, Băng-la-đét, Thái Lan, v.v.
là hoa súng. Loài hoa đặc trưng của Ấn Độ, Xri Lan-ca, Ai Cập lầ hoa
sen. ở Trung Quốc có rất nhiều sản phẩm mang nhãn hiệu hoa sen, ví
dụ: nhãn hiệu “Bích Liên” của nhà máy kẹo mứt Thiên Mã ở Thượng
Hải, bình thủy hiệu “Đầi Sen” ở Hồ Nam, v.v. . ở các nước phương Tây
“Hoa Sen” cũng là một nhãn hiệu thường dùng, nhưng người Nhật cho
rằng hoa sen không mang điềm lành, bởi vì hoa sen được dùng trong các
nghi lễ cúng tế.

Hoa cúc cũng là một loài hoa rất được yêu thích ở Trung Quốc, người
Trung Quốc thường ví “Mai, Lan, Trúc, Cúc” như lầ “bốn vị quân tử cùa
tranh quốc họa”. Loài hoa đặc trưng của Thụy Điển là cúc trắng, của Ý là
hoa cúc dại. ở Trung Quốc có rất nhiều hàng hóa mang nhãn hiệu hoa

1 0 4 — Luyện dịch tiếng A nh thương m ại


cúc, ví dụ máy bơm nước hiệu “Hoa Cúc” của Cát Lâm, thuốc nhuộm
hiệu “Song Cúc” ở Giang Tô, tấm lưới điện diệt muỗi hiệu “Hoa Cúc” ở
Trung Sơn, Quảng Đông. Người Pháp, Tây Ban Nha, Bỉ, Nhật dùng hoa
cúc (đặc biệt là cúc trắng) trong đám tang nên không được tặng hoa cúc
khi đến thăm người thân, bạn bè hay dự tiệc. Người Nhật, người Ý không
dùng hoa cúc làm nhãn hiệu. Một số nước châu Mỹ La tinh chỉ dủng hoa
cúc để bày tỏ sự thương tiếc người quá cố, kiêng ky đặt hoa cúc trong
phòng, kỵ dùng hoa cúc để chúc mừng.
Hoa thủy tiên là nhãn hiệu văn hóa của Trung Quốc vì nó là biểu
tượng của hạnh phúc, thường được dùng để bày tỏ những lời chúc tốt
đẹp trong năm mới. Nói chung là tất cả các nước châu Á đều như vậy.
Nhưng người Anh kiêng ky hoa thủy tiên, có lẽ vì tên tiếng Anh của hoa
thủy tiên là narcissus dễ khiến người ta liên tưởng đến narcissist người tự
yê u mình, narcissism thói tự y ê u m ình ; narcissistic self-love tình y ê u chính
mình.

Hoa bách hợp (hoa huệ) được xem là loài hoa mang điềm lành theo
văn hóa của người Trung Quốc. Lily of France hoa bách hợp P háp là
quốc huy của nước Pháp. Loài hoa đặc trưng của Ni-ca-ra-goa là hoa bách
hợp màu vàng nghệ. Huy hiệu của ngân hàng Hiệp Hòa ở Nhật là hoa
bách hợp. Nhưng ở Anh và Ấn Đô, hoa bách hợp trắng được dùng trong
tang lễ, ky dùng để chúc mừng hay tặng người khác.

Hoa hướng dương là loài hoa đặc trưng của Nga, Pêru, Bô-li-vi-a, v.v. .
Người Trung Quốc cũng rất thích hoa hướng dương, nhưng người Ấn Độ
thì không.
Bông tuyết, người Trung Quốc thường nói bông tuyết gắn liền với
ngành nông nghiệp trong tương lai, có câu nói “Tuyết lành báờ hiệu được
mùa”, ở Giang Tô có sản phẩm đế giày hiệu “Mai Tuyết”. Nhưng người
Ả-rập kiêng ky bông tuyết, bởi vì hoa văn Ưên quốc kỳ của Ixraen là hình
lục giác (bông tuyết có dạng hình lục giác). Vì Ixraen và Ả-rập từ lâu đã có
mối bất hòa với nhau, nên khi nhìn thấy hình dạng của bông tuyết (hình
lục giác) thì người Ả-rập không thích.
Hoa nhài là loài hoa đặc trưng của Philippin, Urugoay. Người Philippin
thường tặng hoa nhài cho người yêu để thể hiện một tình yêu thuần
, khiết, kiên định. Người Trung Quốc cũng khá thích hoa nhài, nhiều
thành phố ở Sơn Đông có nhãn hiệu sợi bông “Hoa Nhài”.

Luyện dịch tiêng A nh thuong mại - 1 0 5


3. Con người, tượng người, tên người và thân thánh trên nhãn
hiệu
Thán thể con người: Người Anh ky dùng thân thể con người để trang
hoàng, tô diểm cho sản phẩm.

Các tín dồ Hồi giáo kỵ đúc khuôn, đắp nặn hay vẽ hình tượng của bất
kỹ sinh vật nào, kể cả hình tượng con người; ví dụ: Ả-rập cấm hình ảnh
thân thể của phụ nữ xuất hiện trên các sách báo, mẩu quảng cáo sản
phẩm. Do đó, các áp phích có hình những cô gái đẹp quảng cáo sản
phẩm đều bị bôi đen. Có một thương nhân chuyên buôn bán vớ liền
quẩn mang hàng mầu vào Ả-rập, vừa đến hải quan đã bị tịch thu toàn bộ
số hàng mẫu có bao bì in hình phụ nữ để lộ đùi.

Trẻ em: Trong đạo Cơ đốc, thiên sứ thường có hình tượng là trẻ em,
tượng trưng cho sự thuần khiết, ngây thơ.
Nữ tu sĩ: Nghiêm cấm sử dụng hình ảnh nữ tu sĩ trên nhãn hiệu các
sản phẩm.
Ngón tay cái đưa ra: Các nước Hồi giáo cấm ky.
Tên của Thượng đế: Các tín đồ dạo Cơ đốc nghiêm cấm nói lung tung
tên của Thượng đế.
Tượng Mô-ha-mét: Các nước Hồi giáo cấm kỵ.
Tượng Phật: Người Xingapo và người Nhật xem việc đúc chai, lọ có
hình Phật Như Lai là một điều bất kính.

4. Ý nghĩa của các hình trong hình học trên nhãn hiệu
Hình tam giác: Người Ni-ca-ra-goa và người Hàn Quốc cho là không
tốt.
Hình tam giác màu đỏ: ở Tiệp Khắc vâ Xlôvakia, đó là ký hiệu có độc,
nghiêm cấm sử dụng, nếu không hậu quả sẽ khó lường.
Hình tam giác màu xanh lá cây: ở Thổ Nhĩ Kỹ, đó là ký hiệu dùng
cho hàng mẫu miễn phí.
Hình lục giác: Đối với các nước Hồi giảo hình lục giác là diều cấm kỵ.
Một số nước Ả-rập quy định: Bất cứ hình ảnh nào giống biểu tượng hoặc
quốc huy của Ixraen đều không được phép làm nhãn hiệu (có hình lục
giác gần giống với “bông tuyết”).

1 0 6 — Luyện dịch tiếng A nh thuong mại


Hình cếị thanh gtá ĐỐI vởt cAc nước HỔI gilo hlnh d y thính Rii u
điều cấm ký, bơl vl dứ u b!#u tưcmg cùa tôn Rtio khic. Clc tín đồ đao
Cơ dốc irm d y thinh gll II vít tương trưng cho hoan nan holc cil chết,
ho deo d y thinh gll dơ cho blơt ho theo dao Cơ dóc. Nhưng ngươi à d c
nươc theo dao Co dốc rít kiơng ky tít cể cic thử cỏ hlnh d y thinh gil
dú vô tinh tao thinh
Hoa đáo mau đrn Ngươt Phlp xem nổ II biếu tương cùa sư tang tóc.
Cơ lương quốc lè Clc nuơc HỔI gilo xem cơ tướng u điơu cấm ky. Rlt
nhlơu người cho ring chơi cớ tương quốc té II huín luyín ngươi ta doat
ngôi vua.

Clc nước phương Tly vl clc nước theo dao Cơ dốc xem số 13 II con
sổ khổng tốt, chú yơu bết nguồn tứ Gtu-da ké phin bổ! chúa Glơ-su
củng II ngươi thư 13 củng In tốl VƠI chúa Glơ-su, dl nhlẽn cơn có những
truyơn thuyết khlc.

S6 4: Nhlt Ban về mOt số nước chiu A cho rằng "tứ* (bán) gín llơn
VỚI d c số diên thoai có số "4" thưởng bln không chay. Môt lỉn no,
khl khai thlc thi trương gốn, ngươi Mỹ dl pham phil mốt sai lim lớn, ho
khdng biết con sd kiêng ky của ngươi Nhlt nén dl dỏng gói mỏl bơ 4
quể bống chơi gỏn dơ bin ó Nhlt. Kết quá II mlc dủ chít lương bỏng
chơi gân rất tót, nhưng khàng bln dược.
Sô 3 vl só 7: Đươc co! II hiên thin của phép phủ thũy à mót sđ nước
chiu Phl.
Số 14 Biếu thi vln rui ó hai nươc chiu Mỹ: Goa lé ma-la vl
Vơ né xu -é la.
SỐ 7: Cỏ Ỹ nRhla tích cực ò d c nươc Au Mỹ, vt du như "7 ký quan
thế giới", v.v.
Sơ 8: ô Trung Qudc sổ "8* có ý nghía tương tự như số "7" á d c nước
Au Mỹ, vt du: 'Blt tlơn qul h ir , "cơm blt bừu", v.v.

Mlu sấc tlc dông trực tlơp dơn thị gllc cua con ngươi. Nhưng ngươi
cơ quơc tích, giơi linh, tín ngương tốn Rilo vt sư tu dương vơ vtn hóa
khlc nhau sơ cơ cim nhln khlc nhau vơ mlu sic.

- 107
Cách đây không lâu, một tạp chí báo cáo rằng kem đánh răng Colgate
bắt đầu chiếm được 10% thị phần kem đánh răng ở Nhật, nhưng sau đó
bao bì đóng gói toàn là màu đỏ nên không hợp với sở thích của người
Nhật. Người Nhật cho rằng dùng kết hợp màu đỏ và màu trắng giống
như quốc kỳ của nước Nhật mới cân bằng, hài hòa. v ề sau, do có sự
cạnh tranh của những nhãn hiệu kem đánh răng khác có màu sắc bao bì
đóng gói đẹp hơn, nên Colgate đã bị mất thị trường ở Nhật.

Một nhà máy dệt kim đã từng xuất khẩu sang Canada một lô hàng
găng tay làm bằng sợi len màu xanh lam nhưng tiêu thụ rất chậm. Qua
tìm hiểu họ được biết vấn đề lầ ở màu sắc: người Canada thích nhất là
màu đỏ sẫm. Trên quốc kỹ của Canada có in hình một chiếc lá phong
màu đỏ lửa.

Một nhà máy sản xuất bút máy của Nhật xuất khẩu sang Mỹ mặt
hàng bút máy đặt trong một cái hộp màu bạc, bên trong được lót nhung
thiên nga màu tím. Người Nhật không biết rằng người Mỹ không thích
màu tím, nên sản phẩm bán rầ't chậm.

Một công ty hàng dệt xuất khẩu sang Ga-na quần áo, vớ làm bằng vái
bông. Cống ty gửi sản phẩm trước để quảng cáo. Trong mẩu quảng cáo
có hình một phụ nữ choàng tấm khăn choàng màu cam. Vì màu cam là
màu của đồ tang ở Gana, nên mẩu quảng cáo này không được người dân
Ga-na hoan nghênh.

Ở Ấn Độ, một công ty dầu mỏ nước ngoài nọ có tình hình kinh doanh
thật ảm đạm, thông qua nghiên cứu điều tra về màu sắc và hoa văn,
công ty này cho rằng nhãn hiệu của họ có vấn đề. Thế lầ họ đổi màu
vốn có của nhãn hiệu thành màu đỏ (người Ấn Độ thích màu đỏ), còn
hoa văn của nhãn hiệu đổi thành hình con khỉ (khỉ cũng là loài động vật
được người Ấn Đô rất yêu thích). Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ mang
nhãn hiệu “Khỉ Đỏ” vừa mới tung ra thị ưường, ngay lập tức cầu vượt
quá cung.

Màu sắc đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh. Sau đây xin nói rõ
thêm về mối quan hệ mật thiết giữa màu sắc và cống việc kinh doanh:
(1) Màu sắc có thể đại diện cho mùi thơm:
Màu cam đại diên cho mùi chanh
Màu vàng đại diện cho mùi bạc hà

1 0 8 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


Mầu xanh dai diên cho mủi nước hoa
Máu hoa dáo dai diên cho mủi rau cù
Mâu vâng nhat dai diên cho mùi hoa cỏ thơm

(2) Máu sác cố thí dại (liộn cho múi vị:


Mâu cam, mâu dó dai diên cho vị ngọt
Mâu dcn dai diên cho v| dáng
Mâu xanh dai diên cho vị mân
Màu xanh lá cây đại diên cho vị chua
Mâu vâng sẩm dại dién cho vị cay
Mảu nước trầ đal diên cho vị chát

Người ta dả tiến hânh hai cuốc thứ nghiêm sau dây:


Cuôc thừ nghiêm thứ nhất: Đưng câ phê pha sẩn vào trong những cái
lon lần lượt dán nhân mâu đó, mâu vâng vâ mâu xanh lá cây, rồi mời
mọi người nếm thứ. Sau khi nếm thừ, da số' mọi người cho rằng cà phê
trong lon dán nhân mâu vàng có vị nhat, cà phê trong lon dán nhản màu
dỏ có vị dám dâ, còn câ phê trong lon dán nhản màu xanh lá cáy có vị
hơi chua.

Cuốc thử nghiêm thứ hai: Lấy hai ly nước dưa hấu giống nhau, một ly
thêm phám mâu màu dỏ, mỏt ly giữ nguyên màu vàng vốn có, rồi mời
mọi người nếm thừ. Kết quá, da số mọi người cho rằng ly màu dỏ có vị
ngọt dâm dà hơn ly mâu vầng.

(3) Màu sác quen thuộc ciỉa sản phẩm:


Mâu hồng: Màu chính cùa quà bánh diêm tám và vát dụng phụ nử
Màu dỏ: Mâu chính cúa ớt, câ chua, thực phám, sán phẩm dinh dưỡng
Mâu vâng sim: Màu chính cùa câ-ri
Mâu vầng thuần khiết: Máu chính cũa quẩ dào
Mâu vâng: Mâu chính cúa các thưc phẩm bơ, quà bánh điểm tâm, quả
thơm, v.v.
Màu xanh lá cáy sẩm: Màu chính cùa bao bi dóng gói trà
Màu xanh lá cây: Màu chính cùa bao bl dóng gói các loại dáu
Mâu nước trâ: Mâu chinh của bao bì dóng gói câ phé
Mâu cam: Mâu chính cùa bao bì dóng gói quá quýt

Luyện dich lãng Anh thuong ragi - I 0 9


Ưa thích Cấm kỵ
Ixraen Màu đỏ, màu xanh lam, màu Màu vầng
xanh lá cây, màu tim, màu
trắng
Ấn Độ Mầu đỏ, màu xanh lá cây, Màu tím
màu vàng
Iran Mâu xanh lam tượng trưng
cho sự đau thương, không
thích hợp dùng trong
thương mại
In-đô-nê-xi-a Màu đò, màu trắng
Hồng Kõng Màu đỏ, màu xanh lá cây Cụm màu xanh lá cây,
— Ma Cao xanh lam, trắng
Các nứớc Màu xanh lá cây Màu vàng
Hồi giáo
Ai-len Màu xanh lá cây và màu sáng Màu cam
Áo Màu xanh lá cây
Bungari Màu xám, màu xanh lá cây, Màu trơn tươi sáng (màu
mầu trắng, màu đỏ, màu xanh lá cây nhạt)

nước trà
Bi Nam thanh niên: màu xanh Màu xanh mực
lam; thiếu nữ: màu hồng;
người bình thường: mầu xám
trang nhã
Đan Mạch Màu xanh lam
Đức Màu trơn Màu nước trà, màu đen,
màu xanh lam dậm, màu
đỏ
Pháp Đàn ông: quần áo màu xanh Mầu xanh lá cây
lam; phụ nữ: quần áo màu
hồng
Phản Lan Màu xanh lam

1 1 2 - Luyện dịch tiêng Anh thương raại


ưa thích Cấm kỵ
Hả Lan Màu cam, màu xanh lam
Na Uy Các màu sáng như mâu đó,
mầu xanh lam và màu xanh
lá cây, v.v.
Bó Đào Nha Màu đỏ và màu xanh lá cây
là màu quốc kỳ; mầu xanh
lam vầ màu trắng tượng trưng
cho nước quân chủ
Thụy Điển Màu xanh lam, mâu vàng Nhưng không thích dùng
mâu xanh lam, màu vàng
trong thương mại
Thụy SI Màu dỏ, màu vầng, mầu Màu đen (nhưng lại thích
xanh lam, màu cam, màu xe hơi mầu đen)
xanh lá cây, màu pha trộn
giữa hai màu dỏ và màu
trắng, màu pha trộn giữa màu
đậm và màu nhạt trong củng
một màu
Tảy Ban Mâu đen «
Nha
Hy Lạp Màu pha trộn giữa mầu xanh
lam vả màu ưắng, vâ màu
sáng
Ý Màu xanh lá cây, màu trắng, Mâu tlm
màu dỏ
Anh Màu sắc tượng trưng Màu den
Táy Âu, Bắc Mầu nhat trang nhã Mầu dỏ
Ảu
Étlópla Ky mặc quần áo màu vàng
đến thầm bạn bè, người
thân

Luyện dịch liếng Anh thuong mại - 1 1 3


Ưa thích Cấm kỵ
AI Cập Màu xanh lá cây Màu xanh lam (tượng trưng
ác quỷ)
Ga-na Màu cam
Marốc Miền dông thích màu đỏ, Miền tây không thích màu
vàng dỏ, màu vàng
Tuy-ni-dl Màu xanh la cây, màu trắng,
màu dỏ, màu xanh lam
Bờ biển Ngà Màu sáng
Cuba Màu sáng
Canada Màu đỏ sẫm
Mỹ Các mầu nhạt, sáng, như màu Thường không thích mầu
ngà, màu xanh lá cây nhạt, tím
màu xanh lam nhạt, mầu
vàng, màu hồng, màu vàng
nâu nhạt được yêu thích hơn
màu tối
Mê-hi-cõ Màu đỏ, màu trắng, mầu
xanh lá cây
Pa-ra-goay Màu sáng Ba màu: đỏ, xanh lam đậm,
xanh lá cây khổng thích
hợp dùng cho bao bì dóng
gói
Bra-xln Màu dỏ Mầu Um, mầu vầng, mầu
cà phê đậm
É-cu-a-đo Khu vực mát mẻ: màu tối;
khu vực nóng bức: màu
trắng, màu pha trôn giữa màu
sáng và màu tối
Pé-ru Không có khuynh hướng rõ Tránh dùng màu Um
ràng

1 1 4 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


Ua thích Cấm ky
Vên«zu-êla Mâu vâng (ký hiệu cùa ngânh Mâu dỏ, mâu xanh lá ciy,
y, xe taxi củng dùng mâu mâu nước trâ, mâu đen,
nây) mâu tráng đại diện cho
nâm đáng lớn, khống nên
dùng cho bao bl đống gơi
Trẻ em Nam Mâu dó, mâu vâng, máu Mâu mở tối
Mỹ xanh lam, mâu xanh lá cây,
máu cam, mâu tím
Người Mầu tráng tượng trưng cho sự Màu den tượng trưng cho
phương Táy thuẳn khiết sự chết chóc

Nếu nắm rô ý nghĩa cùa mâu sác theo quan nỉệm của các quốc gia thi
hâng hóa sẽ bán rất chay, cỏn không thì sẽ khó tiêu thụ được hâng.

1. Chú ý sự
Các nhân hiệu xe hơi danh tiếng trên thế giới như Raleigh, Hercules
dều chl dùng một từ, xem ra khá ngắn gọn rổ râng.

Tén công ty củng vây, ví dụ: The National City Bank of Nevv York
N gán hàng N hà nước ở N ew York rút gon thành City Bank N gdn hàng
Hoa K ỳ\ The Hongkong and Shanghai Banking Corporation N gân hàng
H ột Phong H ồng K ông và Thượng H à I rút gọn thành Hongkong Bank
N gán háng H ội P h o n g ; AST Research Far East Ltd khi dịch có thế rút
gọn thânh Cóng ty A S T \ Longman Group Ltd. có thể dịch thành Công
ty Longman.

(1) Không phù hợp VỚI sản phấm


Ví dụ nhân hiệu cùa một loại dàn viôlông nhỏ nâo dó lầ Parrot (Con
1 Vẹt), khl ngươi tiêu dủng nhln thấy loại dân “Con Vẹt" nây, lập tức họ có
I thế nghi ngay dến chuyện học vẹt và không muốn bò tiền mua loại sin
Ị*phim dó nừa.

Luyện djch tiêng Anh thuong mọi - 1 1 5


(2) Phát sinh sự lẫn lộn trong từ ngữ
Công ty xe hơi thông dụng của Mỹ đã từng tung ra một loại xe có kỹ
thuật tiên tiến nhất mang nhãn hiệu Nova, ương tiếng Anh,có nghĩa là
“Sao Mới”. Loại xe này nhanh chóng được sử dụng thịnh hành trên thế
giới, nhưng lại không bán được ở các nước nói tiếng Tây Ban Nha (chủ
yếu ở châu Mỹ La tinh và Nam Mỹ), bởi vì No và Va trong tiếng Tây Ban
Nha lần lượt có nghĩa là không và chạy.
Công ty Colgate giới thiệu một loại kem đánh răng mang nhãn hiệu
Cue ớ Pháp, sau đó họ phát hiện nhãn hiệu này vô tình trủng với tên
của một cuốn tạp chí tình dục ờ địa phương, hậu quả thế nào thì bạn có
thể đoán biết được.

c. Những ví dụ thực tế về cách giải quyết tên được dịch và


những điểm không phù hợp khác_____________________
1. Sau khi nhãn hiệu Pinto của công ty Ford được đổi thành Corcel
(Con Ngựa) thì mọi việc trở nên tốt đẹp.
2. Một nhãn hiệu xe hơi của Liên Xô cũ, thông qua điều ữa chuyên
môn đã đổi thành nhãn hiệu Lada phù hợp với mọi ngôn ngữ, đồng thời
ngắn gọn, dễ nhớ hơn.
3. Xe hơi Nova (Sao Mới) đổi tên thành Caribe (Cá piranha) phù hợp
với yêu cầu của thị trường Nam Mỹ, không còn nhầm lẫn với nghĩa
không chạy trong tiếng Tây Ban Nha.

* Các nhãn hiệu tiếng Anh thường g ặ p p


*

Abarth xe hơi Abarth


Ac xe hơi A c
Accord xe hơi Accord
Acdelco xe hơi Acdelco
Acer m áy v i tính Acer
Acure xe hơi Acure
Adidas trang phục th ể thao A didas

11 ố - Luyện dịch tiếng Anh thuơng mại


Alain Delon m ất kính A la in Delon
Alcoa công ty nhỏm M ỹ
Alfa Romeo xe hơi A lfa Romeo
Amazone hàng thời trang A m azone
Ambassador xe hơi Ambassador
American Standard dụng cụ vệ sinh Am erican Standard
Anacin thuôc cảm Anacin
Apple m áy v i tính A pple
Aquaíresh kem đánh răng Aquaỷresh
Aramis nước hoa dành cho nam Aram is
Aravvana dầu cá Aravoana
Ariel bột giặt Ariel
Arizona Jeans quần áo A rừ ona
Aro xe hơi Aro
Aska xe hơi A ska
Asquith xe hơi Asquith
AT & T công ty điện báo điện thoại M ỹ
Aston Martin xe hơi A ston M artin
Audi xe hơi A u d i
Austin Rover xe hơi A ustin Rover
Aurora xe hơi Aurora
Avon mỹ phẩm A vo n

B
Baby thức uống B aby
Baci xe hơi B aci
Baisen m ỹ phẩm B aừen
Ball Mali thuốc lá B all M ali
Bally giày B ally
Band-Aid băng dán B and-A id
Barbie búp bê Barbie
Bausch & Lomb mắt kính Bausch & Lomb
Bayer hóa dược phẩm Bayer
Beetle xe hơi Beetle
Beingmate m ỹ phẩm Beingmate

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 1 1 7


Belldt xe hơi Belldt
Bentley xe hơi Bentley
Benz xe hơi B en z *
Bergama thảm Bergama
Bertone xe hơi Bertone
Beyoung bột làm chắc xương Beyoung
Bianchi xe hơi B ianchi
Black Label rượu uýtki B lack Label
Bluebirel xe hơi Bluebirel
BMW xe hơi B M w
Boeing m áy bay Boeing
Bonia giày da B onia
Bon Voyage bộ đồ ăn B on Voyage
Boom đồng hồ đeo tay Boom
Bosch thiết bị âm thanh, điện tử Bosch
Bossini thời trang th ể thao Bossini
Boss hàng thời trang Boss
Bovril bột nêm v ị thịt bò B ovril
Braun đỏ điện gia dụng Braun
Brother m áy in vi tính Brother
Budweiser bia B udw eừer
Bufferine thuốc cảm Bujferine
Bugatú xe hơi B ugatti
Buick xe hơi B uick
Burberrys thời trang th ể thao Burberrys
Butteríly m áy m ay BulterỊly

Caballero xe hơi Caballero


Cabstar xe hơi Cabstar
Cabdury sôcôỉa Cabdury
Cadillac xe hơi Cadillac
Caesar Wave sôcôla sữa hình tam giác Caesar
Camel thuốc lá Camel
Campbeli’s thực phẩm Campbell

1 1 8 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Caray dồng hồ deo tay Cam y
Canon m áy ảnh Canon
Caprice xe hơi Caprice
Careíree bâng vệ sinh Careỷree
Caribe xe hơi hiệu Caribe (Cá piranha)
Carina xe hơi hiệu Carina
Carlsberg bia Carlsberg
Carnation sữa bột Cam ation (Hoa c ẩ m Chướng)
Cartier nước hoa Cartíer, quần áo Cartier
Casio m áy tính Casio
Castrol dầu nhớt Castrol
Caterpillar xe tải Caterpillar
Cedirc xe hơi Cedirc
Celestion thiết bị ăm thanh Celestion
Celica xe hơi Celica
Celine phần mềm Ceỉine
Century xe hơi Century
Cestbon nước tinh khiết C estbon
Chanel nước hoa Chanel
Cherokee xe hơi Cherokee
Cherry đồng hồ đeo tay Cherry (A nh Đào)
Chevrolet xe hơi Chevrolet
Christian Dior nước hoa, quần áo thời nang Christian D ior
Chrysler xe hơi Chrysler
Citizen đồng hồ đeo tay Citizen
City Chain đồng hồ C ity Chain
City Street quần áo C ity Street
Citroen xe hơi Citroen
Civic xe hơi Civic
CiviỊỊan xe hơi Civilian
C.K. (Calvin Klein) thời trang C.K. (Calvin K lein)
Clean & Clear sữa rửa m ặt Clean & Clear
Clear nước khoáng Clear
Coaster xe hơi Coaster
Cobra xe hơi Cobra (R ắn mang bành)
Coca-Cola nước gaỉi khát có ga Côca-Côla

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 1 1 9


Colgate kem đánh răng Colgate
Colt xe hơi Colt
Colt súng lục Colt
Comíòrt nước xả Comfort
Compaq m áy v i tính Compaq
Concorde m áy bay Concorde
Consorte xe hơi Consorte
Contac thuốc cảm Contac
Cowboy kẹo sữa Cowboy
Corolla xe hơi Corolla
Corona Mark xe hơi hiệu Corona M ark
Corvette xe hơi Corvette
Cougar xe hơi Cougar
Cressola xe hơi Cressola
Crest kem đánh răng Crest
Crovvn xe hơi Crcmm
Cutex nước sơn móng tay C utex

Dacia xe hơi D acia


Daewoo xe hơi D aewoo
Daf xe hơi D a f
Daihatsu xe hơi D aihatsu
Daimler xe hơi D aim ler
Dalmane thuôc ngủ D alm ane
Daphne giày da D aphne
Dar & Dar quằn áo D a r & D ar
Datsun xe hơi D atsun
Day-Glo sơn phát sáng D ay-G lo
De Carie sữa rửa m ặt D e Carie
Delílon ny lông D elfion
Delica xe hơi Delica
Deliciọus kem Delicious
Dell m áy vi tính D ell
Deluxe xà phòĩig thơm D eluxe

1 2 0 — Luyện dịch tiêng Anh thương raại


Denticare kem đánh răng Denticare
Dettol thuốc sát trùng Dettol
Dgloss m ỹ phẩm Dgloss
Diamond nhẫn kim cương D iam ond
Diet Coke nước giải khát có ga Côca-Côla dành cho
người ăn kiêng
Diet Pepsi nước giải khát có ga Pepsi dành cho người
ăn kiêng
Diomand đồng hồ đeo tay D iom and
Dodge quần áo thời trang Dodge
Dores đồng hồ đeo tay Dores
Dove sôcôla D ove, xà phòng thơm D ove
Dow cóng nghiệp hóa chất D ow
Dul-Tone sợi keo dán không sáng D ul-Tone
Duke xe môtô D u ke
Dumex sữa bột D um ex
Dunhill thuốc lá D unhill
DuPont vật liệu sơn D uP ont
Duracell pin Duracell
Dynasty rượu D ynasty

Eagle xe hơi Eagle


Easmes chair ghê' xoay Earnes
Eastar đồng hồ đeo tay Eastar
Ferrero thực phẩm Ferrero
Electrolux dồ điện gia dụng Electrolux
Elf công ty dầu mỏ E l f
Elf xe hơi E lf
Einperial xe hơi Emperial
Energixer pin Energizer
Enicar đồng hồ đeo tay Enicar
Ericsson điện thoại di động Ericsson
Espero xe hơi Espero
Esso xăng Esso
Eunos xe hơi Eunos

Luyện dịch liếng Anh thuong mại - 1 2 1


Evening in Paris mỹ phẩm E vening in Paris
Evercurl dồ nôn lòng m i Evercurl
Executíve xe hơi E xecutive
Exxon cóng ty dầu mỏ E xxon

Fahrenbeit nước hoa dành cho đàn ông Fahrenbeit


Fairchilđ chết bán dẫn Eairchild
Fairlady xe hơi Fairlady
Fanta nước giải khát có ga Fanta
Fargo xe hơi Fargo
Fatan áo vét-tông da Fatan
Ferrari xe hơi Ferrari
Fiyta đồng hồ đeo tay Fiyta
Fiat xe hơi Fiat
Fila thời trang F ũa
Findus thực phẩm đông lạnh Findus
Fiesta xe hơi Fiesta
Flashlights quần gin Flaslứights
Fooder xe hơi Fooder
Ford xe hơi Ford
Forward xe hơi Fora)ard
Forward tủ lạnh Forward
Freedom đỏng hồ đeo tay Freedom
French Navy quần áo French N a v y
Frestech đồ điện gia dụng Frestech
Fujica m áy ảnh Fujica
Function thuốc uống Punction
Furadan thuốc diệt côn trùng Furadan
Fuso xe hơi Fuso

Galanta xe hơi Galanta


Gatorade thức uôhg Gatorade
Geminesse nước hoa Geminesse

1 2 2 - Luyện dịch tiêng A nh thuong mại


Giant xe hơi Giơnt
Gillette dao cạo, m ỹ phẩm nam Gillette
Gloria xe hơi Gloria
GM xe hơi G M
Golf xe hơi G olỊ
Goldlion cà vạ t Goldlion
Good Companion thuốc lá Good Companúm
Good Humour kem Good H um our
Goodyear lốp xe Goodyear
Gore-Tex quần áo Gore-Tex
Grand kem Grand
Grand Star đồng hổ đeo tay G rand Star
Gucci hàng thời trang Gucci
Guinness bia den Guinness

H
Haier đồ điện gia dụng H aier
Hathavvay áo sơ m i Hathavoay
Head & Shoulders dầu gội đẩu H ead & Shoulders
Heineken bia H eineken
Hella , bộ linh kiện diện tử H ella
Heinz thực phẩm H ein z
Hennessy x .o rượu Hennessy x.o
Henry Grethel quần áo H cnry Grethel
Hermes quần áo Hcrmes
Hershey sôcôla Hershey
Hevvlet & Parkard m áy v i tính H ew let & Parkard
Hiace xe hơi H iace
Hilux xe hơi H ilu x
Hino xe hơi H ino
HiSense đồ điện H iSense
Hitachi dò điện H itachi
Holsten bia Holsten
Honda xe môtô H onda
Hongqi xe hơi Hongqi

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 1 2 3


Hoover m áy hút bụi Hoover
Horlicks bột yế n mạch sữa Horlicks
Hovis bánh mì H o vừ
Hyundai xe hơi H yundai

IBM m áy vi tính I B M
Ideal điện thoại vô tuyến Ideal
Incline xe đạp Incline
Ikarus xe hơi Ikarus
Iníĩniti xe hơi Infin ừ i
Innocenti xe hơi Innocenti
Intel m áy v i tính. Intel
Irico đồ điện Irico
Isorivolta xe hơi Isorivolta
Isuzu xe hơi Isuzu
Iveco xe hơi Iveco

Jaguar xe hơi Jaguar


Jantzen thời trang th ể thao Ja n tzen
Jeep xe Jeep
Jelcz xe hơi Jelcz
Johnny Walker rưựu uýtki Jo hnny IValker
Johnson & Johnson công ty Johnson & Johnson
Johnson’s sữa tắm , d ầu gội Johnson's
Jordache thời trang Jfordache

K
Kadett xe hơi K adett
Kao dầu gội K ao
Kato xe hơi Kato
Kawasaki xe môtô K aw asaki
Kellogg’s thực phẩm Kellogg's
Kenwood thiết bị âm thanh, điện tử Kenwood

1 2 4 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


KFC gà rán Kentucky
Kia xe hơi K ia
King of Scots rượu K ing o f Scols
Kingtex đồng hồ đeo tay K ingtex
Kissme giây vệ sinh K ừsm e
Kit-Kat sôcôla K it-K at
Kleencx khán giấy Kleenex
Klira sữa bột K lim
Kodax m áy ảnh K odax
Konica m áy ảnh Konica
Kool-Aid thức uông K ool-A id
Kotex báng vệ sinh K otex
Kraít thực phẩm Kraft

Lacoste áo th ể thao Lacoste


Lactor thức uống Lactor
Lada xe hơi Lada
Lagonda xe hơi Lagonda
Lancia xe hơi Lancia
Lancome mỹ phẩm Lancome
Land Cruiser xe hơi L a n d Cruiser
Land Rover xe hơi L and Rover
Lark nhạc cụ Lark
Larrie giày da Larrie
Laser xe hơi Laser
La Tour Eiffel sản phẩm dương da L a Tour Eiffcl
Laurel xe hơi Laurel
Legend m áy vi tính Legend
Leica m áy ảnh Leica
Leonardo rượu Leonardo
Le Saunda giày da L e Saunda
Lesman giày da Lcsman
Levi’s quần gin L e v is
Lexus xe hơi Lexus

Luyện dịch liêng Anh thuong raạí - 1 2 5


Leyland xe hơi L eyland
LG dồ diện, hàng điện tử L G
Lincoln xe hơi Lincoln
Lipton trà Lipton
Listerine mtớc k h ử trùng Listerine
Liteace xe hơi Liteace
Little Swan m áy giặt Little Sw a n
Longines dồng hồ đeo tay Longines
L’Oreal m ỹ phẩm Ư O real
Lotus m áy vi tính Lotus
Louis Erard dồng hồ deo tay tình nhẩn L ouừ Erard
Louis Quatorze sản phẩm dương da L ouừ Quatorze
Louis Vuitton giày da Louis Vuitton
Lucky phim (chụp ảnh) L ucky
Lux xà phòng thơm L u x

UÊTrm
3M m ảy móc 3M
Mack xe hơi M ack
Maggi đồ gia v ị M aggi
Maideníorm đồ lót Maưienform
Mailyard  u phục MaUyard
Makita thiết bị điện tử M a kừ a
Maling dò họp M aling
Malran quần áo M alran
Man xe hơi M an
M &M sôcôla M & M
Marcos xe hơi Marcos
M ardli áo vét-tông da M arelli
Mark xe hơi M a ĩk
McDonald’s thức ăn nhanh M cD onald
Marlboro thuốc lá Marlboro
Mary Kay m ỹ phẩm M ary K a y
Martini rượu M artini
Maserati xe hơi Maserati

1 2 6 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


MasterCard thẻ tín dụng MasterCard
Maxam kem danh ráng M axam
Maxell báng từ M axell
Max Pactor mỹ phẩm M a x Factor
Maxwell House cà phê M axivell House
Maybelline m ỹ phẩm Maybelline
Mazda xe hơi M azda
Mazda Bongo xe hơi M azda Bongo
Mazda Capella xe hơi M azda Capella
Mercedes xe hơi Mercedes
Merceđes-Benz xe hơi M ercedes-Benz
Mercury xe hơi Mercury của hãng Ford
Mcrkur xe hơi M erkur
MG xe hơi M G
Michelin lốp xe M ichelin
Microsoít phần mềm Microsoỷt
Milo sữa cacao M ão
Minolta m áy ảnh M inolta
Mino Zulli giày da M ino Z u lli
Mirinda nước giải khát có ga v ị cam M irinda
Mitsubishi xe hơi M itsubừhi
Mobil dầu nhớt M obil
Morgan xe hơi Morgan
Moriya bột giặt M oriya
Mo to điện thoại di động Motorola
Motorola diện thoại di động Motorola
Mustang xe hơi M ustang

N
Nabisco công ty thực phẩm Nabisco
Napoleon rượu Napoleon
National dồ điện N ational
Nescaíé cà phê Nescafé
Nestlé sữa bột 'Nestlé
NGK bugi đánh lừa N G K

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 1 2 7


Nice dầu gội đầu Nice
Nike hàng th ể thao N ike
Nina nưđc hoa N ina
Ni na Ricci v í da xách tay nữ N in a Kicci
Ninety-Eight xe hơi hiệu 98
Nintendo m áy chơi trò chơi diện tử Nintendo
Nissan xe hơi Nissan
Nissan Diesel xe hơi chạy bằng dộng cơ điêsen Nissan
Nivea sẩn phẩm dương da N ivea
Nokia diện thoại di dộng N o kia

H Q X I
Oil of Olay m ỹ phẩm Olay
Oldsmobile xe hơi Oldsmobile
Olympus m áy ảnh Olympus
Omega đồng hồ đeo lay Omega, xe hơi Omega
OMO bột giật O M O
Opel xe hơi Opel
Oral-B kem đánh răng O ral-B
Oreo bánh bích quy Oreo
Orient đồng hồ deo tay O nent
Orlane nước hoa Orlane

Palmolive xà phòng thơm Palm olive


Pampers tá lót em bé Pampers
Panadol thuốc cảm Panadol
Panasonic đồ diện Panasonic
Panda đồ điện P anda
Pantene dầu gội đầu Pantene
Panther xe hơi Patưher
Parker bút m áy Parker
Passat xe hơi Passat
Patrol xe hơi Patrol

12 8 - Luyện dịch liêng Anh thuong mọi


Pegaso xe hơi Pegaso
Pentium bộ x ử lý P entium
Pepsi Cola nước giải khát có ga Pepsi Còla
Perrier nước khoáng Perrier
Persil bột giặt Persil
Peugeot xe hơi Peugeot
Philips đồ điện Philips
Pierre Cardin quần áo thời trang P ừrre Cardin
Pininíarina xe hơi Pininfarina
Pinto xe hơi Pinto
Pioneer đồ điện Pioneer
Pizza Hut thức ăn nhanh P izza H u t
Playboy quần áo th ể thao Playboy
Playmouth xe hơi Playm outh
Poison nước hoa Poison
Poland-Fiat xe hơi Poỉand-Piax
Polaroid m áy ảnh Polaroid
Polo thực ph ẩ m Polo
Polonez xe hơi Polonez
Pond’s m ỹ phẩm Pond's
Pontiac xe hơi Pontiac
Porsche xe hơi Porsche
Power xà phòng thơm Power
Prada tú i hộp Praầa
President xe hơi President của N h ậ t
Prokids đỏ dùng trẻ sơ sinh Prokids
Proman đồ lót Proman
Proton xe hơi Proton
Puma giày th ể thao P um a
Purina thức ăn cho chó Purina

:] 9
Quaker bột yến mạch Quaker

Luyện dịch liếng A nh thuong mại - 1 2 9


Radiance giày da Radiance
Ra do đồng hồ đeo tay R ado
Raid thuốc diệt côn trùng R a id
Ray Ban m ắt kính R a y B a n
Recom phòng th í nghiệm Recom
Redolent cháo bát bửu Redolent
Reeb bia Reeb
Reebok giày th ể thao Reebok
Reịoice dầu gội dầu Rejoice
Remy Martin rượu R em y M artin
Renault xe hơi R enault
Revlon mỹ ph ẩ m Revlon
Ricoh m áy in Ricoh
Rising m áy v i tính Rising
Ritz bánh bích quy R ú z
Rolex đồng hồ đeo tay R olex
Robust thức uóhg tăng lực Robust
Rock đĩa hát Rock
Rodenstock m ắt kính Rodenstock
Ro deo xe hơi Rodeo
Rollei m áy ảnh R ollei
Rolls-Royce xe hơi Rolls-Royce
Romantic giày da Rom antic
Rosa xe hơi Rosa
Rosertin áo vét-tông da Rosertin
Rover xe hơi R over
RR xe hơi Rolls-Royce
Ruby m ỹ phẩm R uby

s
s & B thực phẩm s &B
SAAB xe hơi S A A B
Safeguard xà phòng thơm Safeguard
Sakura m áy ảnh Sakura

1 3 0 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


Samsung đồ điện Sam sung
San Miguel bút S an M iguel
Santa Claus đỏng hồ đeo tay Santa Clatis (Ồ ng già
N ô-en)
Santana xe hơi Satưana
Sanyo đỏ điện Sanyo
Sapporo bia Sapporo
Satinique dầu gội đầu Satinique
Scotch Whisky rượu uýtki X cốt
Seagull m áy ảnh Seagull
Seat xe hơi Seat
Seiko đồng hồ đeo tay Seiko
Septvvolves quẩn áo Septwolves
Serene tủ lạnh Serene
7-Up nước giải khát có ga 7-Up
Shangri-La khách sạn Shangri-La
Sharp đồ điện Sharp
Shell dầu mỏ Shell
Shinco đồ điện Shinco
Siemens điện thoại di động Stemetts
Signal kem đánh răng Signal
Singer m áy m ay Singer
Sinkon đồng hồ deo tay Sinkon
Silver Spirit xe hơi Silver spirit
Silver Star tivi Silver Star
Skinice sản phẩm làm đẹp da Skinice
Skoda xe hơi Skoda
Skyhawk xe hơi Skyhatvk
Smart áo sơ m i Sm art
Sony đò điện Sony
Soft sữa rửa mặt Soft
Stafford quần áo Stafford
Sprite nước giải khát có ga sprìte
Sportsman xe đạp leo n ú i Sportsman
Sprint xe hơi Sprint
Ssangyong xe hơi Ssangyong (Song Long)

Luyện dịch tiêng A nh thuong mại - 1 3 1


Stanley dụng cụ thủ công Stanley
Stetane quần áo Stetane
Steyr xe hơi Steyr
Stone m áy chữ Stone
Stutz xe hơi S tu tz
Subaru xe hơi Subaru
Sunkist nước quýt S u n k ừ l
Suntory thực phẩm Suntory
Super đồ diện Super
Suzuki xe môtô S u zu k i
Svvatch đồng hò deo tay Sivatch

Taisun hạt sen T hái Sơn


Talbot xe hơi Talbot
Tampax đồ dùng vệ sinh Tam pax
Tang thức uống Tang
Taurine m ái hiên Taurine
Tecsun đồ điện Tecsun
Teílon nhựa TcỊỉon
Tempo đồng hồ deo tay Tempo
Texnvood tú i hộp Textĩvood
Thunderbird xe hơi Thunderbird
Tide bột giặt Tide
Tiger Head pin Tiger H ead
Timberland áo th ể thao Timberland
Timex đồng hồ đeo tay Tim ex
Titus đồng hồ đeo tay Titus
Tobaby sữa rửa m ật Tobaby
Tommykaira xe hơi Tommykaira
Top dầu gội đầu Top
Topaz xe hơi Topaz
Toshiba dò diện Toshiba
Toto gạch men Toto
Towneraft quẩn áo Townerafi

1 3 2 - Luyện dịch tiếng Anh thưong mại


Toyoace xe hơi Toyoace
Toyota xe hơi Toyota
Toys-R-Us đồ chơi Toys-R-U s
Transíar bật tẩy rửa Transfar
Transit xe hơi Transư
Triuraph xe hơi Triumph
Triumph đồ lót Triumph
TUC bánh bích quy T U C
Tudor đồng hồ đeo tay Tudor
Tulip m áy vi tính Tulip
TVR xe hơi T V R
TY đồ chơi T Y
Tylenol thuốc cảm Tylenol

m u
UL đỏ điện gia dụng U L
Ulưa-Brite kem đánh răng Ultra-Brìte
Umbro quần áo th ể thao Umbro
Ungaro sản phẩm dưỡng da Ungaro
Unicharm sữa rửa m ặt Umcharm
Unimax đổng hồ đeo tay Ư nim ax
Unisports giày th ể thao Unừports
Urika đồng hồ đeo tay U rika

Valentino quần áo Valentino


Vaseline m ỹ phẩm Vaseline
Vauxhall xe hơi Vauxhall
Velox giấy Velox
Venturi xe hơi Veìtíuri
Viper xe hơi Viper
Vir Joy khăn lau m ặt Vir Jo y
Visa thẻ tín dụng Visa
Vitasoy thức uó'ng Vitasoy
Volksvvagen xe hơi Volkswagen

Luyện dịch liếng Anh thuong mại - 1 3 3


Volvo xe hơi Volvo
Vumon thuốc trừ sáu Vumon
Vw xe hơi V w ( Volkswagen)

Vỉ
Walt Disney khu vu i chơi giải trí W alt Disney, hãng
phim W ah D isney
Warrior lốp xe ỈVam ơr
Watson’s thức uôhg ỈVatsorís
Way To Fund đèn chiếu sáng W ay To F und
Welcome kem đánh ràng VVelcome
Wendy’s thức ăn nhanh W endy's
Westinghouse đồ điện VVestinghouse
Whirlpool m áy giặt IVhirlpool
Whisper băng vệ sinh IVhừper
White Cat bột giặt IVhừe C at
Winquickly áo sơ mi VVinquickly
Wrigley’s kẹo cao su ỈVrígley's

X
Xerox m áy in X erox

Yale Ổ khóa Yale


Yamaha xe môtô Yam aha
Yema đồng hồ đeo tay Yem a
YKK khóa kéo/phẹc-mơ-tuya Y K K
Youngor quần áo Youngor
Yves Saint Laurent hàng thời trang Yves S a ú ư Laurent

z
Zest xà phòng thơm Zest
Zippo bật lửa Zippo

1 3 4 — Luyện dịch liêng Anh thuong mại


Chương 4

Dịch quảng cáo


Bai 1

Ké từ khi nước ta thưc hiên chính sách cài cách vâ má cứa, quáng cáo
đỉ trơ thỉnh mốt phần tất yếu trong cuôc sống cùa mọi người. Váy,
quang cáo lá gl? Đế dưa ra mót d|nh nghía chính xác quà là khổng dị.
Trong tiéng Hân, "quáng cáo" có nghĩa lâ “cho biết môt cách rỏng râi".
Từ advcrtiscmcnt trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Pháp, nghĩa là
thòng háo, quảng cáo. Thât ra, advertiscmcnt bát nguồn tử advertere
trong tiếng La tinh, có nghía lầ “kêu gọi sư chú ý cùa mọi người dối với
môt sự vít nâo dó, lá môt cách thức dược sừ dung dê du dỏ theo mỏt
phương hướng nhất đinh." Cuốn “Bách khoa toân thư súc tich Britannica'
(CEB: Concisc Encyclopaedia Britannica) cùa Anh vâ Hiệp hội tiếp thị
Mỹ (AMA American Marketing Association) củng có dinh nghía về
quáng cáo. T6m lai, quáng cáo bao gòm các yếu tỏ sau dây:
1. Chù thế cùa quàng cáo: Chù quàng cáo. Chù quàng cáo chỉ doanh
nghỉíp, tổ chửc hay cá nhân yêu cầu công bố mâu quáng cáo. Chù quáng
cáo phái hôi đù những diều kién sau dây: (I) Có sin phấm hoâc dịch vụ
có số lương hoíc chất lương nhất dinh; (2) Tiến hânh dáu tư; (3) Nhán
dươc hlốu quà từ vlêc tuyén truyền vâ chịu trách nhiêm pháp lý.

2. Dối tưựng cùa mấu quáng cio: Người tiéu dùng. Họ dược đỉt vầo
vị trí trung tím trong hoạt dông quáng cáo. Muốn quảng cáo dạt dược
hiéu quá mong dơi, cần phẩi dựa vâo nhu cầu cụ thé cùa người tiêu dủng
dí típ trung trién khai hoạt dông quáng cáo.

3. Nội dung cùa mấu quỉng cáo: Thóng tin. Thứ nhí t lầ thông tln
vế sán phim, thứ hal lì thông Un về dịch vụ vâ thử ba lá thông Un về
quan niệm. Quan niệm giao thông khuyên mọi người tuân thú luât lé
giao thổng, quan niém tiéu dùng tuyên truyèn vlêc lâm dẹp dối với thânh

Luyện dich tiểng Anh thương mọi - 1 3 5


rông trong w n*hl#p cùa con n*ưM, VV d*u thuốc loai thôn* Un V*
quan niệm

I Phương trên truytn thông đát chung


Khôn* cố phurmg tiên truyền thôn* dal chúng, quần* cểo khôn* thế n»o
■quáng’ đươc

ỉ. Quàn lý g l ỉ o l cảo: Muc dtch cua Ytêc quàn tỷ quán* cio u


(I) hao vệ loi lch cùa ngưíl tiíu dung. (2) Báo vệ quyèn M hợp phip
cùa doanh nghlép; (ỉ) Bao vé mdi trương. bô mlt thinh phổ, (4) Phuc
vu vt loi ich kinh tế vâ vl M ếch x i hôi.

Bu ỉ
_ _----------7---------- ã---------------
Kết cấu cua máu quáng cáo
Quin* d o cố nhi^u yếu tố cíu thỉnh: yếu tố n*dn n*đ vi yéu td phi
ngồn ngử, hotc yếu tố thinh giic vị yếu tố thi gíếc. Chùn* u t t bín vé
yếu tố cấu thânh thử hai

Yếu tó thinh gtAc cùa mấu quàn* d o bao gốm tư quán* d o , nhac
quin* d o , Im thanh quin* d o , v.v.

Yếu td th| giếc cùa miu quán* d o bao lỏm: hôi hoa, hlnh ánh minh
hoa, inh mầu, bd cuc trang quần* d o , kilu chư, Uéu đé vi ndt đun*
chinh cùa mấu quần* d o , nhưn* tư n*ư quáng d o k4m theo, v.v

Btl niy ịf tlp trung bln về tléu đề vị ndt dung chinh cút mấu quỉn*
d o , khấu hi4u cùa míu quần* d o , tử n*ư quán* d o phu thfm vi tư
quần* d o .
A. Tiêu dề
Tiêu đề côn gọi lả câu thu hút. Các quáng cáo thông thường đều có
tiêu dề, nẳm ở vị trí dễ nhìn thấy trong mấu quẳng cáo, có cỡ chữ lớn,
hoăc cáu ngắn, đôi khi là bài tiểu luân ngắn. Tác dụng chủ yếu cùa nó là
giúp người tiêu dùng hiểu ngay chủ dề của mấu quáng cáo khi nhìn vầo.
Tuy nhiên, khổng phải tất cá các mẩu quảng cáo đều có tiêu đề, dôi khi
nhđng phần khác của mẩu quảng cáo có thể thực hiện vai trò cúa tiêu đề
môt cách hữu hiêu. Tiêu dề có thế phân thành các loại sau dây:

1. Tiêu dề trực tiếp


Tiêu dề này di thẳng vào vấn đề, ví dụ: WHY Gas give you tankful
aíter tankíul of hot vvater 3 TIMES FASTER? T ại sao công ty Gas lại
cung cấp cho bạn hết bể nước nóng này đến bể nước nóng khác nhanh gấp
ba làn?

Loại tiêu dề nầy rõ ràng, ngắn gọn, tiện lợi, lượng thông tin lớn,
nhưng quá bộc trực, thiếu sức hấp dẫn và tính cổ động, khó khoi dậy sự
tò mò cúa người tiêu dùng.

2. Tiêu dề gián tiếp


Trái với tiêu dề trực tiếp, tiêu dề gián tiếp không trực tiếp xuất hiện
nhửng tinh huống liên quan đến sản phẩm. Đọc loại tiêu dề này, lúc đầu
ban khỏng hiếu gi cả, mục đích của nó là nhằm dụ dỗ bạn đọc tiếp, chỉ
có như vậy bạn mới biết nhà sản xuất rốt cuộc muốn quảng cáo loại sản
phẩm gì. Ví dụ:
NOW YOITLL HAVE TO BLAME SOMEONE ELSE 1F YOU ARE
LATE.
B ả y giờ, bạn có thể đổ lỗi cho người khác nếu bạn đến trễ.

Khi nhìn vào tiêu dề, có lẽ bạn sẽ không hiểu gì cả, vl vậy bạn cần
xem tiếp:
Say that your dog ate your pants. Or that you had a dental emer-
gency. But whatever you say, don’t say it vvas because of Northwest
Airlines. It’s not very likely, and the truth is, no one vvill believe you
any more. Among the top five u .s. airlines, vve have the best on-time
£>erformance this year. We knovv that in the dog-ate-dog vvorld of

Luyện dịch liêng Anh thương mại - 1 3 7


business, sometimes there is no excuse for being late. For u .s. reserva-
tions, call your travel agent, or call Northwest at 001-800-225-2525.
G iả dụ con chó của bạn cắn rách quần của bạn, hoặc là bạn bị đau
răng đột xuất. Nhiừig dù bạn nói lý do nào đi nữa thì cũng đừng nói là vì
hăng hàng không Tây B ắc mà bạn đến trễ. K hông th ề có việc đó và quả
thật là sẽ không ai tin bạn nữa. Trong số 5 hãng hàng không hàng đầu của
M ỹ, năm nay chúng tôi có thành tích tốt nhất về việc đúng giờ. Chúng tôi
biết rằng trong th ế giới thương m ại cạnh tranh khốc liệt này, đôi khi không
có lý do biện minh cho việc đến trễ. Đ ể đặt vé trước ở M ỹ xin hãy gọi điện
cho đại lý du lịch ỏ địa phương bạn, hoặc gọi điện cho hăng hàng không
T ây B ắc số 001-800-225-2525.

Xem xong đoạn quảng cáo nêu trên thì bạn sẽ hiểu rõ.

3. Tiêu đê tổng hợp


Kết hợp các ưu điểm của hai loại tiêu đề nêu trên tạo ra tiêu đề tổng
hợp. Loại tiêu đề này có ý nghĩa rõ ràng, dễ hiểu đồng thời rất thú vị.
TOO MUCH A GOOD THING IS A GOOD THING
The Incredibly Comíortable
GRAND MARQUIS
It’s like the old Grand-Marquis-only more so, More power, More
quiet. And it’s more fuel efficient. More lnfo? Call 001-800-466-8888
Mercury
H Á N G T Ố T LÀ H À N G TỐT, K H Ô N G G Ì S Á N H N Ớ I
X e hơi G R .4 N D M A R Q U IS cực kỳ tiện nghi thoải mái. N ó giống xe
Grand Marquis cũ về kiểu dáng mà hơn th ế nữa, công suất mạnh hơn, chạy
êm hơn. Ngoài ra, nó tiết kiệm nhiên liệu hơn. M uốn biết thêm thông tin?
H ãy gọi số 001-800-466-8888
Công ty Mercury

4. Tiêu đ'ê dạng trần thuật


Loại tiêu đề này giống như tiêu đề của báo chí. Nó sử dụng các từ
ngữ ngắn gọn, súc tích, cung cấp cho người đọc những thông tin cần giới
thiệu, không có những từ ngữ mang sắc thái tình cảm và mang tính kích
thích mạnh. Nhưng có thể dùng những từ láy, những từ đồng âm ừái

1 3 8 — Luyện dịch tiêng A nh thuong mại


nghĩa hoặc những ngữ hai nghĩa, ngữ cụt, v.v. để tạo cảm giác mới lạ.
Đặc điểm của loại tiêu đề này là ngắn gọn, đơn giản, dễ nhớ, khôi hài,
xác đáng, mới lạ. Ví dụ:
Diet cures more than the doctor.
M ón ăn thường ngày trị bệnh hay hơn thầy thuốc, (quảng cáo món ăn là
bài thuốc)

Get one as good as one gets.


M u a một tặng một. (quảng cáo để bán được nhiều hàng)

5. Tiêu đê dạng nghi vân


Dùng thắc mắc của người tiêu dùng để nêu ra những vấn đề mà mọi
người quan tâm nhằm khơi dậy sự hưởng ứng của họ. Loại tiêu đề này
thường bắt đầu bằng những từ nghi vấn như HOW, WHY, WHO, WHEN,
WHERE, v.v. . Ví dụ:
How to tell which carpet is best for you?
Làm th ế nào biết được tấm thảm nào là tốt nhất cho bạn?

Why is it MORE FUN to get to Caliíbrnia on the SUNSET


LIMITED?
Vì sao đến Caliịom ia bằng tàu của công ty trách nhiệm hữu hạn
S U N S E T lạ i vu i thú hơn?

6. Tiêu đ'ê dạng cầu khiến


Tiêu đề dạng cầu khiến có giọng điệu khuyên bảo, dặn dò, thậm chí
“ra lệnh một cách lịch sự”. Nên lưu ý là càng nhẹ nhàng, uyển chuyển
càng tốt, dể tránh làm cho người tiêu dùng khó chịu và chán ghét. Cân
nhắc khi dùng từ ngữ và giọng điệu, để vừa đạt được mục đích vừa nghe
có vẻ tự nhiên. Ví dụ:
Come in and Test Drive.
The cutest on 4 vvheels.
Save $15 every week.
H ã y đến lái thử. (quảng cáo xe hơi)
Chiếc xe bốn bánh đẹp nhất.
' M ỗ i tuần tiết kiệm được 15 đô la.

Luyện dịch tiếng A nh thuong mại - 1 3 9


7. Đôi khi dưới liêu lớn còn có tiêu đê nhỏ hoặc tiêu đê phụ.
ESESỄìh HIHHHHHHHHIHH
The nevv thin maxi pad from Kotex, here are three reasđns to nudge
you along:
Comíòrtable, Protection, Cost less!
Sản phẩm băng vệ sinh mới mỏng, đặc biệt dài của Kotex, có ba lý do
khiến bạn phải chú ý:
Thoải mái, An toàn và Giá T ẻ !

B. Nội dung chinh


Khi dịch nội dung chính cần phải chú ý: (1) Nôi dung chính phái
chứng thực hoặc giái thích những hứa hẹn trong tiêu dề. (2) Trinh bây
mót cách khéo léo tính ưu việt và dộc dáo của sán phấm. (3) Thát thán
trọng khi dùng tính từ, trạng từ so sánh cực cấp và những từ ngữ không
phù hợp với thực tế. (4) Dủng từ ngữ ngắn gọn, thân thiện, nhiệt tinh,
dưa ra những đề nghị, cảnh báo và lời khuyên chân thành, bổ ích cho
người tiêu dùng dể họ có cảm giác an toàn và tin cậy.

Nội dung chính có thể phán thành nhiều dạng: giải thích, miêu tả,
vấn đáp, lời kể của nhân chứng, tường thuật, v.v.

1. Nội dung chính dạng giải thích


Mở đầu dạng quáng cáo này thường giới thiệu các tính năng của sin
phẩm và nêu ra những lợi ích dối với người tiêu dùng khi sử dụng sin
phẩm, sau dó giải thích từng bước. Đặc điểm của dạng này là: trực tiếp,
rõ rầng, chính xác, có tính táp trung cao, luôn khơi dậy ý muốn mua
hàng của người tiêu dùng. Sau dây là mẩu quảng cáo sản phẩm máy in
Toshiba:
Feel the Povver of the World’s First Turbo copier
Introducing the nevv Toshiba 2230 Turbo. The íìrst turbocharged
copier in history.
Beneath its sleek exterior is a copying System. So remarkable it’s
actually patented.
With it, you can produce 22 copies a minute. Or hít the turbo but-
ton and tum out 30 copies a minute. So now you have the power to

1 4 0 - Luyện dịch tiếng Anh thưong mgi


vvork 40% more efficiently while using 33% less toner. And what’s
even more revolutionary, we’re managed to do it all vvithout turbo
charging the price.
To arrange for a free demonstration, just call 1-800-Go-TOSHIBA.
The world’s fưst 2-speed copier.

H ã y cảm nhận sức mạnh của chiếc máy photocopy tua bin đầu tiên trên
th ế giới.
X in giới thiệu sản phẩm mới Toshiba 2230 Turbo - chiếc máy photocopy
khởi động bằng tua bin đầu tiên trong lịch sử.
B ên dưới vỏ máy bóng loáng là một hệ thống sao chụp thật xu ấ t sắc,
trên thực tế đã được cấp bằng sáng chế.
Với chiếc máy này, mỗi phút bạn có thể sao chụp được 22 bản. H oặc ấn
vào nút tua bin thì mỗi phút có thể sao chụp được 30 bản. N h ư vậy, bây giờ
bạn có khả năng làm việc hiệu quả hơn 40% trong khi tiết kiệm được hơn
33% mực in. Và điều còn cách mạng hơn là chúng tôi cố gắng làm tất cả
điều này mà không tính thêm tiền tua bin vào giá cả.
Đ ể thu xếp một buổi thuyết minh miễn phí về cách sử dụng máy, chỉ cần
gọi sô' 1-800-chuyển máy đến Toshiba.
Loại máy photocopy có hai tốc độ đầu tiên trên th ế giới.

2. Nội dung chính dạng miêu tả


Miêu tả sản phẩm hoặc dịch vụ một cách thỏa đáng sẽ khiến người
tiêu dùng cảm thấy gần gũi, có ấn tượng mới mẻ, sâu sắc. Ví dụ:
Run a critical eye over the Swissair Timetable for Europe, and you’ll
fìnd it’s a masterpiece of structure and content. Drawing on a map of
some 50 cities, it also presents the unique choice of three diíĩerent per-
spectives: reasonably priced Economy Class, Comfortable Business Class
and luxurious First Class. All of which inspires more and more discem-
ing travelers, to discover the pleasure of ílying Svvissair.

H ã y lướt nhanh con mắt khó tính của bạn trên thời gian biểu đến châu
A u của hãng hàng không Thụy Sĩ, bạn sẽ thấy đó là một kiệt tác về kết cấu
và nội dung. M iêu tả trẽn tấm bản đồ khoảng 50 thành phố, nó còn đưa ra
, sự lựa chọn độc đáo giữa ba viễn cảnh khác nhau: hạng rẻ nhất có giá phải

Luyện dịch tiêhg A nh thuong mại - 1 4 1


chăng, hạng doanh nhân tiện nghi thoải mái và hạng cao cấp. T ất cả những
điều này thôi thúc ngày càng nhiều du khách sáng suốt đến khám phá điều
thú vị khi đi máy bay của hãng hàng không Thụy Sĩ.
*
......._______
3. Nội dung chính dạng vấn đáp
Thông qua hình thức hai người hoặc nhiều người đô'i thoại với nhau,
nội dung chính dạng này nói rõ đặc điểm của sản phẩm và dịch vụ. Ví
dụ:
Q: Where in America can you fìnd a better pair of Men’s Tvvills for
$32.50?
A: Novvhere that we knovv of.
H ỏi: B ạn có thể tìm thấy một bộ quần áo vả i chéo nam tốt hcm với giá
32,50 đô la ở đâu trên đất M ỹ?
Đáp: Chúng tôi chưa biết nơi nào.

4. Nội dung chính dạng lời kể của nhân chứng


Dạng quảng cáo này đưa ra lời khen ngợi, nhận xét về sản phẩm sau
khi sử dụng, v.v. của những người có quyền lực hoặc những người nổi
tiếng, khiến người nghe hoàn toàn tin cậy, rất có sức thuyết phục. Một
vài nhận xét đôi khi không thật, nhưng người tiêu dùng ít khi điều ứa,
hầu hết đều tin tưởng. Ví dụ:
Recently I had to go to St. Louis for a meeting. Instead of ílying, as
I had been doing for the past 4 years, I decided to take an ovemight
Pullman. The train was exactly on time.
By the time I reached my roomette, my suitcase vvas there vvaiting
for me. I managed to get more vvork done - in an hour - in the pri-
vacy of my comíòrtable roomette than I am able to accomplish in my
own offìce in half a day.
I don’t have slept better.
We arrived at the St. Louis station 30 seconds early. When I left
the train, I was íòrtiíìed with a good breakíast, an unvvrinkled suit,
shined shoes and a serene disposition. The cab ride to my engagement
was a matter of seconds. What all this odds up to is that a joumey 1
usually consider an ordeal turned out to be a pleasurable event. I am
looking íòrvvard to many more trips by Pullman.

1 4 2 - Luyện dịch tiêng A nh thương mại


C tản d á y t ố i p h a i J i J c n S t. L o u u d ư m ó t cu óc h o p Thay t’i dt m dy hay

I
n h ư lố t v á n th ư ơ n g la m tro n g 4 n d m q u a , ló t q ư y í t d in h d i tré n to a x e lứ a
h a n g ta n g 1‘u llm a n t u ố t d è m . X e lử a n á y d d r ấ t d ù n g gtd.

K h i tó i d ỉ n b u d n g n g u , v a - l i c ù a ló t d à d ư ơ c d ư a lớt dó. T ro n g h u ốn g
n gu tic n nghi th o ả i m á t n é n g h ú t c ù a m in h , tro n g m ộ t g i ờ tó i d d c ó t h ỉ là m
dư ợc n h tỉu v t ị c hơn là tó i c ô t h ỉ là m ta i v d n p h ỏ n g n ẽ n g tro n g n ứ a n g à y.

T ó t d d n g ù r á t ngon.

C h ú n g tó t d ỉ n n h à g a S t. L o u ts sớm ÌO g ià y . T rư ớc k h i TỜI x e lừ a , tó t
d ù d ttợ c h ồ su n g n d n g lư tm g h d n g m ó t hữơ d iể m tá m th á t n gon , m á c hộ
q u ằ n á o p h ả n g li, m a n g d óI g ià y h ón g lo á n g v à tá m tr ạ n g r á t th ư th á t. C h ì
tro n g ch Ác la t, c h ứ c x e ta x i d à d ư a t ó i d t n đ iề m h cn . T ổ n g h ơ p t ấ t c à d iê u
i náy tó t rú t ra k í t lu á n rằ n g cu ộ c h à n h trin h m à tó i lu ô n ch o là m ậ t s ự th ử
th á ch g ia n k h ỏ h ó a ra là m ộ t s ư k iên th ú v ị. T ó i m o n g d ư ơ c d i n h iỉu c h u y ế n
n ử a trẽ n to a x e lử a h a n g sa n g T u llm a n .

ỹ. Nội dung chính dạng tường thuật


Đáy lá dang quàng cáo dưoc viết dưới hlnh thức câu chuyên, có thí
lâm cho mấu quẩng cáo vốn khô khan trỏ nên thú vị hơn. Nó thưởng
dược má dầu bằng tinh huống người nào dố gâp khó khăn vầ kết thúc
khi người dó tìm ra dược giái pháp thỏa dáng.

Quỉ trinh tlm ra giáỉ pháp chinh lầ quá trình giới thiệu sãn phám mới
hay dịch vu có tinh ưu viêt. VI dụ:

I
Most dicts íail because they’re unrealistic. They expect you to eat
the food you don't hkc and resist the ones you do. Psychologically, for-
bidden íoods look better than ever. You cheat. You feel guilty. You
abandon the diet complctcly. TiU the next lime.

I What VVeight Watchers Frozcn Meals oíĩers you is 28 dishes spe-


cially made for a sensiblc vveight loss program. 28 dishes you never in
your wildesi dreams thought you could cat without Ceeling guilty.
Dishes like Lasagna ...

H á u h í t cá c c h ỉ d ộ d n k t ỉ n g th ấ t h ạt l à v ì c h ú n g k h à n g th ự c l í . C h ú n g
d ò t h ỏ i hợ n p h á t d n tih iỉn g tltiti d n h ạ n k h ô n g th ích v à k h ổ n g c h o b ọ n d n
Luyện dỉch tiếng Anh thuông mgl - 143
n h iin g thư c íln b ạ n th tch . X t t v ỉ m ậ t tà m lý , n h ư ng th ứ c d n bi c ú m d n trô n g
c ó v è h á p d ả n hơn b a o g iơ h í t , V i t«d>' b ạ n d n v ụ n g . B a n c ả m t h á y có lổ t.
' B a n từ b à h ắ n c h ỉ d ộ d n k t ỉn g dó . C h o đ f n là n d n k iê n g k ỉ t t i p .
N hững gì IVeight IVatchers Frozen M eals mang đến cho bạn chính là 28
món ăn đặc biệt được ch ế biến dành cho chương trình giảm cân hợp lý. 28
món ăn mà trong những giấc m ơ ngông cuồng nhất, bạn cũng chẳng bao giờ
nghĩ là mình có thể ăn mà không cảm thấy có lỗi. N hững món ăn như mì
sợi xốt thịt, cà chua và pho mát ...

Ị^íliT.tìiÌỉtl
Rất nhiều khẩu hiệu quảng cáo được chứng minh là xuất phát từ
những tiêu đề rất thành công. Vì vậy, nó thường rõ rầng, ngắn gọn, dễ
nhớ. Mục đích của khẩu hiệu là tạo dựng hình tượng của doanh nghiệp
và của sản phẩm một cách vững chắc, đồng thời tạo ấn tượng sâu dậm
trong lòng người tiêu dùng. Thông thường chỉ có một vài nhãn hiệu nổi
tiếng có khẩu hiệu. Ví dụ:
Quality never goes out of style.
C hất lượng luôn gắn liền với kiểu dáng, (quần gin Levi’s)

Above all in reíreshment.


M ang lại sự tỉnh táo, khỏe khoắn hơn tất cả. (thuốc lá Dunhill)

Become a woman of the world with OLAY.


H ã y trở thảnh người phụ nữ xinh đẹp với kem dưỡng da O L A Y .

It changed our vvell water to wonderful water!


N ó biến đổi nước giếng của chúng ta thành nước thần kỳ!

With Nuprin, I can play without arthritis pain.


Với Nuprin, tôi có th ể chơi mà không sợ bị đau khớp.

D. Từ ngữ phụ thêm


Từ ngữ phụ thêm là phần trình bày cần thiết hoặc giải thích bổ sung
thêm nội dung mẩu quảng cáo ngoài tiêu đề, khẩu hiệu và nội dung
chính. Vị ưí của phần này rất linh hoạt, câu trúc câu văn ngắn gọn, kiểu
chữ có màu sắc sặc sỡ. Ví dụ:
High Technology - Low Price!
Công nghệ cao - Giá thấp!

1 4 4 - Luyện dịch tiêng A nh thuong mại


0% interest for 7 months!
Không tính lãi suất trong 7 tháng! (quáng cáo dịch vụ mở tài khoản
mua chịu của ngân hầng)
Education For All Ages.
Giáo dục dành cho mọi lứa tuổi, (quảng cáo giới thiệu một phần mềm
máy vi tính)

E. Tử ngữ quàng cáo


Cấu trúc câu trong quảng cáo gần giống với văn viết, nhưng nhấn
mạnh theo kiểu văn nói hơn. Do dó, yêu cẩu dối với từ ngữ quảng cáo
nghiêm ngặt hơn, vì chỉ cần bị nghe nhầm, hiểu nhầm một chút là sẽ ảnh
hưởng dến hiệu quả tổng thể của mẩu quảng cáo. cần chọn lựa từ ngữ
quảng cáo ngắn gọn, rõ ràng, sinh dộng, dễ hiểu, dễ nhớ.

Bài 3

S ẵ Đăc điểm của tiếng Anh quảng cáo


A. Đặc diễm về tủ vụng I ' „ £ .
1. Dùng từ đơn giản, từ vựng trong văn nói được sử dụng ngày
càng nhiêu.
Ví dụ:
"Is microvvave cooking fast?” “You bet.”
‘ Dùng lò vi ba nấu nướng nhanh phải không?" "Tất nhiên rồi."
My Goodness! My Guinness!
Trời ơi! Bia Guinness của tôi!
“1 couldn’t believe it, until 1 tried it!”
‘Tm impressed!” ‘Tm really impressed!”
“You’ve gotta try it."
"1 love it.”
"Đến khi thử tôi mới tin!"
"Tôi thấy ấn tượng!" “Tôi thấy thật ấn tượng!"
, "Bạn nên thử nó."
"Tôi rất thích nó.”

Luyện dịch tiêng A nh thuong mại - 1 4 5


Các mấu quáng cáo trén xuất hiên từ ngữ dùng trong vin nỏl như
You bct, My goodnest, gotta, v.v. . Tiếng Anh quing cío thường dùng
vân nói ứé mọi người dễ hiểu vâ dẻ nhớ.

2. Tạo ra cách ghép ván/viết chứ mơi làm Ung tức lôi cuốn. Đỏi
khi cố ý viết tai, đôi khi táng tạo ra từ chưa từng có, nói tóm
lại là t$0 ra từ mơi.
VI dq:
When your taste grovvs up, VViston out-tastcs them all.
Khi khả ndng thướng thức cùa ban láng lèn, ban ii thấy thuốc lá ITu-
ton có vị hơn hdn lát cả các loai thuốc lá khác.
Tử out-taste ở cáu trẽn lầ từ mới sáng tao, có nghía lá vuxrt qua,
không gióng như thòng thướng.
Forget hot taste
Only Kool, with purc menthol has the taste of exira coolnets
Come up to Kool
lĩđy quân đi vị cay nồng
Chì có Kool, vớt tinh dâu bạc ha nguyên chát màJ có VI mát lanh Jdc btịt
Háy dẻn VỚI Kool
ở dáy Kool và Cool dồng ám, nhỉn hiéu náy khác với danh từ binh
thường, nên vlêc dâng ký nhan hiêu sê dẻ hơn.

DRINK A PINTA MILKA DAY


Háy uống một panh sừa mỏi ngày!
Lúc dầu nhiều người không hiếu mấu quàng cáo nổi tiếng nây. Nổ
chinh lầ do Drink a pint o f milk a day biến hóa thânh.

Trong tiếng Anh, rít nhiẻu cách đánh vần dưoc dơn giãn hóa, chũ
yếu lá từ viết tit. Ngoâi ra, côn cố môt số dang biến thế holc cách dính I
vần rút gọn thường gâp trong thương mại. VI du:

b - bc bibi «* bye bye enuí = enough 4 “ for


nite * night nu *= new ofa * oíĩer rong » vvrong
tho “ though thru « through 3 ru«* through
tonite «* tonight u • you v * we

146 - Luytn dich utng Ảnh thuong ragi


3. Dùng từ ngữ viết tắt tiết kiệm thời gian, chi phí và vật liệu.
Hiện nay, chi phí quảng cáo rất đắt, để hạ giá thành đến mức
thấp nhất, việc dùng từ viết tắt sẽ tiết kiệm được khuôn khổ
của mâu quảng cáo mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa diễn đạt.
Ví dụ:
TO LET OR FOR SALE
Furnished Edinburgh Court, 426 Argyle St, 2nd íloor, 1550 sq ft., 4
bedrooms with dining and living room, private garage. Sale at $130,000.
Rent $1,400. Tel: 338954 oíĩìce time or 823784.
NHÀ B Á N H O Ặ C CHO THUÊ
Tòa cao ốc Edinburgh đã được trang bị đồ đạc, ờ số 426 đường Argyle,
tầng hai, diện tích 1550 phít vuông, có 4 phòng ngủ với phòng ăn và phòng
khách, nhà đ ể xe riêng. B án với giá 130.000 đô la. Cho thuê mỗi tháng
1.400 đô la. H ãy gọi sô' 338954 vào giờ làm việc hoặc số 823784.
Các từ viết tắt ở dây là: st = Street, sq = square, ft = feet, tel = tele-
phone
MEDICAL RECEPTIONIST
Wanted for physical therapy practice. Collection exp a plus. Exc
bnfts, salary nego. Elizabeth, 968-355-0886

T U Y Ể N N H Ả N V IÊ N T I Ế P T Ầ N P H Ỏ N G M Ạ C H

Cần tuyển nhân viên tiếp tân cho phòng vật lý trị liệu. Ưu tiên cho người
có kinh nghiệm thu ngân. Phúc lợi tốt, lương thỏa thuận. Gọi điện cho Eliza-
beth, số 968-355-0886.
Mẩu quảng cáo này có các từ viết tắt: exp = experience, exc = excel-
lent, bnfts = beneílts, nego = negotiable

4. Sử dụng từ vay mượn (từ tiếng nước ngoài) để nâng cao hiệu
quả.
Rất nhiều hàng hóa tại các nước nói tiếng Anh dược nhập vào từ nước
ngoài, cho dù một số sản phẩm dược sản xuất ừong nước, nhưng do sản
phẩm dó là của doanh nghiệp vốn nước ngoài, nên mang phong cách của
nước khác. Vì vây, trong quảng cáo thường xuất hiện từ vay mượn, biểu
thị phong cách nước ngoài hoặc chất lượng cao của sản phẩm đó, dôi khi

Luyện dịch liêng A nh thưong mại - 1 4 7


phân biệt với hình thức viết ưong tiếng Anh nhằm thu hút sự chú Ý của
người tiêu dùng. Ví dụ:
Order it in bottles or in cans
Perrier ... with added je ne sais quoi
Trên đây là mẩu quảng cáo nước giải khát khổng có cồn của Pháp, Je
ne sais quoi nghĩa là cải m à tô i không b iế t
Rượu vang, các món ăn ngon, mỹ phẩm, v.v. của Pháp nổi tiếng trên
thế giới, nên việc dùng một ít tiếng Pháp trong những mẩu quảng cáo
này sẽ tăng thêm phong cách Pháp và sức hấp dẫn của sản phẩm.

Hiện nay, trên bao bì đóng gói của một số sản phẩm tiêu thụ trong
nước (chưa từng xuất khẩu) cũng xuất hiện tiếng nước ngoài, và thường
không chỉ dùng một thứ tiếng, ví dụ như tiếng Anh, tiếng Nhật, v.v. Mục
đích sử dụng từ vay mượn không chỉ để nâng cao hiệu quả mà còn giúp
người dân trong nước biết rằng loại sản phẩm này là hàng ngoại (thật ra
là hàng nói 100%). Tuy nhiên, cách lâm này có tính chất lừa gạt người
tiêu dùng.

Things go better with Coca-Cola.


Uống Côca-Côla, vạn sự như ý.

Fresh up with Seven-up.


Sảng khoái cùng Seven-up.

Think small.
N ghĩ lại chiếc nhỏ vẫn tốt hơn. (quảng cáo xe hơi tiết kiệm nhiên liệu
của Đức)

Những (cụm) động từ sau đây được dùng rất nhiều


trong quảng cáo:

ask for, be, bring, buy, call, choose, come, come on, cut, do, drive,
íĩll, hear, hurry, let, listen, look for, post, remember, ring send, send
for, smell, subscribe, watch, write, v.v.

1 4 8 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


Ngoài ra, trong tiếng Anh quảng cáo từ buy được dùng rất thận trọng,
bởi vì buy có nghĩa lầ to obtain sth. by giving money, dễ khiến người ta
liên tướng đến việc “phải bỏ tiền ra". Cho nên, buy thường được diễn dạt
bằng những cách sau dây (ký hiêu X dưới dây dại diên cho tên sản phẩm).
Make X your toothpaste; give him an x; discover the smoothness of
x; introduce your íamily to x; serve x; let X solve your problems, v.v.
Ví dụ:
I want you to sponsor a Rice Paddy Baby.
Tôi muốn bạn bảo trợ cho con búp bẽ làm bằng rơm. (sponsor ở đây
nghe uyển chuyển hơn buy)

6. Thường sử dụng các tính từ hữu hạn và một s ố tính từ có phụ

Ví dụ:
Communication unlimited.
Liên lạc không giới hạn. (quảng cáo của Motorola)
Center the true self.
Trung tâm con người thật (của bạn), (quảng cáo đồng hồ đeo tay)
Invisible umbrella keeps off rust.
Cây dù vô hình chống gỉ. (quảng cáo chất chống gỉ)
Send today for free sample, and try the nevv ílavor.
Hôm nay tặng hàng mẩu miễn phí, hãy nếm thử hương vị mới.

Những tính từ sau đây được sử dụng khá nhiều:

amazing, clean, crisp, delicious, fine, íresh, good, gorgeous, great, in-
expensive, juicy, labour-saving, mouth-vvatering, revvarding, rich, safe,
satisíying, soft, sure, time-saving, wonderful.

Trong các tính từ nêu ưên: fĩne, great, wonderful diễn đạt ý khen
ngợi vầ giới thiệu; crisp, delicious, íresh, good, rích thưởng dùng trong
các mẩu quảng cáo thực phẩm; clean, íresh, soft thường dùng trong
quảng cáo các sản phẩm như bàn chải đánh răng, xà phòng thơm, dầu
gội đầu, bột giặt, V.V.; clean, saíe, sure thường dùng cho các sẩn phẩm
liên quan dến vấn dề vệ sinh như thuốc khử trùng; sure dược dùng cho
các sản phẩm liên quan đến sức khỏe và mạng sống của con người.

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 1 4 9


Tiền tố super- thường được dùng để tạo nên các tính từ “siêu”, “siêu
đẳng” “thượng hạng”. Ví dụ: supercalendered dặc b iệ t ư ơn láng,
supercolossal rất lớn, khổng Lồ; supercooked chín nhừ, supereminent rất
nổi tiến g siêu quần-, superexcellent k iệ t xuất-, superíìne thượng h ạ n g
hết sức tinh v i ; superlight siêu n h ẹ ; supernatural siêu nhiên, siêu p h à m ;
supernormal khác thư ờ ng lạ thường-, supersonic siêu âm-, supertaste h ết
sức tin h tếlư ang nhã/thú vị, v.v.

Trong tiếng Anh quảng cáo, các tính từ thường dùng do hậu tố -y tạo
thành gồm có: bulky, chunky, creamy, ílashy, juicy, milky, talky, trendy,
v.v.

7. Trong tiếng Anh quảng cáo rất thương dùng từ ghép.


Do cách tạo từ ghép linh hoạt, nên người viết quảng cáo có thể phát
huy hết ưu thế của các từ ghép tạo nét đặc sắc lớn trong tiếng Anh
quảng cáo. Các từ ghép thường gặp gồm những loại sau dây:
(1) Các cách tạo danh từ ghép chủ yếu gồm:
Tính tử + danh tử, ví dụ: ílrst-class hạng nhất, loại m ộ t ;
strong-mindedness sự q u yết đoán, sự cứng cỏi
Danh từ + danh từ, ví dụ: hairbrush cái lư ợ c ; beer-drinker người
thích uống bia
Danh từ + phán từ hiện tại -ing, ví dụ: shipbuilding việc đóng t à u ;
house-warming tiệc m ừ n g nhà m ới
Phân từ hiện tại -ing + danh từ, ví dụ: sleeping-pill thuốc n g ủ ;
swimming-pool hồ boi
Động từ + trạng từ, ví dụ: breakup sự chấm d ứ t ; get-up bộ quần áo
khác thư ờ ng y p h ụ c

(2) Các cách tạo tính từ ghép chủ yếu gồm:


Danh từ + tính tữ, ví dụ: sugar-crisp giòn ngọt-, brand-new m ới
nguyên xi, m ới toanh
Tính từ + tính tữ, ví dụ: light-blue m àu x a n h lam nhạt-, deep-yellow
m àu vàng dậm
Phân từ hiện tại -ing + tinh từ, ví dụ: steaming-hot nóng n h ư xông
hơi, nóng hừ ng h ự c ; shining-clean sạch bóng

1 5 0 - Luyện dịch tiêng A nh thương mại


Danh tữ + phản từ hiện tại -ing, ví dụ: money-saving tiế t kiệm ;
shoe-making nghề đóng giày
Danh từ + phán từ quá khử -ed, ví dụ: honey-coated p h ú m ậ t ong;
chocolate-ílavored hitovg vị sỏcôla
Tính tử + phán từ hiện tạl -ing, ví dụ: íresh-tasting có vị titoi mới;
innocent-looking có vé vô hại
Trạng từ + phán từ hiện tại -ing, ví dụ: best-selling bản chạy n h ấ t;
vvell-meaning có thiện chí; có ý tốt
Tính từ + phán từ quá khứ -ed, ví dụ: quick-frozen đông nhanh, đóng
hãng n h a n h ; vvarm-hearted tó t bụng, n h iệ t tầm
Trạng tử + phân từ quá khử -ed/v3, ví dụ: períectly-textured có k ế t
cấu hoàn h á o ; far-advanced h ế t sức tiên tiến/tiến bộ
Phán từ quá khứ -ed + trạng từ, ví dụ: smoothed-out đ ã được ủ i
p h ă n g ; pulled-down được kéo xuống
Tính từ + trạng tữ, ví dụ: black-out lúc tắ t đèn p h ò n g khỏngllúc cúp
điện tối th u i
Tình từ + dộng từ nguyên thể, ví dụ: easy-to-paint d ễ lên m àu, d ễ b ắt
m àu
Tính tử + danh từ, ví dụ: long-distance ở khoảng cách xa
Danh từ + liên từ + danh từ, ví dụ: wine-and-brand thuộc rượu vang
ị p h a với rượu branđi
Danh tứ + glđl từ + danh từ, ví dụ: day-to-day hàng n g à y ; father-to-
Ị son thuộc cha và con
Tữ chỉ só + danh từ + -ed, ví dụ: one-legged có m ộ t c h â n ;
three-roomed có ba phòng
Tiên tố + danh từ + phán tử quá khử -ed, ví dụ: unbooklearned được
học trực tiếp tủ trong cuộc sống, không qua sách vở
Danh từ + danh từ + hậu tố, v( dụ: sunbeamy sáng rưc n h ư tia nắng
\ m ặ t tròi

(3) Các cách tạo trạng từ ghép chũ yéu gồin:


Danh từ + trạng từ, ví dụ: breath-takingly m ộ t cách ngoạn m ục

Luyện dịch tiếng Anh thuong mọi - 1 5 1


Tính từ + trạng từ, ví dụ: open-heartedly m ộ t cách cởi mở;
old-fashionedly không hợp thời trang, lỗi thòi

(4) Số lượng các động từ ghép có hạn, nhưng trong tiếng Anh hiện
đại vẫn xuất hiện các động từ ghép mới. Ví dụ:
black-market bán/tiếp th ị ở chợ đen
strong-arm sứ d ụ n g bạo lực
air-condition lắp đ ặ t m áy điều hòa n h iệ t độ
spotlight hướng đèn chiếu vào ..., thu h ú t sự chú ý/là m cho đập vào
m ắt
mass-produce sản x u ấ t hàng loạt
window-dress bày hàng trong tú k ín h
blue-print in m àu x a n h lam
backtrip đ i d u lịch/đi choi trổ về

Để người tiêu dùng chú ý nhiều hơn đến mẩu quảng cáo của mình,
người quảng cáo không ngừng nghĩ ra những diều mới lạ với hy vọng sự
lạ lùng, kỹ dị sẽ giành được thắng lợi. Ví dụ: When it is diffĩcult to com-
municate clearly with words, speak Polaroid ... When you talk about life,
speak Polaroid. K h i khó d ù n g lòi đ ế truyền đ ạ t rõ ràng, hãy n ói Polar­
o id ... K h i bạn nói về cuộc sống, hãy nói Polaroid.

Cách kết hợp của speak Polaroid ở trên là không theo quy phạm,
nhưng rất mới lạ. Khi nhìn thấy người ta cũng sẽ đoán dược hàm ý của
nó. Chỉ cần như vậy là đạt được mục đích của người làm quảng cáo.

Tương tự, trong câu sau dây: In the best circles, vvashing machine is
pronounced Parnall. Trong xã hội thượng lưu, m áy g iặ t được đọc là
Parnall. Theo lệ thường, không thể dọc washing machine là Parnall. Khi
người xem quảng cáo vắt óc suy nghĩ về vấn dề này, điều đó có nghĩa là
người làm quảng cáo đã đạt được mục đích. Một khi bạn có ấn tượng sâu
đậm về Parnall, rất có thể sau này khi mua máy giặt bạn sẽ chọn mua
nhãn hiệu này.

1 5 2 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


B. Dặc diểm vẻ cú pháp của tiếng Anh quáng cáo
Ngón ngữ quãng cáo không hoàn toàn giống với ngôn ngữ thông
thường, nó có rất nhiều điểm dăc biệt:
1. Thưởng dùng cáu dơn. Ngổn ngữ quảng cáo yêu cầu phải thu hút
sự chú ý cùa người khác, một trong nhửng cách tốt nhất là: dom giản, rõ
râng. Ví dụ:
Let the Nevv York Times find you.
Hãy dể "Thời báo New York" tìm đến với bạn.
I trust the facts.
Tôi tin vào sư thật, (tiêu dề cúa mấu quảng cáo băng vẽ sinh)
It’s for a lifetime.
tìạn đổng hành của cuộc đời bạn. (quàng cáo dồng hồ)

2. ít dùng cẳu phủ định. Ngẫu nhiên chọn ra vầỉ mẩu quảng cáo,
người ta thấy tỉ lê cầu phú dịnh chỉ chiếm 3% trong tổng số câu, câu
khẳng định chiếm đến 97%, nhiều trường hợp dùng câu phú định lầ để
nhấn mạnh dăc điểm của sán phẩm thông qua cách so sánh các sản
phẩm với nhau, ví dụ:
Results, Not miracles.
Đem lại kết quả thật, không phải là điều hão huyền.
You'll never have to hope you a better nail enamel ever again.
Bạn sẻ không còn phải chờ đợi một loại nước sơn móng tay nào tốt hơn
nữa.
Look again. Colors that so long. Blend so smooth. Stay so true.
(That’s no lie!)
Hãy nhìn lại xem. Màu thật bền. Thật láng mịn. Rất thật. (Đó không
phải tà lời nói dôi!)
You won’t íìnd a quicker, easier, neater way to enhance your beauty.
Bạn sè không tìm được cách nào có thề làm tôn vẻ đẹp của bạn nhanh
hơn, dễ dàng hơn và tuyệt VỜI hơn.

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 1 5 3


3. Thường dùng cấu trúc song song, ít dùng cấu trúc chính phụ.
Polaroid, instant movies
Easy to make. Easy to show. Hard to believe.
M á y ảnh Polaroid, phim ảnh chiếu ngay
D ễ quay/thu hình, dễ chiếu, thật khó tin.

1 came back to soítness and comfort.


I came back to Dr. White’s.
Đ ến với giày Dr. ỈVhite, tôi trở về với cảm giác êm dịu và thoải mát.

Look again, and you’ll never look back.


H ãy nhìn thêm một lần nữa, bạn sẽ không còn p hải tìm kiếm nữa.

Spare, shapely and sensational. One-stop dressing, at it’s very best.


Thon thả, vừa vặn và hấp dẫn. Chiếc váy ôm thân đẹp nhất.

4. Thường dùng câu cầu khiến. Câu cầu khiến có thể dễ dàng thực
hiện chức năng dẫn đường cho quảng cáo. Ví dụ:
Taste that beats the other cold.
H ãy thử hương vị vượt trội những loạt đồ uống lạnh khác.

Go for the sun and íun.


Đ i tìm mặt trời, đi tìm nguồn vui.

Buy one pair, Get one free.


M ua một cặp, tặng một cái.

5. Thường dùng thể chủ động, nhưng không loại bỏ cấu trúc bị
động, bởi vì trong quảng cáo cũng có những nội dung trình bày
khách quan.
Khi mô tả những nét đặc trưng, nguyên lý hoạt đông, quá trình hoạt
động, v.v. của sản phẩm, nếu tác nhân của hành đông không rõ ràng, chỉ
cần nêu bật nhân tố chịu ảnh hưởng của hành động, do đó không thê’
thiếu câu trúc bị động. Ví dụ:
Good times are meant for Kent.
Đồng hồ Kent luôn chạy đúng giờ.

1 5 4 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


The Altima ít built vvith tuch prcation that it had an averagc gap
ị dilĩerence of ju*t 0 018 inchet.
X e hơi A l u m a d ư ợ c lấ p r á p ch in h x ác d i n m ú t n ó c h ì c ó m ợ t d ó h à
I c h ỉn h lệch tru n g b in h 0 , 0 I S tn tơ .

The tcats have becn spccially laílorcd to oíĩer rcmarkable support.


N h ư n g ch ồ ngổI d à dư ợc t h i ỉ t k ỉ d ặ c b iẽt d ỉ ngì/tn n gôi t h á y th á t th o a i
I m á 1.

Đương nhiín, cíu trúc chu dông dươc dủng nhièu hơn. VI du:
In thc íìcld of telccomraunications, Cable & Wireless is unique.
With ovcr a ccntury of cxperiencc bchind us, wc operatc major telecom
I Service in ovcr 40 countries worldwide.
T ro n g lin h v ư t v t i n th ỏ n g , C a b lc &t VTỚeUts la d ộ c n h á t l ó n h ị. C h u n g
ị ló t d ù co trẽn m ột t h i k y k in h n g h ự m d iê u h an h d ich v ụ v ù n th ò n g q u a n
trọ n g đ h(tn 4 0 q u ố c g ia trẽn k h ấ p t h i g iờ I.

|câu nghi vấn dẻ dâng khơi dáy phán


ứng của người xem, khiến họ phái suy nghi. VI du:
Is two months’ salary loo much to spend for something that lasts
íorever?
H a i th á n g tié n lư ơn g có p h ả i là q u á n h iêu k h ô n g th ề ch i tiê u ch o th ứ g i
d ô d ù n g b ỉn m àI m áI k h ô n g ?

The Seiko Ladies Quartz


Pretty, isn't she?
D ồ n g h ồ d e o ta y th q ch an h ch o p h á i n ữ h ifu S e ik o
T h ó t x in h , p h á i k h ốn g?

Can you tell cheese from read cheese?


H a n có th ê p h á n biệl p h o m á t thư ơn g VỜI p h o m a t tu v é t ngon kh ô n g ?

An Equal Opportunity Employer.


How would you solve this problem?
□ A Deductivc reasoning
□ B Perseverance and dedication
□ c. A tvvord
Mobil
We Uke people with íresh idcas.

Luyto dich tténg Anh thinng au;i Iỉỉ


M ột công ty tạo cơ hội bình đẳng
B ạ n giải quyết vấn đề này cách nào?
□ A . Lập luận bằng suy diễn
□ B. K iên tri và tận tụy
□ c. M ột thanh gươm
Công ty dầu nhớt M obil
Chúng tôi thích những người có ý tưởng mới lạ.

7. Thường dùng thì hiện tại, để biểu thị sự lâu bền và tồn tại mãi
mãi các thuộc tính cùa sản phẩm.

Ví dụ:
It fits your personality like a íavorite pair of jeans.
N ó (xe hơi Toyota) hợp với cá tính của bạn, giống như cái quần gin ưa
thích nhất của bạn.

We treasure each encounter.


Chúng tôi trân trọng từng cuộc gặp gở.

What vvords can’t express.


K hông thể tả bằng lời.

Sea, sun, sand, seclusion - and Spain!


You can have all these - at a price that is hard to believe - vvhen
you visit the new Hotel Caliente.
Biển cả, mặt trời, bãi cát, sự tĩnh mịch - và Tây B a n N ha!
K hi bạn đến thăm khách sạn Caliente mới khánh thành - bạn có thể tận
hưởng tất cả những điều này - với giá rẻ đến mức khó tin.

8. Dùng rất nhiều câu tỉnh lược. Các mẩu quảng cáo luôn dùng
những câu chữ súc tích cô đọng nhất để người tiêu dùng nhìn vâo là hiểu
ngay, nên thường dứng câu tỉnh lược. Ví dụ như mẩu quàng cáo Côca-Côla
và những sản phẩm khác:
Can’t beat the real thing.
Đ ổ thật lúc nào cũng hơn.

Alvvays Coca-Cola.
Luôn luôn là Côca-Côla.

1 5Ố - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


< h n rrtu l w * <ầ <<**
( + » 4 M a ểrm im rm » t * * vm UM

T h e p a u a r th a i rH r r a h ea

AW v ềht m
rI * v kầttm

•n g h i IM . UM fm th e c o o ỉ, a n d t r r x m n t y t h e t o n í d m

\tnMf iS tề 9 0 tét tề. t í nai ddnt íầf <vvi nnk về léi mầUm lề
I daa* rh* <n>ẩr» n r n a

— ■
Ngftn n g e quầng ré o (4 nhữ ng di< đ*ếm n # n g b * t r é a n ồ Do cd tinh
muc đ k ti cao. ndn nò p h ii thAng qua r*f< tht#i kể. trtn h hề» k h u ô n khổ.
a lp r h t , thiểi k# tra n h . * • d í dưa n n h ứ n g t m àn g mới la. k h iế n ch o
I ngom t * u dttng 'd h n g I6 n * \ «JU «0 m ua h i n a N g o ii ra. m dt rrd u q uang
I c to th ẳ n h id n g cd n phai d«0 »*o Mfc Ht d u n g câ< b d n p h ip tu td m ỏt
r* (h k h to léo M n p h tp lu I * duor m i đ u n g k h to Ido cd th ế lâm ch o
m ầu q u an g céo da< h ttu q u i k h tr th u ồ n g C tc M n p h ấ p tu ta chuông
d â n g tro n g tt#ng Anh quầng c*0 g6 m

Ph*p ao a n h li d e m mi v li n lT BO a n h V0 I n f v t t k h tc . hai m t v jt
dưi* ao a n h phểi hoAn to*n khấc n h a u N én tá n g cua w giồng n h au
th ư h ng u roôi diễm d t( trư n g tn h i m o n g T rong u # n g A nh th ư d n g d a n g
l* n td likc hot< BI dể ndi hai au v li VỚI n h a u , tro n g liên g v * t thưOng
đ ú n g pềm g (mềm), mtm, » a VI d u

ì (O m . V akura h ank I* Ukr a th rrv tn g a a k u ra


S f* M a n U f4 a kềmt V atim i Ịtto t N u t m ù í d y h n u anA d a o dềmt M *»
mếm mmmấ

Mtun d rp m d i un Koui Aad Itkr kiđi à rp ro d an Mom


M f n a to e k .m i A U |O q nkư (4 1« M tO e A ir

W hai * an v u u t a rm k h ư u td b r a t b ra u tih a l Oi w h o i a n M
7w m í hụn ếm neu ié m k K ) t i n a t it f tàm n g o a im M

U |N • • a t » w i f aah a t • c lo u d
L N ế t mkềmtỊ M i im gtt mkt. mfm m ai a km a * f a n M h Iq u ầ n g cho q w ta
to th d i t r u n g )

- 117
An du u lấy mơi MI r ế t thay th ế c h o m ó t rư r ị t khlc «ề tn*x> thi mốk
tương quan gnĩa hai tư v»t Nhưng do mdt M r |i trong dô chia lu it h*n
ndn cềch to anh, vl von nly đưot got 11 In du halc *Mtn phtp to anh
không có likc hay M*. Cd ngưa cho rằng thông qua rtèc dung M n phip
tu ta nly, tic Rii cỏ tM phAl huy trí nàng tương phong phí, tt d ò llm
tẳng r é dtp cila ngôn nga VI du
EBEL the architrcti cá ume
D Ang M đ to u y L t i L L h t n truc tư t i úuh g u n

Co íar the Gold - Goid Star The bnghtett Itax in riearonir*


Lh tim vang Sao Kưn \ f ớ i tan Ung nhải tnmg ngưnk Jựn tư Itnlu
quáng d o cua cồng ty d*An tư *Coèd Sur*)
SophiMicated. «wrrt - to dnnk ptnk tađy
Sánh Mu, díu ngoi háy uóng ptnk Lađy Iquing d o một loai rưtxi
cức tai phi nưút tio}
To tpread your wtng» in Aua. iharc our vamagc point
Háy tòi đốt cánh cùa han âtn cháu A, cung dua u lợt M cùa chung tỚL

Phép nhln hòi li lem w vịt hay tính rlt như con ngưm. gln cho
chúng tuy nghi, ngôn nga ha|c hlnh đông cùa con ngươi. tử do tim cho
chúng cỉng gtlu hlnh tương vt linh dông hon, 6ề 1«) ín tương tđt drp
cho ngươi Udu dâng, khiến ho cd cim gUc thin thiết, gol Un ỷ mudn
mua hing cùa ho. VI du:
Wherrvrr It hum. we'll heal it
Hái hề nốhậ ihtantg đ đau, chung tót cung u chưa lanh (mấu quáng cảo
un vf da)
R ow m by Imerdara ipeak íram the Scart
Hoa nan Imrriỉarm - từng nứt tư trai um
We are proud ot the bmhpắacc* c í ouf duldren, the grapr ai AI
maden
< hung Ut rư hét đa unh ra nhưng đưa con 4hung lẻn.

IM U tU tế ^ U ta u a a
Plaque doesn’t have a prayer. Because Check ưp helps remove
plaque saíely and cíĩectively evcrywhere you brush, every time you
brush, And Chcck Up gets your teeth so dean you can feel it!
Bưa ráng khóng còn dát à. tìới vi kcm đánli ráng Check u p giúp bạn
lẩy bựa ráng một cách an toàn và hữn hiệu bất cứ nơi nào, bất cứ lúc nào
bạn đánh răng. Ngoái ra, bạn có thê cảm nhận được cám giác sạch sỉ mà
kcm đánh ráng Chcck Ưp mang lại cho răng bạn!

4. Phép chơi chử (pun)


Phép chơi chđ là dựa vâo yếu tố ngử ám, ngữ nghĩa cùa từ ngữ, làm
cho môt số từ ngữ tạo thânh các câu tiếng Anh có hai nghĩa. Trong tiếng
Anh có các hình thức chơi chữ dồng ám khác nghĩa, đồng dạng khác
nghĩa, từ da nghĩa, v.v. . Phép chơi chử thường kín dáo, có ý nghĩa sáu
xa, rất thú vị, có thế gợi lên sự liên tưởng phong phú. Ví dụ:
She is the nimblest girl around, Nimble is the vvay she goes, Nim-
ble is the bread she eats. Light, delicious, nimble.
Có ây là cô gái linh lợi nliất ở đây, Linh lợi là cách cô ấy hành động,
Linh lợi là loại bánh mì cổ ấy án. X ốp nhẹ, thơm ngon, án xong khiến người
ta linh lợi.

Mr Kipling makes exceedingly good cakes.


Ồng Kipling (cũng lầ một nhân hiệu bánh ngọt) làm ra nhiĩng cái bánh
ngọt cực kỳ thơm ngon.

I'm More satisíìed.


Tôi càng hài lòng hơn. (More cũng là một nhẫn hiệu thuốc lá)

Make Time For Time.


H á y dành thời gian dề dọc " Thời Báo". (Time có hai nghĩa thòi g ian
và thời hào!đại\

Điệp ngữ lả hình thức lập lại tứ hoặc cấu trúc, dược dùng dê nhấn
mạnh, nêu bát thỏng tin, dồng thời chuyến tiếp ý. VI du:
Mosquito Bye Bye Bye.
* Vinh biệt muỗi, (quảng cáo thuốc diệt muỗi hiệu Raid)

Luyện dịch tiêng Anh thuong mgi - 1Ỉ 9


Live vvell, Snack well.
Càng án bánh Snack càng sống khỏe, (quảng cáo bánh bích quy)
Designed vvith a Computer »
Silenced by a laser
Built by a robot
Thiết k ế bằng m á y VI tính
Loại bỏ tiếng ổn bằng la-de
Chế lạo bẳng rôbốt
Everything is extraordinary.
Everything tempts.
Mọt thứ đều phi thường.
Mọi thứ đều quyến rũ.

6. Cấu trúc song song (parallelism)


Cấu trúc song song là sắp xếp lại theo thứ tự từ, cụm từ, cấu trúc hoăc
cáu nào dó, mục đích là dể nhấn mạnh sự vát cần diễn dạt, nêu bát sác
thái tình cảm, từ đó gợi lên sự chú ý cúa người tiêu dùng, gáy cho họ ấn
tượng sâu sắc đối với sán phẩm và dịch vụ dược quảng cáo. Khi dịch các
mẩu quảng cáo có cấu trúc song song, tốt nhất lả giữ nguyên cấu trúc cùa
nguyên văn, bản dịch cũng dùng hình thức song song. Ví dụ:
M & M’s melt in your mouth, not in your hands.
sỏcôla M & M chỉ tan trong miệng, không tan trong lay. (Sôcôla M & M
nổi tiếng vì sạch sẽ vầ tiện lợi)
You can buy everything
From períume to pearls
From vvatches to wallets
From radios to wraps.
Bạn có thể mua mọi thứ
Từ nước hoa cho đến ngọc trai
Từ dồng hồ deo lay cho đến vi tiền
Từ máy phát thanh cho đến dồ khoác ngoài.

16 0 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


THE CORDIA. ihaprd by thr mnd. bom íor the road
X t hai COKDIA. dưw lạc dang di giam lưt (an nia gtố, dưi\ (hề lao
phu h<tp d í (hay trtn dun*vr
Wc’ll teíl vou thc ođđt bríorr they are out
We'II pubtísh what other pubkeationt darr nrt
We’ll give you inuđc iníormation you won't íìnd clvovtirtr
Chung lơi ư cho han biit frwrt nhưng kii quà trong tuông Im.
C hung lòi ư (ống to nhưng diỉu ma tách háo xudt hãn khác kkồng dam
cóng to
C hung lót ư í ung (dp cho han nhưng ihóng tin nA to ma han ư khàng
thỉ Itm thày ở nA nào khù( (quing cAo up chí)

■ <ỉco lèn (rtayroe)


Ph*p RIco vỉn thưởng xuít hiên trong tho ca, do cic vin dỉu hay vin
cudl gldng nhau hotn toln hay khdng gióng hoần toln kết hợp thỉnh.
Trong quang cAo tlểng Anh cúng thướng dúng phAp gieo vỉn niy. Nổ lim
cho mấu quing cáo có tilt tấu Hon mỉa, khl doc lén nghe sang sàng,
manh mf vl trối chiy, khiến ngưỡl doc xem qua u nhớ ngay, kích Ihich
V mudn mua hâng cũa ho.
(I) la* Am đầu (allneratinn)
LAy Im dầu có nghía u sự llp 1*1 Im diu trong hal hay nhiều từ kf
tifp nhau. VI du:
Cui. Color, Clarity and Carat VVeight
Kiỉu cát dỉk dáo, mưu lấc da dang, dộ trong tuót vd kuh cơ lơn.
Health, Humour & Happmess ... Giíu we’d love lo give.
Sưi khát, tự hat hutt nđ mhn hanh phuc ... Xhứng md»i qua md chung
lồi muAn trao táng
I want lo inakc rnore noise than vvhispering sweei noihings For
binhdav* Foí sprcial days Foicvcr A diamond 1» íoxcver
Tói muơn lao án n*mg nhi/u htm to («* nhưng lA ihắm thi diu ngợi
lhdnh cho ngay linh nhdt Danh cho nhưng ngà\ dậc hUt lìnA nhi. Kim
cương lAn iqi tinh cứu.
1

- 161
Svveet, Smart & Sassy.
Ngon ngọt, hấp dẫn và mát lạnh, (quảng cáo nước quýt Sunkist)

(2) Láy vần (rhyme)


Láy vần trong tiếng Anh và tiếng Việt rất khó dịch tương ứng với
nhau. Ví dụ:
Go well, use Shell.
D ùng dầu nhớt Shell sẽ chạy tốt.

A Mars a day keeps you work, rest and play.


M ỗ i ngày một miếng sôcôla M ars giúp bạn làm việc hiệu quả, nghỉ ngơi
và vu i chơi thỏa thích.

All the Taste - None of the Waste.


H ãy tận hưởng hết hương vị - S ẽ không chút lãng phí. (quảng cáo cà phê)

Pepsi-Cola hits the spot.


Tvvelve full ounces, that’s a lot.
Tvvice as much for a nickel, too.
Pepsi-Cola is the drink for you.
Pepsi-Côla thật đã khát.
12 aoxơ đay, vậy là uống hả hê.
Đ ồng năm xu cũng mua được gấp đôi.
Pepsi-Côla là thức uống dành cho bạn.

Mẩu quảng cáo này không những láy vần mà cồn láy âm đầu. Nó
được cải biên từ một bài dân ca rất phổ biến.

8. Câu hỏi tu từ (rhetorical question)


Câu hỏi tu từ là loại cầu hỏi người hỏi đưa ra câu hỏi rồi tự trả lời,
hoặc cố ý không trả lời, để người tiêu dùng tự tìm lấy đáp án. Trong các
mẩu quảng cáo bằng tiếng Anh, biện pháp tu từ này thu hút được sự chú
ý của người đọc hơn những lời lẽ mộc mạc. Ví dụ:
Can you simpliíy the global exchange of technology?

Yes, you can.


B ạ n có thê đơn giản hóa vấn dề chuyển giao công nghệ toàn cầu không?

1 6 2 — Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Vâng, bạn có thể đấy.

I’m arriving tonight and I have no time to pack. How much do 1


tỉiave to bring?
Tối nay tôi sẽ đến nơi, nhưng tôi không có thời gian gói ghém đồ đạc. Tôi
phải mang theo bao nhiêu thứ đây?

Người hỏi khống trực tiếp trả lời câu hỏi này mà liệt kê ra một loạt
những vật phẩm, tiện nghi và dịch vụ mà khách sạn có thể cung cấp cho
khách.
Who says there’s no place like home?
A i bảo là không có nơi nào giống như ở nhà?

Đây là cầu quảng cáo xe hơi cỡ nhỏ của công ty Mazda ở Nhật. Mẩu
quảng cáo này khỏng trực tiếp trả lời câu hỏi mà cho người đọc biết rằng
nhãn hiệu xe này dược một tạp chí nào dó binh chọn là xe tốt nhất của
nầm 1990, ngoài ra còn có thời hạn bảo hành là ló tháng hoặc 5.000
ikm, v.v.

Câu quảng cáo một loại máy dùng sức gió: Why Pay Gasoline When
Wind Is Free? Tại sao phải tốn tiền xăng trong khi dùng sức gió m iễn phí?

Đương nhiên câu hỏi này cũng không bắt buộc người tiêu dùng phải
trả lời. ở dây nó có dụng ý nhấn mạnh, làm cho mẩu quảng cáo có sức
thuyết phục hơn.

Phép ngoa dụ chỉ biện pháp “cường điệu hóa”, nhấn mạnh hoặc nêu
bật một sự vật nào dó. Thông qua việc cường điệu hóa có thể phóng dại,
khoa ưương một cách có nghệ thuật sự vật được mô tả. Bởi vì trong tiếng
Anh vả tiếng Việt đều có phép ngoa dụ nên bản dịch có thể dạt dược
hiệu quá y hệt hoặc gần giống với nguyên văn. Ví dụ:
Making a big world smaller.
Làm cho thê giới rộng lớn trở nên nhỏ bé hơn. (mẩu quảng cáo một hãng
hàng không Đức)

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 16 3


We’re hidden a garden full of vegetables where you’d never expect.
In a pie.
Chúng tôi đã cất giấu một vườn đầy rau nơi mà bạn sẽ chẳng bao giờ
ngờ tới. Trong cái bánh nướng có nhân của chúng tôi.

m tm m m m m m r n m -
Phép tương phản là đặt hai sự vật có tính chất tương phản hay ưái
ngược ở cạnh nhau, tiến hành so sánh hay đối chiếu để nêu bât sự tương
phản, tạo ấn tượng sâu sắc.
The choice is yours.
The honour is ours.
S ự lựa chọn là của các bạn.
N iềm vinh d ự là của chúng tôi.

Tide’s in, dirt’s out.


B ột giặt Tide đến, vết bẩn biến mất.

Old product
Nevv design
S ản phẩm cũ, kiểu thiết k ế mới.

All-nevv Mitsubishi: Galant has more povver and economy, less


weight and noise.
X e hơi Galant mới toàn diện của hãng M itsubừhi có công suất mạnh
hơn, kinh tế hơn, trọng lượng xe nhẹ hơn và chạy êm hơn.

Phép cải dung là lấy bộ phận dại diện cho chỉnh thể, lấy chỉnh thể để
chỉ bô phận, lấy nguyên vật liệu để chỉ sản phẩm, lấy cá thể đại diện
cho một loại/loài. Các mẩu quảng cáo bằng tiếng Anh cũng thường dùng
biện pháp này nhằm nhấn mạnh, tô vẽ.
Shanghai is the New York of China.
Thượng H ả i là N e w York của Trung Quốc.

The World of Music


The World of Art •
The World of Fine Dining

1 6 4 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


The World of Theater
The World of Sight
Thê giới của âm nhạc
T h ế giới
của nghệ thuật
T h ế giới
của những món ăn ngon
Thê giới của nhà hát
T h ế giới
của danh lam thắng cảnh
(Thế giới ở đây chính là thành phố)

12. Phép hoán c


Phép hoán dụ có nghĩa là dùng một sự vật thay thế cho một danh từ
chỉ sự vật khác có quan hệ mật thiết với sự vật đó, mặc dù có liên quan
với nhau nhưng chúng hoàn toàn không giống nhau. Dùng phép hoán dụ
thích hợp có thể tiết kiệm khung trang, đồng thời gợi lên sự liên tưởng
phong phú. Ví dụ:
A few bright ideas we’ve lined up ...
Chúng tôi đã có sản một số ý tưởng hay ... (idea thay thế cho kết quả do
idea tạo ra)
He is too fond of the bottle.
A nh ta rất thích uống loại thức uống này. (ở dây bottle chỉ the drink in
the bottle)
The World of Music: Spend an evening vvith Beethoven at Lincoln
Centre ...
T h ế giới âm nhạc: H ãy dành một buổi tôi cùng Beethơven tại trung tâm
Lincoln ...

ở đây dùng tên của nhà soạn nhạc nổi tiếng người Đức Beethoven để
chỉ đêm hòa nhạc. Đây lâ mẩu quảng cáo cho thành phố du lịch.
200 years later, not much has changed. Our trademark is still pro-
tected by law. And thanks to the skill and dedication of our present
day brevvers, no-one else has yet managed to brevv a pint quite like
Draught Bass.
200 năm sau, sẽ không có thay đổi nhiều. N hãn hiệu của chúng tôi vẫn
dược luật pháp bảo vệ. Và nhờ vào kỹ năng và sự tận tụy của các nhân viên

Luyện dịch tiêng Anh thudng mại — 1 6 5


ủ bia hiện nay của chúng tôi, chưa có ai khác có thể ủ ra một vạ i bia giống
hệt như bia tươi Bass.

Ở đây a pint thay thế cho a pint of beer.

Phép châm biếm là dùng những từ ngữ trái ngược với ý nghĩ của
mình dể diễn dạt. Sự châm biếm có thể lầm cho ngón ngữ sinh dông, hài
hước, thú vị hoặc có thể chứa dựng những tư tưởng vâ tình cảm sâu sắc,
có tác dụng mỉa mai mạnh mẽ. Ví dụ:
If people keep telling you to quít smoking cigarettes, don’t listen ...
they’re probably trying to trick you into living.
N ế u người ta cứ khuyên bạn bỏ hút thuốc lá, đừng nghe họ ... có thề họ
đang cô' dụ bạn sống lâu thêm một chút.

I just adore mosquitoes.


Tôi thực sự rất thích muỗi.

Phép loại suy là sự so sánh mở rộng hay phức tạp giữa hai sự vật
hoặc hai hoàn cảnh (bản thể và thể dược so sánh). Ví dụ:
Smoothness you can taste.
If you’re looking for a smooth, easy ride, nothing in the vvorld beats
a balloon. And if you’re looking for the same smoothness in your ciga-
rette, nothing beats a Lark. Lark has smoothness you can taste, from
your fìrst cigarette in the moming to your last one at night. The rea-
son? Our unique fìlter. It has two outer "tar" and nicotine íìlter, plus
an inner chamber of specially treated charcoal granules. Together they
smooth the smoke, and give you a taste that’s richly revvarding, uncom-
monly smooth. Lark. It has smoothness you can taste pack aíter pack.
S ự êm dịu bạn có thể cảm nhận được.
N ế u bạn trông đợi chuyến đi êm dịu, thoải mái, trên th ế giới không có gì
sánh bằng một cái khinh khí cầu. Còn nếu bạn muốn tìm kiếm sự êm dịu
tương tự trong điếu thuốc lá của bạn, không có gì sánh bằng điếu thuốc lá
Lark. Thuốc lá Lark có sự êm dịu mà bạn có thể cảm nhận được, từ điếu
thuốc lá đấu tiên vảo buổi sáng cho đến điếu thuốc lá cuối cùng vào ban

1 6 6 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


đêm. L ý do ư? L à ở cái đâu lọc độc nhất vô nhị của chúng tói. N ó có hai cái
lọc "cao thuốc lá" và nicôtin ở bên ngoài, cộng thêm một cái hốc ở bên trong
chứa những hạt than nhỏ được xử lý đặc biệt. Chúng kết hợp với nhau làm
dịu khói thuốc, và mang đến cho bạn cảm giác hết sức dễ chịu và êm dịu đặc
biệt. Lark. Thuốc lá Lark có sự êm dịu mà bạn có thể cảm nhận được hết gói
này đến gói khác.

Bài 4

Cách dịch các mẩu quảng cáo


Những điều cần lưu ý khi dịch quảng cáo về cơ bản đã được đề cập
trong những bài trước. Ngoài ra, đê’ bản dịch có chất lượng cao hơn, ta
phải chú ý đến những điểm sau dây:
1. Dịch quảng cáo không theo cách thức nhất định, nhưng cũng có
những phần mang tính quy luật cần tham khảo, ví dụ như dịch tiêu đề
các hình thức sau dây:
(1) Hình thức tên doanh nghiệp
Tên của các doanh nghiệp, nhà máy, đơn vị dịch vụ hoặc các đơn vị
tìm kiếm đốl tác dầu tư, v.v. làm tiêu đề nối bật. Ví dụ:
The L.G. Smith Co.
Importers & Exporters
Wholesale Dealers in High-Class Tea
Công ty L .G . Sm ith
Công ty xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp bán sỉ trà thượng hạng

Whitney & Co. LTD


Công ty trách nhiệm hữu hạn IVhitney

Deutsche Extrakt Kaffee GmbH


Công ty cà phê tinh chế của Đức

Paciíìc Audio Video Corp


Công ty thiết bị nghe nhìn Pacific

Luyện dịch tiêng A nh thương mại - 1Ó 7


(2) Hình thức tên doanh nghiệp và tên sản phẩm
Hình thức này có thể kết nối doanh nghiệp và sản phẩm của nó với
nhau, làm cho người ta có ấn tượng sâu sắc hơn về doanh nghiệp và sản
phẩm đó. Ví dụ:
Kodak is Olympic Color.
Kodak là màu sắc Olympic.

That Baume & Mercier is thinner than ever, isn’t it?


B aum e & Mercier mỏng hơn bao giờ hết, phải không?

The most uníorgettable vvomen in the world were Revlon.


Những người phụ nữ đáng nhớ nhất trên th ế giới đều sử dụng Revlon.
(quảng cáo mỹ phẩm)

Centrum with beta-carotene, from A to zinc, more complete.


Centrum chứa caroten bêta, từ A cho đến kẽm, hoàn thiện hơn.
Loại tiêu đề quảng cáo này cũng thường được dùng kèm với hình ảnh
vì có thể tạo ra hiệu quả về hình tượng do kết hợp thị giác và ngôn ngữ.

(3) Hình thức nhãn hiệu sản phẩm


ở các nước phương Tây như Anh, Mỹ, sau nhãn hiệu thường không
dùng tên sản phẩm, ví dụ: Các nhãn hiệu nổi tiếng ở những nước này
thường không viết là “Kodak” íĩlm mà dùng hình thức sau:
Fujica máy ảnh Fujica
Boeing - máy bay Boeing
Audi xe hơi A u d i
Cadbury kẹo sôcôla Cadbury

(4) Hình thức khẩu hiệu và tên sản phẩm


Hình thức này thực chất là so sánh, dùng phương pháp tuyên truyền
đê nhấn mạnh các ưu điểm, công dụng chủ yếu của sản phẩm. Ví dụ:
Fresh up with Seven-up
Sảng khoái cùng Seven-up

Forever Elegant CHATEAU FIGEAC


M ãi mãi tao nhã, rượu vang C H A T E A U F IG E A C

1 6 8 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


I
I
Minolta, íìnest to put you íìncst
M á y d n h M in o lta , ch o h ạn h ìn h ả n h d e p n h á i

(ỉ) Hlnh thih cflng dụng sẩn phẩm và tổn sán phẩm
Hlnh thức nly có thí nêu bát giá trị sứ dung cùa sin phẩm. VI dụ:
Pcrsonal Computers!
M áy VI tín h cá nhán!

Entcrtainmcnt Software for All Agcs


P h ẩ n m ỉm g id i tr í d à n h ch o m ọI lứ a tu ổ i

Rcírigcraior Deodorizer
C h á t k h ử m ú t tù lạ n h

Intel Inside
B i n tro n g d ũ n g c h ip In te l

(6) lllnh thúr tuyCn truyổn bảng khẩu hiộu


Hlnh thức náy cỏ thế dùng cíu trần thuâl, câu cầu khiến, cỉu nghi
vấn hoỉc cđu cám thín, miẻn sao làm tâng sắc thái tinh cám và sức
truyền cim cùa tiéu dẻ. Ví dụ:

Wc can't íorge ahead by sticking to existing roads.


Vượt l i n c ù n g x e hơi A u d i.

Uncola
K h ó n g p h ả i là C ớ la (mâu quảng cáo nước giái khát Seven-up)

Feast your eyes.


H á y c h à m sóc ch o d óI m ấ t c ù a h ạn . (sẩn phâm mới cùa Pond's, mât nạ
dáp mít bảng dưa leo)

How can Hcalthy Choice havc less fat and more taste?
V i sa o " H e a lth y C h o ic e ' có ít c h á t b éo m à lự i ngon hơn?

2. Dịch phóng theo


D|ch phỏng theo lá mượn một số hinh thửc cố định trong ngôn ngữ
như thính ngừ, tục ngừ, v.v. dế diẻn dat ý nghla cùa nguyên vân. Nếu
d|ch dùng cích thì sf có mổt bán d|ch hay.

Luyện d|ch tiếng Anh thuong roqi 10 0


3. Tiếng Anh quảng cáo có thể dùng từ vựng khó hoặc dễ, câu dài
hoặc ngắn, đơn giản hoặc phức tạp, thể loại văn đa dạng. Tuy nhiên, các
mẩu quảng cáo thường dùng từ dễ hiểu, câu có độ dài ngắn khác nhau,
đôi khi chỉ có 1 hoặc 2 từ; ví dụ:
Goodbye razor
Tạm biệt dao cạo (tiêu đề quảng cáo một loại kem tẩy lông)

The System
B ộ sản phẩm hảo hạng (tiêu đề quảng cáo bộ sản phẩm dưỡng da
Clinique)
Cũng có những mẩu quảng cáo có thể dài đến hơn 1.000 từ. Hãy xem
mấu quảng cáo sau đây:
S e e T h e W o r ld
U p C lo s e , S ix D a y s A W e e k . A t G r e a t S a v in g s .
Enjoy a late-breaking view of the vvorld that is intelligent, concise
and International in Outlook. It’s all in the pages of the International
Herald Tribune - the most iníormative daily publication in Asia.
While most local nevvspapers have already been printed, the IHT is
still gathering news and analysis from around the world - so you can
get the most timely news reporting and íìnancial iníòrmation íĩrst. Ed-
ited each night in Paris the IHT is printed in 11 cities including Hong
Kong, Singapore and Tokyo.
And novv for a limited time you can subscribe to the IHT at sub-
stantial savings.
Choose 12 months’ delivery of the IHT and you’11 SAVE UP TO
57%. OFF the nevvsstand price. What’s more, you’11 RECEIVE 52
ADDITIONAL ISSUES ABSOLUTELY FREE PLUS A GIFT - our exclu-
sive palm-top Notebook Reminder with our compliments. Or subscribe
for 3 months and enjoy big savings too!
Either way, you will join successíul international business executives
and proíessionals who depend on the IHT fìrst for news, analysis, fea-
tures and opinion with a unique multinational point of view.
See the world up close like never before - and enjoy remarkable
savings and a special gift. Subscribe to the International Herald Tribune
today.

1 7 0 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Khám phá thế giới
Gán trong gang tấc, mỏl tuần sáu ngày.
Tiết kiệm lớn
H ã y thưởng thức toàn cảnh mới nhất về thẻ' giới theo quan điểm thông
minh, cô đọng và mang tính quốc tế. Tất cả đều nằm trong các trang báo của
D iễn dàn Người dưa tin Quốc tế - tờ báo cung cấp nhiều thông tin bổ ích
nhất dược xuất bản mỗi ngày ở cháu Ả .
Trong khi hàu hết các tờ báo địa phương đều đã dược in ra, báo D iễn
dàn Người dưa tin Quốc tế.vản còn dang thu thập tin tức và những bài phân
tích từ khấp nơi trên th ế giới - vì vậy, bạn có thể có được những bản tin kịp
thời nhất và những thông tin tài chính dầu tiên. Được biên lập hàng đêm ở
Paris, báo D iên dàn Người dưa tin Quốc tế được in tại 11 thành phô' kể cả
Hổng Kông, Xin-ga-po và Tô-ky-ô.
Và bây giờ trong khoảng thời gian có hạn, bạn có thể dặt mua dài hạn
báo D iễn dàn Người đưa tin Quốc t ế và tiết kiệm được đáng kể.
H ã y chọn tờ D iễn dàn Người đưa tin Quốc t ế với thời hạn giao báo 12
tháng, bạn sẽ tiết kiệm đến 57% so với giá mua tại quầy bán sách báo. Hơn
nữa, bạn sẽ nhận dược 52 sô báo phụ san hoàn toàn miễn phí, cộng với một
món quà - Cuốn sổ tay nhỏ gọn đặc biệt được biếu. Hoặc hãy đặt mua báo
trong 3 tháng, bạn cũng tiết kiệm dược nhiều!
D ù chọn cách nào, bạn cũng sẽ tham gia cùng đội ngũ diều hành và các
chuyên gia thương m ại quốc tế thành cóng, họ cũng dựa vào báo D iên đàn
Người đưa tin Quốc t ế đâu tiên để nắm dược tin tức, những bài phân tích,
những bài viết dặc biệt và ý kiến có quan điểm độc đáo của nhiều quốc gia.
H ãy khám phá th ế giới gàn trong gang tấc chưa từng có trước đây - và
hưởng khoản tiết kiệm lởn cùng một món quà đặc biệt. H ãy đặt mua dài hạn
báo D iễn dàn Người dưa tin Quốc t ế ngay hôm nay.

Nhưng xét về độ dài của tiêu dề thì tiêu dề có dộ dài vừa phải là
thích hợp.
Sau khi tiến hânh kháo sát khá kỹ, các bộ phận phụ trách quảng cáo
phát hiện rẳng các tiêu dề có 10 hoặc 10 từ trở lẽn nếu có nội dung hay,
thông tin mới lạ thl bán dược nhiều sản phẩm hơn tiêu dề ngán. Thông
thường, tiêu dề quảng cáo có 6 đến 12 từ dạt hiệu quả nhất. VI dụ:

Luyện dịch tiêng Anh thuong mgi - 17 1


Two vvays to pull the trigger on plaque.
Hai cách dề loạt bỏ bưa ráng.
Now the world’s best personal System is made in Austráha.
Hiện nay, hệ thõng máy VI tính cá nhán lốt nhất thế guh dược sản xuất à

4. Mấu quáng cáo càng sinh dông câng giâu hlnh tương, lởi lẽ càng
ngấn gọn câng dẻ nêu bát; tránh dủng nhửng từ ngữ dâi dông hoâc qua
loa dai khái. Tiêu đề quẩng cáo thứ nhất dưới đây thuốc loai qua loa, còn
tiêu dề tt)ứ hai rất sinh dỏng.
It gives my hair a top-quality look.
Nó cho mái lóc cùa lót vỉ luyịt hảo.
It gives my hair super shine, super body and leaves it smelling íresh
as a meadovv.
Nó làm cho mát tóc của tôi óng á, mượt mà và dề lạt mùi hương tươi mát
như dồng cỏ.

5. Trong phần tiêu dề cần phái thân ưọng khi dùng các biên pháp tu
từ như phép chơi chữ, v.v. vâ nhửng lởi nói mang dám nét ván chương,
dồng thời ưánh dủng những từ khó hiếu. Thông thường người ta chỉ xem
lướt qua các mẩu quảng cáo, không muốn suy ngẫm nhiều, vl vây nổl
dung quẩng cáo cần làm sao cho họ xem lầ hiểu ngay. Ví dụ:
Coca-Cola Ít isl
Dứng là Cỏca-Cóla!

Tuy nhiên, nếu dủng biện pháp tu từ dùng chỏ đúng lúc, thêm vâo
dó hình ảnh, câu chữ phong phú vâ dẹp sẽ dạt hiêu quẩ cao.
Ví dụ:
Catch the Raincheetahs and cheat the rain.
Có áo mưa Raincheetahs, không còn sợ.
Ớ dây, Rainchectahs lá nhân hiêu áo mưa, dồng âm với raincheater,
raincheater lâ từ phát sinh từ windcheater a o g ió , sau nứ có đổng từ
dòng âm cheat, nên ngay láp tức nhan hiéu áo mưa nây thu hút dược sư
chú ý cùa người tiéu dùng.

1 7 2 - L uyto dich lilng Anh thuong mọi


6. Trong tiêu đề, nên hạn chế dùng câu phủ định, bởi vì người tiêu
dùng thường thích các mẩu quảng cáo trần thuật tích cực. Ví dụ:
Arsenic is not in this salt.
Loại muôi này không có hợp chất asen.
Đôi khi người ta cho rằng đây là một trường hợp “nói có là không, nói
không là có”, hàm ý của câu này có thể là Arsenic is in this salt.

7. Hạn chế dùng tính từ hoặc trạng từ so sánh cực cấp để tránh người
khác nghĩ rằng bạn đang nói khoác. Nhưng nếu nắm vững cách dùng thì
mẩu quảng cáo sẽ hay hon. Ví dụ:
The newest career pattern from Vogue combines sophisticated color-
ing and sleek tailoring with the most feminine result.
M ẫ u thời trang mới nhất của tạp chí Vogue kết hợp màu sắc với đường
may tinh tế) tạo hiệu quả nữ tính nhất.
Câu này dùng hai tính từ so sánh cực cấp, rất dễ để lại ấn tượng sâu
sắc cho người tiêu dùng.

8. Trên tiêu đề nên cố gắng viết tên nhãn hiệu.


Mục (2) Ưong phần 1 của bài này đã liệt kê nhiều ví dụ minh họa.

9. Cố gắng đưa nội dung mới vào tiêu đề, bao gồm những thông tin
về sự vật mới, sản phẩm mới, công dụng mới, bước cải tiến mới. Đây là
điều mà những người quan tâm muốn biết. Ví dụ:
Multi-function printer
Fax Machine & Copier
- The all-in-one printing device
M áy in đa năng
M áy Fax và máy Photocopy
- Thiết bị in ba trong một
We extend to our guests a free transíer Service to the hotel.
Chúng tôi m ở rộng dịch vụ đưa khách đến khách sạn miễn phí.

Chromatic exclusive sunglasses.


Kính mát độc đáo.

The 60 second breakíast from Dole.


Dole phục vụ bữa ăn sáng chỉ mất 60 giây.

Luyện dịch tiếng A nh thuong mại - 1 7 3


10. Cố gáng dủng những (ừ ngữ thu hút sự chú ý cùa người doc. VI du:
The íastest vvay to get up and running ís with our new HP Vectra
PCs.
Cách nhanh nhất ác tiền nhanh, tiến xa lá sớ hữu máy VI tính cá nhán
hiệu Vcctra 1ỈI’ min của chung tói.
Reach a new high.
Dạt đến dinh cao mới. (giây trươt tuyết)
Come talk to the animals.
Háy dẻn trò chuyện với các loài vật. (mấu quáng cáo khu vui choi giãi
trí Thế giới Đai dương)

11. Mấu quáng cáo phải dẻ cáp dến nhửng diều mầ người ta quan
tâm nhất. VI dụ:
Now you can have your cake and diet, too.
Bảy giờ bạn có thê vừa án bánh ngọt vừa án kiéng.
Viêc ăn kiêng dé giẩm cân lầ một trong những vấn dề dang dươc
nhiều người quan tám nhất. Câu nây ngay láp tức thu hút dược sư chú ý
cùa họ.

A vvord to wealthy.
Một lời nhấn cho giới có tiền.
Đây là mẩu quảng cáo Citibank, quàng cáo Citibank có thế mang dến
cho chúng ta sự giàu có. Bạn có bj lôi cuốn bởi lời quáng cáo nây hay
không?

There’s never been a better time.


tìảy giờ là thời diỉm lốt nhất từ trước dến nạy.

12. Táp trung vâo nhửng ưu điểm cùa sán phâm mới, lâm cho người
tiêu dùng cim thấy có lợi. Ví dụ:
Using Dove, I do feel 20 years younger.
Dung Dơvc (sữa rứa mât) tói thưc sự cảm tháy minh tù hơn 20 tuồi.
We’U give you a permanem vvithout making waves in your budgct.
Chung tói si uón cho bạn kiều tóc giửduợc lâu mà bợn không lốn nkihi
tiỉn.

1 7 4 - Luyfn didi lilng Anh thuong mqi


Every time we race, you win.
MỖI lán chung lỏi tranh dua, bạn luôn giành chiến thắng, (trong cạnh
tranh thương mai khốc liệt, người dươc lơi luôn lỉ khách hàng)

Swiss made Masterpieces of elcgance and precision.


H ang Thụy S l dà làm nên nhtĩng kiệt lác thanh lịch và chinh xác.

13. Lời lẽ thân thiên, nhiêt tinh, làm người doc khó quén. Ví dụ:
For those who sparkle naturally.
D ành cho nhđng người có vẻ rạng rđ tự nhiên.

The world smiies with Reader’s Digest.


T h ế giới mím cười với tập san "Readcrs Digest"

ln just fcw drops, this man’s skin is going to feel better.


C h ì cấn vài giọt, làn da sẻ trở ncn dẹp hơn.

Yes, you can aíĩord it.


Váng, bạn có dù khả năng mua dấy.

14. Yéu cầu dối với kháu hiệu quáng cáo:


(1) Don giãn, ngán gọn, thường không quá 10 từ. Vi dụ:

You’U íeel good about it.


tìạ n si hàI lòng v ỉ nó.
Đói khi ta có thê dùng những khấu hiệu dải hơn, vl dụ như bác thầy
quáng cáo nôi tiếng thế giới David Ogilvy dả viết một mâu quảng cáo
gồm 18 từ cho xe hơi Rolls-Royce: At sixty-miles an hour the loudest
noise in the new Rolls-Royce comes from the electric clock. D ù c h ạ y v ớ t
tó c đ ộ 6 0 (L ìm m ộ t g iờ , t iế n g ồ n lớ n n h ấ t t r o n g c h iế c R o lls -R o y c e k iể u
m ớ i là t ử c h iế c ầ ồ n g h ắ đ i ệ n tú .

(2) Dỏ nhớ, vl dụ:


When it rains, it pours.
Dhúc bát trung lai.

(3) Trinh bày rô lụi ích, vi dụ:


Cleans your breath vvhile it cleans your teeth.
I 'ưa làm sạch rdttg vừa giữ cho hơi thở thơm tho.

Luyện dịch liêng A nh thuong mgi - 1 7 5


(4) Lời kêu gọi mạnh mẽ, ví dụ:
Feel the Hyatt Touch.
H ãy đến và tận hưởng khách sạn H yatt Touch. (quảng cáo khách sạn)
*
15. Dịch quảng cáo phải dùng rất nhiều tử, ưu tiên chọn những từ
ngữ quảng cáo thường dùng sau dây:

(1) Tính từ:


absolute tuyệt đói, hoàn toàn, abundant p h o n g p h ú , d ồi dào, ad-
vanced tiên tiến, apt thích hợp, thích đáng, automatic tư đ ộ n g available
có th ể có được, có săn, beautiíul dẹp, best tố t nhất, n hiều nhất, better tót
hơn, nhiều hon, big to, lớn, bright tươi sáng rực rỡ, brilliant lấp lảnh,
sáng chói, nổi bật, brisk nhanh, lin h lợi, m ạ n h mễ, cheap ré, cheeríul
hào h ứ n g vu i vẻ, th ú vị, tưod sáng classic k in h điển, x u ấ t sắc, clean
sạch sẽ, comíortable thoải m ái, d ễ chịu, Creative có tín h sáng tạo, crisp
giòn, delicate m ềm m ại, m ịn m à n g tin h vi, tin h tế, thom dịu, delicious
ngon, thom ngon, dependable đáng tin cậy, diííerent khác, kh ô n g g iố n g
easy dễ, d ễ chịu, economical tiế t kiệm , enịoyable th ú vị, v u i vé, exact
chính xác, excellent x u ấ t sắc, rấ t tốt, exotic ngoại nhập, kỳ lạ, hấp dấn,
experienced có k in h nghiệm, extra thêm , extraordinary lạ thư ờ ng p h i
thường, đặc biệt, íabulous tuyệt vời, p h i thường, không tưởng tượng dược,
íashionable đ ú n g mốt, họp thời tra n g fast nhanh, favourite ưa thích, fĩ-
nancial thuộc tà i chính, fine đẹp, tin h xáo, tin h tế, m ả n h m ai, íĩrst dầu
tiên, th ứ nhất, flawless hoàn mỹ, hoàn háo, ílexible dẻo, lin h đ ộ n g có
tín h đ àn hồi, free m iễn p h í, tự do, íresh tưod, mới, íriendly thân thiện,
full dầy, gentle hòa nhã, global toàn cầu, good tốt, grand trảng lệ, huy
ho à n g rắ t đẹp, h ù n g vĩ, to lớn, great v ĩ đại, to lớn, healthíul lành
m ạnh, có lợi cho sức khỏe, healthy khóe m ạnh, là n h m ạnh, important
quan trọng incredible không th ể tin được, đáng k in h ngạc, interesting
th ú vị, latest m ới nhất, less í t hon, light nhẹ, local thuộc đ ịa phưomg
lovely đắng yêu, luxurious sang trọng lộng lẫy, magic k ỳ diệu, tuyệt vời,
magniíĩcent nguy nga, tráng lệ, lộng lẫy, modern hiện đại, modest khiêm
tốn, giản dị, more nhiều hon, most nhiều nhất, new mới, nice dẹp, tốt,
noble cao quỷ, cao thư ợ ng only d u y nhất, tố t nhắt, ordinary b ình
thư ờ ng oriental thuộc p h ư o n g Đ ô n g original m ới mẻ, dộc dáo, có tín h
sáng tạo, outstanding x u ấ t sắc, nổi bật, períect hoàn hảo, hoàn mỹ, per-
manent lảu bền, vĩn h cứu, popular p h ổ biến, được ưa chuộng precious

1 7 6 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


quỷ giá, pretty đẹp, đảng yêu, proíessional chuyên nghiệp, có tay nghề,
thuộc nghề nghiệp, pure nguyên chắt, tin h khiết, th u ầ n khiết, real thật,
có thật, relaxed thanh thản, thoải m ái, reliable đáng tin cậy, chắc chắn,
remarkable đ ả n g lưu ỷ, nối bật, rich p h o n g p h ú , lộng lẫy, dồi dào, right
tốt, d ù n g thích hợp, romantic lãng m ạn, safe an toàn, chắc chắn, same
n h ư nhau, cùng một, cúng vậy, satisfying làm thỏa m ãn, h à i lòng sel-
dom hiếm , kh ông thường xuyên, sensitive nhạy cảm, nhạy, silk n h ư tơ,
smart thông m inh, sắc sảo, smooth ưon, nhằn, p h ă n g m ịn, mượt,
nhuyễn, êm dịu, spacious rộng rãi, special dặc biệt, splendid ư á n g lệ,
lộng lẫy, tu yệt vời, successíul thành công supercalendered đặc b iệt ư ơn
lá n g supercolossal rắ t lớn, khổng lồ, supercooked chín nhừ, superemi-
nent rắ t n ổi tiế n g siêu quần, superexcellent k iệ t xuất, superíĩne thượng
h ạ n g h ế t sức tin h vi, superlight siêu nhẹ, supernatural siêu nhiên, siêu
phà m , supernormal khác thường, lạ thư ờ ng supersonic siêu âm,
supertaste h ết sức tin h tế/ư a n g nh ã /th ú vi, sure chắc chắn, xác thực, top
cao nhất, hàng đẩu, traditional thuộc truyền th ố n g true đích thực, đ ú n g
đắn, ultimate cuối c ù n g tối thượng, lớn nhất, cơ bản, unbelievable khó
tin, lạ lù n g uníorgetable khó quên, unique độc n h ấ t vô nhị, d u y nhắt,
universal p h ố btến, ch u n g thuộc về th ế giới, valuable có giá ư ị, q uỷ giá,
vital q u a n ư ọ n g vveekly hàng tuần, welcome được hoan nghênh, whole
toàn bộ, hoàn toàn, wonderful tu y ệt vòi.
I

(2) Động từ:


achieve đ ạ t được, g ià n h được, adjust điểu chinh, thích nghi, advance
:ó tiến bộ, thúc đẩy, ask for yê u cầu, beat đ á n h bại, thắng, vượt hon, be-
:ome ưở nên, ưở thành, build th iế t lập, th à n h lập, tạo ra, buy m ua, call
rọi, g ọ i điện thoại, care quan tâm , ư ô n g nom, change thay đổi, biển đổi,
:harge tín h giá, ra giá, choose chọn lựa, combine k ế t hợp, come đến, tới,
:ome on b ắ t dầu, cố lên, communicate thông tin, truyền đạt, liên lạc,
:ontact liên hệ, contain chứa đ ự n g bao gồm , craft ch ế tạo m ộ t cách khéo
'éo, dedicate cóng hiến, tận tụy, design th iế t kế, discover kh á m p há, p h á t
'nện, do đáp ứ n g dream m ơ ước, dress m ặc q u ầ n áo, chải chuốt, sứa
oạn, enjoy hướng thụ, thưởng thức, establish thành lập, th iế t lập, expe-
ience ư ả i qua, feel cảm thấy, fĩnd tìm thấy, p h á t hiện, ílnish hoàn
hành, làm x o n g fly bay, đ i m áy bay, free ư ả tự do, th o á t khỏi, tháo gỡ,
;et n h ậ n được, g ià n h được, get used to quen với ..., give cho, m a n g đến,
0 di, guarantee đ ả m bảo, bảo hành, happen xảy ra, have có, help g iúp

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 1 7 7


dở, hurry VỘI vã, g iu c d i g ắ p , imagine tư ở n g tư ơng, h tn h d u n g , nghi, im-
prove c ả i th iệ n , c ả i tiế n , includc h ao g ồ m , introduce g iớ i th iệ u , invitc
m ời, kecp g iữ , d u y tri, know b iế t, last k éo d a i, tiế p tụ c, learn học, leave
rờ i k h ó i, đ / la i, let d / cho, likc th ích , live tố n g , tố n g ó, look 'n hìn, x e m ,
look íor tìm k iế m , losc m ắ t, th d t lạc, love y i u , r ắ t th ích , make là m cho
... tr à n ê n /tr ó th à n h , manage q u ả n lý, d iế u h a n h , mean có n g h ĩa la, meet
d ả p ứng, th ó a m á n , need cần , cằ n có, offer c u n g cấ p , d è n gh ị, operate
th a o tắc, v â n h à n h , h o ạ t d ộ n g , pay tr ả tiề n , th a n h to ả n , períorm th i
h à n h , th ư c h iện , h o ạ t d ộ n g , possess sớ h ữ u , có, prcíer th íc h hơn, prcpare
ch u d n bị, present tra o td n g , tr ìn h bày, tr i n h d iệ n , provide c u n g cấp,
reach d ạ t d é n , vư ơ n tói, read dọc, rcly on t i n cậ y va o , remcmbcr nhó, re-
store p h ụ c hồi, tr u n g tu , tu bố, run chạy, h o ạ t d ộ n g , savc t i ế t k iệ m , iec
n h ìn th ấ y, sclect ch ọn lư a, sell b á n , send for y i u c ắ u /ra l ị n h d i tim ,
serve p h ụ c vụ , settle g iá t q u y ế t, d à n xếp , share c h ia d è u , có ch u ng, d u n g
chung, spend tiề u tiế n , c h i t i i u , stand d ư n g , ở tr o n g tin h tr a n g n ao dà,
start b ắ t dÀu, stay ở lạ i, tiế p tụ c, vấ n , stop ngưng, d ư n g la i, supply cu n g
cấp, take n ằ m U y , n h ậ n , ch ịu , n h ậ n dư ợc, cằ n p h ả i , taste n é m , có VỊ,
tell n ó i cho b iế t, think su y n gh i, travel d i lạ i, d u lịch , try c ố g d n g th ú,
use sú d ụ n g , lợ i d ụ n g , view su y n gh i, q u a n sdt, x e m x é t, walk d i bộ, want
m u ố n , watch q u a n sát, x e m , th eo d õ i, g iữ g ìn , tr ò n g COI, win ch iế n
th ắ n g , g ià n h dư ợc, d ạ t dư ợc, wish m o n g ước, h y v ọ n g m u ố n .

(3) Danh từ:


appearancc b ế n goài, v é n goài, art n g h ị th u ậ t, m ỹ th u d t, attitudc th á i
đậ, award p h ẩ n th ư ớng, sự tư ớ n g th ư ớ n g brcakthrough bư ớc d ộ t p h ả ,
comíort su th o ả i m á i, tiệ n n gh i, sự d è ch iu , conclusion k é t lu ả n , cre-
ation sự sắn g tạ o , sd n g tác, delight n iề m VUI th ích , s u v u i sư ớ n g dcsign
k i ỉ u th iế t kế, h ọ a tiế t, discovery p h á t h iện , su k h á m p h ả , distinction su
k h ắ c b iệ t, sụ tư ơ n g p h ả n , s ụ x u d t sắc, s ụ ư u tú , diversity tin h d a d a n g
clcgance s u th a n h n h ã lta o n h ã, cxample v i d u , m à u , excellcncc su x u d t
sắc, expcriencc k in h n g h iệ m , íacility tiệ n n gh i, íact su th ậ t, íashion th ờ i
t r a n g m ố t, th ờ i th ư ợ n g ícaturc d iể m d ặ c tn m g . n é t d d c sắc, íorm h in h
th ú t, holiday n gày n gh i, iníormation th ò n g tin , innovaiion su d ố t m ó i, su
cảch tà n , key c h ìa kh óa, d i / m th e n ch ót, là i g u h , life cu ộc sóng, m a n g
số n g mastcrpiece k i ệ t tắc, mix h ỗ n hợp, news rin túc, obsasian sư á m
ả n h , d i i u ả m ả n h , pcrícction su h o à n h ảo, su t u y f t m ỹ, plcasurc n tém
VUI sư ớ n g portability su tiệ n d ụ n g , sư t i ị n n u n g d i, presence su tố n ta i.

17 8 — Luy»n dich tiỉhg Anh thuong moi


promise lời hứa, proof chứng cớ, reliability sự đáng tin cậy, reputation
danh tiếng, Service sự p h ụ c vụ, dịch vụ, skill kỹ n ă n g sự khéo léo, sự
tin h xảo, spirit tin h thần, style kiểu, p h o n g cách, Symbol biểu tư ợ ng vậ t
tượng trư n g taste vị, sự nếm trãi, khiếu thấm mỹ, sự tin h tế, tenderness
sự m ềm m ạ ild ịu d à n g touch sự đụnglchạm , tradition truyền th ố n g
warmth sự n h iệ t tình, sự nồng ấm , vvorld th ế giới.

(4) Trạng từ:


always luôn luôn, lúc nào cũ n g completely trọn vẹn, hoàn toàn,
deliberately cố ỷ, m ộ t cách có chủ tâm , diííerently khác, directly trực
tiếp, ngay tức khắc, easily m ộ t cách d ễ d à n g effectively m ộ t cách hữu
hiệu, emotionally m ộ t cách xú c động/cảm đ ộ n g entirely hoàn toàn, ex-
actly hoàn toàn, chính xác, extremely cực kỳ, vô cù n g íortunately m ộ t
cách m ay m ắn, íully đầy đủ, hoàn toàn, globally toàn cầu, trên toàn th ế
giới, hopeíully đầy hy vọng incredibly cực kỳ, m ộ t cách khó tin /đ á n g
ngạc nhiên, internationally quốc tế, particularly m ộ t cách dặc biệt,
quickly m ộ t cách nh a n h chóng quietly lặng lễ, êm ả, really thực sự, rắt,
simply m ộ t cách đon giả n /d ễ d à n g soítly m ộ t cảch d ịu dàng/ẽm ái, spe-
ciíĩcally m ộ t cách rõ ràng/cụ thể, successíully m ộ t cách thành công truly
đích thực, thực sự, undoubtedly m ộ t cách chắc chắn, không còn nghi ngờ
gì nữa, uniquely m ộ t cách khác thư ờ ng d u y nhất, độc đảo, virtually hầu
như, gần như, thực sự, worldwide khắp th ế giới.

Các từ ngữ viết tắt thường gặp trong quảng cáo


adm admission việc vào, tiền vào cửa
aircon air-conditioning hệ thống điều hòa nhiệt đọ
air-condiúoner m áy điều hòa nhiệt độ
appt appointment cuộc hẹn, sự hẹn trước
apt apartment căn hộ, tòa chung cư
asst assistant trợ lý
avail available có sản, có th ể có đưực
balc balcony bao lơn, ban công
bed bedroom phòng ngủ
bkble bookable có th ể đặt tntởc
bkgs bookings việc đặt trước (vé, phòng, v.v.)

Luyện dịch tiếng A nh thuong mại - 1 7 9


bnís beneíits lợi ích, phúc lợi
brk brick gạch
brm bedroom phòng ngủ
brwnstn brovvnstone đá cát kết nâu
bsmt basement tầng hầm
bth bath sự tấm , bồn tắm , phòng tắm
ceil ceiling trần nhà
c.h. Central heating hệ thông sưởi trung tâm
col coloured có m àu sắc
com communal chung, công cộng
cond condition điều kiện
cpts carpets thảm
ctns curtains m àn cửa, rèm
dble double phòng đôi
dec decorated được trang trí, được trang hoàng
dly daily hàng ngày, nhật báo
dplx duplex căn hộ chung cư có hai tầng, tòa
nhà được chia thành hai căn hộ
ele elecưicity điện năng
equip equipment thiết bị
evgs evenings buổi tôi
exc excluding; exclude không bao gồm, loại trừ
excel excelient xuất sắc, tuyệt vời
exhib exhibition cuộc triển lãm , sự trình diễn
fn íĩtted có trang bị cô' định
flr íloor sàn nhà, tầng
gar garage nhà đ ể xe, ga-ra
gdn garden vườn
gge garage nhà đ ể xe, ga-ra
hi high cao
hrs hours giờ
incl included; including bao gồm, k ể cả
indi individual riêng lẻ, cá thể, cá nhăn
kit kitchen nhà bếp
knowl knowledge kiến thức, sự hiểu biết

1 8 0 - Luyện dịch tiếng Anh thutmg mạĩ


lnge lounge phòng nghỉ, phòng đợi, phòng khách
lot parking lot bãi đỗ xe
lrge large rộng, lớn
lux luxury sự xa xỉ, sự xa hoa, hàng xa x ỉ
mat matinée buổi trình diển/trình chiểu buổi chiều
mgr manager giám đốc
min minute ph ú t
mod raodern hiện đại
perf períbrmance sự biểu diễn/trình diễn, thành tích,
hiệu suất
pkg parking sự đỗ xe
pls please xin, vui lòng
progr programmer lập trình viên
prop property bất động sản, tà i sản
recr recreational thuộc về giải trí
reno renovated; renovation được hồi phục, sự hồi phục
rm room phòng
sal salary tiền lương
secy secretary thư ký
sept separate riêng lẻ, riêng biệt
shwr shovver vò i hoa sen, sự tắm vòi hoa sen
sngle single đơn, dơn độc, độc thân
stn station trạm, nhà ga, bến
sty storey tầng
terr terraced (trước nhà) có hiên/săn thượng
tnhse townhouse tòa thị chính
trplx triplex căn hộ có ba phòng
wk week tuần, tuần lễ
xtra extra thêm, nhiều hơn thường lệ

Nhũng cụm từ thường dùng trong quảng cảo

a boom in business việc kinh doanh phát đạt


a clearance sale cuộc bán giảm giá. hàng thanh lý
a complete range of speciíication có đủ quy cách phẩm chất

Luyện dịch tiếng A nh thuong mại - 1 8 1


aesthetic appearance kiểu dáng thẩm m ỹ
a galaxy of fine goods một ló hàng tinh xảo cao cấp
a great variety of model m ầu mã đa dạng
agreeable sweetness v ị ngọt vừa phải/khóng gây ngán
agreeable to the taste có vị thơm ngon
a health care world th ế giới chăm sóc sức khỏe
ample supply and prompt deliv- nguồn cung câ'p dồi dào và giao
ery hàng ngay
a picturesque landscape phong cảnh dẹp như tranh
aromatic character and agreeable m ùi thơm và có v ị ngon
taste
aroraatic ílavour có hương thơm
as eííectively as a fairy does hiệu nghiệm thần kỳ
a token of status biểu tương của dịa v ị
attracúve and durable hấp dẫn và dùng bền
atưactive appearance kiểu dáng hấp dẫn
atưactive designs kiểu dáng hấp dẫn
attractive íashion thời trang hấp dẫn
a unique of China sản phẩm độc nhát vó nhị của
Trung Quốc
available in designs and styles có sẩn nhiều kiếu dáng và phong
cách
available in various desígns and có sẵn nhiều kiểu dáng và quy cách
speciíìcations for your selec- phẩm chất khác nhau, quý khách
tion có th ể tù y ý chọn lựa
a wide range of colours and m àu sắc và kiểu dáng đa dạng
designs
a wide selection of colours and có nhiều m àu sắc và kiểu dáng đ ể
designs chọn lựa
beautiful and charming đẹp và quyến rũ
beautiful and gay đẹp và rực rd
beautiful appearance kiểu dáng đẹp
beautiíul in colour m àu sắc đẹp
bright and translucent in appear- sáng trong và sáng mờ
ance

1 8 2 - Luyện dịch tiêng Anh thương mgi


bnght ID to lo u r mau lấc tươi tang
bnght luktcr bóng láng, óng ánh lắng ngơi
b y k u e n u í k procckk bàng phư.mg phap khoa học
can be rep eated ly rcm o u ld cd có tk í dấp lại (lóp xt) nhúu Un
cardree a n d yiyư ui vố tư lự I<đ tia vi
c a rd u lly - a d e c te d m a te r u lt nguyền vdt lúu dược tuy in chợn kỹ
c b ra p b u t g o o d rỉ má lót
t h o i t c m aterial* nguyin vật hiu chọn lọc
clca r and d ũ tin c tiv c nong IUÓI vá nó'I bdt
dear-cut te x tu rc thút hiu lấc lào
c o m ío rta b le a n d ca»y to wcar mđc thoaI mat tki di dang
c o m ío r u b le íccl tdm giác thoai mút
c ư m ío n a b lc to wear mJc thoái mứt
c o m p lcte in tp cc iílc a tio n k có dù quy cath phám thút
o o m p lete ra n g e of articlck dù loại mật hảng
Computer o p to m e try do thi lực bàng may 11 tinh
c o n v e m e n t to cook ttịn ndu nương, di nãu nương
cool in tu m m e r and w arm in mat mé oùo mua hi td ám ap váo
vtintcr mua dứng
c o u rte o u i kervioc cung cdth phục t u /fch lự
c re a a c -rta iita n c c chóng nhJn
c u a to m e r íìrM khách hang là lỗ một, khách hàng
lá nín hét
d d ic a c ie t lovcd by all các mon cao lương mỹ n dược mpi
B*iAb yiu thích
d cliciouk tn Ukte có lý thơm ngon
d d ig h t íu l acencrv phong cành dtp
d eỊK n d ab le periormance hiệu ruát dang nn táy
d ek ư ah le dượi mong rnudn, dang có
d u tin c tiv e íưr Itk tradmonal nói bịt ntt trụyỉn thông
p ro p eru ek
d iv e m íĩe d in paikaging bao H dóng gói da dang
d iv crv iíicd latckt dekignk kũu dang mơi nhát da dang
div ervificd practKCk and dĨKiem cung cđch da dụng, phục tu hế/u
M rv icet gũd
Uuvtk ầái ta»| knk tkun;
door-to-door Service d ụ h vụ phục vụ tận nhà
drip-dry (vẻ quần áo) (treo lén phơi) khó
nhanh
durable in use dùng bền
durable-modeling kiểu dáng dùng bền
durable Service sự phục vụ láu dài
dynamic năng động
easy and simple to handle sử dụng dẻ dàng và dơn giản
easy contacts and ílexible trading liền hệ dễ dàng và phương pháp
methods kình doanh linh động
easy to lubricate dễ bôi trơn
easy to repair dể sửa chữa
easy to use dễ sử dụng
economical and practical tiết kiệm và thiết thực
elegant and graceíul lao nhã và lịch sự
elegant and sturdy package bao bì đóng gói đẹp và chắc chắn
elegant appearance kiểu dáng tao nhã
elegant in smeli có hương thơm lao nhã
elegant in style kiểu dáng tao nhá
elegant package bao bì dóng gói đẹp
elegant shape hình dáng tao nhã
excđlent in cushion effect có hiệu quả giảm xóc tuyệt vời
excellènt material nguyên vậ t liệu hảo hạng
excellent (iq) quality chất lượng hảo hạng
exquisite craítsmanship tay nghề tinh xảo
exquisite ưaditional embroidery nghệ thuật thcu truyền thông tinh
art xảo
exquisite (in) workmanship tay nghề tinh xào
extremely eííĩcient in preserving giữ nhiệt cực k ỳ hiệu quả
heat
íacile and graceíul dung dị và duyên dáng
íashionable and attracúve f)ack- bao bì đóng gói hợp thài trang và
ages hấp dẫn
íashionable and charming design kiểu dáng hợp thời trang và quyến

184 - Luyện dịch tiêng Anh thương mgi


íashionable pattems m ẫu má hợp thời trang
fashionable (in) style kiểu dáng hợp thời trang
fast colour không p h a i m àu
fat free khổng béo
fill the air vvith \varmth làm bầu không kh í ấm áp
fine colours m àu sắc rất đẹp
fme craftsmanship tay nghề tinh xảo
fine quality chất lượng tô't
fine (in) workmanship tay nghề tinh xảo
firm in structure kết cấu vững chắc
íragrant aroma có hương thơm dễ chịu
íragrant (in) ílavours có hương thơm dề chịu
full of vigour ư àn đầy sức sống
full Service phục vụ chu đáo/trọn gói
game and seaíood thịt rừtig và hải sản
gladden the eye and heart làm đẹp m ắt đẹp lòng
good companions for children as bạn đồng hành lý tưởng cho trẻ em
well as adults và cả người lân
good heat preservation giữ nhiệt tốt
good taste có vị thơm ngon
great varieties chủng loại đa dạng
guest highest khách hàng là trên hết
handsome appearance kiểu dáng đẹp
happiness and luck hạnh phúc và may m ắn
harmonious colours m àu sắc h à i hòa
highly choice materials nguyên vậ t liệu được chọn lọc kỹ
highly finished được hoàn thiện công phu
highly polished hết sức bóng loáng
high quality chất lượng cao
high quality at low price chất lượng cao giá rẻ
high quality materials nguyên v ậ t liệu chất lượng cao
high resilience tính dàn hồi cao
high saíety độ an toàn cao
high Standard tiêu chuẩn cao

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 185


high Standard in quality and có tiêu chuẩn chát lượng và vệ sinh
hygiene cao
high-tech product sản phẩm công nghệ cao
ideal companion ban đồng hành lý tưđng
ideal gift for occasions món quà lý tưởng cho các dịp lễ
incomparable có một khóng hai
in íancy colours có m àu sắc rực rỡ lạ mắt
in many speciíĩcations có nhiều quy cách p h ẩ m chết
in many styles có nhiều kiểu
in plain, fancy colour có m àu trơn lạ mắt
invaluable asset tà i sản vó giá
jade white trắng như ngọc
known far and wide nổi tiếng khắp nơi
latest design kiểu thiết k ế m ới nhất
latest technology công nghệ mơi nhất
limpid in sight trong suốt
little and dainty nhỏ nhắn xinh xắn
long and rích experience lâu dơi và giàu kinh nghiệm
long períormance life tuổi thọ d ài
lovely luster vẻ đẹp óng ả
lovv prices and fine quality giá rẻ và chất lượng lốt
lustrous, soft and anti-slippery óng ả, mềm m ại và chống trơn trượt
lustrous suríace bề m ặt bóng láng óng ả
luxuriant in design phong ph ú về kiểu dáng
luxury enịoyment niềm vui. thích tột cùng
raatching in colour có m àu sắc thích hợp
raatchless in the vvorld có một không hai trên thê'giới
meticulous dyeing processes quy trình nhuộm tỉ m ỉ
mild and mellow ngọt dịu
rnild and taste có v ị dịu và ngon
rairaculous cure phương thuốc kỳ diệu
moderate cost giá cả vừa phdi/phái chăng
rnoderate price giá cá vừa phảnphải chăng
modern and elegant in design k ư u thiết ké hiện d ạ i và thanh lự h
modern and elegant in fashion môt/thời trang hiện đ ại và thanh lịch

1 86 - Luyện địch tiêng Anh thương ragi


modern design kiểu thiết k ế hiện đại
modern techniques kỹ thuật hiện đại
modern technology công nghệ hiện đại
natural.colour m àu sắc tự nhiên
neither too hard, nor too soft không quá cứng cũng khổng quá mềm
never get tired of using sử dụng không bao giờ chán
non-ironing không ủi
novel (in) design kiểu thiết kê'm ớ i lạ
numerous in variety chủng loại đa dạng
nutrition in fashion sự nuôi dưỡng thời trang
out-and-out hoàn toàn, triệt đê
outstanding features những đặc điểm nổi bật
packing of nominated brand đóng gói theo nhãn hiệu được chỉ
định
perfect in every way hoàn hảo trên m ọi phương diện
perfect in workmanship tay nghề hoàn hảo
pleasant in after-taste d ư v ị đậm đà
pleasant to the eye vừa mắt
pleasant to the palate hợp khẩu vị
pleasant to the taste hợp khẩu vị
polished again and again được thường xuyên đánh bóng
possessing Chinese ílavours có m ùi vị mang phong cách Trung
Quốc
present love tình y ê u hiện tại
pretty and colourful đẹp và nhiều m àu sắc
proíessional design kiểu thiết k ế chuyên nghiệp
promoting health and curing bồi b ổ và trị bệnh
diseases
prompt delivery giao hàng ngay
punctual timing giờ giấc chính xác
pure and raild ílavour hương vị tinh khiết và dịu nhẹ
pure white and translucent trắng tinh và trắng mờ
pure vvhiteness màu trắng thuần khiết
quality and quantity assured đảm bảo chết lượng và s ố lượng
quality íírst chất lượng là trên hết

Luyện dịch tiêng Anh thưong mại - 18 7


rapid heat dissipation tản nhiệt nhanh
rational design kiểu thiết k í hợp lý
really worth the reputation danh bất h ư truyền
reasonable design kiểu thiết kẻ' hợp lý
reasonable.price giá cả hợp lý
reliable períormance hiệu suấllthành tích dáng tin cậy
relieve heat and thirst giải nhiệt và giải khát
rich and raagniíĩcent xa hoa và lộng lẫy
rich experience and strict scien- kinh nghiệm phong phú và quản lý
tiíĩc management nghiêm ngặt theo phương pháp
khoa học
rich in ... giàu/dỏi dào
rich in poetic and pictorial splendordạy chất thơ và dẹp như tranh
romantic emotional appeal sức cuốn hút kỳ diệu
selected materials nguyên vậ t liệu dược chọn lọc
selling well all over the vvorld bán chạy trên toàn thê'giới
sell while prođuce vừa bán vừa sản xuất
shock-proof chịu dược chấn động, chịu dược va
dập
shop around to get a good buy di xem hàng d ể mua dược món hời
shrink-proof chông co/rút
skilíul manufacture sản xuất tinh xảo
small Capital and little gain vốn móng lời ử
small proíìt but Iarge turnover lời Ú nhưng doanh thu nhiều
smiling Service phục vụ vu i vẻ
soft and full mềm m ại và dầ y dù
soft and light mềm và nhẹ
sophisticated technologies công nghệ phức tạp
South tone theo phong cách miền N a m
strict quality control kiểm tra chát lượng nghiêm ngặt
strong packing bao bì dóng gói kiên cô'
strong resistance to heat and tính chịu nhiệt cao và dùng bền
hard wearing
structural durabilities có kết cấu bền chắc
sturdy construction kết câu vững chắc

188 - Luyện dích tiêng Anh thương mai


suffĩcient supplies nguồn cung cấp đầy đủ
suitable for alỉ thích hợp cho mọi người
suitable for men, women, and thích hợp cho nam, nữ và cả trẻ em
children
suit the people’s convenience tiện lợi cho m ọi người
superior materials nguyên vậ t liệu cao cấp
superior períormance hiệu suất cao
superior (in) quality chất lượng cao
supremacy of customers khách hàng là trên hết
thoughtful and courteous Serv­ phục vụ chu đáo và lịch sự
ices
timely delivery guaranteed đảm bảo giao hàng đún g hạn
to adopt advanced scientific áp dụng phương pháp khoa học tiên
method tiến
to adopt advanced technology áp dụng công nghệ tiền tiến
to assure years of trcuble-free đảm bảo dùng được nhiều năm
Service không bị trục trặc
to be awarded a gold [silver] được trao tặng huy chương vàng
medal (bạc)
to be avvarded super-quality cer- được trao tặng giấy chứng nhận
tiíicate hàng chất lượng cao
to be distributed all over the được phân phối khắp thê'giới
world
to be íamous [disũnguished] for ... nổi tiếng về ...
to be highly praised and appreci- được giới tiêu dùng khen ngợi và
ated by consuming public đánh giá cao
to be specially designed for ... được thiết kẽ'đ ặ c biệt dành cho ...
to clear out annoyance and xóa tan bực dọc và làm đã khát
quench thirst
to enjoy high reputation at home nổi tiếng trong và ngoài nước
and abroad
to enjoy high reputatioh in nổi tiếng trên thị trường thê' giới
world market
to ensure smooth transmission đảm bảo chuyển giao suôn sẻ
to have an incomparable na- mang phong cách dân tộc độc đáo
tional stỵle

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - 189


to have a long historical stand- có lịch sử lâ u đ ờ i
ing
to have a long history in produc- có lịch sử lâ u d ờ i tron g lĩn h vự c sả n
tion and marketing x u ấ t v à tiế p th ị
to have a long history, rích ex- có lịch sứ lá u đ ờ i, g ià u kin h nghiệm
perience and reliable reputa- v à n ổi tiế n g đ á n g tin c ậ y
tion
to have a unique national style m a n g p h o n g cách d á n tộ c đ ộ c đ á o
to have both tbe quality of te- có đ ặ c tín h v ừ a bền v ừ a ch ắc
nacity and hardness
to help digest greasy food g iú p tiê u h ó a thức ă n nhiều d ầ u m đ
to insure a like-nevv appearance d ả m b ả o d á n g v ẻ lu ô n n h ư m ới
iníinitely
to invigorate health effectively b ó i b ổ sức kh ỏe m ộ t cách h iệu qu ả
to keep you íĩt all the tirae g iữ cho b ạ n lu ô n kh ỏe m ạn h
to rnake one feel at ease and kh iến a i c ả m th á y th o ả i m á i v à tràn
energetic đ ầ y sin h lực
to oíĩer you the best convenience d e m đ ế n cho b ạ n sự tiệ n lợ i n h ất
to produce an eíĩect against clear có h iệu q u ả là m sá n g m ấ t, là m
Vision, reíreshment, and diges- kh ỏe ngư ời v à g iú p tiê u h óa
tion helping
to provide clients with excellent p h ụ c v ụ tu y ệ t v ờ i cho kh ách hàng
Service
to rank ílrst araong similar x ế p h ạ n g n h ấ t trong s ố c á c sản
Products p h ẩ m cù n g lo ạ i
to reduce body weight and g iả m trọ n g lư ợ n g c ơ t h ể v à kéo d à I
prolong life tu ổ i thọ
to satisíy the demands of d á p ứng nhu cầ u củ a người tiêu
consumers dùng
to win a high reputation and is râ'l có d a n h tiế n g v à dưực tin cậ y
vvidely trusted at home and k h ắ p trong v à n g o à i nưđc
abroad
to vvin high admiration rấ t được ngưỡng m ộ
to vvin warm praise and appre- dược khen ngỢi nồng n h iệt v à đán h
ciation g iá cao

190 - Luyện dịch tiếng Anh thưong mại


to win warm praises frora được khách hàng khen ngợi nồng
customers nhiệt
tropical cuisine món ăn vùng nhiệt đới
two for one mua một tặng một
unconventional enịoyment niềm vui đặc biệt
unequal in períormance hiệu suất vô song
unique in perforraance thành tích độc đáo
up-to-date stylíng kiểu dáng mới nhất
use beíore purchase sứ dụng trước khi mua
utmost in convenience vô cùng tiện lợi
various colours nhiều m àu sắc khác nhau
various íashions nhiều kiểu khác nhau
various styles đa dạng kiểu dáng
vivid and great in style có nhiều kiểu sống động tuyệt vời
vivid pattern hoa văn sông động
warra and windproof giữ âm và chống gió
waterproof, shock-resistant and không thấm nước, chống va đập và
anti-magnetic chống từ tính
watertight ngăn nước
well-known for its fĩne quality nổi tiêng vì có chất lượng tô't
well-known in the world nổi tiếng trẽn th ế giới
wide varieties nhiều chủng loại khác nhau
vvith a long standing reputation có danh tiếng lâu đời
with distinction có danh tiếng
with long time reputation có danh tiếng lâu đời
with most up-to-date equipments có thiết bị và kỹ thuật tôi tăn
and technique
with the ưaditional methods bằng những phương pháp truyền
thống
vvith ưaditional design có kiểu thiết kê'truyền thòng
with traditional processes theo các quy trình truyền thống
with updated technologies and có công nghệ và thiết bị tối tân
equipments
worldwide gold award giải thưởng vàng quốc t ế

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 1 9 1


Ầ plastic case is compartmental- M ột cái hộp bằng nhựa được chia
ized for safe storage, ngăn d ể cất g iữ an toàn.
Big Capital brings big profits. Vốn lớn lời nhiều.
Catalogues are available upon Có sẵn sách m ẫu hàng, gửi ngay
request. khi có y ê u cầu.
Catalogues vvill be sent upon Sách m ẫu hàng sẽ được gửi ngay
request. khi có y ê u cẩu.
Colours are striking, yet not M à u sắc nổi bật nhưng không tầm
vulgar. thường.
Customers from all nations are H ã n hạnh đón tiếp khách hàng từ
we!come to estabỊish and tất cả các nước đến thiết lập và
develop business contacts. phát triển quan hệ giao dịch
thương mại.
Enjoy our economy prices now. B â y giờ hãy tận hưởng các mức giá
giảm của chúng tôi.
Enquires and orders are vvarmly N h iệt tình hoan nghênh các thắc
welcome. mắc và đơn đ ặ t hàng của quỷ
khách.
Enquires are cordially welcome. S ẵ n sàng giải đáp mọi thắc mắc
của quý khách.
European and American íashion Luôn sẵn lòng trả lời câu hỏi về
ever ready for inquiry. thời trang cháu A u và M ỹ.
Friendliness is conducive to S ự thân thiện dẫn đến sự thành
business success. công trong kinh doanh.
Neither the old nor the young C ả người lởn lẫn trẻ em đều hài
will be cheated. lòng.
Nẹw varieties are introduced one Các chủng loại sản phẩm mới lần
aíter another. lượt được giới thiệu.
Orders are welcome. H oan nghênh quỷ khách đặt hàng.
Splendour blinds the eye. Vô cùng lộng lẫy.
Stocks are always available in Luôn có sẵn hàng trong kho với s ố
large quantities for prompt lượng lởn, có th ể giao hàng ngay.
delivery.
Supply fails to meet the demand. C ung không đủ đáp ứng cầiLỈCầu
vượt cung.

19 2 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


The branch is ready to provide C hi nhánh chúng tói sẵn sàng cung
excellent Service to customers. cấp dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng.
Time is money. Thời gian là tiền bạc.
Visitors are vvelcome. Chào đón du khách.
We accept orders according to C húng tôi nhận các đơn đ ặt hàng
customer’s requirements as theo y ê u cầu của khách hàng,
well as Processing on given dồng thời gia công nguyên vật
materials and compensation liệu cung cấp và thực hiện m ậu
trade. dịch bù trừ.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 19 3


)

19 4 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mgi


Chương 5

Dịch danh thiếp

L
Danh thiếp trong tiếng Anh gọl lì card hoâc visuing card; calling
rd hoỉr busincss card.

Danh thiếp II mói loai thiếp nhò dươc người sư dung trao dé tự giới
ihUu trong cíc trưởng hợp xỉ giao thông thường cứng như trong kinh
doanh. Theo tốc dô phlt trlến kinh tế à nước ta, tinh hlnh thông thương
vơi nước ngoâi ngáy cáng gia Ung, nén danh thiếp ngảy câng đươc sử
lung róng râl.

Hlnh thức ctia danh thiếp khác nhau tủy theo mổl nước vâ thói quen
rua người sứ dung danh thiếp. Danh thiếp thưởng u môt tím thiếp miu
tráng hoic có mâu túy ỷ thích của người sứ dung vâ cố chiều dìi 9 cm,
rhUu rông khoáng 5 cm. Thông thương trén danh thiếp họ tín ngươi sứ
lung dươc in lớn nhít, dôl khl Un cơ quan dươc In nổi bát. Môt số danh
hUp côn In thím biểu tượng cùa công ty, hoâc hlnh cùa ngươi sử dung
lanh thiếp.

Danh thiếp xi giao có ư ú cỏ hoâc không cố dia chỉ vâ sổ dUn thoai


Ihí Nếu không cố chức vu, chức danh thi phii ghi rơ Mr. hay Mrs., v.v.
1 trước ho tín.

Ngoâí ra, cố mơt loại danh thiếp vợ chồng củng dứng tén, dôi khí
tích cỡ hơl lơn hơn, hai cil Un xếp thinh mứt hâng, có hoic không có
l|a chi nht.

Danh thllp nghUp vu khtc VỚI danh thiếp x ỉ giao, thương phàl In d|a
hỉ, số dlén thoai cùa dơn v| công Uc. Ngây nay, trén danh thlíp nghlêp
V cồn thím mốt sd nơl dung như; sd dUn thoai dl đóng, số fax, mi thư
ỉn, dịa chl E mall, v.v. . Danh thiếp nghỉép vụ thương in pham vi nghiép
V ó mát trước hoệc mít sau danh thiếp, phin nâo giỏng mấu quáng cáo
lẩn.

Thương thl cố thế dửng danh thiếp x ỉ giao thay cho danh thiếp nghiệp
ụ, nhưng không dủng cách ngươc 1*1. Tuy nhiên, ó nước u It khl phần
Ut hal loai danh thUp nty.

Luyện dich tUng Anh thong n a i I9 S


Quan sát các đanh thiếp được sử dụng trong và ngoài nước hiên nay,
ta thấy danh thiếp không có hlnh thức cố dinh nào: kiểu ngang, kiểu
dứng, kiểu nghiêng. Thứ tự sắp xếp của chữ viết cũng không cố định, có
thể một mặt lầ tiếng Việt, mặt kia là tiếng Anh; hoặc in tiếng Việt và
tiếng Anh ở một mặt, măt kia dể trống. Khi in tiếng Viêt và tiếng Anh
trên cùng một mật, có thể in một hàng tiếng Việt, một hàng tiếng Anh,
hoặc sắp xếp tiếng Việt và tiếng Anh theo thứ tự trái phải hoặc trên
dưới. Thứ tự sắp xếp đại khái là:
Chính giữa phần trên: Tên dơn vị công tác, chức vụ
Bên trái phần trên: Biểu tượng của đcm vị công tác (nhiều danh thiếp
không dùng)
Ngay chính giữa: Họ tên và học vị hoặc chức danh
Bên trái phần dưới: Địa chỉ và mã thư tín
Bên phải phần dưới: số diện thoại, số fax, địa chỉ e-mail

Đương nhiên thứ tự sắp xếp này có thể điều chỉnh, ví dụ: Nội dung
của phần ngay chính giữa và chính giữa phần trên có thể dổi chỗ cho
nhau, nhưng thường không dặt dịa chỉ, mã thư tín, số diện thoại, v.v. ở
phía trên.

Nội dung của danh thiếp càng dơn giản thi càng dễ viết vầ dễ dịch.
Tuy nhiên, trong quá trình viết và dịch danh thiếp dôi khi gặp phái khó
khăn rất lớn. Khó khăn chủ yếu tâp trung ở phần tên cơ quan, dơn vị,
chức vụ và chức danh.

Bài 1

Cách dịch thông thường của danh thiếp


H Cách dịch ịhẳng
Điều kiện tiên quyết cùa cách dịch thẳng là khổng gây hiểu lầm. Trên
thực tế có rất nhiều cơ quan, chức vụ, chức danh, v.v. được dịch cố định
theo cách dịch thẳng. Ví dụ: All Nippon Airvvays H ã n g hàng không
Toàn N h ậ t Bán, LG Electronics dịch là Công ty Đ iện tứ LG, Real Es-
tate Agents and Auctioneer dịch lầ' đ ạ i lý và n h â n viền bản đấu giả bất
động sản.

1 9 6 - Luyện dịch tiêng Anh thuung mại


2. Cách dịch chức
Nếu không thích cách dịch trên, ta có thể tìm từ ngữ tương đương
trong hai ngôn ngữ. Ví dụ: Bộ phần nhân sự ở Anh và Việt Nam chủ yếu
lá quẩn lý nhán sự, măc dủ chức năng của bộ phận này không hoần toàn
giống nhau, nhưng có thể dùng Personnel Department.

Bài 2

Một số vấn đề cần lưu ý khi dịch


danh thiếp
I. Cách dịch dịa danh
1. Chúng ta thường dủng cách dịch âm dế dịch sang tiếng Việt các
địa danh nước ngoài, hoặc giữ nguyên không dịch một số địa danh hoặc
dịch theo hai cách. Ví dụ:

New York (Nửu Ước), London (Luân Đôn), Berlin (Béc-lin), Paris (Pa-
ri), Roman (Rôm), Tokyo (Tô-ky-ô), Vancouver (Van-cu-vơ), Venice (Ven-
ice), Wellington (Wellington, Oen-linh-tơn), Yalta (Yalta), v.v.

2. Môt vầi địa danh ở nước ngoài được dịch theo nghĩa. Ví dụ: Cape
of Good Hope M ủ i H ảo Vọng, Iceland Aixơlen.

3. Mỏt vài dịa danh ở nước ngoải cũng dùng cách dịch âm kết hợp
với cách dịch nghĩa hoặc giữ nguyên không dịch. Ví dụ:
East London Đ ông L udn Đ ôn East Timor Đ ông T i-m o
•Cape Haitien M ũ i H a -i-ti Eastern Samoa Đ ô n g X a-m oa
Honolulu H onolulu Montreal M o n trea l

4. Khi dịch và sử dụng các dịa danh ở nước ngoài cần lưu ý:
(1) Một vài dịa danh không chỉ có ở một quốc gia, mà cỏn có ở tại
hơn 20 nước trên thế giới, vì vậy phải ghi rõ tên nước sau những dịa
danh này. Trên thế giới có (t nhất 24 Hamilton, 20 Kingston, 22 New-
castle, 29 Nevvport, 24 Rosario. Ví dụ, khi nói Vancouver (Van-cu-vơ) thì
phái ghi rõ lầ ó Canada hay ó Mỹ; Saíì phải ghi rõ lầ ớ Ma-rốc hay ở
Manta.

Luyện dịch liếng A nh Ihuong mgi - 1 9 7


(2) Tại một số nước có nhiều địa đanh giống nhau, trong trường hợp
đó phải ghi rõ tỉnh, bang, thậm chí chi tiết hơn. Ví dụ ở Mỹ có 3 Amster-
dam, môt ở bang Montana (Mont), một ở bang Ohio và một ở bang New
York (N.Y).
(3) Môt vài địa danh chỉ khác nhau ờ chữ viết: tách ra thành hai từ
và viết thành một từ, ví dụ: Việt Nam có A Den (A Điện), Yê-men có
Aden, ở Mỹ có Long Beach, ở Niu Di-lân có Longbeach.

(4) Nước Anh có Luân Đôn (London), ngoầi ra còn có Londondery,


Đông Luân Đôn (East London); ở Nam Phi, hai địa danh sau tuyệt đối
không phải ở phía Đông hay vùng ngoại ỏ Luân Đổn của nước Anh; nước
Anh có Plymouth, còn Niu Di-lân có New Plymouth; Hà Lan có Amster-
dam, Guyana có New Amsterdam.

(5) Chú ý phân biệt tên các thành phố có cách viết khá giống nhau,
ví dụ: Freeport và Freetown; Hannan ở Nhật và Hainan (Hải Nam) ờ
Trung Quốc; Dacca ở Băng-la-đét và Dakan ở Xê-nê-gan.

(6) Chú ý phân biệt giữa địa danh và các danh từ chung, thường chỉ
khác nhau ở chữ cái dầu tiên viết hoa hay viết thường. Ví dụ: Da-i-a có
cảng Banana và danh từ chung banana q u ả chuối-, nước Mỹ có cảng Buf-
falo và danh từ chung buffalo con trâư, Ai-len có Cork và danh từ chung
cork lì-e, nước Anh có Hull và danh từ chung hull vỏ, th â n tàư, nước
Mỹ có Mobile và danh từ chung mobile đồ vậ t chuyến động.

(7) Tên cúa một số thành phố có nhiều cách viết khác nhau. Ví dụ:
thành phố Penang của Ma-lai-xi-a cũng có thể viết thành Pinang; thủ đồ
Phnom Penh của Cam-pu-chia cũng có thể viết thành Phnum Penh;
Tawau của Ma-lai-xi-a cũng có thể viết thành Tavvao.

(8) Một số địa danh dường như có nguồn gốc từ tên người, do dó
không được lẫn lộn giữa dịa danh và tên người, ví dụ: St. Thomas Thánh
Thomas, St. Lavvrence T hánh Laivrence, Port Elizabeth C ảng Elizabeth,
Port Louis Cảng Louừ, HoChiMinh City T hàn h p h ố H ồ C h í M in h .

1 9 8 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mọi


! L Cách dich tén doanh nghi'31
1. Cách dịch thông thường cùa c ic nhả m iy
works: thường dùng dể chỉ các nhầ máy chế tạo, nhá máy sán xuất
xe, nhà máy thép, V.V., các cổng doan làm viêc thường dưoc tiến hânh ở
ngoli trời. Ví du:
gencral works nhà máy chính
íoundry works nhà máy đúc
Steel works nhà máy thíp
electrical works nhá máy diin
Chemical works nhà máy hóa chất
ccmcnt works nhà máy XI máng

mill: thường chỉ các nhà máy công nghiêp nhẹ như dêt sơi, sán xuất
giấy, v.v.
tcxtile mill nha màv dệt
Steel sheet mill nhà máy thép lấm
papcr mill nhà máy giấy
carpet weaving mill nhà máv d(t thám
ílour mill nhà máy bột mi
timbcr mill xướng gỗ

reíinery: các nhà máy lọc, tinh chế, tinh luyên, V.V., vf dụ:
sugar reíĩncry nhà máy tinh chỉ dường
oil reíinery nhà máy lọc dảu

yard: thưởng lâ xưởng đóng tâu, vf dụ:


ship repair yard xưởng sửa chứa tàu thuvên
shipyard xướng dóng láu

plant: thưởng dùng dé chỉ các nhâ máy/xí nghiệp diên công nghiép
hoâc chế tạo máy móc, từ nây dược dủng phô biến, nhưng ít phô’ biến
hơn íactory.
diescl cngine plant nhà máy dộng cơ dtizen
railvvay car plant nhà máy loa xe lừa
battery plant nhà máy pin
rubber plant nhừ má)' cao su
power plant nhà may diện
plastic plant XI nghiệp nhưa

Luyện dich tiéng Anh thuong nu)i 109


studio: thường dùng dể chỉ các xưởng sản xuất phim và các xướng có
liên quan đến diện ẩnh, ví dụ:
fĩlm studio xưởng phim
film dubbing studio xưởng lồng tiếng cho phim

house: thường dùng dể chỉ xưởng in, ví dụ:


Beiịing Xinhua Printing House Xưởng in Tán Hoa Bắc Kinh
Foreign Languages Printing House Xưởng in Ngoại Vãn

vvorkshop: thường chỉ các nhâ máy/xưởng sản xuất hàng thú công
mỹ nghệ, ví dụ:
sculpture vvorkshop xưởng điêu khắc
art handicraíts vvorkshop xưởng sản xuất hàng thủ cóng mỹ nghệ

brewery, vvinery, distillery: thường chỉ các nhà máy rượu, ví dụ:
beer brewery nhà máy bia

Ngoài ra còn có:


smeltery nhà máy tinh luyện
saltern xí nghiệp muối
quarry xưởng khai thác đá
bakery and coníectionery nhà máy bánh kẹo
tannery xưởng thuộc da
laboratory nhà máy hóa chất, nhà máy dược, nhá máy sản xuất đạn
íoundry xưởng đúc
mint xưởng đúc tiền
bakery hiệu bánh
cannery nhà máy đổ hộp
printery xưởng in
íĩlature nhà máy tơ tằm

2. íactory - cách dịch phổ biến chì nhà máy


(1) Phần lớn các nhà máy công nghiệp nhẹ, ví dụ:
garment íactory x í nghiệp may
tinned food íactory nhà máy thực phẩm dóng hộp
arts and craít íactory xưởng thủ công mỹ nghệ
Shell carving íactory xưởng khảm vỏ sò

2 0 0 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


textilc íactory xí nghiệp dệt
beer íactory nha máv bia

(2) Nhiều nhâ máy công nghiẽp năng, ví dụ:


car íactory xưởng chế tạo xe hơi
aircraít íactory xưởng chê tạo máy bay
radio mould íactory nhà máy dúc vó tuyến
transíormer íactory nhà máy máy biến thế
water pump íactory nhà máy máy bơm nước
motor íactory nhà máy xe hơilxe máy

(3) Nhà máy diên lực vầ chê tạo máy móc, ví dụ:
electrical equipment íactory nhà máy thiết bị diện
electric wire íactory nhà máv sàn xuất dày diện
tractor factory x í nghiệp chê' tạo máy kéo
machinery íactory xí nghiệp cơ khí
boiler íactory x í nghiệp sản xuất nổi hơi
tool íactory nhà máy sàn xuất công cụ

(4) Nhâ máy dêt, in nhuộm, hóa chất, vi dụ:


silk íactory xí nghiệp sản xuất vải lụa
dyestuíĩ íactory nhà máy thuốc nhuộm
general daily Chemical íactory nhà máy tổng hợp sản xuất hóa phẩm
dùng hàng ngày
liquor íactory nhà máy rượu
rubber íactory nhà máy cao su
cement íactory nhà máy XI măng
blanket íactory xí nghiệp sản xuất cliăn/mền
woolen íactory nhà máy len
íoodstuíĩ íactory nhà máy thực phẩm
battery íactory nhà máy pin
iron smelting íactory nhà máy luyện sắt

3. Các từ vựng khác biểu thị nhà máy


(1) Nhâ máy có số thứ tự có hai cách diễn dạt:
a. từ chi số thứ tự + tên nhá máy
b. No. + số dếm + tên nhà máy

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 0 1


the third sewing-machine íactory hoặc No. 3 sewing-machine íactory
có thể dịch là x í nghiệp m áy m ay s ố 3.
(2) division dịch là p h ả n xư ớ n g ví dụ:
Fulin Toy Factory, Hongkou Division dịch là N h à m áy đồ choi H ộ
L âm , P hân xưởng H ồ n g Khẩu.

4. Cách dịch tên công ty


(1) company: thường chỉ những công ty dã dăng ký, có tư cách pháp
nhân, không kể quy mô lớn nhỏ, ví dụ:
Asia Reinsurance Company Công ty tái bảo hiểm cháu Á (Mỹ)
Cleveland Trust Company Công ty tín thác Cleveland (Mỹ)
Firestone Tire & Rubber Company Công ly lốp xe và cao su Firestone
(Mỹ)
Fuji Iron and Steel Company Công ty sất thép F uji (Nhật)
Wisft Company Công ty Wisft (Anh)

Trong số các từ biểu thị công ty, dường như company dược sử dụng
nhiều nhất. Khi dùng với tên công ty, company thường dược viết tắt
thành Co., ví dụ:
Caterpillar Tractor Co. Công ty máy kéo Caterpillar (Mỹ)
Southern Co. Công ty Phương N am (Mỹ)
British American Tobacco Co. Công ty thuốc lá A nh-M ỹ (của Anh)
Pepsi Co. Công ty nước giải khát Pepsi (Mỹ)

Hoặc lược bỏ company, ví dụ:


Allied House Công ty Liên hiệp House (Anh)
Bayer Công ty hóa dược phẩm Bayer
Ericsson Công ty điện thoại di động Ericsson (Thụy Điển)
Toyota Motor Công ty xe hơi Toyota (Nhật Bản)

company là cách gọi chung chỉ công ty, có thể chỉ nhiều loại công ty,
ví dụ:
affiliated company công ty nhánh, chi nhánh công ty, cóng ty liên doanh
(cũng có thê’ dùng aữĩliate)

2 0 2 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


associated company công ty liên doanh, cửa hàng liên doanh (có 20%
đến 51% tổng số cổ phần của một công ty khác)
Export and Import Company công ty xuất nhập khẩu
holding company công ty cổ phần (mẹ)
Insurance company cóng ty bảo hiểm
investment company công ty đầu tư
joint-stock company câng ty cổ phản
liability company cõng ty trách nhiệm hữu hạn
limited company công ty trách nhiệm hữu hạn
parent company công ty mẹ
subsidiary (company) công ty con, chi nhánh công ty
private company limited (Anh) công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân
(So sánh với close Corporation incorporated (Mỹ) công ty trách nhiệm
hữu hạn)
public limited company (Anh) công ty hữu hạn cổ phần công khai
share company (Mỹ) công ty cổ phần

Chú ý so sánh:
Araya Industrial Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp
Araya (Nhật)
American South Aírican Investment Company, Ltd. Công ty đầu tư
trách nhiệm hữu hạn Nam Phi của M ỹ
Asahi Asbestos Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Am iăng Asahi
(Nhật)
Arabian Oil Company, Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn D ầu mỏ
Xê-út-Ả-rập (Ả-rập Xê-Út)
Asia Oceania Soap Company Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn X á
phòng Oceđnia cháu Á (Trung Quốc)
British American Tobacco Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Thuốc lá A nh-M ỹ
British Columbia Electric Company, Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Điện Columbia của Anh
Citizen Watch Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Đổng hồ Citisen
(Nhật)
Blue Circle Industries Plc. Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp
Blue Circle (Anh)

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 0 3


Grand Metropolitan Plc. Công ty trách nhiệm hữu hạn Grand Metropoli­
tan (Anh)
Hillsdotvn Holdings Plc. Cóng ty cổ phần (mẹ) Hillsdown (Anh)
Johnson Matthevv Plc. Công ty cổ phần Johnson Matthevủ (Anh)

Ở Mỹ thường dùng Co. Inc thay cho Co. Ltd, nhưng cũng có một số
công ty Mỹ dùng Co. Ltd. Ví dụ:
Gannett Co. Inc Công ty trách nhiệm hữu hạn Gannett (Mỹ)
International Engineering Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn K ỹ
thuật công trình quốc tế (Mỹ)

Ngược lại, cũng có một số công ty Anh dùng Co. Inc., nhưng thường
lược bỏ Co., chỉ dùng Inc. Đôi khi Co. Ltd cũng lược bỏ Co., chỉ dùng
Ltd. Ví dụ:
Dun & Bradstreet Inc. Công ty trách nhiệm hữu hạn D un & Bradstreet
(Anh)
Delta Airlines, Inc. Hãng hàng không trách nhiệm hữu hạn Delta (Mỹ)
Digital Data Systems, Inc. Công ty trách nhiệm hữu hạn H ệ thống dữ
liệu số (Mỹ)
Hydrocarbon Research Inc. Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghiên cứu
Hydrocarbon (Mỹ)
Petro-Canada, Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn D ầu mỏ Canada
Komatsu Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Komatsu (Nhật)
General Motors South Aírican Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn
General Motors Nam Phi

Đương nhiên cũng có những nước khác dùng Inc., ví dụ:


Korea Airlines Inc. Hãng hàng không trách nhiệm hữu hạn H àn Quốc
Chú ý trường hợp tên “công ty" có and, ví dụ: White & (hoặc and)
Company biểu thị công ty do White và những người khác chung phần
kinh doanh, từ and này không được tùy tiện lược bô, nếu không có and
thì cũng khỗng được tùy tiện thêm vầo. Ví dụ: J.P. Morgan & Co. N gản
hàng J .p . M organ (M ỹ)

(2) Corporation được dúng với nghĩa công ty, có thể rú t gọn thành
Corp., tiêng Anh-Mỹ thường cho rằng Corporation lớn hơn com pany.
Trong tiêng Anh-Mỹ, Corporation là công ty ư ách n h iệm hữ u hạn, tương
đương với lim ited company à Anh, cổn tên công ty thưomg m ạ i/c ố p h ầ n
ở Mỹ thường dùng Inc. (do Corporation rút gọn thành), ví dụ:

2 0 4 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


American Brands Inc. Công ly nhãn hiệu M ỹ
Baxter International Inc. Công ty quốc tế Baxter (Mỹ)
Morton International Inc. Công ty quôc tẽ' Morton (Mỹ)

Có người cho rằng trong tiếng Anh-Mỹ, Corporation chỉ những công
ty lớn CÓ tư cách pháp nhân dộc lập, nhưng Cũng CÓ ngoại lệ. Nếu chú ý
hơn nữa, chúng ta sẽ phát hiện thấy tên công ty nào có Corporation thì
thường là công ty của Mỹ. Ví dụ:
Lockheed Corporation Công ty Lockheed
Loral Corporation Công ty Loral
Martin Marietta Corporation Công ty Martin Marietta

Điều nây có nghĩa là các cổng ty của Anh ít dùng Corporation, các
công ty của úc, Nhật, v.v. trong một vài ưường hợp Cũng dùng Corpora­
tion. Ví dụ:
British Aircraít Corporation Cóng ty M áy bay A nh
British Communication Corporation Công ty Thông tin A nh
News Corp. Công ty News (úc)
Pioneer Electronic Corp. Công ty Điện tử Pioneer (Nhật)

(3) incorporation thường chỉ công ty cổ phần, ít được dùng hơn. Ví dụ:
American Airlines Incorporation Cống ty hàng không M ỹ
AT & T International East Asia Incorporation Công ty Điện báo diện
thoại Đông Ả Quốc tế (Mỹ)
Commerce Clearing House Incorporation Công ty B ù trữ thương mại

(4) fìrm có nghĩa là hăng, công ty, thường chỉ những doanh nghiệp do
hai người trở lên hùn vốn thành lập. fưm rất ít khi dược dùng trong tên
công ty. Ví dụ:
The íĩrm of Smith & Jones C ông ty S m ith & Jones (cách dùng nầy
khỏng chính thức, íĩrm ở đây thay cho company)

(5) agency có nghía gốc là đ ạ i lý, quyền đ ạ i lý, V.V., chỉ có nghĩa
công ty khi công ty dó có tính chất đại lý như các hãng mỏi giới.

Luyện dịch tiêng Anh thương raại - 2 0 5


(6) Airline(s)
a. Dùng trong tên của các hãng hàng không, ví dụ:
Liberty Airlines Hãng hàng không Liberty (Mỹ)
Paciíĩc Interstate Airline Hăng hàng không liên bang PaciỊii (Mỹ)
Austrian Airline Hãng hàng không Á o

b. Đôi khi dùng ainvays thay cho airlines, ví dụ:


Kuwait Ainvays H ãng hàng không Cô-oét
Nigeria Airways H ăng hàng không Nigiẽria
Wiggins Airvvays H ăng hàng không IViggins (Mỹ)

c. Đôi khi chỉ dùng air thay cho airlines, ví dụ:


Harbour Air H ãng hàng không Harbour (Canada)
Air UK Hảng hàng không Liên hiệp Vương quốc A nh và Bắc Ai-len
Tower Air Hăng hàng không Tower (Mỹ)
Air Wisconsin Hãng hàng không 1Visconsin (Mỹ)

d. Đôi khi air được viết liền với từ ở trước, ví dụ:


Norontair Hãng hàng không Bắc Ontario (Canada)
Premiair Hăng hàng không Premier (Đan Mạch)
Vanair Hăng hàng không Vanuatu

e. Đôi khi dùng avia thay cho airlines. Đây thường lả những hãng
hàng khỏng của các nước như Nga, U-crai-na, V.V., ví dụ:
Oriol Avia Hãng hàng không Oriol (Nga)
Volga Avia H ãng hàng không Volga (Nga)
Zaporozhye Avia Hãng hàng không Zaporozhye (U-crai-na)

f. Đôi khi dùng aviation để chỉ hãng hàng không, ví dụ:


Malmo Aviation Schedule H ăng hàng không Malmo (Thụy Điển)
Sunshine Aviation H ãng hàng không Sunshine (Thụy Sĩ)
WDL Aviation Hãng hàng không W D L (Đức)

g. Đôi khi dủng những từ khác để chỉ hãng hàng không, ví dụ:
Kitty Hawk Group Tập đoàn hàng không Kitty H aw k (Mỹ)
Spa Aero Hãng hàng không sp a (Nga)
Transbrasil Linhas Aereas Hãng hàng không xuyên Braxin
Trans World Express Hăng hàng không tốc hành Trans World (Mỹ)

2 0 Ố - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


h. Đôi khi không dùng bất cứ từ nào nói đến hàng không hay hãng
hàng khổng mà chỉ dùng tên công ty. Ví dụ:
Jetall H ãng liàng không Jetall (Canada)
Flitstar Hăng hàng không Flitstar (Nam Phi)
Cargo Lion H ãng hàng không Cargo Lion (Bỉ)
American International H ãng hàng không quốc tế M ỹ

i. Nhưng dôi khi sau airline(s) lại thêm Inc., v.v. . Ví dụ:
Delta Airlines, Inc. Hãng hàng không Delta (Mỹ)
Eastern Airline, Inc. Hăng hàng không phương Đông (Mỹ)
Israel Airlines, Inc. Hăng hàng không Ixraen

j. Ngoài ra, một số công ty vừa dùng air, vừa dùng airlines, ví dụ:
Air Vantage Airlines Hăng hàng không Vantage (Mỹ)
Air West Airlines Hãng hàng không phương Tây (Mỹ)

(7) a. Line(s) được dùng một mình hoặc dùng làm phụ tố trong tên
của các cống ty tàu biển, v.v. . Ví dụ:
American President Lines Công ty Tàu biển American President
Associated Container Line Công ty Liên hiệp Tàu biển côngtenơ
Atlantic Coast Line Công ty Tàu biển bờ biển Đ ại Tây Dương
Mitsui-osk Line Công ty Tàu biển Mừsui-osk (Nhật)
Japan Line Công ty Tàu biển N hật B ản
Korea Shipping Line Công ty Tàu biển H àn Quốc
Polish Ocean Lines Công ty H àng hải Ba Lan
Transcanadian Pipelines Công ty Đường ông dẫn dầu xuyên Canada
(Canada)
b. Sau line(s) cũng có thể thêm Inc., V.V.; ví dụ:
Eastern Shipping Line Inc. Công ty H àng hải phương Đỏng
(Phi-líp-pin)
Flying Tiger Line Inc. Công ty Hàng hải Flying Tiger (Mỹ)
Trans-Arabian Pipeline Company Công ty Đường ống dẫn dầu xuyên
Ả-rập (Ả-rập Xê-út)

(8) Industries thường được dùng trong tên cống ty, diễn đạt nghĩa
công nghiệp, ngành k in h doanh, v.v. . Ví dụ:
Farmland Industries Công ty Công nghiệp Farmland (Mỹ)

Luyện dịch tiêng A nh thuong mại - 2 0 7


Fuji Heavy Industries Cóng ty Công nghiệp nặng Fuji (Nhật)
Imperial Chemical Industries Cóng ty Công nghiệp hóa chất Impenal
(Anh)
Sumitomo Metal Industries Công ty Cóng nghiệp kim loại Sumitomo
(Nhật)

Tuy nhiên, Industries thường không dứng một mình, ví dụ:


Australian National Industries Ltd. Cóng ty trách nhiệm hữu hạn công
nghiệp quốc gia ú c
Blue Circle Industries Plc. Cóng ty cổ phần Cóng nghiệp Blue Circỉe
(Anh)
Cooper Industries Inc. Cóng ty cổ phần Cóng nghiệp Cooper (Mỹ)
Ube Industries Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp Ube
(Nhật)

(9) industry ít được dùng hơn industries, ví dụ:


Chuetsu Pulp Industry Co. Ltd. Cóng ty trách nhiệm hữu hạn Cóng
nghiệp bột giấy Chuetsu (Nhật)
Finance Corporation for Industry Công ty Công nghiệp tài chính (Anh)
Imperial Chemical Industry Co. Công ty Công nghiệp hóa chất Imperial
(Anh)

(10) industrial, ví dụ:


Lamination Industrial Công ty công nghiệp cán mỏng

(11) product thường dịch là công ty sản p h ẩ m (dôi khi phía sau phải
thêm các từ biểu thị cóng ty như Corporation, V.V.). Ví dụ:
American Aniline Products, Inc. Công ty trách nhiệm hữu hạn sản
phẩm Aniline M ỹ
American Home Product Corporation Công ty Sản phẩm gia đình M ỹ
Snovv Brand Milk Products Công ty Sản phẩm sữa Snow
British Resin Product Ltd. Công ty Sản phẩm nhựa thông Anh

(12) enterprise(s) doanh nghiệp, công ty


Coca-Cola Enterprises Doanh nghiệp nước giải khát Côca-Côla (Mỹ)
Fleetwood Enterprises Doanh nghiệp Fleetwood (Mỹ)
Winn Enterprises Doanh nghiệp Winn (Mỹ)
United Medical Enterprises Công ty Liên hiệp dược (Anh)

2 0 8 — Luyện dịch tiêng Anh thương mại


( t ỉ ) M o m nao*í I\* h u n á t n ầt htfm, ( ò a c é rtgMa II r é t h ề B Ị
ềU rk it t
Itrtm l niv rran l v»«»rr« ( <*t kề*t Bếíầ ktm irmm t '*m**tẩ (A nh)
Mi * O r p a n m r a i h o m í ề t M v B átầ kít* M a |M f»
m d M a n I h r i íjầ t k t* t M a.* hết IToi M a n |M » |
« . M I h t M Mo t m C è l o « Ma.* *M W m » ũ m t <MfI

(14) MTVU«») tb d d n t (lú réc cAng ty đ»(h n


l l a n l u t d I in a n . 1*1 S m k d CU nt ty D k ế rm ĩề t ếểta* H trộ tré { M f|
la p a n P tM al W m u c A m 0 /M * 1« M«tv t*m * s*a> M as
l 'n n r d P a n r i S m m C tB t ty L u * h u ? D tíầ I * H*% tu *
ư .s P ntul W m n ( Umt ty I M r* Bu* (ềtmt M«

(II) tym tm
l . l m t t a u Ua*a S n t t a Ctm t If H t UUmt D u lu * D u * tU |M f i
1'k i IK JIT M ralih Sw im >* ( 4 * t n H ệ th4*g Cầếm Ut BÊ U w ria I
Mi*.* D u n ự <Mft
S un M n K*»v*icim ( À*t rs I ’| I# u u * t S m (M f I
I M tim h u R M a M n t in i t y u r m C ẻ B i tỵ H i riu * t l% ầ í ihtm ầ tnrU *
hltt* í Urnmhết

(II) g n n tr tếệ ếltum


C tn m C ity t.r o u p ĩ* t Jnề* Ma.* kết CmmB f * v (M yi
C a u g io u p ĩtt < » iMyi
I <» Tết ềtế* LO (Hín Qu6c|
I u lih aB M U ro u p T tt ềtu* H ế t* tíU tu Lu tk m t* ( O k Ị

(17) b t 4 d . n o « * » / ly (4 p h ẻn ( m ì
N M K l l o l d . n o < +*1 ty <à 14U* Bệt* k m t Hếm t K * * t tu D m t* H ết
(Aakệ
o b a n a Ii.duk4t.al H t4 d .n i O nrpurM K io c + m tỳ Cémg * ft u f tể fầÂ *
Om i
InimuiRtnal ( -tunpulcn IMdtn* l td Cam Ịf tra.* *ế*f*» ế * kt*
tế fé ể t M ậy n ti*k ịj* \ 14

(l« ) aa a u ra m * .t * l t ị *Ut KUm . *1 d «


C N F A aaurant** í Oai n Ma. kUm X k t* ik ệ 0 * 1 gtề (P hầỹi
I
S ia n d a id I .l í AkMiiantY ( ABg f» Ma. * ./ » V u . A * Sềm tểtrá |A n h |
Sun Life Assurance of Canada Cóng ty Bảo hiểm Nhân thợ Sun của
Canada

(19) Insurance công ty báo hiểm , ví dụ:


Aírican Reinsurance Corporation Công ty Tát bảo hiểm châu Phi
Chiyoda Mutual Life Insurance Công ty Bảo hiềm N hân thọ Hỗ tương
C hiyoda (Nhật)
Daido Life Insurance Công ty Bảo hiềm Nhân thọ Daido (Nhật)
New York Life Insurance Công ty Bảo hiềm Nhân thọ N ew York (Mỹ)
Samsung Life Insurance Cóng ty Bảo hiềm Nhân thọ Samsung (Hàn
Quốc)

(20) laboratories công ty dược p h ẩ m , ví dụ:


Abbott Laboratories Công ty Dược phẩm Abbott (Mỹ)
Baxter Laboratories Cóng ty Dược phẩm Baxter (Mỹ)
Tyco Laboratories Công ty Dược phẩm Tyco (Mỹ)

(21) office cóng ty, chi nhánh, văn phòng, bộ ; ví dụ:


head office tổng cóng ty
the Home Oíĩice Bộ nội vụ
life oíĩĩce công ty bảo hiểm nhân thọ
fire oíĩĩce công ty bảo hiểm hỏa hoạn

office rất ít khi được dủng với nghĩa cóng ty, nó thường dược dùng với
nghĩa chi nhánh, văn phòng-, vi dụ:
Frankfurt Tourist Oííice Công ly D u lịch Frankfurt (Đức)
British Post Office Công ty Bưu chính A nh ,

(22) proprietary cóng ty mẹ, viết tát là Pty, thường dược dùng à các
nước Úc, Nam Phi.
Broken Hill Proprietary Cóng ty cổ pliằn Broken HiU (úc)
Environmental Resources of Australia Proprietary Limited Cổng ty
(mẹ) trách nhiệm hữu hạn Tài nguyên môi trường ứ c
Silk Air (Singapore) Pty. Ltd. H ãng hàng không trách nhiệm hửu hạn
Silk Air (Xin-ga-po)
South Aữican Industrial Cellulose Corporation (Pty.) Ltd. Cóng ty
trách nhiệm hữu hạn xenlulosa Công nghiệp Nam Phi

2 1 0 - Luyện dịch liêng Anh thương rag'


(U) a»*otIitet cếng ty lư* doanh/lư* két, thưOn* don* htnh thức tó
tđ ứ ếu
Advanced Scientiík TeihniiỊuei Reacarch AiMKiain (ồng ty Lư* ktĩ
nghiến ! Iru khoa ho< ky thưàt tư* n/n (Mỹ)
(xmmiunication Atanciatca, Inc ( ỏng ty Lư* Ut thống (IN
John Smith and Ataooalo Cồng ty LUn doanh Joh* .SimíA
Sandert AiKKiate* ('óng ty ljư* kh Sandm

(24) aaaociatton hẠt, hưp hệt ; trl du:


Reađer'» I )ifCM Aaaocution. Inc Càng ty Lư* hifp Iđp ta* RtaắiT I
ihgnt (Mf)

(Xỉ) alliance lư* minh


Koval 4 Sun Alliancr Cóng ty Ltin hưp Bao hừm Rouii 6í Sư* (Anh)
Sodeaho Alliancc Cóng ty Lư* hưp Sodnho |Phip)

(26) mcorporated (dng ty


Pacỉlk Scmi-cuoductor, Incorporated Cóng ty Chđt han dàn Thái Binh
Ihotng (Mỹ)
(xtrnin* Incorporated Cóng ty Thữy tinh Corning (Mỹ)
Application* Sofi*are Incorporated Cóng ty TrOíh nhitm hưu ha* Phắ*
mỉm ưng dưng
American Tdevmon Incorporatcd Cóng ty Tntyì* hình .Mv

(27) unum. U nited ví a**ociated ly lư* hưp


Fir*t Union Corp Ngàn hàng Liỉn hưp D ị Shdt (Mỹ)
Nonruh Union (.ổng ty Utn hiệp SorỊ.hk (Anh)
Union Carap c*ng ty Lư* hưp Camp
Aktooaicd Containet Tranvport Ltd Cóng ly Lư* hưp Tróĩh nhưm
hềư han Vậ* tai (Ongtrno (My I
Akkouaied Equipmcnt Companv Cóng ty Lư* hưp ThUt kt (Mỹ)
United Bikcuiu (lloidin*) Plc Cóng ty (ci phẩn) Lư* hưp Banh huh
yưy (Anh)
United Tcthnoloặict Cóng ty Lư* hưp Ky ihưdt Càng nghỉ (Mỹ)
United Health õioup Tập doa* Utn hiệp ỉ ’ ư (Myi
Uuii Corp United Cớng ty Lư* hiệp Vnh (Mỹ)

211
(28) Các cóng ty liên hiệp khác là:
Consolidated Coal Company Cóng ty Liên hiệp Than đá (Mỹ)
Allied Lyons Công ty Liên hiệp Rượu Lyons (Anh)
Integrated Oil Company Cóng ty Lién hiệp Dâu mó

(29) Ngoải ra, côn có combine biểu thị doa n h nghiệp liên hiệp, com-
plcx biểu thị doanh nghiệp tổng hợp, nhưng ít dủng trong tên công ty. Ví
dụ:
Shanghai Non Ferrous Metals Complex Công ty Tổng hợp Kim loai
màu Thượng H ải (Trung Quốc)

(30) son, brothers cũng thường dược dát trong tên công ty, phải dịch
nghĩa. Ví dụ:
Lehman Brothers Holdings Công ty c ổ phần A nh em Lehman (Mỹ)
R.R. Donnelley & Sons Company Cóng ty Cha con R .R . Donnelley (Mỹ)

(31) conglomerate thường chỉ tập đoàn doanh nghiệp liên hiệp lớn.

(32) branch chi nhánh, ví dụ:


Bank of China, London (Branch) Ngán hàng Trung Quốc, chi nhánh
Luân Đón

(33) concern công ty hữ u hạn, thường khổng dủng trong tên công ty.

(34) partnership cóng ty/doanh nghiệp hợp doanh


Limited Partnership Doanh nghiệp hơp doanh trách nhiệm hữu hạn
Partnership Paciíĩc Limited Doanh nghiệp hợp doanh trách nhiệm hữu
hạn Thái Bình Dương (úc)

(35) headquarters, universelle, centrale, general dều có nghĩa lả tống


công ty.
Từ general thường dược hiểu lầ thông dụng, ví dụ:
General Aircraít Corporation Công ty M áy bay thông dụng

(36) Messrs, tên của môt số cỏng ty do Messrs (hình thức số nhiều
cùa Mr.) cộng với họ của người thânh láp. Messrs không cần dịch. Ví du:
Messrs T. Brown & Co. Công tv T. Broivn
Messrs Edwards & Co. Ltd. Cóng ty trách nhiêm hữu hạn Edivards

2 1 2 - Luyện dịch liêng Anh thuong mọi


e. Những công ty khác, ví dụ:
Compaq Computer Công ty M áy vi tính Compaq (Mỹ)
Dai Nippon Printing Công ty In ấn Dai Nippon (Nhật)
East Japan Railway Câng ty Đường sắt Đóng Nhật Bản
Fuji Photo Film Công ty Phim ảnh Fuji (Nhật)
Great Atlantic & Paciílc Tea Công ty Trà Đ ại Tây Dương và Thái
Bình Dương
Indian Oil Công ty dầu mỏ A n Độ
Japan Tobacco Công ty Thuốc lá Nhật Bản
Kansai Electric Power Công ty Đ iện lực Kansai (Nhật)
Mitsubishi Chemical Công ty Hóa chất Mitsubừhi (Nhật)
Nippon Steel Công ty Thép Nippon (Nhật)
Oji Paper Công ty Giấy Oji (Nhật)
Philips Petroleum Công ty X ăng dầu Philips (Mỹ)
Quaker Oats Cóng ty Thực phẩm Yến mạch Quaker (Mỹ)
Ruhrgas Công ty K hí dốt Ruhrgas (Đức)
Smithíĩeld Foods Công ty Thực phẩm Smithfield (Mỹ)
Sterling Drug Công ty Dược phẩm Sterling
Texas Instruments Cổng ty Thiết bị Đo đạc Texas (Mỹ)
u .s . Gypsum Công ty Thạch cao M ỹ
Union Carbide Công ty Liên hiệp Cacbua (Mỹ)
Westmoreland Coal Công ty Than đá IVestmoreland (Mỹ)

(37) trust tòrót, công ty tín thác, ngoài ra còn có một số công ty chuyên
ngành dôi khi không dùng các từ biểu thị công ty, xem ví dụ sau dây:
a. Bahamas International Trust Company C ông ty tin thác quốc t ế
B aham as

b. energy công ty năng lượng ví dụ:


E1 Paso Energy Công ty nâng lượng E l Paso (Mỹ)
Japan Energy Công ty năng lượng Nhật Bản
c. electric công ty dồ điện/điện tứ
Emerson Electric Công ty Đồ điện Emerson (Mỹ)
General Electric Công ty Điện khí Thông dụng (Mỹ)
d. motors cóng ty (hãng) ổ tô ỉ xe hơi/xe m áy
' General Motors Công ty xe hơi General Motors (Mỹ)
Honda Motor H ãng X e máy Honda (Nhật)

Luyện dịch tiếng A nh thương mgi - 2 1 3


Hyundai Motor Công ty xe 'lơi Hyundai (Hàn Quốc)

(38) Ngoài ra, có một số công ty không những không có từ công ty,
mà ngay cả từ chỉ chuyên ngành cũng không có, ví dụ:
Amoco Công ty Amoco (Mỹ)
Bayer Công ty (hóa dược phẩm) Bayer (Đức)
Cadbury Schweppes Công ty Cadbury Schvoeppes
Degussa Cóng ty Degussa (Đức)
ENEL Công ty E N E L (Ý)
Ericsson Cóng ty Ericsson (Thụy Điển)
Fiat Cóng ty Fiat (Ý)
Gallaher Công ty Gallaher (Anh)
Hanson Công ty tín thác quốc tế Hanson (Anh)
L’Oreal Công ty L O re a l (Pháp)
Johnson & Johnson Công ty Johnson &c Johnson (Mỹ)
Krupp Công ty Krupp (Đức)
Laíarge Copper Công ty Lafarge Copper (Pháp)
Mannesmann Công ty Mannesmann (Đức)
Nestlé H ăng Nestlé (Thụy Sĩ)
Olivetti Cóng ty Olivetti (Ý)
Pechiney Công ty Pechiney (Pháp)
p &G Công ty p & G (Mỹ)
Rolls-Royce Công ty Rolls-Royce (Anh)
Sandoz Cóng ty Sandoz (Thụy Sĩ)
Tarmac Công ty Tarmac
Unilever Công ty Unilever (Hà Lan/Anh)
Volvo Công ty Volvo (Thụy Điển)
Wyman Gordon Cổng ty IVyman Gordon

(39) Trong lĩnh vực thương mại, ta không nhửng thường găp từ cóng
ty trong tiếng Anh, mà còn gặp nhiều tên cổng ty không phẩi tiếng Anh.
Để giúp mọi người nhận biết, dưới dáy xin liệt kê một số từ viết tát vâ
viết đầy đủ biểu thị công ty trong các ngôn ngữ khác.
(Ị) AB: Aktiebolag công ty cố p hần, dùng cho Thụy Điển hoăc Phần
Lan; ví dụ:
Golden Air Flỵg AB Hãng hàng không Golden (Thuy Điển)
Saab-Scania AB Cổng ty Saab-Scania (Thụy Điển)

2 1 4 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mgi


© aG: euf Gegenseitigkeit công ty dầu tư hỗ tương dùng cho Đức.
© AG: Aktien gesellschaít công ty, công ty cố p h ầ n trách n h iệm hữu
hạrr, dùng cho Đức, Thụy SI, Áo. Ví dụ:
Aluminium Industrie AG Công ty công nghiệp nhôm (Đức, Thụy Sĩ)
Degussa AG Công ty c ổ phần Degussa (Đức)
Elin Onion AG Cóng ty Liên hiệp Đ ồ điện Elin (Áo)
Schweizerische Aluminium AG Công ty Nhôm Schweizerische (Thụy Sĩ)
© A/L: Andelslag càng ty thương m ại , dùng cho Na Uy.
© AO: Ahonim Ortalik công ty liên hợp cổ p hần, dùng cho Thổ Nhĩ
Kỳ. Ví dụ:
Turk Hava Yollari AO Hãng hàng không Thổ N hì Kỳ
© AO hoặc a/o: aknMoHePHoe o ô neCTBE công ty cổ p h ầ n , dủng
cho Nga.
© as: akciova spolecnost công ty cổ p hần, dùng cho Tiệp Khắc.
© A/S: Aksịeselskap công ty cổ phần, dùng cho Na Uy. Ví dụ:
Norsk Oije A/s Công ty D ầu mỏ N a Uy
© A/S: Aktieselkab công ty cổ p hần, dùng cho Đan Mạch. Ví dụ:
Danair A/S H ãng hàng không Danair
© av: allami vallalat doanh nghiệp quốc doanh, dủng cho Hun-ga-ri.
@ Bhd: Berhad công ty, dùng cho Ma-lai-xi-a. Ví dụ:
Malaysian Export Credit Insurance Bhd Công ty bảo hiềm tín dụng
xuất khẩu Ma-lai-xi-a
Malaysian Industrial Development Finance Bhd Công ty tài chính
phát triển công nghiệp Ma-lai-xi-a
® Bpk: Beperk (cóng ty) trách nhiệm hữ u hạn, dùng cho Nam Phi.
® BV: Besloten Vennootschap met beperkte Aansprakelijkheid công
ty trách n h iệm hữ u hạn tư nhân, công ty cổ p h ầ n không dăng ký dạng
công ty, dùng cho Hâ Lan. Ví dụ:
Air Holland Charter BV Công ty máy bay thuê bao H à Lan
@ c de RL: Compania de Responsabilidad Limitada công ty trách
, n h iệm hữ u hạn, dùng cho Tây Ban Nha.

Luyện dịch tiêng Anh thương m ại - 2 1 5


© CA: Compnia Anonima cóng ty cố p h ầ n kh ô n g đảng ký dang cóng
ty, cóng ty cố p h ầ n ná ch nhiệm hữ u hạn, dủng cho Vê-nê-zuê-la. Ví dụ:
Venezolana de Aluminio, CA Cõng ty Nhóm Vé-né-sué-la
© Cia: Companhia hoăc Compania công ty, dủng cho Táy Ban Nha,
Bồ Đầo Nha, Braxin và các nước cháu Mỹ La Tinh.
@ Cie: Compagnie công ty, dủng cho Bi, Pháp, Luc-xám-bua, v.v.
© CV: Commanditaine Vennootschap công ty họp doanh n á ch
nhiệm hữ u hạn, dùng cho Hả Lan.
© Edms Bpk: Eigndoms Beperk công ty b ấ t động sản, dúng cho
Nam Phi.
© EE công ty, dùng cho Mô-dám-bích. Ví dụ:
Empresa Mocambicana de Seguros, EE Công ty Bảo hiểm
Mó-dăm-bích
© EP cóng ty, dùng cho Bồ Đào Nha. Ví dụ:
Cimentos de Portugal EP Công ty X i máng Bổ Đào Nha
@ Ets: Etalissement(s) doanh nghiệp, dùng cho Pháp, Bỉ,
Luc-xăm-bua, v.v.
@ Ges: Gesellschaít công ty, hội, hiệp hội, dùng cho Đức, Thụy SI,
Áo.
@ GmbH: Gesellschaít mit beschrankter Haítung cóng ty liên hợp
cố p h ầ n nách nhiệm hữ u hạn, dủng cho Đức, Thụy Sĩ, Áo. Ví dụ:
Cimber Air GmbH Hãng hàng không Cimber (Đức)
® HB: Handelsbolag cóng ty thuovg m ại, dùng cho Thụy Đién.
© Ind e Com: Industria e Comercio (doanh nghiệp) cóng thương,
dùng cho Braxin.
® I/S: Interessenteselskab công ty cố p hần , dùng cho Đan Mạch.
® IS: Interessentselskab công ty cố p hản, dùng cho Na Uy.
® KB: Kommanditbolag cóng ty hợp n h ấ t (c ổ p h ầ n n á ch nhiệm
hữ u hạn), dùng cho Thụy Điển.
® KG: Kommanditgesellschaít công ty hợp n h ấ t (c ố p h ầ n n ách
nhiệm hữu hạn) dùng cho Đức, Thụy Sĩ, Áo. Ví dụ:

2 1 6 - Luyện dịch tiếng Anh Ihưong mại


Stahl Mata himrn llm drltirt mKH and Co KG Cáng n Tkmmg Wtft
nuh mth thrp |0Ứ( I
® [ K KahuUuki Kaivha IồriỊ tỵ l i phin trểth nhi/m hưu hđH,
dung cho Nhlt VI du:
Nippnn Seiko K K Chng ty Snkc Khát
Toyo kaium K K (óng IV r#M Im htn Oang Ha I
oo K s kommaniỉiorliksh <it«Tf ty hợp mJiJt Uế phan grtềtế nhtỉm
hưu hưn), dung cho Đin Mach
GO Ks kommandntkcUap ién f ty hưp nhất tcếphán rrdih nht/m
hưu hển), dont cho Na Uy.
00 K S C rti* x ty. dúng cho CA o*t, Ra ranh, v v VI du:
Ku«ait National Petroleum ( otnpinx KSC Cang tỵ LXiu mò Quóí gu
Cáo*
Ku«ait Lorngn Pettolrum hiploration I ompin\ KSC Cóng tỵ Kkaa
lứt Dấu m i nưA tipndi GẠ-otl
l.tda I.imiiadi (f#nX ty) trềih nhựm hưu hjn, dung cho Braxin,
BA 0*0 Nha
oo I tee 1 imitcr léHỊỊ ty tréth nht/m {hưu han). đong cho Canada
(Ị) mhH mtt heachrankter Haítung (cở*ỊỊ tỵ) ríp h à n rréih nhttm
hưu han. dong cho IXh, Thuy s,
Ao VI du:
llranikoiopcntrennungi (ìe*cllM.haít mbll Cdnf ty Tá(k (toi JA*ĩg r»
1’rmmt lóửcl
00 Mi| Maata*. happn c*nị ọ hệt. htệp hệt, dtln| cho Hỉ Lan VI du:
Kiriietđamkthr Dnmgdok M»| Chng n /hmg lều R<nitrJam\.kt
(§) NV Naamlo/C Vct nootvihap id«Ịj tỵ lề phàn tTOih nht/m hưu
han, dủnt cho Hầ Lan, Bi. Xu rt nam, v.v. . VI du:
1’hilipi ũ a ctio a itì NV c*ng ty Dit* tứ 1‘kếiiỊn (HI Lan)
IWta Air Tramport NV Í>H| ty l ’4a tJi hang kầt*ng M u (Bí|
Suniiaamae I Uihtvaan MnaKvihappn NV Hếmg hang khang Xu n nam
«0 Oyho*clVY Oaakevtio lềnỊ ty rếphJn. dứng cho Phần Lan VI du
1 mnait Aetxi O Y Hang hang khang i ‘kOm Lan
Vâlmet Oy < ang ty ialmti

-217
© PT: Petushaan Terbetas công ty trách n h iệm h ữ u h ạ n , dùng cho
In-đô-nê-xi-a. Ví dụ:
Mandala Airlines PT Hăng hàng không Mandala
@ RT công ty, dùng cho Hungari. Ví dụ:
Magayr Hajozasi RT Công ty Vận tải biển Hungan
© S/A: Societa Anonima công ty trách n h iệm hữ u hạn, dùng cho Ý.
© SA: societate anonima công ty cổ p h ầ n trách n h iệm hữ u hạn,
dùng cho Rumani.
@ SA: Societe Anonyme công ty cổ p h ầ n , dủng cho Pháp, Thụy Sĩ,
Bỉ, Luc-xăm-bua. Ví dụ:
Peugeot-Citroen S.A. Công ty X e hơi Peugeot-Citroen (Pháp)
Nestlé SA Công ty Nestlé (Thụy Sĩ)
Metallurgie Hoboken Overpelt S.A. Công ty Luyện kim Hoboken
Overpelt (Bỉ)
© SA: Sociedad Anonima công ty cổ p h ầ n trách n h iệm hữ u hạn,
dùng cho khu vực nói tiếng Tây Ban Nha. Ví dụ:
Alumina Espanola S.A. Công ty Luyện nhôm Tây B an N ha
Lines Aereas del Cobre SA H ăng hàng không Cobre (Chi-lê)
Lines Aereas Costarricenses, SA H ãng hàng không Costarricenses
@ SA công ty, dủng cho Bồ Đào Nha và khu vực nói tiếng Bồ Đào
Nha. Ví dụ:
Petrobras Comercio International SA Công ty Thương mại Dầu mỏ
Quốc ré' (Bồ Đào Nha)
Petroleos Portugal SA Công ty D ầu mỏ Bồ Đảo N ha
Petroleo Brasileiro SA Công ty D ầu mỏ Braxin
® SARL: Sociedade Anonima de Responsabilidade Limitada công
ty trách nhiệm h ữ u hạn, dùng cho Bồ Đào Nha. Ví dụ:
Transportes Aereos Portugueses H ãng H ảng không Bồ Đảo Nha
© SpA: Sotieta per Azioni công ty công cộng trách n h iệm h ữ u hạn,
dùng cho Ý. Ví dụ:
Alfa Romeo SpA Công ty X e hơi A lfa Romeo
® YPF: Yacimientos Petroliíeros Fiscales công ty qiưỉn lý khoáng
sản dầu mỏ, dùng cho Tây Ban Nha. Ví dụ:
Repsol YPF Công ty D ầu mỏ Repsol

2 1 8 - Luyện địch tiêng Anh thương mại


III. fthửng công dụng khác của danh thiếp
Danh thiếp có thể thay thế cho thư từ hoăc mẩu thư nhắn, chỉ cần
viết vài lời hoăc vài từ viết tát (thường dùng từ viết tát bằng tiếng Pháp)
vâo chỗ trống ờ góc trên bên trái danh thiếp hoăc măt sau danh thiếp là
dược. Ví dụ:
1. Giới thiệu người nào đó
Introducing Mr. William Green
hoặc To Introduce Mr. William Green
hoặc p.p. Mr. William Green

2. Chúc mừng hoặc chúc tụng (Vào ngày lễ, sinh nhât bạn bè hoặc
có việc mừng, viết những nội dung sau dây vầo danh thiếp và gửi kèm
quầ tặng.)
Merry Christmas.
Sincere greetings on your latest promotion.
With the compliments of the season.
With best wishes for your happy birthday.
With health congratulations on your birthday.

3. Thăm viếng, hỏi thăm (Trong trường hơp bạn bè thân bị bệnh
mâ ta khổng thể đích thân di thăm thl viết những nội dung sau đây vầo
danh thiếp, gửi kèm hoa tươi hoặc quà tặng.)
To inquire.
Wishing you a speedy and full recovery.
To cheer up.
With best wishes for your turning for the better.

4. Cám ơn lời hỏi thăm.Ịvt dụ: With thanks for kind inquiries.

5. Lời mời.
To meet Mr. White
Please come for tea
Friday, May 7, at four.

' 6. Chấp nhện lòi mời. VI dụ: Accept with pleasure.

Luyện dịch tiêng Anh thương mgi - 2 19


7. Chúc may mắn
Wish you good luck.

8. Chúc thượng lộ bình an


Wishing you a pleasant ịourney.

9. Tặng quà
With compliments.

10. Chúc mừng dọn vào nhà mới


Sincere greetings on your moving into new flat.

11. Hẹn gặp người nào dó


To meet with Mr. Lee, Monday at 10 May 5.

12. Chào tạm biệt người di xa


Wishing you a pleasant ịourney.

13. Chia buôn


With deep sympathy.
With deep condolences.

14. Cám ơn
Many thanks for warm wishes for our marriage.
Many thanks for your kind greetings on my quick convalescence.
Many thanks for your congratulations and lovely gift.
With heartíelt thanks for your loving care and kind thoughts.
With many thanks íor your inquiry (condolence/sympathy/suppon).
With thanks for your kind inquire.

15. Giấy nợ
Nêu trên danh thiếp viết IOU (từ viết tát cùa I owe you, có nghĩa lâ
giấy nợ ) $800, công thẽm ngảy/tháng/năm lả có thể trờ thânh tờ giấy nơ
dơn giản.

2 2 0 - Luyện dịch tiếng Anh thương mọi


Những từ tiếng Pháp viết tắt thường dùng khi viết nội dung, v.v. gồm:
p.c. (cách viết dầy dủ: pour condoleance) x in chia buồn-, dùng dê bày
tỏ sự thương tiếc, đưa viếng.
p.f. (cách viết đầy đủ: pour felicitation) x in chúc mừng, dùng đê chúc
mừng vào các ngây lễ.
p.í.n.a. (cách viết dầy dử: pour íeliciter le nouvel an) chúc m ừ n g n ă m
mói-, dủng dể chúc mừng nhau vầo dịp năm mới.
p.m. (cách viết đầy đủ: pour memorandum) x in g h i nhớ. dủng đê
nhắc nhở người khác chú ý dến việc gì.
p.p. (cách viết dầy đủ: pour presentation) x in g iói thiệu: dùng để giới
thiệu một người với người kia. Khi gửi qua bưu điện, phải gửi kèm danh
thiếp của người được giới thiệu.
p.p.c. (cách viết đẩy đủ: pour prendre conge) chào tủ biệt, dủng để
chào tạm biệt các dồng nghiệp trong trường hợp thuyên chuyển công tác,
nghỉ việc, v.v.
p.p.n. th ă m hỏi. dùng dể hỏi thăm tình hình sức khỏe của người
bệnh.
p.r. (cách viết dầy đủ: pour remerciement) x in cám OTi: dùng để bày
tỏ lòng biết ơn sau khi nhận quà tặng, sự khoản đãi, lời chúc. Ngoài ra,
sau khi nhận được danh thiếp chúc mừng, chia buồn, v.v. của người khác
nên gửi tặng lại danh thiếp để đáp lễ.

Do kích cỡ của danh thiếp khá nhỏ, dể danh thiếp cung cấp thông tin
cầng nhiều cầng tốt, ta thường dùng các từ viết tắt tiếng Anh sau đây:
Add: address địa chỉ
Al: alley ngô, hẻm
Apt: apartment căn hộ chúng cư
Av; Ave; AVE: avenue đại lộ
BB; BP: beeper máy nhắn tin
Bldg: building tòa cao ốc
Blvd; Boul: boulevard dại lộ
Co.: company cóng ty
Co. Ltd: company limited công ty trách nhiệm hữu hạn
Corp.: Corporation công ty
Ct.: court sân

Luyện dịch tiếng A nh thương mại - 2 2 1


Dcpt: department phòng, han, hở phán
DÚt: district quán, khu
Dr: drive đường (vào mội địa đtểm cụ thể)
E: cast phía đóng
E-mail: electronic mailbox hộp thư diện tử
Fax: facsimilc fax
F; Fl: floor tầng (lầu)
H: home phone diện thoai nhd
Inc: incorporatcd cóng ty
La: lane dường hẻm, dường làng, làn dưđng
M; Mobile; MP: mobile phone diện thoại di dộng
N: north phía bấc
N.E.: northeast dóng bấc
N.w.: northvvest tày bấc
O: oíTicc phonc diện thoại văn phòng
PL: place phố nhò, quảng trường
Post: post codc mã thư tin
p.o. Box: post office box hộp thư bưu diện
PRC: The People’s Republic of China Nước Cộng hỏa Nhãn dàn
Trung Hoa
Rd: road dường
Res: residence nhà ờ
Rm: room phòng
S: South phía nam
S.E.: southeast dóng nam
Sect: bộ phận; khu
s.w.: southwest táy nam
Sq.: square quàng trường, dường, phấ
St.: Street dường, phố
Tel: telephone diện thoại
Telex; Tlx: tcletype exchange telex
Uni.; Univ.: univcrsity trường dạt học
w.: west phía táy
Website: World Widc Web Site đta chì trang U'cb
WWW: World Wide Web mạng toàn cầu
Zip: zip codc mú thư tín (kiếu Mỹ)

2 2 2 - Luyện Ạch tiéng Anh thương mọi


Các mẫu danh thiếp

1. Danh thiếp chỉ có họ tên (danh thiếp của nam hay nử đều dược)

2. Danh thiếp cùa nam

M r. J o h n S m ith Ông John Smith

Madison Avo SẮ 93 dại lộ Madison

3. Danh thiếp của phụ nữ chưa kết hôn

M iss B e tte r P a lra e r Cô Better Palmer

:)í) Matlison Avc S ỉ 39 dại lộ Madison

4. Danh thiếp của phụ nữ đã kết hôn

M rs. J e a n W ood B à J e a n W ood

9H Miulison Avc s í 98 dại lộ Madison

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - 2 2 3


5. Danh thiếp dung chung cho vợ chông

Mr and Mrs Krank North

Itl Mailisini A\I'

6. Danh thỉữp thõng thường

(ìuaiig do nt' U nivcrsity ol Koreign S lu d ies


/h a n g Jian zh o n g
Prolessor

EAST HlANGSH1GIANGMX.', 510421 P.R. CHLNA


TEL (02ŨI 88883278lcfiic*i FAX 1020- 88827389
1020) 88887Í8.8EXT 3244 ihanei
E mul Jiih»ng#pluli.edu.cn

Trưóng đại học ngoại ngữ Quảng Đông


Trương Kiến Trung
(ìtứo iư
Da àt bjovj Hoortg IKpcKĐong Qu«9 0»u Irung Ọuôí
V Dv l r 8)0471
D««w (020) 8888Ỉ 778(»* phong) (U (020) 88827169
(0X)) 88887898 tô me* íỶ*né 1744(nKa rang)
(-n to d |j í h o n g 4 i g d u ) i td u UI

2 2 4 - Luyện dịch tiêng Anh thưong mọi


KMIIASSY OK TIỈB K K im iC OK CROATIA
IMIA/KN MAIUiKTA
OounsHlor aml Drputy llrad
Iil Misslon

2-1-31 San Li Tun DiplomaUc Apartmenti Tel 86320241


100600 Beịịing Fat 78320257

Đại sứ quán nước Cộng hòa Crỏatia


Drazen Margeta
Cố vấn kiêm phó đại sứ quán

2-1-31 duớng u Tun, Oện thoọĩ 86320241


Tồo nho ngogỉ gioo Bđc Kinh ta : 78320257
MO thư tín. 100600

In tr o d u c in g M r. W illia m W e n tw o r th

Mr. James Webb

30 Colinton Road
Ashmore Qld 6735

Giới thiệu ông William Wentworth

Ỏng Jam es Webb

Số 30 đường Colinton
Ashmore, bang Queensland 6735

2 2 6 - Luyện dạch tiêng Anh thuong mgi


t
VVith deep sympathy

Mr. Jam es Webb

30 Colinton Road
Ashmore Qld 6735

Thành kính phân ưu

Ông Jam es Webb

Số 30 đường Colinton
Ashmore, bang Queensland 6735

2 2 8 - Luyẹn Ạch tiêng Anh thuong mgi


Chương 6

Đặc điểm và cách dịch các


từ viết tắt trong tiếng Anh
thương mại
Trong tiếng Anh thương mại thường có nhiều từ, cụm từ viết tắt. Thư
từ, telex, điện báo hay nhãn hiệu, mẩu quáng cáo, danh thiếp đều sử
dụng một lượng lớn từ ngữ tiếng Anh viết tắt.

Bài 1

Đặc điểm của các từ viết tắt trong


tiếng Anh
1. Các từ viêt tắt dược cấu tạo bởi các mẫu tự dâu của thực từ
(kể cả hư tu).
G gam — gramme
M/T tán đủ — metric ton
us nước Mỹ — the United States
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới — World Trade Organization

2. Khá nhiêu lừ viết tắt từ của từ gốc tạo thành.


(1) Láy phán đáu cda một từ:
approx khoáng chừng — approximately
dup bàn sao — duplicate
hon nhận thanh toán — honour
wea thđi tiết — weather

(2) Láy phàn đáu và phán cuối cụa một từ, tức là giữ lại hai đáu,
lirụv bỏ phán giừa:
* durn khoảng thời gian — duration
TT đó, kia — that

Luyện dịch tiêng Anb thuong mgi - 2 2 9


WCH cái/ngưđi nào — which
Wt trọng lượng — weight

(3) \Ay tứ đầu trong cụm tứ tạo thảnh:


cablc truyền hình cáp — cable television
micro máy vi tính — micro Computer
mobilc điện thoại di dộng — mobile phone
post mả thư tín — post code

(4) Lđy phán đầu cứa từ đáu tíèn và phán cuối ctla từ thứ hat:
botel khách san trên tàu thủy — boat hotel
Carborundum nhđn hiệu bột cát mài — carbon corundum
Dispirin nhản hiệu thuốc giám dau — dissolvable aspirin
Escalator nhăn hiịu thang cuốn — escalading elevator
(ỉ) Láy phán đáu của một số từ tạo thành:
Contac thuốc cảm Contac — continuous action
Deb. bai. số dư nợ — debit balance
ex. int. không bao gồm tiỉn lát — exduding interest
Nabisco Cóng ty thực phẩm Nabisco (Mỹ) — National Biscuit Company

(6) Láy hon một mảu tự ở mỏi tứ trong hai hoặc hai tứ trớ lèn:
chpd dă thanh toán chi phí — charges paid
gr wt trọng lượng cà bi — gross vveight
REACTION thông tin truy cập từ xa — Remote Access Iníormation
WESTCOMMRGN miên thông tin phương Táy — VVesiem Commu­
nications Region

(7) Trường hợp tỉnh lưọc hát quy tác, phần lớn là tính lưi* các mảu tự
nguyẾn âm, thường dùng trong telex, điện báo:
AWT dựi — avvait
bldg lòa cao ốc — building
IMPSBL khổng thề dược — impossible
PLS xin vui lòng — please

2 3 0 - Luyện dich lõ n g Anh thinmg mọi


4. Dùng các từ viết tắt có âm giống hoặc gân giống.
(1) Cách phát âm của từ viết tắt giống cách phát âm của từ góc:
Lite bia "nhạt" — light
Nite ban đêm — night
Toys-R-US nhãn hiệu của một loại đồ chơi (chữ cái R ở đây thay thế
cho are)
u bạn — you

(2) Cách phát âm của từ viết tắt gần giống vói cách phát âm của từ
gốc:
D này, đó — the
OFA giá báo — offer
TRU thông qua — through
V chúng tôi/chúng ta — we

(3) Một sổ từ viết tắt được thay thế bới nhiều tin
CU tạm biệt — see you
IC tôi hiểu — I see
IOU giấy nợ — I ovve you
OIC nhãn hiệu của một loại mắt kính — Oh, I see.

5. Mâu tự X c ó vai trò vô cùng quan trọng ừong các từ viết tắt
tiếng Anh.
(1) Thay thế cho các từ bắt đầu bằng x:
® Thay thế cho các từ tiếng Anh bắt đầu bằng X , ví dụ:
XAP: Xerox Australian Printer Công ty máy in Xerox của úc
XT: X-ray tube ống tia X-quang
© Thay thế cho các từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài bắt đầu
bằng X, ví dụ:
XATU: Xian Traffĩc University trường Đại học Giao thông Tây An
XJ: Xinịiang Tăn Cương
XYCL: Xing Ye Company, Limited Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hưng Nghiệp

2 3 2 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


(2) Thay thé cho một só từ nhất định:
® Thay thế cho từ ex, ví dụ:
x.b.: ex bonus không kèm lái chia
x.n.: ex new không có cổ phiếu mới
x.ss: ex steamer ship giao hàng lén tàu chạy bằng hơi nước
® Thay thế cho từ cross, ví dụ:
XCY: cross country cuộc chạy việt dã, xuyên quốc gia
X out: cross out loại bỏ, gạch bỏ
Xs: cross section mặt cát ngang, thiết diện
® Thay thế cho từ extra, ví dụ:
XF: extra fine cực kỳ tốt
XH: extra hard siéu ciimg
XO: extra old (rượu) cát lâu năm
® Thay thế cho các từ khác bắt dầu bằng ex, ví dụ:
XDR: external data representation sự biểu thị dữ liệu bén ngoài
XJB: experiment-Japan-Britain dộng cơ phản lực do Nhật và Anh
cùng thử nghiệm
X.O.: exchange order phiếu dổi vé máy bay
XPR: express paid by telegraph dã thanh toán tiền chuyển phát
nhanh bàng diận báo
© Thay thế cho những từ khác, ví dụ:
xc: short Circuit doản mạch
x-gram: radiogram diện báo vô tuyến, phim X-quang
XIC: transmission interíace convert thiết bị chuyền dổi giao diện
chuyền tải
XREP: auxiliary report báo cáo bổ sung

(3) Thay thé cho cụm từ:


X: out of ngoài, ở ngoài, từ trong, ra khỏi
X: ex-interest không có lãI
X: íorce in X-direction lực tác dộng theo hướng X

(4) Thay thé cho ex trong các từ bắt đáu bẳng ex:
xct: exact chính xác
XPL: explosion vụ nổ, sự nổ
XPRS: express tàu tấc hành, chuyền phát nhanh

Luyện dịch tiêng Anh thưong mọi - 2 3 3


(5) Thay thé cho phần đầu của một sổ tin
XCVR: transceiver máy thu phát vô luyến điện
XL: crystal tinh thể
XM: Christmas lễ Giáng sinh

(6) Dùng XX hiểu thị sự lặp lại:


xxh: extra extra hard siêu cứng, đặc biệt
xxl: double extra large cỡ siêu lớn đặc biệt
xxs: double extra strong siêu chắc khỏe dặc biệt

(7) Biểu thị bội số, só lần:


X3, X4: times three, times four nhân 3, nhân 4
X2: square X 2
4xd: four times a day mỏi ngày bốn lần

(8) Biểu thị chữ só:


XTH: tenth thứ 10
XX: twenty 20
XXX: thirty 30

(9) Thay thế cho các ký hiệu, biểu tượng, tên gọi:
X: Chile Chi-lê (chữ cái ký hiệu quốc tế trong cuộc thi canô)
XX: ký hiệu đánh trên bao bì của các loại giấy xấu hoặc có khuyết
điểm của Anh
XXX: international urgency signal (sent by wireless telegraph) tín
hiệu khẩn cấp quốc tế (gửi bằng điện báo vô tuyến)
XXXX: best quality chất lượng tốt nhất

6. Một số từ viết tắt dựa vào các mẫu tự có thể rút gọn không
dọc.
Cleanin kem đánh răng Cleanin — cleaning
Skinice kem dưỡng da Skinice — skin nice
Staroom giương đệm lò xo Staroom — star room
Sunkist nước quýt Sunkist — sun kiss it

2 3 4 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


7. Một sô' từ viết tắt đã biến đổi mẫu tự trong quá trình rút gọn.
adidas trang phục thể thao adidas — Adolph Dassler (tên người)
bike xe đạp — bicycle
chokky sôcôla — chocolate
Litek bóng đèn huỳnh quang Litek — Light Technology Corp

8. Một Số từ viết tắt không thể tìm thấy dâu tích của từ gốc.

(1) Có vẻ giống như từ viết tắt, nhưng trên thực té là ký hiệu:


c bề rộng, cff hẹp vừa phải - bề rộng của giầy nam — medium narrow
F hạn chế hút nước - vận chuyển bằng đường biển — with íreeboard
s Edinburgh - nơi đăng ký xe hơi ở Anh — Edinburgh
z giờ GMT — Greenvvich Mean Time

(2) Có vẻ giống như từ viết tắt, nhưng thực ra là nhãn hiệu


Esso xăng Esso
Exxon dầu mỏ Exxon
MAXAM kem đánh răng MAXAM
Omo bột giặt Omo

(3) Một sổ từ viết tắt bắt nguồn từ từ viết tắt trong các ngôn ngữ
khác, khác vói hình dạng của từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:
a.m. buổi sáng — ante meridiem (tiếng La tinh) = beíore noon
i.e. tức là — id est (tiếng La Tinh) = that is
s. en. c cóng ty cổ phần hữu hạn — Sociedad en Comandita (tiếng
Tây Ban Nha) = limited
Z.B. chẳng hạn — Zum Beispiel (tiếng Đức) = for example

9. Các ký hiệu trong từ viết tắt và các ký hiệu có tác dụng như từ

(1) Một số ký hiệu biểu thị một phần cùa từ đã được lược bỏ:
b’down sự hỏng hóc, sự sụp đổ — breakdovvn
D/S ngày xuất trình — days aíter sight
R’DAM Rotterdam — Rotterdam
T+ gia tăng lực kéo — Tension Increased

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 3 5


(2) Các tử hoãn toàn (lùng ký hiệu để biểu thị:
@ móI — each
% phần trám — per cent ,
£ bàng Anh — pound
$ dó la Mỹ — dollar
(3) Một só tử được sử (lụng do thỏi quen, trôn thực té không hiểu thị
rũt gọn nào cá:
E-IN-C kỹ sư trưởng — engineer in chief
o/c dưa ra bán, bán ra thị trường — on sale
p/c bảng giá hiện hành — price(s) current

Bài 2

Đặc điểm ngữ pháp của các từ viết tắt


trong tiếng Anh
Các từ viết tát trong tiếng Anh da số có chức năng làm danh từ. Tuy
nhiên, giống như các từ tiếng Anh thỏng thường, các từ viết tát làm danh
từ có hình thức số ít, số nhiều; khi lảm dỏng từ có thể có sự biến dổi về
thi; khi làm tính từ, trạng từ cũng có thể có các cấp so sánh. (Sau đáy sẽ
gọi tát các từ viết tắt làm danh tử là “danh từ”, các từ viết tắt làm dỏng
từ là “dộng từ", “tính từ" vâ “trạng từ" cũng như váy.)

1. Danh từ có thể có hình thức 80 ít, số nhiêu. Khi danh từ biên


đôi thành số nhiều không chỉ có một hình thức.
(I) Biến dổi thành số nhiều có thể thêm s.
bldg/bldgs tòa cao ốc — building/buildings
No/Nos chữ số — number/numbers
tn/tns tấn — ton/tons
vol/vols quyên, tập — volume/volumes
UR P/L N SMPLS RCVD TKS
Dã nhận dược bảng giá và hàng màu cùa quv cóng ty, cám ơn.
Many VlPs were invited to the party.
Nhiều nhân vật quan trọng dã dược mđi dén dự tiệc.

2 3 6 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


ft r+u — tam, im
■ gom - ịrr«m(»)
mi 4*m — m ikr(t)

M rtrrtm m arr <«paMr at Ip m li uf> lo léo mph


Tk i t u tết À k ề * t* + t Um *h> !*> U m mtt mà

(I) M .1 át* 'H anh «4 nh*An \%H Hai U n m iu lự . ủ . tư ềmm m i gvm


Vi 4«

PT irnmg ~ popr*
K rad th e K«»k. p p 4 1

M IY M lrtict rUm h***t I na .e. Hf4i ầ ế* ,4«A M rm bci ởt


P a riia m m t* ' ta la r ir t
T h í l*h I >» t h r a n Imếm ềm n /u 0 — T h e D o n cư at P h íl o a a p h r i
th n n
The M P i taUrv I* hanđname
7lA. /ư*v M ,\ f*i II O * M. f* MU

VI «11
Y l IO/NOV RCVD TKS
/*4 J tn u tế* ftfi ngj\ lo íầ m t II >m* gtn tỳ, m

lu*i briaee dưtutặ 9111». IV ict ịj« r n i MtmiMÌmu h » teưth


Im I* ầki ken k* nếặ té t tề tm . / w fư*ư ềm g tếték lam m ấ tếmt (M

I hưve lo I C I r m n rm («ar
ĩto fik*t ếmtg ếk* « fijh Kleenrt Im w *

I
4. Các tính từ đã viết tắt khi cần biến đổi cũng phải biến đổi.
Ví dụ:
TOTAL COST USD 2,600 OF WHICH WE HOPE TO REDUCE A
FUTHER SUM UP TO USD 120.
Tổng giá thảnh là 2.600 đô la Mỹ, chúng tôi hy vọng có thề bà thêm 120 đô
la Mỹ.

5. Các trạng từ viết tắt cũng có hình thức so sánh.


Ví dụ:
MUST PLACE ODR EARLEST PSBL AS TAKES 90 DAYS FOR
DLVRY.
Vi giao hàng mất 90 ngày, nên phải đặt hàng càng sớm cáng tốt.
They are doing OK up there, I hear.
Tôi nghe nói họ làm rất tốt ở đó.

6 . Đương nhiên cũng cố thể dùng từ viết tắt của các từ loại, cụm
từ và câu khác, nhưng dùng tương đối ít hơn.
Ví dụ:
YR OFA MAY3 ACPTD
Xin chấp nhận giá chào quý công ty gửi ngày 3 tháng 5. (YR - your)
YR 918 N 936 WL RVRT NX MON.
Về bức điện số 918 và 936 của quý công ty, sẽ gửi điện phúc đáp vào thứ hai
tới. (N - and)
He is certainly SOL this time.
Lần này anh ta quả thật là xui xẻo. (SOL - shit of luck)
“Well TGIF." He said vvearily as he walked into che offìce. (TGIF =
Thank God It’s Friday)
"Tạ ơn Chúa, hôm nay là thứ sáu." Anh ta nói với vẻ mệt mỏi khi đi vào
văn phòng.

2 3 8 - Luyện dịch tiêng Anh thuơng mại


Bài 3

Cách dịch các từ viết tắt trong


tiếng Anh thương mại
Trong tiếng Anh thương mại, một ưong những điểm khó dịch chính là
dịch các từ viết tắt. Sau đây là một số cách dịch để các bạn tham khảo.

1. Dịch theo ám
Khá nhiều từ đơn dùng cách dịch này, nhất là khi dịch theo nghĩa dễ
gây hiểu lầm. Khuyết điểm của cách dịch theo âm là không gợi lên sự
liên tưởng đến nghĩa của từ gốc. Ví dụ:
AIDS bệnh AID S DDT DDT OPEC OPEC radar rađa

First came the OPEC embargo in response to the Arab-Israeli vvar of


1973. Iran administered the second oil shock six years later.
Đầu tiên là vào năm 1973, OPEC thi hành lệnh cấm vận để phản ứng lại
cuộc chiến tranh giữa Á-rập - Ixraen. Sáu năm sau, I-ran lại tiến hành cuộc
xung đột vì dầu mỏ lần thứ hai.

Last week the Nutra Sweet Co., maker of the artiíìcial svveeter, an-
nounced that it has vvon approval from the u .s. Food and Drug Admin-
istration for a frozen dessert containing Simplesse, a fat substitute
blending proteins from egg vvhites and milk.
Tuần trước, công ty đồ ngọt tráng miệng Nutra, nhà sản xuất chất ngọt nhân
tạo, thông báo rằng công ty đã được Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ
chấp thuận cho sản xuất một loại đồ ngọt tráng miệng đòng lạnh có chứa
Simplesse, một sản phẩm thay thế chất béo trộn lẫn chất đạm được lấy từ lòng
trắng trứng và sữa. (Simplesse - simple pleasures)

2 . Dịch thêm từ
Do người đọc không hiểu rỏ lắm về nghĩa của một số từ viết tắt, nên
khi dịch phải thêm một số từ có tính chất giải thích để làm rõ nghĩa, vì
vây phải dùng cách dịch này. Cách dịch thêm từ được chia làm hai hình
thức: một là trực tiếp thêm từ sau từ viết tắt, hai là tim lại hình thức từ
' gốc của từ viết tắt và thêm từ tlm. Ví dụ:

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 3 9


As a result, zin is the períect accompaniment to many íoods and can
be served ai any occasion. (zin - zinfandel)
Két quả, rượu vang zinfandel chính là loại rượu dùng kèm tuyệt hảo cho nhiều
loai thức án, và có thỉ dọn lén ban vào bất cứ dịp nào. (Trước hết tlm lại từ gốc
của zin lâ zinfandel, rồi thêm hai từ rượu vang trước nó.)

3. Dịch bớt từ
Khi dịch, dôi khi cần phái bớt từ để phù hợp với thói quen diễn đat
trong tiếng Việt. Ví dụ:
Novv she goes to vvork aerobicized, and centered. (aerobicize - air +
biography + exercise)
Bây giờ cô ấy di làm sau kht tập thể dục nhịp diệu, và rất tập trung vào cóng
việc, (dịch bớt air và biography)

The Barbour, traditional attire for the hunting upper classes, has
more recently been taken up as the yuppies’ vveekend íavourite. (Barbour
- Barbour jacket)
Ảo Barbour, trang phục di sản truyền thống dành cho tầng lớp thượng lưu,
gần dây dã dược dùng làm trang phục cuối tuân ưa thích nhái của giới trẻ. (áo
gió/khoác dịch bớt thành áo Barbour)

4. Dịch cách viét đầy đủ trong tiêng Anh thành từ viết tắt dể cảu
ngắn gọn hơn.
Ví du:
Instead of just workbooks, paper and pencil, they do some of their
math and language assignments on a Sony Play Station.
(Play Station có thê rút gọn thành PS) Họ làm một sô bát tập toán học và
ngôn ngữ của mình trên máy PS Sony thay vì chỉ dưa vào sách báI tập, giấy và
bút chì.

5. Dùng cách dịch ngăn gọn hơn từ ngữ viết tát trong tiếng Anh.
Ví dụ:
MMM they will go to is Minnesota Mining and Manuíacturing Com-
pany.
3M mà họ sẽ dên là Cóng ty Khai thác mò và chê lạo Minnesota.

2 4 0 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mgi


About satellites, he said, they must pay special attention to s s s s .
(SSSS - Satellites Strategic Surveillance System hệ thống giảm sát chiến
lược vệ tinh)
Về vệ tinh, ông ta nói, họ phải đặc biệt chú ý đến 4S.

6. Chuyển dịch từ loại


Một số từ viết tắt vốn là danh từ, theo dòng thời gian chúng dã dược
dộng từ hóa, lúc này phải dịch chúng thành dộng từ, dôi khi cũng xảy ra
những trường hợp chuyển dịch từ loại khác. Ví dụ:
Please fax this design to G.M. at once. (fax - íacsimile)
Vui lòng fax ngay bản thiết kế này cho Công ty xe hơi General Motors.

All employees at the plant vvere ID’d as a security precaution. (ID -


identiíĩcation)
Toàn bộ nhãn công của nhà máy đã được xác định nhân thăn như là một
biện pháp đề phòng an ninh.

The manager asked his secretary to have the newly signed contract
reneoed. (reneo - rotary neostyle)
Vị giám đốc đó đã yêu cầu thư ký của mình sao lại bản hợp đồng vừa mới
dược ký kết.
I
Aside from svveat, blisters and dirty vvorkout attire, exercise regularly
comes vvith an insidious catch: you’re liíting íanatically and aerobicizing
for hours on end, but you’re ceased to notice improvement. (aerobicize -
air biography exercise)
Ngoài chảy mồ hôi, bị phổng giộp và quần áo bẩn vì tập luyện căng thẳng,
việc luyện tập thường xuyên còn mang đến một bất lợi ngấm ngầm, bạn nâng tạ
một cách diên cuồng và lập thề dục nhịp điệu liên tục trong nhiều giờ, nhưng bạn
không thấy cải thiện gì cà.

7. Cách dịch mở rộng nghĩa


Một số từ viết tắt ngoài nghĩa gốc còn tó nghĩa mở rộng. Ví dụ:
That piano is the RR of pianos. (RR - Rolls Royce)
Cây dàn pianô dó là cây dàn tốt nhất trong sô những cây dàn pianò. (Xe hơi
> Rolls Royce là nhãn hiệu xe hơi tốt nổi tiếng thế giới, bới vì tốt nên dôi
khl R R được mở rộng nghĩa thành tốt nhất.)

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 2 4 1


VI du như IMF (International Monctary Foundation) có nghía gác u
Quỹ T tin tị Quốc tỉ. Kế từ sau khl cuôc khùng hoing kinh tế xiy ra á
Hân Quốc, nước nây dí từng xln vay 60 ti dớ la Mỹ cùa IMF, thế li
IMF dược mỏ rông nghía thinh Dai ha giả toàn hộ (dưoc treo trưdc các
cừa híng bách hóa), Hứm nay có thức ân nhanh gtắ rỉ (dưoc treo trước
cứa các quân ỉn).

8 . Dịch các tứ ngứ vỉèt tít dung cich nói giàm nói b in h tang
cách nói uyển chuyển trong tiêng ViệL
VI dụ:
A man berated his young daughter for hitchhiking to Caliíomía.
"Don't you reaiize you could have been assaulted?' The daughter rcas-
sured him: "Don’t worry, dad, I told every man who gave mc a liít that I
was going to San Prancisco bccause they have best VD dinic in the
country." (VD - vcnereal disease)
M ộ t ngươi đ à n ỏ n g làn tiến g trách m ắn g có con gáI nhò cù a m tnh v i đ à Jị
n h ờ x e đ ế n C a lt/ơ m ia . " L i nào con kh ón g nhận thức dươc rán g con có t h í bt hãm
hợi ta o ? " C ó cơn g á i trán an ó n g hố: ' D u n g lo, thưa cha, con d d nót v đ t tá t cà
những ngươi d à n ón g cho con d i n h ờ xe rán g con m uốn d i d ẻ n S a n í-ra n cu co v i à
cả n ư ớ c. " (Ở đây dlch VD
d ó có p h òn g kh ám "bệnh t í nhị" tấ t n h ất trong
thânh bỉnh ứ nhị nghe uyén chuyến hơn lì djch thânh bịnh hoa líỉ u .)
Don’t buy it, 1*11 cop one for you. (cop - chop)
cái cho ban. (Nói tr ộ m ,
D ứ n g m ua, tôI s i k i ím m ột đ n cắp thânh k t/m ,
câu nói sê nhẹ nhâng hơn.)

9. Dịch dio ngược


Môt số tử viết tit tiếng Anh nếu d|ch theo thứ tự từ thl khlc VỚI trit
tự từ trong tiếng Vlêt, dôi khi lâm người ta thấy khỏ hlíu. Lúc niy cin
diều chỉnh trât tự từ, ví trong vâi trưởng hơp cQng cin dich dáo ngược.
VI dụ:
They make SLAs in their íactory. (SLA - shon arm/Iong arm suspen-
sion)
Xí nghiệp cùa ho lãn xudt h ị thống giám xóc truc dài v à truc ngdn. (Tiếng
Vlêt quen n6l *dầl ngán*, không quen nỏl *ngin dâr, cho nén à dly dtch
lì h f th ố n g g iả m xóc tru c dai nà tru c ngằn, khớng dich u hệ th ố n g g iắ m
xóc tr ụ c ngấn VÀ tru c d ằ t.)

242 - Luyện dich tiieg Anh thuoog B«I


10. Dịch kèm nguyên văn
Đê’ người đọc tiện đối chiếu với nguyên văn, có thể viết thêm nguyên
văn vào phía sau nội dung dã dịch. Ví dụ:

The concrete superplasticizers can be used in the preparation of HPC.


(HPC - high períormance concrete)
Chất siêu kết dính bẽ tông có thể dược sử dụng trong quá trinh pha chế bê
tông có tính năng cao (HPC).

The wear resistance of RSSC is good when it is eroded at low angle.


(RSSC - reaction sintering SIC)
Tính năng chống ăn mòn của phản ửng thiêu kết silic chưng khô (RSSC) rất
tốt khi nó bị ăn mòn ở góc dộ thấp.

Đây cũng là một trong những cách lầm cho ngón ngữ không quá cứng
nhắc, khỏ khan. Ví dụ:
Sino-US economic and trade exchanges and co-operative eíĩorts have
been harmed by the u s decision to block the sale of a telecommunica-
tions satellite to Asia-Paciíìc Mobile Telecommunications, says a Chinese
Government offidal.
Một quan chức chính phủ Trung Quốc nói: Việc Mỹ quyết định ngăn trở
Trung Quốc bán một vệ tinh viễn thông cho Công ty viễn thông di động châu Á
- Thái Bình Dương đã làm hại sự giao lưu kinh tế, thương mại và những nỗ lực
hợp tác giữa hai nước.
(Sino-US trong câu này khống dịch lặp lại Trung Qụóc-Mỹ mà dịch là
giữa hai nước)

In January 1995, GATT vvas transíòrmed into the WTO. At that time,
the WTO seemed accessible to China and the goal could be achieved
soon.
Vào tháng 1 năm 1995, Hiệp dịnh chung về Thuê quan và Mậu dịch được
dổi thành Tổ chức Thương mại Thế giới. Lúc đó, Trung Quốc dường như đã tiếp
cận với Tổ chức Thương mại Thế giới, và mục tiêu gia nhập tổ chức này có thể
sớm dạt dược, (mở rộng goal thành mục tiêu gia nhập tổ chức này)

Luyện dich tiêng Anh thucmg mại - 2 4 3


■ Dịch lặp ■
Tức la dtch lâp lệi môt (ừ ngơ hoac (hỉnh phin nào dó da xuít hién
trong nguyên van, mục d(ch chù yếu la dể c4u dịch có kết'cíu can dối
hoân chỉnh, ý diẻn dat chính xác, cụ thể. Ví du:
The M.A. of a practical machine is not a comtant. (M.A. - Mechani-
cal Advantage)
Lự ì ích vỉ cơ học M A , cùa một cỗ máy thưc dung kháng phai lứ m ót hàng
íố. (lợt ích vi cơ học chinh lâ M.A., à dây dịch lap lai)

The oíBcers said they saw M.x. (M.x. - missile, expenmental)


Các quan chức nói ráng họ dù nhìn thấy tên lưa thư nghựm M .x. (ờ dây khi
dịch dâ dịch lăp lại U n lứa thú n g h iệ m )
ALGOL, was researched in Europe in 1950’s.
Vào tháp nữn so của thế kỳ’ 20, ngón ngử ALGOL dươc nghiin cứu â cháu
Au. (ALGOL - Algorithmic language, n gón n g ứ ứ ư a c dịch lâp lai, bới vl
chơ cái L xếp thứ nam trong ALGOL chinh là language hlnh thức rút
gọn cùa ngón n g ũ )

13. Một sỏ từ viết Út có thê dịch hoặc khỏng dịch, tức la doi khi
dùpg tiếng Anh dể diễn dạt, dỏi khi djch ra tiếng ViệL

Ví dụ:
Compact video discs of CDVs, are just starting to appear in the shops.
Compared vvith video cassettes, they have better sound, last longer, give
easier and íaster access to the section you vvant, and have better freezc-
írame. You can’t, however, record onto or írom them. The basic technol-
ogy of the CDV is similar to that of the audio or sound CD (called CDs
to distinguish it). (CDV - compact video disc hoâc CD-vidco)
Đla vidtỗ cơm-pác (hodc VCD) vừa mơi hắt dảu xuất htỷn tai các cứa hitu. Ị
So VƠI hdng vidíó, chúng có ám thanh hay hơn, dùng dược láu hơn, giúp ban ttm
dược phán ban muốn xem di dang tá nhanh chóng hơn, ngoai ra càn có kinh anh I
rũ nét hơn. Tuy nhién, ban kháng thề thu vào dla hoức lang bat ra Cáng nghe cơ
bàn cùa dlư vtdió com-pấc (hay VCD) gióng VƠI cóng nghị cơ bàn cua dla cam-
pác ám thanh (gọI là CDs dề phán biệt).

2 4 4 - Luyện dich tlỉng Anh thung mgi


Take a good look at the letters DCC lets you enjoy music vvith crys-
tal-clear CD quality. At the same time, it gives you all the advantages of
i a cassette, the power to record and reggedness to flow you anywhere.

(DCC - digital compact cassette)


Hãy nhìn kỳ các chữ cái DCC, DCC cho bạn thưởng thức âm nhạc có chất
1 lượng trong trẻo như CD. Đòng thời, cát-sét com-pắc số (hay DCC) còn mang
đèn cho bạn tất cả các ưu diềm của một băng cát-xét: vừa có thể thu âm, vừa có
' thê mang theo bẽn mình và dùng bền.

14. Dịch một phân, không dịch một phần


Cách dịch này thường gặp. Ví dụ:
DNA íĩngerprinting phương pháp giám định dấu vân tay AD N
FOB Shanghai giá FOB đến Thượng Hải
To offer CIF chào giá CIF
V-gear bánh răng hình chữ V

I’m more valued than diamonds, more treasured than gold, use me
just once and you too vvill be sold. Remember, my ííiend. My name is
"Big C". If you try me one time, you may never be free. (Big c Super-
market chains)
Tôi quý hơn kim cương, báu hơn vàng, hãy dùng tôi chỉ một lần bạn sẽ bị
cuốn hút. Hãy nhớ. Tên tôi là "Big C". Nếu bạn đến thăm tôi một lần, có lẽ bạn
sẽ mãi bị ràng buộc, (quảng cáo chuỗi siêu thị Big C)

15. Dịch theo nghĩa nguyên văn


Companies vvanting a GM produce approved in the ƯK or USA are re-
quired to provide regulatory bodies with results of their ovvn saíety tests.
Tại Anh hay Mỹ, những công ty muốn một sản phẩm biến đổi gien được phê
chuẩn thì phải cung cấp cho các cơ quan quản lý kết quả thử nghiệm độ an toàn
của sản phẩm biến đổi gien của họ. (GM - genetically modiíĩed)

A typical CEO of a FORTUNE 500 company will have tvvo to three


gut-wrenching decisions a week to make.
Tổng giám dốc diển hình của một công ty trong danh sách FORTUNE 500
mỗi tuần sè phải dưa ra hai hoặc ba quyết dịnh hết sức gay go. (CEO - chieí ex-
ecutive oíTicer tổng giám đốc)

Luyện dịch liếng Anh thương mại - 2 4 5


VVhile more people are working with their heads rather than their
hands, and a third oí the nation’ỉ $5.5 trillion GNP is generated by ideas
rathcr than manuíactured goods, white-collar productivity is no higher
now than it was 30 years ago.
Mác dù ngày càng nkiiu ngươi làm việc băng trí óc hơn bảng chán tay, và
H3 trong số 5,5 nghìn li dó la tổng tản phẩm quốc dán dược tao ra băng ý tương
hơn là báng hàng hóa tàn xuất, nhưng năng suất của lảng lơp lao dộng tri óc
hiện nay ván kháng cao hơn cách dãy 30 năm. (GNP - gross national prod-
uct)

16. Cách dịch CẮC từ ngữ lấy từ tiêng nước ngoài củng khá giống
cẤch dịch ở trên, chủ yéu la dịch theo nghĩa.
EP phiến diện, m ột phương diện — ex parte tiếng La tinh
E/R dang ưén dường di — en route tiếng Pháp
ML vùng biền quốc t í — mare liberum tiếng La tinh
Rab tiến hoa hồng — Rabatt tiếng Đức

Wouldn't you really rather have a FIAT? (FIAT - Fabrica Italiana


Autoraobili Torino)
L i nào ban không thật sư muốn có một chiếc xe hơi FIAT? (F1AT bất
nguồn từ tiếng V)

SBB vvill adopt intercity double-deckers for passenger transportation. 1


(SBB «- Schweizerische Bundesbahnen)
Cục giao thóng hèn bang Thụy Sỉ si dưa xe khách hai tâng chay lún tính de
vận chuyển hành khách. (SBB có nguồn gốc từ tiếng Đức)

We'd better buy tea, sugar, etc (etc - ct cctera)


Tót hơn chúng ta nên mua ữá, dương, v.v. . (ctc là từ tiếng La tinh)

17. Một số thuật ngđ, nl ãn hiệu, thương hiệu, tin gọi, v.v. không
có cách diễn dạt thích hựp trong tiếng Việt, nén không dịch.

(1) Nhân hiệu chi có môt chữ cái, chúng không biếu thi ý nghla gỉ kh
mác dù giống như tử viết tit, nhưng lai khổng phái 1$ từ viết tit. Vi dụ:
ở Nhật cỏ công ty có một trong những nhân hiêu li chđ cál *G".
ở thânh phđ Dallas, Mỹ có môt nhan hiéu dtch vụ la chữ cái •B*.

2 4 6 - Luyện d|di uing Anh thuong mợi


Mỏt số nhãn hiệu trung tính trong tiếng Anh có hai hoặc hơn hai chữ
cái trở lên, nhiều người nghĩ đó lâ từ viết tát, nhưng trên thực tế có rất
nhiều nhản hiêu khỏng phải là từ viết tát, ta có thể không dịch. Ví dụ:
nhân hiệu DCS ở Atlanta, Mỹ; nước sơn móng tay hiệu CB của công ty
Delavvare ở New York, Mỹ.

(2) Sản phẩm nhựa thông Gohsenol do cổng ty hóa chất liên hợp của
Nhát sản xuất có các số hiêu là AH-17, GH-17, GL-05, GM-14, KH-20,
NH-18, NL-05, NM-14, V.V., chúng ta không thể dịch dược. Thông
thường, các mẫ số, ký hiệu cũng vậy; ký hiệu của bút chì mềm là B, trên
cây bút chì in 4 chữ cái B, chúng ta gọi nó lâ bút chì 4B, không phải lầ
bút chì 4 đen, cũng khổng phải là bút chì 4 mềm. Chữ B biểu thị bề
róng của giầy nữ cỡ vừa cũng khó dịch (trong tiếng Anh dùng medium),
biểu thị cho “cỡ chật" (bề rộng của giày nam) cũng dùng B (trong tiếng
Anh dùng narrow), cũng không cần dịch ra.
(3) Khi tên công ty dược viết tắt lảm nhãn hiệu, thường thì khống thể
dịch, nhưng tốt nhất là viết lại nguyên tên viết tắt của công ty. Đổi khi
tên công ty cũng khỏng dịch mầ chỉ viết lại. Ví dụ:
Máy vi tính do IBM (Công ty Máy móc Thương mại Quốc tế) của Mỹ
sản xuất có nhãn hiệu lầ IBM, chúng ta khống dịch lầ máy vi tính hiệu
“Công ty Máy móc Thương mại Quốc tế" mà dịch là máy vi tính IBM,
dôi khi ngay cả tên IBM của công ty cũng không dịch ra. (IBM <- Inter­
national Business Machines Corporation).
Khi WST làm nhản hiệu cũng khỏng thể dịch là nhãn hiệu “Công ty
Thiết bị dầu cuối vệ tinh Thế giới” (WST <—World Satellite Terminal).
Ví dụ:
Today, researchers at IBM, and throughout the world, are expanding
on what these tvvo started.
Hiện nay, các nhà nghiên cứu tại công ty IBM và trẽn khấp thế giới đang
phát triển những gì mà hai nhâ khoa học này dã bất dầu.

When the Class of '96 vvanted to learn how computers and Communi­
cations vvorked together, NEC shovved them.
Kht lớp học khóa 96 muôn biết máy vi tính và các phương tiện thông tin
kết hợp hoạt dộng như thế nào, công ty NEC dã chỉ cho họ. (NEC «- Nippon
Electric Company Limited Công ty trách nhiệm hữu hạn đò điện gia
dụng N hật Bán)

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - 2 4 7


What excites AT&T, however, is not NCR’s market share but the po-
tential for linking its ovvn long-distance telephone System to NCR’s
world network of cash registers and ATMs.
Tuy nhiên, diều khiến Công ty Điện báo và điện thoại Mỹ phấn' khởi không
phải là thị phần của NCR mà là tiềm năng kết nối hệ thống diện thoại đường
dài của chính công ty với mạng lưới máy tính tiền và máy rút tiền tự dộng trên
toàn thế giới của NCR. (NCR <— National Cash Register Company Cóng ty
Máy tính tiền Quốc gia; ATMs <— Automatic Teller Machines mảy rút
tiền tự động)
(4) Những ngoại ngữ khác do khỏng nhận biết hay trên thực tế không
thể dịch thì phải viết lại. Ví dụ:
Nhãn hiệu De Rica ở Napoli, Ý (tiếng Ý)
Nhãn hiệu EKA ở bang Nevada, Mỹ (tiếng Hy Lạp)

18. Một số từ viết tắt vừa có thể giữ nguyên hoặc dịch theo ám
vừa có thê dịch theo nghĩa.

Ví dụ: bus, bye, laser, taxi, v.v.

19. Một số từ viết tắt dịch theo âm hoặc giữ nguyên một phân,
dịch theo nghĩa một phần.

Dr Bruce's results shovv that RII mice injected vvith the nevv vari-
ant-knovvn as nv CJD have died at the same time as of injected vvith
BSE.
Kết quả nghiên cứu của bác sĩ Bruce cho thấy những con chuột R II dược tiêm
vi rút biến thể mới gọi là bệnh Creutzfeldt-Jakob biến thể mới dã chết cùng lúc
với những con chuột được tiêm vi rút bệnh bò diên, (nv CJD - new variant
Creutzfeldt-Jakob disease bệnh Creutzfeldt-Jakob biến thể mói)

The Tevatron should see squarks, the super-partners of quarks, if


their masses are Less than 200-300GeV.
Nếu khôi lượng của những hạt vi lượng siêu đối xứng - những hạt siêu đẳng
đi kèm với hạt vi lượng - nhỏ hơn 200-300 nghìn triệu vòn thì Tevatron có lẽ sẽ
nhìn thấy chúng, (squark <— super-symmetrical quark hạt vi lượng siêu đôi
xủng

2 4 8 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


20. Ngoài việc chú ý đến cách dịch, còn phải chú ỷ đến vài điểm
khác biệt trong quá trình dịch.
(1) Tên các loại tiền tệ và dơn vị đo lường thường xuâ't hiện dưới hình
thức từ viết tắt tiếng Anh, ví dụ:
Af <— aíghani Áp-ga-ni (Áp-ga-ni-xtan)
D <— dong dồng (Việt Nam)
Lv <— lev đồng leva (Bun-ga-ri)
R <— rand dỏng ran (Nam Phi)
Y <— yen dòng yên (Nhật)
km <— kilometer kilôméi
ha <— hectare hécta
dm' <— cubic decimeter đêximét khối
yd <— yard thước Anh
(2) Chú ý sự khác biệt trong tên gọi của các loại tiền tệ.
a. Cùng một từ tiếng Việt (đồng) nhưng không phải đồng nào cũng có
giá trị thực giống nhau, ví dụ:
DM mark đỏng mác (Đức)
Fmk <— markka đồng markka (Phần Lan)
Kcs <— koruna đồng koruna (Tiệp Khắc)
SKr <— krona đồng curon (Thụy Điển)
IKr <— krona đổng krona (Aixơlen)
DKr c— krone dỏng krone (Đan Mạch)
NKr <— krone đồng krone (Na Uy)

b. Từ tiếng Anh giống nhau (dollar) nhưng không phải đô la nào cũng
có giá trị thực giống nhau, ví dụ:
Cùng một từ dollar đồng đô la nhưng có u s $ đô la Mỹ, A$ đô la úc,
HK$ đó la Hồng Kông M$ đỏ la Ma-lai-xi-a, NZ$ dỏ la N iu Di-lãrr,
s$ đó la Xin-ga-pơ, còn có B$ dô la Ba-ha-ma, đô la Bơ-li-zơ, đô la
Brunây; BD$ dỏ la Ber-mu-da; BDS$ dô la Bác-ba-đos; Can$ đô la
Canada, CI$ dô la Cai-men đảo quốc, EC$ dỏ la Đông Ca-ri-bê-, F$ đô
la Phi-gi-, G$ đỏ la Gu-ya-na\ J$ đô la Gia-mai-ca, L$ đô la Li-bê-ri-a,
TT$ dó la Trinidát và Tôbagô. Đồng thời cũng có khống ít đồng dina
, D, dồng escudo ESC, đồng frăng F, dồng bảng £, v.v.

Luyện dịch liếng Anh thưong mại - 2 4 9


(3) Chú ý sự khác biệt của đơn vị trọng lượng. Ví dụ: t [tấn) phân
làm MT (tẩn dử) = 1.000 kg, Lt (tấn dài) = 1016,05 kg, ST (tằn ngắn)
= 907,185 kg, sự khác biệt ở dây rất lớn.

(4) Chú ý dặc điểm một từ/ngữ nhiều nghĩa cúa từ ngữ viết tát trong
tiếng Anh thương mại. Lấy L/C làm ví dụ, chúng ta thường cho rằng
nghĩa của nó là thư tín dụng, nhưng trên thực tế ngoài nghĩa nây ra, nó
còn có nghĩa là đường dây liên lạc (line of communication), kiếm ưa
kiểu đường vòng (loop check), v.v. . LC còn có nhiều nghĩa khác nữa, ví
dụ: tòa án (law court), những vụ án hàng đầu (leading cases), hợp dồng
bằng văn bản (letter contract), thư hủy bỏ (letter of cancellation), ủy ban
giải thể công ty (liquidation committee), chi phiếu (rút tiền ớ) Luân
Đôn (London cheque), điều khoản Luân Đôn (London Clause) ...

2 5 0 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mgi


Chương 7

Biên dịch tiếng Anh thương mại


Biên dịch tiếng Anh thương mại có dâc diém giống với biên dịch tiếng
Anh tổng quát, nhưng củng có nhđng nét riêng khá dộc dáo. Ngoâi
những cách dịch dã nêu trong sáu chương trước, còn có môt số cách vâ
kỹ nâng dịch khá phổ biến cần biết.

Bài 1
Cách thêm từ
Chú ý khi dịch thêm từ: Từ dược thêm vâo nhất dinh phẩi có căn cứ,
hoâc do yêu cầu về lôgic, ngđ pháp, ngđ nghĩa hay phép tu từ, V.V.,
không dược dưa vào ý tường chù quan.

I. Thêm từ
1. Bieu thị số lượng:
V( dụ:
The equipment should enter production in 2005 vvith first deliveries
being made in 2006.
Thiết bị này si dược dưa vào sàn xuất vào nảm 2005, giao những chuyến
hàng dầu tiền vào nám 2006.

Do deliveries ở dạng số nhiều nẽn dịch thêm từ những


The starting and termination dates of the training shall be agreed
upon betvveen the parties accordance with the stipulations of the con-
tract.
Ngày bất dáu và kít thúc khóa huấn luyện si dược hai bẽn thỏa thuận theo
nhưng quy dịnh trong hợp dỏng.

Luyện d|ch tiêng A nh thuong raqi - 2 5 1


France is readying a bill to cut the vvork week and introduce
ílexitime working, in a move to pare the jobless rate.
Dể giảm tỉ lệ thất nghiệp, Pháp đang chuẩn bị một dự luật cắt giảm ngày
làm việc trong tuần và dưa ra giờ làm việc linh dộng.

Việc thêm từ chỉ số (ví dụ: hai), thêm từ (ví dụ: ngày), thêm từ biểu thị
khái niêm số nhiều (ví dụ: một số, các loại, nhiều, rắt nhiều, vài, những
v.v.) làm cho nội dung dịch ưở nên lưu loát và rõ nghĩa hơn.

2. Biểu thị khái niệm


Ví dụ:
The proịect has been considerably speeded up.
Tiến dộ của dự án dã dược dẩy nhanh dáng kề.

II. Thêm tử do yêu cấu về ngữ pháp


1. Thêm từ cân thiết về mặt ngữ pháp do đã bị lược bỏ
It is more expensive than it vvas last time but not as good.
Giá cả dắt hơn lần trước, nhưng chất lượng không tốt bằng.

Your packing is not as good as your competitor’s.


Bao bì đóng gói của quý công ty không tốt bằng bao bì đóng gói của dối
thủ cạnh tranh.

2. Thêm những từ cần lặp lại


Messrs Adam, Eddy and Ford will be invited to attend the fair.
Ỏng Adam, ông Eddy và ông Ford sẽ được mơi tham dự hội chợ.

Please careíully read all the following term s and conditions vvhich
shall govern your use o f th e soítvvare P roducts an d attach ed docum en-
tation.
Xin hãy đọc kỹ tất cả những điều khoản và điều kiện sau dây, nliững điều
khoản và diều kiện này chi phối việc bạn ĩử dụng các sản phẩm phàn mém và
tài liệu kèm theo.

2 5 2 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mgi


3. Thêm những tử phụ thẻm
Mr. Whiie's partner hcld out on him vvhen the big payment came in.
Khi có khoản nin thanh toán lớn dươc thu vị, cộng sư cùa õng IVhtte dà
giấu không cho óng áv biết.
To attract íorcign investment, the country must o(Ter higher interest
rate, adding to domestic borrowing and íìnancing costs, which boost in-
ílation.
Đè thu hút nguòn dảu tu nước ngoài, nước này phải dưa ra mức lãi suất
cao hơn, nhưng như výy lại làm lùng thèm các khoán phí vay và chi phi lài
chính trong nước, diêu dó làm táng tinh trạng lạm phát.

4. Thêm từ do cấu trúc cùa cáu dá biên đổi


The time draít will be sent to you for your acceptance within a cou-
plc of days.
Trong vòng vài ngày chúng tói sà gửi hối phiếu kỳ hạn dến chỗ quý cóng ty
d ỉ quý cóng ty chấp nliận thanh toán.

5. Thèm từ
Cotton is íalling in price, and the buyers hold off.
Bỏng vải dang rớt giá, và người mua ngừng mua dê’ chờ dợi.

Inílation was and still is the NO. 1 problem for that country.
Lam phát dđ và ván còn dang là vấn di số 1 cùa nước dó.

Should the instrument show any signs of damage, file a claim with
the carrier immediately.
N iu thiit bị có bát kỳ dấu hiệu hư hỏng nào, háy dị dơn yêu cẩu cóng ty
vận tài bổi thương ngay.

A draít amendment to the Copyright law is aimed at giving hermetic


protection to intellectual property rights.
Vifc sứa dóI bản dự thào luật tác quyên dược dưa ra nhấm dề các quvỉn sà
hữu tri tuị dược bào vệ tuvệt dối.

Luyịn dịch tléng Anh thuong mgi - 2 5 3


We have paid the ửeight and marked the cases "Urgent, For Imme-
diate Delivery”.
Chúng tôi dã thanh toán cước phí, dồng thời ghi trên các thùng hàng
"Khẩn, giao ngay".
Investors are holding back until aíter the Budget.
Các nhà đầu tư đang chần chừ cho dến sau khi bản dự tính ngán sách được
công bố.

III. Thêm tử do yêu câu lỏgic


Trong quá trình dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt vâ ngược lại, dôi
khi lời dịch không hợp lôgic, lúc đó ta phải thêm từ.
Ví dụ:
According to the u s Commerce Department, the United States for-
eign debt swelled to $263.3 billion in 1986, up from $111.9 billion in
1985.
Theo thống kẽ của Bộ Thương mại Mỹ, nợ nước ngoài của Mỹ đã tăng từ
111,9 tỉ đô la trong năm 1985 lên đến 263,3 tỉ đó la trong năm 1986.

Inspect the in stru m e n t carefully for dam age vvhen rem oving it from
th e protective Container.
Khi lấy thiết bị ra khỏi côngtenơ bảo vệ, hãy kiểm tra nó cẩn thận xem có
hư hỏng gì không.

IV . Thêm tủ' do yêu cẩu về tu tử


The purpose of engineering is to create useíiil goods, to make them
better, cheaper and more abundant.
Mục đích về mặt kỹ thuật là để tạo ra những sản phẩm hữu ích, làm cho
chúng có chất lượng tốt hơn, giá cả rẻ hơn và số lượng nhiều hơn.

Some íorecast a recession because of the credit squeeze in the


United States which vvould be bad nevvs for European exporters.
Vì nước Mỹ hạn chê tín dụng, nên người ta dự báo sẽ xảy ra tình trạng suy
thoái, diều này sẽ là tin xấu đối với các nhà xuất khẩu châu A u.

2 5 4 - Luyện dịch liếng Anh thuong mại


Bài 2

Cách bớt từ
I. Dịch bớt từ
Chúng ta thường thấy các mạo từ trong câu được dịch bớt. Ví dụ:
To give you a general idea of the various kinds of cotton piece
goods novv available for export, we enclose a brochure and price list.
ĐỂ quý công ty biết khái quát về các loại vải bông khác nhau hiện đang có
sẵn đề xuất khẩu, chúng tôi xin gửi kèm sách giới thiệu sản phẩm và bảng giá.
(dịch bớt một mạo từ không xác định)
We are trying to assess the damage which the shipment suffered in
transit.
Chúng tôi đang cố gắng ước tính thiệt hại mà chuyến hàng phải chịu trong
quá trình vận chuyển, (dịch bớt hai mạo từ xác định)

Tuy nhiên, không phải trong trường hợp nào cũng dịch bớt mạo từ; ví
dụ:
Is the product supplied by your íactory?
Sản phẩm này là do xí nghiệp của các ông cung cấp phải không? (mạo từ
xác định ở đây dược dịch)

Dĩ nhiên, các từ và cụm từ khác cũng thường dược dịch bớt; ví dụ:
It’s a pleasure for us to offer you the goods as íòllovvs.
Chúng tôi rất hân hạnh được chào giá mặt hàng này cho quý ông như sau.
(dịch bớt It’s; for)
The board was iníluenced in its decision by the memo from the
managers.
Khi đưa ra quyết định, hội đồng quản trị đã bị ảnh hưởng bởi bản thông
báo của các giám dốc. (dịch bớt its)

Of these two programs, neither ịs preíerable.


Hai kế hoạch này, không có cái nào được chuộng hơn. (dịch bớt of)

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 5 5


Commercial business is very proíìtable, and most radio and TV sta-
tions depend on the income.
Ngành quảng cáo dem lại rất nhiều lợi nhuận, hầu hết các dpi phát thanh
và dài truyền hình dều dựa vào thu nhập lừ quảng cáo. (dịch bớt từ and thứ
nhất)
We expect that the delivery vvill be eííected at your earliest conve-
nience.
Chúng tôi hy vọng hàng sẽ được giao càng sớm càng tốt. (dịch bớt your)

We assure you of our prompt attention to this matter.


Chúng tôi hứa sẽ quan tăm ngay tới vấn dề này. (dịch bớt you, our)

Please quote your lovvest price of men’s shirt CIP Amsterdam.


Vui lòng báo mức giá thấp nhất theo điều kiện giá CIP dến Amsterdam dối
với mặt hàng áo sơ mi nam. (dịch bớt your)

We assure you of our reciprocating your courtesy at any time.


Chúng tói hứa sẽ đáp lại sự ưu ái của quý công ty vào bất cứ lúc nào.
(dịch bớt you, our)

At present the íbreign exchange market in Nevv York is very weak


vvhile the stock market is very strong.
Hiện tại thị trương ngoại hối ở New York rất yếu trong khi thị trường
chứng khoán rất mạnh, (dịch bớt is)

Government regulations make it impossible for us to export.


Những quy định của chính phủ khiến chúng tôi không thể xuất khẩu, (dịch
bớt it)

II. Dịch bởt do yêu cẩu lôgic vá tu tử


Dịch bớt do yêu cầu lốgic có nghĩa là lược bỏ những phần không cần
dịch. Dịch bớt do yêu cầu tu từ có nghĩa là trong quá trình dịch, không
dịch một số từ, thâm chí cả câu ngắn dể nội dung dịch ngắn gọn, cỏ
dọng. Dịch bớt do yêu cầu tu từ có phạm vi rộng hơn dịch bớt do yêu
cầu lổgic, vì chú trọng vào tính hơp lý của cách diễn dạt; trong khi yêu
cầu tu từ chú trọng vào sự rõ ràng, trỏi chảy của cách diễn dạt. Ví dụ:

2 5 6 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


We acknovvledge receipt of your letter of Sept. 20, enquiring for our
Groundnuts.
Chúng tôi đã nhận được lá thư gửi ngày 20 tháng 9 của quý công ty, hỏi
giá mặt hàng đậu phông, (dịch bớt our, acknowledge)

Please expedite the L/C so that we may execute the order smoothly.
Xin vui lòng tiến hành mở thư tín dụng để đơn đặt hàng của quý công ty
được thực hiện trôi chảy, (dịch bớt we may)

The company is gearing itself up for expansion into the Aírican


market.
Cóng ty này đang chuẩn bị mở rộng sang thị trường châu Phi. (dịch bớt it-
self và the)

For íurther information regarding this System, reíerence may be


made to u .s Pat. No. 4374986.
Đê biết thêm thông tin về hệ thống này, hãy tham khảo bằng sáng chế số
4374986 của Mỹ. (dịch bớt may be made)

We thank you for your enquiry of Feb. 5 and are pleased to tell you
we are in good connections vvith the best manufactures in the country.
Chúng tôi cám ơn quý công ty về lá thư hỏi giá gửi ngày 5 tháng 2 và rất
vui mừng cho quý công ty biết rằng chúng tôi có quan hệ tốt dẹp với những nhà
sản xuất tốt nhất trong nước, (dịch bớt your, the)

We shall appreciate it if you vvill arrange shipment by direct steamer


to Odense.
Xin vui lòng thu xếp gửi hàng đến Odense bằng tàu hơi nước chạy suốt.
(dịch bớt we shall appreciate it if you will thành xin vui lòng)

The salesman vvas so successful that in the end he hived off from
the firm into his own business.
Nhân viên bán hàng này dã rất thành công, cuối cùng ông ta đã tách khỏi
công ty để thành lập công ty riêng, (dịch bớt so ... that)

We take this opportunity to iníòrm you that we are novv in position


to make prompt shipment of the merchandise.
Chúng tôi xin thông báo với quý công ty rằng hiện giờ chúng tôi đã sản
sàng gửi hàng đi ngay, (dịch bớt take this opportunity)

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 2 5 7


Bai 3

Cách dịch hình thức phủ định


Tiếng Anh vâ tiếng Viét có sư khác biêt khá lớn trong cách diễn đat
phù dinh. Điều nây đâ gáy không (t khó khân khi dich.

Trước hết, chúng ta có các tièn tố biểu thị sư phú dinh như lâ: a-, an-,
anti-, ant-, de-, dis-, dif-, ig-, il-, im-, ir-, in-, en-, mis-, non-, neg-, ne-, n-,
contra-, contro-, counter-, un-; háu tố là -less, v.v. Djch như thế nâo, dịch
là không ư ? Như váy không hay. Hảy xem các từ ví du sau dây.

1. Dịch lầ khóng ví dụ:


illogical khổng lógtc, immune không bị ánh hưởng misíĩre khổng nổ,
non-coníìdence khóng tin nhiệm, neíandous khóng ngoan dao, neither
đều không unable khóng thế, unimportant khóng quan trọng inbelievable
khổng dáng tin cậy/khóng thế tin dược.

2. Dịch lâ phi, vl du:


immaterial phi vật chắt, non-metal phi kim loại, illegal phi pháp.

3. Dịch lầ vó, ví dụ:


unintentionally vô ỷ, hopeless vổ vọng useless vô dụng immaterial
vó hình, inanimate vỏ tri vô giác.

4. Dịch lâ phán, ví du:


negative phản dối, contradict phán bác, counteract phdn kháng
counter-oííensive phản cõng.

5. Dịch lâ chưa, ví dụ:


uníĩnished chưa hoàn thành, unthought-of chưa từng nghi dỉn, un-
dutiíul chưa làm tròn bốn phận, undecided chua ngã ngũ. Như váy, các
từ có tiền tố -un dưoc dịch lầ chua khá nhiều.

6. D|ch lâ bất, ví dụ:


immobile bất dộng, irregular bất quy tdc, immortal bdit tứ.

2 5 8 - Luyện dich tiếng Anh thuong mqi


7. Dịch là sai, nhẩm, v.v. thường có tiền tố mis-; ví dụ:
misbelief tin lẩm, misdeed hành vi sai trái, misleading khiến người
ta hiểu sai, misprint in sai, mistake sai lầm/lỗi lầm.

8. Dịch thành những từ tiếng Việt mang nghĩa phù định khác, ví dụ:
ignore phớt lờ, illiterate th ấ t học, unlettered m ù chữ, inconceivable
rất khó tin, negation sự p h ủ định/phủ nhận, negative có tính p h ủ định.

9. Có khá nhiều từ có tiền tố phủ định dịch thành từ trái nghĩa của
từ chưa có tiền tố phủ định, ví dụ:
non-ferrous kim loại màu, analgen m ột loại thuốc giảm đau hạ sốt,
anodyne thuốc giám đau, aseptic vô trùng antiseptic chất diệt khuẩn,
antarctic thuộc N a m cực, decrease giảm, disease bệnh tật, neutral trung
lập, counteract cản trớ, unclose mở, untasten thả lỏng unfold trải ra, un-
glove thảo găng tay, unload dỡ hàng untie thảo ra.

Thứ hai, phải chú ý những từ có hàm ý phủ định, ví dụ: fail thắt bại,
không thể\ unless nếu không, tr ù p h i', lest vì sợ rằng đ ể cho ... đừng',
ivithout không có ; beyond vượt ra n g o à i vainly m ột cách vô íc h ; V.V..
Vi dụ:
Should you fail in yoụr obligations we should be compelled lo can-
:el the order.
Nếu quý công ty không thực hiện các nghĩa vụ của mình, chúng tôi buộc
ihải hủy đơn đặt hàng.

Unless the contract provided, othervvise it is the Buyer’s legal duty


o collect and transport the goods from the Seller’s premises.
Trừ phi trong hợp đỏng có quy định, nếu không việc đến cơ sở của Bén bán
ĩe lấy và vận chuyển hàng đi là trách nhiệm theo luật của Bên mua.

Prices shall be FOB net in ƯS dollars vvithout the Buyer’s commis-


ion.
Giá cả sẽ là giá tịnh FOB tính bằng đô la Mỹ, không bao gồm tiền hoa
ồng của Bên mua.

Thứ ba, phải chú ý những cụm từ có hàm ý phủ định, ví dụ: far from
hông hề, không chút n à o ; free from không bị, thoát được ; in place of
'say thế cho ; instead of thay th ế cho, thay v ì ; in the absence of trong

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 5 9


trưởng hơp không có in vain một cách vó ích, không có kết quá,
rathcr than ma khỗng phải là, thay chơ, short oí th iếu ; V.V.; ví du:

In the absence of deíìnite instruction from our dients »ve are not
able to place any order at present.
Vì không có chi thi rỏ rang cùa khách hàng, nén hicn tat chúng tói khóng
thỉ dát hang.
The prices, far from being steady, íluctuate heavily.
Giá cà không hỉ ổn dinh ma dao dộng dử dột.

Instead of tvvo equal shipments in September and October, we'd Iike


to have 70% for the first shipment and 30% for the second.
Thay vì nhận hai chuyẾn hang bàng nhau váo thang 9 va thang 10, chung
tóI muốn nhận 70% số hang trong chuyến hang thứ nhất va J0% ló hang trong
chuyên hang thứ hai.

Sau dây chúng ta hây xem cách dịch cùa các loai câu phũ dinh:

I. Phủ dịnh thông thuửng


Hình thức phú định nây rất thường gáp trong tiếng Anh.
Chúng ta thường dủng no, not dé phú dinh V| ngđ. Ví dụ:
The Buyer doesn t like this style.
Bén mua kháng thứh kiều này.

This price concession will not apply aíter October 20.


Điêu khoản nhương bộ vỉ giá này' ỉ ỉ không ap dung sau ngày 20 thang 10.

The causes for quality deíiciency are not far to seek.


Tim nguyên nhàn khiến sản phẩm kém chất lương thi không có gì kho.

Rock phosphate is of no interest to us for the lime bcing.


Ngay lúc náy chúng tói không có nhu cấu mua phứt phat mò.

2 6 0 - Luytn dich tiéng Anh Ihuong IDQÌ


II. Phủ định dặc biệt
Phú định những thành phần khác ngoài động từ vị ngữ. Ví dụ:
Your loss is nothing to mine.
Tổn thất của ông không thấm vào đâu so với tổn thất của tôi. (phủ định
vị ngữ)

She made no bones about telling him that if he failed to comply


vvith the contract, she vvould bring suit against him.
B à ấy nói thẳng thững VỚI anh ta rằng nếu anh ta không thực hiện đúng
hợp đồng thì bà ấy sẽ đưa đơn kiện anh ta. (phủ định tân ngữ)

We felt sorry for not shipping the goods on time.


Chúng tôi rất ân hận vì đã không gửi hàng đúng hạn. (phủ định sau giới
từ)
The amount of money we have got so far is novvhere near the re-
quired sum.
S ố tiền chúng ta có được cho tới nay không là bao nhiêu so với sô' tiền cần
phải có. (phủ định ừạng ngữ)

III. Chuyển dịch sự phủ định


v ề hình thức là phú định một thành phần nào đó, nhưng trên thực tế
lại phủ định một thành phần khác; trường hợp này gọi là chuyển dịch sự
phủ định. Nó có thể dùng trong câu đon hoặc trong câu ghép. Ví dụ:
No one can tell tKe grounds for your high offer.
Quả thật không thể hiểu được lý do khiến quý công ty chào giá cao.
(thường không dịch thẳng là K hông a i có th ể n ó i được lý do kh iến quỷ
công ty chào giá cao.)

We don’t think your way of doing business coníorming to accepted


International practice.
Chúng tôi cho rằng cung cách làm ăn của quý công ty không phù hợp với
thông lệ quốc tế đã được chấp nhận.

Các câu chuyển dịch sự phủ định ra thành phần sau thường có tính
chất suy đoán, ước đoán, không rõ ràng dứt khoát. Nhưng nếu dùng động
từ tinh thái diễn đạt tình cảm chủ quan của chủ ngữ thì ý nghĩa phủ
định của câu không bị chuyển dịch. Ví dụ:

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 2 6 1


I can’t believe she will kecp her promise.
Tói không thề tin là có ta sỉ gìử lời hứa.

Khi mênh dề tán ngơ trong câu lâ câu hỏi gián tiếp thl củng giống
như váy. Ví dụ:
I can't think hovv I came to do that.
Tôi không thề tưởng tượng sao tóI lại hánh đọng như thí.

IV . Phủ định một phẩn


Loại câu nây chl phú định môt phần, khâng phũ dịnh toân bó. Khi
d|ch loại cáu nây phẩỉ dác biẽt cán thân, các câu thường dùng hlnh thức
all, both, always, every + not dế diễn dạt. Ví dụ:

The good and expensive do not always go together.


Hàng tốt và dắt tiền không phải lúc nào cũng di dôI VỚI nhau.

Both rice and wheat are not available for supply.


Cả gạo làn lúa mi déu không có sán dề cung cấp.

AU is not my customers who sits there.


Không phái tất cả những người ngót à dó dỉu là khách hang cùa tói.

In July every vessel did not arrive at the port of loading according to
schedule.
Vào tháng 7 không phải con tàu nào cũng dều dền càng bốc hang dung
thời gian biểu.

Khi từ phú định dược dât ở thânh phần sau, câu dưoc diển dat ý phú
dịnh hoần toán. Ví dụ:
AU these various losses, great as they are, do not in any way contra-
dict the law of conservation of energy.
Mọi dạng hao hụt này, dù lờn thế nào cũng hoàn toàn không trai VỚI dinh
luật bào loàn nâng lượng.

2 6 2 - Luyện dich uéng Anh thuong mui


V. Phú dịnh toàn bộ
Trong tiếng Anh có rát nhiều cách diẻn đat ý phú dinh toàn bỗ, hây
xem các ví dụ sau dây:
Everybody talks about the market, but nobody does anything about it.
MoI ngướt dcu bàn luận vỉ thị trướng, nhưng khóng at làm gi vỉ ván dế
ndy cả.

Neither rice nor vvheat is available for supply.


Cả gao làn lúa ml dcu khóng có sán dê cung cấp.

No clients can buy these machines.


Không khách hàng nào có thê mua nlnĩng máx móc này.

None of his customers will come to the Fair.


Tất cà các khách hàng cùa óng ta si không tham dự hột chợ.

Both visitors are unvvelcome.


Cà hat vi khách nàv dcu không dược hoan nghênh.

All his hopes came to nothing.


Mọi hy vọng cùa anh ta dcu không dt tới dâu.

You arcn’t to blame in any way.


Hoàn toàn không thỉ trách qux cóng ty.

Anyhovv, vvc vvill not go today.


Dù sao hóm nay chúng lót cũng si không di.

All goods there are unsalable.


Tất cả sỗ hàng đ dó dỉu không bán dược.

V I. Phủ dịnh kép


Lâ những cáu chứa hai từ (cụm từ) cổ ý nghĩa phũ dịnh. Loại câu nây
có thé dịch thẳng thành hình thức phú dịnh kép, hoậc hình thửc kháng
dịnh. Ví du:

They cannoi but admit that our requirement is reasonable.


Họ khóng thỉ khóng thừa nhận rủng yêu cấu cùa chúng tòi là hợp lý.

Luyện dịch tiêng Anh thuong raqi - 2 ô 3


When seeing the contract to be signed, the CEO could not help
shovving his pleasure.
Khi nhìn thấy hợp đồng được ký kết, tổng giám đốc không ngăn được niềm
vui sướng.

Great Britain should not have turned a deaf ear to the Organization
of Aírican Unity appeal.
Lẽ ra nước A nh nên lắng nghe/không nên bỏ ngoài tai lời kêu gọi của Tổ
chức Thống nhất châu Phi.

VVithout economic growth supplies cannot be ensured.


N ếu kinh tế không tăng trưởng thì không thể bảo đảm các nguồn cung cấp.

You will never fail to be moved by the beauty of the sight.


Chắc chắn bạn sẽ thấy xúc động trước vẻ đẹp của cảnh vật đó.

This captain took a fancy to my conversation, which was not at all


disagreeable at that time.
Viên thuyền trưởng này bắt đầu thích nói chuyện với tói, lúc đó việc này
hoàn toàn thú vị.

We’ve brought your Products - not vvithout risk and danger.


Chúng tôi đã mang các sản phẩm của quý công ty đến - không phải là
không có rủi ro và nguy hiểm.

They never come but they bring some new Products.


H ọ không bao giờ đến mà không mang theo vài sản phẩm mới.

V II. Phủ định tiếp diễn


Đê’ nói rõ thêm về khái niệm phủ định trước đó, trong câu hoặc cuối
câu dùng thêm một hoặc nhiều từ phủ định, goi là phủ định tiếp diễn.
Ví dụ:
“No, no, this won’t do at all,” said the seller, “I must increase the
price.”
"Không, không, điều này dứt khoát không được," người bán hàng nói, "tôi
phải tăng giá."

He canh understand the business talk at all, nor can I.


Ỏng ta không hiểu gì về cuộc đàm phán thương mại đó cả, tôi cũng vậy.

2 6 4 - Luyện dịch tiếng Anh thuơng mại


None of us has been to the shop these days - not since the fìrst of
last month to be true.
Dạo này không ai trong chúng tôi đến cửa hàng đó - nói thật, kể từ ngày 1
tháng trước là đã không đến rồi.

When we arrived at the Fair, we found we could not understand a


single word, nor could anybody understand us.
Khi đến hội chợ, chúng tôi phát hiện ra rằng chúng tôi không hiểu một từ
nào cả, mà cũng không ai hiểu chúng tôi.

They don’t have any customers, not to mention concluding a trans-


action.
H ọ không có khách hàng nào cả, nói chi đến việc ký kết giao dịch.

He dared not fìx the price, much less sign the contract.
Ông ta đă không dám định giá, càng không dám ký hợp đồng.

V II I. Phủ định một nửa


Thêm từ phủ định một nửa vào trong câu, hàm ý gần giống với phủ
định thông thường hay phủ định toàn bộ, nhưng giọng điệu nhẹ nhàng
hơn, có thể dịch là hầu như, khó có thể, v.v.
Ví dụ:
Now few or no people still believe he is a good agent.
B ây giờ hầu như không còn ai tin rằng anh ta là người đại diện thích hợp.

She seldom or never canceled a contract.


Cô ấy rất ít khi hoặc không bao giờ hủy hợp đồng.

His Products were so advanced that few people could understand it


at that time and even fewer would accept them.
Các sản phẩm của ông ta quá tiên tiến đến nỗi vào thời đó hầu như không
ai có thể hiểu được và thậm chí càng không ai muốn đón nhận chúng.

He would hardly accept this price if they did not make a concession.
N ếu họ không nhượng bộ thì ông ta khó lòng chấp nhận mức giá này.

There is practically nothing left.


H ầu như không còn lại gì cả.

Luyện dịch tiêng A nh thương m ại - 2 Ó 5


IX . Tăng tinh phủ định
Điều nây có nghĩa là thêm những từ hoặc cụm từ nầo đó_dể tăng
cường giọng phủ định. Khi dịch loại câu phủ dịnh này, tùy theo trường
hợp ta thêm những từ hoặc cụm từ tương ứng vào trong nội dung dịch.
Ví dụ:
There can be no doubt vvhatever about it.
Không thể nghi ngờ bất cứ điêu gi về việc này.

Constantly canceling contracts is certainly not a good way to do


business.
Liên tục hủy hợp dòng chắc chắn không phải là cung cách làm ăn tốt.

I wouldn’t do it for all the vvorld.


Tôi không dời nào làm việc náy.

Without your co-operation the price should assuredlý not be vvhat it


is now.
Không có sự hợp tác của quý công ty, chắc chắn giá cả sẽ không dược như
bây giờ.

Ít was Jack, his old customer - the last person he would have ex-
pected to meet at the Fair.
Đ ó là Jack, khách hàng cũ của ông ta - người mà ông ta không ngờ là sẽ
gặp tại hội chợ.

the last ở dây không dịch là cuối cùng, mà dịch thành nghĩa gián tiếp
ít có khả năng ... nhất, không ....
These Products are out of stock. You can’t get them for love or money.
Những sản phàm này dã hết. Ồng không có cách nào mua dược chúng dâu.

X . Phủ dinh loại trừ


Câu phú dịnh loại trừ tức là trong cáu có mót giới từ hoặc cụm giới
từ có nghĩa lầ trù ... ra. Ví dụ:
The goods will be shipped tomorrow barring uníoreseen factors.
N ếu không có những nhân tô bất ngờ thì ngày mai hàng hóa sẽ dược vận
chuyên di.

266 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi


We have no secret of success in business but hard work.
Ngoài việc nỗ lực hết mình ra, chúng tôi không có bí quyết thành công nào
trong kinh doanh cả.

Tuy nhiên, cần chú ý cách dùng cùa ba giới từ và cụm giới từ besides,
apart from và in addition to:
Besides [Apart from] crude oil we handle reíìned oils.
Ngoài dảu thó, chúng tôi còn bán các loại dầu dã tinh chế. (kể cầ dẩu
thô)

In addition to this order, please offer us a íurther quantity of 25m/t.


Ngoài sô hàng dật này ra, vui lòng cung cấp cho chúng tôi tliẽm 25 tấn
nữa. (kể cả số hàng dã dặt này)

Bài 4

Cách dịch chuyển đổi từ loại của từ


Do cách diễn dạt ưong tiếng Anh và tiếng Việt khác nhau nên khi
dịch, từ loại của từ cũng thay dổi sao cho chính xác và phù hợp với tập
quán hơn.
Giấy bóng bằng nhựa trong suốt là một loại giấy gói thích hợp dể gói quản
áo.
Có thể dịch là:
Transparent film is a good vvrap for clothes.
Hoặc:
Transparent íìlm is a good thing vvhich is used as a covering for
dothes.

Họ thướng xuyên tham quan Hội chợ Quảng Cháu.


Có thể dịch là:
They regularly visited the Guangzhou Fair.
Hoặc:
They were regular visitors to the Guangzhou Fair.
Có rất nhiều cách chuyên đổi từ loại của từ, những ví dụ sau dây sẽ
cho thấy điều dó.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 ó 7


We fìnd difficulty in raising a great number of funds vvhen the gov-
ernment executes the tight money policy.
K hi chính phủ thực hiện chính sách siết chặt tiền tệ, chúng tôi Ị h ấ y khó huy
động được lượng lớn tiền vốn. (danh từ —» trạng từ)

We have decided to place a trial order for the following on the terms
stated in your letter.
Chúng tôi đã quyết định đặt mua thử các mặt hàng sau đáy theo các điều
khoản được nêu trong thư của quý công ty. (danh từ động từ)

The Products of our factory are chieíly, characterừed by their fìne


vvorkmanship and durability.
Đặc điểm chủ yếu của các sản phẩm của nhà máy chúng tôi là tinh xảo và
dùng bền. (động từ -* danh từ)

The adoption o f our company’s new set o f equipment will greatly


down the percentage of defective Products.
S ử dụng bộ thiết bị mới của công ty chúng tôi sẽ lăm giảm đáng kể tỉ lệ
phần trăm số sản phẩm có khuyết điểm, (danh từ -> động từ)

You are kindly requested to “accept” this draít by signing on the


back.
Quý công ty vui lông ký chữ "chấp nhận thanh toán" vào mặt sau của tờ
hối phiếu này. (động từ -> danh từ)

The cheapest might be the dearest.


H àng rẻ nhất cũng có thể là hàng đắt nhất, (tính từ -> danh từ)

Please let us know if our terms are acceptable.


Vui lòng báo cho chúng tôi biết các điều khoản của chúng tôi có được chấp
nhận hay không, (tính từ -> động từ)

We are hopeỷul of success in this business.


Chúng tôi hy vọng lần giao dịch này thành công, (tính từ -> động từ)

The company will agree to arbitration on condition (that) the strike


is called off.
Công ty sẽ đồng ý phân xử với điều kiện cuộc đình công phải được hủy.
(cụm giới từ -> danh từ)

2 Ó 8 - Luyện dịch tiêng A nh thương mại


As your old ííiend I have to tell you frankly that the business be-
tween us in the last two years has not been satisíactory.
Là bạn thản của óng, tôi phải nót thẳng với óng rằng việc kinh doanh giữa
chúng ta trong hai năm qua không làm hài lòng, (giới từ -* dộng từ)

This is an airliner for Nevv York.


D áx là máy bay di N ew York, (giới từ -* dộng từ)

The oil has been up. The car sells languidly.


Giá dầu tăng nên xe hơi bán chậm, (trạng từ -» dộng từ)

Đôi khi có trường hơp chuyển dổi mâu câu, ví dụ:


Ít is not rarely that they collect the feedback iníormation of their
Products directly from the market from all angles.
Họ thường xuyên thu thập những thông tin pltản hổi về sàn phẩm của họ
trực tiếp từ khắp các thị trường.

Trong tiếng Anh có nhiều cấu trúc danh từ + of + danh từ/dại từ.
Cấu trúc này có thê’ dịch thành cấu trúc dộng từ tán ngữ trong tiếng
Việt Ví dụ:
We have to make it sure that the remittance o f commừsion made as
such is not against local regulations.
Chúng ta phải dảm bảo chắc chắn rằng chuyền tiền hoa Itỗng như thế Itàv
không vi phạm những quy dinh của dịa phương.

Price adjustment should by no means affect the performance o f the


contract.
Việc diêu chinh giá cà hoàn toàn không dược làm ảnh hưởng dến tiến dộ
thực hiện hợp dồng.

We are exporters o f the above goods, having a background of some 30


years.
Chúng tói là những nhà xuất khẩu các mặt hàng nêu trên, dã kinh doanh
khoảng 30 năm.

We hereby make a daim with you for the shortage of 1,000 kg in


the shipment o f Chemical fertilizer EX. s .s "Victory”.
Vi chuyến hàng phân bón hóa học dược chuyên dến trên chiếc tàu chạy
bàng hơi nước "Victory" thiếu 1.000 kg, nên chúng tôi dõi quý công ty bồi
thướng.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 6 9


It is certainly a pleasure to have this order from you and we wish
you the best of success in your sales promotion o f the goods.
Quả thật chúng tôi rất hài lỏng khi nhận được số hảng đặt này từ quý công
ty, chúng tôi chúc quý công ty thành công mỹ mãn trong việc nâng cao doanh
số.

Khi dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt, việc chuyển đổi từ loại giữa
danh từ và dộng từ là phô’ biến nhất. Lưu ý: Tiếng Anh sử dụng nhiều
danh từ, tiếng Việt sử dụng nhiều động từ.

Bài 5

Cách dịch câu bị ngắt


Trong tiếng Anh, ngắt câu là hiện tượng thành phần nào đó trong câu
không được đặt theo trật tự từ thông thường.
Trường hợp ngắt câu xảy ra chủ yếu là do yêu cầu về mặt cú pháp và
tu từ. Mục đích là tránh cấu trúc câu không cân đối, duy trì sự cân bằng
đối xứng, hài hòa tự nhiên của câu, đôi khi làm cho chủ đề diễn đạt nổi
bật hơn, tiết tấu mạnh hơn.

I. Ngắt chủ ngữ vả thuộc ngữ


Until full payment ừ made of all sums outstanding from the Buyers
to the Sellers the property in the goods shall remain in the Sellers.
Trước khi Bên mua thanh toán đầy đủ tất cả các khoản tiền chưa trả cho
Bẽn bán thì quyền sở hữu hàng hóa vẫn thuộc về Bên bán.

Trong câu này, is made ngắt chủ ngữ payment và thuộc ngữ all sums
... to the Sellers.
The claim should have been fú e d against the Sellers who failed to de-
liver the goods of the speđíications as stipulated in the contract.
Lẽ ra nên đệ đơn yêu cầu Bên bán bồi thường vì họ đã không giao hàng có
những quy cách phàm chất như được quy định trong hợp đồng.

2 7 0 - Luyện dịch tìêhg A nh thuong mại


If the discussions can go on based on our understanding that the
cost of ferdlizer increased substantially in the first half of the year,
then the business will be concluded very soon.
N ếu những cuộc tliảo luận có thể tiếp tục dựa trẽn sự hiểu biết của hai bên
là giá phân bón dã tăng dáng kề trong sáu tháng đầu năm thì vụ giao dịch
này sẽ sớm được ký kết.

In the memorandum our readiness is indicated to provide technical


Service to your ABS end-users.
Trong bản ghi nhớ có ghi rõ rằng chúng tôi phải sẵn sàng cung cấp địch vụ
kỹ thuật cho người sử dụng A B S của quý công ty.

II. Ngắt chủ ngữ vả vị ngữ


Thành phần ngăn cách này thường là ngữ xen vào, vị ngữ đặt ở sau
các ngữ xen vào; ví dụ:
Another agreement to be signed tomorrotv vvill concern technical
co-operation.
Một bản hợp dồng khác dược kỷ kết vào ngày mai liên quan tới việc hợp
tác kỹ thuật.

The measures now being taken are aimed at stepping up production.


Các biện pháp hiện đang được tiến hành là nhằm đẩy mạnh sản xuất.

They all agreed that the properties of the machine were good.
Họ đều nhất trí rằng các thuộc tính của cái máy này rất tốt.

The cross-talk, I think, vvas both interesting and instructive.


Cuộc nói chuyện riêng dó, tói nghĩ vừa thú vị vừa bổ ích.

The conclusion, I belứve, is períectly true.


Kết luận này tôi tin là hoàn toàn chính xác.

The trees in thai area, it is saừi, are mostly over thirty feet tall.
Người ta nói ràng cây cối ở khu vực dó hầu hết đèu cao trên 30 phít.

He could never take the side which he believed vvas vvrong.


Ồng ta không bao giờ dứng về phe mà ông ta tin là sai.

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 2 7 1


III. Ngăt chủ ngữ vâ ngữ đồng vị
John’s father, obviously, an expert on international trade, is highly
praised in an article in today’s nevvspaper.
Cha của John, một chuyên gia thương mại quốc tế, rõ ràng được khen ngợi
nồng nhiệt trong một bài viết đáng trên báo ra hôm nay.

He is a cutler, that ừ to say, a man who sells knives and Sharp tools.
Ồng ta là một người kinh doanh dao kéo, nghĩa là ông ấy bán dao và
những công cụ sắc bén.

The reason ừ simple that the contractual time of shipment is in Sep-


tember in other vvords we are justifìed to send vessel on any date
vvithin September to a port nominated by you for loading of the con-
tractual goods.
L ý do dơn giản là thời hạn gửi hàng theo hợp dồng là vào tháng 9, nói cách
khác, chúng tôi được gửi tàu đến một cảng nào dó do quý công ty chỉ định để bốc
hàng theo hợp đồng vào bất cứ ngày nào trong tháng 9.

IV . Ngắt thảnh phần nào


Trong tiếng Anh hiện tượng ngắt thành phần nào đó của vị ngứ lầ rất
phổ biến. Ví dụ:
This is, so to speak, a victory in the íìrst round.
Có thể nói đây là một thắng lợi trong vòng đầu tiên.

How can this be described merely as lacking of experience.


Làm sao có thể nói việc này chỉ là do thiếu kinh nghiệm.

V . Ngăt động từ vị ngữ và tân ngữ


Thông thường, tân ngữ nằm ngay sau đông từ vị ngữ, nhưng đôi khi
giữa đông từ vị ngữ và tân ngữ còn có những thành phần như Ưạng ngữ,
v.v. có tác dụng ngăn cách. Ví dụ:
The Buyers aíter conclusion of business shall open wưh the B ank o f
China an irrevocable letter of credit in favour of the Sellers payable at
the issuing bank against presentation of the shipping documents as
stipulated under Clause 3 (A) of the term of delivery of this contract
after departure of the carrying vessel.

2 7 2 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Sau khi ký kết giao dịch, B ên mua phải mở một thư tín dụng không thể
hủy ngang tại Ngân hàng Trung Quốc dể thanh toán cho Bên bán, sau khi tàu
chở hàng khởi hành, Bên bán sẽ được thanh toán tại ngân hàng mở thư tín
dụng khi xuất trình các chứng từ giửi hàng như đã dược quy định trong Điều
khoản 3 (A) về thời hạn giao hàng của hợp dồng này.

Ten-fifteen days prior to the date of shipment the Buyers shall in-
form the Sellers by cable o f the contract number, name of vessel, ETA of
vessel, quantity to be loaded and the name of shipping agent.
Trước ngày gửi hàng 10-15 ngày, Bẽn mua sẽ đánh điện thông báo cho Bên
bán biết số hợp đổng, tên tàu, ngày dự tính tàu đến cảng, số lượng hàng sẽ
được bốc và tên của dại lý giao nhận.

V I. Ngắt giởỉ tử vả tân ngữ của giởi tử


You may íìnish the Products in, say, fìve vveeks.
Quý công ty có thể hoàn thành số sản phẩm nảy, có thể là trong năm tuần.

A s a result the Chemical industry has becom e the Central industry of


modern civilization, tending to spread into and incorporate, older Indus­
tries, such as m ining, smelting, building, and even through its connec-
tion vvith fertilizers and food Processing, agriculture itselí*.
Kết quả là ngành công nghiệp hóa chất đã trở thành ngành công nghiệp
trung tám của nền văn minh hiện đại, nó có xu hướng mở rộng và sáp nhập
với những ngành công nghiệp lâu đời hơn như khai thác mỏ, luyện kim, xây
dựng, và thậm chí thông qua việc liên kết với qui trình chế biến phân bón và
thực phẩm, nó cũng mở rộng và sáp nhập với nông nghiệp.

V II. Ngắt tân ngữ và bồ ngữ tân ngữ


Trong những trường hợp thổng thường, tân ngữ và bổ ngữ tẩn ngữ
liên hệ chặt chẽ với nhau, nhưng do yêu cầu về ngữ nghĩa và tu từ
thường có những thành phần khác xen vào. Ví dụ:
He found everything there in good order.
Ồng ta thấy mọi thứ ở dó đều trôi chảy/tốt đẹp.

Don’t you find the vvork here much improved?


Lẽ nào ông không thấy công việc ở đáy đã dược cải thiện dáng kể sao?

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 2 7 3


VIII. Ngăt thuộc ngữ và tử được bổ nghĩa
Trường hợp nây rất phổ biến trong khoa hoc kỹ thuát vả thương mai.
Nếu không hiểu rổ cách ngát này trong cáu thl sẽ dần dếnviêc hiếu sai
về ngữ nghĩa. Đôi khi khổng thể chỉ dưa vào các quy tác ngữ pháp dế
hiểu vâ dịch, mâ còn phải biết kết hợp hoác căn cứ vào các khái niém
lógic và kiến thức chuyên môn. Ví dụ:
Some íorecast a recession because of the credit squeeze in the Unừed
States vvhich vvould be bad news for European exporters.
Vì nước Mỹ hạn chế tín dụng, nên người ta dự báo sẽ xảy ra tinh trạng suv
thoái, diều này sẽ là tin xấu dối với các nhà xuất khẩu cháu A u.
Mr Cotton is the only đealer 1 know who gives good prices.
Theo tôi biết, óng Cotton là thương nhãn duy nhất dưa ra giá phù hợp.

The regulations hereunder are íormulated with a view of íacilitating


the development of international economic and trade contact and the
control of the resident offìces in China of íoreign companies, enterprises
and other economic organizations.
Những quy dịnh sau dây dược dè ra nhằm tạo diêu kiệH thuận lợi cho việc
phát triền mối liên hệ kinli tế và thương mại quốc tế, và cho việc quàn lý
những văn phòng thường trú tại Trung Quốc của các cóng ty, doanh nghiẹp và
những tổ chức kinh tế khác của nước ngoài.

IX . Ngắt liên tử và thành phần chính duực dẫn ra


The agreements are fair and, I think, in the best interests of both
nations.
Tlico tôi, những thỏa thuận này là cóng bang vả vì lợi ích tốt dẹp nhất cùa
cả liai nước.

In the course of time, hovvever, people lèamed to use their íìngers


in counting, and since we have ten fingers, the number ten became the
íoundation of all counting in all parts of the vvorld.
Tuy nhiên, theo dòng thơi gian ngươi ta dã học dưực cách dùng những ngón
lay dề tính toán, và vì chúng ta có mươi ngón tav nén số 10 dã trờ thanh cơ sớ
cho mọi phép tính đ khắp nơi trên tltẻ giới.

2 7 4 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mpi


X . Ngắt thành ngữ
Ngắt thành ngữ lâ một việc khó, nhất là những người mới học cần
chú ý nhiều hơn. Sau đây là một vài ví dụ để minh họa.
Some countries showed notable improvement in their balance of
trade, thanks in part to economics in oil imports.
Cán cán thương mại của một số nước đã cải thiện đáng kể, một phần là
nhờ giảm thiểu nhập khẩu dầu.

No modern industrial enterprise can do for a moment vvithout rules


and set procedures.
Không có những quy tắc và quy định thì không một doanh nghiệp công
nghiệp hiện dại nào có thể hoạt động được dù trong chốc lát.

The tovvn depends almost solely on the tourist trade.


Thành p h ố này hầu như chỉ dựa vào ngành du lịch.

The price increases bore most severely on people vvith fìxed incomes.
Giá cả tăng đã ảnh hưởng rất nặng nề đối với những người có thu nhập cô
định.

Then there are the machines adding so much to labour efficiency.


Ngoài ra, còn có những máy móc nâng cao hiệu quả lao động lên rất nhiều.

X I. Ngắt tử ngữ trong những cấu trúc khác


They were unvvilling to Uìholly manufacture new goods.
H ọ chưa sản sàng sản xuất toàn những sản phẩm mới.

I must try to make as logical a survey as 1 can o f thừ proịect which I


have undertaken.
Tôi phải cố gắng tiến hành một cuộc khảo sát càng hợp lôgic càng tốt về
dự án mà tôi đã đảm nhận này.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 2 7 5


Bài 6

Dịch ngữ dùng theo thỏi quen


Trong tiếng Anh, ngữ dùng theo thói quen có phạm vi rất rộng, bao
gồm ngạn ngữ, tục ngữ, ngữ dẫn một nửa, những cụm từ cố định, v.v. .
Ý nghĩa của chúng thường không thể suy đoán ra từ nghĩa gốc của tử. Ví
dụ: black tea hồng trà, dry goods hàng ngũ cốc (Anh), hàng d ệt (Mỹ),
V.V.; nếu chú ý học thuộc và tích lũy dần, khi cần thiết bạn có thể sử
dụng thành thạo. Sau đây là 6 cách dịch những ngữ này.

Cách dịch thẳng không phải là dịch một cách rập khuôn máy móc,
mà phải phủ hợp với quy tắc ngổn ngữ của ngổn ngữ dịch, đồng thời giữ
được nội dung và đặc điểm tu từ của nguyên văn. Trong hoạt động
thương mại, những thành ngữ sau đây đều áp dụng cách dịch thẳng.
(1) door-to-door selling bán hàng đến tận nhà
(2) white consumption sự tiêu dùng trắng
(3) all rights reserved giữ bản quyền tác giả
(4) standardized attestation sự chứng nhận được chuẩn hóa
(5) buy cheap and sell dear mua rẻ bán đắt
(6) paperless transaction giao dịch không giấy tờ (bằng điện tử)
(7) market share thị phần
(8) market-oriented; market-orientation (có) định hướng thị trường
(9) white goods hàng vải màu trắng; đồ điện gia dụng (tủ lạnh, máy
g iặ t...)
(10) product patent bản quyền sáng chê' sản phẩm
(11) tariff quota hạn ngạch thuế quan
(12) administered arbitration trọng tài quản lý
(13) quality of environment chất lượng môi trường
(14) labor-intensive economy nền kinh tế thâm dụng lao động
(15) commercial court tòa án thương mại
(16) commercial agency đại lý thương mại
(17) commercial war chiến tranh thương mại
(18) social support sự hỗ trợ xã hội

2 7 6 - Luyện dịch tiêng A nh thưong mại


(19) credii dcíìcit sự thâm hụt tín dụng
(20) eíĩective demand nhu cấu thực lê
(21) international contracting sự dấu thầu quốc té
(22) Well-begun is half-done. Khởi đảu lốt dẹp là dã thành công một
nửa.
(23) All’s well that ends well. Mọi thứdèu tốt thì sẽ kết thúc tốt.
(24) A stitch in time saves nine. Chữa ngay khỏi gay sau này.
(25) Honesty is the best policy. Chân thật là thượng sách.
(26) Time and tide wait for no man. Thời gian không dợi một ai.
(27) Self do, self have. Tự làm tự chịu.
(28) contradict each other mâu thuần với nhau
(29) cannot afford to wait khóttg thề dợi dược
(30) bargain over the price mặc cả giá
(31) active demand lượng cầu nhiều
(32) pour oil on fire đổ dầu vào lửa
(33) Pride shall have a fall. Kiêu ngạo ắt thết bại.
(34) ten to one cược mười ăn một
(35) in other words nói cách khác
(36) risk mortgage cầm cô có rủi ro
(37) transit goods hàng quá cảnh
(38) in plentiíul supply nguồn cung cấp dồi dào
(39) gray income thu nhập xám
(40) electronic bank ngân hàng điện tử

Nếu nám vững nhửng thành ngữ này thl tốc độ dịch sẽ tăng, dạt hiệu
quả tốt hơn.

ĨL Cách dịch vay mượn


Một số thânh ngđ khổng thể tim được từ tương ứng ưong một ngôn
ngữ khác dê’ diẻn dạt, lúc dó phải vay mượn những từ ngử khác. Nhưng
từ vay mượn phải tương ứng với hâm ý cũa nguyên văn. Tránh vay mượn
nhửng dậc ngữ quá mang dám tính dân tôc hay địa phương, chú ý nhửng
trường hợp giống nhưng không phái lầ thành ngử, chú ý tính da nghĩa vâ
các trường hợp sử dụng của thành ngđ. VI dụ:

Luyện dịch tiếng Anh thuong mgi - 2 7 7


(1) A penny’s worth of quality, a penny’s worth of price. Tiền nào
của nấy.
Câu thành ngữ này liên quan đến đơn vị tiền tệ của Anh. Nếu giải
thích theo tiếng Anh nó có nghĩa là G iá của m ộ t p en n i, ch ấ t lượng của
m ộ t pen n i. Đối với người Việt Nam, câu này nghe có vẻ rất lạ. Nếu vay
mượn câu thành ngữ có hàm ý tương ứng trong tiếng Việt thì sẽ dễ hiểu
hơn nhiều.

(2) The prooí of the pudding is in the eating. Có ăn thử mới biết
ngon dở./Qua thử thách mới biết hay dở.
Dịch thẳng là M u ố n kiểm tra bánh p ú tđ in h p h ả i ă n thử. Nhưng nếu
vay mượn cách nói thông thường Ương tiếng Việt Có ă n th ử m ới b iết
ngon dở ./Q ua th ứ thách m ói biết hay dở. thì càng mang đâm màu sắc
của ngôn ngữ tiếng Việt hơn.

Ngoài ra cổn có một số thành ngữ áp dụng cách dịch vay mượn, ví dụ:
(3) draw water in a sieve; It was like drawing water with a bamboo
pail-all in vain. uổng phí công sức (như dùng cái rây múc nước)
(4) spend money like vvater; make ducks and drakes of one’s money
tiêu tiền như nước
(5) That’s another pair of shoes (a horse of another color). Đó lại là
việc khác.
(6) make hay while the sun shines; seize time by the íorelock
tận dụng cơ hội/thời gian có được
(7) smooth running tiến triển thuận lợi
(8) make zero concession không nhượng bộ chút nào
(9) established brand nhãn hiệu có uy tín
(10) turn a deaf ear to không lắng nghe; làm ngơ
(11) cut-throat competition sự cạnh tranh khốc liệt
(12) íĩve & ten cửa hiệu bán hàng giá rẻ
(13) too wide to close khó có thể làm kín lại/hàn gắn
(14) the given time and place giờ và địa điểm được ấn định
(15) need not tell không cần phải nói
(16) in limbo trong trạng thái bỏ lửngHãng quên/mơ hồ

2 7 8 - Luyện dịch tiêng A nh thương mại


(17) The pot calls the kettle black. Lươn ngắn lại chê trạch dài, Thờn
bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
(18) The grass is greener on the other side. Đ ứng núi này trông núi nọ.
(19) In a thousand pounds of lavv, there’s not an ounce of love. Pháp
luật vô tư.
(20) It is never too late to mend. M uộn còn hơn không.
(21) The last drop makes the cup run over. M ột giọt nước làm tràn ly.;
Tức nước vỡ bờ.
(22) Two dogs strive for a bone, and a third runs away with it. Cò
trai giữ nhau, ngư ông được lợi. (hai bên tranh chấp, người thứ ba
được lợi)
(23) Wine is mirror of the mind. Rượu vào lời ra.
(24) Who keeps company with the wolf will learn to howl. Gần mực
thì đen, gần đèn thì sáng.
(25) While the grass grows the horse starves. Nước xa không cứu được
lửa gần.
(26) All shall be well, Jack shall have Jill. Những người có duyên nợ
cuối cùng sẽ nên nghĩa vợ chồng.

III. Cách dịch theo nghĩa


Do từ vựng, cấu trúc cú pháp và cách diễn đạt của từng khu vực, do
khí hậu, phong tục tập quán, lịch sử, tiếng nói của các dân tộc trên thế
giới khác nhau, nên một số thành ngữ không thể dịch thẳng, cũng không
thể vay mượn từ ngữ, chỉ có thể kết hợp với ngữ cảnh để dịch nghĩa. Ví
dụ:
(1) Exporting to a certain number of countries is made diííĩcult by
the quantity of red tape. Việc xuất khẩu sang một số nước trở nên
khó khăn do có nhiều lề thói quan liêu.
red tape trong câu này, nếu dịch là băng đỏ thì người đọc sẽ khống
hiểu. Các luật sư ở Anh thường dùng băng đỏ để buộc các văn kiện pháp
luât, về sau người ta xem loại băng đỏ này như những thủ tục rườm rà,
tượng ưưng cho tệ quan liêu. Do vậy ở đây red tape chỉ có thể dịch là tệ
qu a n liêu.

Luyện dịch tiêng A nh thưong mại - 2 7 9


(2) Earningi per ihare havc mushroomed at a 54% annual com-
poundcd ratc. Níu linh háng lái góp thi tih Iđi cùa mót có phần dd
Idng vọt lẽn 54% mòI ndm
ỊỀ
Trong câu nây, dớng từ mushroom có nghĩa lá hắt ruím, tnọc nhanh
nhu nám, à dây dịch theo nghĩa mở rông là tảng nhanh mới phù hơp.

(3) stand in the shoes of sb. à váo hoán cảnh cùa at


(4) carry coals to Ncwcastle; a thanklcss task chờ củt vỉ rưng; mịt
nhọc mà chảng dược việc
(5) put the cart beíore the horse; to take the root íor the branch
dáo lộn trật tự trước sau; dát cái cày trước con trâu
(6) Ict the slceping dog lie dứng dung vào lồ kiến; dưng bđt chuyịn
(7) call a spade a spade nói thắng; nót toạc mong hco
(8) every cloud has a silver lining trong cát rùi có cát may
(9) a cat may look at the king ngươi tháp bé cùng có chút quyin
(10) money makes the mare go có tiền mua tiên cũng dươc
(11) merry meet, merry part dễ hợp tht dỉ tan; di dỉn thi dè di
(12) many men, many minds chín ngươi mướt ỹ
(13) many dishes, many diseases ăn nhiêu bịnh nhiỉu
(14) look for a needle in a bundle of hay mo kim dáy biền
(1.5) little wealth, little care tiên ít lo it, liền nhiêu lo nhtéu
(16) know thyselí tự lượng sức minh
(17) he that promises too much means nothtng ngươi hưa nhiỉu thì lời
hứa không có giá trị
(18) the pros and cons nhưng lý do ùng hộ và phàn dối
(19) to sce eye to eye có cùng quan diềm; hoán toàn nhát trí
(20) to let the cat out of the bag nét lộ bí mạt
(21) a black sheep con chưn ghè; con sáu lam ráu nòt canh
(22) develop with the advancc of limcs di theo thơi dai
(23) strivc for a reỉatively comíbrtable liíe nò lực VI mót cuộc sóng tót
dẹp hơn

2 8 0 - Luyfn djd> (Ung Anh thimg mqi


IV . Những thành ngữ vừa có thể dịch thẳng, vừa có
thể dịch theo nghĩa_________
(1) He who has a mind to beat his dog vvill easily find his stick.; If
one is out to condemn sb. one can alvvays trump up a charge.
N ếu đã có ý định hại ai thì thiêu gì cách.
(2) change horse in mid stream; abandon [collapse; stop; give up]
halfway bỏ dở nửa chừng; nửa đường bỏ cuộc
(3) the ins and outs; cause and effect; background and sequence đầu
đuôi ngọn nguồn
(4) hit the nail on the head; hit sb.’s vital point; hit sb. in his vitals
đánh vào yếu điểm/điểm then chốt
(5) let the cat out of the bag; reveal one’s cloven hoof tiết lộ bí mật;
đ ể lộ chán tướng
(6) last minute swot; embrace Buddha’s feet in one’s hour of need
nước đến chân mới nhảy
(7) talk shop all the time; talk always about one’s own line; never to
say three sentences tvithout talking about one’s own work luân
miệng nói về việc riêng của bản thân
(8) a land of honey and milk; a land of fĩsh and rice vùng đất trù phú
lắm cá tôm nhiều lúa gạo

V . Dịch thăng một phần


Đôi khi dê’ diễn đạt nghĩa gốc một cách linh hoạt hơn, ta có thể áp
dụng cách dịch thẳng một phần. Ví dụ:
(1) offer fuel in snovvy vveather rét cho áo, đói cho cơm
(2) grow vvings không cánh mà bay
(3) not take a proper measure of oneselí không tự lượng sức mình
(4) act íĩrst and report afterwards tiền trảm hậu tâu
(5) the mouth vvaters copiously nước miếng chảy ròng ròng

Luyện dịch tiếng A nh thương mại - 2 8 1


V I. Cách dịch chủ thích
Trong tiếng Anh có rất nhiều cách diễn đạt cần phải chú thích khi
dịch, ví dụ: *
(1) worth one’s salt tiền kiếm được xứng đáng với công sức bỏ ra; đáng
kinh vì đã làm việc hết lòng
Chú thích: Xét từ nguồn gốc của từ, từ salt có quá trình biến dổi như
sau: Tiếng La tinh (sal) = salt -» salarium (tiền trợ cấp m u ố i ă n của binh
lính La Mã cổ dại) -> salary. Từ salary ở đây là cách dịch chú thích của
từ salt trong cụm từ nêu trên.

(2) It doesn’t hold water. N ỏ không dùng được.


Chú thích: Khi khách hàng chọn mua ấm nước, họ đố đầy nước vào
để kiểm tra xem ấm nước có bị rò rỉ hay không.

(3) apple of discord nguyên nhân của một cuộc tranh luận hay cãi cọ
Chú thích: Cụm từ này xuất phát từ thần thoại Hy Lạp khi các nữ
thần tranh giành quả táo vàng.

(4) rain cats and dogs mưa như trút nước


Chú thích: Nghĩa gốc là “mưa theo hướng gió, lúc hướng này lúc
hướng nọ, không ổn định phương hướng, rơi xối xả khắp nơi, giống như
gà bay, chó nhảy, hết sức hỗn độn”. Do vậy, dùng cats and dogs để diễn
tả tình trạng của cơn mưa.

Bài 7

Dịch dạng bị động


I. Dịch theo tử vựng
1. cấu trúc bị động được dịch là bị, được, chịu; ví dụ:
China’s compliance vvith an intellectual property accord is seen as a
keen test of its sincerity in abiding by WTO rules.
Việc Trung Quốc có tuân theo hiệp ước quyền sở hữu trí tuệ hay không
được xem như là một thử thách gay go về thành ý của Trung Quốc trong việc
tuân thủ các quy tắc của Tổ chức Thương mại T hế giới.

2 8 2 - Luyện dịch tiềhg A nh thuong mại


About three-íòurths of the surface of the earth is covered vvith water.
Khoảng 3/4 bề mặt trái đất được nước bao phủ.

Nightingale made such great contributions to medicine that her


name was recorded in history.
Nightingale đã có những cống hiên rất to lớn cho nền y học, nên tên của bà
đã được ghi vào sử sách.

The American trade delegation was given a hearty vvelcome.


Phái đoàn thương mại M ỹ đã được đón tiếp nồng nhiệt.

Though commissions in the over-the-counter securities market are


unfettered by legal restraints, brokerages have agreed to charge the
same fees in order to keep profìt margins up.
M ặc dù tiền hoa hỏng trong thị trường chứng khoán bán chính thức không
chịu sự kiểm soát của luật pháp, nhưng các nhà môi giới đã thỏa thuận tính
mức thù lao như nhau để tăng mức lời.

He prefered to be assigned something concerning trade to do.


Ồng ta thích được phán công làm công việc gì đó liên quan đến thương mại
hơn.

The tractors are to be delivered by lighter to F.A.S. s/s "ORIENT”,


Port of London.
Những chiếc máy kéo sẽ được xà lan chở đến giao cho tàu chạy bằng hơi
nước mang tên "Đông Phương" ở cảng Luân Đôn theo phương thức giao hàng
dọc theo mạn tàu.

All our prices are quoted CIF to the port of destination.


Toàn bộ giá cả của chúng tôi được báo theo giá C IF đến cảng dến.

The documents must be made dear.


Các chứng từ phải được làm rõ.

According to the stipulations of the said L/C No. 5301, the total
quantity of the goods should be shipped beíore the end of this month
and neither partial shipments nor delay are allowed.
Theo những quy định trong thư tín dụng số 5301 dã nêu, tổng sô' lượng
hàng hóa sẽ được gửi đi trước cuối tháng này, và không được gửi hàng từng
phần hay gửi chậm trề.

Luyện dịch tiêng Anh thuong m ại - 2 8 3


This contract shall be valid on and from lst day of February, 2006,
and any of the artides in this contract shall not be changed or modiíìed
unless by mutual vvritten consent. ,
Hợp dồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 2 năm 2006, nếu không có
sự dỏng ý bằng văn bản giữa các bên, thì bất kỳ điều khoản nào trong hợp
dồng này đều không dược thay dổi hay sửa dổi.

The unpleasant package m ust be immediately put an end to.


Phải ngưng ngay loại bao bì dóng gói xấu xí này.

Claim, if any, must be made vvithin 30 days after the arrival of the
goods at the destination, after vvhich no daims vvill be entertained.
N ếu có bất cứ yêu cầu bồi thường nào, thì phải dược đưa ra trong vòng 30
ngày sau khi hàng hóa đến nơi đến, sau thời hạn dó không yêu cầu bỏi thường
nào sẽ được giải quyết.

It has to be stressed that shipment must be effected vvithin the pre-


scribed time limit, as a íurther extension vvill not be considered.
Cần nhấn mạnh rằng việc gửi hàng phải được tiến hành trong thời hạn quy
định, bất cứ gia hạn thêm nào đều sẽ không được xem xét.

After the said licence is approved, we shall establish an L/C in your


favor.
Sau khi giấy phép vừa dề cập được chấp thuận, chúng tôi sẽ mở thư tín
dụng dể thanh toán cho quý công ty.
The manager told me to keep a secret of the things being discussed.
Ngài giám dốc đã bảo tôi giữ bí mặt những điều đang dược thảo luận.

To be particularly considered are the íollovving íactors.


Những nhân tô' sau đây cần được cân nhấc đặc biệt.
The document is lost.
Tài liệu bị mất rỏi.
The shipping date is expected to be announced soon.
H y vọng thời hạn gửi hàng sẽ dược thông báo sớm.

2. By được dịch là do, bằng, dự a th e o ; ví dụ:


This idea vvas put forward by the manager.
Ý tưởng này là do giám đốc đưa ra.

2 8 4 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Usually the dues are calculated on the registered tonnage of the ship.
Thõng thường lệ phí được tính bằng tải trọng dăng ký của làu.

Our streets and houses are lighted by electricity.


Đường phó'và nhà cửa cùa chúng ta dược chiếu sáng bằng dèn diện.

Because his Products are mainly bought by parents for their chil-
dren, demand is stable and sales can be predicted for two years ahead.
BỞI vì các sán phẩm cùa óng ây chủ yếu là do các bậc cha mẹ mua cho
con cái, nén nhu cáu ổn định và doanh thu có thề dược dự doán trước hai năm.

3. Dịch lâ bị/được ... n h ư là, bị/được ... lả, sau thê bị dông thường có
as, vf dụ:
MIT (Massachusetts Institute of Technology) is regarded as a prime
disgorger of management talent.
Học viện công nghệ Massacliusetts dược xem là nơi quan trọng nhất dào tạo
nhân tài quản lý.

4. Into dược dịch là thành, ví dụ:


Wolfram ore may be đassiíìed into three groups.
Quặng ktm loại vón/ram có thề phân thành ba nhóm.

5. to be reported dược dịch là theo bảo cáo, ví dụ:


The export task is reported to have been completed.
Theo báo cáo, việc xuất khẩu dã dược hoàn thành.

6. By dược dịch lầ thông (jua, (Ịu a ; ví dụ:


This behavior of the Products can be explained by doing a simple
experiment.
Dặc tính này cùa sản phẩm có thê’ dược giải thích thông qua một thi
nghiệm dơn giản.

7. By dược dịch là căn cứ, ví dụ:


Types of eggs may be distinguished by their size.
Các loại trĩéng có thề dược phản biệt cdn cứ vào kích cỡ của chúng.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - 2 8 5


8. Over được dịch là cho m ục đích/việc, ví dụ:
The vvorkers have been given a clear mandate for industrial action
over the re-negotiation of employment contracts.
Những công nhản dó đã dược ủy quyền rõ ràng dể dinh cóng 'cỊio mục dích
dàm phán lại các hợp dồng lao động.

9. By means of dược dịch là nhờ có; bằng phưomg tiện, ví dụ:


River water is stored by means of reservoirs.
Nước sông được trữ lại nhờ có các hổ chứa nước.

10. to be + phân từ quá khứ được dịch là để, ví dụ:


Is it to be sold or exhibited?
Cái này dể bán hay dể triển lăm?

II. Dịch thành câu chủ động


The sluggishness in the economy cannot be explained by cyđical
factors, we need structural changes.
Những nhãn tố mang tính chu kỳ không thể giải thích cho sự trì trệ trong
nền kinh tế, chúng ta cần có những thay đổi về cơ cấu.

As the date of delivery is approaching, you are requested to expedite


the establishment of the L/C.
Vi ngày giao hàng sắp đến gần, quý công ty vui lòng nhanh chóng mở thư
tín dụng.

Disputes may be submitted for arbitration in case no settlement can


be reached through negotiation betvveen both parties.
N ếu những tranh chấp không thể dàn xếp được thông qua việc dám phán
giữa hai bên thì có thể giao cho trọng tài phán xử.

Claim, if any, must be made vvithin 30 days aíter arrival of the goods
at the destination, othervvise, none vvill be considered.
N êu có bất cứ yêu cầu bồi thường nào thì phải đưa ra trong vòng 30 ngày
sau khi hàng hóa đến nơi đến, nếu không chúng tỏi/bên bán sẽ không xem xét
yêu cầu bổi thường nào.

2 8 6 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


Since many repeai orders from our regular customers are rushing in,
prompt shipment cannot be guaranteed after the middle of this month.
Vì các khách hàng quen cùa chúng tói tái dặt hàng dồn dập, nên sau giữa
tháng này chúng tói klióng thẻ dảm bảo gih hàng ngay.

Your prompt payment of the goods we sent last month will be


appreciated.
Chúng lỏi sẽ rất cảm kích nếu quý công ty có the thanh toán ngay tiên sô'
hàng mà chúng tói dã gih tháng trước.

Everything possible has been done to save their enterprise and to


carry on the entire reíorm of their management and control.
Họ dã làm mọi diêu có thể dề cứu doanh nghiệp của mình vả cũng dề tiến
hành cải cách toàn diện cơ chế quản lv và diêu hành của họ.

III. Dịch tân ngữ thảnh chủ ngủ'


The productíon has been greatly increased.
Sản lượng dã tàng lén dáng kề.

These computers would be very large and bulky if vacuum tubes


were used.
N ếu những óng chán không dược sử dụng thi những chiếc máy vi tinh này
sỉ rất to lớn và cóng kênh.

IV . Dùng câu không xác định ngôi


Downsizing and deregulation are blamed for vvidespread Service
chaos in the telecommunications industry.
Người ta cho rang việc cất giảm nhãn viên và thà lỏng quàn lý dã gâv ra
tình trụng rối loạn rộng khắp trong ngành dịch vụ vicn thông.

The leasing portíolio is not just a sideline, it is seen as a way of


getting a íoothold in other businesses.
Hồ sơ thuc mua kltõng chi là chuyện phụ, nó dược xem là cách dật chân
vảo chiếm lính thị tncờng khác.

Those documents are supposed to have been sent out.


Người ta cho rằng nliiĩng chứng từ dó dã dược gứi di rói.

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 2 8 7


I was supposed to know something about market.
Người ta yêu cầu tôi hiểu biết đôi chút về thị trường.

V. Dùng câu không có ngôi


It may thereíore be said that package is both an art and Science.
Vì vậy có thể nói rằng bao bì đóng gói vừa là một nghệ thuật vừa là một
ngành khoa học.

We ordered seven machines Model 43, but only five vvere found in
the shipment.
Chúng tói đã đặt mua 7 cái máy mẫu 43, nhiữtg chỉ thấy có 5 máy trong
chuyến hàng gửi.

I was told that the goods vvill be shipped next week.


Tôi nghe nói hàng hóa sẽ được gửi đi vào tuần tới.

Evidently some mistake was made and the goods have been vvrongly
delivered.
R õ ràng là có sự nhầm lẫn nào đó, nên hàng hóa đã bị giao sai.

As soon as the shipment is completed, we shall advise you to that


effect.
Ngay khi hoàn tất việc gửi hàng, chúng tôi sẽ thông báo cho quý công ty
biết.

V I. Câu chủ động tiếng Anh địch thành câu bị động


tiếng Việt
They demand that the rich shall pay for them.
Họ đòi hỏi họ phải được người giàu chi trả.

2 8 8 - Luyện dịch tiếng Anh thưong mại


h* i

Cách dịch clu dli


D iíti n h ữ n g ( i u d li trong u#n* Anh khổng phoi ó i n h ư n g »11 cho
ctìng toong đô I d i dt(h rt c* một ad quy tắc ivMt đinh Ciu trúc cuo (lu
d ti đ«i khấl cd k i toot mdt u . truBc Uti luắt hUn T) ngữ cuo d o cd một
rtiuòt ndl d u n t dlt. tu i li. d u chtnh đl thắng d o vin dề. p h u MU V|
ngữ u mdi ctiuổl ndi dung dlt, bo II. do rít nhtẻu minh di tong mng
k#t hơp thinh OÍI vớt những d u n tf, (bung u phết

k h i p h in ti< h I * tru i ngd p h lp u t l th ly rd m dt q u a n M lògic v»


thinh phin rhtnh phu trong d u d li. d u chinh vl d u phu dtKK Min klt
bằng pturang thth nlo Ouon trong nhắt 14 phầl Om ro d u trúc chu V|
rùo d u trung tim . dồng thai lim VI ngứ vl chú ngứ hiong ứng, k! tiếp II
d r th inh phin khấc như cum m inh 6 t vl th in h phin tong tong, ngoli
rt phil cho f roht tđ hUn rương như tư dược md rông nghta. hỉ duttr bó
bớt. v v. Vi du
IU »rd o n n iH o m r t m p r M i a n d o n p p u ìg m M i d v w r a r r tu r o thoi
th ro o wtil hc oqually M Tlum rd K th o irm ár when thcv < rr u m n ln i m
th o sprtng Fa»f tn ( o m u m an 10 22 Morch
( ền n t tUr nkibtr vth tề* a iề 14* I kđ*t Pđ t*ật ngkttn ntkI d m t nhi
4do4. i4«ug I * nu < 4* rến t «*«Mf té* p hám uựv . 1m t w Jtm *A»I* í tf M t
>« v *tềm 4 tn m ngktnầ kksmt ầềm *4i < 4 « v 4 * n * g n t *t» H ệt <ầt M u
X t h ể ihI tUr 20 lĩ «4ề*t i ,

lUy u mdi d u g h lp chinh phu. d u chinh II t r i t r Miro . m inh ó t


trong ngứ chi th ít gian II • b r s trong d u chinh cd m in h d l Un ngđ
that . cum phin tđ qui kha do ỈUted dẩn ro Um trong ngiỉ

hếm kl( vlo tư tudng tru n g Um củ t d u vt nhưng mdi q u a n M * t


thời (tan vl Mkgic gnl* d c tầng. Idp ỹ n g h tt VI d u
I n n u m ii (atat oum iund a u i đoily lim . n A w n a f l| h o * r m ao
h o * hoid h 1» to prt |t h ho* m u. h w r con ra n i m aur chaoon a n -
l u ii . m t oiui h»>« m u i Out |>ovihr.à» » 1 I m * *hcf vur m m r th rtn
Các lực lượng kinh tế váy quanh cuộc sống hang ngày cùa chúng ta, chúng
ảnh hưởng dến vấn dế tìm dược việc làm dễ hay khó như thế nào, chúng ta
kiếm dược bao nhiêu tiền trong cóng việc mà chúng ta lựa chọn, và sau khi
nhận dược chi phiếu tiên lương chúng ta sẽ mua dược bao nhiêu thứ.
Tư tưởng trung tâm cùa câu nây là câu đầu tiên Các lực lượng k in h tế
vây qu a n h cuộc sống hàng ngày của chúng ta, ba ý sau đều do iníluenc-
ing dẫn ra, ba ý này lần lượt triển khai thành ba câu dảo, câu thứ ba lầ
cáu ghép chính phụ có mệnh dề trạng ngữ chỉ thời gian.

3. Chú ý cách sắp xếp trật tự từ


(1) Dịch xuôi: Tương đối thích hợp với ba dang câu ghép dài:
1. Câu ghép dài có mênh dề trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân,
diều kiên, sự nhượng bô ở trước, câu chính ở sau;
2. Câu ghép dài chỉ bao gồm hoặc chủ yếu bao gồm mệnh dề danh từ
(mệnh đề chủ ngữ, mệnh dề vị ngữ, mệnh đề tân ngữ);
3. Câu ghép dài có các tầng lớp tường thuật trong nguyên văn gần
giống với trong tiếng Việt.
Ví dụ:
The more knovvs of this important subject, the better equipped he
will be to attain success in his work; and the straighter he thinks, the
more successíully he vvill be able to períòrm his íunctions as a citizen.
Càng hiểu biết nhiều về vấn dề quan trọng này, người ta sẽ càng dược
trang bị tốt đề đạt dược thành công trong công việc; và càng suy nghĩ thẳng
thắn thì người ta càng có thể thực hiện những nhiệm vụ với tư cách là một
công dân thành công bấy nhiêu.
Đây là cầu ghép song song, hai phần cáu đều có dạng c à n g ... càng.
Trong trường hợp này cách dịch xuôi thích hợp hơn.

(2) Dịch ngược: Tương dối thích hợp với ba tình huống sau đáy:
1. Câu chính ở trước, mệnh dề trạng ngử ớ sau;
2. Câu ghép dầi có mệnh dề tính ngữ hạn dịnh vâ các cụm từ lâm
tính ngữ;
3. Khi có khá nhiều mệnh dề phụ vâ cụm từ, việc tường thuát nguyên
văn rất khác so với trong tiếng Việt.

2 9 0 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


Ví dụ:
We are prepared to allovv you a 10% quantity discount if your order
exceeds 200 cartons.
Nếu dơn dặt liàng của quý công ty trên 200 hộp thì chúng tôi sẩn sàng
giảm giá 10% cho quý công ty do mua số lượng lớn.

By being appointed sales manager, he moved several steps up the


promotion ladder.
Ồng ta dà dược thăng chức lên vài cấp khi được bổ nhiệm làm giám đốc bộ
phận bán hàng.

(3) Kết họp dịch xuôi ngược


Ví dụ:
His fear that man might fail to use vvisely the povver that Science
has given him is shared by most people today.
Ông ta sợ ràng loài người không thể sử dụng một cách khôn ngoan sức
mạnh mà khoa học dã mang đến cho mình, nỗi lo sợ này ngày nay đã được
hầu hết mọi người chia sẻ.

(4) Cách hỗ trợ: Dùng dấu câu.

4. Tách rời ra để dịch


Sử dụng các phương pháp như dủng dấu chấm cầu để tách rời các
câu, lặp lại từ ngữ, thêm dấu ngoặc, dủng ngữ đồng vị, v.v.
(1) Tách rời các mệnh đề: chủ yếu là mệnh dề tính ngữ không hạn
định, mệnh đề chỉ kết quả, mệnh đề chỉ nơi chốn, v.v. .
Ví dụ:
We are sending you our Sales Coníìrmation No. 789 in duplicate,
one copy of vvhich please sign and return for our file.
Chúng tôi sẽ gửi hai bản giấy xác nhận bán hàng số 789 cho quý công ty.
Vui lòng ký tên và gửi trả lại một bản dề chúng tỏi lưu vào hồ sơ.

(2) Tách ròi các cụm từ ra để dịch: bao gồm cụm giới từ, cụm phân
từ, cụm tính từ, v.v. .

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 2 9 1


V í dụ:
We find both quality and prices of your Products satisfactory and
endose our trial order for prompt supply.
Chúng tôi thấy cả chất lượng lẫn giá cả các sản phẩm của quý công ty đều
thỏa đáng, nên xin gửi kèm đơn đặt hàng thử, vui lòng cung cấp hàng ngay.

(3) Tách rời các câu song song:


Ví dụ:
Owing to the large number of orders we are receiving, we would
advise you to work fast and place an order with as soon as possible.
Do hiện nay chúng tôi đang có rất nhiều đơn đặt hàng, nên chúng tôi
khuyên quý công ty quyết định nhanh chóng, đặt hàng càng sớm càng tốt.

(4) Những cấu trúc rất phức tạp cần phải tách ròi và kết họp lại:
Ví dụ:
We have been doing business with you for many years and hope
that you vvill quote us your rock-bottom price against our enquiries,
othervvise we’ll have no choice but to place our order elsevvhere.
Chúng tôi đã giao dịch làm ăn với quý công ty nhiều năm nên hy vọng là
quý công ty sẽ báo cho chúng tôi mức giá thấp nhất đối với các món hàng trong
thư hỏi giá của chúng tôi, nếu không, chúng tói sẽ không còn sự chọn lựa nào
ngoài việc đặt hàng ở nơi khác.

Please work on our order without delay and advise us a few days
prior to its completion, so that we may send you our shipping instruc-
tion in good time.
Vui lòng thực hiện đơn đặt hàng của chúng tôi ngay lập tức, đồng thời vài
ngày trước khi hoàn thành số hàng đặt hãy thông báo cho chúng tôi biết đề
chúng tôi có thể gửi chỉ thị bốc hàng cho quý công ty kịp lúc.

To meet this important client’s request for moving up the time of


delivery, a special arrangement has been made and we are now pleased
to iníòrm you that the full quantity of your order will be shipped in
the beginning of May.
Đ ể đáp ứng yêu cầu chuyển thời hạn giao hàng lên sớm hơn của vị khách
hàng quan trọng này, chúng tôi đã đặc biệt thu xếp, và bây giờ rất vui mừng
thông báo với quý công ty rằng toàn bộ số hàng đặt của quý công ty sẽ được
gửi đi vào đầu tháng 5.

2 9 2 - Luyện dịch tiêng A nh thưong mại


We are pleased to iníorm you that the goods under your order No.
HX4589 vvere shipped per direct steamer “w u x r on August 31 and
the relative shipping samples had been dispatched to you by air before
the steamer sailed.
Chúng tôi rất vui mừng thông báo với quý công ty rằng sô hàng trong đơn
đặt hàng số HX4SH9 của quý công ty đã được gửi đi trên chiếc tàu suốt chạy
bằng hơi nước mang tên "Vô Tích" vào ngày 31 tháng 8, còn các hàng mẫu liên
quan đã được gửi bằng đường hảng không cho quý công ty trước khi tàu nhổ neo.

With reíerence to our order NO. 315 executed by you, we have to


iníòrm you that ovving to negligent packing, several cameras were dam-
aged to such an extent that we were compelled to dispose of them at a
greatly reduced price.
Về đơn đặt hàng số 315 của chúng tôi do quý công ty thực hiện, chúng tôi
phải thông báo với quý công ty rằng do đóng gói bao bì cẩu thả, nên vài chiếc
máy ảnh đã bị hư hỏng đến mức chúng tôi buộc phải bán tống chúng đi với
mức giá giảm dáng kể.

It appears that you are vvell avvare of our usual trade terms and con-
ditions, although we haven’t done any business between each other bef-
ore.
Mặc dù trước đây chúng ta chưa từng giao dịch với nhau, nhưng có vẻ như
quý công ty biết rất rõ về các điều khoản và điều kiện mậu dịch thông thường
của chúng tôi.

According to Ricardo, íoreign trade is mutually beneíìcial, even


vvhen one nation is absolutely more eíĩìcient in the production of every
goods as long as there are differences in the relative costs of producting
the various goods in the tvvo potential trading nations.
Theo Ricardo, ngay cả khi một nước hoàn toàn có khả năng sản xuất mọi
mặt hàng hiệu quả hơn nước khác, chỉ cần giữa hai nước có tiềm năng trao đổi
mậu dịch này có sự chênh lệch giá thành tương đối khi sản xuất các mặt hàng
khác nhau thì ngoại thương sẽ có lợi cho cả đôi bên.

They requested us to make out the B/L with Boston/Nevv York as


the optional ports of discharge and they agreed that the extra optional
charges vvould be for their account.
Họ yêu cầu chúng tôi lập vận đơn với Boston/New York là cảng dỡ hàng
tự chọn. Họ củng đổng ý rằng chi phí trả thêm nếu có sẽ do họ thanh toán.

Luyện dịch tiêng Anh thuđng mgi - 2 9 3


As the administrative overhead rises, so the eamings of the busi-
ness, after meeting the expense of the administration, will fall; and the
business will have less money to distribute as dividends or invest di-
rectjy in its íuture progress and development.
Vì chi phí quản lý tăng, nên sau khi chi trả chi phí quản lý, doanh thu của
doanh nghiệp sẽ giảm; và như vậy doanh nghiệp sẽ còn ít tiền hơn để phân
chia tiền lãi cổ phần hay để đầu tư trực tiếp cho sự tiến bộ vả phát triển trong
tương lai.
Economists cannot predict vvith any great degree of accuracy just
when an upturn or a dovvnturn will occur, but a study of such cycles
does show that business activity tends to follow some kind of wavelike
pattern and is not merely an assortment of random moves.
Các nhà kinh tế học không thể dự đoán thật chính xác khi nào nền kinh tế
xuất hiện sự tăng trưởng hay suy thoái, nhưng một cuộc nghiên cứu về những
chu kỳ kinh tế này cho thấy rằng hoạt động kinh doanh có khuynh hướng phát
triển theo một loại mô hình nào đó giống như làn sóng và không chỉ đơn thuần
là theo một tập hợp những sự chuyển động ngầu nhiên.

You vvill shortly receive by parcel post a generous sample of "Black


Diamond Polish" which we regard as a distinct improvement on the
preparations sold in the market.
Quý công ty sẽ sớm nhận được một hàng mẫu "xi đánh giày hiệu Kim
Cương Đen" miền phí được gửi qua bưu điện, chúng tôi đánh giá sản phẩm này
là một sự cải tiến rõ rệt so với những sản phẩm đã được bán trên thị trường.

At the Ideal Home Exhibition which opens at Earls Court on 21st


June, you are certain to fìnd attractive new designs in furniture, and
many new ideas.
Tại “Cuộc triển lãm Gia đình Lý tưởng" khai mạc vào ngày 21 tháng 6
tại nhà triển lãm Earls, quý công ty chắc chắn sẽ tìm thấy những mặt hàng nội
thất có kiểu thiết kế mới lạ, hấp dẫn, và nhiều ý tưởng mới.

Looking through our records we note with regret that we have not
had the pleasure of an order from you since December.
Xem qua sổ sách, chúng tôi rất lấy làm tiếc khi lưu ý thấy rằng chúng tôi
đã không được vinh dự nhận đơn đặt hàng nào của quý công ty kể từ tháng 12
đến nay.

2 9 4 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


In reply to your letter of ... requesting us to cable you an offer, we
regret to advise that we are unable to make an offer for the time being
owing to heavy demands.
Trả lời lá thư gửi ngày ... của quý công ty, trong đó yêu cầu chúng tôi đánh
diện báo giá cho quý cóng ty, chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng do chúng
tôi đang có nhiều đơn đặt hàng, nên lúc này chúng tôi không thể báo giá.

We very much appreciate your interest in our produces but regret to


advise you that due to the current critial shortage of the materials we
are not in a position to offer our Products.
Chúng tôi rất cám ơn quý công ty đã quan tâm đến các sản phẩm của
chúng tôi, nhưng rất tiếc phải thông báo với quỷ công ty là do hiện tại chúng
tôi dang thiếu nguyên vật liệu nghiêm trọng nên chúng tôi không thê cung cấp
sản phẩm.

Thank you very much for your offer of July 7, which we think mod-
erate under the present market condition, and we vvish to place trial
order with you (for the goods).
Rất cám ơn thư chào giá gửi ngày 7 tháng 7 của quý công ty, chúng tôi cho
rằng trong tình hình thị trường hiện nay, giá cả của quý công ty là phải chăng,
vì vậy chúng tôi muốn đặt mua (hàng) thử ờ chỗ quý công ty.

Your terms differ so vvidely from those offered by our íriends that it
is quite impossible for us to take your offer into consideration.
Giá cả của quý công ty quá chênh lệch so với giá chào của các bạn hàng
của chúng tôi, vì vậy chúng tôi hoàn toàn không thể căn nhắc giá chào của
quý công ty.

Aíter going carefully into the price again, we decided to make a fur-
ther concession of $3 per yard, in the hope that this would lead to an
increase in business betvveen us.
Sau khi xem xét kỹ giá cả một lần nữa, chúng tôi dã quyết định nhượng bộ
thêm 3 đô la Mỹ mỗi thước Anh, hy vọng rằng điều này sẽ làm tăng lượng
giao dịch giữa chúng ta.

Considering the quality of the goods offered we do not feel that the
prices vve quoted are at all excessive, but bearing in mind the special
character of your trade, we have decided to offer you a special of 4%
, on a íìrst order for $2,500.

Luyện dịch tiếng Anh thương m ại - 2 9 5


Xét về chất lượng mặt hàng được cung cấp, chúng tôi thấy giá báo của
chúng tôi không quá cao, nhưng lưu ý đến đặc tính đặc biệt trong ngành kinh
doanh của quỷ công ty, chúng tôi quyết định báo cho quý công ty một mức giá
giảm đặc biệt là 4% đối với đơn đặt hàng đầu tiên trị giá 2.500 dô la.

If you can increase your order to 200 dozen, we may consider allow-
ing you a 3% commission, but this does not imply that we vvould give
such a commision for separate orders totaling 200 dozen.
Nếu quý công ty có thể tăng lượng hàng đặt mua lẽn 200 tá, chúng tôi có
thể cân nhắc cho quý công ty được hưởng mức hoa hồng 3 %, nhưng điều này
không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho mức hoa hỏng như thế đối với những dem
đặt hàng riêng rẽ cộng lại lên đến 200 tá.

It is hard for us to accept your counter-offer of £15 a set, but as


you are our good customer, we think we may concede to £18 a set pro-
vided you give us an order 500 sets at the least.
Chúng tôi thấy khó chấp nhận mức giá trả 15 bảng Anh mỗi máy của quý
công ty, nhưng vì quý công ty là khách hàng tốt của chúng tôi, nên nếu quý
công ty đặt mua ở chồ chúng tôi ừ nhất 500 máy, thiết nghĩ chúng tôi có thề
nhượng bộ chỉ tính 18 bảng Anh mỗi máy.

We appreciate how you yourself are placed by your long-term con-


tracts and wish we could help, but uníortunately cannot do so by low-
ering our price.
Chúng tôi hiểu bản thân quý công ty có các hợp đồng dài hạn và muốn
chúng tôi giúp, nhưng đáng tiếc là chúng tôi không thể giúp bằng cách hạ giá.

If having given íiirther thought to the matter, you feel you cannot
accept our offer, we hope it will not prevent you from approaching us
on some other occasion.
Nếu sau khi đã cân nhắc thêm về vấn đề này, quý công ty cảm thấy không
thê chấp nhận giá chào của chúng tôi, chúng tôi hy vọng rằng việc này sẽ
không ngăn trở quý công ty liên hệ với chúng tôi vào dịp khác.

We shall alvvays be very happy to hear from you and vvill careíully
consider any proposals likely to lead to business between us.
Chúng tôi luôn rất vui mừng nhận được tin của quý công ty, đồng thời sẽ
căn nhắc cẩn thận bất cứ đề xuất nào có khả năng dẫn đến việc giao dịch làm
ăn giữa chúng ta.

2 9 6 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


Wc should vvelcome you as one of our customers and, despite our
inability to oíĩer you a lower price, still hope you will give us the op-
portunity to do so.
('húng lôi xin hoan nghênh quý cóng ty trà thành một trong những khách
hàng cùa chúng tói, mặc dù chúng lót khổng thề dưa ra cho quỷ cóng ty một
mức giá thấp hon, nhưng chúng lót ván hy vọng quý cóng ty si cho chúng lót
c ơ hột làm thi trong tương lai.

Bai 9

?:'v V ^ - ;,
■ Cách dịch chữ số • M

I. Cách diễn dạt vả cách dịch số luiỢng


Trong tiếng Anh ngoại thương, cách diẻn dat và cách dịch số lượng là
rất quan trọng. Dịch sai chữ số có thế khiến công ty bạn từ lời trở thành
lỗ, hoăc mất cả vốn.

I. Cách diỉn dạt và cách dịch số lượng xic dịnh


Giống như cách diẻn dạt số lượng thường găp trong tiếng Anh, tức lầ
dùng các từ chi số dể diẻn dat. VI dụ:
American nevvspapers usually consist of twenty to thirty pages every
day, bui one half or tvvo-thirds of them are advertisements.
C á c tờ b á o M ỹ m ỗ i n g à y thường có 2 0 d ế n 3 0 trang, nhưng m ột n ử a hoặc
2 /3 tron g s ố d ó là các m ầ u q u ả n g cáo.

Ngoâi ra, âể diền dạt chính xác hơn, ví dụ như c h ă n , c ả th á y , t ổ n g


cần phẩi xử lý như sau:
c ộ n g , ư n g , g t d m , c á c h m ỗ i, t r u n g h ìn h , v .v .

(1) Diẻn đạt chằn, ví dụ:


The cotton íabric measures fifteen meters exactly.
T á m v á t bón g n à v d o dược d ú n g 15 m ỉt.

Các từ diẻn dạt nghía c h ấ n còn có clear, cleanly, just, V.V..

(2) Diồn dụt c d th ả y , tố n g c ộ n g , vi dụ:


The íĩrst order numbers tvvo thousand pieces in all.
D ơ n d ậ t h àn g d d u t t i n có con sỗ tổ n g cộn g là 2 .0 0 0 tá m .

Luyện dich tiéng Anh thuong mgi - 2 9 7


The gross for the year vvas $886,700.
Tổng thu nhập của năm nay là 886.700 dó la.

The fìrm’s gross proíìt vvas over a rnillion pound last ypar.
Năm ngoái lãi gộp của công ty là trên một triệu bảng Anh.

Động từ và cụm dộng từ diễn dạt nghĩa tổng cộng gồm có add up to,
amount to, come to, foot up to, sum up to, total, V.V.; những cụm từ
khác như all told, in all, in number, number + tứ chỉ số + in all, V.V..

Ngoài ra cồn có một cách diễn đạt biểu thị nghĩa bao gồm, kể cả, dó
lầ:

Ì
including
counting số B .... (biểu thị số A bao gồm cả số B
inclusive of trong đó)
số A + số B + included
exclusive of

I
excluding
not counting
số A + số B + excluded ....
số B .... (biểu thị số A không bao
gồm số B trong dó)

The vvhole amounts to £7,000, inclusive of (hoặc including, hoặc


counting) the expenses £640.
Toàn bộ số tiền lên đến 7.000 bảng Anh, kể cả các khoản chi phí 640 bảng
Anh.

Price ¥100 postage induded. (hoặc Price ¥100 including postage.)


Giá 100 yên bao gồm bưu phí.

He has $2,400 in the Bank, exclusive of (hoặc excluding, hoặc no


counting) the interest.
Anh ta có 2.400 đô la trong ngân hàng không kề tiền lãi.
Câu trên cũng có thể viết thành:
He has $2,400 in the Bank, the interest excluded (hoặc He has
$2,400 in the Bank, no counting the interest).

2 9 8 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


(3) Diễn đạt ý tă n g .

Động từ thường dùng increase, nếu phía sau là by, có nghĩa là s ố


lư ợ n g t ă n g tịnh-, nếu phía sau là to có nghĩa là t ă n g lê n đ ế n s ố lư ợ n g b a o
n h i ê u , còn nếu phía sau là from ... to có nghĩa là t ừ b a o n h i ê u t ă n g lê n
đ ế n b a o n h iê u . Ví dụ:

The number of partiđpants at the Fair rose by 8,000.


Số người tham dự hội chợ đã tăng lên 8.000 người.

The yen has risen to ¥110 a dollar.


Đồng yên Nhật đã tăng đến 110 yên đổi được ỉ đô la Mỹ.

The export volume of this year increased to 560,000 yards.


Kim ngạch xuất khẩu năm nay đã tăng lên đến 560.000 thước Anh.

T he com pany has increased th e Capital stock from a m illion to 30


m illion dollars.
Công ty này đã tâng vốn cổ phẩn từ 1 triệu đô la lẽn đến 30 triệu đô la.

Their government has recently increased taxation.


Chính phủ của họ gần đây đã tăng thuế.

Trong tiếng Anh thương mại còn dùng raise, jump ... above, v.v. để
diễn đạt ý t ả n g ví dụ:
They raised their daily output from 700 tons to more than 900.
Họ đã tăng sản lượng hàng ngày từ 100 tấn lên đến hơn 900 tấn.

The repeat order has jumped above 900,000 yards.


Đơn đật hảng lặp lại đã tâng vọt lên trẽn 900.000 thước Anh.

Khi nói tăng gấp bao nhiêu lần, nhất là tăng bao nhiêu phần trăm,
thường không dùng by; ví dụ:
Kunming Machine Tool was the best períormer of the day, rising
27.5 cents or 13 percent per share.
(Cổ phiếu của) Công ty Máy công cụ Côn Minh hôm nay biểu hiện tốt
nhất, mỗi cổ phiếu tăng 27,5 xu, hay là 13%.

Proíìts for 2004 vvere $2 billion, up 8% from the previous year.


Lợi nhuận trong năm 2004 là 2 tỉ đô la Mỹ, tăng 8% so với năm trước.

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 2 9 9


Among China's major íoreign trade partners, the mainland's export
to Hong Kong and Macao increased 63.0 percent over November 1993
to 3.41 billion yuan.
Trong số các dối lác thương mại nước ngoài chủ yếu cùa Trung'Quốc, hoạt
dộng xuất khẩu từ lục dịa sang Hồng Kỏng và Ma Cao dã táng 63% trong
tháng II nám 1993, dạt dến 3,41 tỉ nhãn dán lệ.

(4) Diẻn đạt ý giám:


Đỏng từ thưởng dủng decrease, nếu phía sau lả by có nghĩa lầ sổ
lượng giảm tịnh, nếu phía sau lâ to có nghía lả giám cUn bao nhtèư, nếu
phía sau lâ from ... to có nghĩa lâ từ bao nhiêu giám xuống dín bao
nhiêu, cách dùng giống như increase. Ví dụ:
The export volume of this factory has decreased to (hoỢc vvas reduced
to) twenty thousand yards a month.
Kim ngạch xuất khẩu cùa nhà máy này dã giâm xuống cỏn 20.000 thước
Anh một tháng.
Ngoài ra, có thế dùng drop, fall, sink, go down, dedine, diminish,
cut, V.V., cách dùng của chúng về cơ bản giống như decrease; riêng íall,
drop vả decline lầ nội động từ. Ví dụ:
Aíter íalling to ¥124, the dollar staged a vigorous comeback to dũnb
to ¥127 just beíòre noon.
Sau khi 1 dô la Mỹ giảm xuống còn 124 yên, dỏng dô la dă nhanh chóng
phục hồi trở lại, leo lẽn đến 127 yên ngay trước giữa trưa.
The import volume of this country fell to under 3 rrúllion dollars a
year.
Kim ngạch nhập kháu của nước này dã giảm xuống dưới 3 triệu dô la một
năm.

The price of silk has dropped from tvventy to sixteen yuan per
kilogram.
Giá vải lụa dã giảm từ 20 nhân dán lị xuống còn 16 nhàn dàn tị mỗi
kilỏgam.
The prices of medicỉne have been cut several times in the country.
Giá thuốc táy ở nước này dã dược cắt giảm vài lấn. (Không nói giảm bao
nhiêu, nên khống dùng by hay to)

3 0 0 - Luyện dịch tiêng Anh thương mọi


Bankers Trust New York Chase Manhattan and JP Morgan said
those proíìts could fall 30 to 70 percent from the third quarter.
N g â n h à n g T ín th á c N e iv Y ork C h a se M a n h a tta n v à C ô n g ty M o rg a n J P
n ói rằ n g nhữ ng k h o ả n lợ i n h u ận đ ó có th ể g iả m 3 0 % đ ế n 1 0 % từ q u ý ba.

The United States’ unemployment rate dropped 1.3 percentage


points during the year.
T ỷ lệ th ấ t n g h iệp ờ M ỹ đ ã g iả m 1 ,3 % trong n ăm .

(5) Diễn đạt k h o ả n g cá ch :


Some magazines are published vveekly.
M ộ t s ố tạ p c h í đư ợc x u ấ t bản h à n g tu ần .

Discussion meetings are held on altemate Friday.


N h ữ n g cuộc h ọ p th ả o lu ậ n đư ợc t ổ chức h a i tu ầ n m ột lần v à o th ứ sáu.

(6) Diễn đạt t r u n g b ìn h , b ì n h q u â n :


This supermarket has an average of 60,000 customers a week.
S iê u th ị n à y tru n g bình m ỗ i tu ầ n có 6 0 .0 0 0 kh ách hàng.

His income is $9,000 above the national mean.


T hu n h ậ p c ủ a anh ta là 9 .0 0 0 đ ô la (m ỗ i th án g), ca o hơn m ức bình qu ân
c ủ a quốc gia.

The mean income of íamilies in that country is over $35,000 a year.


T hu n h ậ p bìn h q u â n c ủ a các g ia đ ìn h tạ i nước đ ó là trên 3 5 .0 0 0 đ ô la m ột
n ăm .

2. Số lượng không xác định


(1) Diễn đạt vư ợ t qu á, n ê n , hon, ví dụ:
It costs not less than $1,000.
N ó có g iá trên 1 .0 0 0 đ ô la.

High price of over 200 dollars per yard is unacceptable.


M ứ c g iá cao trên 2 0 0 đ ô la m ỗ i thước A n h là k h ô n g th ể ch ấ p n h ận được.

I have known the customer for more than (h oặc for upvvards of) five
years.
T ô i đ ã quen b iết khách h àn g đ ó hơn 5 n ăm .

Luyện dịch tiếng A nh thuong mại - 3 0 1


We want to import bed-sheets of three meters long and upwards
C h ú n g tó i m uốn n h á p k h ẩ u tấ m trá t giư ơng có c h tỉu d à I tứ ba m ét trà lèn.

Thcre arc eighty and more ịhoỢc and odd) people in ourtompany.
C ó n g ty chún g tót có hơn HO ngươi.

Aítcr paying all cxpense I had cleared over two hundred dollars
S a u kh i than h toán to a n bợ p h í tổ n , tó t c h ì là i hơn 2 0 0 d ó la.

It vveighs above ten tons.


N ỏ n à n g trẽn 1 0 tấ n .

The raising of twenty-five thousand pounds was a task altogcther


beyond her povvers.
V iệc h u y d ộ n g 2 S .0 0 0 b ả n g A n h là m ột nh tỷm v u hoan loan vư ợ t q u à kha
n á n g c ù a có ta.

Ngoầi ra, cố thể dủng cxceed, not lesỉ than, no fewcr than, at least,
and ovcr, v.v.

(2) Diẻn dạt ít hơ7i, dưới, không đến.


Thường dùng under, bclow, less than, no more than, at most, at the
very most, as few as, V.V.. Ví dụ:
He studied Political Economy under Proíessor Schultz.
Ồ n g ta d ă học m ón K in h t ế chinh t ạ dưới sư c h ì d a y c ù a g iá o sư S ch u ltz.

I occupy only humble position in the firm, but there are several
people below me.
T ô i c h ì g iữ m ột chút: v ụ k h iêm tốn trong cón g ty, nhưng còn có v a i ngươi
dư ới tỏ i.

This lot of goods was shipped in less than six days.


L ó h à n g n à y d à dư ợc gừ i d i chưa tdi 6 n gáy.

The unit price of this item is no more than iwo dollars per piecc.
Đ ơ n g iá cù a m á t h àn g n à y khôn g q u à 2 d ó la m ột cái.

We export at (the very) most ten thousand yards oí ỉilk a month.


MỎI th a n g chún g tó I x u d t k h ẩ u n h iiu nhát lả 1 0 .0 0 0 thước Anh từi lua.

3 0 2 - Luyện dich tiíng Anh IhiMng moi


(3) Diễn đạt khoảng chừng, xắp xi, gần, trên dưới, V.V.:
Có ba hình thức biểu thị các ước số nêu trên:
1. Từ biểu thị ước số đặt ừước chữ số, ví dụ: about, some, roughly,
around, approximately, nearly, in round number, in the neighborhood
of, tovvard, V.V..
2. Từ biểu thị ước số đặt sau chữ số, ví dụ: or so, more or less, V.V..
3. Viết liền các chữ số (ví dụ: h a i b a c á i trong tiếng Anh dùng two or
three).
Ví dụ:
1 shall be there about the 20th of Feb.
Tôi sẽ dền đó khoảng ngày 20 tháng 2.

He’s made some $1 million on stocks.


Ồng ta đã kiếm được khoảng 1 triệu đô la từ cổ phiếu.

1 canh give you the exact íìgure, but in round numbers it was fìfty
or sixty yuan.
Tôi không thề cho ông con số chính xác, nhưng là vào khoảng 50 hay 60
nhân dân tệ.

You could master it in, say, three years.


Anh có thể nắm vững nó trong ba năm chẳng hạn.

During the past year or so, the production record of that factory has
been raised to 300%.
Trong khoáng một năm qua, kỷ lục sản xuất của nhà máy đó đã tăng đến
300%.

(4) Dùng hình thức số nhiều của một số từ chỉ sô' nào đó hoặc dùng
các cụm từ biểu thị số lượng. Ví dụ:
dozens, tens, scores, hundreds (o f), a (large) number (o f), a great
many ( o f), a (great, large) number of, a small amount of, thousands (o f),
millions (of), a sea of, plant of, a host of, a ílock of, a lot of, V.V.. Ví dụ:
The company is faced vvith a host of difficulties.
Công ty này đang dương đầu với muôn vàn khó khăn.

Luyện dịch tiêng A nh thuong mại - 3 0 3


II. Cách dịch bội số tăng hoặc giám

Ì
N times + as + large + as
N times + larger + than
N times + that

Ba mẫu câu này có thể dịch lầ gấp N lÀn, lớn (ndng, nhiều) gấp N
lần. Ví dụ:
By that time we shall export three times as much textile as we did
in 1998.
Đến lúc đó chúng ta sẽ xuất khẩu hàng dệt nhiều gấp 3 lân nám 1998.

Our company’s export volume this year vvill count 4,800,000 yards,
vvhich is four times that of last year.
Kim ngạch xuất khẩu của công ty chúng tôi năm nay sẽ lẽn dến 4.800.000
thước Anh, như vậy là gấp 4 lần so với năm ngoái.

In this factòry, the outpút of July vvas 3.5 times that of May.
Tại nhà máy này, sản lượng của tháng 7 nhiêu gấp 3,5 lần so với tháng 5.
increase + N times

I increase + by + N times
increase + to + N times

Phần trước có nhắc đến increase nhưng chỉ đề cập đến các chữ số cụ
thể, khỏng giống với cách dịch bội số, ba mẫu câu nêu trên có thế dịch
là tăng lén N lần, dã tàng N lằrr, ví dụ:
The number of people in this company has increased (to) 6 times in
comparison vvith 1997.
So với năm 1997, số nhản viên trong công ty này dã tăng (lèn) 6 lán.

In this vvay, our business volume has been increased by two times.
Bảng cách này, kim ngạch thương mại của chúng tôi dã tảng lên 2 lân.

Ngoài increase, các từ raise, attain, exceed, v.v. cũng có nghĩa tương tự.

Miu câu increase + by + a íactor of + N có nghía giống như ba mẫu


câu ở trên. Ví dụ:
The speed exceeds the average speed by a factor of 2.5.
Tốc dộ này vượt quá tốc dộ trung bình 2,5 lân.

3 0 4 - Luyện dịch tiêng Anh thương mọi


The new technique will raise (hoặc increase) the output value by a
factor of 4.
K ỹ th u ậ t m ới n à y sẽ n â n g g iá trị sả n lư ợng lên g ấ p 4 lần.

Để diễn đạt ý nêu trên còn có thể dùng be + N times + over (hoặc
up on).
This year the value of their industrial output is two times over that
of 2000.
N ă m n a y g iá trị sả n lư ợng côn g n gh iệp c ủ a họ tă n g g ấ p h a i lầ n so v ớ i n ă m
2000.

Ngoài ra, có thể dùng cách sau đây:


The machine improves the vvorking conditions and raises efficiency
four-fold.
C ỗ m á y n à y đ ã c ả i th iện đ iều kiện là m v iệ c v à lă n g n ă n g su ấ t lẽn g ấ p 4 lần.

3. As many (large, much, heavy, v.v.) again as dịch là nhiều (lớn,


nặng, V. V.) hon m ột lần, gấp hai lần. Ví dụ:
The quay under construction vvill be as large again as this one.
B ế n c ả n g đ a n g đư ợc x â y d ự n g sẽ lớn g ấ p h a i lần bến c ả n g n ày.

Cũng có thể dùng double hoặc twice để diễn đạt ý trên. Ví dụ:
In 1998, you exported double our export volume.
T rong n ă m 1 9 9 8 , q u ý côn g ty đ ã x u ấ t k h ẩ u n h iều g ấ p đ ô i k im ngạch x u ấ t
k h ẩ u c ủ a ch ú n g tôi.

The application of tungsten íìlaments more than doubled the light


output.
V iệc sử d ụ n g d â y tóc v ô n /ra m đ ã là m tá n g hơn g ấ p đ ô i côn g su ấ t c ủ a bóng
đèn .

4. Đôi khi dủng treble hoặc triple để diễn đạt ý tăng gấp ba lần.
Ngoài ra, có thể dùng những động từ biểu thị bội số khác: duplicate,
triplicate, quadruplicate, quintuplicate, sextuplicate, octuplicate gắp hai
lần, ba lần, bốn lần, năm lần, sáu lần, tám lần, V.V.. Ví dụ:

As the high voltage was abruptly trebled, all the valves burnt.
V ì đ iện á p đ ộ t ngột tă n g lên g ấ p ba lầ n nên tấ t c ả các đ è n ch ân k h ôn g đều
bị cháy.

Luyện dịch tiêng Anh thưong mại - 3 0 5


Your import volume trebles ours this year.
Năm nay kim ngạch nhập khẩu của quý cóng ty tăng gấp ba lần của
chúng tôi.
t

5. Đôi khi dủng half dế diễn đạt tăng một nứa.


Ví dụ:
The antenna is half again as high as that one.
Cây ăng-ten này cao gấp rưỡi cây ăng-ten kia.

6. Dùng các mẫu câu sau dây dế biểu thị bội số giảm đến — và
.' Ị —
giám I : N

decrease + by + N times
decrease + by + a íactor of + N
decrease + N times
Ví dụ:
The vveight of the electronic device has decreased by 4 times.
Trọng lượng của thiết bị điện tử này dã giảm 4 làn.

The price has decreased (hoặc reduced) two fifths.


Giá cả dã giảm 2/5 lần.

Japan’s vvholesale prices decreased by a factor of three last year.


Năm ngoái giá bán sỉ cùa Nhật dã giảm 3 làn.

The country’s GDP is reduced by a factor of 5.


Tổng sản phẩm quốc nội của nước này giảm 5 lần.

Ngoầi decrease, có thê dùng động từ vâ cụm dộng từ, ví dụ: reduce,
fall, shorten, step-down.
7.
[ N times + as + cấp nguyên của tinh từ biểu thị ý kém, ít + as
Ị N times + cấp so sánh hơn + (than)

Hai mẫu câu trên có thể dịch là ít hon ... U n ’’, lả — Lin của
... . Ví dụ: N N
The plastic box is three times lighter than the Steel one.
Cái hộp bằng nhựa nhẹ hơn cái hộp bằng thép ba làn.

3 0 Ó - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


(Hoặc dịch là Trọng lượng của cái hộp bằng nhựa bằng 1/3 lần trọng
lượng của cái hộp bằng thép.)
The new TV set is fìve times as light as the old one.
C á i tiv i m ớ i n à y nh ẹ hơn c á i tiv i cù n ă m lần.

III. Cách dịch phân số, số bách phân tăng hoặc giám
Sự tăng hoặc giảm của phân số, số bách phân, chữ số cụ thể khá đơn
giản, thông thường có những cách diễn đạt sau đây:

1. Động từ diễn đạt ý tăng + (by) + phân số hoặc số bách phân,


dộng từ diễn đạt ý giảm + to + phân số hoặc số bách phán.
At that time industrial output had increased (by) 150 percent.
L ú c đ ó sả n lư ợn g cô n g n gh iệp đ ã tă n g 1 5 0 % .

The cost has reduced from 10 percent to 5 percent.


G iá th à n h đ ã g iả m từ 1 0 % x u ố n g còn 5 % .

2. Trong các mẫu câu khác, dù là tăng hay giảm, số bách phân và
phân số thường biểu thị sự tăng hoặc giảm tịnh. Ví dụ:
Ít has reduced the cost by one half.
N ó đ ã g iả m g iá th à n h x u ố n g m ột nửa.

In 1998, the food production of this íactory rose 75 percent com-


pared with 1997.
T ro n g n ă m 1 9 9 8 , sả n lư ợng thự c p h ẩ m c ủ a n h à m á y n à y đ ã tă n g 7 5 % so
vớ i năm 1997.

Aíter coníìdence-shattering moves like banning short-sellers, market


players fled Malaysia in greater numbers and the Kuala Lumpur stock
market dived 21 percent in 10 days.
S a u nhữ ng biện p h á p là m lu n g la y lò n g tin n h ư n gh iêm c ấ m người bán
kh ốn g, rấ t n h iều người th a m g ia th ị trường đ ã rời bỏ M a -la i-x i-a , v à th ị trường
chứng k h o á n K u a la L u m p u r đ ã tụ t 21 % tron g v ò n g 1 0 ngày.

Luyện dịch tiếng A nh thương mại - 3 0 7


Bài 10

Cách dịch những từ liên quan đến chữ số


Trong tiếng Anh còn có một số từ có quan hệ mật thiết với chữ số.
Hiểu rõ cách dịch những từ này là hết sức quan trọng. Ngoài những từ
thường găp nhâ't, còn có một số từ đôi khl không dễ tra cứu trong những
cuốn sách khác. Để tiên cho người học, sau khi tâp hợp những từ đó,
chúng tôi sẽ giải thích, đưa ra ví dụ về cách dùng và cách dịch chúng.

Trước hết, chúng ta hãy tham khảo các loại tiền tê chủ yếu trên thế
giới (kể cả một vài loại tiền tệ dã ngưng sử dụng ở châu Âu)
Hình thức
Tên các loại tiền tệ Quốc gia hoặc khu vực sử dụng
rút gọn
$A đô la Úc Australian dollar Úc
<£ dồng tiền châu Âu Eurodollar châu Áu
Can$ dô la Canada Canadian dollar Canada
Gld dồng guilder guilder Hà Lan
DM đồng mác mark Đức
F dồng íràng íranc Pháp
HK$ dỗ la Hồng Kông Hongkong dollar Hồng Kông
L dồng lìa lira Ý
£ bảng Anh pound Anh
NT$ dô la Đài Loan mới NT dollar Đài Loan
NZ$ dô la Níu Di-lân NZ dollar Niu Di-lân
Ptas đồng pezơta peseta Tây Ban Nha
Rub dồng rúp ruble Nga
RMB¥ đồng nhân dần tệ RMB yuan Trung Quốc
Rs đồng rupi rupee Ấn Độ
SFr đồng trăng Thụy Sĩ s íranc Thụy Sĩ
SKr dồng curon krona Thụy Điển
s$ dỏ la Xin-ga-po s dollar Xin-ga-po
us$ đô la Mỹ u s dollar Mỹ
w đồng uôn won Hàn Quốc
¥ đồng yên yen Nhật

3 0 8 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Chú ý:
Trong câc diều lê pháp luât, chl phiếu, chửng từ, khi viết số tièn phải
viết bằng sđ và bằng chữ; ví dụ:
u.s. $6,000,000 (say u.s. Dollars Six Million only)
6.000.000 dó la My (lức là sáu tnịu dó la Mỹ chán)

u.s. $150.00 (U.s. Dollars One Hundred Fifty and no/oo) ISO dó la
Mỹ (một trám nám mưrn dó la Mỳ chán) (00 ò cuối dọc là cents)

$6897.25 (Six Thousand Eight Hundred Ninety-seven and 25/100


Dollars) 6897,25 dỏ la (sáu ngàn tám trám chín mươi bày dó la hat mươi lảm
xu) (25/100 Dollars dọc lì twenty-five cents)
Sau dây xln giới thiêu môt số danh từ hoăc dỏng từ thường dùng liên
quan dến chữ số vâ các ví dụ.
1. báo hiếm Insurance; insure
This íreight is insured to the value of $5 million.
Chuyến hàng chuyên chớ này dược bảo hiểm với giá 5 triệu dô la.

2. tiỉn đật cọc deposit


We’U leave $80,000 as a deposit.
Chúng lót si dật cọc 80.000 dó la.

3. tiến vốn Principal


The interest on a Principal of one million yuan is 19,800 yuan a year.
LãI suất hàng ndm cùa khoản tiên vốn I triệu nhân dân tệ là 19.800 nhân
dán tị.

4. tý lị ratio
The ratio of imports to exports is 4:3.
Tỷ lị nhập khẩu trẽn xuất khẩu là 4:3.

5. bị thdm hụt ti/n in the red


We are V500 million in the red.
Chúng ta bị thâm hụt 500 tnịu yin.

6. tiến dụ trú reservcs


We are setting aside 50 million yen each year for reserves.
AÍ<5| ndm chúng tói diu dành rténg ra 50 triệu yén dề làm tiin dự trữ.

Luyện Ịc h tiếng Anh thuong mọi - 3 0 9


7. l ã i r ò n g net proíĩt
Our company made [earned] a net proíìt of 5 million yuan in the
last fiscal year.
C ô n g ty chún g tô i đ ã đ ạ t đư ợc m ức lã i ròng là 5 triệu n h ãn d â n tệ trong
n ă m tà i chính v ừ a qua.

8. g iả m g iả discount
Cash sales are discounted fìve percent.
M u a b ằ n g tiền m ặ t đư ợc g iả m g iá 5 % .

9. t iề n ch o v a y loan
We can accommodate you vvith a loan of up to ¥3 million.
C h ú n g tô i có th ể cho q u ý côn g ty v a y m ộ t k h o ả n tiền lên đ ế n 3 triệu y ê n .

10. th ế chấp mortgage


They mortgaged the land for a loan of ¥30 million.
H ọ đ ã t h ế c h ấ p m ản h đ ấ t đ ể v a y 3 0 triệu y ê n .

11. đ ạ t đư ợc; k iế m đ ư ợ c gain


That company gained £7 million by the sale of the lanđ.
C ô n g ty đ ó đ ã k iế m đư ợc 1 triệu b ả n g A n h từ v iệ c bán đ ấ t.

12. c h í tiê u ; h ạ n n g ạ c h quota


My boss set me a quota of ten contracts a month.
S ế p đ ã đ ặ t ra c h ỉ tiê u cho tô i là m ười h ợ p đ ồ n g m ỗ i tháng.

13. t ỷ s u ấ t c h i ế t k h ấ u c h ín h th ứ c oííĩcial discount rate


The official discount rate has raiseđ 0.25 percentage point to 4%.
T ỷ su ấ t ch iết k h ấ u chính thức đ ã tă n g từ 0 ,2 5 % lên đ ế n 4 % .

14. sự g ử i h à n g shipment; shipping


Allovv 9 business days for shipping.
C h o p h é p h oàn tấ t v iệ c g ử i h à n g trong 9 n g à y lâ m việc.

15. phần; cổ phần share


That company holds a 30% share of the semi-conductor market.
C ô n g ty đ ó chiếm g iữ 3 0 % th ị p h ầ n c ủ a c h ấ t bán d ẫ n .

3 1 0 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


16. c ổ p h iê u stock; share
He has more than $100,000 worth of Universal Electric stock.
Ỏ n g ta có sô' c ổ p h iế u c ủ a C ô n g ty đ iện U n iv e rsa l trị g iá trên 1 0 0 .0 0 0 đ ô la.

The stock traded at 40 3/8.


L o ạ i c ổ p h iế u n à y g ia o d ịch v ớ i g iá 4 0 3 /8.

Chú ý:
Trong hoạt động giao dịch chứng khoán ở Mỹ, sô' lẻ không đến 1 đô
la Mỹ được biểu thị bằng phân số của đơn vị 1/16; cổn 1/16 trong giá
cô phiếu và hàng hóa thường dùng steenth thay vì sixteenth.

17. b ả n g d ự to á n estimate
The construction company gave an estimate of ¥800 million for the
job.
C ô n g ty x â y d ự n g n à y đ ã đư a ra b ả n g d ự toán 8 0 0 triệu y ê n cho h ạ n g m ụ c
côn g trình này.

18. (số ) lé; h o n m ộ t c h ú t odd


They paid ten thousand-odd dollars.
H ọ đ ã trả hơn 1 0 .0 0 0 đ ô la m ộ t chút.

19. tà i sả n nư ớc n g o à i overseas assets


That country has net overseas assets of about $1 trillion.
N ư ớ c đ ó có tà i sả n ròn g ở nước n g oài k h o ả n g 1 n gh ìn t ỉ đ ô la.

20. t iề n l ã i c ổ p h ầ n dividend
The dividend is paid semi-annually.
T iền lã i c ổ p h ầ n đư ợc th an h toán nử a n ă m m ột lần.

21. x e lứ a train (dứng sau thời gian đôi khi được lược bỏ)
If we hurry, we can catch the 5:09 (train) to New York.
N ế u nh anh ch â n , chún g ta có th ể b ắ t k ịp ch u yến x e lử a 5 g iờ 9 p h ú t đ i
N e w Y ork.

22. g i á m g i á save; off


I bought a TV for 10% off the listed price.
T ô i d ã m u a m ột c á i tiv i v ớ i g iá g iả m 1 0 % so v ớ i g iá g h i trong b ả n g giá.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 3 1 1


20% Off hoặc Save 20%
Giảm giá 20% (ngữ dùng trong quảng cáo)

23. b ê n có credit
Enter $500 on the credit side.
Ghi 500 đô la vào bẽn có.

24. t h a n h t o á n settlement; settle


We settle accounts at the end of December.
Chúng tôi thanh toán các khoản nợỉtrả hết nợ vào cuối tháng 12.

25. m ở c ủ a open at
The stock opened at ¥250.
Giá mở cửa của cổ phiếu này là 250 yên.

26. t i lệ t iề n c ư ợ c odds; shot


They laid odds of 8-1.
Họ đã đưa ra tỉ lệ tiền cược là 8-1.

27. k h á c h h à n g account; Client


Our manager has secured three big clients.
Giám đốc của chúng tôi đã tìm được ba khách hàng lớn.

28. h à n g t r o n g k h o stock
They have forty of these computers in stock.
Họ có 40 cái máy vi tính loại này ờ trong kho.

29. n ă m t à i c h ín h íĩscal year


The company gained DM 10,000 in 2001 íìscal year.
Công ty này đã thu được 10.000 mác trong năm tài chính 2001.

30. sự g ia h ạ n grace
We must pay the bill for five million yuan, there is no grace period.
Chúng tôi phải thanh toán hối phiếu trị giá 5 triệu nhăn dân tệ, không có
thời gian gia hạn.

3 1 2 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


31. lãi; lợi nhuận proílt
The Corporation made a proíìt of $200 million on $5 billion in reve-
nue.
Công ty này đã lãi được 200 triệu đô la trên tổng doanh thu 5 tỉ đô la.

32. lã i suất interest rate


The current interest rate is 7% p.a.
Lãi suất hiện nay là 7% một năm.

33. (được) báti lé retail


These shoes retail at RMB ¥250 a pair.
Loại giày này được bán lẻ với giá 250 nhăn dân tệ một đôi.

34. thâm h ụ t m ậu dịch trade deíĩcit


That year, the us had a trade deíìcit with the country of about $18
billion.
Năm đó, nước Mỹ có mức thâm hụt mậu dịch với nước đó là khoảng 18 tỉ
đô la.

35. số thặng d ư m ậu dịch trade surplus


The trade surplus vvith Italy totaled $6 million, up 76 percent from
the previous íìscal year.
Số thặng dư mậu dịch của Ỷ tổng cộng là 6 triệu đô la, tăng 76 % so với
năm tài chính trước đó.

36. bán si wholesale


They wholesale these suits at $400 each.
Họ bán sỉ những bộ com-lê này với giá 400 đô la một bộ.

37. giá bán s ỉ wholesale price


The vvholesale price index rose 5 points from 144 to 149.
Chỉ số giá bán sỉ dã tâng 5 điểm từ 144 lên 149.

38. trung bình average; on average


The economy grew at an average annual rate of 7.8% betvveen 1996
and 2002.
Nền kinh tế tăng trưởng ờ mức trung bình hàng năm là 7,8% từ năm 1996
đến năm 2002.

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 3 1 3


39. cóng suẩt sán xu ấ t production capacity
That íactory has a production capacity of 10,000 cars a month.
Nhà máy dó có cóng suất sản xuất 10.000 chiếc xe hơi mót thặng.

40. th ị phẩn market share


Our market share for TVs is about 12% in our country.
Thị phản mặt hàng tivi cùa chúng tói chiếm khoảng 12% trong cả nước.

41. dóng cứa close at


The stock closed at ¥230.
Giá dóng cửa của cổ phiếu này là 230 yên.

42. p h í th ú tục handling charge


The price is 600 yuan, including postage and handling charge.
Giá là 600 nhân dán tệ, kề cả bưu phí và phí thủ tục.

43. chi p h í vận tá i biển shipping charge


The price is $582, including shipping charge.
Giá là 582 dô la, kể cả chi phí vận tải biền.

44. sự tổn th ấ t loss


His mistake caused the fìrm a loss of $10 million.
Sư nhầm lân của ông ta dã gây tổn thất cho công ty 10 triệu dó la.

45. t í lệ lạm p h á t inílation rate


The year-on-year inílation rate for October vvas 1.8%.
Tỉ lệ lạm phát của tháng 10 năm nay tảng 1,8% so với cùng kỳ năm
ngoái.

46. vốn đầu tư investment


My investments yield about $10,000 proíìts a year.
Các khoản dầu tư của tôi mỏi năm mang lại khoảng 10.000 dỏ la lợi
nhuận.

47. hình íĩgure


Figure 3 on page 16.
Hình 3 trang 16.

3 1 4 - Luyện dịch tiêng Anh thưang ragi


48. biểu đò graph
Consult graph 8 on p.47.
Tham khảo biểu đồ 8 trang 47.

49. t iề n h o à n t h u ế tax reíund


They got a RMB ¥24,000 tax refund.
Họ đã nhận được 24.000 nhăn dán tệ tiền hoàn thuế.

50. q u ỹ d ự tr ữ n g o ạ i h ố i íoreign exchange reserves


The country has $80 billion in íòreign exchange reserves.
Nước này có 80 tỉ đô la trong quỹ dự trữ ngoại hối.

51. ch ỉ s ố g i á bán lẻ consumer price index


August’s consumer price index was half a point lower than July’s.
Chỉ số giá bán lẻ trong tháng 8 thấp hơn chỉ số giá bán lẻ trong tháng 7
0,5 điềm.

52. tổng d o a n h th u ; lợi tứ c revenue


Revenue for the quarter ended June 30 totaled $30 million, a 50
percent increase from the $20 million seen the same quarter in 2001.
Lợi tức trong quý hai kết thúc vào ngày 30 tháng 6, tổng cộng lên đến 30
triệu đô la, tăng 50% so với 20 triệu đô la trong cùng kỳ năm 2001.

53. k h o ả n p h ả i t h u accounts receivable


We have $10,000 in accounts receivable from that Corporation.
Chúng ta có khoản phải thu 10.000 đô la tại công ty đó.

54. lãi, lòi in the black


In December, we are £60,000 in the black.
Trong tháng 12, chúng tôi lãi 60.000 bảng Anh.

They have been in the black for seven consecutive years.


Trong 7 năm liền họ đều có lời.

55. bưu p h í postage


The price is $600, including postage and handling.
Giá là 600 bảng Anh, kể cả bưu phí và phí thủ tục.

Luyện dịch tiêng A nh thuong mại - 3 1 5


56. n g â n sá c h budget (chú ý: Budget Class thường dịch là khoang!
h ạ n g ỉto a th ư ờ n g

They built a new park on a budget of RMB ¥1 billion. V


H ọ đ ã x â y m ộ t côn g v iê n m ớ i v ớ i n g â n sách 1 t ỉ n h â n d â n tệ.

57. cư ớ c p h í ữeight
The íreight cost $30,000.
C ư ớc p h í là 3 0 .0 0 0 đ ô la.

58. n ợ , t iề n n ợ debt; liabilities


The Corporation has debt of $100 million.
C ô n g ty đ ó đ ã n ợ 1 0 0 triệu đ ô la.

59. c ố p h i ế u p h á t h à n h issue
Five hundred issues are listed on this exchange.
5 0 0 c ổ p h iế u p h á t h àn h đư ợc n iêm y ế t tạ i s ở g ia o dịch này.

60. tiề n v ố n Capital


Our company started with a Capital of 500,000 yuan.
C ô n g ty chún g tô i đ ã k h ở i n gh iệp v ớ i s ố v ố n là 5 0 0 .0 0 0 n h ăn d â n tệ.

61. tà i sả n assets
The company’s assets vvere valued at 85 million dollars.
T à i sả n củ a côn g ty đư ợc ước tín h là 8 5 triệu đ ô la.

62. tổ n g sả n p h ẩ m (như tổ n g sả n p h ẩ m q u ố c n ộ i GDP, tố n g sả n


ph ẩ m quốc dân GNP)
GDP grevv at an annual rate of 8.8%.
T ổ n g sả n p h ẩ m quốc n ộ i đ ã tă n g trư ởn g ở m ức 8 , 8 % m ỗ i n ăm .

3 1 6 - Luyện dịch tiêng A nh ỉhucng mại


Bài Ỉ1

Cách dịch mạo từ


Cách dịch mạo từ không phức tạp bằng cách dủng mạo từ. Nhìn
chung có vài điểm dáng chú ý sau dáy:
1. Mạo từ thường khỏng được dịch, đặc biệt là khi nói chung chung
hoặc khi biểu thị một chỉnh thể, những thứ độc nhất vô nhị. Ví dụ:
We have a one-year guarantee on our new car.
Chiếc xe hơi mới cùa chúng tôi được bảo hành một năm.

The latest íìgures indicate a fall in the inílation rate.


Những số liệu mới nhất cho thấy tỉ lệ lạm phát dã giảm.

The study found many indications that the economy vvas in a reces-
sion.
Cuộc nghiên cứu đã phát hiện nhiều dấu hiệu cho thấy nền kinh tẽ đang
trong tình trạng suy thoái.

2. Mạo từ thường dược dịch trong những trường hợp sau đây:
(1) a vầ an có nghĩa là một. Khi một người hay vật nào đó dược đề
cập lần dầu tiên thì phải dịch mạo từ. Ví dụ:
We made an abortive attempt to secure that order.
Chúng tói dã nỗ lực nhưng không giành được dơn dặt hàng dó.
He paid the invoice with a check dravvn on an American bank.
ồng ấy dã thanh toán hóa dơn bằng tờ chi phiếu được rút tại một ngán
hàng Mỹ.
The small íamily business grevv into a company of International im-
portance.
Doanh nghiệp gia dinh quy mô nhỏ dó dã phát triển thành một cóng ty có
tắm quan trọng quốc tế.

(2) a, an dứng trước tính từ, ví dụ:


Enclosed is a complete price schedule, shovving discounts of each
model together vvith summary data.
Xin gửi kèm một bảng kẽ giá hoàn chỉnh, trong dó ghi rõ mức giá giảm cùa
mỏi kiểu màu cùng với các số liệu tóm lược.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 3 1 7


My task is to set up a branch office in Rome next month.
Nhiệm vụ của tôi là lập một văn phòng chi nhánh ở Rôm vào tháng tới.

We need a really effìcient advertising campaign.


Chúng tôi cần một chiến dịch quảng cáo thực sự hiệu quả.

(3) Khi a, an đứng trước danh từ thì biểu thị số lượng, ví dụ:
The market is picking up after a certain period of stagnation.
Sau một khoảng thời gian trì trệ, thị trường đang khá lên.

He put in an indent for a new stock of soap.


Ỏng ta đặt mua từ nước ngoài một lô mới bánh xà phòng.

(4) a đứng trước danh từ chỉ đơn vị như hundred, v.v. . Ví dụ:
The Seller will pack the men’s shirts a dozen to each cardboard box.
Bên bán sẽ đóng gói một tá áo sơ mi nam vào mỗi thùng các-tông.

They bought about a dozen pencils.


Họ đã mua khoảng một tá (12 cây) bút chì.

(5) Đôi khi dịch là m ỗ i, ví dụ:


They can translate about four hundred words an hour.
Mỗi giờ họ có thể dịch khoảng 400 từ.

It vvould have been easier on the consumer to increase prices a little


at a time.
Mỗi lần tăng giá một chút có lẽ người tiêu dùng sẽ cảm thấy dễ chịu hơn.

(6) Còn có thể dịch thành c á i. Ví dụ:


They want to buy a vending machine.
Họ muốn mua một cái máy bán hàng tự động.

(7) a, an cũng có thể dịch là cỗ, c h iếc . Ví dụ:


We have an Underwood.
Chúng tôi có một chiếc máy chữ hiệu Undenvood.

(8) a, an còn có thể dịch là lo ạ i, k iể u . Ví dụ:


Some companies use an agent as a channel of distribution.
Một sô công ty sử dụng đại lý như là một loại kênh phân phối.

3 1 8 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


He wmt» cế tem u tầế kkếtế Ãí Am nda A mầrnt Im 4 hềm
kt/m ịvy/ i tát tthI Mr cứ W i u nến dqf 4v Anr <*/ a*a

(•) OỐI VỜI m»0 tử thí, thưởng cứ th# dtcti thinh mộ. Ẳiy. iề . * » ,
trong tilrvg Anh thtnrtg mai rit hay 4Ung, vt du
lt'» dilTicult to kprp the truik* hiBy rmp4r*ml
Hát khó lâm tét t* m nềt Am ml Atng mậI ề í

Hr ha» hom tn thr oontyxny * emptcn far nrarlv 60 vr*r»


<\»t ềv A» làm mdr the íAặg n mđe eà* àO ném
I don't think thc biU of lading II praprth cndaracd
Ta ngếi f«dn itm Ndv Am k i Mu à*#or A m t ,éck
Thr cantract mgagrt U I (O I rmntmum annual purdhaar
liền kt*r ểkng nềv ftn Anh the iknmt lA lưtmt mmđ kềnỊ nếm lA ềmtn
The company hat mg«0fd twertty nra tiỉrunctt
('A lt ty ế« ể i tmến /u n t 20 nhàn n tn hến kềnt m,k
Wr m|Uftod two romm ai thr hưtri
( kunt tA Ẩề 4A mai Im pkcnt tm 66** w« ểõ

(10) D6I khi thc đưw ddng tim trang tữ, dtch li oẳng. Am. nề rmng.
P.0.. VI du
I like thr produci all the bettet far Itt (ỊualitY
Ĩ A tđnt I*t<* UM pkint nềt *<aI (4 ikết hrnng , kj nt

The ềaonrt, the hettet


( 'ềnt *An láng lA

Sa dung mao ta thl khế phdt typ Mao tứ không I*c dinh trong u#ng
Anh thoang mu vl ttdrtg Anh thOng dung duoc dúng gân giống nhau, (6
ha! điếm (in d*( btlt chu f:
I. Cổ tM thlm mao ta không I i( dinh a. an Yfto trút* danh ta nlng,
vt du:
I baufh( 1 teoand hand Fard
TA Ăề mné mA i M t u M d kế/* hmi

11«
She ordered a second Martini.
Cô ấy đã gọi một ly rượu Martini thứ hai.

2. Có thể thêm mạo từ không xác định vào trước danh từ'chỉ vật
chất, ví dụ:
He ordered a beer.
Óng ấy đã gọi một ly bia.

It was a special tea.


Đó là một loại trà đặc biệt.

Marble is a precious stone.


Cẩm thạch là một loại đá quý.

Chú ý các trường hợp không dùng mạo từ không xác định, trong tiếng
Anh thương mại có những cách dùng sau:
1. Trước danh từ riêng, ví dụ:
Elizabeth Brovvn works for this company.
Elisabeth Brown làm việc cho công ty này.

2. Trước danh từ trừu tượng, ví dụ:


Life is short; art is long.
Đời người ngắn ngủi, nghệ thuật lâu dài.

3. Trước danh từ chỉ vật chất, ví dụ:


Do you take sugar with your tea?
Ỏng có dùng đường với trà không?

4. Danh từ chung dược trừu tượng hóa, ví dụ:


She took the cattle to market.
Bà ta đã dắt con bò ra chợ.

5. Tiêu đề thời sự, ví dụ:


Hotel Fire Disaster
Tai họa cháy khách sạn

3 2 0 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


6. Thông báo hoăc giải thích, ví dụ:
Flat on sale
Cân hộ đê' bán

Cut along dotted line.


Cất theo dường chấm chấm.

Các trường hợp sử dụng mạo từ xác định cần được chú ý hcm trong
tiếng Anh thương mại.
1. Các trường hợp thường không dủng mạo từ xác định gồm:
(1) Đứng trước delivery và payment, shipment, V.V., nhưng khi chúng
có hàm ý cụ thế thì có thể dùng the, ví dụ:
We guarantee prompt delivery of goods.
Chúng tói đảm bảo giao hàng ngay.

The company required that payment be made on me.


Công ty dó đã yêu cảu tôi thanh toán.

The shipment has arrived in sound condition.


Chuyến hàng gửi đã đến nơi trong tình trạng tốt.

(2) Đứng trước các tứ Buyer, Seller, v.v. trong hợp dồng, chứng từ
thường không dùng mạo từ, nhưng cũng có thể dùng. Ví dụ:
(The) Seller shall reíund to (~) Buyer such amounts after paying all
tax liabilities.
Sau khi thanh toán tất cả các khoản nợ thuế, Bên bán sẽ hoàn lại cho Bên
mua những khoản tiền này.

2. Các trường hợp khống dùng mạo từ xác dịnh gồm: đứng ưước tính
từ so sánh cực cấp có tính từ sở hữu, V.V., ví dụ:
Please send us the catalogues at your earliest convenience.
Vui lòng giêi sách in máu hàng cho chúng tôi càng sớm càng tốt.

Enclosed please find a copy of our latest price list.


Kèm theo dây là một bản sao bảng giá mới nhất của chúng tỏi.

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 3 2 1


3. Trong các trường hợp sau đây không dùng the thì tốt hơn. Ví dụ:
(1) Đứng trước tên tàu thuyền, ví dụ:
We shall ship the vvhole quantity in two liítings, i.e. 3,0Ọ0m/t by
s.s Flag and the balance by s.s Lux.
Chúng tôi sẽ gửi toán bộ số lượng hàng thành hai chuyến, tức lả gửi 3.000
tấn trẽn tàu chạy bằng hơi nước mang tên Flag và lượng hàng còn lại trên
chiếc tàu chạy bằng hơi nước mang tên Lux.

(2) Đứng trước No chỉ số, ví dụ:


Case No 88 was found to be 4 packages short.
Đã phát hiện thùng số 88 thiếu 4 kiện hàng.

China was the No. 2 supplier of cotton textiles for USA.


Trung Quốc là nhà cung cấp hàng dệt bông lớn thứ hai cho Mỹ.

(3) Khi danh từ lầm tính ngữ hoặc ngữ dồng vị dế nói rõ chức vụ
hoặc tên chức danh của người nào đó, ví dụ:
She is (the) managing director of our company.
Bà ấy là giám đốc điều hành của công ty chúng tôi.

Edvvard Morse, international affair director of Philips Petroleum,


went to London yesterday.
Edward Morse, giám đốc ngoại vụ của công ty dầu mỏ Philips, dã dến
Luân Đón hôm qua.

(4) Tính từ so sánh cực cấp làm tính ngữ, không so sánh những sự vật
khác. Ví dụ:
The world’s shipbuilding industry is facing a painíul contraction,
and the situation is vvorst in Western Europe.
Ngành công nghiệp đóng tàu của thế giới dang dương đầu với tình trạng
suy thoái nghiêm trọng, và tình hình ở Táy Au là tỏi tệ nhất.

(5) Danh từ riêng không phải do các từ tiếng Anh hợp thành, ví dụ:
We owe your name and address to Italian Commercial Bank who
has iníòrmed us that you are in the market for table-doth.
Nhờ Ngân hàng Thương mại Ý, chúng tôi biết dược tên và địa chỉ cùa quý
công ty, họ cũng đã cho chúng tôi biết quý công ty muốn mua mặt hàng khăn
trải bàn.

3 2 2 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


We have your name and address from China Council for the Promo-
tion of International Trade.
Chúng tói biết dược tên và dịa chỉ cùa quý công ty qua Hội đồng Phát
triển Thương mại Quốc tẽ' Trung Quác.

(6) Trước các từ ngữ viết tắt dùng làm danh từ riêng, ví dụ:
There vvill be a parliamentary debate on the crisis tomorrovv, but
MPs vvill not be voting on it.
Ngày mai sẽ có một cuộc tranh luận à nghị viện về cuộc khủng hoảng này,
nhưng các nghị sĩ sẽ không tiến hành biểu quyết về vấn đề này.

(7) Danh từ riêng do các danh từ chung hợp thành, phía trước thường
dùng the, ví dụ:
The World Trade Organization takes over the traditional íuntions of
the GATT.
Tổ chức Thương mại Thê giới tiếp quản những chức năng truyền thống của
Hiệp định chung về Thuế quan và Mậu dịch.
ĩ
4. Trong tiếng Anh thưong mại, mạo từ trong các cụm từ phần lớn
dược dùng theo thói quen.
Các cách dùng mạo từ nêu trên thường không ảnh hưởng đến nội
dung bản dịch. Tuy nhiên, có mạo từ hoặc không có mạo từ trước danh
từ thì ý câu sẽ khác, ví dụ:
I have two brothers; one is a banker and the other is an enterpriser.
Tôi có hai người anh; một người là chủ ngăn hàng, còn người kia là doanh
nhân.

In íoreign trade, quality and quantity are both important to us, but
the one is more important than the other.
Trong lĩnh vực ngoại thương, đối với chúng tôi cả chất lượng lấn số lượng
đều quan trọng, nhưng yếu tố dầu quan trọng hơn yếu tố sau.

In case of business, please see to it that L/C is opened telegraphi-


cally vvithout delay.
Nếu giao dịch làm ăn, vui lòng đảm bảo là phải mở ngay lập tức thư tín
dụng bằng diện tín.

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 3 2 3


In the case of an order for more than 500 pieces, we vvould allovv a
special discount of 7.5 percent.
Đối với đơn đặt hàng trên 500 tấm, chúng tôi sẽ giảm giá đặc biệt 7,5 %.
It is out of question that we can get the necessary import lỉcence from
our authorities.
Việc chúng ta có thể có được giấy phép nhập khẩu cần thiết từ các nhà
chức trách địa phương là không thành vấn đề.
This is the rock-bottom price and any further reduction is out of the
question.
Đây là mức giá thấp nhất, nên không thể giảm giá thêm nữa.
Mr. Smith in charge of investigation of the market.
Ồng Smith phụ trách việc điều tra thị trường.

This vvard of the hospital is now in the charge bf the doctor.


Khu này của bệnh viện hiện nay do vị bác sĩ này phụ trách.

Could you stand idle vvhen the house was on fire?


Anh có thể khoanh tay đứng nhìn khi ngôi nhà bốc cháy sao?
This prọịect is on the fire.
Dự án này đang được xem xét.

Miss Robertson plays badminton in the trade.


Cô Robertson chơi cầu lông rất giỏi.

Alice and James live by engaging in trade.


Alice và James kiếm sống bằng việc buôn bán.
Alice is dressed in red.
Alice mặc đồ màu đỏ.
She is in the red.
Cô ấy đang mắc nợ.
James is dressed in black.
James mặc đồ màu đen.
He is in the black.
Anh ấy có lời.

3 2 4 - Luyện dịch tiêhg Anh thuong mại


It ít impractical to íòrce o th m to accept your offcrs.
É p buộc ngưtti kh ác c h d p thu án g ia ch áo bán c ù a b ạ n lá kh ón g th ư t l í .

There are fìve American cuttomcrt in my oflìce. Thrcc of them vvant


to buy textilet, whilc the o th e n want to buy Chemical produas.
C ó n á m khách h án g M y trong tkin ph à n g c ù a lót. B a người trong t ố họ
m uốn m u a h a n g đ ó , còn nhưng ngưtl I k ia m u ốn m u a h óa p h ẩ m .

Wc havc a frw customcrs in South America.


('h ú n g tó t có v á t khách h an g ở S a m M ỹ .

l :r w viaílort havc been to our Processing mills.


H à u n h ư kh á n g cứ khách đ è n th am qu an các xưởng g ia cón g c ù a chún g lót.

There are several importam busincss m anen we must discuss loday.


H ỏm nạv cá v á t VÍẬC kin h doan h qu an trọn g m à chún g ta p h á t th à o luản.

We are sorry that wc cannot give you deíìnue reply in respect of the
a b ơ ve m a ticr
v i v á n d ị n ỉu trfn , chún g tót rấ t lẩ y là m t i í c la kh ón g t h i trà Iđì dứ t
kh oái ch o q u ỷ có n g ly dược.

Now you'vc seen how m a ite r stands in this respect. Business will be
hopeless if you still insist on your own price.
B â y g ia v ỉ m át n<Ịy, q u ý cổn g ty d đ h iểu tìn h hình ra sao rồi. N í u qu ỷ
cón g ty c ứ k h ủ n g k h a n g d a I m ứ t g ia n ỉ n g c ù a m ìn h thì s i k h ổ n g có h y v ọ n g
g ia o d ịch dược.

As a rruuicr o ( íact, we are quite satisíìed vvith the amount of busi-


ness you have brought us.
Ọ u à th á i la chun g tó t rấ t h d t lỏng lư ợng g ia o dtch m á q u ý cón g ly d a
m an g lợ i cho chún g lót.

Uyta d|d> tiếng Anh thưng mgi - 32Ỉ


Bài 12

• [Cách dửng vả cách dịch danh tử


I. Dịch danh từ riêng 1 ^ ? 3 ’ ' v ” 3
Khi dịch danh tử riêng như tên người, địa danh, V .V ., hiện nay ta
thường dùng cách giữ nguyên hoặc dịch theo âm, ít khi dùng cách dịch
theo nghĩa.

II. Dịch danh tử chung


Điểm này đã được nêu rõ ở phần cuối “Từ thường dủng trong tiếng
Anh thương mại" trong chương 1, trong chương 3 “Kết cấu và cách dịch
nhãn hiệu” và trong chương 6 “Đặc điểm và cách dịch các từ viết tắt
trong tiếng Anh thương mại”.

III. Cách dùng và cách dịch danh từ rất đa dạng và


liên quan với nhau. Trong tiếng Anh thương mại
cũng có danh từ số ít, so nhiều
1. Các danh từ thường dùng số ít gồm: ílood số lượng/khối lượng lớn,
flow sự tràn ngập, V.V.. Ví dụ:
Our cotton and silk blouses are enjoying fast sales and there has
been a flood of enquires for these articles.
M ặt hàng áo kiểu vải câ-tông và vải lụa của chúng tôi đang bán rất chạy,
và đã có rất nhiều thư hỏi giá những mặt hàng này.

We have no doubt that there will be a flow of orders if the initial


order proves to be satisfactorily executed.
Nếu đơn đặt hàng đầu tiên cho thấy là được thực hiện thỏa đáng, chúng tôi
chắc chắn rằng sẽ có rất nhiều đơn đặt hàng.

2. Những danh tử chỉ dùng hình thức số ít gồm: measure m ức độ,


vài, must cái/sự cần thiết, turnover doanh thư, V .V .. Ví dụ:

Any delay in shipping our order vvill involve us in a certain measure


of diffìculty.

3 2 ố - Luyện dịch tiếng Anh thudng mại


Nếu quý cóng ty cliám trề trong việc giti sô hàng chúng tói dặt mua thi sẽ
gáy cho chúng tôi một số khó khản.

"China’s Foreign Economic Legislation” is a must for íoreigners vvho


are doing business vvith the People's Republic of China.
"Luật Kinh tế Đôi ngoai Trung Quốc" là một cuốn sách cần thiết cho
những người nước ngoài dang giao dịch làm ản với nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa.

Please double your efĩorts to build up a large tumover.


Xin hãy nỏ lực gấp dôi dề táng doanh thu.

3. Các danh từ thường dùng số nhiều gồm: dealing sự giao dịch buôn
bắn, sự giao thiệp, due chi phi, tiến ph ải trả và ground lý do, v.v. . Ví
dụ:

We hope this matter vvill not affect our good relations in our íuture
dealings.
Chúng tôi hy vọng việc này sẽ không ảnh hướng dến những mối quan hệ tốt
dẹp của chúng ta trong các cuộc giao dịch trong tương lai.

The harbour dues are calculated on the registered tonnage of the


vessel.
Cảng phí dược tính theo tải trọng dăng ký của tàu.

You vvill see and admit that we have many grounds for dissatisfaction.
Quỷ cóng ty sẽ hiểu và thừa nhận rằng chúng tôi có nhiều lý do kliỏng hài
lòng.

4. Danh tử chỉ có số nhiều gồm: íutures hàng kỳ hạn và needs những


thứ cằn thiết, nhu cẩu cơ bản, V .V .. Ví d ụ :
Cotton futures are selling at high prices.
Hàng vài bóng kỳ hạn dang dược bán với giá cao.

This is a slightly cheaper grade, vvhich might suit the needs of your
market as vvell.
Đây là loại rẻ hơn một chút, có lẽ nó cũng phù hợp VỚI nhu cầu cùa thị
tntớng các ỏng.

Luyện dịch liêng Anh thuong mại - 3 2 7


5. Ngoài ra còn có một loại danh từ, có thể dủng số ít, cũng có thể
dùng số nhiều, nhưng ý nghĩa của hình thức số ít và số nhiều không
giống nhau, tuyệt đối không dịch theo nghĩa củả hình thức số ít. Sau đây
là một số từ đơn thuộc loại này liên quan đến ngoại thương, cấc bạn có
thê’ tham khảo:
The salad greens, prepared an hour ago, had retained their crispness.
Món rau cải trộn dầu giấm được chuẩn bị xong cách đây một giờ, vẫn giữ
được độ tươi giòn của nó.

Milk does your health good.


Sữa tốt cho sức khỏe.

We handle a variety of goods.


Chúng tôi kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau.

In short, we must be prepared.


Tóm lại, chúng ta phải chuẩn bị sản sàng.

Tom just stripped to his shorts for sleeping.


Tom cởi hết quần áo, chỉ mặc quần đùi để ngủ.

You can tell the very rích by their evening dress.


B ạn có thể nhận ra những người rất giàu qua trang phục dạ hội của họ.

1 vvould not do such a thing for all the riches of the world.
N hất định tôi không làm một việc như thế dù để đổi lấy mọi của cải trên
th ế gian này.

We are enclosing' a blank form of our s/c, and hope that you will
coníìrm your agreement to the general terms and conditions in it.
Chúng tôi xin gửi kèm một mẫu đơn xác nhận bán hàng in sẵn của chúng
tôi, hy vọng rằng quý công ty sẽ xác nhận là đổng ý với những điều khoản và
điều kiện chung trong đó.

The duration of the trade agreements are to be three years.


Thời hạn của các hợp đồng thương mại là ba năm.

We hope to come to an arrangement vvith you on the question of


agency.
Chúng tôi hy vọng có thể đạt được thỏa thuận với quý công ty về vấn đề
đại lý.

3 2 8 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


1*11 make arranRements for somebody to meet you at the airport.
Tói sẽ thu xếp cho người đến săn bay đón ông.

The price of tyres is a matter of arrangement.


Giá của mật hàng lốp xe có thề thỏa thuận. (Ở đây arrangement là danh
từ không đếm dược, có nghĩa là sự thỏa thuận )

He does thriving-business in repairing cars.


Ông ta làm ăn rất phát đạt trong ngành sửa chữa xe hơi. (Ở dây business
có nghĩa lâ công việc kin h doanh, n g h ề )

They have five businesses to talk over with your agent.


H ọ có năm việc cần bàn với đại lý của quý công ty. (business có nghĩa là
vắn dề, việc)

She runs a business from her home.


B à ấy điều hành một cơ sở kinh doanh tại nhà mình, (business có nghĩa
là cơ sớ k in h doanh, x í nghiệp )

We are trying to assess the damage which the shipment suffered in


transit.
Chúng tói đang cố gắng ước tính thiệt hại mà chuyến hàng gánh chịu trong
quá trình vận chuyển.

The Sellers apparently admit their fault, but refuse to pay damages.
Hình như Bên bán thừa nhận sai sót của họ, nhưng họ lại từ chối bổi
thường thiệt hại.

We have had much experience of handling textiles.


Chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm trong lỉnh vực kinh doanh hàng dệt.

We are engaged in the import and export of machinery.


Chúng tôi hoạt động trong lỉnh vực xuất nhập khẩu máy móc.

Our imports fall short of our exports.


Hàng nhập khẩu của chúng tôi ít hơn hàng xuất khẩu.

Clocks give us a measurement of time.


Đổng hồ giúp chúng ta đo lường thời gian, (measurement có nghĩa là
cách tính; sự đo lư ờ n g )

Luyện dịch tiêng A nh thương mại - 3 2 9


He makes the measurements every day.
Ỏng ta làm công việc đo đạc mỗi ngày. (Ở đây measurements có nghĩa là
sô' đo, nhưng tắn d u n g tích dịch là measurement ton chứ không phải là
measurements ton.)

Please note that companies listed above are only some of the com-
panies which we have a business relation vvith.
X in lưu ý rằng những công ty nêu trên chỉ là vài trong số những công ty có
quan hệ giao dịch với chúng tôi.

Self-control is the very basis of co-operative relations vvith one’s fel-


lovvs.
Tính tự chủ chính là nền tảng của những môi quan hệ hợp tác với đỏng
nghiệp.

We have commenced the sale.


Chúng tôi đã bắt đầu bán hảng.

In the sales reports all the European countries are bracketed together.
Trong các bảng báo cáo bán hàng, tất cả các nước châu A u đều được xếp
vào cùng một nhóm.

I bought this in the sales.


Tôi đã mua cái này trong dơt bán hàng giảm giá.

The latest car sales for April show a 1.8 percent dip from last year’s
total.
Doanh số bán kiểu xe hơi mới nhất này trong tháng 4 cho thấy giảm 1,8 %
so với tổng doanh thu của năm ngoái.

We have done our best to hasten shipment.


Chúng tôi đã cố gắng hết sức để đẩy nhanh việc gửi hàng.

We make two shipments a week to Japan.


M ỗi tuần chúng tôi gửi hai chuyến hàng sang Nhật, (shipments có nghĩa
là chuyến h à n $

We insist that you should keep your word by establishing the rele-
vant L/C on time.
Chúng tôi nhấn mạnh là quý công ty phải giữ lời hứa về việc mở thư tín
dụng có liên quan đúng hạn. (Từ word ở đây là danh từ đếm được số ít)

3 3 0 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


If you íìddle with my camera again, you and I are going to have
words.
N ếu anh táy máy cái máy ảnh của tôi một lần nữa, tôi và anh sẽ có
chuyên đấy.

Bài 13

Sự hòa hợp của chủ-vị và cách dịch


chủ-vị
Khi dịch tiếng Anh thương mại, thành phần chủ-vị trong cầu phải
hòa hợp với nhau.

1. Cân lưu ý chủ-vị phải hòa hợp khi các danh từ s ố nhiều chỉ
thời gian, trọng lượng, sô tiên làm chủ ngữ.

Thông thường, vị ngữ có hình thức số ít khi chủ ngữ được xem là một
chỉnh thể. Ví dụ:
Four ounces is the smallest quantity we sell.
Bốn aoxơ là số lượng tối thiểu mà chúng tôi bán.

Ten dollars was spent.


Đ ã xài hết 10 đô la.

Nhưng nếu tính theo từng cá thể thì lúc này tính chất số nhiều rất rõ
ràng, vị ngữ phải có hình thức số nhiều.
These tvventy minutes of cross questioning vvere the worst I ever
spent.
20 phút chất vấn này là khoảng thời gian tỏi tệ nhất mà tôi đã từng trải
qua.

Sixteen ounces make one pound.


16 aoxơ là một pao.

Ten pounds vvere more than he could aíĩbrd.


A nh ta không có đủ tiền để trả 10 bảng Anh.

\ The second ten boxes is [are] ready to go.


10 thùng trong chuyến hàng thứ hai này đã sẩn sàng để gủi đi.

Luyện dịch tiếng Anh thương m ại - 3 3 1


2. Khỉ cụm động từ không phải là vị ngữ mà ỉà trạng ngữ, chú ỹ
mối quan hệ chủ-vị khi dịch.
Ví dụ: »
On making enquires concerning the missing drum we have discov-
ered that it was left behind on the quay.
Sau khi điều tra về thủng bị mất đó, chúng tôi phát hiện nó đã bị bỏ lại ở
bến cảng.

As requested, we are sending you under separate cover two copies


of our invoice No. 6687, tvvo copies of Insurance Policy No. 5629 and
one copy of non-negotiable B/L No. 2030 covering the consignment of
200 bales of Grey Cloth for your order No. 5757 under our Contract
No. 92838.
Theo như được yêu cầu, chúng tôi sẽ gửi bằng chuyến thư khác cho quý
công ty hai tờ hóa đơn số 6687, hai bản hợp đỏng bảo hiểm số 5629 và một
vận đơn không thể chuyển nhượng số 2030 của chuyến hàng gửi gồm 200 kiện
vải màu xám theo đơn đặt hàng số 5757 của quý công ty căn cứ theo hợp đồng
số 92838 của chúng ta.

Having made careíul inspection, CCIB Shanghai found the goods


short in vveight.
Sau khi kiểm định kỹ lưỡng, Cục kiểm định hàng hóa xuất nhập khẩu
Thượng H ải phát hiện hàng bị thiếu trọng lượng.

Having contacted users, we are given to knovv that they are not in
the market for the product you have offered.
Sau khi liên hệ với những người sử dụng, chúng tôi được biết rằng họ
không định mua sản phẩm mà quý công ty chào bán.

3 3 2 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


B a í 14

Giới từ to và ký hiệu của động từ


nguyên thể to
Như mọi người đâ biết, theo sau giới từ to lầ danh từ hoặc danh dộng
từ; côn theo sau ký hiêu to cùa dộng từ nguyên thế lầ dỏng từ nguyên
thể. Giới từ to thường dược dủng trong những cụm từ nhít dịnh.

Các cụm từ có giới từ to thường găp lâ:


to add up to lên tớ i...
according to theo ...
to agree to dỏng ý, chấp nhận
to come to dến, dạt dến
to belong to thuộc về
to get to dạt dến, dến
to lead to dần dến
to listen to lắng nghe
to point to chỉ rõ
to look íònvard to trông chờ, mong dợi
to turn to quay sang, dên nhờ gtúp dỡ
to apply to (nộp dơn) xin
to amount to tồng cộng lén đến
to attend to đề tâmlquan lâm tớ i...
to help oneselí to cứ tự nhiên; cử tự phục vụ
to devote oneselí to cống hiến cho ...
to look up to khâm phục, tôn trọng
solution to giòi pháp cho
to be opposed to phản dối
thanks to nhđ...
with a vievv to vớt ý dinh
to reíer to nói din, tra cứu
to stick to bám sát vào
to switch to chuyến sang
write to vứt thư cho
subịect to theo, túy thuộc vào
to get used to quen với ...

Luyện dịch tiêng Anh thuong mai - 3 3 3


to reply to trả lời
to see to giải quyết, chăm lo
to attribute to do, quy cho, cho là
to give oneself to chìm đắm vào ..., say mê (cái gì)
to throw oneself to lao vào
to give lesson to dạy ...
to pay attention to chú ý
to do harm to gây tổn hại cho ...
to say hello to gửi lời chào đến ...
answer to trả lờHgiải đáp cho ...
danger to mối nguy hiểm cho ..., nguy hại đến ...
entrance to lối vào ...
guide to hướng dẫn t ớ i ...
key to chìa khóa, bí quyết
memorial to đài tưởng niệm ...
note to lời chú thích cho ...
path to con đường dẫn đến ...
road to con đường dần đến ...
ticket to vé của ...
visitor to khách đến thăm/tham quan ...
way to con đường dẫn đến ...
\vitness to nhân chứng/người chứng kiến ...
to be used to quen với ...
as to về, liên quan đến ...

Ví dụ: trong những câu sau đây sau to là danh từ hoặc danh động từ.
Buyers do not agree to your proposal.
Bên mua không chấp thuận đề nghị của quý công ty.

The cancellation of the contract will lead to an end of our business


relation.
H ủy hợp đồng sẽ dẩn đến chấm dứt quan hệ làm ăn giữa chúng ta.

We look forward to your acceptance of the endosed quotation.


Chúng tôi mong quý công ty chấp nhận bảng báo giá được gửi kèm.

As a businessman, I have got used to traveling here and there.


Là một doanh nhân, tôi đã quen đi đây đi đó.

3 3 4 - Luyện dịch liêng Anh thuong mại


Chú ý: Trong một số cụm từ và cấu trúc ngữ pháp, get thường thay
thế cho be hoặc have, ví dụ: đôi khi have done được thay bằng get done,
be done được thay bằng get done.
Please refer to the list attached.
Vui lòng tham khảo danh sách đính kèm.

We vvill ship early next month subject to the availability of steamer.


N ếu có tàu, chúng tôi sẽ gửi hàng đi vào đầu tháng tới.

They switched to the use of Chinese tin.


Họ đã chuyền sang dùng thiếc của Trung Quốc.

We shouỉd come to an agreement as soon as possible vvith a view


to our mutual beneíìt.
Vi mục đích dôi bên cùng có lợi, chúng ta nên di đến thỏa thuận càng sớm
càng tốt.

Bài 15

|Cách dịch when và which


I. C á c h d ịc h w h e n I
1. k h i nào, vào lúc nàcr, ví dụ:
It hasn’t been made clear vvhen the new road is open to traffìc.
Người ta vẫn chưa công bố khi nào con đường mới được thông xe.

2. vào lúc, khr, ví dụ:


In the brief moments vvhen they vvere alone he had more pressing
things to say.
Trong khoảnh khắc ngắn ngủi khi họ ở một mình, anh ấy có nhiều điều
cấp bách hơn cần nói.

3. k h i ..., ví dụ:
When I got your letter I had shipped the goods.
Khi nhận được thư của quý công ty, tôi đã gửi hàng rồi.

* When I got there, they vvere having a negotiation.


Khi tôi đến dó, họ đang đầm phán.

Luyện dịch tiếng Anh thuong raại - 3 3 5


4. sau kh í , ví dụ:
This article is useless when it is wet.
Món hàng này sẽ vô dụng khi bị ướt.
't
5. m ộ t kh i, ví dụ:
We vvill keep in mind your requirement for vvalnutmeat and shall
contact you vvhen it is available.
Chúng tôi sẽ ghi nhớ yêu cầu của quý công ty về mặt hàng quả óc chó, và
khi có hàng, chúng tôi sẽ liên hệ với quý công ty.

A country like China has all the advantage necessary to make Prod­
ucts of good quality vvhich vvhen linked to sophisticated marketing net-
vvorks in the EEC can lead to greatly expanded exports.
Một quốc gia như Trung Quốc có mọi lợi thế cần thiết đề làm ra những sản
phẩm có chất lượng tốt, một khi liên kết với mạng lưới tiêu thụ đòi hỏi cao
trong cộng đổng kinh tế châu  u thì có thể phát triển mạnh xuất khẩu.

6. nếu, ví dụ:
Turn off the svvitch vvhen anything goes vvrong with the machine.
N ếu cái máy bị trục trặc, hãy đóng công tắc điện.

7. ngay k h i ..., ví dụ:


When the B/L arrived, we took the delivery at once.
Ngay khi vận đơn đến nơi, chúng tôi đã lập tức nhận số hảng được giao.

8. trong khi; k h i m à ..., ví dụ:


What vvould be the point of doing that in the United States, vvhen
air travel is international?
Làm như thế có ích gì ở M ỹ khi mà máy bay bay khắp quốc tế?

They had only three machines when they needed six.


H ọ chỉ có ba cỗ máy trong khi lại cần đến sáu cỗ máy.

9. vừa ... th ì ..., ví dụ:


I was just going to speak when the bell rang.
Tôi vừa định nói thì chuông vang lên.

3 3 Ó - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


10. kh ô ng ngờ, ví dụ:
I was looking for a buyer when I íòund you.
Tôi đang tìm người mua không ngờ lại gặp ông.

11. sau đó, ví dụ:


I stayed till noon vvhen 1 vvent home.
Tôi ở lại đến giữa trưa, sau đó tôi đi về nhà.

12. lúc đó, ví dụ:


We played outside till sunset vvhen it began to rain.
Chúng tôi đã vui chơi ở bên ngoài đến khi mặt trời lặn, lúc đó trời bắt đầu
mưa.

He remembered an aíternoon three years ago when they had lain on


the golf links.
Anh ấy nhớ lại một buổi chiều cách đây ba năm, lúc đó họ nằm trên săn gôn.

They left on Dec. 31 1998, since when we have heard nothing.


Họ ra đi vào ngày 31 thúng 12 năm 1998, kể từ đó chúng tôi không nhận
được tin gì cả.

That vvas in 1999, since vvhen things have been better,


Đó là vào năm 1999, kể từ đó tình hình trở nên tốt hơn.

13. k h i nào, ví dụ:


I don’t knovv vvhen the customer will leave, but when he leaves I
shall have a talk with him.
Tôi không biết khi nào khách hàng đó sẽ ra về, nhưng khi nào ông ta ra
về, tôi sẽ nói chuyên với ông ta.

14. c h ỉ khi, ví dụ:


We will do that when necessary.
Chí khi cần thiết chúng tôi mới làm thế.

Luyện dịch tiêng A nh thương mại - 3 3 7


II. Cách dịch w h ich
1. cái nào , ví dụ:
Which ílight they will take has not yet been decided. »
Việc họ sẽ đi chuyến bay nào vẫn chưa được quyết định.

2. do đó mà, ví dụ:
The China Construction Company has attracted overseas Chinese in-
vestment for nine projects including one for import of New Zealand
cows which has svvelled Chinấs exports of fresh milk to Hongkong to
60 percent of the market.
Công ty xây dựng Trung Quốc đã thu hút vốn đầu tư của Hoa kiền vào 9
dự án, trong đó có cả một dự án nhập khẩu bò sữa N iu Di-lân, do đó đã làm
tăng lượng sữa tươi xuất khẩu của Trung Quốc sang Hồng Kông, chiếm 6 0 %
thị trường sữa tươi của Hồng Kông.

3. n h ữ n g ... nào, ví dụ:


Have you ever noticed w hich of th e Street signs, over th e shop
doors, are the m o st attractive o f attention?
Bạn có bao giờ chú ý những biển báo đường nào tới các cửa hiệu, thu hút
sự chú ý nhất không?

Hob vvas never sure of vvhich Products vvere cheaper.


Hob không bao giờ biết chắc những sản phẩm nào là rẻ hơn.

4. Thay thế cho phần được nhấn mạnh, ví dụ:


Perhaps ít is the very simplicity of the thing which puts you at
fault.
Có lẽ chính sự hết sức đơn giản của sự việc lại làm bạn nhầm lẫn.

5. Khi chuyển ý, có thể dịch là n h tm g ví dụ:


You said we should have been held responsible for the delayed
delivery which was not in coníòrmity with contractual stipulations.
Quý công ty nói rằng lẽ ra chúng tôi phải chịu trách nhiệm về chuyến hàng
giao bị chậm trễ, nhưng điều này không phù hợp với những quy định trong hợp
đồng.

3 3 8 - Luyện dịch tĩẽhg Anh thuong mại


6. đ iều này, ví dụ:
The sun heats the earth, vvhich makes it possible for plants to grow.
M ặt trời sưởi ấm cho trái đất, điều này lảm cho cây cối có thể phát triển.

Liquid vvater changes to vapor, vvhich is called evaporation.


Nước ở thể lỏng biến thành hơi, điều này được gọi là sự bốc hơi.

7. ai, người nàor, ví dụ:


Let us hear vvhich will laugh loudest.
Chúng ta hãy nghe xem ai sẽ cười to nhất.

His speech, which bored everyone, went on and on.


B ài diễn văn của óng ta, ai nghe cũng thấy chán, cứ kéo dài lê thê.

8. vì vậy, ví dụ:
Rubber is a light, elastic, durable and water-resistant material which
makes rubber industry very important.
Cao su là một loại vật liệu nhẹ, có tính đàn hồi, độ bền cao và không thấm
nước, vì vậy ngành công nghiệp cao su rất quan trọng.

Bài 16

■ Cách dịch shall và will


L C á c h d ịc h s h a l l I
1. sẽ, ví dụ:
Perhaps I shall pay a visit to them this winter.
Có lẽ tôi sẽ đến thăm họ vào mùa đông này.

2. nhé, ví dụ:
Shall I vvrap it up for you?
Tôi gói nó lại cho anh nhé?

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 3 3 9


3. nên, p h ả i, ví dụ:
Upon the execution of any such order, the Principal shall forward to
the Agent a duplicate copy of the invoice sent with the goods to the
customer.
K hi thực hiện những đơn đặt hàng như th ế này, người ủy nhiệm nên
chuyển cho đại lý một bản sao hóa đơn dược gửi kèm theo hàng hóa đến cho
khách hàng.

Suppose we can’t get the necessary equipment, vvhat shall we do?


Giả sử chúng ta không thể mua được thiết bị cần thiết, chúng ta nên làm
gì?

We insist that shipment of the goods shall be made in the speciíìca-


tions stated in the SIC.
Chúng tôi xin nhấn mạnh rằng việc gửi hàng phải được tiến hành theo các
quy cách phẩm chất được nêu trong giấy xác nhận bán hàng.

Quality inspection shall be conducted by a recognized surveyor


agreeable to the Buyers and their íìndings shall be considered íĩnal.
Việc kiểm định chất lượng phải do một nhân viên giám định được công
nhận thực hiện và được B ên mua đồng ý, dồng thời những phát hiện của họ sẽ
được xem là có tính chất quyết định.

Claims, if any, shall be submitted by fax within 14 days aíter arrival


of the goods at destination.
B ất cứ yêu cầu bồi thường nào, nếu có, phải được chuyển đến bằng fax
trong vòng 14 ngày sau khi hàng tới nơi đến.

4. nếu, ví dụ:
We accept your offer on condition that you shall pack the goods in
small boxes.
N ếu quý công ty dùng hộp nhỏ để đóng gói hàng hóa thì chúng tôi chấp
nhận giá chào bán của quý công ty.

5. được, ví dụ:
The fìne shall not exceed $100.
Tiền phạt không được vượt quá 100 đô la.

3 4 0 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


6. n h ấ t đ ịn h sẽ, ví dụ:
We shall guarantee punctual shipment of the goods you ordered last
month, whatever the cost may be.
Chúng tôi bào đảm nhất định sẽ gửi số hàng mà quý công ty đã đặt mua
vào tháng trước đúng hạn dù chi phí bao nhiêu di nữa.

7. Biểu thị sự cho phép, ví dụ:


The others shall not pass.
Những người khác không được phép đi qua.

8. Biểu thị sự cảnh cáo, đe dọa, ví dụ:


They shall suffer for this; they shall pay you vvhat they owe you.
T hế nào họ cũng sẽ dau khổ vì việc này; thế nào họ cũng sẽ trả giá cho
những gì họ nợ anh.

9. thà ..., ví dụ:


I shall fall down and die in the woods.
Tỏi thà ngã xuống và chết ở trong rừng.

10. vẫn cứ, ví dụ:


I shall not die - or anyvvay not till I feel like it.
Tôi vần cứ không chết - dù sao tôi cũng sê không chết cho đến khi nào tôi
cảm thấy muốn chết.

11. b iế t bao, ví dụ:


I shall like to have a íriend!
Tôi muốn có một người bạn biết bao!

12. có th ể sẽ, ví dụ:


Tomorrovv we shall have íìnished vvith this business.
Ngày mai chúng ta có thê' sẽ giải quyết xong việc này.

13. d / cho, ví dụ:


lf you children won’t do as 1 tell you, you shan’t go to the party.
N ếu bọn trẻ các con không làm theo lời ta bảo thì ta sẽ không cho các con
đi dự tiệc.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - 3 4 1


I knovv the sort of girl that is alvvays talking to soldiers. She shall
talk me a bit.
Tôi biết loại con gái cứ luôn nói chuyện với lính. H ãy để có tá nói chuyện
với tôi một chút.

14. Biểu thị sự quy định, ví dụ:


The present treaty shall come into íbrce on the date of the exchange
of the Instruments of ratihcation and shall remain in force for a period
of ten years.
Hiệp ước hiện tại sẽ có hiệu lực vào ngày trao đổi những văn kiện phê
chuẩn và vẫn còn hiệu lực trong thời hạn 10 năm.
He shall get his share.
A nh ấy sẽ được nhận phần của mình.

II. Cách dịch w ill


1. sẽ , ví dụ:
“What will he do?” She thought fearfully.
"Anh ấy sẽ làm gì?" Cô ấy sợ hãi nghĩ ngợi.

You will see (when you receive our samples) that we have included
all the qualities requested.
(Khi nhận được hàng mẫu của chúng tôi) quý công ty sẽ thấy rằng chúng
tôi đã đưa vào tất cả các đặc tính được yêu cầu.

You will note (when you read our brochure) that our prices are all
FOB Shanghai.
(Khi đọc tập sách quảng cáo của chúng tôi) quý công ty sẽ chú ý thấy rằng
giá của chúng tôi đều là giá F O B tại Thượng Hải.

Will you be Corning back early?


A nh sẽ trở lại sớm chứ?

2. m uốn, ví dụ:
We will bring up the problem at this meeting.
Chúng tôi muốn đưa vấn đề đó ra tại cuộc họp này.

3 4 2 - Luyện dịch tiếng A nh thuong mại


3. vẫn cứ phải, ví dụ:
These things will happen.
Những việc như th ế này vẩn cứ phải xảy ra.

4. m ong m uôn, hy vọng, ví dụ:


This is the hotel vvhere I vvould be.
D áy là khách sạn mà tôi mong muôn được ở.

5. n h ấ t đ ịn h sẽ, ví dụ:
These things we will have.
Chúng ta nhất định sẽ có những thứ này.

I vvill do that to vvhich I am assigned.


N hất định tôi sẽ làm việc mà tôi được giao/phán công.

I will let you knovv as soon as we come to any conclusion.


Ngay khi chúng tôi có bất cứ kết luận nào, nhất định tôi sẽ báo cho ông biết.

6. suy cho cùng, rốt cuộc, ví dụ:


Boys will be boys.
Con trai rốt cuộc vần là con trai.

7. vẫn thư ờ ng ví dụ:


She will work for hours.
Cô ấy vân thường làm việc hằng giờ.

Every Saturday evening they will play chess together.


Vào mỗi tối thứ bảy họ vần thướng chơi cờ với nhau.

8. vấn cứ, ví dụ:


The motor vvill not operate.
Dộng cơ vàn không hoạt động.

We have tried everything we could think of, but the car vvill not go.
Chúng tói đã thử làm mọi cách có thề nghi ra, nhưng chiếc xe vãn không
chạy.

The door vvill not lock.


Cánh cửa vân không khóa dược.

Luyện dịch liêng Anh thương mại - 3 4 3


9. chắc chắn sẽ, ví dụ:
I vvill remind you any time I see you.
Lúc nào gặp anh, chắc chắn tôi sẽ nhắc anh.

10. có thể, ví dụ:


The pail vvill hold four gallons.
Cái xô này có thể chứa được 4 ga lông.

If you’11 allovv me, I will see you home.


N ếu cô cho phép, tới có thể đưa cô về nhà.

I suppose, Tom, you will put the box into the room.
Tom, tôi nghĩ anh có thể để cái hộp đó vào trong phòng.

As you will have heard from our representative in your place, I


would like very much to receive you in the City.
Có thể ông đã nghe người đại diện của chúng tôi ờ địa phương của ỏng nói
qua, tôi rất mong được đón tiếp ông tại thành p hố này.

11. ắ t hắn là, chắc lấ; ví dụ:


This will be our contract.
Ă t hẳn đây là hợp đỏng của chúng ta.

That will be the sample.


Ă t hẳn đó là hàng mẫu.

You will have heard about it.


Chắc là anh đã nghe nói về việc này.

This machine does not operate so normally, it will be the One im-
ported from abroad.
Cái máy này hoạt động không được bình thường lắm, ắt hẳn nó là cái máy
được nhập từ nước ngoài.

12. bằng lòng ví dụ:


I meant to reason with you, but you won’t reason.
Tôi vốn có ý định tranh luận với anh, nhưng anh không bằng lòng tranh luận.

3 4 4 - Luyện dịch tiếng Anh thưong mại


We shall send an invitation to you, provided (that) you vvill make a
visit to the Fair.
Nếu quý cóng ty bằng lỏng tham quan hội chợ lần này, chúng tôi sẽ gửi
giấy mời đến quý công ty.

Will you come and shovv me the lodgings?


Anh có bằng lòng đến đưa tôi đi xem phòng cho thuê đó không?

13. cho phép, ví dụ:


You wiU not go out today; you vvill stay in and study.
Hôm nay con không dược phép di chơi; con phải ở nhà học bài.

14. cũng phải, ví dụ:


I vvill make this TV vvork even if I have to stay up all night.
Dù phải thức suốt dèm tôi cũng phải làm cho cái tivi này hoạt dộng.

15. phái, ví dụ:


You will do it at once.
A nh phải làm việc này ngay.

16. (dạng nghi vấn) nhé, được kh ô n g ví dụ:


Will 1 get it for you?
Tôi lấy nó cho anh nhé?

Won't you come in and have a little tea?


A nh vào uống chút trà nhé?

Will you type this, please?


Cô vui lòng dánh máy cái này nhé?

17. có lé, ví dụ:


I knevv his íather, a chemistry proíessor, you vvill have heard of him.
Tôi quen cha cùa anh ta, một giáo sư hóa học, có lẽ anh dã nghe nói vê
ông ấy.

18. Biểu thị nên, ví dụ:


The Seller’s trade mark, stamping and mode of íolding and packing
vvill be accepted by the Buyer.
Bên mua nén chấp nhận nhăn hiệu, con dâu, kiều gấp xếp và bao bì đóng
gói của Bên bán.

Luyện dịch liêng Anh thuong mgi - 3 4 5


Bài 17

Những cách dịch đặc biệt của


cấu trúc so sánh
Ngoài những cách dịch thông thường, cấu trúc so sánh còn có một vài
cách dịch khác.

I. Cách dịch dạng so sánh cấp nguyên


Cách dịch thông thường là b ằ n g ..., n h ư ..., v.v. . Trên thực tế, so
sánh cấp nguyên còn có những cách dịch khác, ví dụ:
We have exported as much in the past fìve years as vvould have
taken ten years in the past.
Trong 5 năm qua chúng tôi đã xuất khẩu lượng hàng mà trước đây phải
cần đến 10 năm mới xuất khẩu được.

Sportswears, no less than jackets, are very much saleable.


Quần áo thể thao, giống như áo gió, bán rất chạy.

Only the manager can cope with you in knowledge of íoreign trade.
Chỉ có giám đốc mới có thể sánh với ông về kiến thức ngoại thương.

II. Cách dịch dạng so sánh hớn


1. Thông thường dạng so sánh hơn luôn có từ hon, ví dụ:
This lot of goods is much less than the last One.
Lô hàng này ít hơn nhiều so với lô hàng trước.

Mobil is seeking an injunction to ban the passing of trade secrets to


Superior and prohibit the smaller company from conducting íurther raids.
Công ty dầu n h ă Mobil đang ra lệnh cấm lan truyền những bí mật thương
mại của công ty cho công ty dầu nhớt Superior, đồng thời cấm công ty nhỏ hơn
này tiến hành thêm những mưu toan giảm giá cổ phiếu.

Many dealers face the future vvith more coníìdence than they have
exhibited in the years past.
Nhiều thương nhân đối mặt với tương lai một cách tự tin hơn so với những
năm trước.

3 4 6 - Luyện dich tiếng Anh thuong mại


2. more đôi khi được dịch là lại, củng, nữa-, ví dụ:
He sold his memoirs to a publisher for a reported $1.5 million and
his Services to TV for $1.5 million more.
Nghe nói ông ta đã bán hồi ký của mình cho một nhà xuất bản với giá 1,5
triệu đô la và cung cấp tiết mục cho truyền hình cũng với giá 1,5 triệu đô la.

3. Đôi khi mặc dù không có dạng so sánh hơn, nhưng ý của câu có
tính chất so sánh hơn.
Our selling System demonstrated absolute superiority over yours.
H ệ thống bán hàng của chúng tôi hơn hẳn hệ thống bán hàng của quý công
ty.

The shirt is very expensive - next to jacket.


Cái áo sơ mi này rất đắt tiền, chỉ đứng sau áo vét tông.

This item is worth next to nothing.


Món hàng này đáng giá hơn cả.

4. Sau đây là những cách dịch theo thói quen:


So much the vvorse.
Càng tệ.

A change for the vvorse.


S ự thay đổi làm xấu đi.

5. Dạng so sánh hơn đôi khi được dịch thành động từ, ví dụ:
The American people hailed its program for greater Sino-American
trade.
Người M ỹ hoan nghênh cương lĩnh mở rộng quan hệ thương mại Trung -
Mỹ.

More of either plane vvould be better than fewer of the other.


Trong hai loại máy bay này, tăng số lượng của loại nào cũng tốt hơn là
giảm.

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 3 4 7


III. Cách dịch dạng so sánh cực cấp
Dạng so sánh cực cấp được dịch từ tiếng Anh sang tiếng Viêt thưởng
gán liền với từ “nhất”, nhưng trong những cách dịch sau dây bạn sẽ
khổng thấy từ “nhất”. Ví dụ:
This sort of shirt is the second largest item.
Loại áo sơ mi này là mặt hàng lớn thứ hai.

The present international market is most íavourable for us.


Thị trường quốc tế hiện nay rất có lợi cho chúng tôi.

I never saw a prettier style.


Tôi chưa từng thấy kiểu nào dẹp hơn. (= Đây lá kiếu đẹp nhất từ trước
đến nay.)
I can't give you a lower price.
Tôi không thê' cho ông giá thấp hơn. (= Đây lầ giá thấp nhất rồi.)

Nothing seems to come near this design.


Dường như không có thiết k ế nào có thể sánh với thiết k ế này. (= Đây là
thiết kế dẹp nhất.)
He has no equal in doing business.
Trong làm án kinh doanh, ỏng ta không có đối thủ. (= Ổng ta lả người
giỏi/tài nhất.)

IV . Một số cách dịch khá dặc biệt của dạng so sánh


hờn
1. Đôi khi dịch thảnh càng — c à n g ...
When we encounter more diíTiculties in the world's market, we
should be more spirited.
Càng gặp nhiều khó khăn trên thị trương th ế giới, chúng ta càng nén hãng
hát hơn.

2. Cách dịch never ... more. Ví dụ:


He lived until September. A more honorable man never transacted
business.
Ồng ấy sống cho dến tháng 9 thì qua dơi. Không còn ngươi nào dáng kính
hơn dê giao dịch thương mạt nữa.

3 4 8 - Luyện dịch tiêng Anh thutmg mại


3. Cách dịch dạng so sánh hon vừa biểu thị sự so sánh vừa biểu thị
sự chọn lựa
Please try to attend the negotiation. Better late than absent.
X in hãy cố gắng tham dự cuộc đàm phán. Đến muộn còn hơn không đến.

Better reduce the price than allovv a discount.


Thà giảm giá còn hơn cho chiết khấu.

They insisted on importing rather than make the Products by them-


selves.
H ọ cứ nhất định nhập khẩu thay vì tự sản xuất ra những sản phẩm này.

Our manager prefers doing to talking.


Giám đốc của chúng tôi thích làm hơn nói.

4. Những cách dịch đặc biệt khác của dạng so sánh hơn.
You got more nerve than brains.
A nh gan dạ hơn tài trí.

You might have been more careful.


Lẽ ra anh nên cẩn thận hơn/không nên bất cẩn như vậy.

Bài 18

Trât tư từ và cách dich


• • •

Trật tự từ của tiếng Anh và tiếng Việt không hoàn toàn giống nhau,
khi dịch cần phải chú ý.

I. Dịch theo trật tự tử trong tiếng Việt


As late as this morning, we received a complaint from our customer
about the shipment in question.
Mới sáng nay, chúng tôi đã nhận được lời than phiền từ khách hàng của
chúng tôi về chuyến hàng đang được nói đến.

He’s a capable businessman, isn’t he?


Ông ta là một nhà doanh nghiệp có năng lực, phải không?
Đây là dạng thường gặp nhất.

Luyện dịch tiêng Anh thương m ại - 3 4 9


II. Một số cách dịch theo thói quen
Trật tự từ trong tiếng Anh thường ngược lại với trật tự từ trong tiếng
Việt, ví dụ: The economy is in an inAationary spiral. N ề n k in h tế đang ở
trong tìn h trạng lạm p h á t theo đường xo ắ n óc. (không dịch là 'vòng xoắn
lạm phát).

1. Câu diễn đạt lời chúc, ví dụ:


A happy journey!
Chúc lên đường bình an! (không dịch là cuộc hành trình vui vẻ)

Good luck in everything.


Chúc vạn sự như ý.

2. Một số câu cảm thán, ví dụ:


What a good transaction we concluded!
Chúng ta đã ký kết một vụ giao dịch tốt đẹp biết bao!

3. Từ chỉ phương hướng, ví dụ:


The turbulent years of the 1970s have vvitnessed an uneasy coníron-
tation betvveen the North and the South.
Những năm hỗn loạn vào thập niên 10 của th ế kỷ 20 đã chứng kiến một
cuộc đối đầu bất ổn giữa hai miền N am -Bắc.

north and South, east and west đông tây, nam bắc
northeaster gió mạnh hướng đông bắc
southvvest by east tây nam cận đông

4. Những từ ngữ về ăn uống, ví dụ:


íĩsh, ílesh, fowl cá, thịt, gà

5. Từ ghép, ví dụ:
housekeeping công việc quản gia shipbuilding việc đóng tàu
home-coming việc về nhà theater-going việc đi xem hát
bed-making việc trải giường red-lipped có đôi môi đỏ
black-bearded có râu đen ill-acted diễn xuất kém/khóng hay
ill-mannered có hành vi xấu water-ski ván lướt nước

3 5 0 - Luyện dịch tiêng Anh thương mọi


6. Chữ số, ví dụ:
latitude 45°N 45 độ vĩ bấc longitude 60°w 60 độ kinh tây

7. Những từ ngữ khác, ví dụ:


body corporate tồ chức đoàn thê'
price current bảng giá hiện hành
people the world over mọi người trẽn khắp thê giới
young and old già trẻ
art and literature ván nghệ
the sum total toàn bộ, tổng số
you and I tôi và bạn

Bài 19

I. Cách dịch mệnh dề trạng ngữ chỉ diều kiện (ở đây


chí giới thiệu cách dịch liên từ)
1. nếu, ví dụ:
If we can’t do as vve vvould to lodge a claim, vve must do as we can.
N ếu chúng ta không thề làm được như chúng ta muốn khi đòi bổi thường
thì chúng ta cũng phải làm hết khả năng.

2. g iả sứ, ví dụ:
Suppose the price is changed, vvhat shall we do?
Giả sử giá cả thay đổi thì chúng ta phải làm gi?

3. ch í cần, ví dụ:
Granted that I have the means enough, ril make the attempt.
Chỉ cần có đủ tiền bạc thì tôi sẽ thử.

4. ngộ nhỡ, nhỡ rư, ví dụ:


We’d better take the sample along in case someone vvants to see it.
Tốt hơn là chúng ta nén mang theo hàng mâu, ngộ nhỡ có ngìCđi muốn xem

Luyện dịch tiếng Anh thương mại - 3 5 1


5. cho dù, ví dụ:
He shouldrTt vvonder if the contract went to be canceled.
Cho dù hợp đồng có bị hủy, anh ta cũng không thắc mắc.
*

6. trừ phi, ví dụ:


He will not increase the quantity unless requested.
Trữ phi có yêu cầu, nếu không ông ta sẽ không tăng số lượng.

7. nếu không thì, ví dụ:


Hurry, or else the manager vvill leave.
Nhanh lên, nếu không thì giám đốc sẽ ra về đấy.

Send him an invitation, othervvise Mr. Smith vvill not come to the
Fair.
H ãy gửi cho ông Smith thiệp mời, nếu không ông ấy sẽ không đến tham dự
hội chợ.

8. nếu không vì/có, ví dụ:


The goods vvould have been shipped but for the heavy rain.
N ếu không vì trời mưa to, thì hàng hóa đã được gửi đi rồi.

But for the new Products, vve vvould fail to íìnish the selling plan.
N ếu không có những sản phẩm mới này thì chúng ta đã không thề hoàn
thành k ế hoạch bán hàng.

But for the price increase, we should have concluded the transaction.
N ếu không vì giá cả tăng, thì chúng tôi đã có thể ký kết vụ giao dịch này rồi.

9. c h i có, ví dụ:
Only with the B/L can you take the delivery.
Chỉ khi có vận đơn quý công ty mới có thể nhận được hàng.

10. vì (rằng), ví dụ:


Since you don’t vvant to adjust the price, let us leave it at that.
Vi quý công ly không muốn điều chỉnh giá, hãy cứ để giá ở mức đó.

11. nếu như; g iả sứ, ví dụ:


Suppose we can’t get the necessary equipment, vvhat shall we do?
Giả sử chúng ta không mua được thiết bị cần thiết, chúng ta phải làm gì?

3 5 2 - Luyện dịch tiêhg Anh thương mại


II. Cách dịch mệnh dề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
(ớ đây chỉ giới thiệu cách dịch liên từ)
1. m ặc dù, ví dụ:
Though he vvas ill, he attended the negotiation.
Mặc dù bị bệnh, nhưng ông ta vẫn tham dự cuộc đàm phán.

2. tu y nhiên, nhưng, ví dụ:


The price vvas a little bít high, yet I accepted it.
Giá cả hơi cao một chút, nhưng tôi chấp nhận.

3. cho dù, ví dụ:


Even if you shipped the goods novv, you couldn’t catch up the first
steamer.
Cho dù quý công ty gửi hàng di ngay bây giờ, quý công ty cũng không thề
bắt kịp chuyến tàu đầu tiên.

We cannot condude this transaction even if you cut down the price.
Cho dù quý công ty hạ giá, chúng tôi cũng không thể ký kết vụ giao dịch
này.

Fast as you do, you can’t ship the goods in two hours.
Cho dù làm nhanh đến mức nào, quý công ty cũng không thể gửi hàng đi
trong hat giờ nữa.

4. tắ t nhiên, d ĩ nhiên-, ví dụ:


True, the vveather is bad, but we vvill ship the goods.
Đúng vậy, thời tiết thì xấu, nhưng chúng tôi nhất định sẽ gửi hàng đi.

5. d ù cho, b ắ t kể, ví dụ:


vvhether you believe it or not, the customer signed the contract.
D u ông có tin hay không thì khách hàng dó cũng đã ký hợp đổng.

He had to attend the Fair, vvhether or not he vvanted it.


D ù muốn hay không thì ông ta cũng phải tham dự hội chợ.

Waking or sleeping, the transaction is alvvays in my mind.


D ù thức hay ngủ, tôi vẫn luôn nghỉ đến cuộc giao dịch này.

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 3 5 3


III. Cách dịch mệnh đề trạng ngữ chỉ thởi gian
1. Dịch thành trạng ngữ chỉ thời gian tương ứng, ví dụ: t
When I got there, they were having a negotiation.
Khi tôi đến đó, họ đang đàm phán.

When I got your letter, I had shipped the goods.


K hi nhận được thư của quý công ty, tôi dã gửi hàng đi rồi.

2. when dịch là thì, ví dụ:


We discussed the shipping date till three o’clock, when the cus-
tomer called on us.
Chúng tôi đã thảo luận về thời hạn gửi hàng đến 3 giờ thì vị khách hàng
đó ghé thăm chúng tôi.

I was making the contract when the manager came.


Tôi đang soạn bản hợp đồng thì giám đốc đến.

3. as, while dịch là trong k h i ..., vừa ... vừa, ví dụ:


The customer laughed as he spoke.
Khách hàng đó vừa cười vừa nói.

The price will become higher as time goes.


Giá cả sẽ trở nên cao hơn theo thời gian.

4. at the same time dịch là đồng thời, cùng m ộ t lúc, ví dụ:


The liability of the Seller is at the same time liability of the Buyer.
Trách nhiệm pháp lý của Bên bán đồng thời cũng là trách nhiệm pháp lý
của Bên mua.

While engaging in íoreign trade, we should at the same time learn


English.
Khi tham gia vảo lĩnh vực ngoại thương, đồng thời chúng ta nên học tiếng
Anh.

5. as long as, so long as dịch là ... bao lảu ... bấy lâư, ví dụ:
You may stay in Shanghai as long as you like.
Anh thích ở lại Thượng H ải bao lâu thì có thể ở lại bấy lâu/tùy ý.

3 5 4 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


6. every time dịch là m ỗi lần, m ỗi khi, ví dụ:
Every time I went to his home, the mahager was out.
M ỗi lần tói đến nhà của giám đốc, ông ấy đều di vắng.

7. vvhen (a s)... on the point of + phản từ -ing + càu chinh dịch là


vào lúc ... sắp/định, ví dụ:
I was on the point of going abroad vvhen my customer came.
Vào lúc tôi sắp đi nước ngoài thì khách hàng của tói đến.

8. Một số mệnh dề trạng ngữ chỉ thời gian dịch là đôi k h i ... đ ôi k h i
..., và k h i ... k h i ..., lúc ... lúc ...; ví dụ:
The present price level is changeable, sometimes high, sometimes
low.
Mức giá hiện nay thường hay thay đổi, lúc cao, lúc thấp.

Now in spring, novv in autumn, the Fair is held in Beijing.


H ội chợ dược tổ chức ở Bắc Kinh lúc thì vào mùa xuân, lúc thì vào mùa

9. before, prior, v.v. dịch lầ trước k h i ..., ví dụ:


You must send some samples to the customer beíore you go abroad.
Trước khi di nước ngoài, ông phải gửi một số hàng mẫu đến cho khách
hàng.

We had not knovvn each other two days beíòre we conduded a


transaction.
Chúng tỏi biết nhau chưa tới hai ngày thì ký kết vụ giao dịch.

10. after, in the wake (train) of dịch là sau .... theo saư, ví dụ:
Aíter having written the fax, I sent it out.
Sau khi viết xong bức fax, tôi dã gửi nó đi.

The volume of our export has increased in the train of the develop-
ment of China’s economy.
Theo đà phát triền kinh tế của Trung Quốc, kim ngạch xuất khẩu của
chúng tôi dã tăng lên.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 3 5 5


11. as soon as; once dịch là ngay k h i ..., ví dụ:
Once you sign a contract, you must execute it.
Ngay khi ký xong hợp đồng, quý công ty phải thực hiện nó. V

12. since dịch là tử k h i ..., k ể từ k h i ... đến nay, ví dụ:


Since last seeing you, I have been writing a market report.
K ể từ lần cuối cùng gặp anh, tôi đã viết một bảng báo cáo thị trường.

13. till, until dịch là cho đến ..., hình thức phủ định thì dịch là m ã i
cho đến k h i ..., cho đ ến ... m ớ i ...; ví dụ:
Please wait here for a moment until the manager comes back.
Vui lòng đợi ở đây một lát cho đến khi giám đốc trở lại.

Until now I knew nothing about the transaction.


Cho đến bây giờ tôi mới biết về vụ giao dịch này.

Not until we urged him three times did he give us a reply.


M ãi đến khi chúng tôi giục đến lần thứ ba, ông ta mới chịu cho chúng tôi
câu trả lời.

14. from ... to dịch là t ừ ... cho đến ... (thường bao hàm thời gian bắt
đầu và kết thúc), ví dụ:
Our export volume doubled betvveen 1992 and 1994.
Kim ngạch xuất khẩu của chúng tôi đã tăng gấp đôi từ năm 1992 đến
năm 1994.
Ý câu này là từ ngày 1 tháng 1 năm 1992 đến ngày 31 tháng 12 năm
1994.
Nếu cần nói rõ thời gian bắt đầu và kết thúc, có thể dùng những cách
sau đây:
® Kê’ cả thời gian bắt đầu và kết thúc, thêm inclusive.
They were here from March to July inclusive.
Họ đã ở đây từ tháng 3 cho đến hết tháng 7. (kể cả tháng 3 và tháng 7)

(2) Không bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc, thêm exclusive.
They were here from March to July exclusive.
Họ đã ờ đây từ tháng 4 cho đến tháng 6. (không tính tháng 3 và tháng 7)

3 5 Ố - Luyện dịch tiếng Anh thuơng mại


Bài 20

I. Cách dịch mệnh dề danh tủ' lám chủ ngủ'


1. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ do what, vvhatever, vvhoever, v.v.
dẫn ra. vvhat thường dịch là Đ i ề u / N h ữ n g đ i ề u ví dụ:
What he said is not true.
Những điều anh ta nói không đúng sự thật.

What really concerned her vvas hovv unhappy the manager was.
Điều thật sự làm cô ta lo lắng là giám đốc buồn rầu biết bao.

Whatever thường dịch là b ấ t k ể c á i g ì, b ấ t c ứ c á i g ì, m ọ i th ứ , d ù cho,


V.V.; ví dụ:
We cannot reduce our price any íurther vvhatever you say.
Dù quý công ty có nói gì, chúng tôi cũng không thể giảm giá thêm nữa.

Whoever dịch là b ấ t c ứ a i , b ấ t k ế là a i, n g u ô i n à o , V.V.; ví dụ:


Money lost. Whoever found it, please iníbrm us about it.
Tiền bị mất. Bất cứ người nào tìm thấy, vui lòng thông báo cho chúng tôi

2. Cách dịch chủ ngữ bắt dầu bằng it để nhấn mạnh.


Trong trường hợp nây, chỉ cần dịch chủ ngữ đích thực, không dịch it.
Ví dụ:
Is it in their interests for the economy to be readjusted?
Nếu nền kinh tế được chấn chỉnh thì họ có lợi không?
It need hardly be hinted hovv paper comes into use with seedsmen,
as envelopes.
Không cần nhắc người buôn hạt giống đã bắt đầu sử dụng giấy như thế
nào, họ dùng chúng như phong bì.

Luyện dịch tiếng A nh thuong mọi - 3 5 7


II. Cách dịch mệnh đề danh tử lâm tân ngữ
1. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ do how, that, what dẫn ra khi dịch
từ tiếng Anh sang tiếng Việt thường theo thứ tự của câu, nhựng cũng có
ngoại lệ; ví dụ:
Tell us how you fulfilled the heavy task ahead of schedule.
H ã y n ói cho ch ú n g tô i b iết qu ý côn g ty đ ã h oàn th àn h n h iệm v ụ n ặ n g nề
n à y trước thời h ạ n b ằ n g cách nào.

We should buy and import vvhat we need from those countries that
have a comparative advantage in the desired items.
C h ú n g ta nên m u a v à n h ậ p k h ẩ u những th ứ chún g ta cần từ những nước có
lợ i t h ế tương đ ố i v ề những m ặ t h à n g đư ợc cần đ ế n đó.

2. Cách dịch câu có it làm tân ngữ hình thức.


Khi dịch thường theo trật tự từ bình thường, thường không dịch it,
nhưng cũng có ngoại lệ; ví dụ:
They found it hard to decide vvhether to buy these farm tools or to
buy those.
H ọ th ấ y khó q u y ế t đ ịn h x em n ên m u a những n ôn g cụ n à y h a y m u a những
n ô n g cụ kia.

III. Cách dịch mệnh dề danh tủ' lâm bổ ngữ


Trong tiếng Anh, mệnh đề danh từ lầm bổ ngữ cũng giống như mệnh
đề danh từ làm tân ngữ, thường được dịch theo trật tự từ bình thường; ví
dụ:
His suggestion is that we bring the meeting to an end.
Ỏ n g ta đ ề nghị chún g ta k ế t thú c cuộc họp.

The question is how we are going to fìnd the wreck of the ship.
V ấ n đ ề là là m t h ế n à o ch ú n g ta sẽ tìm th ấ y xá c c ủ a chiếc tà u bị chìm đó.

What l’đ like to know is how you get aboard our ílights.
Đ iề u tô i m u ốn b iết là ô n g lên các ch u yến b a y củ a chún g tô i b ằ n g cách nào.

That is why he likes the articles so much.


Đ ó là lý d o tạ i sao ô n g ta rấ t thích những m ón h àn g đó.

3 5 8 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


IV. Cách dịch mệnh đề ngữ đổng vị
1. Dịch thành tính ngữ, ví dụ:
Just now he heard the nevvs that his team had vvon.
Anh ta vừa nhận dược tin dội của anli ta dã thắng.

2. Dịch thành tân ngữ, ví dụ:


Have you any idea of vvhy this lot of goods vvere shipped in less
than six days?
Anh có biết tại sao lô hàng này được gửi đi chưa tới sáu ngày không?

3. Dịch thành ngữ đồng vị, ví dụ:


ru pay you the whole debt: vvhat I originally borrovved and what 1
ovve you in interest.
Tôi sẽ thanh toán cho anh toàn bộ số tiền nợ: số tiền gốc tôi mượn và cả
tiền lãi.

He told them the nevvs: namely the number of participants at the


Fair rose to 30,000.
Anh ta đã báo cho họ biết tin đó: ấy là số người tham gia hội chợ đã tăng
lên dến 30.000 người.

4. Dịch thêm từ, ví dụ:


His last request, that his wife should come and visit him, vvas never
granted.
LỚI thỉnh cảu cuối cùng của ông ta, tức là để vợ ông ta đến thăm ông ta,
dã không bao giờ dược chấp nhận.

V. Cách dịch những mệnh đề danh tử khác


1. Mệnh dề danh từ dược dùng làm thành phần bổ nghĩa cho tính từ,
ví dụ:
1 am not avvare I have done vvrong.
Tôi không biết là mình dã làm sai.

l’m not dear vvhere she is novv.


Tôi không rõ bây giờ cô ấy ở dâu.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 3 5 9


2. Mệnh đề danh từ được dùng làm thành phần bổ nghĩa cho giới từ,
ví dụ:
We have no news save that the ship reached the port safely.
Ngoài việc con tàu đó đã đến cảng an loàn ra, chúng tôi không nhận được
tin tức nào khác.

Bài 21

[D ịch mệnh dề tính ngữ


I. Cách dịch mệnh đề tính ngủ’ hạn đ ịn h Ị
1. Cách dặt ở trước
Tức là dịch mệnh đề tính ngữ thành tính ngữ, dịch cả một câu ghép
chính phụ thành một câu, ví dụ:
The treat increase in cocoa production which spanned the past ten
years has brought vvealth to these countries.
Sự gia tăng đáng mừng về sản lượng ca cao kéo dài trong 10 năm qua đã
mang lại sự giàu có cho những nước này.

Certainly, the way they settle the problem is correct.


Chắc chắn, cách họ giải quyết vấn đề này là đúng.

2. Cách đặt song song


Khi gặp những câu tương đối dài và phức tạp, nếu dùng cách dịch đặt
ở trước thì câu quá dài, khó nhận biết mối quan hệ giữa các thành phần
trong câu. Vì vậy, chỉ có thể dùng cách đặt song song để dịch, tức là dịch
phần sau thành câu độc lập, song song với phần trước. Ví dụ:
The strike would prevent the docking of ocean steamships vvhich
require assistance of tugboats.
Cuộc bãi công sẽ ngăn trở những chiếc tàu viền dương cập bến, bởi vì tàu
viễn dương cần sự hỗ trợ của những chiếc tàu kéo.

3. Cách sắp xếp theo thứ tự thời gian


Mệnh đề tính ngữ hạn định biểu thị thời gian không rõ ràng, dịch
theo thứ tự thời gian sẽ hợp lôgic hơn. Ví dụ:

3 6 0 — Luyện dịch liếng A nh thuong mại


Their design was to tum pirates, and plunder the Spaniards, vvhich
they could not do till they got more men.
K ế hoạch của họ là trở thành cướp biển, đi cướp bóc những người Tây Ban
Nha, nhưng họ không thể thực hiện ý định này cho đến khi họ chiêu mộ được -
nhiều người hơn.

4. Cách dơn giản hóa


Một lầ dơn giản hóa câu chính hoặc câu phụ thành cụm từ, hai lầ
lược bớt thành phần nào đó; ví dụ:
I have amasseđ the first-hand data vvhich serve to prove nay argu-
ment to be tenable.
Dữ kiện mà tôi tníc tiếp thu thập đủ để chứng minh lý lẽ của tôi có thể
đứng vững.

There are many countries vvhich want to buy the Products.


Rất nhiều nước muốn mua những sản phẩm này.

5. Cách chủ-vị
Dịch câu ghép chính phụ có mệnh đề tính ngữ thành cấu trúc
chủ-vị, ví dụ:
Alice is a manager who studied at Harvard in us.
Alice là một giám đốc, đã từng học tại đại học Harvard ở Mỹ.

It (the aggressor) is the one who has doomed one entire people to
live on international charity, in the midst of concentration camps vvhere
sickness, squalor and desolation are rife.
Nước đi xâm lược đó đã làm cho cả một dân tộc phải sống dựa vào sự cứu
trợ của quốc tế, sống trong những trại tập trung, nơi có bệnh tật, tình trạng bẩn
thỉu và sự đau khổ hoành hânli.

It was a hope which reílected the conviction expressed some years


earlier by the then manager of the company, Mr. White.
Chinh niềm hy vọng này đã phản ánh niềm tin đã từng được ông White,
giám dốc khi ấy cùa công ty, thề hiện cách dây vài năm.

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 3 6 1


II. Cách dịch mệnh đề tính ngữ không hạn định
1. Cách đặt ở trước
Cách này khá thích hợp với câu ngắn, tức là dịch thành tính ngữ đặt
ở trước; ví dụ:
He liked this product, which was dearer, but he did not like that
product, which vvas cheaper.
Ông ta thích sản phẩm có giá đắt hơn này, chứ không thích sản phẩm có
giá rẻ hơn kia.

2. Cách dịch theo thứ tự


Tức là dịch mệnh đề phụ ở sau, đại từ quan hệ có thể dịch hoặc
không; ví dụ:
Special plastics are now being produced, vvhich vvill eventually re-
place some alloys.
Những loại chất dẻo đặc biệt này hiện đang được sản xuất, cuối cùng chúng
sẽ thay thế cho một sô hợp kim.

After dinner, the four key negotiators resumed their talks, which
continued well into the night.
Sau bữa ăn tối, bốn nhà đàm phán chủ chốt đó lại tiếp tục cuộc đàm phán
cho đến tận khuya.

3. Dịch thành câu độc lập


Rice, vvhether in Thailand or in China, is rice, which is an undeni-
able fact.
Dù là gạo Thái Lan hay gạo Trung Quốc, gạo vẫn là gạo, đó là một sự
thật không thể phủ nhận.
I have seen m any Products, from w hich their Products are different.
Tôi đã xem qua nhiều sản phẩm, sản phẩm của họ khác với sản phẩm của
quý công ty.

4. Cách trạng ngữ hóa


Tức là dịch mệnh đề tính ngữ thành trạng ngữ, ví dụ:
Chinese trade delegations have been sent to African Countries, who
vvill negotiate trade agreements vvith the respective governments.
Đê đàm phán các hiệp định thương mại với chính phủ các nước châu Phi,
Trung Quốc đã cử các phái đoàn thương mại sang các nước đó.

3 6 2 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


Chương 8

Phiên dịch tiếng Anh


thương mại
Bài 1

Những điểm khác biệt giữa biên dịch


và phiên dịch
Phiên dịch hay còn được gọi là dịch nói và biên dịch tức là dịch viết
đều là dịch, tức là dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Hai dạng
ngôn ngữ này về cơ bản không khác nhau, thống nhất về mục đích và lý
luận cũng giống nhau. Chúng khác nhau ở chỗ:

(1) Nội dung ngôn ngữ của biên dịch có thể lưu lại, sau khi dịch có
thể tìm kiếm bản văn của ngôn ngữ gốc. Còn phiên dịch thì khác, do sức
ép về thời gian, nên người phiên dịch phải hết sức chú ý vào nội dung
của ngôn ngữ đang biến mất dần.

(2) Điểm bắt đầu và kết thúc của biên dịch đều là văn viết, còn phiên'
dịch là thông tin của ngôn ngữ. Khi biên dịch, người biên dịch có thời
gian phân tích kỹ nội dung của nguyên văn rồi mới dịch. Bản dịch hay dở
đều có thể thấy rõ qua bản văn, nó nhắm đến đông đảo người đọc. Còn
phiên dịch thì khác, người phiên dịch xử lý thông tin của ngổn ngữ củng
lúc với người nói, thông tin dược xử lý chú trọng đến nội dung chứ không
quan tâm nhiều đến nghĩa của từ và cấu trúc ngữ pháp. Người phiên dịch
luôn luôn tham gia nói chuyện. Họ nói chuyện trực tiếp với hai bên đối
thoại, và có thể tức thời nắm bắt được nội dung của cuộc nói chuyện.

(3) Biên dịch đòi hỏi người dịch phải không ngừng cố gắng dể hoàn
thiện hơn nội dung được dịch. Họ dịch và có thời gian đọc lại để đạt được
sự hoàn hảo trong khả năng có thể nên tốc độ dịch thường chậm hơn; còn
phiên dịch đòi hỏi tốc độ, tốc độ phải nhanh hơn biên dịch khoảng 30
lần, căng thẳng hơn biên dịch rất nhiều. Trong quá trình dịch, người

Luyện dịch liêng Anh Ihuong mại - 3 6 3


phiên dịch có thể tạm thời không tìm ra lời dịch thỏa đáng, nhưng họ
cũng không thể chậm lại. Nếu không phải dịch đồng thời như thế có thể
họ sẽ dịch hay hơn, nhưng bản chất của phiên dịch bắt buộc họ phải luôn
tập trung tinh thần, chú ý nghe và chuyển ngữ ngay trong đầu và diễn đạt
thành lời. Họ không được phân tán sự chú ý.

(4) Biên dịch lấy nguyên bản làm gốc, nên người dịch đặc biệt trung
thành với nguyên bản, nguồn gốc của tư liệu cũng phải được nêu rõ
ràng, còn phiên dịch do nắm bắt ngay phản ứng của người nói nên người
dịch có thể bô’ sung, lược bỏ hay lặp lại bất cứ lúc nào cần thiết.

(5) Thành quả của biên dịch là tác phẩm lâu dài, bản biên dịch phải
tuân theo những chuẩn mực của văn viết: văn phong, các quy tắc ngữ
pháp, không được trùng lắp về nội dung và được chỉnh sửa để hoàn thiện
bản dịch. Còn thành quả của phiên dịch chỉ tồn tại trong chốc lát, ý của
câu phiên dịch tùy thuôc vào tính liên tục của nội dung. Phiên dịch có
thể dùng ngữ điệu để ữuyền đạt ý, có thể chen thêm giải thích các ý hay
thuật ngữ khó hay dẫn giải để người nghe dễ hiểu.

(6) Chất lượng ngôn ngữ của phiên dịch không thê’ so sánh với biên
dịch. Phiên dịch thường xen lẫn lời nói ấp úng, tự sửa đúng những lời
trước sau không nhất quán. Mót số cách diễn đạt của phiên dịch nếu
phân tích theo dạng văn viết sẽ cho thây sự nghèo nàn, đôi khi không
đúng cấu trúc, nhưng nghe có thể hiểu ngay, bởi vì chúng phù hợp với
quy luật của văn nói.

Bài 2

Những yêu cầu đối với người phiên dịch


(1) Người phiên dịch phải có khả năng tiếng Anh - tiếng Việt thành
thao, trình độ ngôn ngữ cao hơn mức thông thường, dạt dến trình độ
nghe chính xác, nói hay. Muốn phiên dịch giỏi, người phiên dịch phải có
những kỹ năng diễn thuyết nhất định, nól năng lưu loát, giọng truyền
cảm, tiết tấu có nhanh có chậm, các câu được kết hợp mạch lạc, đồng
thời biết phối hợp hài hòa nét mặt, cử chỉ, diệu bộ. Nói chung, người có
nền tảng biên dịch khá tốt sẽ có khả năng phiên dịch tốt nếu chú ý
luyện tâp.

3 6 4 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


(2) Người phiên dịch cần có kiến thức rộng, thông thạo từ vựng chuyên
môn và các cách diễn dạt cơ bản. Người phiên dịch trong lĩnh vực thương
mại ngoài việc thường xuyên tiếp xúc với các chuyên đề, đôi khi họ còn
gặp phải những cuộc nói chuyện có đề tài mới lạ. Người phiên dịch rất
cần trau giồi kiến thức trên mọi phương diện, ví dụ như “trang phục đời
Đường” (Chinese-style costume dresses of Tang Dynasty style) mà các nhà
lãnh đạo các nước đã mặc ưong hội nghị APEC được tô’ chức ở Thượng
Hải, được xem là môt từ vựng thông thường, nhưng nếu người phiên dịch
không có kiến thức rộng thì khó có thể dịch được chính xác và rỗ nghĩa.
Những từ chuyên mổn ưong lĩnh vực thương mại như: sản phẩm, quy
cách phẩm chất, bao bì dóng gói, hỏi giá, báo giá, vận chuyển, thanh toán,
bảo hiểm, bồi thường, kiểm hàng, hợp đồng, hải quan, chức danh, v.v. tuy
dễ nhớ nhưng phải thường xuyên áp dụng mới dịch thông thạo.

(3) Người phiên dịch phải không ngừng học hỏi, mở rộng kiến thức.
Kiến thức chính là cơ sở giúp người phiên dịch làm tốt công việc, càng
có nhiều kiến thức liên quan thì dịch càng trôi chảy. Những năm gần
đây có rất nhiều từ mới, ví dụ như ADF Quỹ D ự trữ N hân thợ, brand
building xây dimg thương hiệu-, cloning sinh sản vô tính-, conservation
sự bảo tồn văn hóa-, departure tax thuế khỏi hành, disposable nappy tã
lót dùng một lần, electronic media phương tiện truyền thông diện tử,
Festival of Light Lễ hội A nh sáng gazundering sự lừa bịp ép giá-,
hacker tin tặc, market-driver người lèo lái thị trường management
buy-out việc mua lại quyền quản lý, win-win thắng dôi, V .V .. Nếu người
phiên dịch không thường xuyên nghiên cứu và bổ sung những từ mới kịp
thời thì khó thích ứng dược. Ngoài ra cỏn có: protective price giá bảo bợ,
the culture of tea trà đạơ, property relations mối quan hệ quyền sở hữu
tài sản, attract íoreign investment thu hút vốn đầu tư nước ngoài-, pre-
vent the economy from becoming overheated ngăn ngừa nền kinh tế
không trở nên quá nóng rest-assured meat thịt an toàn, South Korean
Trend xu hướng Hàn Quốc, macro-control điều khiển vĩ mớ, economic
globalization sự toàn cầu hóa kinh tế-, economy revival sự phục hồi nền
kinh tế, expand domestic demand mở rộng nhu cầu trong nước, fuel eco-
nomic growth kích thích sự tăng trướng kinh tớ, industrial dispute tranh
chấp giữa nhân công và chủ tư bấn, green box policies các chính sách
hộp xanh, buyer’s market thị trường của người mun, quota management
sự quản lý chi tiêu/hạn ngạch, build a bridge thiết lập cầu nối-, securities

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 3 6 5


trader người kinh doanh chúng khoản-, commercial speculation sự đầu cơ
thưong mại) market economy nền kinh tế thị trường debt-collection
company công ty đòi nợ quả hạn) sunrise industry ngành công nghiệp
mới) invite investments kêu gọi vốn đầu tư, V.V.. Tất cả những điều này
đòi hỏi người phiên dịch không ngừng học hỏi, tự trang bị và mỏ rộng
kiến thức, tích lũy tư liệu.

(4) Người phiên dịch cần có năng lực trí tuệ và khả năng phân tích
suy luận. Năng lực trí tuệ của người phiên dịch có lẽ khá cao, bởi vì
phiên dịch đòi hỏi tốc độ dịch nhanh, không giống như biên dịch là có
thể tra từ điển, suy nghĩ và cân nhắc chọn lựa từ. Đ ế đối phó với trường
hợp người nói nói khá nhanh, ngoài phản xạ nhanh, người phiên dịch
còn phải dựa vào khả năng phân tích suy luận của mình để hiểu lời của
người mình phiên dịch, bô’ sung những ý cần được làm rõ tức thì.

(5) Người phiên dịch cần có một trí nhớ tốt để có thể nhớ được một
lượng lớn từ vựng then chốt để diễn đạt ý của người nói được chính xác.
Đương nhiên sau khi dịch xong một đoạn thì phải lập tức quên di để tiếp
tục ghi nhớ và dịch những ý mới. Trí nhớ có thể bồi đắp, chỉ cần nắm
được phương pháp khoa học.

(6) Người phiên dịch phải có kiến thức nền tương đối hoàn chỉnh về
các nước nói tiếng Anh. Họ cần hiểu biết toàn diện về chế độ chính trị,
tình hình kinh tế, tôn giáo, lịch sử, địa lý, phong tục tập quán, thói quen
sinh hoạt, V.V.. Những hiểu biết này có được chủ yếu là nhờ giao tiếp
thường xuyên với những người ở các nước nói tiếng Anh, thường xuyên
xem những tư liệu có liên quan, từ tivi, phim ảnh, báo cáo, tạp chí cho
đến quảng cáo, kịch, âm nhạc.

(7) Người phiên dịch phải chú ý đến sự khác nhau của hai nền văn
hóa. Bối cảnh văn hóa của tiếng Anh và tiếng Việt rất khác nhau. Ngoài
nhiệm vụ chuyển đổi giữa hai ngôn ngữ, người phiên dịch còn phải cán
nhắc đến yếu tố văn hóa. Ví dụ câu chào hỏi khi gặp nhau của người
Việt Nam là Chào anh., A nh đi đấu vậy?, A nh ăn cơm chưa? V.V.; nhưng
câu chào hỏi của người Anh, Mỹ thường là How do you do! How are
you? Good morning. và bắt đầu nói về thời tiết, V.V.. Ngoài ra, người
Việt Nam thường nói những lời khiêm tốn trong khi người Anh, Mỹ cho
là không cần thiết. Hai nền văn hóa này còn có nhiều vấn đề rất khác
nhau, nên phải chú ý khi tiếp xúc với người Anh, Mỹ.

3Ó Ố - Luyện dịch tiếng A nh thưong mại


(I) Người phtén dlch phai cơ tinh thỉn kinh nghiệp. Công vttc phếèn
dich rit khó nhor, nếu khổng cò niềm u y mé dơi VỚI nghé nghitp thi
khó ró thế kltn tri Ngươi phitn dlch phil có trếch nhiệm vM ngươi nòi,
vM người nghe vl cỏ thll dỗ kho* hoc dđl VỚI công vttc Đồng thM ho
cong phíl chứ Ỹ đfn phtp llch sư, vl tuln thù ntiđng I# thối, quy đinh
trong linh vưc ngoai thương, giư bl mlt quốc gl*.

(9) Người phltn dich phai cd tơ chất tim lỷ (ốt. Trưúc khl bất diu
dtch, ngươi phitn dich ph*i dtéu chinh trtng thaI tim lý à diAu kitn tốt
nhít dt t»0 tư tư tin cho bển thin.

Bú ỉ
Một số vấn dẻ cần lưu ý khi phiên dịch
I. Ngư đi vu và di vu bộ
Ngư dltu CÚI ngươi phién dich cò phủ hơp hiy không inh hướng rất
lởn dến sư thinh b«l CÚI việc d|ch. Giọng CÙI ngươi phiên dlch nén
trong ving, nhíp nhlng, ngừ ditu đùng, cin nén trinh tui đl^u cực đoan:

Mốt II trinh ngứ diệu cứng nhic, nhít nhéo, khổng cố súc sống vt
như thf ngươi nghe sl cim thíy chln nin, mít mól, côn người nơl
khống hll lâng.

Hil II trinh ngđ dltu khống tư nhién, thim chi glo thét hiy qui uốn
to, như vly st Um cho người nghe cầm thiy buồn cười, cồn bin thin
người phltn d|ch khống dưot khen ngoi.

Nổl chung, IM nỏl CÚI người phíén dich cứ ngứ dltu ngang blng holc
hon ngươi nối ban dỉu môt chút II dưoc. Ho củng cin thin trong hon vè
điệu bố CÚI minh Mdt sd người thương biêu lô tinh cich thố bao, như vỗ
bân dí nhln minh những nôi dung nlo dó, holc dủng uy chi trỏ vlo ngươi
khác. Như thế II khống lích su, vl trò thinh trô cười truơc cứng chủng.

NgưM phiên dịch cin học dch ngỉt d u theo nhóm ỷ, tưc II ngắt thinh
» những d u ngin trong mơt d u dll holc d u ghtp chinh phu đế dịch, d|ch
thinh nhửng d u ngỉn tương ưng cơ nghi* ndl uếp nhau. VI dự:

Urta *cfc aimt Aal -Jơ7


Another trade policy tool use by the EEC/ to ensure that Vietnam
has every opportunity to sell its goods on our market/ is the inclusion
of Vietnam into our generalized System of preferences.

Câu này có thê’ chia làm ba nhóm ý, thông thường sau khi dịch hết
một nhóm ý người phiên dịch sẽ ngừng lại chốc lát, trong khoảnh khắc
dừng lại, người phiên dịch có cơ hội suy nghĩ, lý giải hoặc thêm bớt để
dịch thành câu tiếng Việt tương ứng và hoàn chỉnh: Cộng đồng kinh tế
châu A u đã áp dụng một biện pháp thưong mại khác, đ ể đảm bảo cho
Việt Nam có mọi cơ hội bán hàng hóa của họ trên thị trường của chúng
ta, biện pháp này tức là cho Việt N am được hưởng chế độ ưu đãi chung.

Ví dụ:
The fact that your total exports to the EEC increased by 41% in
1979/ after declining in 1978/ and increased again by 52% in 1980/
suggests that the small number of remaining Products under restric-
tion/ present no real hindrance to the continual expansion of Vietnam
exports to Europe.

Câu dài này có thể ngắt thành năm nhóm ý, dịch là: Sau khi tổng
lượng hàng xuất khẩu của nước các ông sang cộng đồng kinh tế châu Au giảm
vào năm 1978, đã tăng 41 % vào năm 1979, và lại tăng lên 52% vào năm
1980, thực tế này cho thấy chỉ một ít những sản phẩm còn lại còn bị hạn chế,
và việc này thực sự không cản trở Việt Nam tiếp tục mở rộng xuất khẩu sang
châu Au.

Cũng có trường hợp là một số câu không dài nhưng ngắt ra để dịch
thì mang đậm nét văn nói hơn, bởi vì tiếng Việt hiện đại có xu hướng
dùng câu ngắn, đơn giản hơn. Ví dụ:
I am very glad to hear that the contract has been signed only aíter
two rounds of discussions.
Câu này có thể dịch là:
(1) Tôi rất vui khi nghe nói rằng chỉ sau hai vòng đàm phán hợp đồng đã
dược ký kết.
(2) Nghe nói chỉ sau hai vòng đảm phán, hợp đỏng đã được ký kết, tôi
thấy rất vui.

3 6 8 - Luyện dịch tiếng A nh thương mại


Câu dich (I) cố dôi chút Au hóa, còn ciu dlch (2| mang dlm n*t vin
nói vi phú hợp VỚI vin phong tiếng Việt hon Môt tố d u đil không nhít
thiết phai dtch toln M, chi cẳn dlch y cùa d d u II đuoc, nhưng khống
đưoc phíp lưoc bò y Ngoll ra. c6 thi tham khio thím btl 6 'Cich dich
d u dll* trong (hưong trước.

3. khi philn dịch ngươi phiên dịch gập phái một chuôi dai
chư »ú thi nén sử lý thề nào?
Cếch thứ nhít: Lưoc bò tứ VI du: Tổng ktm ngách xudt nhjp kháu
trong nJrn /996 CÙM chung tđi Un d/n 8 ti dà Im Mỹ. trong dò xudt
khám u 5.2 à dó u M ị nhẠp khdu u 2.8 ti dà U Mỹ.
In 1996 our total import and cxport volumc amount to eight thou-
sand million u s dollart. 52 hundrcd for cxpon. 28 hundrcd íoc import
Trong d u nly, MU 52 hundrcd vl 28 hundrrd dỉ lưor bó từ raillion,
nhưng không gly hl#u nhim, d u vin cúng rít túc tích. Trong phitn d|ch,
di^u nly có thế KÌy ra.

Mốt d ch khlc nứa II ghi chép vl ghi chép giúp ghi nhớ.
Đltu thư ba cin lưu V II: Nghe kỹ vl phlt Im chuin (vf du như íorty
vl íourteeo). Chú ý tư khác nhau trong cếch doc chơ tố ó Anh, Mỹ; vt
du người Mỹ nôl nghtn thường dủng 10 trlm dí biếu thi. Ngoái ra, phil
chú y d ch bléu thi phin số, tố lé, V.V., bỗl sd v l sư tlng giim (đl trinh
My chl tiết trong chưong trưừc|.

4. Đột nhu n ngươi phién dịch gịp tinh huóng khổng biét dịch
Um Ihé nào?
Khi glp vln dẻ nly, người phltn d|ch phái glơ binh tính, tỉm hiếu
r
nguytn nhìn

Néu ngươi phi#n d|ch hiíu dưoc, nhưng không biết d|ch thí nlo thl có
thế d n cứ Vlo d ch tao tư, kết hơp VỚI ngơ cánh di phin tích, dổi sang
cầch ndi khlc hoặc dùng dch gìắi thlch dé di#n dat y.
Nếu nguữl phlén d|ch không nấm dưoc y thl cỏ thí ytu ciu ngưỡl nói
llp 1*1 d u dử, holc yíu d u ngưỡl nôi gtầl thlch hlm y của d u ndl đố,
, holc yéu cầu ho dủng nhơng tư ngđ hay cum tư khlc dí dlẻn đ*t, holc
yAu cỉu họ dủng cấu trdc d u don gián hon đế ndl 1*1.

- 369
5. Cách cứu vãn sai sót
Khi phát hiện sai sót, người phiên dịch nên tìm cơ hội thích hợp để
sửa lại cho đúng, cho dù đó là lỗi nhỏ nhâ't. Sau khi mắc phảivsai sót,
người phiên dịch nên chủ động nói cho người nói và người nghe biết, tỏ
ý xin lỗi và loại ưừ sai sót càng sớm càng tốt để ừánh tổn thâ't.

Khi người khác phát hiện ra sai sót của người phiên dịch, người ấy
nên tiếp thu, không giải thích, cũng không nên cãi lại. Thậm chí nếu biết
rõ người khác chỉ trích sai thì người phiên dịch cũng nên có thái độ đúng
đắn, không nên bực mình, tránh làm ảnh hưởng đến công việc.

Đối với sai sót của những người phiên dịch khác, không nên nêu ra
một cách công khai. Bởi vì mỗi người đều có cách hiểu riêng của mình,
cho dù người khác sai, có thể viết những lỗi sai đó ra giây và đưa cho
người có liên quan, yêu cầu họ xem xét có nên sửa lại hay khống. Đương
nhiên khi người khác chủ động yêu cầu mình giúp đỡ thì phải tỏ ra nhiệt
tình. Khi người nghe không hiểu rõ lời dịch, yêu cầu lặp lại thì người
phiên dịch nên vui vẻ nhận lời.

Để tránh hoặc giảm tối đa lỗi dịch sai, trước khi dịch, người phiên
dịch nên chuẩn bị tốt, ví dụ như nếu có thể, tiếp xúc với những người
mình sẽ trực tiếp dịch lời của họ để tra cứu trước một số từ đơn, cụm từ,
khái niệm, v.v.

6. Cách dịch một sô" ngữ đặc biệt


Người phiên dịch trong lĩnh vực thương mại thường gặp phải câu ẩn
dụ, ngạn ngữ, tục ngữ, danh ngôn, câu cô đọng, câu thơ vầ ngữ dùng
theo thói quen, V.V.; ví dụ:
First think, than speak. N g h ĩ rồi m ớ i nói.
A good beginning makes a good ending. M ộ t s ự k h ở i đ ầ u tố t đ ẹ p sẽ có
m ột k ế t thúc tố t đẹp .
Strike while the iron is hot. P h ả i b iế t chớp thời cơ.; C h ậ m ta y s ẩ y cá.
Well begun is half done. Đ ầ u x u ô i đ u ô i lọ t; C ó s ự k h ở i đ ầ u tố t là xon g
đư ợc nử a việc.
He laughs best who laughs last. C ư ờ i ngư ời h ôm trước h ôm sau người
cười.
pretty close g ầ n sá t; sá t sao

3 7 0 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


Gcl morc than onc bargaincd for. nhớn/gánh láy nhiêu ... hơn minh đà
nghi
Take the vvrong medicine. Vống nhám thuốc.
an oil-saving lamp cây đèn tiết kiệm dâu
be too greedy quá tham lam
Leave it aỉl to me. Cứ dể mọI việc cho tói.
That’s settled. Quyết dịnh như vậy nhé.
I^et me speak írankly. Cho phép tôi nót thẳng.
I am sorry, Tói xin lỗi.
I can’t explain. TỎI không giải thích dược.
That’s not quite right. Không thê' nói như vậy., Thê thì không hoàn toàn
dùng.
You ílatter me too much. Anh quá dề cao tôi rỏi.
I don’t care. TỎI kh ô n g q u an tá m .
Who do you think you are? Anh nghi anh là ai kia chứ?
Impossible! Khóng thê' dược!
Not too bad. Không dến nôi.
Please excuse me. Xin hãy bò qua/thứ lỗi cho tôi; Xin lỗi.
Is it worthwhile? Có dáng công sức không?
Rest assured. Cứ yên tám.
Be coníused and lose one’s bearings. Bói rối và lạc mất phương hướng.
If you don’t wish othere to know of it, the only vvay for you is not to
do it. Nếu khổng muốn người khác biết chuyện, cách duy nhất là dừng
gáv chuyện.
to be greedy for money tham tiền
You scratch my back and I scratch yours. Có qua có lại mơi toại lòng
nhau.

7. Phái huy khả nàng kỊBaSE


Moi người dều biết rẳng mục đích cuối cùng của việc phiên dịch là
lâm cho người nghe hiểu rõ ý mâ người nói muốn diễn dạt, dồng thời họ
củng cảm thấy thoải mái, vui vẻ chứ khổng thấy câu dịch vó duyên, khỏ
khan vô vị. Đé làm dược diều nây, ngoâi việc diễn dạt môt cách trung
thưc ỷ nghĩa cúa lởi nól ban đẳu, dôi khi người phiẽn dịch cồn phái thêm
một chút “gia vị".

Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi - 3 7 1


Ví dụ, nghệ nhân Trần Vinh Căn của xưởng lâm tương dất Huê Sơn ở
Vô Tfch, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc dả giới thiệu bẩn thân với các khách
hâng trong thời gian trổ tay nghề ở Melbourne, ũc như sau: Tôi ỈÀ người
Vó Tích, lằn này đến tham gia Lễ hội Nghệ thuật ớ phổ Tàũ theo lớt
mời của hội người Hoa noi đày. Ngày dầu tiền đến dày tình cờ Lai là
ngày mồng một Tết. Do táp tục văn hóa cùa hai nước khác nhau, nên
không phải người Melbourne nào củng hiếu được khái niêm "mồng môt
Tết”, hơn nữa phần lớn người địa phương đều không biết rõ vị trí dịa lý
của “Vô Tích”, do vây khi dịch người phiên dịch mở rộng nghĩa của hai
điểm trên: ‘Tm from Wuxi, a fairly rích City knovvn as ‘the tovvn of
rice and fish' in Jiangsu Province, not far from Shanghai. At the invita-
tion of China Tovvn Association I've come to attend the Art Festival
here. The íìrst day of my arrival happened to be the tradiúonal Chinese
lunar Nevv Year’s Day."

Nghệ nhân này là người chân phương, ưong lòng nghĩ sao thì nói váy
chứ không dùng những câu chữ bóng bấy: Đ ất mà tỏi dùng d ể ndn
tượng là đắt dược mang dén từ Trung Quốc. Đ ất ó quê hưovg chúng tói
rắt tốt, dắt ở bắt kỳ dồng ruộng nào cũng đều rắt tốt. Tói muốn nó
vuông thì nó vuông, muốn nó tròn thì nó tròn. Đ ất chỗ các vị không
được như vậy, chúng không nghe lời tôi. Lúc nây nếu dịch thẳng, người
nghe sẽ thấy khống uyển chuyến, lịch sự lắm, nên người phiên dịch dả
dịch hai câu cuối thành: "But I’m very sorry to say the earth here is not
suitable to make the clay figures. It just doesn't listen to me although
the people here are so íriendly." Khi nghe những lời này, nhửng người
có mặt ở dó khống hề khó chịu mầ còn cảm thấy thú vị.

8. Ngắt quãng và ngừng lại trong khi phiên dịch


Dù là phiên dịch tại chỗ hay phiên dịch dồng thời đều không có
khoảng thời gian “chết” hay ngát quãng. Đổi với người phiên dịch dáy lả
một diều cấm ky. Giống như nhửng người bình luận trong các cuổc thỉ
dấu thể thao, trong khoảng thời gian “chết”, người binh luận vẻ cơ bán
khổng ngừng lại, họ nhân cơ hội nầy nói về tinh hình sức khóe cúa ván
dộng viên, các thảnh dch thế thao trước dáy, v.v. vì nhừng diều nây
không có cơ hội dược dề cập trong thời gian thi dấu gay cấn. Người
phiên dịch cũng phâi nắm lấy cơ hội nây lăp lại những nội dung quan
trọng trước dó. Nếu dịch sót thl bó sung thém, nếu dịch sai thl chỉnh sứa

3 7 2 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mọi


lại, nếu không dịch sót và cũng không dịch sai thì có thể tận dụng một
số từ dẫn lời như: You see Anh biết đấy, I mean to say ỷ tôi muốn nói
là, As I was saying just now N hư tôi vừa nói, It’s like this, you know.
Đó là như thế, anh biết đấy., v.v. . Tuyệt đối không dùng Eh ... Eh ...
A ... à .... cái này ... cái này ..., cái đó ... cái đó ...

Ngoài ra, nên dùng câu ngắn trình bày cho ý được rõ ràng hơn. Bằng
cách này, người phiên dịch có thể tránh được sự ngắt quãng và ngừng lại
do câu dài.

9. Vấn đ'ê ghi chép khi phiên dịch


Nội dung phiên dịch thường được ghi chép bằng các từ viết tắt và các
ký hiệu bằng tiếng Anh. Đê’ tốc độ ghi chép nhanh hơn, đôi khi người
phiên dịch dùng một số cách linh hoạt như: “ôxtrâylia" trong telex được
thay thế bằng AA, đôi khi cũng có thể viết là AT, sau đó viết lại từ hoàn
chỉnh bằng tiếng Anh Australia cũng không khó. Ví dụ: In-đô-nê-xi-a có
thê’ viết là Id, Thái Lan có thê’ viết là Ti; nước Anh có thê’ viết là E; nước
Mỹ có thể viết là A; nước Áo tương dối ít dùng, có thể viết là Ao, V.V..
Những cách ghi chép linh hoạt này rất hữu ích, điều cần lưu ý là phải nhớ
các ký hiệu dã dùng.

Để áp dụng linh hoạt từ viết tắt, có thể dùng cách “từ viết tắt + ký
hiệu”, ví dụ: w có thể biểu thị công việc, làm việc hoặc được tuyển
dụng vậy w ° có thể biểu thị công nhân. OK biểu thị có thể, được, vậy
thêm một gạch ngang ở giữa OK thành ©R thì có thê’ biểu thị không
được, không thể được. w thêm một gạch ngang ở giữa thành w biểu thị
không làm việc, thất nghiệp, còn w ° biểu thị người thất nghiệp. Dùng s
biểu thị xã hội, thuộc xã hội.

Sau đây xin giới thiệu một số ký hiệu ghi chép khi phiên dịch thường
gặp:
+ thêm vào, tăng thêm, ngoài ra, v.v.
- trừ di, phủ định, V.v.
> lớn hơn, vượt quá, vượt trội hơn, tốt hơn, v.v.
< nhỏ hơn, bị vượt qua, kém hơn, ít hơn, thua kém, v.v.
= bằng, tương dương, giống như, là đối thủ của, v.v.
* không bằng, không giống, khác, v.v.

Luyện dịch tiếng A nh thương mại - 3 7 3


V bởi vì, nguyên nhân, lý do, v.v.
.-. cho nên, kết quả, kết luận, v.v.
/ đúng, chính xác, khẳng định, cho phép, tốt, đồng ý, nqi tiếng, v.v.
X sai, không đúng, không tốt, tiếng xâ'u đồn xa, v.v.
: biểu thị nội dung mà người được đặt trước dấu này muốn nói, ví
dụ: I: biểu thị Đ iều tôi m uốn nói Là.
• những vị trí khác nhau của dấu chấm này biểu thị những khái
niệm thời gian khác nhau, ví dụ: dùng chữ cái d biểu thị hôm nay
(today), cồn ngày hôm qua dùng chữ cái d, phía trước thêm một dấu
chấm . d; ngày hôm kia dùng .. d; ngày m ốt dùng d.., 5 ngày sau dùng
5d.. Tương tự, 5 tuần sau dùng 5wk., 5 thảng sau dùng dùng 5m.; 5
năm sau dùng 5y..
—> dẫn đến, kết quả là ...
<- do, nguyên nhân là ...
T tăng, lên, nâng lên, đề bạt, v.v.
ị giảm, hạ xuống, hướng xuống, tụt giảm, v.v.
( ) bao gồm, chú thích, v.v.
[ ] ở trong, trong vòng, v.v.
★ kiệt xuất, ưu tú, quan trọng, gương mẫu, v.v.
J ký hiệu này thường được đặt bên phải động tử, biểu thị quá khứ
L hiệu này thường được đặt bên trái động từ, biểu thị tương lai

o hiệu này thay thế cho người, thường được viết ở góc trên bên

phải của một từ hoặc ký hiệu. Ví dụ như w ° đã nêu ở trước thay thế
cho công nhân, người N h ậ t có thể dùng J° để biểu thị.
G ký hiệu này biểu thị họp, hội nghị, bàn luận, v.v.
© ký hiệu này khiến người ta rất dễ liên tưởng đến bệnh viện, hội
chữ thập đỏ, v.v.
□ thường đại diện cho quốc gia, đôl khi có thể thay thế cho nội
dung còn trống (lúc đó nghĩ không ra, có cơ hội sẽ bổ sung sau)
# ký hiêu này biểu thị kết thúc, đoạn kết
n ký hiệu pi thay thế cho chính trị, chính sách, n° thay thế cho nhà
chính trị, người quyết định sách lược
ô biểu thị người nào đó là lãnh tụ

3 7 4 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


Y VÌ chữ cái Hy Lạp này có cách phát âm giống từ chính phú trong
tiếng Anh nên đại diện cho chính phủ, hoặc thuộc chính phủ. Y° chỉ một
thành viên trong chính phủ, Y0 chỉ người đứng đầu chính phủ.
u u biểu thị hiệp định, thỏa thuận, họp đồng. 13 biểu thị hiệp định
song phưong, ũ biểu thị hiệp định ba bên, w biểu thị hiệp định nhiều bên
X thể lực hoặc sức lực
~s thay thế cho ghế, vậy người ngồi trên ghế ^ nghĩa là chủ tịch
oc đánh bắt cá, ngư nghiẽp. oc° biểu thị ngư dân, <=cớ biểu thị người
đứng đầu hiệp hội ngư nghiệp
~ đây là ký hiệu biểu thị thay đổi vị trí trước sau cho nhau

Sau đây xin giới thiệu một số cách viết tắt từ đơn tiếng Anh tiêu biểu:
1. Rút gọn bằng cách dùng “âm giống hoặc gần giống", ví dụ:
4 = for 3RU = through D = the PAX = passenger u = you,
V.V.. Có thể xem đây là một cách ghi chép đáng tham khảo khi phiên
dịch.

2. Quy tắc viết tắt hậu tố, ví dụ:


able, ible —> bl; cal —> d; ing —> g; tion —> n

Do đó, khi phiên dịch những từ đơn sau đây có thể được viết là:
agreeable dề chịu —> agrbl
composition tác phẩm —> cmp"
economical thuộc kinh tế —> ecocl
exciting lý thú, hồi hộp —» extg
passenger hành khách —> pax
socialism chủ nghĩa xã hội —> sm
technician kỹ thuật viên —» tec°
translator người dịch —» trns0

Sau đây xin giới thiệu một số ví dụ thực tế về cách ghi chép khi
phiên dịch:
(1) Yesterday the governments of Australia and Thailand signed a
bilateral agreement. Hôm qua chính phủ ức và Thái Lan đã kỷ một hiệp
định song phương.

Luyện dịch tiêng Anh thuong mại - 3 7 5


Ở đây yesterday viết thành . d; government viết thành Y; Australia
viết thành At; Thailand viết thành Ti; bilateral agreement viết thành 15.
Câu này được ghi chép như sau:

(2) Although great achievements have been made in importing tech-


nology, there are still some problems such as overlapped imports. Mặc
dù công nghệ nhập khẩu đã đạt được những thành tựu to lớn, nhưng vẫn còn
có một sô' vấn đề như nhập khẩu trùng lặp.

Ghi chép khi phiên dịch thường là (rpt repeat bên dưới, tham khảo
phần “Những từ ngữ viết tắt trong lĩnh vực điện tín telex thương mại
quốc tế” trong phụ lục I)

Tho
V
thành tựu <— tec
:rpt
#

(3) Kề từ đầu năm 1993, những nhà đầu tư Đài Loan bắt đầu đặt chân
vào ngành công nghiệp nặng của lục địa Trung Quốc, bao gồm ngành chế tạo
gang thép và máy móc. Ngoài ra, rất nhiều nhà sản xuất máy vi tính Đài
Loan cũng đã thiết lập các viện nghiên cứu ở Bắc Kinh, Thượng Hải và
những thành phô' khác.
Chúng ta ghi chép thành:
K ể tử đâu 93
TW ị —» nặng Trung Quốc [gang + mảy)
+ cmp lập R. Ins. BJ
Sh
khác
#

3 7 Ó - Luyện dịch tiếng Anh thuong mai


Dưa vâo những diém ghi chép quan trong có thê dịch thành:
Sincc thc beginning of 1993, Taivvanese investors have begun to edge
into thc mainland’s hcavy Industries, including iron and Steel and ma-
chine building. In addition, many Taiwanese Computer producers have
set up thcir research instỉtutes in Beiịing, Shanghai and other cities.

Nếu người phiên dich thưởng xuyẻn luyên tâp ghi chép như váy thì sẽ
trở nên thânh thạo hơn trong thưc tiễn phiẽn dịch. Điều này có tác dung
trơ giúp công viéc phiẽn dịch rất nhiều.

Luyện dich tiêng Anh Ihuong moi - 3 7 7


Chương 9

Những từ ngữ thông báo


trong thương mại
Từ ngữ thông báo có tác dụng thông báo việc gì đó mà người khấc
không biết hoặc biết mà không chú ý, hoặc biết mà vẫn cố tình vi phạm.
Ví dụ từ up biểu thị hướng lên, có thể bạn không biết trong cái hộp chứa
những gì, từ up ở đây nhắc nhở bạn cách dặt cái hộp; tình huống khác là
bạn biết rõ phải up, nhưng bạn không làm theo, lúc này up có tác dụng
cảnh báo bạn.

Từ ngữ thông báo rất phong phú. Bạn cần hiểu đúng để biết những
điều phải làm ở nơi công cộng, những điều cần chú ý khi vận hành máy
móc, thiết bị điện nào đó, hoặc những chỉ định trên bao bi đóng gói,
v.v. . Chương này chủ yếu giới thiệu những từ ngữ thông báo thường gặp
trong thương mại, trước hết bạn hãy xem cách kết hợp từ:
1. Câu hoàn chỉnh
Articles Must Be Checked And Be X-rayed.
Hàng phải được kiểm tra và rọi X quang.

This Package Must Not Be Loaded Or Stored Near Steam Pipes Or


Other Source Of Heat
Không được xếp hoặc cất trữ (thùng hàng này) gần ống hơi nước hoặc
nguồn nhiệt khác

2. Câu câu khiên


Keep off the grass! Xin đừng giẫm lên cỏ!
Please line up behind (the) yellovv line.
Vui lòng xếp hàng đằng sau vạch vàng.

3. Lược bỏ chủ ngữ và một phân vị ngữ


Dangerous vvhen vvet. Nguy hiểm khi ướt.
Forbidden to injure the flowers and trees. Cấm hái hoa bẻ cây.

3 7 8 - Luyện địch tiêng Anh thuong mại


4. Danh từ hoặc cụm danh từ
School K h u vự c tn tờ n g học
Glass, attention. C h ú ý m ản h th ủ y tinh.

5. No + danh từ hoặc cụm danh từ


No mark K h ô n g có nh ãn m ác; K h ô n g có k ý hiệu x ế p ch ở (cụ m từ g h i trên
v ậ n đơn ; v .t. N / M )
No entry C ấ m và o

6. No + (cụm) phân từ -ing


No smoking! C ấ m h ú t thu ốc!
No spitting! C ấ m k h ạ c nhổ!
No talking! C ấ m n ói chuyện!
No Crossing! C ấ m b ă n g q u a (đư ờng)!

7. Phân từ -ed
Occupied (P h ò n g v ệ sin h ) C ó người
Broken & Repaired S ử a chữa đ ồ v ậ t h ư hỏn g

8. Danh từ + phân từ -ed


Photos Enclosed C ó kèm ảnh
Children Not Admitted Trẻ em k h ô n g đư ợc v à o

9. Trạng từ
Downstairs V u i lòng x u ố n g lầu
In Ở n h à

10. (Cụm) Danh từ + ừạng từ


Road work ahead P h ía trước sử a đường
Light on? Đ ã b ậ t đ èn xe chưa?

11. Tính từ
Dirty B ẩ n
Wet Ư ớt

Luyện dịch tiếng A nh thương mại 379


12. Trạng từ + tính từ
Partly broken B ị h ỏ n g m ột p h ầ n
Slightly stained H ơ i bị biến m à u

13. Phân từ -ing


Melting C o i chừng tu y ế t tan
Svveeping Đ a n g qu ét dọn

14. Động từ nguyên thể không to


Knock V u i lò n g gõ cửa
Pull K é o
Push Đ ẩ y
Stop D ừ n g lạ i

15. Not + động từ nguyên thể


Not to be laid flat! Đ ừ n g đ ể ngang!
Not to be tipped! Đ ừ n g đ ể úp!

16. Danh từ + phân từ -ing


Men vvorking Đ a n g th i công
School Crossing N ơ i h ọc sinh b ă n g qu a đư ờn g

17. Giới từ + danh từ


On deck cargo (at shipper’s risk)
H à n g x ế p trên boong (người g ử i h à n g chịu p h ầ n rủ i ro)
Out of bounds K h ô n g đư ợc v à o

18. Danh từ + cụm giới từ


Admission by ticket only V à o cửa p h ả i m u a v é
Business as usual K in h doan h n h ư thư ờng lệ

19. Not + cụm giới từ


Not for sale K h ô n g bán
Not for circulation K h ô n g lu â n ch u yển /lư u hành

3 8 0 - Luyện dịch tiêhg Anh thuong mại


20. Dùng từ hoặc cụm từ viết tắt
Gr (Wt) T rọ n g lư ợng c ả bì
X govemment cars for sale X e hơi c ủ a chính p h ủ đ ề bán

Sau đầy là những từ ngữ thông báo thường dùng trong thương mại
(bao gồm một số từ ngữ thường dùng ở nơi công cộng và nơi mua sắm)
được săp xêp theo thứ tự báng chữ cái tiếng Anh như sau:
At any time (thường xuất
B ấ t cứ lúc n ào tron g n g à y
hiện trên các tấm biển giao thông)
Bottom T à u th ủ y ; M ứ c th ấ p n h ấ t
Candy vvorld C ử a h à n g kẹo
Care C ẩ n th ận
Caution C ẩ n th ận
Centre of Gravity T rọ n g tâ m
Centre of Gravity Oííset T rọ n g tâ m bù trừ
Chemical Products H ó a chất
Clamp Here K ẹp ở đây
Clearance Sale B á n h à n g th an h lý
Clearance Up to 50% T h a n h lý v ớ i g iá c h ỉ s o %
Compressed Gas C h ấ t k h í nén
Corrosives C h ấ t ă n m òn
Cut Straps First And Remove C ắ t bỏ d ã y trước rồi th á o n ắ p
Top
Dangerous Cargo H à n g n gu y h iểm
Dangerous When Wet N g u y h iể m k h i ướt
Do Not Cast K h ô n g đư ợc q u ă n g ném
Do Not Crush K h ô n g đư ợc n h ồi nhét
Do Not Destroy Barrier K h ô n g đư ợc p h á h o ạ i v ậ t chướng n g ạ i
Do Not Drop K h ô n g đư ợc là m rơi
Do Not Load Near K h ô n g đư ợc c h ấ t g ầ n v ậ t d ễ ch áy, ch ất
Inílammables, Oxidizers And ô x i hóa v à chất n ổ
Explosives
Do Not Roll K h ô n g đư ợc lă n
Do Not Stack On Top K h ô n g đư ợc c h ấ t đ ố n g lên nóc
I Do Not Stow In Damp Place K h ô n g đư ợc đ ể nơi ẩ m ướt

Luyện dịch tiêng Anh thuơng mại - 3 8 1


Do Not Use Fork Lift Truck Không được dùng xe nâng/cẩu ở dây
Here
Drastic Toxicant Chất cực độc
Engaged Có người sử dụng
Exact Payment Trả đúng số tiền
Exit Lối ra
Explosives Chất nổ
Farm And Sideline Products Nông sản và các sản phẩm phụ
Fertilizer Phân bón
Food And Foodstuffs Thực phẩm
Food Kiosk Quán ăn nhỏ
Fork Lift Pocker Here Xe nâng/cẩu ờ dây
Fragile Hàng dễ vỡ
Gentlemen Phòng vệ sinh nam
Glass (With Care) Thủy tinh (cẩn thận)
Gr (Wt) Trọng lượng cả bì
Groceries Hàng tạp phẩm
Guard Against Damp Đề phòng ẩm ướt
Handle With Care Xin nhẹ tay
Hand Truck Here Khuân vác ở đây
Hardware Đổ ngũ kim
Harmful (Stovv Away Frorn Có hại (đặt cách xa thực phẩm)
Foodstuffs)
Haul Cẩu trục ờ đây
Hazardous Goods Hàng nguy hiểm
Heave Here Nâng trục ở dãy
If Leaking. Do Not Inhale Nếu bị rò rỉ, không được hít hơi, không
Fume, Touch Contents or được chạm vào đồ vật bên trong hoặc
Swallow nuốt
Iníectious Products Sản phẩm lây nhiễm
Inílammable Vật dễ cháy
Inílammable Compressed Gas Chất khí nén dễ cháy
Inílammable Liquid Chất lỏng dễ cháy
Inílammable Solid Chất rắn dễ cháy
Keep Away From Cold Tránh xa chỗ lạnh

3 8 2 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Keep Away From Feed or Food Để tránh xa thức ăn gia súc hay thực
phẩm
Keep Away From Heat Để tránh xa nguồn nhiệt
Keep Away From Moisture Để tránh xa nơi ẩm ướt
Keep Cool Giữ mát
Keep Dry Giữ khô
Keep Flat Đặt ngang; Đừng gấp lại
Keep In A Cold Place Để nơi lạnh
Keep In A Dry Place Để nơi khô ráo
Keep In Dark Place Để chỗ tối
Keep In Dry Place Để nơi khô ráo
Keep In Hold Chất trong hầm chứa hàng/khoang
Keep Off The Grass Xin đừng giẫm lẽn cỏ
Keep On Deck Chất trên boong
Keep On Order Xin tuân theo thứ tự
Keep Upright Để thẳng đứng
Knitting And Textile Goods Hàng dệt kim
Ladies Phòng vệ sinh nữ
Leaking Package Must Be Thùng hảng rò rì phải được chuyển đến
Removed To A Safe Place nơi an toàn
Liable To Tip Dể lặt úp
Lift Here Nhấc ở đây
Liquid Goods/Cargo Hàng lỏng
Machinery And Accessories Máy móc và phụ tùng
Mind Wet Floor Coi chừng sàn ướt
Net (Wt) Trọng lượng tịnh
No Clamp Here Không kẹp ở đây
No Dropping Không được làm rơi
No Entry Cấm vào
No Fork Lift Pocker Không có xe nâng/cẩu
No Hand Truck Here Không khuân vác ở đây
Non-inflammable Compressed Chất khí nén không cháy
Gas
No Rough Handling Xin nhẹ tay

Luyện dịch tiếng Anh thương mại 383


No Smoking Maximum Penalty Cấm hút thuốc, tiền phạt tối đa 5.000
$5000 dô la
No Spitting Cấm khạc nhổ
Not To Be Laid Flat Đừng để ngang
Not To Be Stovved Under heavy Đừng chất hàng nặng lên trên
Cargo
Not To Be Tipped Đừng để úp
Open Here Mở ờ dây
Open In Dark Room Mở trong buồng tối
Organic Peroxide Peroxyt hữu cơ
Oxidừing Agent Tác nhãn ôxi hóa
Perishable Dễ hư thối
Pesticide And Insecticide Thuốc trừ sâu
Pharmaceuúcal Goods Dược phẩm
Please Offer Your Seat To The Vui lòng nhường chỗ ngồi cho người tàn
Disabled Person tật
Point Of Strength Điểm cường độ
Poison Chất độc
Protect Against Cold Chông lạnh
Protect Against Heat Chống nóng
Radioactive I Chất phóng xạ I
Radioactive II Chất phóng xạ II
Radioactive III Chất phóng xạ III
Radioactive Substance Chất phóng xạ
Separate Admission Ngoài vé vào cửa, những nơi khác cũng
phải mua vé
Sling Here Treo móc ở đây
Souvernir Shop Cửa hiệu bán hàng lưu niệm
Spontaneously Combustible Chất đốt tự cháy
Stacking Limit Hạn mức chất xếp
Stand on End Đặt thẳng đibig
Stationery Goods Văn phòng phẩm
Stow In Cool Place Để nơi mát
Stovv Level Đặt nằm bằng phang
Summer Sale Đợt bán giảm giá mùa hè

3 8 4 - Luyện dịch tiêng A nh thương mại


Sweep Up And Remove The Q u é t l ạ i th àn h đ ố n g v à d ờ i những th ứ
Contents Of Broken Packages đ ự n g bên tron g các th ù n g h à n g bị v ỡ
Carefully đ i m ộ t cách c ẩ n th ận
Tear Off Here X é ở đáy
Temperature Limit G iớ i h ạ n nh iệt đ ộ
This End Up Đ ầ u n à y hướng lên
This Side Up C ạ n h n à y hư ớng lên
This Way Up C h iề u n à y hư ớng lên
To Be Protected From Cold C h ố n g lạ n h
To Be Protected From Heat C h ố n g nón g
Top Đ ỉn h , p h ầ n trên
Transpotation And Electrical H à n g h óa v ậ n tả i v à h à n g đ iện tử
Goods
ưse No Hooks K h ô n g đư ợc d ù n g m óc
Use Rollers H ã y d ù n g con lă n
Vacant C ò n trố n g /K h ô n g có người
wc P h ò n g v ệ sinh
Winter Sale Đ ợ t b á n g iả m g iá m ù a đ ô n g

Luyện dịch tiếng A nh thương mại - 3 8 5


Phụ lục I
■ ■ Các tổ chức kinh t ế
thương m ại quốc t ế
World Trade Organization (WTO) Tổ chức Thương mại Thế giới
Asia-PaciCc Economic Co-ooera- Diễn dân Hợp tác Kinh tế châu
tion (APEC) Á-Thái Bình Dương
China Council for the Promotion Hội đỏng Phát triển Thương mại Quốc
of International Trade tế Trung Quốc
(CCPTT)
National Councíl for US-China Hội đòng Thương mại Mỹ-Trung Quốc
Trade (NCUSCT)
Japan-China Economic Assoda- Hiệp hội Kinh tế Nhật-Trung Quốc
tion (JCEA)
Assodatìon for the Promotion of Hiệp hội phát triển Thương mại Quốc
International Trade, Japan (APITJ) tế Nhật
British Council for the Promo- Hội đồng phát triển Thương mại Quốc
tion of International Trade tế Anh
(BCPỊT)
International Chamber of Com- Phòng Thương mại Quốc tế
merce (ICC)
International Union of Marine Hiệp hội Bảo hiểm Hàng hải Quốc tế'
Insurance (IƯMI)
International Alumina Associa- Hiệp hội Alumin Quốc tế
tion (LAA)
Universal Postal Union (UPU) Liên doàn Bưu chính Thế giới
Customs Co-operation Coundl Hội đồng Hợp tác Thuế quan
(CCC)
United Nations Trade and Devel- Uy ban Thương mại và Phát triển Liên
opment Board (UNTDB) Hiệp Quốc
Organization for Economic Co-ope- Tổ chức Hợp tác và Phút triển Kinh tế
ratìon and Development (OECD)

3 8 6 - Luyện dịch tiếng Anh thuong mại


European Econorrúc Community Cộng dồng Kinh tế châu Ấu (Thị
(EEC) (European Common trường chĩing châu Au)
Market, Europe)
European Free Trade Association Hiệp hội Mậu dịch Tự do châu Âu
(Area) (EFTA)
Council for Mutual Economic Hội đồng Tương trợ Kinh tế
Aid (CMEA)
Eurogroup Tập doán châu Âu
Group of Seventy-Seven (G-77) Nhóm 77 nước
Group of Ten (G-10) Nhóm 10 nước
Committee of Twenty (Paris Club) Uy ban 20 nước (Câu lạc bộ Paris)
Co-orditiatíng Committee ủ y ban Điều phổi Paris
(COCOM)
Caribbean Common Market Thị trường chung Ca-ri-bê, Hiệp hội
(CCM), Caribbean Free-Trade Mậu dịch Tự do Ca-ri-bê
Association (CARIFTA)
Andeans Common Market Thị trường chung Àndeans, Tổ chức
(ACM), Andeans Treaty Orga- Hiệp ước Andcans
nization (ATO)
Latin American Free Trade Asso- Hiệp hội Mậu dịch Tự do châu Mỹ La
ciation (LAFTA) tinh
Central American Common Mar- Thị tntờng chung Trung Mỹ
ket (CACM)
African and Mabgasy Common Tổ chức Cộng đồng châu Plii và Mala-
Organization (OCAM) gasy
East Aírican Common Markec Thị trường chung Đông Phi
(EACM)
Arab Common Market Thị trướng chung Ả-rập
Economic Commission for West- ủ y ban Kinh tế Tây Á
ern Asia (ECWA)
Central Afrìcan Customs and Hiệp hội Thuế quan và Kinh tế Trung
Economic Union (CEƯCA) Phi

Luyện dịch tiêng Anh thuang mại - 3 8 7


West African Economic Commu- Cộng đồng Kinh tế Tây Phi
nity (WAEC)
Organization of the Petroleum Tổ chức các nước Xuất khẩu Dầu mó
Exporting Countries (OPEC) ị
Organization of Arab Petroleum Tổ chức các nước Xuất khẩu Dâu mỏ
Exporting Countries (OAPEC) Ả-rập
Commonvvealth Preference Area Khu vực Ưu tiên Khối thịnh vượng
(CPA) chung
Centre National du Commerce Trung tám Ngoại thướng Quốc gia
Exterieur (National Center of Pháp
Extemal Trade) (CNCE)
People's Bank of China (PBC) Ngán hàng Nhân dán Trung Quốc
Bank of China (BC) Ngân hảng Trung Quốc
Industrial and Commeràal Bank Ngân hàng Cóng thương Trung Quốc
of China (ICBC)
Agricultural Bank of China (ABC) Ngán hảng Nâng nghiệp Trung Quó'c
China Construction Bank (CCB) Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc
People’s Insurance Company of Công ty Bảo hiềm Nhãn dán Trung
China (P1CC) Quốc
International Bank for Reconstruc- Ngán hảng Tái thiết và Phát triển
tion and Development (IBRD) Quốc tế
World Bank (WB) Ngân hậng Thê'giới
Islamic Development Bank (1DB) Ngán hảng Phát triền Hổi giáo
International Development Asso- Hiệp fiội Phát triển Quốc tế
ciation (IDA)
International Monetary Fund Hiệp định Quỹ tiền tệ Quốc tế (Hiệp
Agreement (Bretton Woods định Bretton ỈVoods)
Agreement) (1MFA)
International Monetary Fund (IMF Quỷ tiền tệ Quốc tế
European Economic and Mone- Liên đoàn Kinh tế và Tiền tệ cháu Ẩu
tary Union (EEMU)
European Monetary Co-operation Quỹ Hợp tác Tiền tệ cháu Au
Fund (EMCF)

3 8 8 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


Bank for International Settle- Ngân hàng Thanh toán Quốc tế
ments (BIS)
Ạírican Development Bank (AFDB) Ngàn hàng Phát triển châu Phi
American Development Bank Ngán hàng Phát triền châu Aív
(ADB)
Export-Import Bank of Washing- Ngăn hàng X uất Nhập khẩu li''ashing-
ton (E1BW) ton
National City Bank of New York Ngán hảng Hoa K ỳ
(NCB)
American Oriental Banking Cor­ Ngàn hàng Đông phương M ỹ
poration (AOBC)
American Express Co. Inc. Ngán hàng Chuyển phát nhanh M ỹ
(AEC1)
The Chase Bank (CB) Ngân hàng Chase
Inter-American Development Ngân hàng Phát triển liên châu M ỹ
Bank (IDB)
International Bank for Economic Ngăn hảng Hợp túc Kinh tế Quốc tế
Co-operation (IBEC)
European Investment Bank (EIB) Ngán hảng Đầu tư cháu Ẩ u
Midland Bank Ltd. (MBL) Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Mid-
land
United Bank of Switzerland (UBS) Ngân hàng Liên hiệp Thụy S ĩ
World Bank Group (WBG), Nhóm ngân hàng Thế giới, Ngân húng
Dresden Bank A, G Dresden A , G
Bank of Tokyo, Ltd. (BTL) Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Tôkyô
Hongkong and Shanghai Banking Ngán hăng Hồng Kỏng và 'Thượng H ải
Corporation (HSBC)
International Finance Corpora­ Công ty Tài chính Quốc tế
tion (IFC)
La Communaute Financieve Cộng dồng Tài chính châu Phi
Aíricaine (CFA)
(UN) Economic and Social Hội đỏng Kinh tế và X ã hội (Liên Hiệp
Coundl (ECOSOC) Quốc)

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 389


United Nations Development Chương trinh Phát triển Liên Hiệp
Program (UNDP) Quốc
United Nations Fund for Popula- Quỹ Hoạt dộng Dãn số Liên Hiệp
tion Activities (UNFPA) Quốc
United Nations World Intellectual Tổ chức Sở hữu Trí tuệ T h ế giới của
Property Organization (UNWlPO) Liên Hiệp Quốc
United Nations Capital Develop- Quỷ phát triển Tiền vốn Liên Hiệp
ment Fund (UNCDF) Quốc
United Nations Industrial Devel- Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên
opment Organization (UN1DO) Hiệp Quốc
United Nations Conference on Hột nghị Thương mại và Phát triền
Trade and Development Lién Hiệp Quốc
(ƯNCTAD)
(UN) Foođ and Agricultural Or- TỔ chức Lương Nông (Liên Hiệp Quốc)
ganization (FAO)
(UN) Economic Commission for ủ y ban Kinh tế cháu À u (Liên Hiệp
Europe (ECE) Quốc)
(UN) Economic Commission for Úy ban Kinh tế châu M ỹ La tinh (Liên
Latin America (ECLA) Hiệp Quốc)
(UN) Economic Commission for ủ y ban Kinh tế cháu Á và Viễn Đóng
Asia and Far East (ECAFE) (Liên Hiệp Quốc)
(UN) Economic Commission for ủ y ban Kinh tế Tây Ả (Liên Hiệp
Western Asia (ECWA) Quốc)
(UN) Economic Commission for ủ y ban Kinh tế châu Phi (Liên Hiệp
Afrìca (ECA) Quốc)
Overseas Chinese Investment Công ty Đầu tư Hoa Kiêu
Company (OC1C)
New York Stock Exchange (NYSE) S à giao dịch Chứng khoán New York
London Stock Market (LSM) Thị trường Chứng khoán Luân Đôn
Baltic Merchantile and Shippừig Sở giao dịch Thương mại và Vận tải
Exchange (BMSE) biền vùng biển tìaltic
Commodity Exchanges in Japan Trung tám Giao dịch Hàng hóa Nhật
(CEIJ)

390 - Luyện dịch tiếng Anh thương mại


Phụ lục II

Những từ v iết tắt thường dùng trong


tiếng Anh thương mại
AI fưst class hạng nhất, loại một, thượng hạng
a.a.r against all risk khỏi mọi rủi ro
a/c current account tài khoản/vãng lai
a/c account tài khoản
acc acceptance; accepted; sự chấp nhận thanh toán; được
account or accountant chấp nhận trả; tài khoản hoặc
nhân viên k ế toán
acơd accrued được tích lũy; được dồn lại
acct account or accountant tài khoấn/hoặc nhân viên k ế toán
ackmt acknowledgement còng nhận; được xác nhận; giấy
biên nhận
acpt acceptance Síp chấp nhận thanh toán
a/cs pay; accounts payable nỢ phải trả
a/csrec; A.R accounts receivable nợ/khoản phải thu
a.d;A/d aíter date sau ngày; sau kỳ hạn; k ế từ ngày
ad, advent; advt advertisement quảng cáo
add address địa chỉ
adinit (ad initium) at O T to the bắt đầu; khởi đầu
beginning
adint (ad interim) in the mean- tạm thời; trong thời gian chờ đợi
time
adj adjuster người xác định thiệt hại; nhân
viên tính toán bảo hiểm; nhân
viên giám định bảo hiểm
adfin (ad finem) at or to the end cuối cùng
adiní (ad iníìnitum) to iníìnity đến vô tận
adlib (ad libitum) at pleasure tùy ý
adv (ad valorem) according to theo trị giá/quảng cáo/thóng báo
value or advertisement or
advice
adval according to value chiếu giá; theo giá; tính theo trị giá

Luyện dịch tiêng Anh thưong mọi - 3 9 1


a.f as follows như sau
A.P.B air freight bill không vận đơn; vận đơn hàng
không
agcy agency cơ quan; công ty; đại lý
agrd agreed đươc đồng ý
agt agent đại lý; người đại diện
AID Agency for International Tổng cục Phát triển Quốc tế cùa
Development Mỹ
am(n)t amount kim ngạch; số lượng; sô'tiền; tổng
giá trị
A.M.T Air Mail Transíer thư chuyển tiền bằng đường hàng
không; thư hàng không chuyển
ngân
A/N arrival notice thông báo hàng đến
ans answer or answered hỏi âm; phúc đáp; trả lời
Mĩ additional premium; phí bảo hiểm phụ thu; khoẩnlnợ
account payable or au- phải trả; giấy ủy quyền mua
thority to purchase hàng
Approv approval st( phê chuẩn; sự chấp thuận
approx approximately xấp xỉ; khoảng chứng
Â.R all risks mọi rủi ro
arr arrived or arrival đã đến nơi; hàng đến nơi; tàu
hàng đến
art article điều khoản; hạng mục; mặt hàng
MS account sales; after sight or tài khoản bán hàng; bảng báo
at sight cáo quyết toán chi tiết; sau
khi/ngay khi xuất trình hối
phiếu
asstd assorted đã phàn hạng; đã phân loại
atten, attn attention xin hăt ý
AV; av average (số) trung bình; sự chúi đều tẩn thài
đường biển; tổn thết (bảo hiểm)
a/v a vista (thanh toán) ngay khi xuất trình
hối phiếu
a/w actual weight trọng lượng thực
a.w.b air way bill không vận đơn; vận đơn hàng
không

3 9 2 - Luyện dịch liếng Anh thương mại


W-M bag baJe túi; bao; kiện hàng; thùng
bal/Bal balance kết sổ, kết toán, số dư, sự căn
bằng (k ế toán)
bar, bbl barrel thùng; thùng gỗ
B/C bill for collection hỗt phiếu nhờ thu
B/D bills discounted ơr bank hói phiếu đã chiết khấu; hối
draft phiếu ngăn hàng
hlà brought down mang xuống (k ế toán)
bd!,b’dle bundle bó
b/f brought forward mang sang {kế toán)
B/E bill of entry (customs); bill giấy khai hải quan; hối phiêu
of exchange
B/F brought forward mang sang (k ế toán)
B/G bonded goods hàng trong kho (chờ nộp thuê)
hàng liíu kho
bg bag túi; bao
BIS Bank for International Ngân hàng Thanh toán Quô'c tê'
Settlement
BK bank ngân hàng
bkg banking or book-keeping nghiệp vụ ngân hàng; k ế toán;
việc ghi sổ sách
bkpr bookkeeper nhân viên k ế toán
bkpt bankrupt phá sản; người bị phá sản
B/L bill of lading vận đơn
B/N bank note giây bạc; tiền giâỳ; hối phiêu
ngân hàng
B.o. branch office văn phòng chi nhánh
Wo brought over mang sang (kếtoán)
B.o.c Bank of China Ngăn hàng Trung Quốc
bot bottle chai; bình; lọ
B/P biU of parcels or bill pay- hóa đơn kiện hàng; hôì phiếu/nợ
able or biỊỊ purchased phải trả; hôì phiêu được mua
vào 1
B/R bill receivable hối phiếu sẽ thu; nợ phải thu
B/S bill of sale or balance sheet hóa đơn bán hàng; bảng quyết
toán; bảng tổng kết tài sản
b.t berth terms điều khoản bên tàu/cầu cảng

Luyện dịch liếng Anh Ihuong mại - 39 3


b.v book value giá trị hạch loán/kê' toán
bx box hộp; thùng
c /• case or currency or coupon thùng; kiện; tiền tệ; phụ bản; lãi
phiếu
c cent or centimes or centi- xu (M ỹ); xentim (1/100 Ịrăng
grade Pháp); độ bách phán
c company công ty
C.A Capital account or credit tài khoản vốn; mua chịu trả sau
account
C.A.D cash against documents or trả tiền mặt ngay khi trao chứng
cash against documents lừ (sau khi hàng đến)
on arrival of goods
c.a.f cost, assurance, íreight; (giá bao gồm) tiền hàng, bảo hiểm
(price) cost and íreight và cước phí; (giá bao gồm) tiền
hàng và cước p h í
c.&d. collection and delivery thu và phân phôi
c.&f. cost and íreight (giá bao gồm) tiền hàng và cước
phí
CashB/L cash against bill of lading trả tiền mặt ngay khi trao vận
đơn
cat catalogue bảng liệt kê; mục lục; sách in
mẫu hàng
C/B cash book sổ ghi tiền mặt
C.B clean bill hóa đơn sạch; phiêu hoàn hảo
C.B.D cash beíore delivery thanh toán trước khi giao hàng/
nhận hàng
c .c cash credit; chamber of tín dụng tiền mật; phòng thương
commerce; cashier’s mại; séc bảo chi; (bảo hiểm)
cheque or civil commo- dân biến (bao gồm bạo loạn)
tion (including riots)
C.C. carbon copy; cubic centi- bản sao; centimét khôi
meter
C/D cash discount; centificate chiết khấu tiền mặt; sự bởl giá do
of deposit; certibcate of trả bằng tiền mặt; giấy chứng
delivery; cash agaínst nhận tiền gửi; giây chứng nhận
documents; conditional giao hàng; trả tiền mật ngay
sale khi trao chứng từ; bán kèm
điều kiện

394 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


c/d carried d o\vn mang xuống ( k í toán)
cd cu m d iv id en d k ể cả tiền lãi cổ phần
cf c o s t a n d ír e ig h t (giá bao gồm) tiền hàng và cước
phí
c/f carried íbrvvard mang sang (kếtoán)
cf (c o n íe r ) com p are đôì chiếu; so sánh với
ự&i c o st, íreig h t a n d In su ran ce (giá bao gồm) tiền hàng, cước phí
và bảo hiểm
C.F.S C ontainer ír e ig h t sta tio n trạm chuyên chà hàng bằng
côngtenơ
c.h c u s to m s h o u s e or d e a r in g phòng th u ế hải quan; trạm hải
h ou se quan; ngân hàng hôi đoái;
phòng thanh toán bù trừ
chpd ch a rg es paid chi phí đã trả
clipd ch a rg es p rep aid chi phí đã trả trước
á c e r ú íìc a te o f In su ran ce giấy chửng nhận bảo hiểm
c.i.a ca sh in ad van ce tiền trả trước; trả tiền mặt trước
khi giao hàng
c.i.f c o st, In su ran ce and ír e ig h t (giá bao gồm) tiền hàng, bảo hiểm
và cước phi
c.i.í &c c o st, In su ran ce, ír e ig h t an d (giá bao gồm) tiền hàng, bảo
c o m m is s io n or ch arges hiểm, cước phí và tiền hoa hồng
hoặc chi phí
c.i.f &e c o s t, In su ran ce, ír e ig h t and (giá bao gồm) tiền hàng, bảo
exch an ge hiểm, cước phí và hôi đoái
c.i.í&i c o st, In su ran ce, freig h t an d (giá bao gồm) tiền hàng, bảo
in te r e s t hiểm, cước p hí và lãi cho người
mua
C.1.F.C&I c o s t, In su ran ce, ír e ig h t, (giá bao gồm) tiền hàng, bảo
c o m m is s io n or c o lle c tio n hiểm, cước phí, tiền hoa hồng
an d in te r e st hoặc nhờ thu và lãi suất
C1P.C c o st, In su ran ce, ír e ig h t and (giá bao gồm) tiền hàng, bảo
c o m m is s io n hiểm, cước phí và tiền hoa hồng
ck(s) c a sk (s) thùng; thùng tô nỏ
CLB/L d e a n b ill o f la d in g vận đơn hoàn hảo; vận đơn sạch
C/M c e r tiíìc a te o f m a n u ía c tu r e giấy chứng nhận sản xuất

Luyện Ịch tiếng Anh thuong mọi - 395


C/N; C.N credit note; cover note; con- giấy báo có; phiếu tín dụng;
signment note phiếu bảo hiểm; phiếu gừi hàng
C/0; c .o certifìcate of origin giấy chứng nhận xuất xứ
c/o care of; carried over nhờ chuyển cho; mang'sang {kế
toán)
Co. company còng ty
C.O.D cash on delivery trả tiền mật ngay khi giao hàng
Coins co-insurance (hình thức) đồng bảo hiếm
ConCd coníìrmed được xác nhận
oomm commission tiền hoa hồng
Con.Inv Consular Invoice hóa đơn lãnh sự
coosgt consignment sự ký thác; hàng gửi bán, sự gửi
hàng đ ể bán
conừ contract hợp đồng
corp. Corporation cóng ty; (tư cách) pháp nhăn
c .ó .s Cash on Shipment trả tiền mặt khi xếp hàng xuống
tàu
Cf charter party hợp đồng thuê tàu
CR; cr credit tín dụng; bên có (kếtoán); tiền
cho vay
Cr creditor bẽn có (k ế toán); chủ nỢ; người
cho vay
C.R.M cash by return mail OT cash trả tiền mặt bằng thư hồi âm; trả
on receipt of merchandise tiền mặt khi nhận hàng
C.R.S cash by retum steamer trả tiền mặt bằng chuyến tàu fíở về
C8 case thùng; kiện hàng
csk cask thùng; thùng tônô
c.t.l constructive total loss mất mát toàn bộ tương đối; tổng
thiệt hại trong xây dựng
c.t.1.0 constructive total loss only bảo hiểm mất mát toàn bộ tương
đóì
C.W.O cash with order trả tiền mật ngay khi đặt hàng;
lệnh nít tiền mặt
C.Y Container yard bãi chứa côngtenơ
D/A documents against accep- chứng từ giao khi chấp nhận
tance; deposit account, or thanh toán; tài khoản tiền gửi;
docuroents attached chứng từ gửi kèm

396 - Luyện dịch tiêng Anh thương mại


i li days aiter acceptance ngày íau khi chấp nhận thanh toán
D/B day book iổ nhật ký
Dbk drawback điều trđ ngại; tiền th u í hoàn lại
D.D.D/D demand draft or documen- hối phiêu trả ngay; hóì phiếu
tary draít chứng từ
dd days aíter date ngày iau kỳ hự n
Deb debenture or debit giấy nỢ; trái khoán; khoản nỢ; sự
ghi nợ
deb.bal debic balance sấ d ư n ợ
destn destination nơi đến; cảng đến
d.f; d.íet dead íreight cước chết; phí vận chuyển hạn
chế
Dft draít hóì phicu
dlVc dean draít hóì phiếu hoàn hảo
diam diameter đường kính
Dii discount chiêi kháu; sự giám giá, sự bđt
giá; tiền chiết khâu/bđt
Divd dividend lợi tức cổ phần; tiền lái cổ phần
m debit note giấy báo nỢ; phicu nợ
d(do) ditto, Uie same như trên; cùng một loại; như
trước
D/O.D.O ddivery order phiếu giao hàng; lệnh giao hàng
do dozcn (một) tá; 12 cái
docs documents chứng từ; tài liệu; ván kiện
a? documents against pay- chứng từ giao khi thanh toán
ment
D/R deposit receipt biên lai ký quỹ; biên nhận tiền
1 gứì
Dr debit; debtor bên nỢ; khoản nỢ; người mấc nợ
d.i;d'8,D/S,D/6 days aíter siglu ngày xuâ't trình
Ds.dlt sight draít or day draít hổi phiêu trả ngay
d.t delivery cime thời hạn gúio hàng
dup duplicate bàn sao y; bản thứ hai
d.w deadweight trọng lượng tịnh
eí(6) each mỏi; mật

Luyện dịch tiéng Anh tlnrong mựi - 39 7


E&O.E errors and omissions ex- không tính đến số hàng bị hư
cepted hỏng và bị mất hoặc thiếu; trừ
sự sai phạm và thiếu sót
E.E;e.e- errors excepted ngoại trừ những sai sói
EEC The European Economic Cộng đồng Kinh tê'châu A u
Community
EIB Export-lmport Bank N gán hàng X u â í nhấp khẩu
(Mỹ)
encl; enc enclosure or enclosed đính kèm
e.o.m end of month cuối tháng
e.o.s end of season cuôì mùa
ETA estimated time of arrival thời gian dự tính (hàng) đến nơi
etal (et alibi) and elsewhere or và những nơi khác hoặc và những
(et alii) and others ngươi!thứ khác
etc (et cetera) and so on; and còn tiếp; văn vân
so íorth
ETD estimated time of depar- thời gian dự tính khởi hành
ture
etseq(q); (et sequentesor et sequen- và tiếp theo sau
etsq(q) tia) and those that fol-
low
ex exchange; example; ex- sà giao dịch; mẫu; tiền lệ; trích;
tract; executive bòn rút; giám dóc điều hành;
ủy viên ban quản trị
EX.INT. exduding interest không bao gầm tiền lãi
exps expenses or exports phí tổn; hàng xuất khẩu
exwhse ex vvarehouse (giá) giao hàng tại kho người bán
f foot; íranc phừ/bộ; frăng (đơn vị tiền tệ của
Pháp)
F.a.a free of all average bảo hiểm toàn phần; miễn bồi
thường mọi tổn thất
F1D. ĩreight and demurrage cước p hí và tiền phạt giữ tàu quá
hạn
F.A.Q fair average quality or free chát lượng thông thường/phẩm
at quay chất hàng đạt loại tôi trung
bình; (giá) giao hàng tại bên
tàu

398 - Luyện dịch tiếng Anh thuơng mại


F.A.S free alongside ship (giá) giao hàng dọc mạn tàu
F.B íreight bill hóa đơn thuê tàu; đơn tính cước phí
P.B.E foreign bill of exchange hôĩ phiếu đôi ngoại
F.c &s free of capture and seizure miễn bồi thường khi tàu và hàng
hóa bị bắt giữ
P.C.L full Container load hàng chất đầy một côngtenơ
Fco franco = postage free; (giá) miễn cước phí; giao hàng
delivered free tận nơi chỉ định
f.d free discharge miễn phí dỡ hàng; chủ tàu khàng
chịu phí dỡ hàng
f.f.d free írom damage or free miễn bồi thường thiệt hại; miễn
from duty thuế
F.I;F.i íree in miễn phí bốc hàng; chủ tàu không
chịu phí bốc hàng
F.I.O free in and out miễn phí bốc dỡ; chủ tàu không
chịu phí bốc dỡ
P.I.0.S free in, out and stowed miễn phí bóc dỡ và xếp hàng
F.O free out miễn phí dỡ hàng; chủ tàu không
chịu p hi dỡ hàng
f.o free overside; free over- (giá) giao qua mạn tàu (tại nơi
board or firm offer đến); chào giá cô định/giá chào
hàng cô'định
P.O.B free on board (giá) giao hàng lên tàu (tại cảng
bóc hàng); (giá) giao tận bến
f.o.c free of charge miễn phí
f.o.i free of interest miễn lãi; không có lãi
P.0.R free on rail or road (giá) giao hàng trên toal(giá) giao
hàng tại đường sất; (giá) giao
hàng lên xe
F.O.S;f.o.s free on steamer (giá) giao hàng trên tàu thủy
í.o.t free on truck (giá) giao hàng lên xe tải
f-p fire policy; íloating or fully hợp đồng bảo hiểm cháy; hợp
paid đồng bảo hiểm ngỏ/bao; đã
thanh toán đủ
P.P.A free of particular average bảo hiểm từng phần; miễn bồi
thường tổn thất riêng
fr íranc; from; free (đồng) /răng; từ; tự do

Luyện dịch tiêhg Anh thuong mqi - 399


frt íreight cước phí vận chuyển
frt.pp íreight prepaid cước phí đã trả trước; đã trả trước
cước phí
frt.fwd íreight forward người nhận hàng phải trả cước
phí
f.w.d íresh water damage hư hại do nước ngọt
f.x íoreign exchange ngoại hối
FY fiscal year năm tài chính
g good; goods; gramme tói; hàng hóa; gam
G.A general average lổn thất chung
gm gramme gam
G.M.B;g.m.b good merchantable brand nhãn hiệu có th ể bán chạy; nhãn
hiệu thương mại tốt
G.M.Q good merchantabe quality phẩm chát thương mại/tiêu thu
tốt; phẩm chát tốt có thể bán
chạy
G.M.T Greenvvich Mean Time giờ G M T
G.p.o General Post Offìce Tổng cục Bưu chính Viễn thông
GRT gross registered tonnage tải trọng đăng ký toàn phần
g r.w t gross vveight . trọng lượng cả bì; tổng trọng
lượng
g .3 .w gross shipping weight lổng trọng lượng bốc hàng
guat guarantee S ì/ bảo đảm; giấy bảo đảm; sự
bảo lãnh; st/bảo hành; người
bảo lãnh; vật th ế chấp
h hour; harbour; height giờ; câng/bêh tàu; độ cao
H.o head office tổng công ty, trụ sở chính
h .p horsẹ power mã lực; sức ngựa
hr(s) hour(s) giờ
IATA International Air Transport H iệp hội Vận tải H àng không
Assodation Quô'c tế; H iệp hội Không vận
Quốc tẽ'
IBRD International Bank for Re- Ngăn hàng Tái thiết và Phát
construction and Devel- triển Quôc tê'
opment
ICC International Chamber of Phòng Thương mại Quốc tế
Commerce

400 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


id (idem) the same như trên
i.e . (id est) that is; that is to có nghĩa là; tức là
say
IMF International Monetary Quỹ Tiền tệ Quốc tế
Fund
imps imports hàng nhập khẩu
Inc incorporated công ty trách nhiệm hữu hạn; (tư
cách) pháp nhản
Incoterms International Commercial các điều kiện thương mại quốc tế
Terms
ind indent đơn đặt hàng từ nước ngoài; đơn
ủy thác mua hàng; (đơn) đặt
hàng
ins Insurance sự/hợp đồng bảo hiểm; tiền bảo
hiểm được hưởng
iũst instant thuộc tháng này; trong tháng này;
ngay
Int; int interest lãi suất; lợi tức; tiền lãi; sà thích;
quyền lợi
Intrans intransit; on the way đang trên đường đi/vận chuyển
Inv invoice hóa đơn; đơn hàng
I.o .p irrespective of percentage (bảo hiểm) bồi thường toàn bộ
I .o .u I owe you (memorandum giấy nợ
for a debt)
I.P.A including particular aver- (bảo hiểm) bao gồm tổn thết riêng
age
ISIC International Standard In- Phép phân loại Công nghiệp Tiêu
dustrial Classiíìcation chuẩn Quốc tê
it item hạng mục; điều khoản; mặt hàng;
món hàng
J/A joint account tài khoản chung; tài khoản liên
hợp
£ pound bảng A nh
L&D loss and damage tổn thất và hư hỏng
lb(s) pound cân Anh; pao
WJ letter of credit thư tín dụng
LCL less than carload (hàng hóa) chất không đầy xe

Luyện dịch tiếng Anh thuong mại - 401


IVG letter of guarantee thư bảo đảm; thư bảo lãnh
L/I letter of indemnity thư bảo chứng; giấy cam kết bồi
thường
Loc local thuộc địa phương
m letter telegram điện báo; thư tín
l.t long ton tấn A nh; tấn già; tấn dài
Ltd limited (công ty) trách nhiệm hữu hạn
Ltg lighterage cước phí xà lan; p hí lõng hàng;
phí dỡ hàng lén bờ bằng tàu
nhỏ chuyển hàng
m mile; metres; mark; dặm; mét; mã hiệu; tháng; phút;
month; minute; meridian kinh tuyến; thiên đỉnh; tuyệt
đỉnh
M monsieur ông; ngài
mat material nguyên liệu; vật liệu
max maximum tôi đa; nhiều nhát
m/d month aíter date sau ... tháng k ể từ ngày ...
Mdme Madame (Madam) bà; phu nhăn
med medium trung bình; vừa; bình quán
menio memorandum bản ghi nhớ; thư báo
Messrs messieurs quý ngài; quý ông (số nhiều)
M.I marine Insurance bảo hiểm đường biển/hàng hải
mứt minimum tôĩ thiểu; ít nhất
M.I.P marine Insurance policy hợp đồng bảo hiểm hàng hải
misc miscellaneous linh tỉnh; nhiều loại
mk mark ký hiệu; mã hiệu
M/L more or less ít nhiều; ước chừng; hơn hoặc
kém
MM messieurs quý ngài, quý ỏng (số nhiều)
Mme Madame bà; phu nhãn
M.o money order ƠT mail order bưu phiếu; phiêu chuyển tiền; thư
đặt hàng qua bưu điện
M.R mate’s receipt biên lai/biên nhận của thuyền phó
Mr Mister ông; ngài
Mrs mistress bà; phu nhàn
MS manuscripts bản thảo

4 0 2 - Luyện dịch tiêng Anh thuong mại


m.s mail steamer; motor ship tàu chở thư; tàu chạy bằng động

m/s months after sight sau ... tháng kể từ khi xuất trình
MT mail transíer; metric ton thư chuyển tiền; (sự) chuyển liền
bằng thư; tấn đủ; tấn hệ
mét/thập phàn
mv motor vessel tàu chạy bằng động cơ
n.a no account or non-accep- không có tài khoản này; không
tance chấp nhận thanh toán
N.B (nota bene) note well; take chú ý ; lưu ý
notice
n.c.v no commercial value không có giá trị thương mại
n.e.i not elsevvhere included or không bao gồm những nơi khác;
not elsewhere indicated không chỉ rõ những nơi khác
n.e.m not elsewhere mentioned khổng đề cập những nơi khác
N/F; n/f no íunds không có ngân quỹ; không có tiền
bảo chứng
n/m no mark (markings); not không có nhãn hiệu; không có ký
marked hiệu
No. number (numero) sô'
N.O.P.P not othervvise provided for không được cung cấp trừ phi có
quy định khác
n.0.3 not othervvise stated or không ... trừ phi có quy định khác,
not otherwise speđíìed không ... trìỉphi có chỉ định
khác
N.p notary public công chứng viên
n/p non-payment sự không (được) thanh toán
n.p.f not provided for không được quy định
N.R.T net registered tonnage trọng tải tịnh đã đăng ký
n.s. not speđíìed không được chỉ định
n t. w t net weight trọng lượng không bì; trọng lượng
tịnh
0 order (đơn) đặt hàng
0/ to the order of theo đơn đặt hàng/chỉ thị của ...
o.a on acceptance; on account khi chấp nhận thanh toán; (cho)
or our account thiếul(cho) trả chậm; tài khoản
của chúng tôi

Luyện dịch liếng Anh thuong mại - 403


O Jl ocder bdi oí Uđing vón dcm thao Unh
«7 ỡverland Camman P o u ii dai átỉm thồng ihuữuí et thí iin
dưực khi vón ihuyiu bdng
dếiTng w
overđraít. on dem And mf bội chi, khỉ có nhu iẨh thn
nhu íịm
li a n u ttia n t eaccpted hhóng tinh dằn td hang bị mdt
hoặc ihiht
OKD The O rganiiauan íor Eco- T i chức Hợp thi VA 1’hOi trùn
nonuc C o-aperauan and Kinh l i
Developmcnt
JEBC O rganiM tian íar European T í ikứtĩ Hợp lúc Kinh lí chiu
Economic Co-opcrauon Am
ti all c o ric a , approved lái CÀ diu thoa ắting. dược phỉ
chuẩn
Oht order nuniber tó dem dtịi háng
open poỉicy dan hợp tin g bão ki/m ngđ
M per year, annuaily ơr pai- mdi nJp», háng «Jm, tiu thdt
(icular average; ptnver o ( rang, lỊuyi* ùy nham, uy
anom ey, privatẽ accoum nhiim thư, tất khoan cá nhãn
parucuiar avcragr. pơwcf tổn thát rung, quyền úy nhUm,
oí atio m ry or purchaamg tiy nham ihtí, dụi ly thu mua
agent
t\jual vaiue SSng gia, lự ngang gui, m/nh gu
percent (%) ơr price cur- phin udm (%); (bàng) gul han
rem, p euy caãh hanh, mon nến nhò, quy nin
mdi dư phong
p» p ita chi, m n, mt/ng, tjm 1*5 It)
p« piecet cút, «*>«, mUng, tim ịtứ nbiéu)
lí paid đ á thanh toán
yeariy mỗi nam
by the head mh ngưtx, rinA hnh quan ntn
đáu ngHTt
p a p rocurauonon thềc quyỉn được ùy nham, itnía
lình, ẳo ùy quytn, hy thay
pro ía m u (rnvotcr) (hóa đon, kinh ihtL iầttm u tam
parual ỈOM lAn thắt tưng phần
P.M.O postal money order bưu phiếu; thư chuyển tiền qua
bưu điện
P/N promissory note giấy hẹn trả.nỢ; kỳ phiếu
p.o postal order or post office bưu phiếu; thư chuyển tiền qua
bìCu điện; bưu điện
P.O.B postal 0ÍFice box hập thư; hòm thư
p.o.d payment on delivery trả tiền khi giao hàng
P/R;PR parcel receipt biên nhận gói hàng
prox (proximo) next month tháng sau/'tới
P.s PostScript tái bút
Pt Pint panh (đơn vị do lường)
P.T.O please turn over xin lật sang trang
qlty quality chết lượng; phẩm chất
<v quarter quý; 1/4
qty quantity s ố lượng
quotn' quotation (sự) báo giá; bảng báo giá
qy quay bến tàu; cầu cảng
r.c.c &s riots, civil commotion and (bảo hiểm) bạo động, dân biến và
strikes đình công
recd received đã nhận
ref reíerring to; reference về ...; sự tham chiếu; sự tham
khảo; giăỳ chứng nhận; sự đệ
trình đ ể xem xét
remit remittance ( sô'tiền được chuyển; SJ/ chuyển tiền
rep representaúve người đại diện
RFWD rain and fresh water damage thiệt hại do nước mưa và nước ngọt
RI reinsurance sự tái bảo hiểm
r.m ready money; ready rnade tiền có sẵn/tiền mặt; làm sẵn
R.p reply paid; return of post cước phí hồi đáp đã thanh toán;
(bằng) chuyến thư tới
R.S.D receiving, storage and deliv- dỡ hàng, trữ hàng và chuyển
ery hàng
R.s.w.c right side up vvith care mặt chính hướng lên, xin nhẹ ta y
Rt rate định mức; giá; hạng; loại; thuế;
tí giá; tỉ lệ; tỉ suất

Luyện dịch tiêng Anh thưong mại - 405


s sale; seller; sold sự bán xon/giảm giá; hàng bán;
doanh sô bán; sự bán; bên bán,
người bán; đã bán ra
S.A subject to approval tùy thuộc vào sự phê chuẩn
S/A special authority sự ủv quyền đặc biệt
S.A.V stock at valuation hàng trữ đang định giá
S.B savings bank; sales book; ngán hàng tiết kiệm; sổ bán
steam boat hàng; tàu chạy bằng hơi nước
s/c saies contract hợp đòng bán hàng
sc salvage charges; Service phí cứu nạn; p hí phục vụ
charges
S/D sea damage; sight draít tẩn thất hàng hải; hỏi phiếu trả
ngay
s.d (since die) indefìnitely vô thời hạn
s.i.r subject to immediate reply phải trả lời xác nhận ngay mới có
hiệu lực
S/N shipping note giâỳ báo bốc hàng; chỉ thị bốc
hàng
s.s steam ship tàu chạy bằng hơi nước
std Standard tiêu chuẩn
s.w shipping weight trọng lượng chà/chất hàng/rời bến
tg telegram điện tín
T .L .O total loss only (cable chỉ trong trường hợp tổn thất toàn
transfer) bộ (điện chuyển tiền)
tr tare bì; trọng lượng bì; p h í bao bì
T .T telegraphic ưansíer điện chuyển tiền; chuyển tiền
bằng điện tín
ult ultimo (last month) tháng trước
via by way of theo đường; qua
viz (videlicet) namely nghĩa là; tức là; ăỳ là
vs (versus) against chó ng; đấu với; so với
W.A;w.a with average k ể cả tổn thất riêng
w.a.r with all risks với mọi rủi ro
w.b warehouse book sổ kho hàng
W/B way bill; World Bank phiếu vận chuyển hàng hóa;
Ngân hàng T h ế giới
wgt weight trọng lượng

406 - Luyện dịch liếng Anh thuong mại


Wh wharf cầu cảng
Wh warehouse nhà kho; kho hàng
whf wharf cầu cảng
m vveight or measurement trọng lượng hoặc thể tích
W.P.A with particular average k ể cả lổn thất riêng
W.R War Risk; warehouse re- (bảo hiểm) rủi ro chiến tranh;
ceipt biên nhận hàng lưu kho; biên
nhận kho hàng
W.R&S.R war risk and strikes, riots (bảo hiểm) rủi ro chiên tranh,
&C.C and civil commotion (In ­ đình công, bạo động và dân
surance) biến
wt weight trọng lượng
& and và; cùng với
&c. and so forth văn vân
w.w warehouse warrant giấy chứng nhận có gửi hàng
trong kho; phiếu lưu kho
W.w.d vveather working day ngày làm việc tốt trời; điều kiện
mọt ngày tốt trời làm việc 24
giờ liên tục
X. ex; exclusive không bao gồm; không kể; ngoại
trừ
x.d ex divident không bao gồm cổ tức; không tính
tiền lãi cổ phần
XX good quality chất lượng/phẩm chất tốt
XXX very good quality chất lượng/phẩm chất rất tốt
xxxx best quality chất lượnglphẩm chất tốt nhất
yb year book niên giám
yd yard thước Anh; bãi chất thùng
côngtenơ
yr year; your năm; của ông/của các ông
1 zone; zero vùng/khu vực; sô'không
ZDP zero deíeat program chương trình hoàn hảo
ZFR zollfred miễn thuế
ZL zero line đường gốc; đường số không

Luyện dịch tiêng Anh thương mại - 40 7


Luyện dịch tiếng Anh
thương mại

Biên dịch
Nguyễn Thành Yến

Chịu trách nhiệm xuất bản


Nguyễn Thị T hanh Hương

Biên tập Lê Thu Giang


Trình bày sách Phạm Văn Vinh
Sửa bản in Thủy Điệp

NHÀ XUẤT BẢN TỔNG HỢP THẢNH PHỐ H ồ CHÍ MINH


62 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 1
® 38225340 - 38296764 - 38247225 - 38296713 - 38223637
Fax: 38222726 E-mail: tonghop@nxbhcm.com.vn
www.nxbhcm.com.vn

Thực hiện liên doanh


N hà sá ch M I N H T Â M
286b An Dương Vương P4 Q5 TP. Hồ Chí Minh
“S 3 8 3 5 3 6 0 8 - 3 8 3 5 4 8 4 5 Fax 38302417

In 1.000 cuốn khổ 14,5x20,5cm tại Xí nghiệp In MACHINCO - 21 Bùi Thị Xuân - Quận 1 -
Thành phô Hồ Chí Minh. Sô xuất bản 910-10/CXB/76-81/THTPHCM. In xong và nộp lưu
chiểu tháng 10-2010.
P h á t h à n h ta i

Nhà sách M IN H T Â M
286 b An Dương Vương P 4 1)5 Thành phố Hổ Chí Minh
® 8353608-8354845 Fax 8302417

Giá 9 8.000đ

You might also like