Professional Documents
Culture Documents
Lutịện dịcl
i\ÍM2\ .AkR.
títuơnq Mạt
1?iêH dịd
Bài 1 Telex 79
Bai 2 Fax 79
Bài 3 E-mail 80
Bài 1 Đặc diêm cúa các từ viết tắt trong tiếng Anh 229
Bài 2 Đặc điểm ngữ pháp cùa các từ viết tắt ưong tiếng Anh 236
Bài 3 Cách dịch các từ viết tắt trong tiếng Anh thương mại 239
Í Ĩ S Ũ
Ba 1 Nhưng điềm khtc b*t giơa brfn dịch ví ptitfn dKh
la I Nhứni y*u cáu đđi VƠI ngu* phiến dKh
la I MÔI *ố vía ói cin lưu t khl phiơn đKh
3. The prices are relatively low, and many goods are attractive
buys.
Vi giá cả tương đối thấp, nên nhiều hàng hóa trở thành những món hời
hấp dân. (buy không có nghĩa là hàng m ua bán mà là m ón h ò i )
4. We shall vvrite and ask for their ceiling for the advertising project
and then we can budget accordingly.
Chúng ta sẽ viết thư hỏi mức giá trần cho dự án quảng cáo đó, rỏi theo đó
mà lập ngán sách. (Ở dây ceiling có nghĩa là m úc g iá cao n h ắ t/g iá trần,
không có nghĩa trần nhà )
10. I think this plot of land will fetch at least $60 per m2.
Tôi nghĩ miếng đất này sẽ bán được ít nhất là 60 đô la M ỹỉm 2. (fetch ở
đây không có nghĩa là đ i tìm /lấy về mà là bán được (giá))
17. Party A shall not be liable to Party B for any normal tear or ac-
cidental damage that may occur to the equipment.
Đ ối với bất kỳ chỗ hỏng thông thường hay hư hại bất ngờ nào có thể xảy
ra cho thiết bị, bên A không phải chịu trách nhiệm với bẽn B. (tear ò đây là
danh từ, nghĩa là chỗ hỏng/rách )
20. For the past íìve years 1 have been vvorking as a shorthand typist
with Messrs. Taylor & Co.
Trong 5 năm qua tói làm nhân viên đánh máy tốc ký cho công ty Taylor.
(with ở đây có nghĩa là (là người làm thuê) cho ~)
29. Upon receipt of the Seller’s delivery advice, the Buyers shall,
15-20 days prior to the delivery date, open a transíẽrable, divisible, irre-
vocable letter of credit in favour of the Sellers for an amount equivalent
to the total amount of the shipment.
Ngay khi nhận được giâỳ báo giao hàng của Bên bán, Bên mua sẽ mở một
thư tín dụng có thể chuyền nhượng, chia nhỏ và không thể hủy ngang với số
tiền tươìig đương VỚI tổng sô' tiền của chuyến hàng gửi để trả cho Bên bán trước
Thứ ba, trong tiếng Anh thương mại có rất nhiều từ và cụm từ dồng
nghĩa. Cụm tử hàng hóa có các cách diễn dạt sau: goods (cũng có thê
dùng good), commodity, merchandise, make, product, consignment,
itetn, article, íreight, parcel, shipment, cargo, v.v. Các cách diễn dạt về
khdch hàng lâ: Client, clientele, buyer, customer, User, connection,
connexion, íriend, v.v. Cụm từ quan tảm /thích có thê dùng be interested
in, be ìnterested to handle, take (have, íeel, íind) interest in, v.v. dê diễn
dat. VI du:
The quality of the goods is better than that of the last shipment.
Chất lượng của chuyến hàng lần này tốt hơn chất lượng của chuyến hàng
lần trước.
The store has more customers than it can take care of.
Cửa hiệu này có lượng khách hàng nhiều hơn mức nó có thể đón tiếp.
We vvill telephone all major users in the industry and arrange ap-
pointments.
Chúng tôi sẻ gọi điện cho tất cả khách hàng lớn trong ngành để sắp xếp
các cuộc hẹn.
We take interest in your canned beef and wish to have the cata-
logues.
Chúng tôi quan tâm đến sản phẩm thịt bò đóng hộp của quý công ty và
muốn có các sách in mẩu hàng.
Sự khác biệt giữa các từ đồng nghĩa nêu trên về cơ bản có thể nhận
thấy qua các câu ví dụ, cồn hàm ý của các cụm từ đồng nghĩa này hầu
như có thê’ thay thế cho nhau. Tuy nhiên, không phải tất cả các cụm từ
nây đều giống nhau, ví dụ:
Owing to the increasing demand for this type of our Products, our
stocks have run very low.
Do nhu cầu đối với loại sản phẩm này của chúng tôi ngày càng tăng, nên
lượng hàng tồn kho của chúng tôi còn rất ít.
Cụm từ bắt đầu bằng owing to có thể làm trạng ngữ hoặc vị ngữ, còn
cụm từ bắt đẩu bằng in view of chỉ làm trạng ngữ.
Ngoài ra, các cụm từ x in vu i lòng, yê u cầu cũng được dùng rất nhiều
trong tiếng Anh thương mại, ví dụ:
We should ask you, thereíbre, to extend the shipment date and va-
lidity of your L/C to 15th and 31st July respectively.
Vĩ vậy, xin quý công ty vui lòng gia hạn ngày gửi hàng và hiệu lực của
thư tín dụng lần lượt đến ngây 15 và ngày 31 tháng 1. (Ở đây x in v u i lòng
thật ra có nghĩa là y ê u cầu )
I don’t suppose you could lend me ten thousand đollars, could you?
Tôi nghĩ là anh không thể cho tôi mượn 10.000 đô la, phải không? (Phần
đầu của câu này là câu phủ định được dùng với ý nhẹ nhàng uyển
chuyển hon hình thức khẳng định)
We had the cases opened and the contents examined by a local In
Since there is no direct steamer sailing from here to your port prior
to March 5th, vve are extremely sorry for our inability to advance the
shipment as requested.
Bởi vì trước ngày 5 tháng 3 không có tàu thủy đi thẳng từ đây đến cảng
của quý công ty, nên chúng tôi hết sức xin lỗi vì không thể gvti hàng sớm hơn
như đã được yêu cầu.
Như vậy, trong thư từ tiếng Anh thương mại có rất nhiều từ và cụm
từ đồng nghĩa, bạn cần phải tích lũy dần dần.
Thứ tư, các cụm từ và mẫu câu liên quan đến thương mại được sử
dụng rất nhiều, có những đoạn về cơ bản dùng các cụm từ và mẫu câu
thường được dùng trong văn phong thương mại, ví dụ:
Our leather shoes are íamous for super-quality material and excel-
lent craítsmanship and have been met vvith warm reception all over
the vvorld.
Sản phẩm giày da của chúng tôi nổi tiếng vì chất liệu có chất lượng hảo
hạng và tay nghề xuất sắc, nên sản phẩm nãy đã được đón nhận nồng nhiệt
trên khắp th ế giới.
Nếu bạn nám vững các cụm từ vâ mlu cáu thường dùng sau dáy thl
ban sẽ rất có lơi khi học táp hoác gửi thư và diện tín tiếng Anh thương
mai:
Thứ n4m, khóng dưoc xcm thưởng khi dich láo ngứ:
Dear M n XXX (Đưoc dửng trước họ ho4c ho tén của ngươi phu nử
dl kết hdn, khổng dưoc dủng 0 trước tên mi khống có ho.)
I)car Mm XXX (Thường dưoc dât ó trước ho ho4c ho lén cùa phu
nữ chưa kết hân, khống dưoc dùng trước tén mi khống có ho.)
Trong nhưng nlm gin dly, người u không côn phin biệt c*ch dung
M n hay Miaa nứa, m4 dủng Mi thay thế cho hai tđ nly, nhất 14 trong
mứt tố thư từ có tính chất cỗng viéc.
Dcar Stn (Được dủng phổ blén trong thư thương mai uéng Anh,
thich hợp dứng vớt ngươi phu trếch 14 nam tal c4c co quan, do4n thể
thống thương)
Gentlemen (Thường được dùng ừong thư thương mại ớ Mỹ, Canada.
Chỉ dùng hình thức số nhiều, không dùng hình thức số ít Gentleman.
Khi cần dùng số ít có thể dùng Dear Sir hay Sir; không dùng Dear ở
trước Gentlemen, không thêm họ tên ở sau Gentlemen. Các cơ quan có
cả nhân viên nam và nữ có thể dùng Gentlemen, phía sau thêm dấu hai
chấm)
Dear Madam (Dùng cho phụ nữ đã kết hôn hoặc chưa kết hôn, Ma-
dame là cách xưng hô của người Anh đối với phụ nữ đã kết hôn và chưa
kết hôn)
Ladies and Gentlemen (Trong thư thương mại ở Mỹ, một số người
không dùng Dear Sirs và Gentlemen, bởi vì sau nhiều năm được sử dụng
rộng rãi, hai cách xưng hô này bị xem là có ý phân biệt giới tính, nên
ngày càng có nhiều người dùng Ladies and Gentlemen dể thay thế)
Ladies
Dear Ladies
Mesdames (Đây là hình thức số nhiều của Madam và Madame,
thường dùng cho các công ty, xí nghiệp, cơ quan mang tên của nữ. Ví
dụ: Mesdames Smith & Alvarez)
Dear Mesdames
Sir ]
Sirs 1 (Cách xưnê hô lịch sự, thường dùng ữong văn phong trang trọng)
My dear sir
My dear sirs
My dear madam
My dear madams
Dear Sir or Madam 1
Dear Sir and Madam (Có thể dịch là Thưa quý ông, qu ỷ bà)
Sirs and Mesdames
Thank you very much [hoặc very, very much; ever so much; most
sincerely; indeed; from the bottom of my heart].
Cám ơn quý công ty rất nhiều (hoặc rất, rất nhiều; hết sức nhiều; một
cách chân thành nhất; thực sự; tận đáy lòng tôi).
Quý công ty sẽ giúp tôi rất nhiều nếu quý công ty tìm được cho tôi thông
tin về ...
A pologizing again.
M ột lần nữa xin lỗi (quý công ty).
Please accept our many apologies for the trouble caused to you by
the error.
X in hãy nhận vô vàn lời xin lỗi của chúng tôi về sự phiền toái do sai sót
này gây ra cho quý công ty.
I enclose a check for $500 vvith apologies for the delay in ansvver-
ing your letter.
TỎI gửi kèm một chi phiếu 500 đô la cùng lời xin lỗi vì đã chậm trễ trả lời
thư của quý công ty.
At present we cannot accept new order for vvhich vve express our
regret.
Chúng tôi xin lỗi vì hiện tại chúng tôi không thể nhận đơn đặt hàng mới.
Đối với thư gửi cho cấp trên hoặc người lớn tuổi:
Yours (very) respectíully, 1 Kính thư (thể hiện sự tôn trọng đặc
(Very) Respectíully yours, ỉ biệt, thường dùng trong các công văn,
thư từ, v.v.)
Yours (very) obediently, ]
Ị Kính thư (dùng cho người lớn tuổi)
(Very) Obediently yours, J
Yours grateíully,
Yours appreciatively,
Your obedient servant,
1
J
Ị Kính thư
Đối với thư gửi cho người quen hoặc bạn bè thông thường:
Yours,
Yours ever,
Ever yours
Yours cordially,
Yours affectionately,
As ever, ' Thân mến
Yours as ever,
Yours (very) sincerely,
Alvvays (sincerely) yours,
Yours devotedly,
Thư gửi cho bạn bè thân hoặc đồng nghiệp thân thiết đôi khi cũng
dùng:
Yours hurriedly,
Yours in a hurry,
Yours hastily, Thương mến
Yours in haste,
Tuy nhiên, trong thư từ thương mại điển hình có xu hướng dùng Sin-
cerely yours (có thể dịch là K in h t h ư ) hoặc Cordially yours (có thê dịch
là T h â n á i ) hơn.
Các từ đơn có tần số sử dụng cao trong tiếng Anh hàng ngAy như I,
we và you có thể nói lâ ba từ thường dùng nhất Ưong tiếng Anh thương
mại; ngoài ra còn có accept, agree, ask, business, order, place, reply,
shall, v.v. . Những từ không thường dủng trong tiếng Anh hàng ngày như
commission, compensation, discount, enquire, enquiry, Insurance, quota-
tion, shipment, v.v. cũng rất thường dược dùng trong tiếng Anh thương
mại. v ề cách sử dụng you và we, có người cho rằng nên dùng đại từ
nhân xưng ngôi thứ hai số nhiều càng nhiều càng tốt, vì dối tác thương
mại sẽ cảm thấy họ được tôn trọng nên dễ dàng dạt được mối quan hê
hợp tác vui vẻ. Ví dụ:
It is our privilege at Continental Cars to serve as your exclusive
Jaguar and Alfa Romeo dealer. Our shovvroom is stocked vvith an array
of beautiful and desirable automobiles, to satisíy your discriminating
taste. You will find the luxury car you have alvvays dreamed about -
the kind that has kept loyal customers Corning back to Continental
since 1965. You can depend on our reputation and experience to pro-
vide the selection and Service you deserve.
Đương nhiên cũng có thể dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số
nhiều, nhưng hiệu quả không bằng:
We have been pleased to sell fine automobiles for more than two
decades. We supply the íìnest imports to customers from all over the
United States. We are proud to be the only dealer in this area for both
the Jaguar and the Alfa Romeo. We are proud of our record of at least
a 10 percent increase in sales volume every year since Continental Cars
vvas íòunded in 1965.
Tuy nhiên, một số người cho rằng dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
càng nhiều càng tốt. Thát ra, tùy theo ngữ cảnh cụ thê’ mà quyết định, chứ
không có nguyên tắc tuyệt đối. Hãy so sánh hai nhóm câu sau đây:
Điều quan trọng lầ: không nên chỉ dùng tói (I) hoặc ông (you) từ đầu
dến cuối, kết hợp dùng chúng ta/tôi (we) sẽ dạt hiệu quả hơn.
Cách dủng I hay We trong câu ở ngổi thứ nhất, chủ yếu tủy thuộc
vào người viết, nếu bạn muốn nhấn mạnh tôi thì dùng I; cồn nếu bạn
cho rằng ban dai diện cho cỏng ty, chứ không phái cá nhân bạn thì dủng
We. Thám chl trong cùng một lá thư bạn có thể vừa dùng I vừa dùng
We. Ví dụ:
I can confìrm that vve are prepared to accept this delay on the un-
derstanding that the goods vvill be delivered to us no later than 30
September.
Tót xin xác nhận là chúng tôi sẩn sàng chấp nhận sự chậm trê này với
dicu kiện là hàng hóa sẽ dược giao dến chỏ chúng tôi trước ngày 30 tháng 9.
Dùng shall dẽ’ biếu thị trách nhiêm pháp luât cũng là mỏt đặc điểm
nổi bật trong tiếng Anh thương mại, ví dụ:
Thứ bảy, nên dùng giọng diệu thân mật tự nhiên, sử dụng văn nói ở
mức đô vừa phải.
Thư từ tiếng Anh lâ dạng văn viết, dược dùng khá nhiều câu phức,
dộng từ khuyết, nhưng khuynh hướng hiện nay là người ta dùng vãn nói
ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, sinh động, giàu hình tượng. Như vậy, một
mặt thì tự nhiên, hòa nhã, mặt khác thì phủ hợp với khuynh hướng phát
triển, tiến hóa của ngôn ngữ. Vì vậy, khi dùng văn viết bạn nên chọn
những từ và cụm từ ngắn thường gặp, tránh dùng những cụm từ dài,
phức tạp và ngôn ngữ quá trịnh trọng. Ví dụ: Dùng We have received
your letter of Nov 5. thay cho We acknovvledge receipt of your letter
dated the 5th Nov. C húng tôi đã nhận được lá th ư quỷ công ty gử i ngày
5 tháng 11.
Đoạn thư trên dùng mẫu câu It is ... that dể nhấn mạnh thời điếm ký
hợp đồng, cách dùng vvhile làm tăng thêm tính so sánh giữa hàng hóa
khan hiếm và nhiều thư hỏi giá cứ gử i đến. Đổng thời, dùng dạng bị
dộng làm sao có th ể kỳ vọng . .. có vẻ khách quan hơn, không bị chi phối
bởi tinh cảm cá nhân, giọng điệu của We vvould appreciate ... if you
could cũng rất uyển chuyển. Vì vây, đoạn thư trên có giọng diêu khá lịch
sự.
So sánh với đoạn thư trên, bạn có thể thấy đoạn thư sau dây không
lịch sự bằng.
Our contract was signed in November, 2004. Ít is something like
the ABC to a businessman that price íluctuates at different time, we
thereíore, cannot accept your request for a reduction of price. Because
of the shortage of supply and a lot of enquiries from our customers
vve ask you to establish the covering L/C at the contracted price. If
you do not accept it, we vvould insist on canceling the contract.
H ợp đồng của chúng ta dã dược ký vào tháng 11 năm 2004. Đ ối với nhà
doanh nghiệp, việc giá cả biến dộng vào thời điểm khác nhau là diêu rất cơ
bản, vì vậy chúng tôi không thể chấp nhận yêu cảu giảm giá của quý cóng ty.
Do nguồn cung cấp thiếu hụt và các khách hàng của chúng tói hỏi giá rất
nhiều, nên chúng tôi yêu cầu quý công ty mở thư tín dụng theo giá ghi trong
hợp dồng. Nếu quý công ty không chấp nhận, chúng tôi nhất định hủy hợp
đồng.
Giọng điệu của đoạn thư này nặng nề hơn nhiều so với đoạn thư
trước, nhất là dạng câu đói với nhà doanh nghiệp, việc giả cả biến động
vào thòi điểm khác nhau là diều rấ t cơ bản nên tránh dủng. Đoạn thư
trước vừa lịch sự vừa có sức thuyết phục, dù từ chối thì người viết thư
cũng nên từ chối một cách lịch sự.
Sau đây là một lá thư từ chối, đại khái được viết theo năm bước nêu
trên:
Thank you so much for your letter asking if we might possibly be
interested in an article on business communication for this year.
We know that you vvould probably produce a good artide, but un-
íortunately, we have carried quite a lot of iníormation on this subject
and don’t feel that we can use any more material for some time.
May I suggest that you try Smith & Co.? That may be able to help
you.
Thank again for thinking of us and our best wishes.
No, not là những từ phủ định trực tiếp nhất, chúng ta nên dùng câu
khẳng định để thay thế. Cách viết này có thể giảm thiểu việc đụng chạm
đến người khác; mặt khác có thể khiến họ hiểu dược hoàn cảnh khó
khăn của bạn, và đồng cảm với tâm trạng của bạn, như thế càng có lợi
cho việc tìm ra giải pháp của vấn đề. Ví dụ:
1. Cố gắng dùng We gladly refund when the returned item is clean
and resalable. thay cho We don’t reíund if the retumed item is soiled
and unsalable.
, 2. Cố gắng dùng The dress is available in blue, yellow and white.
thay cho The dress is not available in pink.
Dĩ nhiên không phải là khống dược dùng từ phủ định, nhưng dùng
càng ít càng tốt.
Nên tránh phóng đại quá mức. Phóng đại quá mức khác với việc tô
điểm một cách thích hợp, ví dụ: Khi viết thư giới thiệu quảng cáo các sản
phẩm và dịch vụ, chúng ta không thể tránh khỏi việc dùng những từ đơn
hoặc cụm từ sau đây: ideal, magniíĩcent, unbelievable, fabulous, the best,
outstandingly, superior, incomparable, V .V ., nhưng theo sau những từ này
phải có đầy đủ chứng cứ để lời nói có căn cứ, nếu không sẽ bị cho là
khoa trương, phóng đại.
Những từ đơn sau đây nên ưánh dùng ừong thư từ vì dễ tạo giọng
điệu quá cứng nhắc:
abuse, alleged, apology, broken, complaint, criticism, deíective, dis-
comíort, dissatisíĩed, íailure, guilty, impossible, inability, inadequate,
loss, sorry, suspicion, unable, uníair, uníavorable, uníortunate, unwill-
ing, v.v.
Các cách sau đây khá đặc biệt, bạn có thể tham khảo:
1. Khi nêu câu hỏi, thỉnh cầu hay diễn đạt quan điểm khác với đối tác,
ta thường dùng thì quá khứ: Could you ...?, Would you ...?, I wanted ...,
I was sure I vvondered ..., v.v. nghe có vẻ uyển chuyển, lịch sự hơn và
đối tác dễ chấp nhận hơn. Ví dụ: Would you let us know vvhat your expe-
rience has been in your dealings with him? O ng vui Lòng cho chúng tôi
biết ông có được những kin h nghiệm g ỉ kh i giao dịch với ông ấy?
Could you reduce the price?
Quý công ty có thể giảm giá không?
2. Dùng dạng bị động, giọng điệu vừa lịch sự vừa phù hợp với thông
lệ quốc tế hơn.
It was considered a mistake to postpone shipment vvantonly.
C ố ý trì hoãn gửi hàng bị xem là điều sai trái.
3. DQng cấu trúc câu điều kiện. Việc dùng động từ ở cấu trúc câu
diều kiện thể hiện sự uyển chuyển, lịch sự và sẽ tạo ra bầu không khí
thân thiện, bình đẳng. Ví dụ:
Were it not for your manager we should miss the fìrst vessel.
N ếu không nhờ giám đốc của các ông, có lẽ chúng tôi đã nhỡ chiếc tâu
đầu tiên.
4. Biến đổi câu. Dùng câu nghi vấn để nêu thỉnh cầu hay đề nghị thì
giọng diệu sẽ uyển chuyển hơn, đôi khi dùng câu cảm thán để đối tác có
nhiều khả năng xoay xở hơn. Ví dụ:
Excuse me, but aren’t you Mr. Smith from Australia?
X in lỗi, ông có phải là ông Smith đến từ nước ú c không ạ?
5. Dùng dạng phủ định một cách thông thạo. Như đã đề cập ở trước,
chúng ta nên tránh dùng no, not; có thể thêm I am aíraid vào trước câu
phủ định, hoặc I don’t think và I’m not sure. Ví dụ:
I am aíraid that if shipment cannot be made as contracted, you vvill
lose an important buyer.
Tôi e rằng nếu quý công ty không gửi hàng như đã được thỏa thuận trong
hợp đồng, quý công ty sẽ mất một khách hàng quan trọng.
Thêm các từ như always, particularly, quite, really, too, v.v. vào trong
câu phủ định, và thêm please vào trước hoặc sau câu phủ định có thể
làm dịu giọng điệu. Ví dụ:
The question was not alvvays with him.
Vấn đề này không phải lúc nào cũng xảy đến với ông ấy.
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng dạng phủ định để khen ngợi hay phê
bình nhẹ nhàng đối với tính chất, tình trạng của sự việc và con người. Ví
dụ dùng not good thay vì bad; not satisíĩed thay vì upset.
Khi bày tỏ ý kiến hay quan điểm chủ quan, chúng ta thường dùng I
hope, I regret, I think, please nhằm làm cho giọng điệu nhẹ nhàng,
nhưng không ảnh hưởng đến sự rõ ràng của quan điểm. Ví dụ:
Please take the matter up at once and see to it that the goods are
delivered vvithout further delay.
X in hãy giải quyết vấn đề này ngay và đảm bảo rằng hàng hóa sẽ được
giao, không đề chậm trễ hơn nữa.
Thứ chín, không được lịch sự, khách sáo quá mức, không nên để người
khác có cảm giác chúng ta không chân thật hay khúm núm, quỵ lụy.
Chỉnh sửa các câu trên cho đối tác thấy dược sự chân thành của bạn
như sau:
1 am vvriting to you about ...
I believe the following factor is very important in this question.
Trong đoạn thư trên, ưước hết chúng ta nên tránh dùng cụm từ ac-
knovvledge with thanks khá dài dồng. Chỉ trong ba câu đã lần lượt sử
dụng thanks, pleased, grateíul khiến người khác có cảm giác người viết
không chân thật. Có thể nói rằng thư từ hiện nay ngày càng mang đậm
tính chất của văn nói, ví dụ như có một doanh nhân người nước ngoài
viết phần mở đầu lá thư như sau: I hope you are all vvell and your busi-
ness proíìtable. T ôi m o n g tấ t cả các vị đều khỏe m ạ n h và việc k in h
doanh của các vị có lòi. Câu này vừa lịch sự vừa mang đậm tính chất của
văn nói, hơn nữa lại ngắn gọn, không gượng gạo.
It has been very nice of meeting you during my recent visit to the
Guangzhou Trade Fair. I vvould like to express my hearty thanks to
you for your kind reception and assistance rendered to me during my
visit.
Thật vui được gặp ông trong chuyến đến thăm H ội chợ Thương mại
Quảng Châu gần đây. Tôi muốn bày tỏ lời cám ơn chân thành của tôi đến
ông về sự đón tiếp và giúp đỡ ăn cần ông đã dành cho tôi trong suốt chuyến
đến thăm của tôi.
Thứ mười, khi viết thư nên đi thẳng vào vấn đề.
Như váy, 46 từ chỉ cồn lại 17 từ, những từ thừa dã dược bỏ nhưng
khổng ánh hưởng đến nôi dung, càng làm nói bát thông tin muốn truyền
dạt.
Ví dụ khi giới thiệu công ty hay sán phẩm của công ty:
Our company is one of the largest traders in the above Products
vvhich we have manuíactured especially for you.
Công ty chúng tót là một trong những doanh nghiệp lớn nhất chuyên kinh
doanh những sàn phẩm néu trên mà chúng tôi dã dặc biệt sàn xuất cho quý
cóng ty.
Ngay phần mở dầu, dối tác có thể biết cỏng ty cùa ban thuổc công ty
gl, ban muốn giới thiêu loại sản phám gì.
We thank you for your order No. 74A83 for 100 compressors and
appreciate your intention to push the sales of our Products in your
country.
Chúng tôi xin cám ơn quý công ty về đơn dặt hàng số 74A83 dặt mua 100
cái máy nén, và cũng rất cám ơn quý công ty dự định đẩy mạnh việc bán các
sản phẩm của chúng tôi tại nước của quỷ công ty.
Câu ừên có thể giúp người nhận thư liên tưởng ngay đến nội dung
của lá thư lần trước, có tác dụng chuyển tiếp. Đặc điểm này trực tiếp nêu
bật vấn đề muốn đề cập:
We have received your favour of 19 May, and thank you very much
for your esteemed order for 550 tons Fresh Potatoes for cooking at
82,000 yuan per ton.
Chúng tôi đã nhận được lá thư quý công ty gửi ngày 19 tháng 5, và rất
cám ơn quý công ty đã đặt mua 550 tấn khoai tây tươi dùng trong nấu ăn với
giá 82.000 nhẩn dân tệ mỗi tấn.
We thank you for your inquiry of copper sheet, for which we quote
you as below, and hope to be favoured with your orders.
Chúng tôi xin cám ơn quý công ty đã gửi thư hỏi giá về đồng đỏ tấm,
chúng tôi xin báo giá cho quý công ty như sau, và hy vọng quý công ty sẽ đặt
mua hàng ủng hộ.
Thứ mười một, nên viết câu ngắn gọn, có thể dủng từ đơn thay cho
cụm từ, dùng cụm từ thay cho câu, dùng câu ngắn thay cho câu dài. Xin
liệt kê ra đây một số từ đơn, cụm từ và câu để bạn tham khảo; cột bên
trái có thể được thay thế bằng cột bên phải. Trong vài ưường hợp ngoại
lệ, cột bên phải không ngắn gọn hơn cột bên trái, nhưng mang đậm tính
chất của văn nói hơn:
Tương tự, nguyên tắc viết ngắn gọn, đơn giản cũng có thể áp dụng
cho các dấu cầu. Trong thư thương mại hiện đại, ngoài những dấu câu
không thể thiếu trong phần nội dung chính, những phần còn lại thường
lược bỏ dấu câu, được gọi là kiểu dẩ u câu đ ể ngỏ open punctuation. Ví
dụ: Trong phần ngày tháng, địa chỉ, lời chào đầu thư, lời chào cuối thư
đều có thể lược bỏ dấu phẩy, còn tên người và từ viết tắt có thể lược bỏ
dấu chấm. Cột bên trái sau đầy có thể được thay bằng cột bên phải.
Mâc dủ ưu tiên câu chữ ngán gọn nhưng tuyêt đối không dươc lược
bỏ những nỏi dung lâp lai cần thiết. Những tử đồng nghỉa dược viết song
song sau dáy có vẻ dầi dòng, rườm rà, nhưng thực tế lả tuán theo quy
ước:
able and willing sẩn lòng
approve and accept tán thànhỊchấp nhận
each and every mỗi!từng
few and far betvveen ú, thất thường, không thường xuyên
íirst and íoremost điều tiên quyết là
madc and signed ký kết
mutually undcrstood and agrccd hai bén cùng nhất trí
null and void không có hiệu lực; vô hiệu
one and the same ' cùng mật, như nhau
part and parcel phẩn thiết yếu
rcally and truly chân thành
tcrms and conditions diêu khoản, điều kiện
time and lime again thường xuyên
Thứ mười hai, trong thư thương mại có khá nhiều mệnh đề quan hé ở
phía sau.
Đé dat hiệu quá chính xác hơn, ta thường dùng từ dơn dể bổ nghĩa,
nhưng danh từ hạn dịnh khổng hiệu quả bằng cụm tử, mệnh dề. Vì váy,
trong thư thương mại dùng khá nhiều mênh dề quan hệ như cụm phân
từ hiện tại -ing, cụm phán từ quá khứ -ed. Ví dụ:
The Joint Venture promptly shall apply for all applicable tax and cus-
toms exemptions, tax holidays, reductions and reíunds provided in the
Joint Venture Law, the Income Tax Law of the PRC (concerning Joint
Ventures with and Chinese Foreign Investment), and other relevant
Laws.
Công ty liên doanh phải khẩn trương nộp đơn xin miễn tất cả các loại
thuế và thuế hải quan liên quan, lỉu tiên miễn thuế, giảm th u ế và tiền thuế
hoàn lại được quy định trong "Luật liên doanh", "Luật th u ế thu nhập của
nước Cộng hòa N hân dân Trung H oa” (về các công ty liên doanh có vốn đầu
tư của Trung Quốc và nước ngoài) và các đạo luật liên quan khác.
Thứ mười ba, trong tiếng Anh thương mại có một số từ đơn, cụm từ
có cách dịch khá cố định, đôi khi không dịch.
Ví dụ, we thường dịch là chúng tôi, chúng tữ, còn you thường dịch là
quý công ty, phía các ông; as thường dịch là bởi vì, dơ, be pleased có thể
dịch là vui sướng sắn lòng V.V.. Ví dụ:
Shall we attend to the Insurance?
Chúng tôi lo việc bảo hiểm nhé?
As the goods you ordered are now in stock, we vvill ship them
vvithout fail as early as possible.
Vì mặt hàng quý công ty đặt mua hiện còn trong kho, nên chắc chắn chúng
tôi sẽ gửi hàng đi sớm ngay khi có thể.
Thứ mười bốn, về nghĩa của từ ngữ tiếng Anh thường dùng ừong lĩnh
vực thương mại.
Ở các phần trước, chúng ta đã bàn nhiều đến từ ngữ tiếng Anh
thường dùng trong thương mại củng nghĩa của chúng và ví dụ minh họa.
Tuy nhiên, những ví dụ này chỉ mới dề cập một phần rất nhỏ Ương số
các từ đơn thường dùng trong thương mại. Xét thấy nghĩa của những từ
đơn này rất khác với nghĩa thường dùng trong cuộc sống hàng ngày,
chúng tôi tập hợp thêm một số từ hữu ích để giúp bạn khi dịch thuật.
estab lish m en t n. c ơ s ở k in h d o a n h , s ự th à n h lậ p , s ự x á c lậ p , s ự x á c m in h
even a d j. c h ẵ n , cô n g b ằ n g , đ ồ n g đ ề u , đ ú n g , n g a n g b ằ n g
except v t. k h ô n g k ể , k h ô n g tín h đ ế n , lo ạ i ra, tr ừ ra
exchange n. s ự tra o đ ổ i, h ô ĩ đ o á i, t ỷ g iá h ố i đ o á i, s đ g ia o d ịch
exercise n. sự th i h à n h , sự th ự c h iện , s ự s ử d ụ n g (chức năng, nghề nghiệp,
quyền)
export n. h à n g x u ấ t k h ẩ u , sự x u ấ t k h ẩ u
a d j. th u ộ c x u ấ t k h ẩ u
higb adj (chít lượng, v.v.) tóỉ, (giầ ca, v.v.) cao, cao cúp, tứn uín
hit í t danh vao, huy hoai, dai dtn, xudi kựn ồ, gdp phai
hold n. h ầ m tà u , h ầ m h à n g
v i. v ẫ n có g iá trị
vt. k ế t th ú c, k iềm lạ i, t ổ chức, n găn lạ i, lũ n g đ o ạ n ,'n ắ m g iữ
horae n. t ổ qu ốc
a d j. n ộ i đ ịa , tron g nước, th u ộc đ ịa p h ư ơ n g
honour vt. n h ậ n (rả đ ú n g h ạ n , th a n h to á n , th ự c h iện , tra o cho
n. u y tín , n iềm v in h d ự
hopeíul a d j. trà n đ ầ y h y v ọ n g
house n. c ô n g ty , h à n g
immediate a d j. n g a y lậ p tứ c, in íc tiế p , tnCâc m ắ t, h iện n a y
immediately a d v . n g a y lậ p tức
import n. h à n g n h ậ p k h ẩ u , s ự n h ậ p k h ẩ u
a d j. th u ộ c n h ậ p k h ẩ u
improve V. c ả i th iện , n â n g cao, c ả i tiế n
in p r e p . d ự a theo, theo (hình thức, phương thức, V.V.), v ề , b ằ n g (nguyên
liệu, v.v.)
incident a d j. g ắ n liền , v ô h có
incorporation n. côn g ty , tậ p đ o à n , liê n h iệ p côn g ty
industry n. c ô n g n gh iệp, n g à n h k in h d o a n h , x í n gh iệp
iníormation n. th ô n g tin , t à i liệ u , tin tứ c, s ự th ô n g báo
input n. lư ợn g n h ậ p (vô h , la o đ ộ n g , V.V.), đ ầ u v à o , c á c th ô n g tin đư ợc n h ậ p
v à o m á y v i tín h
insurance n. sự b ả o h iểm , h ợ p đ ồ n g b ả o h iểm , p h í bả o h iểm , tiề n b ồi th ư ờn g
. b ả o h iểm , n g à n h b ả o h iểm
interest n. lãi, lãi su ấ t, lợi ích, lợi tức, qu yển lợi, tiề n lời (cho v a y ) , sự qu an
tâ m
interested a d j. có d ín h d á n g , có liê n qu an
introduce vt. g iớ i th iệu , tiế n c ử (sản phẩm, v.v.)
invite vt. m ời, th ỉn h cầ u , đ ề n gh ị (binh luận, gợi ỷ, v.v.)
invoice n. h ó a đ ơ n , đơn h à n g
issue V. c ấ p p h á t, p h á t h à n h , ký p h á t, thu lợi, sinh lãi
'jack vt. tă n g (giá, tiền lương, v.v.) lên
jump V. tă n g v ọ t, n h ả y v ọ t, bỏ qu a, bỏ sót
' keen a d j. (giá cả) rẻ/h ạ, (giá) có sức cạn h tran h , (cạnh tranh) gay gắt
percentage 77. tỷ lệ phần trăm, tỷ trọng, lợi nhuận, lợi ích, tiền trợ cấp tính
theo tỷ lệ phần tràm
pick 77. người hay vật tót nhất, tinh hoa
place vt. đ ặ t ... vào (hoần cảnh), trao (đơn đặt hàng), bán (hàng hóa), đầu
tư, giao chức vụ, bổ nhiệm, đạt được (cuộc giao dịch), gửi (tiền)
77. địa vị, chức vụ
plain adj. bình thường, đơn giản, (phong bì, bao bì, v.v.) trơn, chưa ghi
người gửi hàng và nội dung
point 77. điểm quan trọng, vấn đề đang tranh cãi
popular adj. được ưa chuộng, (giá cả) thấp/rẻ
position 77. vị trí, tình thế, thái độ, lập ttường, chức vụ, địa vị
possibility 77. khả năng, triển vọng, tiềm năng
post Vt. dán (yết thị, thông báo, V.V.), vào sổ cái (kế toán)
pour vi. đỏ dồn, sẵn xuảt/cutig cấp với số lượng lớn
povver 77. quyền hạn, quyền ủy nhiệm, giấy chứng nhận ủy quyền
practice 77. lệ thường, thông lệ, thủ tục, quy chế
prospect n. trien v ọ n g , v iệ n c ả n h , k h á c h h à n g tư ơn g la i, k h ả n ă n g
hàng
shop n. c ơ sở k in h d o a n h , p h á n xư ởn g, cử a h à n g , cử a h iệu , c ó n g v iệ c là m ã n
sh o rt a d j. th iếu , k h ô n g đ ủ , b á n k h ố n g , chưa đ ế n h ạ n th an h to á n , n g ấ n , rú t g ọ n
a d v . đ ộ t n gột, hữu d a n h v ó thự c
n. (số tiền) k h ô n g đ ủ
should a u x . V. n ếu , n gộ nh ỡ, n ên , lẽ ra n ên , ch ắ c là
sick a d j. bệnh, ố m , (thị trường) ứ đ ọ n g
side n. b ê n lp h ía (ừong giao dịch), n gư ời có liê n qu an
sight n. lú c x u ấ t trin h (đói khi có thể lược bỏ sight)
size n. kích cỡ, đ ộ lớ n , q u y m ô, kích thư ớc (vè số lượng, V.V.), cỡ, Jớ'(quần
áo, v.v.)
sky-rocket V. (giá cả) lá n g v ù n v ụ t, tá n g v ọ t
slow a d j. ch ậ m , (việc kinh doanh) trì trệ
slum p vi. & n. (giá cả) h ạ n h a n h /sụ t th ìn h lìn h , (thị ưường) trì trệ ỉ ế ẩ m
sm ooth v t. là m tró i c h ả y , su ô n sẻ, là m ổ n th ỏ a , k h ấ c p h ụ c , x ó a bỏ
soar vi. (giá cà) lă n g v ù n v ụ t
supply n. n gu ồ n cu n g c ấ p , đ ồ /k h o d ự trữ, s ự cu n g c ấ p , lư ợn g c u n g c ấ p
v t. cu n g c ấ p , cu n g ứng, đ á p ứ ng, là m th ỏ a m ã n
suppose v t. cho rằ n g , g iả sử, c ầ n có
conj. n ếu , g i ả sử
surplus 11 . sô' dư , s ố d ư t à i k h o ả n , sả n p h ẩ m th ặ n g dư , tiề n dư /th ừ a, tổ n g g iá
tr ị t à i sả n rò n g
sustain vt. bị, chịu đự n g , x á c n h ậ n , c h ấ p n h ậ n , d u y trì
switch vt. ch u yển đ ổ i, đ ổ i san g, ch u yển
Telex
Mặc dù telex hiện đại hơn thư từ, điện tín, và đã đạt đến thời kỳ
thịnh nhất trong những năm trước, nhưng ngày nay người ta sử dụng
rộng rãi máy vi tính và máy fax, nên telex có vẻ không cổn hiện đại như
thế nữa. Tuy nhiên, đối với những văn kiện cần bảo mật như các văn
kiện của ngân hàng thì dùng telex vần tốt hơn. Mặc dù vậy, telex đang
ngày càng ít được dủng. Thay vào đó, hầu hết văn kiện, tài liệu được gửi
bằng fax và E-mail.
Bài 2
Fax
Fax lâ gửi những hình ảnh tĩnh như chữ viết, biểu đồ, ảnh chụp, v.v.
trên giấy đến nơi xa bằng máy fax. Người nhận sẽ nhận được những hình
ảnh, chữ viết giống hệt như bản gốc được gửi đi.
Nói theo nghĩa chuyên môn: Fax là gửi bản sao các văn kiện, tài liệu
và hình ảnh thông qua đường dây điện thoại, kể từ năm 1986 fax được
sử dụng rộng rãi trong hệ thống thông tin quốc tế. Bản gốc dược quét
bằng chùm tia lade và tiến hành mã hóa bằng các chữ số để truyền tải
đến máy nhận, trong máy nhận từng hàng một được in trên giấy cảm
ứng nhiệt; đối với giấy đánh máy A4 hoặc bản vẽ có đường nét thì thời
gian dọc là khoảng 15 giây, còn đối với các biểu dồ, đồ thị màu thì máy
đọc châm hơn một chút.
Tùy theo nhu cầu của người gửi, fax có thế áp dụng cách thức viết
thư bình thường hay bất cứ cách thức nào mà hai bên dã quy ước.
E-mail
E-mail nghĩa là “thư điện tử” mà ngày nay được sử dụng rộng rãi, tức
là điện tử hóa bưu kiện, thông qua đường dây thông tin để gửi tin đến
người nhận.
E-mail có rất nhiều ưu điểm: hiệu quả cao, nhanh chóng, không gây
nhiễu, có nhiều công dụng, đô rõ nét cao, giá thành rẻ, tiện lưu giữ, v.v.
Bố cục của E-mail
1. Bố cục đơn giản nhất gồm có bốn thành phần sau đây:
(1) Địa chỉ
(2) Tiêu đề (hoặc chủ đề): Khái quát nội dung chính của thư một
cách ngắn gọn, rõ ràng; ngắn nhất là một từ, dài có thể là một
câu, dài nhất cũng không vượt quá 35 từ.
(3) Nội dung chính
(4) Kết thúc: Tùy theo mức độ cần thiết, thêm họ tên, chức vụ và
tên đơn vị ừực thuộc, tổ chức, cơ quan và số điện thoại, số fax,
địa chỉ E-mail, v.v. của người gửi.
Ví dụ:
Mail to: guohong@ecph.com.cn
Subject: Sony for the Overdue Delivery ...
Thank you for your e-mail reminđer about the overdue delivery of
your EZLetter (Item No. B-126) and Power Writer (Item No. E-365).
Because of an unusually heavy demand for these two Products, we’re
temporarily out of stock, but everything possible is being done to en-
sure that you receive delivery ASAP.
We apologize for the delay, and hope that it doesn’t inconvenience
you too much.
TKS
Jack Chen
jchen@msOO.hinet.net
Cám ơn quý công ty đã gửi e-m a il nhắc nhở về việc trễ hạn giao sản
phẩm E Z L e tte r (mặt hàng sô' B - 126) và P o w e r ỈV n ter (mặt hàng số
2. Bố cục tương đối phức tạp hơn cùa E-mail gồm có những thành
phần sau đây:
(1) E-mail của nguxVi gửi
Nếu như trước dây dẫ viết họ tên vầ E-mail của người gửi thì chỉ cần
láp mục From, cồn họ tén và dịa chỉ sẽ tự dộng hiện ra. Ví dụ:
From: ịinịi@ ecph.com .cn
Phía trước @ là tên hiêu của người gửi, có thể tự do dùng 32 ký hiệu
tiêu chuẩn trên bàn phím thống thường dể tạo nên, không nhất thiết
phải dủng tên thật.
@ có nghĩa giống như từ at trong tiếng Anh. Phần ecph.com.cn sau
@ gọi là tên miền, ecph biểu thị tên tắt của cỏng ty dịch vụ mạng mà
người sứ dụng gia nháp hoặc tên tắt của doanh nghiệp, tổ chức mà người
sử dụng trực thuộc, com là viết tắt của commercial, mật số địa chỉ
E-mail không dủng com mà dùng edu = education, gov = government,
net = network, org = organization (thường chỉ các tổ chức phi lợi
nhuán); cn lả viết tắt cùa China, ngoài ra, jp lả Japan, us lầ United
States, ca là Canada, au lầ Australia, v.v.
Cc là Carbon Copy bản sao, vì trước đây “bản sao” được sao lại bằng
Carbon paper giấy than. Cc cũng có thể viết thành c c , cc, c.c. Đôi khi
phần mềm dùng Copy to dể mở dầu thay cho Cc.
Sau khi dùng Cc gửi thư đi, bốn người A, B, c , D đều biết nội dung
thư và cũng biết thư được gửi cho những ai. Dĩ nhiên, khi trả lời thư
cũng có thể dùng Cc cùng một lúc gửi cho tất cả những người có liên
quan, giúp mọi người củng cố mối quan hệ và hiểu nhau hơn, và cũng
rất tiện lợi ừong triển khai công việc.
(5) Tên của văn kiện hoặc chủ đẻ (Subịect) của văn kiện
Chúng ta đã đề cập mục tên của văn kiện gửi E-mail ở trên.
Nếu mỗi ngày bạn nhận quá nhiều E-mail thì bạn cần xem từ then
chốt trong mục chủ đề để ưu tiên trả lời những thư quan trọng hơn.
Re: trong mục chủ đề có nghĩa là gì?
Có thể có hai nghĩa:
® Re là từ trong tiếng La tinh, có nghĩa là about hoặc regarding.
© Re là từ viết tắt của từ tiếng Anh reply.
(9) Ký tên
Đơn giản nhất: chỉ ký tên (íĩrst name)
Khá đơn giản: có thể ký họ tên + E-mail
Tương dối chi tiết: có thể ký họ tên + E-mail + địa chỉ + số điện
thoại + số fax
Chi tiết nhất: có thể ký họ tên + E-mail + chức vụ + địa chỉ + số
điện thoại + số fax
4. Chú ý các tập quán vần hóa, ngôn ngữ, V.V.: Khi liên lạc với
người nước ngoài, cẩn chú ý đến phong tục táp quán của nước họ.
Trong phần “Vấn dề văn hóa và ngôn ngữ khi dịch nhãn hiệu hàng
hóa" trong bài 3 của chương III đề cập rất nhiều điều cần lưu ý về văn
hóa, tập quán, màu sắc, v.v. . Đương nhiên, chương này không thể bàn
hết tất cà mọi phương diện, vi dụ như vấn đề tôn giáo, vấn đề chủng
tộc, phong tục tập quán của các dân tộc khác, V.V., thậm chí hệ thống
đo lường của Anh, Mỹ cũng có điếm khác với nước ta. Ngoài ra, vấn
dề phân biệt giới tính rất dược người phương Tây quan tâm. Chỉ khi
hiểu rõ những điều này chúng ta mới không lầm dối tác cảm thấy bị
xúc phạm trong quá trình giao tiếp, vâ có thê’ hoàn thành nhiệm vụ
một cách mỷ măn.
Tùy theo nội dung thư có quan trọng hay không, ta cỏ thể thêm
URGENT K hấn cấp hoặc FYI (For Your Iníbrmation) Đ ề th a m
kháo. Ví dụ: URGENT: Submit your report today!
(2) Bắt ngụồn từ từ ghép cùa hai hoặc hon hai họ trở lẽn, thường chỉ
những doanh nghiệp hoặc sản phẩm mang nhàn hiệu này là do hai hoặc
hon hai người trờ lên cùng kinh doanh, phát minh hay sáng lập nên. Ví
dụ:
Amilcar xe hơi đua Amilcar (lấy từ biến thể họ của hai nhà tài trợ
người Pháp Lamy và Emile Alkar)
Maserati xe hơi Maserati (bắt nguồn từ họ của ba anh em nhà
Maserati người Ỹ, họ cùng nhau sáng lập nên cóng ty xe hơi chuyên
dụng này)
Morgan Crucible nói nấu quặng Morgan (công ty Morgan do năm anh
em nhả Morgan người Mỹ sáng lập nên, tên cũ)
Revlon mỹ phàm Revlon (lấy từ họ Revson của người sáng lập công
ty Charles Revson và chữ cái dầu tiên “L" trong họ cùa người chung
phần c . Lachman, tạo thành Revlon)
(5) Bắt nguồn từ chữ cái viét tắt hoặc bién thể của tên người, vi dụ:
Ampex băng viđẽô Am pex (bắt nguồn từ các chữ cái đầu trong tên của
nhà phát minh người Nga Alexander Mathevv Poniatoíí cộng với hai chữ
cái đẩu của từ excellence)
Ferodo bộ lót hãm phanh Ferodo (bắt nguồn từ họ của Hebert Frood
- người sáng lập công ty này, biến dị thành Ferodo)
RR xe hơi Rolls-Royce (bắt nguồn từ chữ cái viết tắt của từ Rolls và
Royce)
Y.S.L thời trang Y .S.L (bắt nguồn từ các chữ cái đầu trong tên của
bậc thầy thời trang nổi tiếng người Pháp Yesser Laurants)
(6) Lấy từ các tác phẩm văn học, truyện thần thoại, v.v.
Manny, Moe & Jack M anny, Moe vả Jack (lấy từ tên của ba chàng
dũng sĩ trong tiểu thuyết)
Mazda xe hơi M azda (bắt nguồn từ tên v ị thầ n á n h sáng, v ị thần tối
cao, người bảo vệ vưong quyền trong đạo thờ thần lửa ở Ba Tư thời cố
đại)
Milo sữa ca cao M ilo (lấy từ tên của kiện tướng thể thao Milo vào thời
Hy Lạp cổ đại. Truyền thuyết kể rằng Milo từng nâng một con bò đực
(2) Ghép câu, tức là ghép một câu lại thành nhãn hiệu, ví dụ:
Ask it -* Askit thuốc giảm đau A skit
Kiss me -* Kissme giấy vệ sinh Kissme
Tea is made -> Teasmade bộ đồ trà điện tự động Teasmade
Sun kiss it -> Sunkist nước quýt Sunkist
(2) Vô tinh ghép ván sai: Mặc dù không cố ý, nhưng sự thật là ghép
vần sai. Sau khi ghép vần sai, nó giống như cố ý ghép vần sai. Ví dụ: Xe
hơi Mazda do Cống ty Công nghiệp Đông Dương của Nhật chế tạo là
trường hợp dịch sai cách phát âm tiếng Anh tên người sáng lặp cống ty.
Cách viết chính xác là Matsuda, nhưng cách viết sai này đã giúp ích cho
công ty này rất nhiều, bới vì Mazda có nghĩa là vị thẩn ánh sáng Chữ
cái “Z" khiến người ta liên tường dến từ tiếng Anh amazing làm kinh
ngạc, thậm chí có thê’ liên tưởng dến từ master chú, bậc thầy. Ngoài ra,
cái tẽn nây còn có một ưu điểm là dễ nhớ.
(3) Cách ghép chữ dáo ngược: c ố ý đảo ngược toàn bộ các chữ cái
khiến người khác khó nghĩ ra nhãn hiệu tương tự dê dăng ký, ví dụ:
milk - Klim sữa bột Klim
Robert - Trebor kẹo mứt Trebor
beer - Reeb bia Reeb
Diazo + 1 - Ozalid thiết bị can-ke bằng ánh sáng Ozalid
Cray - Yarg phó mát Yarg (một loại phó mát trắng vị
nhạt, bó’ dương)
Những cách ghép vần biến đổi phỏng theo cách phát âm thường gập là:
are - R; c, ck - K; ex hoặc những từ đon hay tổ hợp chữ cái khác -X;
light - Lite; new - Nu; r-1; right - Rite, you - u và thêm bớt một
vài chữ cái.
(5) Giữ nguyên một số từ trong cụm từ ghép, rút gọn một số từ
skin + nice - Skinice sản phẩm làm dẹp da Skinice
star + room - Staroom giường dệm lò xo Staroom
biscuit + quick - Bisquick bột làm bánh ngọt Bisquick
keek + bler - Keebler bánh bích quy Keebler
(7) Một só cụm từ rút gọn do 3 hoặc hon 3 từ trờ lẽn tạo thành
Vodaphone = voice + data + phone diện thoại di dộng Vodaphone
(8) Khi thêm tiền tó, hậu tổ cũng có sự biến đổi các chữ cái
(clean-) kleen + -ex - Kleenex khăn giấy Kleenex
(9) Có những nhãn hiệu do các phụ tó tiếng nước ngoài tạo thành
Đối với người Anh-Mỹ, những nhãn hiệu này mang phong cách nước
ngoài, rất có sức hấp dẫn.
© Hậu tố trong tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, -elle, -ette
air + -elle - Airelle một nhăn hiệu đỏ lót phụ nữ
concret + -elle - Concretelle một loại thiết bị trộn bê tông
laundry + -ette - Laundrette hiệu giặt ủi
ruffle + -ette - Reíílette một loại vải rèm cửa sổ
® Hậu tố -0, -ola trong tiếng Ý
lactoscope + -o - Lacto một loại sản phẩm làm từ sữa
Ox + -o - Oxo một loại nước thịt bò
crayon + -ola - Crayola một loại bút sáp
motor + -ola - Motorola một loại điện thoại di động
Các nhãn hiệu vừa nêu rất nổi tiếng, chúng nổi tiếng không chỉ vì
nhãn hiệu được thiết kế hay mà còn vì nỗ lực đồng lòng nhất trí của mọi
người trong doanh nghiệp.
Kể từ sau khi nước ta có chính sách mở cửa, ngày càng có nhiều mặt
hàng nước ngoài liên tục được nhập khẩu vào thị trường trong nước,
đồng thời ngày càng có nhiều hàng hóa nội địa xuất đi khắp thế giới.
Nhãn hiệu là bề ngoài của sản phẩm nên các doanh nghiệp rất xem
trọng và hy vọng trên sản phẩm chất lượng cao của họ có một nhãn hiệu
hay, hấp dln, mang lại những lợi ích kinh tế đáng kể.
Trên thực tế, thông thường các nhãn hiệu nước ngoài được giữ
nguyên khống dịch, đặc biệt là tên thuốc, ví dụ: Piracetam, Miconazole,
Riíandin, v.v. . Tuy nhiên, cũng có những trường hợp dịch một phần,
không dịch môt phần; trong đó phần không được dịch thường là tên sản
phẩm, còn phần được dịch là cống dụng, chức năng của sản phẩm. Ví dụ:
AAA Cleaner máy hút bụi A A A
ES íìbre sợi E S
A-l printing giấy in A -l
L-hoe lò bằng/lò Mác-tanh hình chữ L
V-snow plow máy xúc tuyết hình chữ V
Bài 3
Người Ấn Độ xem voi là con vật tượng trưng cho điều tốt lành, người
Xri Lan-ca xem nó là biểu tượng của sự trang nghiêm. Huy hiệu của
Đảng Cộng hòa ở Mỹ là hình con voi. Người Anh cho rằng voi, đặc biệt
là voi ưắng, là con vật vô dụng và đáng ghét. Các nước nói tiếng Anh
như ngôn ngữ thứ nhất hoặc ngôn ngữ thứ hai thường không lấy voi
trắng làm nhãn hiệu.
Người Anh ví người đàn ông không đứng đắn như là con dê, nhưng
một công ty xuất khẩu thịt của Bungari, công ty dụng cụ leo núi Mỹ,
công ty dêt len Nhật lại lấy con dê làm biểu tượng trên nhãn hiệu.
Xi đánh giày hiệu “Kim Kê” (Gà Vàng) của Trung Quốc rất nổi tiếng,
nhưng người Anh lại xem gà trống là con vật xấu xa, người Ấn Độ cũng
kiêng kỵ hình vẽ con gà ừống. Một số người ở Hồng Kông xem “gà” là từ
chỉ gái điếm nên không thích hợp để dùng làm họa tiết trên bao bì đóng gói
các vật dụng giường ngủ. Tuy nhiên, loài chim biểu tượng quốc gia của Pháp
và Kenya chính là con gà ưống. Nhà máy sản xuất bút ở Thụy Sĩ, công ty
vải sợi Ý, nhà xuất bản Ba Lan, v.v. đều lấy con gà ừống làm nhãn hiệu.
Chim yến là từ thường dùng trên một số nhãn hiệu ở nước ta. Trong
sách ngữ văn, chim yến tạo cho người ta ấn tượng vậ t lộn với sóng gió. Có
người cho rằng theo văn hóa Anh, chim yến là điềm gở, giống như chim
cú mèo.
Nhãn hiệu “Con mèo ưắng” của sản phẩm bột giặt ở Thượng Hải,
Trung Quốc rất được ưa chuông, rất được người tiêu dủng tán thưởng.
Nhưng khi xuâ't khẩu sang các nước nói tiếng Anh thì rơi vào cảnh ngộ
thật đáng thương. Hóa ra trong tiếng Anh, cat ngoài nghĩa con mèo, còn có
nghĩa ám chỉ người đàn bà đanh ác, người đàn bà thích nói xấu người khác.
Một số vùng ở nước Anh cho rằng mèo ữắng mang lại điều chẳng lành, vì
thế người tiêu dùng ở những vùng này, nhất là các bà nội trợ sẽ không
mua bất cứ thứ gì mang nhãn hiệu White Cat. Người Hungari, người Nga
cũng như người Trung Quốc cho rằng mèo ưắng sẽ mang đến vận may.
Nhưng mèo đen lại là hiện thân của quỷ dữ, tượng trưng cho tà ác và điều
không hay. Người Anh, người Bỉ, người Tây Ban Nha và người dân ở các
nước châu Âu khác cho rằng mèo đen là con vật may mắn. Đồ gia dụng
của Tiệp Khắc, dụng cụ chiếu sáng của Thụy Sĩ đều có nhãn hiệu mèo
đen. Đối với người Anh con mèo lông nhiều màu là con vật may mắn.
Quê hương của con công là ở Nam Á, nó là loài chim quốc gia của Ấn
Đô và Myanmar. Trung Quốc và các nước Đông Nam Á đều cho nó là
biểu tượng của cái đẹp, người Cô-oét cũng rất sùng bái loài chim này. Một
số nước châu Âu hiện đại xem con công là “loài chim tai họa", từ peacock
trong tiếng Anh còn có nghĩa là người thích sĩ diện hão, sự tà ác, sự xấu xa.
Công ty dệt của Đức, Ba Lan, công ty sữa của Bỉ, nhà máy quần áo nam
:ủa Ý, công ty xuất bản Chim Cánh Cụt của Anh đều có nhãn hiệu con
:ông. ớ Trung Quốc cũng có nhiều nhãn hiệu con công, ví dụ ở Thường
Châu, tinh Giang Tô có băng từ làm bằng nhựa cách diện, ở Thượng Hải
:ó tinh dầu thơm dạng sữa mang nhãn hiệu con công.
Chim khách là loài chim rất được yêu thích ở Trung Quốc, nên có rất
nhiều mặt hàng mang nhãn hiệu chim khách. Ví dụ: Áo ny lông “Song
Thước” của huyện Tĩnh Giang. Trong tiếng Anh, magpie có nghĩa là chim
khách, nhưng cũng có nghĩa là người ba hoa. Người Thụy Điển thích liên
hệ chim khách với phép phù thủy. Người Xcốt-len cho rằng chim khách
đến nhà là điềm gở báo trước. Người Ailen cho rằng hai con chim khách
có nghĩa là chuyện tốt lành đến nhà, còn một con chim khách có nghĩa là
sự bất hạnh.
Quạ là loài chim quốc gia của Thái Lan, là chim thần của Xri Lan-ca.
Ở Trung Quốc và phương Tây, con quạ thường bị xem là loài chim xui
xẻo. Ví dụ, nếu con quạ cứ kêu mãi thì đó là điềm gở báo trước.
Người Trung Quốc và người Nhật xem con hạc là biểu tượng của sự
trường thọ, niềm hạnh phúc. Công ty thực phẩm hàng đầu ở Bắc Kinh có
kẹo mứt mang nhãn hiệu con hạc trắng. Nhà máy sản xuất thiết bị vố
tuyến điện Thượng Hải có tivi mang nhãn hiệu con hạc ưắng. Người
phương Tây cho rằng con hạc biểu thị sự ngu xuẩn, khù khờ, còn người
Ấn Độ cho rằng hạc là con vật tượng trưng cho sự bạc tình bạc nghĩa.
Người Trung Quốc xem con ếch là loài vật có ích, nên bảo vệ chúng.
Nhưng người phương Tây rất ghét con ếch, họ cho con ếch là loài ba hoa
huyên thuyên.
Người Trung Quốc xem con trâu, con bò là bạn của người nông dân,
vì trước khi cơ giới hóa nông nghiệp, nó có vai trò không thể thay thế ở
nống thôn, ở Vân Nam có sản phẩm máy ép nhãn hiệu “Trâu Thần”, ở
Mỹ có trang phục cao bồi gọi là “Bò Đực”, ngoài ra cồn có đội bò dực
Chicago.
Người Trung Quốc tự cho mình là “truyền nhân của rồng”, nên có rất I
nhiều mặt hàng mang nhãn hiệu con rồng, ví dụ: sản phẩm cá chình
chiên hiệu “Kim Long” ở Sán Đầu, sợi tuyết nhung hiệu “Long Phụng” ở ị
Sơn Đông. Tuy nhiên, không ít người phương Tây cho rằng con rồng
Các nước phương Đông và phương Tây đều xem sư tử là biểu tượng
của bậc đế vương, tượng trưng cho uy quyền. Trên quốc huy của Đan
Mạch, Na Uy, Ấn Độ và Tây Ban Nha, v.v. đều có hình con sư tử. Trên
quốc kỳ của Xri Lan-ca cũng có hình con sư tử. Trên huy hiệu thành phố
ở một số nước như Đức, Thụy Sĩ cũng có hình con sư tử. Huy hiệu thành
phố của Xingapo có hình sư tử đuôi cá (“Xin-ga-po” trong tiếng Mã Lai
có nghĩa là “thành phố sư tử”), ở Mỹ có xe hơi hiệu “Sư tử châu Mỹ”, ở
Nhật có xe hơi hiệu “Sư tử dực”, ở Pháp, Đức cũng có xe hơi mang nhãn
hiệu sư tử.
Chim ưng hầu như được sùng bái, ca ngợi và kính sợ trẽn toàn thế
giới. Theo thần thoại Anh-điêng, Ba Tư, Assyria và đế quốc Hittite, chim
ưng có một vị trí vinh dự. Trên quốc huy của Ai Cập, Mê-hi-cô, Mỹ,
Panama, Ni-giê-ria, Ai-xơ-len, v.v. có hình chim ưng. Trên quốc kỹ của
An-ba-nl, Ai Cập, Dăm-bi-a, Áo, Ê-cu-a-đo, Bô-li-vi-a, v.v. cũng vậy. Loài
chim quốc gia của nước Mỹ chính là chim ưng.
Hoa cúc cũng là một loài hoa rất được yêu thích ở Trung Quốc, người
Trung Quốc thường ví “Mai, Lan, Trúc, Cúc” như lầ “bốn vị quân tử cùa
tranh quốc họa”. Loài hoa đặc trưng của Thụy Điển là cúc trắng, của Ý là
hoa cúc dại. ở Trung Quốc có rất nhiều hàng hóa mang nhãn hiệu hoa
Hoa bách hợp (hoa huệ) được xem là loài hoa mang điềm lành theo
văn hóa của người Trung Quốc. Lily of France hoa bách hợp P háp là
quốc huy của nước Pháp. Loài hoa đặc trưng của Ni-ca-ra-goa là hoa bách
hợp màu vàng nghệ. Huy hiệu của ngân hàng Hiệp Hòa ở Nhật là hoa
bách hợp. Nhưng ở Anh và Ấn Đô, hoa bách hợp trắng được dùng trong
tang lễ, ky dùng để chúc mừng hay tặng người khác.
Hoa hướng dương là loài hoa đặc trưng của Nga, Pêru, Bô-li-vi-a, v.v. .
Người Trung Quốc cũng rất thích hoa hướng dương, nhưng người Ấn Độ
thì không.
Bông tuyết, người Trung Quốc thường nói bông tuyết gắn liền với
ngành nông nghiệp trong tương lai, có câu nói “Tuyết lành báờ hiệu được
mùa”, ở Giang Tô có sản phẩm đế giày hiệu “Mai Tuyết”. Nhưng người
Ả-rập kiêng ky bông tuyết, bởi vì hoa văn Ưên quốc kỳ của Ixraen là hình
lục giác (bông tuyết có dạng hình lục giác). Vì Ixraen và Ả-rập từ lâu đã có
mối bất hòa với nhau, nên khi nhìn thấy hình dạng của bông tuyết (hình
lục giác) thì người Ả-rập không thích.
Hoa nhài là loài hoa đặc trưng của Philippin, Urugoay. Người Philippin
thường tặng hoa nhài cho người yêu để thể hiện một tình yêu thuần
, khiết, kiên định. Người Trung Quốc cũng khá thích hoa nhài, nhiều
thành phố ở Sơn Đông có nhãn hiệu sợi bông “Hoa Nhài”.
Các tín dồ Hồi giáo kỵ đúc khuôn, đắp nặn hay vẽ hình tượng của bất
kỹ sinh vật nào, kể cả hình tượng con người; ví dụ: Ả-rập cấm hình ảnh
thân thể của phụ nữ xuất hiện trên các sách báo, mẩu quảng cáo sản
phẩm. Do đó, các áp phích có hình những cô gái đẹp quảng cáo sản
phẩm đều bị bôi đen. Có một thương nhân chuyên buôn bán vớ liền
quẩn mang hàng mầu vào Ả-rập, vừa đến hải quan đã bị tịch thu toàn bộ
số hàng mẫu có bao bì in hình phụ nữ để lộ đùi.
Trẻ em: Trong đạo Cơ đốc, thiên sứ thường có hình tượng là trẻ em,
tượng trưng cho sự thuần khiết, ngây thơ.
Nữ tu sĩ: Nghiêm cấm sử dụng hình ảnh nữ tu sĩ trên nhãn hiệu các
sản phẩm.
Ngón tay cái đưa ra: Các nước Hồi giáo cấm ky.
Tên của Thượng đế: Các tín đồ dạo Cơ đốc nghiêm cấm nói lung tung
tên của Thượng đế.
Tượng Mô-ha-mét: Các nước Hồi giáo cấm kỵ.
Tượng Phật: Người Xingapo và người Nhật xem việc đúc chai, lọ có
hình Phật Như Lai là một điều bất kính.
4. Ý nghĩa của các hình trong hình học trên nhãn hiệu
Hình tam giác: Người Ni-ca-ra-goa và người Hàn Quốc cho là không
tốt.
Hình tam giác màu đỏ: ở Tiệp Khắc vâ Xlôvakia, đó là ký hiệu có độc,
nghiêm cấm sử dụng, nếu không hậu quả sẽ khó lường.
Hình tam giác màu xanh lá cây: ở Thổ Nhĩ Kỹ, đó là ký hiệu dùng
cho hàng mẫu miễn phí.
Hình lục giác: Đối với các nước Hồi giảo hình lục giác là diều cấm kỵ.
Một số nước Ả-rập quy định: Bất cứ hình ảnh nào giống biểu tượng hoặc
quốc huy của Ixraen đều không được phép làm nhãn hiệu (có hình lục
giác gần giống với “bông tuyết”).
Clc nước phương Tly vl clc nước theo dao Cơ dốc xem số 13 II con
sổ khổng tốt, chú yơu bết nguồn tứ Gtu-da ké phin bổ! chúa Glơ-su
củng II ngươi thư 13 củng In tốl VƠI chúa Glơ-su, dl nhlẽn cơn có những
truyơn thuyết khlc.
S6 4: Nhlt Ban về mOt số nước chiu A cho rằng "tứ* (bán) gín llơn
VỚI d c số diên thoai có số "4" thưởng bln không chay. Môt lỉn no,
khl khai thlc thi trương gốn, ngươi Mỹ dl pham phil mốt sai lim lớn, ho
khdng biết con sd kiêng ky của ngươi Nhlt nén dl dỏng gói mỏl bơ 4
quể bống chơi gỏn dơ bin ó Nhlt. Kết quá II mlc dủ chít lương bỏng
chơi gân rất tót, nhưng khàng bln dược.
Sô 3 vl só 7: Đươc co! II hiên thin của phép phủ thũy à mót sđ nước
chiu Phl.
Số 14 Biếu thi vln rui ó hai nươc chiu Mỹ: Goa lé ma-la vl
Vơ né xu -é la.
SỐ 7: Cỏ Ỹ nRhla tích cực ò d c nươc Au Mỹ, vt du như "7 ký quan
thế giới", v.v.
Sơ 8: ô Trung Qudc sổ "8* có ý nghía tương tự như số "7" á d c nước
Au Mỹ, vt du: 'Blt tlơn qul h ir , "cơm blt bừu", v.v.
Mlu sấc tlc dông trực tlơp dơn thị gllc cua con ngươi. Nhưng ngươi
cơ quơc tích, giơi linh, tín ngương tốn Rilo vt sư tu dương vơ vtn hóa
khlc nhau sơ cơ cim nhln khlc nhau vơ mlu sic.
- 107
Cách đây không lâu, một tạp chí báo cáo rằng kem đánh răng Colgate
bắt đầu chiếm được 10% thị phần kem đánh răng ở Nhật, nhưng sau đó
bao bì đóng gói toàn là màu đỏ nên không hợp với sở thích của người
Nhật. Người Nhật cho rằng dùng kết hợp màu đỏ và màu trắng giống
như quốc kỳ của nước Nhật mới cân bằng, hài hòa. v ề sau, do có sự
cạnh tranh của những nhãn hiệu kem đánh răng khác có màu sắc bao bì
đóng gói đẹp hơn, nên Colgate đã bị mất thị trường ở Nhật.
Một nhà máy dệt kim đã từng xuất khẩu sang Canada một lô hàng
găng tay làm bằng sợi len màu xanh lam nhưng tiêu thụ rất chậm. Qua
tìm hiểu họ được biết vấn đề lầ ở màu sắc: người Canada thích nhất là
màu đỏ sẫm. Trên quốc kỹ của Canada có in hình một chiếc lá phong
màu đỏ lửa.
Một nhà máy sản xuất bút máy của Nhật xuất khẩu sang Mỹ mặt
hàng bút máy đặt trong một cái hộp màu bạc, bên trong được lót nhung
thiên nga màu tím. Người Nhật không biết rằng người Mỹ không thích
màu tím, nên sản phẩm bán rầ't chậm.
Một công ty hàng dệt xuất khẩu sang Ga-na quần áo, vớ làm bằng vái
bông. Cống ty gửi sản phẩm trước để quảng cáo. Trong mẩu quảng cáo
có hình một phụ nữ choàng tấm khăn choàng màu cam. Vì màu cam là
màu của đồ tang ở Gana, nên mẩu quảng cáo này không được người dân
Ga-na hoan nghênh.
Ở Ấn Độ, một công ty dầu mỏ nước ngoài nọ có tình hình kinh doanh
thật ảm đạm, thông qua nghiên cứu điều tra về màu sắc và hoa văn,
công ty này cho rằng nhãn hiệu của họ có vấn đề. Thế lầ họ đổi màu
vốn có của nhãn hiệu thành màu đỏ (người Ấn Độ thích màu đỏ), còn
hoa văn của nhãn hiệu đổi thành hình con khỉ (khỉ cũng là loài động vật
được người Ấn Đô rất yêu thích). Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ mang
nhãn hiệu “Khỉ Đỏ” vừa mới tung ra thị ưường, ngay lập tức cầu vượt
quá cung.
Màu sắc đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh. Sau đây xin nói rõ
thêm về mối quan hệ mật thiết giữa màu sắc và cống việc kinh doanh:
(1) Màu sắc có thể đại diện cho mùi thơm:
Màu cam đại diên cho mùi chanh
Màu vàng đại diện cho mùi bạc hà
Cuốc thử nghiêm thứ hai: Lấy hai ly nước dưa hấu giống nhau, một ly
thêm phám mâu màu dỏ, mỏt ly giữ nguyên màu vàng vốn có, rồi mời
mọi người nếm thừ. Kết quá, da số mọi người cho rằng ly màu dỏ có vị
ngọt dâm dà hơn ly mâu vầng.
Nếu nắm rô ý nghĩa cùa mâu sác theo quan nỉệm của các quốc gia thi
hâng hóa sẽ bán rất chay, cỏn không thì sẽ khó tiêu thụ được hâng.
1. Chú ý sự
Các nhân hiệu xe hơi danh tiếng trên thế giới như Raleigh, Hercules
dều chl dùng một từ, xem ra khá ngắn gọn rổ râng.
Tén công ty củng vây, ví dụ: The National City Bank of Nevv York
N gán hàng N hà nước ở N ew York rút gon thành City Bank N gdn hàng
Hoa K ỳ\ The Hongkong and Shanghai Banking Corporation N gân hàng
H ột Phong H ồng K ông và Thượng H à I rút gọn thành Hongkong Bank
N gán háng H ội P h o n g ; AST Research Far East Ltd khi dịch có thế rút
gọn thânh Cóng ty A S T \ Longman Group Ltd. có thể dịch thành Công
ty Longman.
B
Baby thức uống B aby
Baci xe hơi B aci
Baisen m ỹ phẩm B aừen
Ball Mali thuốc lá B all M ali
Bally giày B ally
Band-Aid băng dán B and-A id
Barbie búp bê Barbie
Bausch & Lomb mắt kính Bausch & Lomb
Bayer hóa dược phẩm Bayer
Beetle xe hơi Beetle
Beingmate m ỹ phẩm Beingmate
H
Haier đồ điện gia dụng H aier
Hathavvay áo sơ m i Hathavoay
Head & Shoulders dầu gội đẩu H ead & Shoulders
Heineken bia H eineken
Hella , bộ linh kiện diện tử H ella
Heinz thực phẩm H ein z
Hennessy x .o rượu Hennessy x.o
Henry Grethel quần áo H cnry Grethel
Hermes quần áo Hcrmes
Hershey sôcôla Hershey
Hevvlet & Parkard m áy v i tính H ew let & Parkard
Hiace xe hơi H iace
Hilux xe hơi H ilu x
Hino xe hơi H ino
HiSense đồ điện H iSense
Hitachi dò điện H itachi
Holsten bia Holsten
Honda xe môtô H onda
Hongqi xe hơi Hongqi
IBM m áy vi tính I B M
Ideal điện thoại vô tuyến Ideal
Incline xe đạp Incline
Ikarus xe hơi Ikarus
Iníĩniti xe hơi Infin ừ i
Innocenti xe hơi Innocenti
Intel m áy v i tính. Intel
Irico đồ điện Irico
Isorivolta xe hơi Isorivolta
Isuzu xe hơi Isuzu
Iveco xe hơi Iveco
K
Kadett xe hơi K adett
Kao dầu gội K ao
Kato xe hơi Kato
Kawasaki xe môtô K aw asaki
Kellogg’s thực phẩm Kellogg's
Kenwood thiết bị âm thanh, điện tử Kenwood
UÊTrm
3M m ảy móc 3M
Mack xe hơi M ack
Maggi đồ gia v ị M aggi
Maideníorm đồ lót Maưienform
Mailyard  u phục MaUyard
Makita thiết bị điện tử M a kừ a
Maling dò họp M aling
Malran quần áo M alran
Man xe hơi M an
M &M sôcôla M & M
Marcos xe hơi Marcos
M ardli áo vét-tông da M arelli
Mark xe hơi M a ĩk
McDonald’s thức ăn nhanh M cD onald
Marlboro thuốc lá Marlboro
Mary Kay m ỹ phẩm M ary K a y
Martini rượu M artini
Maserati xe hơi Maserati
N
Nabisco công ty thực phẩm Nabisco
Napoleon rượu Napoleon
National dồ điện N ational
Nescaíé cà phê Nescafé
Nestlé sữa bột 'Nestlé
NGK bugi đánh lừa N G K
H Q X I
Oil of Olay m ỹ phẩm Olay
Oldsmobile xe hơi Oldsmobile
Olympus m áy ảnh Olympus
Omega đồng hồ đeo lay Omega, xe hơi Omega
OMO bột giật O M O
Opel xe hơi Opel
Oral-B kem đánh răng O ral-B
Oreo bánh bích quy Oreo
Orient đồng hồ deo tay O nent
Orlane nước hoa Orlane
:] 9
Quaker bột yến mạch Quaker
s
s & B thực phẩm s &B
SAAB xe hơi S A A B
Safeguard xà phòng thơm Safeguard
Sakura m áy ảnh Sakura
m u
UL đỏ điện gia dụng U L
Ulưa-Brite kem đánh răng Ultra-Brìte
Umbro quần áo th ể thao Umbro
Ungaro sản phẩm dưỡng da Ungaro
Unicharm sữa rửa m ặt Umcharm
Unimax đổng hồ đeo tay Ư nim ax
Unisports giày th ể thao Unừports
Urika đồng hồ đeo tay U rika
Vỉ
Walt Disney khu vu i chơi giải trí W alt Disney, hãng
phim W ah D isney
Warrior lốp xe ỈVam ơr
Watson’s thức uôhg ỈVatsorís
Way To Fund đèn chiếu sáng W ay To F und
Welcome kem đánh ràng VVelcome
Wendy’s thức ăn nhanh W endy's
Westinghouse đồ điện VVestinghouse
Whirlpool m áy giặt IVhirlpool
Whisper băng vệ sinh IVhừper
White Cat bột giặt IVhừe C at
Winquickly áo sơ mi VVinquickly
Wrigley’s kẹo cao su ỈVrígley's
X
Xerox m áy in X erox
z
Zest xà phòng thơm Zest
Zippo bật lửa Zippo
Ké từ khi nước ta thưc hiên chính sách cài cách vâ má cứa, quáng cáo
đỉ trơ thỉnh mốt phần tất yếu trong cuôc sống cùa mọi người. Váy,
quang cáo lá gl? Đế dưa ra mót d|nh nghía chính xác quà là khổng dị.
Trong tiéng Hân, "quáng cáo" có nghĩa lâ “cho biết môt cách rỏng râi".
Từ advcrtiscmcnt trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Pháp, nghĩa là
thòng háo, quảng cáo. Thât ra, advertiscmcnt bát nguồn tử advertere
trong tiếng La tinh, có nghía lầ “kêu gọi sư chú ý cùa mọi người dối với
môt sự vít nâo dó, lá môt cách thức dược sừ dung dê du dỏ theo mỏt
phương hướng nhất đinh." Cuốn “Bách khoa toân thư súc tich Britannica'
(CEB: Concisc Encyclopaedia Britannica) cùa Anh vâ Hiệp hội tiếp thị
Mỹ (AMA American Marketing Association) củng có dinh nghía về
quáng cáo. T6m lai, quáng cáo bao gòm các yếu tỏ sau dây:
1. Chù thế cùa quàng cáo: Chù quàng cáo. Chù quàng cáo chỉ doanh
nghỉíp, tổ chửc hay cá nhân yêu cầu công bố mâu quáng cáo. Chù quáng
cáo phái hôi đù những diều kién sau dây: (I) Có sin phấm hoâc dịch vụ
có số lương hoíc chất lương nhất dinh; (2) Tiến hânh dáu tư; (3) Nhán
dươc hlốu quà từ vlêc tuyén truyền vâ chịu trách nhiêm pháp lý.
2. Dối tưựng cùa mấu quáng cio: Người tiéu dùng. Họ dược đỉt vầo
vị trí trung tím trong hoạt dông quáng cáo. Muốn quảng cáo dạt dược
hiéu quá mong dơi, cần phẩi dựa vâo nhu cầu cụ thé cùa người tiêu dủng
dí típ trung trién khai hoạt dông quáng cáo.
3. Nội dung cùa mấu quỉng cáo: Thóng tin. Thứ nhí t lầ thông tln
vế sán phim, thứ hal lì thông Un về dịch vụ vâ thử ba lá thông Un về
quan niệm. Quan niệm giao thông khuyên mọi người tuân thú luât lé
giao thổng, quan niém tiéu dùng tuyên truyèn vlêc lâm dẹp dối với thânh
Bu ỉ
_ _----------7---------- ã---------------
Kết cấu cua máu quáng cáo
Quin* d o cố nhi^u yếu tố cíu thỉnh: yếu tố n*dn n*đ vi yéu td phi
ngồn ngử, hotc yếu tố thinh giic vị yếu tố thi gíếc. Chùn* u t t bín vé
yếu tố cấu thânh thử hai
Yếu tó thinh gtAc cùa mấu quàn* d o bao gốm tư quán* d o , nhac
quin* d o , Im thanh quin* d o , v.v.
Yếu td th| giếc cùa miu quán* d o bao lỏm: hôi hoa, hlnh ánh minh
hoa, inh mầu, bd cuc trang quần* d o , kilu chư, Uéu đé vi ndt đun*
chinh cùa mấu quần* d o , nhưn* tư n*ư quáng d o k4m theo, v.v
Btl niy ịf tlp trung bln về tléu đề vị ndt dung chinh cút mấu quỉn*
d o , khấu hi4u cùa míu quần* d o , tử n*ư quán* d o phu thfm vi tư
quần* d o .
A. Tiêu dề
Tiêu đề côn gọi lả câu thu hút. Các quáng cáo thông thường đều có
tiêu dề, nẳm ở vị trí dễ nhìn thấy trong mấu quẳng cáo, có cỡ chữ lớn,
hoăc cáu ngắn, đôi khi là bài tiểu luân ngắn. Tác dụng chủ yếu cùa nó là
giúp người tiêu dùng hiểu ngay chủ dề của mấu quáng cáo khi nhìn vầo.
Tuy nhiên, khổng phải tất cá các mẩu quảng cáo đều có tiêu đề, dôi khi
nhđng phần khác của mẩu quảng cáo có thể thực hiện vai trò cúa tiêu đề
môt cách hữu hiêu. Tiêu dề có thế phân thành các loại sau dây:
Loại tiêu dề nầy rõ ràng, ngắn gọn, tiện lợi, lượng thông tin lớn,
nhưng quá bộc trực, thiếu sức hấp dẫn và tính cổ động, khó khoi dậy sự
tò mò cúa người tiêu dùng.
Khi nhìn vào tiêu dề, có lẽ bạn sẽ không hiểu gì cả, vl vậy bạn cần
xem tiếp:
Say that your dog ate your pants. Or that you had a dental emer-
gency. But whatever you say, don’t say it vvas because of Northwest
Airlines. It’s not very likely, and the truth is, no one vvill believe you
any more. Among the top five u .s. airlines, vve have the best on-time
£>erformance this year. We knovv that in the dog-ate-dog vvorld of
Xem xong đoạn quảng cáo nêu trên thì bạn sẽ hiểu rõ.
Nội dung chính có thể phán thành nhiều dạng: giải thích, miêu tả,
vấn đáp, lời kể của nhân chứng, tường thuật, v.v.
H ã y cảm nhận sức mạnh của chiếc máy photocopy tua bin đầu tiên trên
th ế giới.
X in giới thiệu sản phẩm mới Toshiba 2230 Turbo - chiếc máy photocopy
khởi động bằng tua bin đầu tiên trong lịch sử.
B ên dưới vỏ máy bóng loáng là một hệ thống sao chụp thật xu ấ t sắc,
trên thực tế đã được cấp bằng sáng chế.
Với chiếc máy này, mỗi phút bạn có thể sao chụp được 22 bản. H oặc ấn
vào nút tua bin thì mỗi phút có thể sao chụp được 30 bản. N h ư vậy, bây giờ
bạn có khả năng làm việc hiệu quả hơn 40% trong khi tiết kiệm được hơn
33% mực in. Và điều còn cách mạng hơn là chúng tôi cố gắng làm tất cả
điều này mà không tính thêm tiền tua bin vào giá cả.
Đ ể thu xếp một buổi thuyết minh miễn phí về cách sử dụng máy, chỉ cần
gọi sô' 1-800-chuyển máy đến Toshiba.
Loại máy photocopy có hai tốc độ đầu tiên trên th ế giới.
H ã y lướt nhanh con mắt khó tính của bạn trên thời gian biểu đến châu
A u của hãng hàng không Thụy Sĩ, bạn sẽ thấy đó là một kiệt tác về kết cấu
và nội dung. M iêu tả trẽn tấm bản đồ khoảng 50 thành phố, nó còn đưa ra
, sự lựa chọn độc đáo giữa ba viễn cảnh khác nhau: hạng rẻ nhất có giá phải
I
n h ư lố t v á n th ư ơ n g la m tro n g 4 n d m q u a , ló t q ư y í t d in h d i tré n to a x e lứ a
h a n g ta n g 1‘u llm a n t u ố t d è m . X e lử a n á y d d r ấ t d ù n g gtd.
K h i tó i d ỉ n b u d n g n g u , v a - l i c ù a ló t d à d ư ơ c d ư a lớt dó. T ro n g h u ốn g
n gu tic n nghi th o ả i m á t n é n g h ú t c ù a m in h , tro n g m ộ t g i ờ tó i d d c ó t h ỉ là m
dư ợc n h tỉu v t ị c hơn là tó i c ô t h ỉ là m ta i v d n p h ỏ n g n ẽ n g tro n g n ứ a n g à y.
T ó t d d n g ù r á t ngon.
C h ú n g tó t d ỉ n n h à g a S t. L o u ts sớm ÌO g ià y . T rư ớc k h i TỜI x e lừ a , tó t
d ù d ttợ c h ồ su n g n d n g lư tm g h d n g m ó t hữơ d iể m tá m th á t n gon , m á c hộ
q u ằ n á o p h ả n g li, m a n g d óI g ià y h ón g lo á n g v à tá m tr ạ n g r á t th ư th á t. C h ì
tro n g ch Ác la t, c h ứ c x e ta x i d à d ư a t ó i d t n đ iề m h cn . T ổ n g h ơ p t ấ t c à d iê u
i náy tó t rú t ra k í t lu á n rằ n g cu ộ c h à n h trin h m à tó i lu ô n ch o là m ậ t s ự th ử
th á ch g ia n k h ỏ h ó a ra là m ộ t s ư k iên th ú v ị. T ó i m o n g d ư ơ c d i n h iỉu c h u y ế n
n ử a trẽ n to a x e lử a h a n g sa n g T u llm a n .
Quỉ trinh tlm ra giáỉ pháp chinh lầ quá trình giới thiệu sãn phám mới
hay dịch vu có tinh ưu viêt. VI dụ:
I
Most dicts íail because they’re unrealistic. They expect you to eat
the food you don't hkc and resist the ones you do. Psychologically, for-
bidden íoods look better than ever. You cheat. You feel guilty. You
abandon the diet complctcly. TiU the next lime.
H á u h í t cá c c h ỉ d ộ d n k t ỉ n g th ấ t h ạt l à v ì c h ú n g k h à n g th ự c l í . C h ú n g
d ò t h ỏ i hợ n p h á t d n tih iỉn g tltiti d n h ạ n k h ô n g th ích v à k h ổ n g c h o b ọ n d n
Luyện dỉch tiếng Anh thuông mgl - 143
n h iin g thư c íln b ạ n th tch . X t t v ỉ m ậ t tà m lý , n h ư ng th ứ c d n bi c ú m d n trô n g
c ó v è h á p d ả n hơn b a o g iơ h í t , V i t«d>' b ạ n d n v ụ n g . B a n c ả m t h á y có lổ t.
' B a n từ b à h ắ n c h ỉ d ộ d n k t ỉn g dó . C h o đ f n là n d n k iê n g k ỉ t t i p .
N hững gì IVeight IVatchers Frozen M eals mang đến cho bạn chính là 28
món ăn đặc biệt được ch ế biến dành cho chương trình giảm cân hợp lý. 28
món ăn mà trong những giấc m ơ ngông cuồng nhất, bạn cũng chẳng bao giờ
nghĩ là mình có thể ăn mà không cảm thấy có lỗi. N hững món ăn như mì
sợi xốt thịt, cà chua và pho mát ...
Ị^íliT.tìiÌỉtl
Rất nhiều khẩu hiệu quảng cáo được chứng minh là xuất phát từ
những tiêu đề rất thành công. Vì vậy, nó thường rõ rầng, ngắn gọn, dễ
nhớ. Mục đích của khẩu hiệu là tạo dựng hình tượng của doanh nghiệp
và của sản phẩm một cách vững chắc, đồng thời tạo ấn tượng sâu dậm
trong lòng người tiêu dùng. Thông thường chỉ có một vài nhãn hiệu nổi
tiếng có khẩu hiệu. Ví dụ:
Quality never goes out of style.
C hất lượng luôn gắn liền với kiểu dáng, (quần gin Levi’s)
Bài 3
2. Tạo ra cách ghép ván/viết chứ mơi làm Ung tức lôi cuốn. Đỏi
khi cố ý viết tai, đôi khi táng tạo ra từ chưa từng có, nói tóm
lại là t$0 ra từ mơi.
VI dq:
When your taste grovvs up, VViston out-tastcs them all.
Khi khả ndng thướng thức cùa ban láng lèn, ban ii thấy thuốc lá ITu-
ton có vị hơn hdn lát cả các loai thuốc lá khác.
Tử out-taste ở cáu trẽn lầ từ mới sáng tao, có nghía lá vuxrt qua,
không gióng như thòng thướng.
Forget hot taste
Only Kool, with purc menthol has the taste of exira coolnets
Come up to Kool
lĩđy quân đi vị cay nồng
Chì có Kool, vớt tinh dâu bạc ha nguyên chát màJ có VI mát lanh Jdc btịt
Háy dẻn VỚI Kool
ở dáy Kool và Cool dồng ám, nhỉn hiéu náy khác với danh từ binh
thường, nên vlêc dâng ký nhan hiêu sê dẻ hơn.
Trong tiếng Anh, rít nhiẻu cách đánh vần dưoc dơn giãn hóa, chũ
yếu lá từ viết tit. Ngoâi ra, côn cố môt số dang biến thế holc cách dính I
vần rút gọn thường gâp trong thương mại. VI du:
T U Y Ể N N H Ả N V IÊ N T I Ế P T Ầ N P H Ỏ N G M Ạ C H
Cần tuyển nhân viên tiếp tân cho phòng vật lý trị liệu. Ưu tiên cho người
có kinh nghiệm thu ngân. Phúc lợi tốt, lương thỏa thuận. Gọi điện cho Eliza-
beth, số 968-355-0886.
Mẩu quảng cáo này có các từ viết tắt: exp = experience, exc = excel-
lent, bnfts = beneílts, nego = negotiable
4. Sử dụng từ vay mượn (từ tiếng nước ngoài) để nâng cao hiệu
quả.
Rất nhiều hàng hóa tại các nước nói tiếng Anh dược nhập vào từ nước
ngoài, cho dù một số sản phẩm dược sản xuất ừong nước, nhưng do sản
phẩm dó là của doanh nghiệp vốn nước ngoài, nên mang phong cách của
nước khác. Vì vây, trong quảng cáo thường xuất hiện từ vay mượn, biểu
thị phong cách nước ngoài hoặc chất lượng cao của sản phẩm đó, dôi khi
Hiện nay, trên bao bì đóng gói của một số sản phẩm tiêu thụ trong
nước (chưa từng xuất khẩu) cũng xuất hiện tiếng nước ngoài, và thường
không chỉ dùng một thứ tiếng, ví dụ như tiếng Anh, tiếng Nhật, v.v. Mục
đích sử dụng từ vay mượn không chỉ để nâng cao hiệu quả mà còn giúp
người dân trong nước biết rằng loại sản phẩm này là hàng ngoại (thật ra
là hàng nói 100%). Tuy nhiên, cách lâm này có tính chất lừa gạt người
tiêu dùng.
Think small.
N ghĩ lại chiếc nhỏ vẫn tốt hơn. (quảng cáo xe hơi tiết kiệm nhiên liệu
của Đức)
ask for, be, bring, buy, call, choose, come, come on, cut, do, drive,
íĩll, hear, hurry, let, listen, look for, post, remember, ring send, send
for, smell, subscribe, watch, write, v.v.
Ví dụ:
Communication unlimited.
Liên lạc không giới hạn. (quảng cáo của Motorola)
Center the true self.
Trung tâm con người thật (của bạn), (quảng cáo đồng hồ đeo tay)
Invisible umbrella keeps off rust.
Cây dù vô hình chống gỉ. (quảng cáo chất chống gỉ)
Send today for free sample, and try the nevv ílavor.
Hôm nay tặng hàng mẩu miễn phí, hãy nếm thử hương vị mới.
amazing, clean, crisp, delicious, fine, íresh, good, gorgeous, great, in-
expensive, juicy, labour-saving, mouth-vvatering, revvarding, rich, safe,
satisíying, soft, sure, time-saving, wonderful.
Trong các tính từ nêu ưên: fĩne, great, wonderful diễn đạt ý khen
ngợi vầ giới thiệu; crisp, delicious, íresh, good, rích thưởng dùng trong
các mẩu quảng cáo thực phẩm; clean, íresh, soft thường dùng trong
quảng cáo các sản phẩm như bàn chải đánh răng, xà phòng thơm, dầu
gội đầu, bột giặt, V.V.; clean, saíe, sure thường dùng cho các sẩn phẩm
liên quan dến vấn dề vệ sinh như thuốc khử trùng; sure dược dùng cho
các sản phẩm liên quan đến sức khỏe và mạng sống của con người.
Trong tiếng Anh quảng cáo, các tính từ thường dùng do hậu tố -y tạo
thành gồm có: bulky, chunky, creamy, ílashy, juicy, milky, talky, trendy,
v.v.
(4) Số lượng các động từ ghép có hạn, nhưng trong tiếng Anh hiện
đại vẫn xuất hiện các động từ ghép mới. Ví dụ:
black-market bán/tiếp th ị ở chợ đen
strong-arm sứ d ụ n g bạo lực
air-condition lắp đ ặ t m áy điều hòa n h iệ t độ
spotlight hướng đèn chiếu vào ..., thu h ú t sự chú ý/là m cho đập vào
m ắt
mass-produce sản x u ấ t hàng loạt
window-dress bày hàng trong tú k ín h
blue-print in m àu x a n h lam
backtrip đ i d u lịch/đi choi trổ về
Để người tiêu dùng chú ý nhiều hơn đến mẩu quảng cáo của mình,
người quảng cáo không ngừng nghĩ ra những diều mới lạ với hy vọng sự
lạ lùng, kỹ dị sẽ giành được thắng lợi. Ví dụ: When it is diffĩcult to com-
municate clearly with words, speak Polaroid ... When you talk about life,
speak Polaroid. K h i khó d ù n g lòi đ ế truyền đ ạ t rõ ràng, hãy n ói Polar
o id ... K h i bạn nói về cuộc sống, hãy nói Polaroid.
Cách kết hợp của speak Polaroid ở trên là không theo quy phạm,
nhưng rất mới lạ. Khi nhìn thấy người ta cũng sẽ đoán dược hàm ý của
nó. Chỉ cần như vậy là đạt được mục đích của người làm quảng cáo.
Tương tự, trong câu sau dây: In the best circles, vvashing machine is
pronounced Parnall. Trong xã hội thượng lưu, m áy g iặ t được đọc là
Parnall. Theo lệ thường, không thể dọc washing machine là Parnall. Khi
người xem quảng cáo vắt óc suy nghĩ về vấn dề này, điều đó có nghĩa là
người làm quảng cáo đã đạt được mục đích. Một khi bạn có ấn tượng sâu
đậm về Parnall, rất có thể sau này khi mua máy giặt bạn sẽ chọn mua
nhãn hiệu này.
2. ít dùng cẳu phủ định. Ngẫu nhiên chọn ra vầỉ mẩu quảng cáo,
người ta thấy tỉ lê cầu phú dịnh chỉ chiếm 3% trong tổng số câu, câu
khẳng định chiếm đến 97%, nhiều trường hợp dùng câu phú định lầ để
nhấn mạnh dăc điểm của sán phẩm thông qua cách so sánh các sản
phẩm với nhau, ví dụ:
Results, Not miracles.
Đem lại kết quả thật, không phải là điều hão huyền.
You'll never have to hope you a better nail enamel ever again.
Bạn sẻ không còn phải chờ đợi một loại nước sơn móng tay nào tốt hơn
nữa.
Look again. Colors that so long. Blend so smooth. Stay so true.
(That’s no lie!)
Hãy nhìn lại xem. Màu thật bền. Thật láng mịn. Rất thật. (Đó không
phải tà lời nói dôi!)
You won’t íìnd a quicker, easier, neater way to enhance your beauty.
Bạn sè không tìm được cách nào có thề làm tôn vẻ đẹp của bạn nhanh
hơn, dễ dàng hơn và tuyệt VỜI hơn.
4. Thường dùng câu cầu khiến. Câu cầu khiến có thể dễ dàng thực
hiện chức năng dẫn đường cho quảng cáo. Ví dụ:
Taste that beats the other cold.
H ãy thử hương vị vượt trội những loạt đồ uống lạnh khác.
5. Thường dùng thể chủ động, nhưng không loại bỏ cấu trúc bị
động, bởi vì trong quảng cáo cũng có những nội dung trình bày
khách quan.
Khi mô tả những nét đặc trưng, nguyên lý hoạt đông, quá trình hoạt
động, v.v. của sản phẩm, nếu tác nhân của hành đông không rõ ràng, chỉ
cần nêu bật nhân tố chịu ảnh hưởng của hành động, do đó không thê’
thiếu câu trúc bị động. Ví dụ:
Good times are meant for Kent.
Đồng hồ Kent luôn chạy đúng giờ.
Đương nhiín, cíu trúc chu dông dươc dủng nhièu hơn. VI du:
In thc íìcld of telccomraunications, Cable & Wireless is unique.
With ovcr a ccntury of cxperiencc bchind us, wc operatc major telecom
I Service in ovcr 40 countries worldwide.
T ro n g lin h v ư t v t i n th ỏ n g , C a b lc &t VTỚeUts la d ộ c n h á t l ó n h ị. C h u n g
ị ló t d ù co trẽn m ột t h i k y k in h n g h ự m d iê u h an h d ich v ụ v ù n th ò n g q u a n
trọ n g đ h(tn 4 0 q u ố c g ia trẽn k h ấ p t h i g iờ I.
7. Thường dùng thì hiện tại, để biểu thị sự lâu bền và tồn tại mãi
mãi các thuộc tính cùa sản phẩm.
Ví dụ:
It fits your personality like a íavorite pair of jeans.
N ó (xe hơi Toyota) hợp với cá tính của bạn, giống như cái quần gin ưa
thích nhất của bạn.
8. Dùng rất nhiều câu tỉnh lược. Các mẩu quảng cáo luôn dùng
những câu chữ súc tích cô đọng nhất để người tiêu dùng nhìn vâo là hiểu
ngay, nên thường dứng câu tỉnh lược. Ví dụ như mẩu quàng cáo Côca-Côla
và những sản phẩm khác:
Can’t beat the real thing.
Đ ổ thật lúc nào cũng hơn.
Alvvays Coca-Cola.
Luôn luôn là Côca-Côla.
T h e p a u a r th a i rH r r a h ea
AW v ềht m
rI * v kầttm
•n g h i IM . UM fm th e c o o ỉ, a n d t r r x m n t y t h e t o n í d m
\tnMf iS tề 9 0 tét tề. t í nai ddnt íầf <vvi nnk về léi mầUm lề
I daa* rh* <n>ẩr» n r n a
— ■
Ngftn n g e quầng ré o (4 nhữ ng di< đ*ếm n # n g b * t r é a n ồ Do cd tinh
muc đ k ti cao. ndn nò p h ii thAng qua r*f< tht#i kể. trtn h hề» k h u ô n khổ.
a lp r h t , thiểi k# tra n h . * • d í dưa n n h ứ n g t m àn g mới la. k h iế n ch o
I ngom t * u dttng 'd h n g I6 n * \ «JU «0 m ua h i n a N g o ii ra. m dt rrd u q uang
I c to th ẳ n h id n g cd n phai d«0 »*o Mfc Ht d u n g câ< b d n p h ip tu td m ỏt
r* (h k h to léo M n p h tp lu I * duor m i đ u n g k h to Ido cd th ế lâm ch o
m ầu q u an g céo da< h ttu q u i k h tr th u ồ n g C tc M n p h ấ p tu ta chuông
d â n g tro n g tt#ng Anh quầng c*0 g6 m
Ph*p ao a n h li d e m mi v li n lT BO a n h V0 I n f v t t k h tc . hai m t v jt
dưi* ao a n h phểi hoAn to*n khấc n h a u N én tá n g cua w giồng n h au
th ư h ng u roôi diễm d t( trư n g tn h i m o n g T rong u # n g A nh th ư d n g d a n g
l* n td likc hot< BI dể ndi hai au v li VỚI n h a u , tro n g liên g v * t thưOng
đ ú n g pềm g (mềm), mtm, » a VI d u
W hai * an v u u t a rm k h ư u td b r a t b ra u tih a l Oi w h o i a n M
7w m í hụn ếm neu ié m k K ) t i n a t it f tàm n g o a im M
U |N • • a t » w i f aah a t • c lo u d
L N ế t mkềmtỊ M i im gtt mkt. mfm m ai a km a * f a n M h Iq u ầ n g cho q w ta
to th d i t r u n g )
- 117
An du u lấy mơi MI r ế t thay th ế c h o m ó t rư r ị t khlc «ề tn*x> thi mốk
tương quan gnĩa hai tư v»t Nhưng do mdt M r |i trong dô chia lu it h*n
ndn cềch to anh, vl von nly đưot got 11 In du halc *Mtn phtp to anh
không có likc hay M*. Cd ngưa cho rằng thông qua rtèc dung M n phip
tu ta nly, tic Rii cỏ tM phAl huy trí nàng tương phong phí, tt d ò llm
tẳng r é dtp cila ngôn nga VI du
EBEL the architrcti cá ume
D Ang M đ to u y L t i L L h t n truc tư t i úuh g u n
Phép nhln hòi li lem w vịt hay tính rlt như con ngưm. gln cho
chúng tuy nghi, ngôn nga ha|c hlnh đông cùa con ngươi. tử do tim cho
chúng cỉng gtlu hlnh tương vt linh dông hon, 6ề 1«) ín tương tđt drp
cho ngươi Udu dâng, khiến ho cd cim gUc thin thiết, gol Un ỷ mudn
mua hing cùa ho. VI du:
Wherrvrr It hum. we'll heal it
Hái hề nốhậ ihtantg đ đau, chung tót cung u chưa lanh (mấu quáng cảo
un vf da)
R ow m by Imerdara ipeak íram the Scart
Hoa nan Imrriỉarm - từng nứt tư trai um
We are proud ot the bmhpắacc* c í ouf duldren, the grapr ai AI
maden
< hung Ut rư hét đa unh ra nhưng đưa con 4hung lẻn.
IM U tU tế ^ U ta u a a
Plaque doesn’t have a prayer. Because Check ưp helps remove
plaque saíely and cíĩectively evcrywhere you brush, every time you
brush, And Chcck Up gets your teeth so dean you can feel it!
Bưa ráng khóng còn dát à. tìới vi kcm đánli ráng Check u p giúp bạn
lẩy bựa ráng một cách an toàn và hữn hiệu bất cứ nơi nào, bất cứ lúc nào
bạn đánh răng. Ngoái ra, bạn có thê cảm nhận được cám giác sạch sỉ mà
kcm đánh ráng Chcck Ưp mang lại cho răng bạn!
Điệp ngữ lả hình thức lập lại tứ hoặc cấu trúc, dược dùng dê nhấn
mạnh, nêu bát thỏng tin, dồng thời chuyến tiếp ý. VI du:
Mosquito Bye Bye Bye.
* Vinh biệt muỗi, (quảng cáo thuốc diệt muỗi hiệu Raid)
- 161
Svveet, Smart & Sassy.
Ngon ngọt, hấp dẫn và mát lạnh, (quảng cáo nước quýt Sunkist)
Mẩu quảng cáo này không những láy vần mà cồn láy âm đầu. Nó
được cải biên từ một bài dân ca rất phổ biến.
Người hỏi khống trực tiếp trả lời câu hỏi này mà liệt kê ra một loạt
những vật phẩm, tiện nghi và dịch vụ mà khách sạn có thể cung cấp cho
khách.
Who says there’s no place like home?
A i bảo là không có nơi nào giống như ở nhà?
Đây là cầu quảng cáo xe hơi cỡ nhỏ của công ty Mazda ở Nhật. Mẩu
quảng cáo này khỏng trực tiếp trả lời câu hỏi mà cho người đọc biết rằng
nhãn hiệu xe này dược một tạp chí nào dó binh chọn là xe tốt nhất của
nầm 1990, ngoài ra còn có thời hạn bảo hành là ló tháng hoặc 5.000
ikm, v.v.
Câu quảng cáo một loại máy dùng sức gió: Why Pay Gasoline When
Wind Is Free? Tại sao phải tốn tiền xăng trong khi dùng sức gió m iễn phí?
Đương nhiên câu hỏi này cũng không bắt buộc người tiêu dùng phải
trả lời. ở dây nó có dụng ý nhấn mạnh, làm cho mẩu quảng cáo có sức
thuyết phục hơn.
Phép ngoa dụ chỉ biện pháp “cường điệu hóa”, nhấn mạnh hoặc nêu
bật một sự vật nào dó. Thông qua việc cường điệu hóa có thể phóng dại,
khoa ưương một cách có nghệ thuật sự vật được mô tả. Bởi vì trong tiếng
Anh vả tiếng Việt đều có phép ngoa dụ nên bản dịch có thể dạt dược
hiệu quá y hệt hoặc gần giống với nguyên văn. Ví dụ:
Making a big world smaller.
Làm cho thê giới rộng lớn trở nên nhỏ bé hơn. (mẩu quảng cáo một hãng
hàng không Đức)
m tm m m m m m r n m -
Phép tương phản là đặt hai sự vật có tính chất tương phản hay ưái
ngược ở cạnh nhau, tiến hành so sánh hay đối chiếu để nêu bât sự tương
phản, tạo ấn tượng sâu sắc.
The choice is yours.
The honour is ours.
S ự lựa chọn là của các bạn.
N iềm vinh d ự là của chúng tôi.
Old product
Nevv design
S ản phẩm cũ, kiểu thiết k ế mới.
Phép cải dung là lấy bộ phận dại diện cho chỉnh thể, lấy chỉnh thể để
chỉ bô phận, lấy nguyên vật liệu để chỉ sản phẩm, lấy cá thể đại diện
cho một loại/loài. Các mẩu quảng cáo bằng tiếng Anh cũng thường dùng
biện pháp này nhằm nhấn mạnh, tô vẽ.
Shanghai is the New York of China.
Thượng H ả i là N e w York của Trung Quốc.
ở đây dùng tên của nhà soạn nhạc nổi tiếng người Đức Beethoven để
chỉ đêm hòa nhạc. Đây lâ mẩu quảng cáo cho thành phố du lịch.
200 years later, not much has changed. Our trademark is still pro-
tected by law. And thanks to the skill and dedication of our present
day brevvers, no-one else has yet managed to brevv a pint quite like
Draught Bass.
200 năm sau, sẽ không có thay đổi nhiều. N hãn hiệu của chúng tôi vẫn
dược luật pháp bảo vệ. Và nhờ vào kỹ năng và sự tận tụy của các nhân viên
Phép châm biếm là dùng những từ ngữ trái ngược với ý nghĩ của
mình dể diễn dạt. Sự châm biếm có thể lầm cho ngón ngữ sinh dông, hài
hước, thú vị hoặc có thể chứa dựng những tư tưởng vâ tình cảm sâu sắc,
có tác dụng mỉa mai mạnh mẽ. Ví dụ:
If people keep telling you to quít smoking cigarettes, don’t listen ...
they’re probably trying to trick you into living.
N ế u người ta cứ khuyên bạn bỏ hút thuốc lá, đừng nghe họ ... có thề họ
đang cô' dụ bạn sống lâu thêm một chút.
Phép loại suy là sự so sánh mở rộng hay phức tạp giữa hai sự vật
hoặc hai hoàn cảnh (bản thể và thể dược so sánh). Ví dụ:
Smoothness you can taste.
If you’re looking for a smooth, easy ride, nothing in the vvorld beats
a balloon. And if you’re looking for the same smoothness in your ciga-
rette, nothing beats a Lark. Lark has smoothness you can taste, from
your fìrst cigarette in the moming to your last one at night. The rea-
son? Our unique fìlter. It has two outer "tar" and nicotine íìlter, plus
an inner chamber of specially treated charcoal granules. Together they
smooth the smoke, and give you a taste that’s richly revvarding, uncom-
monly smooth. Lark. It has smoothness you can taste pack aíter pack.
S ự êm dịu bạn có thể cảm nhận được.
N ế u bạn trông đợi chuyến đi êm dịu, thoải mái, trên th ế giới không có gì
sánh bằng một cái khinh khí cầu. Còn nếu bạn muốn tìm kiếm sự êm dịu
tương tự trong điếu thuốc lá của bạn, không có gì sánh bằng điếu thuốc lá
Lark. Thuốc lá Lark có sự êm dịu mà bạn có thể cảm nhận được, từ điếu
thuốc lá đấu tiên vảo buổi sáng cho đến điếu thuốc lá cuối cùng vào ban
Bài 4
(ỉ) Hlnh thih cflng dụng sẩn phẩm và tổn sán phẩm
Hlnh thức nly có thí nêu bát giá trị sứ dung cùa sin phẩm. VI dụ:
Pcrsonal Computers!
M áy VI tín h cá nhán!
Rcírigcraior Deodorizer
C h á t k h ử m ú t tù lạ n h
Intel Inside
B i n tro n g d ũ n g c h ip In te l
Uncola
K h ó n g p h ả i là C ớ la (mâu quảng cáo nước giái khát Seven-up)
How can Hcalthy Choice havc less fat and more taste?
V i sa o " H e a lth y C h o ic e ' có ít c h á t b éo m à lự i ngon hơn?
The System
B ộ sản phẩm hảo hạng (tiêu đề quảng cáo bộ sản phẩm dưỡng da
Clinique)
Cũng có những mẩu quảng cáo có thể dài đến hơn 1.000 từ. Hãy xem
mấu quảng cáo sau đây:
S e e T h e W o r ld
U p C lo s e , S ix D a y s A W e e k . A t G r e a t S a v in g s .
Enjoy a late-breaking view of the vvorld that is intelligent, concise
and International in Outlook. It’s all in the pages of the International
Herald Tribune - the most iníormative daily publication in Asia.
While most local nevvspapers have already been printed, the IHT is
still gathering news and analysis from around the world - so you can
get the most timely news reporting and íìnancial iníòrmation íĩrst. Ed-
ited each night in Paris the IHT is printed in 11 cities including Hong
Kong, Singapore and Tokyo.
And novv for a limited time you can subscribe to the IHT at sub-
stantial savings.
Choose 12 months’ delivery of the IHT and you’11 SAVE UP TO
57%. OFF the nevvsstand price. What’s more, you’11 RECEIVE 52
ADDITIONAL ISSUES ABSOLUTELY FREE PLUS A GIFT - our exclu-
sive palm-top Notebook Reminder with our compliments. Or subscribe
for 3 months and enjoy big savings too!
Either way, you will join successíul international business executives
and proíessionals who depend on the IHT fìrst for news, analysis, fea-
tures and opinion with a unique multinational point of view.
See the world up close like never before - and enjoy remarkable
savings and a special gift. Subscribe to the International Herald Tribune
today.
Nhưng xét về độ dài của tiêu dề thì tiêu dề có dộ dài vừa phải là
thích hợp.
Sau khi tiến hânh kháo sát khá kỹ, các bộ phận phụ trách quảng cáo
phát hiện rẳng các tiêu dề có 10 hoặc 10 từ trở lẽn nếu có nội dung hay,
thông tin mới lạ thl bán dược nhiều sản phẩm hơn tiêu dề ngán. Thông
thường, tiêu dề quảng cáo có 6 đến 12 từ dạt hiệu quả nhất. VI dụ:
4. Mấu quáng cáo càng sinh dông câng giâu hlnh tương, lởi lẽ càng
ngấn gọn câng dẻ nêu bát; tránh dủng nhửng từ ngữ dâi dông hoâc qua
loa dai khái. Tiêu đề quẩng cáo thứ nhất dưới đây thuốc loai qua loa, còn
tiêu dề tt)ứ hai rất sinh dỏng.
It gives my hair a top-quality look.
Nó cho mái lóc cùa lót vỉ luyịt hảo.
It gives my hair super shine, super body and leaves it smelling íresh
as a meadovv.
Nó làm cho mát tóc của tôi óng á, mượt mà và dề lạt mùi hương tươi mát
như dồng cỏ.
5. Trong phần tiêu dề cần phái thân ưọng khi dùng các biên pháp tu
từ như phép chơi chữ, v.v. vâ nhửng lởi nói mang dám nét ván chương,
dồng thời ưánh dủng những từ khó hiếu. Thông thường người ta chỉ xem
lướt qua các mẩu quảng cáo, không muốn suy ngẫm nhiều, vl vây nổl
dung quẩng cáo cần làm sao cho họ xem lầ hiểu ngay. Ví dụ:
Coca-Cola Ít isl
Dứng là Cỏca-Cóla!
Tuy nhiên, nếu dủng biện pháp tu từ dùng chỏ đúng lúc, thêm vâo
dó hình ảnh, câu chữ phong phú vâ dẹp sẽ dạt hiêu quẩ cao.
Ví dụ:
Catch the Raincheetahs and cheat the rain.
Có áo mưa Raincheetahs, không còn sợ.
Ớ dây, Rainchectahs lá nhân hiêu áo mưa, dồng âm với raincheater,
raincheater lâ từ phát sinh từ windcheater a o g ió , sau nứ có đổng từ
dòng âm cheat, nên ngay láp tức nhan hiéu áo mưa nây thu hút dược sư
chú ý cùa người tiéu dùng.
7. Hạn chế dùng tính từ hoặc trạng từ so sánh cực cấp để tránh người
khác nghĩ rằng bạn đang nói khoác. Nhưng nếu nắm vững cách dùng thì
mẩu quảng cáo sẽ hay hon. Ví dụ:
The newest career pattern from Vogue combines sophisticated color-
ing and sleek tailoring with the most feminine result.
M ẫ u thời trang mới nhất của tạp chí Vogue kết hợp màu sắc với đường
may tinh tế) tạo hiệu quả nữ tính nhất.
Câu này dùng hai tính từ so sánh cực cấp, rất dễ để lại ấn tượng sâu
sắc cho người tiêu dùng.
9. Cố gắng đưa nội dung mới vào tiêu đề, bao gồm những thông tin
về sự vật mới, sản phẩm mới, công dụng mới, bước cải tiến mới. Đây là
điều mà những người quan tâm muốn biết. Ví dụ:
Multi-function printer
Fax Machine & Copier
- The all-in-one printing device
M áy in đa năng
M áy Fax và máy Photocopy
- Thiết bị in ba trong một
We extend to our guests a free transíer Service to the hotel.
Chúng tôi m ở rộng dịch vụ đưa khách đến khách sạn miễn phí.
11. Mấu quáng cáo phải dẻ cáp dến nhửng diều mầ người ta quan
tâm nhất. VI dụ:
Now you can have your cake and diet, too.
Bảy giờ bạn có thê vừa án bánh ngọt vừa án kiéng.
Viêc ăn kiêng dé giẩm cân lầ một trong những vấn dề dang dươc
nhiều người quan tám nhất. Câu nây ngay láp tức thu hút dược sư chú ý
cùa họ.
A vvord to wealthy.
Một lời nhấn cho giới có tiền.
Đây là mẩu quảng cáo Citibank, quàng cáo Citibank có thế mang dến
cho chúng ta sự giàu có. Bạn có bj lôi cuốn bởi lời quáng cáo nây hay
không?
12. Táp trung vâo nhửng ưu điểm cùa sán phâm mới, lâm cho người
tiêu dùng cim thấy có lợi. Ví dụ:
Using Dove, I do feel 20 years younger.
Dung Dơvc (sữa rứa mât) tói thưc sự cảm tháy minh tù hơn 20 tuồi.
We’U give you a permanem vvithout making waves in your budgct.
Chung tói si uón cho bạn kiều tóc giửduợc lâu mà bợn không lốn nkihi
tiỉn.
13. Lời lẽ thân thiên, nhiêt tinh, làm người doc khó quén. Ví dụ:
For those who sparkle naturally.
D ành cho nhđng người có vẻ rạng rđ tự nhiên.
L
Danh thiếp trong tiếng Anh gọl lì card hoâc visuing card; calling
rd hoỉr busincss card.
Danh thiếp II mói loai thiếp nhò dươc người sư dung trao dé tự giới
ihUu trong cíc trưởng hợp xỉ giao thông thường cứng như trong kinh
doanh. Theo tốc dô phlt trlến kinh tế à nước ta, tinh hlnh thông thương
vơi nước ngoâi ngáy cáng gia Ung, nén danh thiếp ngảy câng đươc sử
lung róng râl.
Hlnh thức ctia danh thiếp khác nhau tủy theo mổl nước vâ thói quen
rua người sứ dung danh thiếp. Danh thiếp thưởng u môt tím thiếp miu
tráng hoic có mâu túy ỷ thích của người sứ dung vâ cố chiều dìi 9 cm,
rhUu rông khoáng 5 cm. Thông thương trén danh thiếp họ tín ngươi sứ
lung dươc in lớn nhít, dôl khl Un cơ quan dươc In nổi bát. Môt số danh
hUp côn In thím biểu tượng cùa công ty, hoâc hlnh cùa ngươi sử dung
lanh thiếp.
Ngoâí ra, cố mơt loại danh thiếp vợ chồng củng dứng tén, dôi khí
tích cỡ hơl lơn hơn, hai cil Un xếp thinh mứt hâng, có hoic không có
l|a chi nht.
Danh thllp nghUp vu khtc VỚI danh thiếp x ỉ giao, thương phàl In d|a
hỉ, số dlén thoai cùa dơn v| công Uc. Ngây nay, trén danh thlíp nghlêp
V cồn thím mốt sd nơl dung như; sd dUn thoai dl đóng, số fax, mi thư
ỉn, dịa chl E mall, v.v. . Danh thiếp nghỉép vụ thương in pham vi nghiép
V ó mát trước hoệc mít sau danh thiếp, phin nâo giỏng mấu quáng cáo
lẩn.
Thương thl cố thế dửng danh thiếp x ỉ giao thay cho danh thiếp nghiệp
ụ, nhưng không dủng cách ngươc 1*1. Tuy nhiên, ó nước u It khl phần
Ut hal loai danh thUp nty.
Đương nhiên thứ tự sắp xếp này có thể điều chỉnh, ví dụ: Nội dung
của phần ngay chính giữa và chính giữa phần trên có thể dổi chỗ cho
nhau, nhưng thường không dặt dịa chỉ, mã thư tín, số diện thoại, v.v. ở
phía trên.
Nội dung của danh thiếp càng dơn giản thi càng dễ viết vầ dễ dịch.
Tuy nhiên, trong quá trình viết và dịch danh thiếp dôi khi gặp phái khó
khăn rất lớn. Khó khăn chủ yếu tâp trung ở phần tên cơ quan, dơn vị,
chức vụ và chức danh.
Bài 1
Bài 2
New York (Nửu Ước), London (Luân Đôn), Berlin (Béc-lin), Paris (Pa-
ri), Roman (Rôm), Tokyo (Tô-ky-ô), Vancouver (Van-cu-vơ), Venice (Ven-
ice), Wellington (Wellington, Oen-linh-tơn), Yalta (Yalta), v.v.
2. Môt vầi địa danh ở nước ngoài được dịch theo nghĩa. Ví dụ: Cape
of Good Hope M ủ i H ảo Vọng, Iceland Aixơlen.
3. Mỏt vài dịa danh ở nước ngoải cũng dùng cách dịch âm kết hợp
với cách dịch nghĩa hoặc giữ nguyên không dịch. Ví dụ:
East London Đ ông L udn Đ ôn East Timor Đ ông T i-m o
•Cape Haitien M ũ i H a -i-ti Eastern Samoa Đ ô n g X a-m oa
Honolulu H onolulu Montreal M o n trea l
4. Khi dịch và sử dụng các dịa danh ở nước ngoài cần lưu ý:
(1) Một vài dịa danh không chỉ có ở một quốc gia, mà cỏn có ở tại
hơn 20 nước trên thế giới, vì vậy phải ghi rõ tên nước sau những dịa
danh này. Trên thế giới có (t nhất 24 Hamilton, 20 Kingston, 22 New-
castle, 29 Nevvport, 24 Rosario. Ví dụ, khi nói Vancouver (Van-cu-vơ) thì
phái ghi rõ lầ ó Canada hay ó Mỹ; Saíì phải ghi rõ lầ ớ Ma-rốc hay ở
Manta.
(5) Chú ý phân biệt tên các thành phố có cách viết khá giống nhau,
ví dụ: Freeport và Freetown; Hannan ở Nhật và Hainan (Hải Nam) ờ
Trung Quốc; Dacca ở Băng-la-đét và Dakan ở Xê-nê-gan.
(6) Chú ý phân biệt giữa địa danh và các danh từ chung, thường chỉ
khác nhau ở chữ cái dầu tiên viết hoa hay viết thường. Ví dụ: Da-i-a có
cảng Banana và danh từ chung banana q u ả chuối-, nước Mỹ có cảng Buf-
falo và danh từ chung buffalo con trâư, Ai-len có Cork và danh từ chung
cork lì-e, nước Anh có Hull và danh từ chung hull vỏ, th â n tàư, nước
Mỹ có Mobile và danh từ chung mobile đồ vậ t chuyến động.
(7) Tên cúa một số thành phố có nhiều cách viết khác nhau. Ví dụ:
thành phố Penang của Ma-lai-xi-a cũng có thể viết thành Pinang; thủ đồ
Phnom Penh của Cam-pu-chia cũng có thể viết thành Phnum Penh;
Tawau của Ma-lai-xi-a cũng có thể viết thành Tavvao.
(8) Một số địa danh dường như có nguồn gốc từ tên người, do dó
không được lẫn lộn giữa dịa danh và tên người, ví dụ: St. Thomas Thánh
Thomas, St. Lavvrence T hánh Laivrence, Port Elizabeth C ảng Elizabeth,
Port Louis Cảng Louừ, HoChiMinh City T hàn h p h ố H ồ C h í M in h .
mill: thường chỉ các nhà máy công nghiêp nhẹ như dêt sơi, sán xuất
giấy, v.v.
tcxtile mill nha màv dệt
Steel sheet mill nhà máy thép lấm
papcr mill nhà máy giấy
carpet weaving mill nhà máv d(t thám
ílour mill nhà máy bột mi
timbcr mill xướng gỗ
reíinery: các nhà máy lọc, tinh chế, tinh luyên, V.V., vf dụ:
sugar reíĩncry nhà máy tinh chỉ dường
oil reíinery nhà máy lọc dảu
plant: thưởng dùng dé chỉ các nhâ máy/xí nghiệp diên công nghiép
hoâc chế tạo máy móc, từ nây dược dủng phô biến, nhưng ít phô’ biến
hơn íactory.
diescl cngine plant nhà máy dộng cơ dtizen
railvvay car plant nhà máy loa xe lừa
battery plant nhà máy pin
rubber plant nhừ má)' cao su
power plant nhà may diện
plastic plant XI nghiệp nhưa
vvorkshop: thường chỉ các nhâ máy/xưởng sản xuất hàng thú công
mỹ nghệ, ví dụ:
sculpture vvorkshop xưởng điêu khắc
art handicraíts vvorkshop xưởng sản xuất hàng thủ cóng mỹ nghệ
brewery, vvinery, distillery: thường chỉ các nhà máy rượu, ví dụ:
beer brewery nhà máy bia
(3) Nhà máy diên lực vầ chê tạo máy móc, ví dụ:
electrical equipment íactory nhà máy thiết bị diện
electric wire íactory nhà máv sàn xuất dày diện
tractor factory x í nghiệp chê' tạo máy kéo
machinery íactory xí nghiệp cơ khí
boiler íactory x í nghiệp sản xuất nổi hơi
tool íactory nhà máy sàn xuất công cụ
Trong số các từ biểu thị công ty, dường như company dược sử dụng
nhiều nhất. Khi dùng với tên công ty, company thường dược viết tắt
thành Co., ví dụ:
Caterpillar Tractor Co. Công ty máy kéo Caterpillar (Mỹ)
Southern Co. Công ty Phương N am (Mỹ)
British American Tobacco Co. Công ty thuốc lá A nh-M ỹ (của Anh)
Pepsi Co. Công ty nước giải khát Pepsi (Mỹ)
company là cách gọi chung chỉ công ty, có thể chỉ nhiều loại công ty,
ví dụ:
affiliated company công ty nhánh, chi nhánh công ty, cóng ty liên doanh
(cũng có thê’ dùng aữĩliate)
Chú ý so sánh:
Araya Industrial Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp
Araya (Nhật)
American South Aírican Investment Company, Ltd. Công ty đầu tư
trách nhiệm hữu hạn Nam Phi của M ỹ
Asahi Asbestos Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Am iăng Asahi
(Nhật)
Arabian Oil Company, Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn D ầu mỏ
Xê-út-Ả-rập (Ả-rập Xê-Út)
Asia Oceania Soap Company Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn X á
phòng Oceđnia cháu Á (Trung Quốc)
British American Tobacco Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Thuốc lá A nh-M ỹ
British Columbia Electric Company, Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn
Điện Columbia của Anh
Citizen Watch Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Đổng hồ Citisen
(Nhật)
Blue Circle Industries Plc. Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp
Blue Circle (Anh)
Ở Mỹ thường dùng Co. Inc thay cho Co. Ltd, nhưng cũng có một số
công ty Mỹ dùng Co. Ltd. Ví dụ:
Gannett Co. Inc Công ty trách nhiệm hữu hạn Gannett (Mỹ)
International Engineering Co. Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn K ỹ
thuật công trình quốc tế (Mỹ)
Ngược lại, cũng có một số công ty Anh dùng Co. Inc., nhưng thường
lược bỏ Co., chỉ dùng Inc. Đôi khi Co. Ltd cũng lược bỏ Co., chỉ dùng
Ltd. Ví dụ:
Dun & Bradstreet Inc. Công ty trách nhiệm hữu hạn D un & Bradstreet
(Anh)
Delta Airlines, Inc. Hãng hàng không trách nhiệm hữu hạn Delta (Mỹ)
Digital Data Systems, Inc. Công ty trách nhiệm hữu hạn H ệ thống dữ
liệu số (Mỹ)
Hydrocarbon Research Inc. Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghiên cứu
Hydrocarbon (Mỹ)
Petro-Canada, Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn D ầu mỏ Canada
Komatsu Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn Komatsu (Nhật)
General Motors South Aírican Ltd. Công ty trách nhiệm hữu hạn
General Motors Nam Phi
(2) Corporation được dúng với nghĩa công ty, có thể rú t gọn thành
Corp., tiêng Anh-Mỹ thường cho rằng Corporation lớn hơn com pany.
Trong tiêng Anh-Mỹ, Corporation là công ty ư ách n h iệm hữ u hạn, tương
đương với lim ited company à Anh, cổn tên công ty thưomg m ạ i/c ố p h ầ n
ở Mỹ thường dùng Inc. (do Corporation rút gọn thành), ví dụ:
Có người cho rằng trong tiếng Anh-Mỹ, Corporation chỉ những công
ty lớn CÓ tư cách pháp nhân dộc lập, nhưng Cũng CÓ ngoại lệ. Nếu chú ý
hơn nữa, chúng ta sẽ phát hiện thấy tên công ty nào có Corporation thì
thường là công ty của Mỹ. Ví dụ:
Lockheed Corporation Công ty Lockheed
Loral Corporation Công ty Loral
Martin Marietta Corporation Công ty Martin Marietta
Điều nây có nghĩa là các cổng ty của Anh ít dùng Corporation, các
công ty của úc, Nhật, v.v. trong một vài ưường hợp Cũng dùng Corpora
tion. Ví dụ:
British Aircraít Corporation Cóng ty M áy bay A nh
British Communication Corporation Công ty Thông tin A nh
News Corp. Công ty News (úc)
Pioneer Electronic Corp. Công ty Điện tử Pioneer (Nhật)
(3) incorporation thường chỉ công ty cổ phần, ít được dùng hơn. Ví dụ:
American Airlines Incorporation Cống ty hàng không M ỹ
AT & T International East Asia Incorporation Công ty Điện báo diện
thoại Đông Ả Quốc tế (Mỹ)
Commerce Clearing House Incorporation Công ty B ù trữ thương mại
(4) fìrm có nghĩa là hăng, công ty, thường chỉ những doanh nghiệp do
hai người trở lên hùn vốn thành lập. fưm rất ít khi dược dùng trong tên
công ty. Ví dụ:
The íĩrm of Smith & Jones C ông ty S m ith & Jones (cách dùng nầy
khỏng chính thức, íĩrm ở đây thay cho company)
(5) agency có nghía gốc là đ ạ i lý, quyền đ ạ i lý, V.V., chỉ có nghĩa
công ty khi công ty dó có tính chất đại lý như các hãng mỏi giới.
e. Đôi khi dùng avia thay cho airlines. Đây thường lả những hãng
hàng khỏng của các nước như Nga, U-crai-na, V.V., ví dụ:
Oriol Avia Hãng hàng không Oriol (Nga)
Volga Avia H ãng hàng không Volga (Nga)
Zaporozhye Avia Hãng hàng không Zaporozhye (U-crai-na)
g. Đôi khi dủng những từ khác để chỉ hãng hàng không, ví dụ:
Kitty Hawk Group Tập đoàn hàng không Kitty H aw k (Mỹ)
Spa Aero Hãng hàng không sp a (Nga)
Transbrasil Linhas Aereas Hãng hàng không xuyên Braxin
Trans World Express Hăng hàng không tốc hành Trans World (Mỹ)
i. Nhưng dôi khi sau airline(s) lại thêm Inc., v.v. . Ví dụ:
Delta Airlines, Inc. Hãng hàng không Delta (Mỹ)
Eastern Airline, Inc. Hăng hàng không phương Đông (Mỹ)
Israel Airlines, Inc. Hăng hàng không Ixraen
j. Ngoài ra, một số công ty vừa dùng air, vừa dùng airlines, ví dụ:
Air Vantage Airlines Hăng hàng không Vantage (Mỹ)
Air West Airlines Hãng hàng không phương Tây (Mỹ)
(7) a. Line(s) được dùng một mình hoặc dùng làm phụ tố trong tên
của các cống ty tàu biển, v.v. . Ví dụ:
American President Lines Công ty Tàu biển American President
Associated Container Line Công ty Liên hiệp Tàu biển côngtenơ
Atlantic Coast Line Công ty Tàu biển bờ biển Đ ại Tây Dương
Mitsui-osk Line Công ty Tàu biển Mừsui-osk (Nhật)
Japan Line Công ty Tàu biển N hật B ản
Korea Shipping Line Công ty Tàu biển H àn Quốc
Polish Ocean Lines Công ty H àng hải Ba Lan
Transcanadian Pipelines Công ty Đường ông dẫn dầu xuyên Canada
(Canada)
b. Sau line(s) cũng có thể thêm Inc., V.V.; ví dụ:
Eastern Shipping Line Inc. Công ty H àng hải phương Đỏng
(Phi-líp-pin)
Flying Tiger Line Inc. Công ty Hàng hải Flying Tiger (Mỹ)
Trans-Arabian Pipeline Company Công ty Đường ống dẫn dầu xuyên
Ả-rập (Ả-rập Xê-út)
(8) Industries thường được dùng trong tên cống ty, diễn đạt nghĩa
công nghiệp, ngành k in h doanh, v.v. . Ví dụ:
Farmland Industries Công ty Công nghiệp Farmland (Mỹ)
(11) product thường dịch là công ty sản p h ẩ m (dôi khi phía sau phải
thêm các từ biểu thị cóng ty như Corporation, V.V.). Ví dụ:
American Aniline Products, Inc. Công ty trách nhiệm hữu hạn sản
phẩm Aniline M ỹ
American Home Product Corporation Công ty Sản phẩm gia đình M ỹ
Snovv Brand Milk Products Công ty Sản phẩm sữa Snow
British Resin Product Ltd. Công ty Sản phẩm nhựa thông Anh
(II) tym tm
l . l m t t a u Ua*a S n t t a Ctm t If H t UUmt D u lu * D u * tU |M f i
1'k i IK JIT M ralih Sw im >* ( 4 * t n H ệ th4*g Cầếm Ut BÊ U w ria I
Mi*.* D u n ự <Mft
S un M n K*»v*icim ( À*t rs I ’| I# u u * t S m (M f I
I M tim h u R M a M n t in i t y u r m C ẻ B i tỵ H i riu * t l% ầ í ihtm ầ tnrU *
hltt* í Urnmhết
(17) b t 4 d . n o « * » / ly (4 p h ẻn ( m ì
N M K l l o l d . n o < +*1 ty <à 14U* Bệt* k m t Hếm t K * * t tu D m t* H ết
(Aakệ
o b a n a Ii.duk4t.al H t4 d .n i O nrpurM K io c + m tỳ Cémg * ft u f tể fầÂ *
Om i
InimuiRtnal ( -tunpulcn IMdtn* l td Cam Ịf tra.* *ế*f*» ế * kt*
tế fé ể t M ậy n ti*k ịj* \ 14
office rất ít khi được dủng với nghĩa cóng ty, nó thường dược dùng với
nghĩa chi nhánh, văn phòng-, vi dụ:
Frankfurt Tourist Oííice Công ly D u lịch Frankfurt (Đức)
British Post Office Công ty Bưu chính A nh ,
(22) proprietary cóng ty mẹ, viết tát là Pty, thường dược dùng à các
nước Úc, Nam Phi.
Broken Hill Proprietary Cóng ty cổ pliằn Broken HiU (úc)
Environmental Resources of Australia Proprietary Limited Cổng ty
(mẹ) trách nhiệm hữu hạn Tài nguyên môi trường ứ c
Silk Air (Singapore) Pty. Ltd. H ãng hàng không trách nhiệm hửu hạn
Silk Air (Xin-ga-po)
South Aữican Industrial Cellulose Corporation (Pty.) Ltd. Cóng ty
trách nhiệm hữu hạn xenlulosa Công nghiệp Nam Phi
211
(28) Các cóng ty liên hiệp khác là:
Consolidated Coal Company Cóng ty Liên hiệp Than đá (Mỹ)
Allied Lyons Công ty Liên hiệp Rượu Lyons (Anh)
Integrated Oil Company Cóng ty Lién hiệp Dâu mó
(29) Ngoải ra, côn có combine biểu thị doa n h nghiệp liên hiệp, com-
plcx biểu thị doanh nghiệp tổng hợp, nhưng ít dủng trong tên công ty. Ví
dụ:
Shanghai Non Ferrous Metals Complex Công ty Tổng hợp Kim loai
màu Thượng H ải (Trung Quốc)
(30) son, brothers cũng thường dược dát trong tên công ty, phải dịch
nghĩa. Ví dụ:
Lehman Brothers Holdings Công ty c ổ phần A nh em Lehman (Mỹ)
R.R. Donnelley & Sons Company Cóng ty Cha con R .R . Donnelley (Mỹ)
(31) conglomerate thường chỉ tập đoàn doanh nghiệp liên hiệp lớn.
(33) concern công ty hữ u hạn, thường khổng dủng trong tên công ty.
(36) Messrs, tên của môt số cỏng ty do Messrs (hình thức số nhiều
cùa Mr.) cộng với họ của người thânh láp. Messrs không cần dịch. Ví du:
Messrs T. Brown & Co. Công tv T. Broivn
Messrs Edwards & Co. Ltd. Cóng ty trách nhiêm hữu hạn Edivards
(37) trust tòrót, công ty tín thác, ngoài ra còn có một số công ty chuyên
ngành dôi khi không dùng các từ biểu thị công ty, xem ví dụ sau dây:
a. Bahamas International Trust Company C ông ty tin thác quốc t ế
B aham as
(38) Ngoài ra, có một số công ty không những không có từ công ty,
mà ngay cả từ chỉ chuyên ngành cũng không có, ví dụ:
Amoco Công ty Amoco (Mỹ)
Bayer Công ty (hóa dược phẩm) Bayer (Đức)
Cadbury Schweppes Công ty Cadbury Schvoeppes
Degussa Cóng ty Degussa (Đức)
ENEL Công ty E N E L (Ý)
Ericsson Cóng ty Ericsson (Thụy Điển)
Fiat Cóng ty Fiat (Ý)
Gallaher Công ty Gallaher (Anh)
Hanson Công ty tín thác quốc tế Hanson (Anh)
L’Oreal Công ty L O re a l (Pháp)
Johnson & Johnson Công ty Johnson &c Johnson (Mỹ)
Krupp Công ty Krupp (Đức)
Laíarge Copper Công ty Lafarge Copper (Pháp)
Mannesmann Công ty Mannesmann (Đức)
Nestlé H ăng Nestlé (Thụy Sĩ)
Olivetti Cóng ty Olivetti (Ý)
Pechiney Công ty Pechiney (Pháp)
p &G Công ty p & G (Mỹ)
Rolls-Royce Công ty Rolls-Royce (Anh)
Sandoz Cóng ty Sandoz (Thụy Sĩ)
Tarmac Công ty Tarmac
Unilever Công ty Unilever (Hà Lan/Anh)
Volvo Công ty Volvo (Thụy Điển)
Wyman Gordon Cổng ty IVyman Gordon
(39) Trong lĩnh vực thương mại, ta không nhửng thường găp từ cóng
ty trong tiếng Anh, mà còn gặp nhiều tên cổng ty không phẩi tiếng Anh.
Để giúp mọi người nhận biết, dưới dáy xin liệt kê một số từ viết tát vâ
viết đầy đủ biểu thị công ty trong các ngôn ngữ khác.
(Ị) AB: Aktiebolag công ty cố p hần, dùng cho Thụy Điển hoăc Phần
Lan; ví dụ:
Golden Air Flỵg AB Hãng hàng không Golden (Thuy Điển)
Saab-Scania AB Cổng ty Saab-Scania (Thụy Điển)
-217
© PT: Petushaan Terbetas công ty trách n h iệm h ữ u h ạ n , dùng cho
In-đô-nê-xi-a. Ví dụ:
Mandala Airlines PT Hăng hàng không Mandala
@ RT công ty, dùng cho Hungari. Ví dụ:
Magayr Hajozasi RT Công ty Vận tải biển Hungan
© S/A: Societa Anonima công ty trách n h iệm hữ u hạn, dùng cho Ý.
© SA: societate anonima công ty cổ p h ầ n trách n h iệm hữ u hạn,
dùng cho Rumani.
@ SA: Societe Anonyme công ty cổ p h ầ n , dủng cho Pháp, Thụy Sĩ,
Bỉ, Luc-xăm-bua. Ví dụ:
Peugeot-Citroen S.A. Công ty X e hơi Peugeot-Citroen (Pháp)
Nestlé SA Công ty Nestlé (Thụy Sĩ)
Metallurgie Hoboken Overpelt S.A. Công ty Luyện kim Hoboken
Overpelt (Bỉ)
© SA: Sociedad Anonima công ty cổ p h ầ n trách n h iệm hữ u hạn,
dùng cho khu vực nói tiếng Tây Ban Nha. Ví dụ:
Alumina Espanola S.A. Công ty Luyện nhôm Tây B an N ha
Lines Aereas del Cobre SA H ăng hàng không Cobre (Chi-lê)
Lines Aereas Costarricenses, SA H ãng hàng không Costarricenses
@ SA công ty, dủng cho Bồ Đào Nha và khu vực nói tiếng Bồ Đào
Nha. Ví dụ:
Petrobras Comercio International SA Công ty Thương mại Dầu mỏ
Quốc ré' (Bồ Đào Nha)
Petroleos Portugal SA Công ty D ầu mỏ Bồ Đảo N ha
Petroleo Brasileiro SA Công ty D ầu mỏ Braxin
® SARL: Sociedade Anonima de Responsabilidade Limitada công
ty trách nhiệm h ữ u hạn, dùng cho Bồ Đào Nha. Ví dụ:
Transportes Aereos Portugueses H ãng H ảng không Bồ Đảo Nha
© SpA: Sotieta per Azioni công ty công cộng trách n h iệm h ữ u hạn,
dùng cho Ý. Ví dụ:
Alfa Romeo SpA Công ty X e hơi A lfa Romeo
® YPF: Yacimientos Petroliíeros Fiscales công ty qiưỉn lý khoáng
sản dầu mỏ, dùng cho Tây Ban Nha. Ví dụ:
Repsol YPF Công ty D ầu mỏ Repsol
2. Chúc mừng hoặc chúc tụng (Vào ngày lễ, sinh nhât bạn bè hoặc
có việc mừng, viết những nội dung sau dây vầo danh thiếp và gửi kèm
quầ tặng.)
Merry Christmas.
Sincere greetings on your latest promotion.
With the compliments of the season.
With best wishes for your happy birthday.
With health congratulations on your birthday.
3. Thăm viếng, hỏi thăm (Trong trường hơp bạn bè thân bị bệnh
mâ ta khổng thể đích thân di thăm thl viết những nội dung sau đây vầo
danh thiếp, gửi kèm hoa tươi hoặc quà tặng.)
To inquire.
Wishing you a speedy and full recovery.
To cheer up.
With best wishes for your turning for the better.
4. Cám ơn lời hỏi thăm.Ịvt dụ: With thanks for kind inquiries.
5. Lời mời.
To meet Mr. White
Please come for tea
Friday, May 7, at four.
9. Tặng quà
With compliments.
14. Cám ơn
Many thanks for warm wishes for our marriage.
Many thanks for your kind greetings on my quick convalescence.
Many thanks for your congratulations and lovely gift.
With heartíelt thanks for your loving care and kind thoughts.
With many thanks íor your inquiry (condolence/sympathy/suppon).
With thanks for your kind inquire.
15. Giấy nợ
Nêu trên danh thiếp viết IOU (từ viết tát cùa I owe you, có nghĩa lâ
giấy nợ ) $800, công thẽm ngảy/tháng/năm lả có thể trờ thânh tờ giấy nơ
dơn giản.
Do kích cỡ của danh thiếp khá nhỏ, dể danh thiếp cung cấp thông tin
cầng nhiều cầng tốt, ta thường dùng các từ viết tắt tiếng Anh sau đây:
Add: address địa chỉ
Al: alley ngô, hẻm
Apt: apartment căn hộ chúng cư
Av; Ave; AVE: avenue đại lộ
BB; BP: beeper máy nhắn tin
Bldg: building tòa cao ốc
Blvd; Boul: boulevard dại lộ
Co.: company cóng ty
Co. Ltd: company limited công ty trách nhiệm hữu hạn
Corp.: Corporation công ty
Ct.: court sân
1. Danh thiếp chỉ có họ tên (danh thiếp của nam hay nử đều dược)
In tr o d u c in g M r. W illia m W e n tw o r th
30 Colinton Road
Ashmore Qld 6735
Số 30 đường Colinton
Ashmore, bang Queensland 6735
30 Colinton Road
Ashmore Qld 6735
Số 30 đường Colinton
Ashmore, bang Queensland 6735
Bài 1
(2) Láy phàn đáu và phán cuối cụa một từ, tức là giữ lại hai đáu,
lirụv bỏ phán giừa:
* durn khoảng thời gian — duration
TT đó, kia — that
(4) Lđy phán đầu cứa từ đáu tíèn và phán cuối ctla từ thứ hat:
botel khách san trên tàu thủy — boat hotel
Carborundum nhđn hiệu bột cát mài — carbon corundum
Dispirin nhản hiệu thuốc giám dau — dissolvable aspirin
Escalator nhăn hiịu thang cuốn — escalading elevator
(ỉ) Láy phán đáu của một số từ tạo thành:
Contac thuốc cảm Contac — continuous action
Deb. bai. số dư nợ — debit balance
ex. int. không bao gồm tiỉn lát — exduding interest
Nabisco Cóng ty thực phẩm Nabisco (Mỹ) — National Biscuit Company
(6) Láy hon một mảu tự ở mỏi tứ trong hai hoặc hai tứ trớ lèn:
chpd dă thanh toán chi phí — charges paid
gr wt trọng lượng cà bi — gross vveight
REACTION thông tin truy cập từ xa — Remote Access Iníormation
WESTCOMMRGN miên thông tin phương Táy — VVesiem Commu
nications Region
(7) Trường hợp tỉnh lưọc hát quy tác, phần lớn là tính lưi* các mảu tự
nguyẾn âm, thường dùng trong telex, điện báo:
AWT dựi — avvait
bldg lòa cao ốc — building
IMPSBL khổng thề dược — impossible
PLS xin vui lòng — please
(2) Cách phát âm của từ viết tắt gần giống vói cách phát âm của từ
gốc:
D này, đó — the
OFA giá báo — offer
TRU thông qua — through
V chúng tôi/chúng ta — we
(3) Một sổ từ viết tắt được thay thế bới nhiều tin
CU tạm biệt — see you
IC tôi hiểu — I see
IOU giấy nợ — I ovve you
OIC nhãn hiệu của một loại mắt kính — Oh, I see.
5. Mâu tự X c ó vai trò vô cùng quan trọng ừong các từ viết tắt
tiếng Anh.
(1) Thay thế cho các từ bắt đầu bằng x:
® Thay thế cho các từ tiếng Anh bắt đầu bằng X , ví dụ:
XAP: Xerox Australian Printer Công ty máy in Xerox của úc
XT: X-ray tube ống tia X-quang
© Thay thế cho các từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài bắt đầu
bằng X, ví dụ:
XATU: Xian Traffĩc University trường Đại học Giao thông Tây An
XJ: Xinịiang Tăn Cương
XYCL: Xing Ye Company, Limited Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hưng Nghiệp
(4) Thay thé cho ex trong các từ bắt đáu bẳng ex:
xct: exact chính xác
XPL: explosion vụ nổ, sự nổ
XPRS: express tàu tấc hành, chuyền phát nhanh
(9) Thay thế cho các ký hiệu, biểu tượng, tên gọi:
X: Chile Chi-lê (chữ cái ký hiệu quốc tế trong cuộc thi canô)
XX: ký hiệu đánh trên bao bì của các loại giấy xấu hoặc có khuyết
điểm của Anh
XXX: international urgency signal (sent by wireless telegraph) tín
hiệu khẩn cấp quốc tế (gửi bằng điện báo vô tuyến)
XXXX: best quality chất lượng tốt nhất
6. Một số từ viết tắt dựa vào các mẫu tự có thể rút gọn không
dọc.
Cleanin kem đánh răng Cleanin — cleaning
Skinice kem dưỡng da Skinice — skin nice
Staroom giương đệm lò xo Staroom — star room
Sunkist nước quýt Sunkist — sun kiss it
8. Một Số từ viết tắt không thể tìm thấy dâu tích của từ gốc.
(3) Một sổ từ viết tắt bắt nguồn từ từ viết tắt trong các ngôn ngữ
khác, khác vói hình dạng của từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:
a.m. buổi sáng — ante meridiem (tiếng La tinh) = beíore noon
i.e. tức là — id est (tiếng La Tinh) = that is
s. en. c cóng ty cổ phần hữu hạn — Sociedad en Comandita (tiếng
Tây Ban Nha) = limited
Z.B. chẳng hạn — Zum Beispiel (tiếng Đức) = for example
9. Các ký hiệu trong từ viết tắt và các ký hiệu có tác dụng như từ
(1) Một số ký hiệu biểu thị một phần cùa từ đã được lược bỏ:
b’down sự hỏng hóc, sự sụp đổ — breakdovvn
D/S ngày xuất trình — days aíter sight
R’DAM Rotterdam — Rotterdam
T+ gia tăng lực kéo — Tension Increased
Bài 2
PT irnmg ~ popr*
K rad th e K«»k. p p 4 1
VI «11
Y l IO/NOV RCVD TKS
/*4 J tn u tế* ftfi ngj\ lo íầ m t II >m* gtn tỳ, m
I hưve lo I C I r m n rm («ar
ĩto fik*t ếmtg ếk* « fijh Kleenrt Im w *
I
4. Các tính từ đã viết tắt khi cần biến đổi cũng phải biến đổi.
Ví dụ:
TOTAL COST USD 2,600 OF WHICH WE HOPE TO REDUCE A
FUTHER SUM UP TO USD 120.
Tổng giá thảnh là 2.600 đô la Mỹ, chúng tôi hy vọng có thề bà thêm 120 đô
la Mỹ.
6 . Đương nhiên cũng cố thể dùng từ viết tắt của các từ loại, cụm
từ và câu khác, nhưng dùng tương đối ít hơn.
Ví dụ:
YR OFA MAY3 ACPTD
Xin chấp nhận giá chào quý công ty gửi ngày 3 tháng 5. (YR - your)
YR 918 N 936 WL RVRT NX MON.
Về bức điện số 918 và 936 của quý công ty, sẽ gửi điện phúc đáp vào thứ hai
tới. (N - and)
He is certainly SOL this time.
Lần này anh ta quả thật là xui xẻo. (SOL - shit of luck)
“Well TGIF." He said vvearily as he walked into che offìce. (TGIF =
Thank God It’s Friday)
"Tạ ơn Chúa, hôm nay là thứ sáu." Anh ta nói với vẻ mệt mỏi khi đi vào
văn phòng.
1. Dịch theo ám
Khá nhiều từ đơn dùng cách dịch này, nhất là khi dịch theo nghĩa dễ
gây hiểu lầm. Khuyết điểm của cách dịch theo âm là không gợi lên sự
liên tưởng đến nghĩa của từ gốc. Ví dụ:
AIDS bệnh AID S DDT DDT OPEC OPEC radar rađa
Last week the Nutra Sweet Co., maker of the artiíìcial svveeter, an-
nounced that it has vvon approval from the u .s. Food and Drug Admin-
istration for a frozen dessert containing Simplesse, a fat substitute
blending proteins from egg vvhites and milk.
Tuần trước, công ty đồ ngọt tráng miệng Nutra, nhà sản xuất chất ngọt nhân
tạo, thông báo rằng công ty đã được Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ
chấp thuận cho sản xuất một loại đồ ngọt tráng miệng đòng lạnh có chứa
Simplesse, một sản phẩm thay thế chất béo trộn lẫn chất đạm được lấy từ lòng
trắng trứng và sữa. (Simplesse - simple pleasures)
2 . Dịch thêm từ
Do người đọc không hiểu rỏ lắm về nghĩa của một số từ viết tắt, nên
khi dịch phải thêm một số từ có tính chất giải thích để làm rõ nghĩa, vì
vây phải dùng cách dịch này. Cách dịch thêm từ được chia làm hai hình
thức: một là trực tiếp thêm từ sau từ viết tắt, hai là tim lại hình thức từ
' gốc của từ viết tắt và thêm từ tlm. Ví dụ:
3. Dịch bớt từ
Khi dịch, dôi khi cần phái bớt từ để phù hợp với thói quen diễn đat
trong tiếng Việt. Ví dụ:
Novv she goes to vvork aerobicized, and centered. (aerobicize - air +
biography + exercise)
Bây giờ cô ấy di làm sau kht tập thể dục nhịp diệu, và rất tập trung vào cóng
việc, (dịch bớt air và biography)
The Barbour, traditional attire for the hunting upper classes, has
more recently been taken up as the yuppies’ vveekend íavourite. (Barbour
- Barbour jacket)
Ảo Barbour, trang phục di sản truyền thống dành cho tầng lớp thượng lưu,
gần dây dã dược dùng làm trang phục cuối tuân ưa thích nhái của giới trẻ. (áo
gió/khoác dịch bớt thành áo Barbour)
4. Dịch cách viét đầy đủ trong tiêng Anh thành từ viết tắt dể cảu
ngắn gọn hơn.
Ví du:
Instead of just workbooks, paper and pencil, they do some of their
math and language assignments on a Sony Play Station.
(Play Station có thê rút gọn thành PS) Họ làm một sô bát tập toán học và
ngôn ngữ của mình trên máy PS Sony thay vì chỉ dưa vào sách báI tập, giấy và
bút chì.
5. Dùng cách dịch ngăn gọn hơn từ ngữ viết tát trong tiếng Anh.
Ví dụ:
MMM they will go to is Minnesota Mining and Manuíacturing Com-
pany.
3M mà họ sẽ dên là Cóng ty Khai thác mò và chê lạo Minnesota.
The manager asked his secretary to have the newly signed contract
reneoed. (reneo - rotary neostyle)
Vị giám đốc đó đã yêu cầu thư ký của mình sao lại bản hợp đồng vừa mới
dược ký kết.
I
Aside from svveat, blisters and dirty vvorkout attire, exercise regularly
comes vvith an insidious catch: you’re liíting íanatically and aerobicizing
for hours on end, but you’re ceased to notice improvement. (aerobicize -
air biography exercise)
Ngoài chảy mồ hôi, bị phổng giộp và quần áo bẩn vì tập luyện căng thẳng,
việc luyện tập thường xuyên còn mang đến một bất lợi ngấm ngầm, bạn nâng tạ
một cách diên cuồng và lập thề dục nhịp điệu liên tục trong nhiều giờ, nhưng bạn
không thấy cải thiện gì cà.
8 . Dịch các tứ ngứ vỉèt tít dung cich nói giàm nói b in h tang
cách nói uyển chuyển trong tiêng ViệL
VI dụ:
A man berated his young daughter for hitchhiking to Caliíomía.
"Don't you reaiize you could have been assaulted?' The daughter rcas-
sured him: "Don’t worry, dad, I told every man who gave mc a liít that I
was going to San Prancisco bccause they have best VD dinic in the
country." (VD - vcnereal disease)
M ộ t ngươi đ à n ỏ n g làn tiến g trách m ắn g có con gáI nhò cù a m tnh v i đ à Jị
n h ờ x e đ ế n C a lt/ơ m ia . " L i nào con kh ón g nhận thức dươc rán g con có t h í bt hãm
hợi ta o ? " C ó cơn g á i trán an ó n g hố: ' D u n g lo, thưa cha, con d d nót v đ t tá t cà
những ngươi d à n ón g cho con d i n h ờ xe rán g con m uốn d i d ẻ n S a n í-ra n cu co v i à
cả n ư ớ c. " (Ở đây dlch VD
d ó có p h òn g kh ám "bệnh t í nhị" tấ t n h ất trong
thânh bỉnh ứ nhị nghe uyén chuyến hơn lì djch thânh bịnh hoa líỉ u .)
Don’t buy it, 1*11 cop one for you. (cop - chop)
cái cho ban. (Nói tr ộ m ,
D ứ n g m ua, tôI s i k i ím m ột đ n cắp thânh k t/m ,
câu nói sê nhẹ nhâng hơn.)
Đây cũng là một trong những cách lầm cho ngón ngữ không quá cứng
nhắc, khỏ khan. Ví dụ:
Sino-US economic and trade exchanges and co-operative eíĩorts have
been harmed by the u s decision to block the sale of a telecommunica-
tions satellite to Asia-Paciíìc Mobile Telecommunications, says a Chinese
Government offidal.
Một quan chức chính phủ Trung Quốc nói: Việc Mỹ quyết định ngăn trở
Trung Quốc bán một vệ tinh viễn thông cho Công ty viễn thông di động châu Á
- Thái Bình Dương đã làm hại sự giao lưu kinh tế, thương mại và những nỗ lực
hợp tác giữa hai nước.
(Sino-US trong câu này khống dịch lặp lại Trung Qụóc-Mỹ mà dịch là
giữa hai nước)
In January 1995, GATT vvas transíòrmed into the WTO. At that time,
the WTO seemed accessible to China and the goal could be achieved
soon.
Vào tháng 1 năm 1995, Hiệp dịnh chung về Thuê quan và Mậu dịch được
dổi thành Tổ chức Thương mại Thế giới. Lúc đó, Trung Quốc dường như đã tiếp
cận với Tổ chức Thương mại Thế giới, và mục tiêu gia nhập tổ chức này có thể
sớm dạt dược, (mở rộng goal thành mục tiêu gia nhập tổ chức này)
13. Một sỏ từ viết Út có thê dịch hoặc khỏng dịch, tức la doi khi
dùpg tiếng Anh dể diễn dạt, dỏi khi djch ra tiếng ViệL
Ví dụ:
Compact video discs of CDVs, are just starting to appear in the shops.
Compared vvith video cassettes, they have better sound, last longer, give
easier and íaster access to the section you vvant, and have better freezc-
írame. You can’t, however, record onto or írom them. The basic technol-
ogy of the CDV is similar to that of the audio or sound CD (called CDs
to distinguish it). (CDV - compact video disc hoâc CD-vidco)
Đla vidtỗ cơm-pác (hodc VCD) vừa mơi hắt dảu xuất htỷn tai các cứa hitu. Ị
So VƠI hdng vidíó, chúng có ám thanh hay hơn, dùng dược láu hơn, giúp ban ttm
dược phán ban muốn xem di dang tá nhanh chóng hơn, ngoai ra càn có kinh anh I
rũ nét hơn. Tuy nhién, ban kháng thề thu vào dla hoức lang bat ra Cáng nghe cơ
bàn cùa dlư vtdió com-pấc (hay VCD) gióng VƠI cóng nghị cơ bàn cua dla cam-
pác ám thanh (gọI là CDs dề phán biệt).
I’m more valued than diamonds, more treasured than gold, use me
just once and you too vvill be sold. Remember, my ííiend. My name is
"Big C". If you try me one time, you may never be free. (Big c Super-
market chains)
Tôi quý hơn kim cương, báu hơn vàng, hãy dùng tôi chỉ một lần bạn sẽ bị
cuốn hút. Hãy nhớ. Tên tôi là "Big C". Nếu bạn đến thăm tôi một lần, có lẽ bạn
sẽ mãi bị ràng buộc, (quảng cáo chuỗi siêu thị Big C)
16. Cách dịch CẮC từ ngữ lấy từ tiêng nước ngoài củng khá giống
cẤch dịch ở trên, chủ yéu la dịch theo nghĩa.
EP phiến diện, m ột phương diện — ex parte tiếng La tinh
E/R dang ưén dường di — en route tiếng Pháp
ML vùng biền quốc t í — mare liberum tiếng La tinh
Rab tiến hoa hồng — Rabatt tiếng Đức
17. Một số thuật ngđ, nl ãn hiệu, thương hiệu, tin gọi, v.v. không
có cách diễn dạt thích hựp trong tiếng Việt, nén không dịch.
(1) Nhân hiệu chi có môt chữ cái, chúng không biếu thi ý nghla gỉ kh
mác dù giống như tử viết tit, nhưng lai khổng phái 1$ từ viết tit. Vi dụ:
ở Nhật cỏ công ty có một trong những nhân hiêu li chđ cál *G".
ở thânh phđ Dallas, Mỹ có môt nhan hiéu dtch vụ la chữ cái •B*.
(2) Sản phẩm nhựa thông Gohsenol do cổng ty hóa chất liên hợp của
Nhát sản xuất có các số hiêu là AH-17, GH-17, GL-05, GM-14, KH-20,
NH-18, NL-05, NM-14, V.V., chúng ta không thể dịch dược. Thông
thường, các mẫ số, ký hiệu cũng vậy; ký hiệu của bút chì mềm là B, trên
cây bút chì in 4 chữ cái B, chúng ta gọi nó lâ bút chì 4B, không phải lầ
bút chì 4 đen, cũng khổng phải là bút chì 4 mềm. Chữ B biểu thị bề
róng của giầy nữ cỡ vừa cũng khó dịch (trong tiếng Anh dùng medium),
biểu thị cho “cỡ chật" (bề rộng của giày nam) cũng dùng B (trong tiếng
Anh dùng narrow), cũng không cần dịch ra.
(3) Khi tên công ty dược viết tắt lảm nhãn hiệu, thường thì khống thể
dịch, nhưng tốt nhất là viết lại nguyên tên viết tắt của công ty. Đổi khi
tên công ty cũng khỏng dịch mầ chỉ viết lại. Ví dụ:
Máy vi tính do IBM (Công ty Máy móc Thương mại Quốc tế) của Mỹ
sản xuất có nhãn hiệu lầ IBM, chúng ta khống dịch lầ máy vi tính hiệu
“Công ty Máy móc Thương mại Quốc tế" mà dịch là máy vi tính IBM,
dôi khi ngay cả tên IBM của công ty cũng không dịch ra. (IBM <- Inter
national Business Machines Corporation).
Khi WST làm nhản hiệu cũng khỏng thể dịch là nhãn hiệu “Công ty
Thiết bị dầu cuối vệ tinh Thế giới” (WST <—World Satellite Terminal).
Ví dụ:
Today, researchers at IBM, and throughout the world, are expanding
on what these tvvo started.
Hiện nay, các nhà nghiên cứu tại công ty IBM và trẽn khấp thế giới đang
phát triển những gì mà hai nhâ khoa học này dã bất dầu.
When the Class of '96 vvanted to learn how computers and Communi
cations vvorked together, NEC shovved them.
Kht lớp học khóa 96 muôn biết máy vi tính và các phương tiện thông tin
kết hợp hoạt dộng như thế nào, công ty NEC dã chỉ cho họ. (NEC «- Nippon
Electric Company Limited Công ty trách nhiệm hữu hạn đò điện gia
dụng N hật Bán)
18. Một số từ viết tắt vừa có thể giữ nguyên hoặc dịch theo ám
vừa có thê dịch theo nghĩa.
19. Một số từ viết tắt dịch theo âm hoặc giữ nguyên một phân,
dịch theo nghĩa một phần.
Dr Bruce's results shovv that RII mice injected vvith the nevv vari-
ant-knovvn as nv CJD have died at the same time as of injected vvith
BSE.
Kết quả nghiên cứu của bác sĩ Bruce cho thấy những con chuột R II dược tiêm
vi rút biến thể mới gọi là bệnh Creutzfeldt-Jakob biến thể mới dã chết cùng lúc
với những con chuột được tiêm vi rút bệnh bò diên, (nv CJD - new variant
Creutzfeldt-Jakob disease bệnh Creutzfeldt-Jakob biến thể mói)
b. Từ tiếng Anh giống nhau (dollar) nhưng không phải đô la nào cũng
có giá trị thực giống nhau, ví dụ:
Cùng một từ dollar đồng đô la nhưng có u s $ đô la Mỹ, A$ đô la úc,
HK$ đó la Hồng Kông M$ đỏ la Ma-lai-xi-a, NZ$ dỏ la N iu Di-lãrr,
s$ đó la Xin-ga-pơ, còn có B$ dô la Ba-ha-ma, đô la Bơ-li-zơ, đô la
Brunây; BD$ dỏ la Ber-mu-da; BDS$ dô la Bác-ba-đos; Can$ đô la
Canada, CI$ dô la Cai-men đảo quốc, EC$ dỏ la Đông Ca-ri-bê-, F$ đô
la Phi-gi-, G$ đỏ la Gu-ya-na\ J$ đô la Gia-mai-ca, L$ đô la Li-bê-ri-a,
TT$ dó la Trinidát và Tôbagô. Đồng thời cũng có khống ít đồng dina
, D, dồng escudo ESC, đồng frăng F, dồng bảng £, v.v.
(4) Chú ý dặc điểm một từ/ngữ nhiều nghĩa cúa từ ngữ viết tát trong
tiếng Anh thương mại. Lấy L/C làm ví dụ, chúng ta thường cho rằng
nghĩa của nó là thư tín dụng, nhưng trên thực tế ngoài nghĩa nây ra, nó
còn có nghĩa là đường dây liên lạc (line of communication), kiếm ưa
kiểu đường vòng (loop check), v.v. . LC còn có nhiều nghĩa khác nữa, ví
dụ: tòa án (law court), những vụ án hàng đầu (leading cases), hợp dồng
bằng văn bản (letter contract), thư hủy bỏ (letter of cancellation), ủy ban
giải thể công ty (liquidation committee), chi phiếu (rút tiền ớ) Luân
Đôn (London cheque), điều khoản Luân Đôn (London Clause) ...
Bài 1
Cách thêm từ
Chú ý khi dịch thêm từ: Từ dược thêm vâo nhất dinh phẩi có căn cứ,
hoâc do yêu cầu về lôgic, ngđ pháp, ngđ nghĩa hay phép tu từ, V.V.,
không dược dưa vào ý tường chù quan.
I. Thêm từ
1. Bieu thị số lượng:
V( dụ:
The equipment should enter production in 2005 vvith first deliveries
being made in 2006.
Thiết bị này si dược dưa vào sàn xuất vào nảm 2005, giao những chuyến
hàng dầu tiền vào nám 2006.
Việc thêm từ chỉ số (ví dụ: hai), thêm từ (ví dụ: ngày), thêm từ biểu thị
khái niêm số nhiều (ví dụ: một số, các loại, nhiều, rắt nhiều, vài, những
v.v.) làm cho nội dung dịch ưở nên lưu loát và rõ nghĩa hơn.
Please careíully read all the following term s and conditions vvhich
shall govern your use o f th e soítvvare P roducts an d attach ed docum en-
tation.
Xin hãy đọc kỹ tất cả những điều khoản và điều kiện sau dây, nliững điều
khoản và diều kiện này chi phối việc bạn ĩử dụng các sản phẩm phàn mém và
tài liệu kèm theo.
5. Thèm từ
Cotton is íalling in price, and the buyers hold off.
Bỏng vải dang rớt giá, và người mua ngừng mua dê’ chờ dợi.
Inílation was and still is the NO. 1 problem for that country.
Lam phát dđ và ván còn dang là vấn di số 1 cùa nước dó.
Should the instrument show any signs of damage, file a claim with
the carrier immediately.
N iu thiit bị có bát kỳ dấu hiệu hư hỏng nào, háy dị dơn yêu cẩu cóng ty
vận tài bổi thương ngay.
Inspect the in stru m e n t carefully for dam age vvhen rem oving it from
th e protective Container.
Khi lấy thiết bị ra khỏi côngtenơ bảo vệ, hãy kiểm tra nó cẩn thận xem có
hư hỏng gì không.
Cách bớt từ
I. Dịch bớt từ
Chúng ta thường thấy các mạo từ trong câu được dịch bớt. Ví dụ:
To give you a general idea of the various kinds of cotton piece
goods novv available for export, we enclose a brochure and price list.
ĐỂ quý công ty biết khái quát về các loại vải bông khác nhau hiện đang có
sẵn đề xuất khẩu, chúng tôi xin gửi kèm sách giới thiệu sản phẩm và bảng giá.
(dịch bớt một mạo từ không xác định)
We are trying to assess the damage which the shipment suffered in
transit.
Chúng tôi đang cố gắng ước tính thiệt hại mà chuyến hàng phải chịu trong
quá trình vận chuyển, (dịch bớt hai mạo từ xác định)
Tuy nhiên, không phải trong trường hợp nào cũng dịch bớt mạo từ; ví
dụ:
Is the product supplied by your íactory?
Sản phẩm này là do xí nghiệp của các ông cung cấp phải không? (mạo từ
xác định ở đây dược dịch)
Dĩ nhiên, các từ và cụm từ khác cũng thường dược dịch bớt; ví dụ:
It’s a pleasure for us to offer you the goods as íòllovvs.
Chúng tôi rất hân hạnh được chào giá mặt hàng này cho quý ông như sau.
(dịch bớt It’s; for)
The board was iníluenced in its decision by the memo from the
managers.
Khi đưa ra quyết định, hội đồng quản trị đã bị ảnh hưởng bởi bản thông
báo của các giám dốc. (dịch bớt its)
Please expedite the L/C so that we may execute the order smoothly.
Xin vui lòng tiến hành mở thư tín dụng để đơn đặt hàng của quý công ty
được thực hiện trôi chảy, (dịch bớt we may)
We thank you for your enquiry of Feb. 5 and are pleased to tell you
we are in good connections vvith the best manufactures in the country.
Chúng tôi cám ơn quý công ty về lá thư hỏi giá gửi ngày 5 tháng 2 và rất
vui mừng cho quý công ty biết rằng chúng tôi có quan hệ tốt dẹp với những nhà
sản xuất tốt nhất trong nước, (dịch bớt your, the)
The salesman vvas so successful that in the end he hived off from
the firm into his own business.
Nhân viên bán hàng này dã rất thành công, cuối cùng ông ta đã tách khỏi
công ty để thành lập công ty riêng, (dịch bớt so ... that)
Trước hết, chúng ta có các tièn tố biểu thị sư phú dinh như lâ: a-, an-,
anti-, ant-, de-, dis-, dif-, ig-, il-, im-, ir-, in-, en-, mis-, non-, neg-, ne-, n-,
contra-, contro-, counter-, un-; háu tố là -less, v.v. Djch như thế nâo, dịch
là không ư ? Như váy không hay. Hảy xem các từ ví du sau dây.
8. Dịch thành những từ tiếng Việt mang nghĩa phù định khác, ví dụ:
ignore phớt lờ, illiterate th ấ t học, unlettered m ù chữ, inconceivable
rất khó tin, negation sự p h ủ định/phủ nhận, negative có tính p h ủ định.
9. Có khá nhiều từ có tiền tố phủ định dịch thành từ trái nghĩa của
từ chưa có tiền tố phủ định, ví dụ:
non-ferrous kim loại màu, analgen m ột loại thuốc giảm đau hạ sốt,
anodyne thuốc giám đau, aseptic vô trùng antiseptic chất diệt khuẩn,
antarctic thuộc N a m cực, decrease giảm, disease bệnh tật, neutral trung
lập, counteract cản trớ, unclose mở, untasten thả lỏng unfold trải ra, un-
glove thảo găng tay, unload dỡ hàng untie thảo ra.
Thứ hai, phải chú ý những từ có hàm ý phủ định, ví dụ: fail thắt bại,
không thể\ unless nếu không, tr ù p h i', lest vì sợ rằng đ ể cho ... đừng',
ivithout không có ; beyond vượt ra n g o à i vainly m ột cách vô íc h ; V.V..
Vi dụ:
Should you fail in yoụr obligations we should be compelled lo can-
:el the order.
Nếu quý công ty không thực hiện các nghĩa vụ của mình, chúng tôi buộc
ihải hủy đơn đặt hàng.
Thứ ba, phải chú ý những cụm từ có hàm ý phủ định, ví dụ: far from
hông hề, không chút n à o ; free from không bị, thoát được ; in place of
'say thế cho ; instead of thay th ế cho, thay v ì ; in the absence of trong
In the absence of deíìnite instruction from our dients »ve are not
able to place any order at present.
Vì không có chi thi rỏ rang cùa khách hàng, nén hicn tat chúng tói khóng
thỉ dát hang.
The prices, far from being steady, íluctuate heavily.
Giá cà không hỉ ổn dinh ma dao dộng dử dột.
Sau dây chúng ta hây xem cách dịch cùa các loai câu phũ dinh:
Các câu chuyển dịch sự phủ định ra thành phần sau thường có tính
chất suy đoán, ước đoán, không rõ ràng dứt khoát. Nhưng nếu dùng động
từ tinh thái diễn đạt tình cảm chủ quan của chủ ngữ thì ý nghĩa phủ
định của câu không bị chuyển dịch. Ví dụ:
Khi mênh dề tán ngơ trong câu lâ câu hỏi gián tiếp thl củng giống
như váy. Ví dụ:
I can't think hovv I came to do that.
Tôi không thề tưởng tượng sao tóI lại hánh đọng như thí.
In July every vessel did not arrive at the port of loading according to
schedule.
Vào tháng 7 không phải con tàu nào cũng dều dền càng bốc hang dung
thời gian biểu.
Khi từ phú định dược dât ở thânh phần sau, câu dưoc diển dat ý phú
dịnh hoần toán. Ví dụ:
AU these various losses, great as they are, do not in any way contra-
dict the law of conservation of energy.
Mọi dạng hao hụt này, dù lờn thế nào cũng hoàn toàn không trai VỚI dinh
luật bào loàn nâng lượng.
Great Britain should not have turned a deaf ear to the Organization
of Aírican Unity appeal.
Lẽ ra nước A nh nên lắng nghe/không nên bỏ ngoài tai lời kêu gọi của Tổ
chức Thống nhất châu Phi.
He dared not fìx the price, much less sign the contract.
Ông ta đă không dám định giá, càng không dám ký hợp đồng.
He would hardly accept this price if they did not make a concession.
N ếu họ không nhượng bộ thì ông ta khó lòng chấp nhận mức giá này.
Ít was Jack, his old customer - the last person he would have ex-
pected to meet at the Fair.
Đ ó là Jack, khách hàng cũ của ông ta - người mà ông ta không ngờ là sẽ
gặp tại hội chợ.
the last ở dây không dịch là cuối cùng, mà dịch thành nghĩa gián tiếp
ít có khả năng ... nhất, không ....
These Products are out of stock. You can’t get them for love or money.
Những sản phàm này dã hết. Ồng không có cách nào mua dược chúng dâu.
Tuy nhiên, cần chú ý cách dùng cùa ba giới từ và cụm giới từ besides,
apart from và in addition to:
Besides [Apart from] crude oil we handle reíìned oils.
Ngoài dảu thó, chúng tôi còn bán các loại dầu dã tinh chế. (kể cầ dẩu
thô)
Bài 4
We have decided to place a trial order for the following on the terms
stated in your letter.
Chúng tôi đã quyết định đặt mua thử các mặt hàng sau đáy theo các điều
khoản được nêu trong thư của quý công ty. (danh từ động từ)
Trong tiếng Anh có nhiều cấu trúc danh từ + of + danh từ/dại từ.
Cấu trúc này có thê’ dịch thành cấu trúc dộng từ tán ngữ trong tiếng
Việt Ví dụ:
We have to make it sure that the remittance o f commừsion made as
such is not against local regulations.
Chúng ta phải dảm bảo chắc chắn rằng chuyền tiền hoa Itỗng như thế Itàv
không vi phạm những quy dinh của dịa phương.
Khi dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt, việc chuyển đổi từ loại giữa
danh từ và dộng từ là phô’ biến nhất. Lưu ý: Tiếng Anh sử dụng nhiều
danh từ, tiếng Việt sử dụng nhiều động từ.
Bài 5
Trong câu này, is made ngắt chủ ngữ payment và thuộc ngữ all sums
... to the Sellers.
The claim should have been fú e d against the Sellers who failed to de-
liver the goods of the speđíications as stipulated in the contract.
Lẽ ra nên đệ đơn yêu cầu Bên bán bồi thường vì họ đã không giao hàng có
những quy cách phàm chất như được quy định trong hợp đồng.
They all agreed that the properties of the machine were good.
Họ đều nhất trí rằng các thuộc tính của cái máy này rất tốt.
The trees in thai area, it is saừi, are mostly over thirty feet tall.
Người ta nói ràng cây cối ở khu vực dó hầu hết đèu cao trên 30 phít.
He is a cutler, that ừ to say, a man who sells knives and Sharp tools.
Ồng ta là một người kinh doanh dao kéo, nghĩa là ông ấy bán dao và
những công cụ sắc bén.
Ten-fifteen days prior to the date of shipment the Buyers shall in-
form the Sellers by cable o f the contract number, name of vessel, ETA of
vessel, quantity to be loaded and the name of shipping agent.
Trước ngày gửi hàng 10-15 ngày, Bẽn mua sẽ đánh điện thông báo cho Bên
bán biết số hợp đổng, tên tàu, ngày dự tính tàu đến cảng, số lượng hàng sẽ
được bốc và tên của dại lý giao nhận.
The price increases bore most severely on people vvith fìxed incomes.
Giá cả tăng đã ảnh hưởng rất nặng nề đối với những người có thu nhập cô
định.
Cách dịch thẳng không phải là dịch một cách rập khuôn máy móc,
mà phải phủ hợp với quy tắc ngổn ngữ của ngổn ngữ dịch, đồng thời giữ
được nội dung và đặc điểm tu từ của nguyên văn. Trong hoạt động
thương mại, những thành ngữ sau đây đều áp dụng cách dịch thẳng.
(1) door-to-door selling bán hàng đến tận nhà
(2) white consumption sự tiêu dùng trắng
(3) all rights reserved giữ bản quyền tác giả
(4) standardized attestation sự chứng nhận được chuẩn hóa
(5) buy cheap and sell dear mua rẻ bán đắt
(6) paperless transaction giao dịch không giấy tờ (bằng điện tử)
(7) market share thị phần
(8) market-oriented; market-orientation (có) định hướng thị trường
(9) white goods hàng vải màu trắng; đồ điện gia dụng (tủ lạnh, máy
g iặ t...)
(10) product patent bản quyền sáng chê' sản phẩm
(11) tariff quota hạn ngạch thuế quan
(12) administered arbitration trọng tài quản lý
(13) quality of environment chất lượng môi trường
(14) labor-intensive economy nền kinh tế thâm dụng lao động
(15) commercial court tòa án thương mại
(16) commercial agency đại lý thương mại
(17) commercial war chiến tranh thương mại
(18) social support sự hỗ trợ xã hội
Nếu nám vững nhửng thành ngữ này thl tốc độ dịch sẽ tăng, dạt hiệu
quả tốt hơn.
(2) The prooí of the pudding is in the eating. Có ăn thử mới biết
ngon dở./Qua thử thách mới biết hay dở.
Dịch thẳng là M u ố n kiểm tra bánh p ú tđ in h p h ả i ă n thử. Nhưng nếu
vay mượn cách nói thông thường Ương tiếng Việt Có ă n th ử m ới b iết
ngon dở ./Q ua th ứ thách m ói biết hay dở. thì càng mang đâm màu sắc
của ngôn ngữ tiếng Việt hơn.
Ngoài ra cổn có một số thành ngữ áp dụng cách dịch vay mượn, ví dụ:
(3) draw water in a sieve; It was like drawing water with a bamboo
pail-all in vain. uổng phí công sức (như dùng cái rây múc nước)
(4) spend money like vvater; make ducks and drakes of one’s money
tiêu tiền như nước
(5) That’s another pair of shoes (a horse of another color). Đó lại là
việc khác.
(6) make hay while the sun shines; seize time by the íorelock
tận dụng cơ hội/thời gian có được
(7) smooth running tiến triển thuận lợi
(8) make zero concession không nhượng bộ chút nào
(9) established brand nhãn hiệu có uy tín
(10) turn a deaf ear to không lắng nghe; làm ngơ
(11) cut-throat competition sự cạnh tranh khốc liệt
(12) íĩve & ten cửa hiệu bán hàng giá rẻ
(13) too wide to close khó có thể làm kín lại/hàn gắn
(14) the given time and place giờ và địa điểm được ấn định
(15) need not tell không cần phải nói
(16) in limbo trong trạng thái bỏ lửngHãng quên/mơ hồ
(3) apple of discord nguyên nhân của một cuộc tranh luận hay cãi cọ
Chú thích: Cụm từ này xuất phát từ thần thoại Hy Lạp khi các nữ
thần tranh giành quả táo vàng.
Bài 7
According to the stipulations of the said L/C No. 5301, the total
quantity of the goods should be shipped beíore the end of this month
and neither partial shipments nor delay are allowed.
Theo những quy định trong thư tín dụng số 5301 dã nêu, tổng sô' lượng
hàng hóa sẽ được gửi đi trước cuối tháng này, và không được gửi hàng từng
phần hay gửi chậm trề.
Claim, if any, must be made vvithin 30 days after the arrival of the
goods at the destination, after vvhich no daims vvill be entertained.
N ếu có bất cứ yêu cầu bồi thường nào, thì phải dược đưa ra trong vòng 30
ngày sau khi hàng hóa đến nơi đến, sau thời hạn dó không yêu cầu bỏi thường
nào sẽ được giải quyết.
Because his Products are mainly bought by parents for their chil-
dren, demand is stable and sales can be predicted for two years ahead.
BỞI vì các sán phẩm cùa óng ây chủ yếu là do các bậc cha mẹ mua cho
con cái, nén nhu cáu ổn định và doanh thu có thề dược dự doán trước hai năm.
3. Dịch lâ bị/được ... n h ư là, bị/được ... lả, sau thê bị dông thường có
as, vf dụ:
MIT (Massachusetts Institute of Technology) is regarded as a prime
disgorger of management talent.
Học viện công nghệ Massacliusetts dược xem là nơi quan trọng nhất dào tạo
nhân tài quản lý.
Claim, if any, must be made vvithin 30 days aíter arrival of the goods
at the destination, othervvise, none vvill be considered.
N êu có bất cứ yêu cầu bồi thường nào thì phải đưa ra trong vòng 30 ngày
sau khi hàng hóa đến nơi đến, nếu không chúng tỏi/bên bán sẽ không xem xét
yêu cầu bổi thường nào.
We ordered seven machines Model 43, but only five vvere found in
the shipment.
Chúng tói đã đặt mua 7 cái máy mẫu 43, nhiữtg chỉ thấy có 5 máy trong
chuyến hàng gửi.
Evidently some mistake was made and the goods have been vvrongly
delivered.
R õ ràng là có sự nhầm lẫn nào đó, nên hàng hóa đã bị giao sai.
(2) Dịch ngược: Tương dối thích hợp với ba tình huống sau đáy:
1. Câu chính ở trước, mệnh dề trạng ngử ớ sau;
2. Câu ghép dầi có mệnh dề tính ngữ hạn dịnh vâ các cụm từ lâm
tính ngữ;
3. Khi có khá nhiều mệnh dề phụ vâ cụm từ, việc tường thuát nguyên
văn rất khác so với trong tiếng Việt.
(2) Tách ròi các cụm từ ra để dịch: bao gồm cụm giới từ, cụm phân
từ, cụm tính từ, v.v. .
(4) Những cấu trúc rất phức tạp cần phải tách ròi và kết họp lại:
Ví dụ:
We have been doing business with you for many years and hope
that you vvill quote us your rock-bottom price against our enquiries,
othervvise we’ll have no choice but to place our order elsevvhere.
Chúng tôi đã giao dịch làm ăn với quý công ty nhiều năm nên hy vọng là
quý công ty sẽ báo cho chúng tôi mức giá thấp nhất đối với các món hàng trong
thư hỏi giá của chúng tôi, nếu không, chúng tói sẽ không còn sự chọn lựa nào
ngoài việc đặt hàng ở nơi khác.
Please work on our order without delay and advise us a few days
prior to its completion, so that we may send you our shipping instruc-
tion in good time.
Vui lòng thực hiện đơn đặt hàng của chúng tôi ngay lập tức, đồng thời vài
ngày trước khi hoàn thành số hàng đặt hãy thông báo cho chúng tôi biết đề
chúng tôi có thể gửi chỉ thị bốc hàng cho quý công ty kịp lúc.
It appears that you are vvell avvare of our usual trade terms and con-
ditions, although we haven’t done any business between each other bef-
ore.
Mặc dù trước đây chúng ta chưa từng giao dịch với nhau, nhưng có vẻ như
quý công ty biết rất rõ về các điều khoản và điều kiện mậu dịch thông thường
của chúng tôi.
Looking through our records we note with regret that we have not
had the pleasure of an order from you since December.
Xem qua sổ sách, chúng tôi rất lấy làm tiếc khi lưu ý thấy rằng chúng tôi
đã không được vinh dự nhận đơn đặt hàng nào của quý công ty kể từ tháng 12
đến nay.
Thank you very much for your offer of July 7, which we think mod-
erate under the present market condition, and we vvish to place trial
order with you (for the goods).
Rất cám ơn thư chào giá gửi ngày 7 tháng 7 của quý công ty, chúng tôi cho
rằng trong tình hình thị trường hiện nay, giá cả của quý công ty là phải chăng,
vì vậy chúng tôi muốn đặt mua (hàng) thử ờ chỗ quý công ty.
Your terms differ so vvidely from those offered by our íriends that it
is quite impossible for us to take your offer into consideration.
Giá cả của quý công ty quá chênh lệch so với giá chào của các bạn hàng
của chúng tôi, vì vậy chúng tôi hoàn toàn không thể căn nhắc giá chào của
quý công ty.
Aíter going carefully into the price again, we decided to make a fur-
ther concession of $3 per yard, in the hope that this would lead to an
increase in business betvveen us.
Sau khi xem xét kỹ giá cả một lần nữa, chúng tôi dã quyết định nhượng bộ
thêm 3 đô la Mỹ mỗi thước Anh, hy vọng rằng điều này sẽ làm tăng lượng
giao dịch giữa chúng ta.
Considering the quality of the goods offered we do not feel that the
prices vve quoted are at all excessive, but bearing in mind the special
character of your trade, we have decided to offer you a special of 4%
, on a íìrst order for $2,500.
If you can increase your order to 200 dozen, we may consider allow-
ing you a 3% commission, but this does not imply that we vvould give
such a commision for separate orders totaling 200 dozen.
Nếu quý công ty có thể tăng lượng hàng đặt mua lẽn 200 tá, chúng tôi có
thể cân nhắc cho quý công ty được hưởng mức hoa hồng 3 %, nhưng điều này
không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho mức hoa hỏng như thế đối với những dem
đặt hàng riêng rẽ cộng lại lên đến 200 tá.
If having given íiirther thought to the matter, you feel you cannot
accept our offer, we hope it will not prevent you from approaching us
on some other occasion.
Nếu sau khi đã cân nhắc thêm về vấn đề này, quý công ty cảm thấy không
thê chấp nhận giá chào của chúng tôi, chúng tôi hy vọng rằng việc này sẽ
không ngăn trở quý công ty liên hệ với chúng tôi vào dịp khác.
We shall alvvays be very happy to hear from you and vvill careíully
consider any proposals likely to lead to business between us.
Chúng tôi luôn rất vui mừng nhận được tin của quý công ty, đồng thời sẽ
căn nhắc cẩn thận bất cứ đề xuất nào có khả năng dẫn đến việc giao dịch làm
ăn giữa chúng ta.
Bai 9
?:'v V ^ - ;,
■ Cách dịch chữ số • M
The fìrm’s gross proíìt vvas over a rnillion pound last ypar.
Năm ngoái lãi gộp của công ty là trên một triệu bảng Anh.
Động từ và cụm dộng từ diễn dạt nghĩa tổng cộng gồm có add up to,
amount to, come to, foot up to, sum up to, total, V.V.; những cụm từ
khác như all told, in all, in number, number + tứ chỉ số + in all, V.V..
Ngoài ra cồn có một cách diễn đạt biểu thị nghĩa bao gồm, kể cả, dó
lầ:
Ì
including
counting số B .... (biểu thị số A bao gồm cả số B
inclusive of trong đó)
số A + số B + included
exclusive of
I
excluding
not counting
số A + số B + excluded ....
số B .... (biểu thị số A không bao
gồm số B trong dó)
Trong tiếng Anh thương mại còn dùng raise, jump ... above, v.v. để
diễn đạt ý t ả n g ví dụ:
They raised their daily output from 700 tons to more than 900.
Họ đã tăng sản lượng hàng ngày từ 100 tấn lên đến hơn 900 tấn.
Khi nói tăng gấp bao nhiêu lần, nhất là tăng bao nhiêu phần trăm,
thường không dùng by; ví dụ:
Kunming Machine Tool was the best períormer of the day, rising
27.5 cents or 13 percent per share.
(Cổ phiếu của) Công ty Máy công cụ Côn Minh hôm nay biểu hiện tốt
nhất, mỗi cổ phiếu tăng 27,5 xu, hay là 13%.
The price of silk has dropped from tvventy to sixteen yuan per
kilogram.
Giá vải lụa dã giảm từ 20 nhân dán lị xuống còn 16 nhàn dàn tị mỗi
kilỏgam.
The prices of medicỉne have been cut several times in the country.
Giá thuốc táy ở nước này dã dược cắt giảm vài lấn. (Không nói giảm bao
nhiêu, nên khống dùng by hay to)
I have known the customer for more than (h oặc for upvvards of) five
years.
T ô i đ ã quen b iết khách h àn g đ ó hơn 5 n ăm .
Thcre arc eighty and more ịhoỢc and odd) people in ourtompany.
C ó n g ty chún g tót có hơn HO ngươi.
Aítcr paying all cxpense I had cleared over two hundred dollars
S a u kh i than h toán to a n bợ p h í tổ n , tó t c h ì là i hơn 2 0 0 d ó la.
Ngoầi ra, cố thể dủng cxceed, not lesỉ than, no fewcr than, at least,
and ovcr, v.v.
I occupy only humble position in the firm, but there are several
people below me.
T ô i c h ì g iữ m ột chút: v ụ k h iêm tốn trong cón g ty, nhưng còn có v a i ngươi
dư ới tỏ i.
The unit price of this item is no more than iwo dollars per piecc.
Đ ơ n g iá cù a m á t h àn g n à y khôn g q u à 2 d ó la m ột cái.
1 canh give you the exact íìgure, but in round numbers it was fìfty
or sixty yuan.
Tôi không thề cho ông con số chính xác, nhưng là vào khoảng 50 hay 60
nhân dân tệ.
During the past year or so, the production record of that factory has
been raised to 300%.
Trong khoáng một năm qua, kỷ lục sản xuất của nhà máy đó đã tăng đến
300%.
(4) Dùng hình thức số nhiều của một số từ chỉ sô' nào đó hoặc dùng
các cụm từ biểu thị số lượng. Ví dụ:
dozens, tens, scores, hundreds (o f), a (large) number (o f), a great
many ( o f), a (great, large) number of, a small amount of, thousands (o f),
millions (of), a sea of, plant of, a host of, a ílock of, a lot of, V.V.. Ví dụ:
The company is faced vvith a host of difficulties.
Công ty này đang dương đầu với muôn vàn khó khăn.
Ì
N times + as + large + as
N times + larger + than
N times + that
Ba mẫu câu này có thể dịch lầ gấp N lÀn, lớn (ndng, nhiều) gấp N
lần. Ví dụ:
By that time we shall export three times as much textile as we did
in 1998.
Đến lúc đó chúng ta sẽ xuất khẩu hàng dệt nhiều gấp 3 lân nám 1998.
Our company’s export volume this year vvill count 4,800,000 yards,
vvhich is four times that of last year.
Kim ngạch xuất khẩu của công ty chúng tôi năm nay sẽ lẽn dến 4.800.000
thước Anh, như vậy là gấp 4 lần so với năm ngoái.
In this factòry, the outpút of July vvas 3.5 times that of May.
Tại nhà máy này, sản lượng của tháng 7 nhiêu gấp 3,5 lần so với tháng 5.
increase + N times
I increase + by + N times
increase + to + N times
Phần trước có nhắc đến increase nhưng chỉ đề cập đến các chữ số cụ
thể, khỏng giống với cách dịch bội số, ba mẫu câu nêu trên có thế dịch
là tăng lén N lần, dã tàng N lằrr, ví dụ:
The number of people in this company has increased (to) 6 times in
comparison vvith 1997.
So với năm 1997, số nhản viên trong công ty này dã tăng (lèn) 6 lán.
In this vvay, our business volume has been increased by two times.
Bảng cách này, kim ngạch thương mại của chúng tôi dã tảng lên 2 lân.
Ngoài increase, các từ raise, attain, exceed, v.v. cũng có nghĩa tương tự.
Để diễn đạt ý nêu trên còn có thể dùng be + N times + over (hoặc
up on).
This year the value of their industrial output is two times over that
of 2000.
N ă m n a y g iá trị sả n lư ợng côn g n gh iệp c ủ a họ tă n g g ấ p h a i lầ n so v ớ i n ă m
2000.
Cũng có thể dùng double hoặc twice để diễn đạt ý trên. Ví dụ:
In 1998, you exported double our export volume.
T rong n ă m 1 9 9 8 , q u ý côn g ty đ ã x u ấ t k h ẩ u n h iều g ấ p đ ô i k im ngạch x u ấ t
k h ẩ u c ủ a ch ú n g tôi.
4. Đôi khi dủng treble hoặc triple để diễn đạt ý tăng gấp ba lần.
Ngoài ra, có thể dùng những động từ biểu thị bội số khác: duplicate,
triplicate, quadruplicate, quintuplicate, sextuplicate, octuplicate gắp hai
lần, ba lần, bốn lần, năm lần, sáu lần, tám lần, V.V.. Ví dụ:
As the high voltage was abruptly trebled, all the valves burnt.
V ì đ iện á p đ ộ t ngột tă n g lên g ấ p ba lầ n nên tấ t c ả các đ è n ch ân k h ôn g đều
bị cháy.
6. Dùng các mẫu câu sau dây dế biểu thị bội số giảm đến — và
.' Ị —
giám I : N
decrease + by + N times
decrease + by + a íactor of + N
decrease + N times
Ví dụ:
The vveight of the electronic device has decreased by 4 times.
Trọng lượng của thiết bị điện tử này dã giảm 4 làn.
Ngoầi decrease, có thê dùng động từ vâ cụm dộng từ, ví dụ: reduce,
fall, shorten, step-down.
7.
[ N times + as + cấp nguyên của tinh từ biểu thị ý kém, ít + as
Ị N times + cấp so sánh hơn + (than)
Hai mẫu câu trên có thể dịch là ít hon ... U n ’’, lả — Lin của
... . Ví dụ: N N
The plastic box is three times lighter than the Steel one.
Cái hộp bằng nhựa nhẹ hơn cái hộp bằng thép ba làn.
III. Cách dịch phân số, số bách phân tăng hoặc giám
Sự tăng hoặc giảm của phân số, số bách phân, chữ số cụ thể khá đơn
giản, thông thường có những cách diễn đạt sau đây:
2. Trong các mẫu câu khác, dù là tăng hay giảm, số bách phân và
phân số thường biểu thị sự tăng hoặc giảm tịnh. Ví dụ:
Ít has reduced the cost by one half.
N ó đ ã g iả m g iá th à n h x u ố n g m ột nửa.
Trước hết, chúng ta hãy tham khảo các loại tiền tê chủ yếu trên thế
giới (kể cả một vài loại tiền tệ dã ngưng sử dụng ở châu Âu)
Hình thức
Tên các loại tiền tệ Quốc gia hoặc khu vực sử dụng
rút gọn
$A đô la Úc Australian dollar Úc
<£ dồng tiền châu Âu Eurodollar châu Áu
Can$ dô la Canada Canadian dollar Canada
Gld dồng guilder guilder Hà Lan
DM đồng mác mark Đức
F dồng íràng íranc Pháp
HK$ dỗ la Hồng Kông Hongkong dollar Hồng Kông
L dồng lìa lira Ý
£ bảng Anh pound Anh
NT$ dô la Đài Loan mới NT dollar Đài Loan
NZ$ dô la Níu Di-lân NZ dollar Niu Di-lân
Ptas đồng pezơta peseta Tây Ban Nha
Rub dồng rúp ruble Nga
RMB¥ đồng nhân dần tệ RMB yuan Trung Quốc
Rs đồng rupi rupee Ấn Độ
SFr đồng trăng Thụy Sĩ s íranc Thụy Sĩ
SKr dồng curon krona Thụy Điển
s$ dỏ la Xin-ga-po s dollar Xin-ga-po
us$ đô la Mỹ u s dollar Mỹ
w đồng uôn won Hàn Quốc
¥ đồng yên yen Nhật
u.s. $150.00 (U.s. Dollars One Hundred Fifty and no/oo) ISO dó la
Mỹ (một trám nám mưrn dó la Mỳ chán) (00 ò cuối dọc là cents)
4. tý lị ratio
The ratio of imports to exports is 4:3.
Tỷ lị nhập khẩu trẽn xuất khẩu là 4:3.
8. g iả m g iả discount
Cash sales are discounted fìve percent.
M u a b ằ n g tiền m ặ t đư ợc g iả m g iá 5 % .
9. t iề n ch o v a y loan
We can accommodate you vvith a loan of up to ¥3 million.
C h ú n g tô i có th ể cho q u ý côn g ty v a y m ộ t k h o ả n tiền lên đ ế n 3 triệu y ê n .
Chú ý:
Trong hoạt động giao dịch chứng khoán ở Mỹ, sô' lẻ không đến 1 đô
la Mỹ được biểu thị bằng phân số của đơn vị 1/16; cổn 1/16 trong giá
cô phiếu và hàng hóa thường dùng steenth thay vì sixteenth.
17. b ả n g d ự to á n estimate
The construction company gave an estimate of ¥800 million for the
job.
C ô n g ty x â y d ự n g n à y đ ã đư a ra b ả n g d ự toán 8 0 0 triệu y ê n cho h ạ n g m ụ c
côn g trình này.
20. t iề n l ã i c ổ p h ầ n dividend
The dividend is paid semi-annually.
T iền lã i c ổ p h ầ n đư ợc th an h toán nử a n ă m m ột lần.
21. x e lứ a train (dứng sau thời gian đôi khi được lược bỏ)
If we hurry, we can catch the 5:09 (train) to New York.
N ế u nh anh ch â n , chún g ta có th ể b ắ t k ịp ch u yến x e lử a 5 g iờ 9 p h ú t đ i
N e w Y ork.
23. b ê n có credit
Enter $500 on the credit side.
Ghi 500 đô la vào bẽn có.
25. m ở c ủ a open at
The stock opened at ¥250.
Giá mở cửa của cổ phiếu này là 250 yên.
28. h à n g t r o n g k h o stock
They have forty of these computers in stock.
Họ có 40 cái máy vi tính loại này ờ trong kho.
30. sự g ia h ạ n grace
We must pay the bill for five million yuan, there is no grace period.
Chúng tôi phải thanh toán hối phiếu trị giá 5 triệu nhăn dân tệ, không có
thời gian gia hạn.
57. cư ớ c p h í ữeight
The íreight cost $30,000.
C ư ớc p h í là 3 0 .0 0 0 đ ô la.
59. c ố p h i ế u p h á t h à n h issue
Five hundred issues are listed on this exchange.
5 0 0 c ổ p h iế u p h á t h àn h đư ợc n iêm y ế t tạ i s ở g ia o dịch này.
61. tà i sả n assets
The company’s assets vvere valued at 85 million dollars.
T à i sả n củ a côn g ty đư ợc ước tín h là 8 5 triệu đ ô la.
The study found many indications that the economy vvas in a reces-
sion.
Cuộc nghiên cứu đã phát hiện nhiều dấu hiệu cho thấy nền kinh tẽ đang
trong tình trạng suy thoái.
2. Mạo từ thường dược dịch trong những trường hợp sau đây:
(1) a vầ an có nghĩa là một. Khi một người hay vật nào đó dược đề
cập lần dầu tiên thì phải dịch mạo từ. Ví dụ:
We made an abortive attempt to secure that order.
Chúng tói dã nỗ lực nhưng không giành được dơn dặt hàng dó.
He paid the invoice with a check dravvn on an American bank.
ồng ấy dã thanh toán hóa dơn bằng tờ chi phiếu được rút tại một ngán
hàng Mỹ.
The small íamily business grevv into a company of International im-
portance.
Doanh nghiệp gia dinh quy mô nhỏ dó dã phát triển thành một cóng ty có
tắm quan trọng quốc tế.
(3) Khi a, an đứng trước danh từ thì biểu thị số lượng, ví dụ:
The market is picking up after a certain period of stagnation.
Sau một khoảng thời gian trì trệ, thị trường đang khá lên.
(4) a đứng trước danh từ chỉ đơn vị như hundred, v.v. . Ví dụ:
The Seller will pack the men’s shirts a dozen to each cardboard box.
Bên bán sẽ đóng gói một tá áo sơ mi nam vào mỗi thùng các-tông.
(•) OỐI VỜI m»0 tử thí, thưởng cứ th# dtcti thinh mộ. Ẳiy. iề . * » ,
trong tilrvg Anh thtnrtg mai rit hay 4Ung, vt du
lt'» dilTicult to kprp the truik* hiBy rmp4r*ml
Hát khó lâm tét t* m nềt Am ml Atng mậI ề í
(10) D6I khi thc đưw ddng tim trang tữ, dtch li oẳng. Am. nề rmng.
P.0.. VI du
I like thr produci all the bettet far Itt (ỊualitY
Ĩ A tđnt I*t<* UM pkint nềt *<aI (4 ikết hrnng , kj nt
Sa dung mao ta thl khế phdt typ Mao tứ không I*c dinh trong u#ng
Anh thoang mu vl ttdrtg Anh thOng dung duoc dúng gân giống nhau, (6
ha! điếm (in d*( btlt chu f:
I. Cổ tM thlm mao ta không I i( dinh a. an Yfto trút* danh ta nlng,
vt du:
I baufh( 1 teoand hand Fard
TA Ăề mné mA i M t u M d kế/* hmi
11«
She ordered a second Martini.
Cô ấy đã gọi một ly rượu Martini thứ hai.
2. Có thể thêm mạo từ không xác định vào trước danh từ'chỉ vật
chất, ví dụ:
He ordered a beer.
Óng ấy đã gọi một ly bia.
Chú ý các trường hợp không dùng mạo từ không xác định, trong tiếng
Anh thương mại có những cách dùng sau:
1. Trước danh từ riêng, ví dụ:
Elizabeth Brovvn works for this company.
Elisabeth Brown làm việc cho công ty này.
Các trường hợp sử dụng mạo từ xác định cần được chú ý hcm trong
tiếng Anh thương mại.
1. Các trường hợp thường không dủng mạo từ xác định gồm:
(1) Đứng trước delivery và payment, shipment, V.V., nhưng khi chúng
có hàm ý cụ thế thì có thể dùng the, ví dụ:
We guarantee prompt delivery of goods.
Chúng tói đảm bảo giao hàng ngay.
(2) Đứng trước các tứ Buyer, Seller, v.v. trong hợp dồng, chứng từ
thường không dùng mạo từ, nhưng cũng có thể dùng. Ví dụ:
(The) Seller shall reíund to (~) Buyer such amounts after paying all
tax liabilities.
Sau khi thanh toán tất cả các khoản nợ thuế, Bên bán sẽ hoàn lại cho Bên
mua những khoản tiền này.
2. Các trường hợp khống dùng mạo từ xác dịnh gồm: đứng ưước tính
từ so sánh cực cấp có tính từ sở hữu, V.V., ví dụ:
Please send us the catalogues at your earliest convenience.
Vui lòng giêi sách in máu hàng cho chúng tôi càng sớm càng tốt.
(3) Khi danh từ lầm tính ngữ hoặc ngữ dồng vị dế nói rõ chức vụ
hoặc tên chức danh của người nào đó, ví dụ:
She is (the) managing director of our company.
Bà ấy là giám đốc điều hành của công ty chúng tôi.
(4) Tính từ so sánh cực cấp làm tính ngữ, không so sánh những sự vật
khác. Ví dụ:
The world’s shipbuilding industry is facing a painíul contraction,
and the situation is vvorst in Western Europe.
Ngành công nghiệp đóng tàu của thế giới dang dương đầu với tình trạng
suy thoái nghiêm trọng, và tình hình ở Táy Au là tỏi tệ nhất.
(5) Danh từ riêng không phải do các từ tiếng Anh hợp thành, ví dụ:
We owe your name and address to Italian Commercial Bank who
has iníòrmed us that you are in the market for table-doth.
Nhờ Ngân hàng Thương mại Ý, chúng tôi biết dược tên và địa chỉ cùa quý
công ty, họ cũng đã cho chúng tôi biết quý công ty muốn mua mặt hàng khăn
trải bàn.
(6) Trước các từ ngữ viết tắt dùng làm danh từ riêng, ví dụ:
There vvill be a parliamentary debate on the crisis tomorrovv, but
MPs vvill not be voting on it.
Ngày mai sẽ có một cuộc tranh luận à nghị viện về cuộc khủng hoảng này,
nhưng các nghị sĩ sẽ không tiến hành biểu quyết về vấn đề này.
(7) Danh từ riêng do các danh từ chung hợp thành, phía trước thường
dùng the, ví dụ:
The World Trade Organization takes over the traditional íuntions of
the GATT.
Tổ chức Thương mại Thê giới tiếp quản những chức năng truyền thống của
Hiệp định chung về Thuế quan và Mậu dịch.
ĩ
4. Trong tiếng Anh thưong mại, mạo từ trong các cụm từ phần lớn
dược dùng theo thói quen.
Các cách dùng mạo từ nêu trên thường không ảnh hưởng đến nội
dung bản dịch. Tuy nhiên, có mạo từ hoặc không có mạo từ trước danh
từ thì ý câu sẽ khác, ví dụ:
I have two brothers; one is a banker and the other is an enterpriser.
Tôi có hai người anh; một người là chủ ngăn hàng, còn người kia là doanh
nhân.
In íoreign trade, quality and quantity are both important to us, but
the one is more important than the other.
Trong lĩnh vực ngoại thương, đối với chúng tôi cả chất lượng lấn số lượng
đều quan trọng, nhưng yếu tố dầu quan trọng hơn yếu tố sau.
We are sorry that wc cannot give you deíìnue reply in respect of the
a b ơ ve m a ticr
v i v á n d ị n ỉu trfn , chún g tót rấ t lẩ y là m t i í c la kh ón g t h i trà Iđì dứ t
kh oái ch o q u ỷ có n g ly dược.
Now you'vc seen how m a ite r stands in this respect. Business will be
hopeless if you still insist on your own price.
B â y g ia v ỉ m át n<Ịy, q u ý cổn g ty d đ h iểu tìn h hình ra sao rồi. N í u qu ỷ
cón g ty c ứ k h ủ n g k h a n g d a I m ứ t g ia n ỉ n g c ù a m ìn h thì s i k h ổ n g có h y v ọ n g
g ia o d ịch dược.
3. Các danh từ thường dùng số nhiều gồm: dealing sự giao dịch buôn
bắn, sự giao thiệp, due chi phi, tiến ph ải trả và ground lý do, v.v. . Ví
dụ:
We hope this matter vvill not affect our good relations in our íuture
dealings.
Chúng tôi hy vọng việc này sẽ không ảnh hướng dến những mối quan hệ tốt
dẹp của chúng ta trong các cuộc giao dịch trong tương lai.
You vvill see and admit that we have many grounds for dissatisfaction.
Quỷ cóng ty sẽ hiểu và thừa nhận rằng chúng tôi có nhiều lý do kliỏng hài
lòng.
This is a slightly cheaper grade, vvhich might suit the needs of your
market as vvell.
Đây là loại rẻ hơn một chút, có lẽ nó cũng phù hợp VỚI nhu cầu cùa thị
tntớng các ỏng.
1 vvould not do such a thing for all the riches of the world.
N hất định tôi không làm một việc như thế dù để đổi lấy mọi của cải trên
th ế gian này.
We are enclosing' a blank form of our s/c, and hope that you will
coníìrm your agreement to the general terms and conditions in it.
Chúng tôi xin gửi kèm một mẫu đơn xác nhận bán hàng in sẵn của chúng
tôi, hy vọng rằng quý công ty sẽ xác nhận là đổng ý với những điều khoản và
điều kiện chung trong đó.
The Sellers apparently admit their fault, but refuse to pay damages.
Hình như Bên bán thừa nhận sai sót của họ, nhưng họ lại từ chối bổi
thường thiệt hại.
Please note that companies listed above are only some of the com-
panies which we have a business relation vvith.
X in lưu ý rằng những công ty nêu trên chỉ là vài trong số những công ty có
quan hệ giao dịch với chúng tôi.
In the sales reports all the European countries are bracketed together.
Trong các bảng báo cáo bán hàng, tất cả các nước châu A u đều được xếp
vào cùng một nhóm.
The latest car sales for April show a 1.8 percent dip from last year’s
total.
Doanh số bán kiểu xe hơi mới nhất này trong tháng 4 cho thấy giảm 1,8 %
so với tổng doanh thu của năm ngoái.
We insist that you should keep your word by establishing the rele-
vant L/C on time.
Chúng tôi nhấn mạnh là quý công ty phải giữ lời hứa về việc mở thư tín
dụng có liên quan đúng hạn. (Từ word ở đây là danh từ đếm được số ít)
Bài 13
1. Cân lưu ý chủ-vị phải hòa hợp khi các danh từ s ố nhiều chỉ
thời gian, trọng lượng, sô tiên làm chủ ngữ.
Thông thường, vị ngữ có hình thức số ít khi chủ ngữ được xem là một
chỉnh thể. Ví dụ:
Four ounces is the smallest quantity we sell.
Bốn aoxơ là số lượng tối thiểu mà chúng tôi bán.
Nhưng nếu tính theo từng cá thể thì lúc này tính chất số nhiều rất rõ
ràng, vị ngữ phải có hình thức số nhiều.
These tvventy minutes of cross questioning vvere the worst I ever
spent.
20 phút chất vấn này là khoảng thời gian tỏi tệ nhất mà tôi đã từng trải
qua.
Having contacted users, we are given to knovv that they are not in
the market for the product you have offered.
Sau khi liên hệ với những người sử dụng, chúng tôi được biết rằng họ
không định mua sản phẩm mà quý công ty chào bán.
Ví dụ: trong những câu sau đây sau to là danh từ hoặc danh động từ.
Buyers do not agree to your proposal.
Bên mua không chấp thuận đề nghị của quý công ty.
Bài 15
3. k h i ..., ví dụ:
When I got your letter I had shipped the goods.
Khi nhận được thư của quý công ty, tôi đã gửi hàng rồi.
A country like China has all the advantage necessary to make Prod
ucts of good quality vvhich vvhen linked to sophisticated marketing net-
vvorks in the EEC can lead to greatly expanded exports.
Một quốc gia như Trung Quốc có mọi lợi thế cần thiết đề làm ra những sản
phẩm có chất lượng tốt, một khi liên kết với mạng lưới tiêu thụ đòi hỏi cao
trong cộng đổng kinh tế châu  u thì có thể phát triển mạnh xuất khẩu.
6. nếu, ví dụ:
Turn off the svvitch vvhen anything goes vvrong with the machine.
N ếu cái máy bị trục trặc, hãy đóng công tắc điện.
2. do đó mà, ví dụ:
The China Construction Company has attracted overseas Chinese in-
vestment for nine projects including one for import of New Zealand
cows which has svvelled Chinấs exports of fresh milk to Hongkong to
60 percent of the market.
Công ty xây dựng Trung Quốc đã thu hút vốn đầu tư của Hoa kiền vào 9
dự án, trong đó có cả một dự án nhập khẩu bò sữa N iu Di-lân, do đó đã làm
tăng lượng sữa tươi xuất khẩu của Trung Quốc sang Hồng Kông, chiếm 6 0 %
thị trường sữa tươi của Hồng Kông.
8. vì vậy, ví dụ:
Rubber is a light, elastic, durable and water-resistant material which
makes rubber industry very important.
Cao su là một loại vật liệu nhẹ, có tính đàn hồi, độ bền cao và không thấm
nước, vì vậy ngành công nghiệp cao su rất quan trọng.
Bài 16
2. nhé, ví dụ:
Shall I vvrap it up for you?
Tôi gói nó lại cho anh nhé?
4. nếu, ví dụ:
We accept your offer on condition that you shall pack the goods in
small boxes.
N ếu quý công ty dùng hộp nhỏ để đóng gói hàng hóa thì chúng tôi chấp
nhận giá chào bán của quý công ty.
5. được, ví dụ:
The fìne shall not exceed $100.
Tiền phạt không được vượt quá 100 đô la.
You will see (when you receive our samples) that we have included
all the qualities requested.
(Khi nhận được hàng mẫu của chúng tôi) quý công ty sẽ thấy rằng chúng
tôi đã đưa vào tất cả các đặc tính được yêu cầu.
You will note (when you read our brochure) that our prices are all
FOB Shanghai.
(Khi đọc tập sách quảng cáo của chúng tôi) quý công ty sẽ chú ý thấy rằng
giá của chúng tôi đều là giá F O B tại Thượng Hải.
2. m uốn, ví dụ:
We will bring up the problem at this meeting.
Chúng tôi muốn đưa vấn đề đó ra tại cuộc họp này.
5. n h ấ t đ ịn h sẽ, ví dụ:
These things we will have.
Chúng ta nhất định sẽ có những thứ này.
We have tried everything we could think of, but the car vvill not go.
Chúng tói đã thử làm mọi cách có thề nghi ra, nhưng chiếc xe vãn không
chạy.
I suppose, Tom, you will put the box into the room.
Tom, tôi nghĩ anh có thể để cái hộp đó vào trong phòng.
This machine does not operate so normally, it will be the One im-
ported from abroad.
Cái máy này hoạt động không được bình thường lắm, ắt hẳn nó là cái máy
được nhập từ nước ngoài.
Only the manager can cope with you in knowledge of íoreign trade.
Chỉ có giám đốc mới có thể sánh với ông về kiến thức ngoại thương.
Many dealers face the future vvith more coníìdence than they have
exhibited in the years past.
Nhiều thương nhân đối mặt với tương lai một cách tự tin hơn so với những
năm trước.
3. Đôi khi mặc dù không có dạng so sánh hơn, nhưng ý của câu có
tính chất so sánh hơn.
Our selling System demonstrated absolute superiority over yours.
H ệ thống bán hàng của chúng tôi hơn hẳn hệ thống bán hàng của quý công
ty.
5. Dạng so sánh hơn đôi khi được dịch thành động từ, ví dụ:
The American people hailed its program for greater Sino-American
trade.
Người M ỹ hoan nghênh cương lĩnh mở rộng quan hệ thương mại Trung -
Mỹ.
4. Những cách dịch đặc biệt khác của dạng so sánh hơn.
You got more nerve than brains.
A nh gan dạ hơn tài trí.
Bài 18
Trật tự từ của tiếng Anh và tiếng Việt không hoàn toàn giống nhau,
khi dịch cần phải chú ý.
north and South, east and west đông tây, nam bắc
northeaster gió mạnh hướng đông bắc
southvvest by east tây nam cận đông
5. Từ ghép, ví dụ:
housekeeping công việc quản gia shipbuilding việc đóng tàu
home-coming việc về nhà theater-going việc đi xem hát
bed-making việc trải giường red-lipped có đôi môi đỏ
black-bearded có râu đen ill-acted diễn xuất kém/khóng hay
ill-mannered có hành vi xấu water-ski ván lướt nước
Bài 19
2. g iả sứ, ví dụ:
Suppose the price is changed, vvhat shall we do?
Giả sử giá cả thay đổi thì chúng ta phải làm gi?
3. ch í cần, ví dụ:
Granted that I have the means enough, ril make the attempt.
Chỉ cần có đủ tiền bạc thì tôi sẽ thử.
Send him an invitation, othervvise Mr. Smith vvill not come to the
Fair.
H ãy gửi cho ông Smith thiệp mời, nếu không ông ấy sẽ không đến tham dự
hội chợ.
But for the new Products, vve vvould fail to íìnish the selling plan.
N ếu không có những sản phẩm mới này thì chúng ta đã không thề hoàn
thành k ế hoạch bán hàng.
But for the price increase, we should have concluded the transaction.
N ếu không vì giá cả tăng, thì chúng tôi đã có thể ký kết vụ giao dịch này rồi.
9. c h i có, ví dụ:
Only with the B/L can you take the delivery.
Chỉ khi có vận đơn quý công ty mới có thể nhận được hàng.
We cannot condude this transaction even if you cut down the price.
Cho dù quý công ty hạ giá, chúng tôi cũng không thể ký kết vụ giao dịch
này.
Fast as you do, you can’t ship the goods in two hours.
Cho dù làm nhanh đến mức nào, quý công ty cũng không thể gửi hàng đi
trong hat giờ nữa.
5. as long as, so long as dịch là ... bao lảu ... bấy lâư, ví dụ:
You may stay in Shanghai as long as you like.
Anh thích ở lại Thượng H ải bao lâu thì có thể ở lại bấy lâu/tùy ý.
8. Một số mệnh dề trạng ngữ chỉ thời gian dịch là đôi k h i ... đ ôi k h i
..., và k h i ... k h i ..., lúc ... lúc ...; ví dụ:
The present price level is changeable, sometimes high, sometimes
low.
Mức giá hiện nay thường hay thay đổi, lúc cao, lúc thấp.
10. after, in the wake (train) of dịch là sau .... theo saư, ví dụ:
Aíter having written the fax, I sent it out.
Sau khi viết xong bức fax, tôi dã gửi nó đi.
The volume of our export has increased in the train of the develop-
ment of China’s economy.
Theo đà phát triền kinh tế của Trung Quốc, kim ngạch xuất khẩu của
chúng tôi dã tăng lên.
13. till, until dịch là cho đến ..., hình thức phủ định thì dịch là m ã i
cho đến k h i ..., cho đ ến ... m ớ i ...; ví dụ:
Please wait here for a moment until the manager comes back.
Vui lòng đợi ở đây một lát cho đến khi giám đốc trở lại.
14. from ... to dịch là t ừ ... cho đến ... (thường bao hàm thời gian bắt
đầu và kết thúc), ví dụ:
Our export volume doubled betvveen 1992 and 1994.
Kim ngạch xuất khẩu của chúng tôi đã tăng gấp đôi từ năm 1992 đến
năm 1994.
Ý câu này là từ ngày 1 tháng 1 năm 1992 đến ngày 31 tháng 12 năm
1994.
Nếu cần nói rõ thời gian bắt đầu và kết thúc, có thể dùng những cách
sau đây:
® Kê’ cả thời gian bắt đầu và kết thúc, thêm inclusive.
They were here from March to July inclusive.
Họ đã ở đây từ tháng 3 cho đến hết tháng 7. (kể cả tháng 3 và tháng 7)
(2) Không bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc, thêm exclusive.
They were here from March to July exclusive.
Họ đã ờ đây từ tháng 4 cho đến tháng 6. (không tính tháng 3 và tháng 7)
What really concerned her vvas hovv unhappy the manager was.
Điều thật sự làm cô ta lo lắng là giám đốc buồn rầu biết bao.
We should buy and import vvhat we need from those countries that
have a comparative advantage in the desired items.
C h ú n g ta nên m u a v à n h ậ p k h ẩ u những th ứ chún g ta cần từ những nước có
lợ i t h ế tương đ ố i v ề những m ặ t h à n g đư ợc cần đ ế n đó.
The question is how we are going to fìnd the wreck of the ship.
V ấ n đ ề là là m t h ế n à o ch ú n g ta sẽ tìm th ấ y xá c c ủ a chiếc tà u bị chìm đó.
What l’đ like to know is how you get aboard our ílights.
Đ iề u tô i m u ốn b iết là ô n g lên các ch u yến b a y củ a chún g tô i b ằ n g cách nào.
Bài 21
5. Cách chủ-vị
Dịch câu ghép chính phụ có mệnh đề tính ngữ thành cấu trúc
chủ-vị, ví dụ:
Alice is a manager who studied at Harvard in us.
Alice là một giám đốc, đã từng học tại đại học Harvard ở Mỹ.
It (the aggressor) is the one who has doomed one entire people to
live on international charity, in the midst of concentration camps vvhere
sickness, squalor and desolation are rife.
Nước đi xâm lược đó đã làm cho cả một dân tộc phải sống dựa vào sự cứu
trợ của quốc tế, sống trong những trại tập trung, nơi có bệnh tật, tình trạng bẩn
thỉu và sự đau khổ hoành hânli.
After dinner, the four key negotiators resumed their talks, which
continued well into the night.
Sau bữa ăn tối, bốn nhà đàm phán chủ chốt đó lại tiếp tục cuộc đàm phán
cho đến tận khuya.
(1) Nội dung ngôn ngữ của biên dịch có thể lưu lại, sau khi dịch có
thể tìm kiếm bản văn của ngôn ngữ gốc. Còn phiên dịch thì khác, do sức
ép về thời gian, nên người phiên dịch phải hết sức chú ý vào nội dung
của ngôn ngữ đang biến mất dần.
(2) Điểm bắt đầu và kết thúc của biên dịch đều là văn viết, còn phiên'
dịch là thông tin của ngôn ngữ. Khi biên dịch, người biên dịch có thời
gian phân tích kỹ nội dung của nguyên văn rồi mới dịch. Bản dịch hay dở
đều có thể thấy rõ qua bản văn, nó nhắm đến đông đảo người đọc. Còn
phiên dịch thì khác, người phiên dịch xử lý thông tin của ngổn ngữ củng
lúc với người nói, thông tin dược xử lý chú trọng đến nội dung chứ không
quan tâm nhiều đến nghĩa của từ và cấu trúc ngữ pháp. Người phiên dịch
luôn luôn tham gia nói chuyện. Họ nói chuyện trực tiếp với hai bên đối
thoại, và có thể tức thời nắm bắt được nội dung của cuộc nói chuyện.
(3) Biên dịch đòi hỏi người dịch phải không ngừng cố gắng dể hoàn
thiện hơn nội dung được dịch. Họ dịch và có thời gian đọc lại để đạt được
sự hoàn hảo trong khả năng có thể nên tốc độ dịch thường chậm hơn; còn
phiên dịch đòi hỏi tốc độ, tốc độ phải nhanh hơn biên dịch khoảng 30
lần, căng thẳng hơn biên dịch rất nhiều. Trong quá trình dịch, người
(4) Biên dịch lấy nguyên bản làm gốc, nên người dịch đặc biệt trung
thành với nguyên bản, nguồn gốc của tư liệu cũng phải được nêu rõ
ràng, còn phiên dịch do nắm bắt ngay phản ứng của người nói nên người
dịch có thể bô’ sung, lược bỏ hay lặp lại bất cứ lúc nào cần thiết.
(5) Thành quả của biên dịch là tác phẩm lâu dài, bản biên dịch phải
tuân theo những chuẩn mực của văn viết: văn phong, các quy tắc ngữ
pháp, không được trùng lắp về nội dung và được chỉnh sửa để hoàn thiện
bản dịch. Còn thành quả của phiên dịch chỉ tồn tại trong chốc lát, ý của
câu phiên dịch tùy thuôc vào tính liên tục của nội dung. Phiên dịch có
thể dùng ngữ điệu để ữuyền đạt ý, có thể chen thêm giải thích các ý hay
thuật ngữ khó hay dẫn giải để người nghe dễ hiểu.
(6) Chất lượng ngôn ngữ của phiên dịch không thê’ so sánh với biên
dịch. Phiên dịch thường xen lẫn lời nói ấp úng, tự sửa đúng những lời
trước sau không nhất quán. Mót số cách diễn đạt của phiên dịch nếu
phân tích theo dạng văn viết sẽ cho thây sự nghèo nàn, đôi khi không
đúng cấu trúc, nhưng nghe có thể hiểu ngay, bởi vì chúng phù hợp với
quy luật của văn nói.
Bài 2
(3) Người phiên dịch phải không ngừng học hỏi, mở rộng kiến thức.
Kiến thức chính là cơ sở giúp người phiên dịch làm tốt công việc, càng
có nhiều kiến thức liên quan thì dịch càng trôi chảy. Những năm gần
đây có rất nhiều từ mới, ví dụ như ADF Quỹ D ự trữ N hân thợ, brand
building xây dimg thương hiệu-, cloning sinh sản vô tính-, conservation
sự bảo tồn văn hóa-, departure tax thuế khỏi hành, disposable nappy tã
lót dùng một lần, electronic media phương tiện truyền thông diện tử,
Festival of Light Lễ hội A nh sáng gazundering sự lừa bịp ép giá-,
hacker tin tặc, market-driver người lèo lái thị trường management
buy-out việc mua lại quyền quản lý, win-win thắng dôi, V .V .. Nếu người
phiên dịch không thường xuyên nghiên cứu và bổ sung những từ mới kịp
thời thì khó thích ứng dược. Ngoài ra cỏn có: protective price giá bảo bợ,
the culture of tea trà đạơ, property relations mối quan hệ quyền sở hữu
tài sản, attract íoreign investment thu hút vốn đầu tư nước ngoài-, pre-
vent the economy from becoming overheated ngăn ngừa nền kinh tế
không trở nên quá nóng rest-assured meat thịt an toàn, South Korean
Trend xu hướng Hàn Quốc, macro-control điều khiển vĩ mớ, economic
globalization sự toàn cầu hóa kinh tế-, economy revival sự phục hồi nền
kinh tế, expand domestic demand mở rộng nhu cầu trong nước, fuel eco-
nomic growth kích thích sự tăng trướng kinh tớ, industrial dispute tranh
chấp giữa nhân công và chủ tư bấn, green box policies các chính sách
hộp xanh, buyer’s market thị trường của người mun, quota management
sự quản lý chi tiêu/hạn ngạch, build a bridge thiết lập cầu nối-, securities
(4) Người phiên dịch cần có năng lực trí tuệ và khả năng phân tích
suy luận. Năng lực trí tuệ của người phiên dịch có lẽ khá cao, bởi vì
phiên dịch đòi hỏi tốc độ dịch nhanh, không giống như biên dịch là có
thể tra từ điển, suy nghĩ và cân nhắc chọn lựa từ. Đ ế đối phó với trường
hợp người nói nói khá nhanh, ngoài phản xạ nhanh, người phiên dịch
còn phải dựa vào khả năng phân tích suy luận của mình để hiểu lời của
người mình phiên dịch, bô’ sung những ý cần được làm rõ tức thì.
(5) Người phiên dịch cần có một trí nhớ tốt để có thể nhớ được một
lượng lớn từ vựng then chốt để diễn đạt ý của người nói được chính xác.
Đương nhiên sau khi dịch xong một đoạn thì phải lập tức quên di để tiếp
tục ghi nhớ và dịch những ý mới. Trí nhớ có thể bồi đắp, chỉ cần nắm
được phương pháp khoa học.
(6) Người phiên dịch phải có kiến thức nền tương đối hoàn chỉnh về
các nước nói tiếng Anh. Họ cần hiểu biết toàn diện về chế độ chính trị,
tình hình kinh tế, tôn giáo, lịch sử, địa lý, phong tục tập quán, thói quen
sinh hoạt, V.V.. Những hiểu biết này có được chủ yếu là nhờ giao tiếp
thường xuyên với những người ở các nước nói tiếng Anh, thường xuyên
xem những tư liệu có liên quan, từ tivi, phim ảnh, báo cáo, tạp chí cho
đến quảng cáo, kịch, âm nhạc.
(7) Người phiên dịch phải chú ý đến sự khác nhau của hai nền văn
hóa. Bối cảnh văn hóa của tiếng Anh và tiếng Việt rất khác nhau. Ngoài
nhiệm vụ chuyển đổi giữa hai ngôn ngữ, người phiên dịch còn phải cán
nhắc đến yếu tố văn hóa. Ví dụ câu chào hỏi khi gặp nhau của người
Việt Nam là Chào anh., A nh đi đấu vậy?, A nh ăn cơm chưa? V.V.; nhưng
câu chào hỏi của người Anh, Mỹ thường là How do you do! How are
you? Good morning. và bắt đầu nói về thời tiết, V.V.. Ngoài ra, người
Việt Nam thường nói những lời khiêm tốn trong khi người Anh, Mỹ cho
là không cần thiết. Hai nền văn hóa này còn có nhiều vấn đề rất khác
nhau, nên phải chú ý khi tiếp xúc với người Anh, Mỹ.
(9) Người phltn dich phai cd tơ chất tim lỷ (ốt. Trưúc khl bất diu
dtch, ngươi phitn dich ph*i dtéu chinh trtng thaI tim lý à diAu kitn tốt
nhít dt t»0 tư tư tin cho bển thin.
Bú ỉ
Một số vấn dẻ cần lưu ý khi phiên dịch
I. Ngư đi vu và di vu bộ
Ngư dltu CÚI ngươi phién dich cò phủ hơp hiy không inh hướng rất
lởn dến sư thinh b«l CÚI việc d|ch. Giọng CÙI ngươi phiên dlch nén
trong ving, nhíp nhlng, ngừ ditu đùng, cin nén trinh tui đl^u cực đoan:
Mốt II trinh ngứ diệu cứng nhic, nhít nhéo, khổng cố súc sống vt
như thf ngươi nghe sl cim thíy chln nin, mít mól, côn người nơl
khống hll lâng.
Hil II trinh ngđ dltu khống tư nhién, thim chi glo thét hiy qui uốn
to, như vly st Um cho người nghe cầm thiy buồn cười, cồn bin thin
người phltn d|ch khống dưot khen ngoi.
Nổl chung, IM nỏl CÚI người phíén dich cứ ngứ dltu ngang blng holc
hon ngươi nối ban dỉu môt chút II dưoc. Ho củng cin thin trong hon vè
điệu bố CÚI minh Mdt sd người thương biêu lô tinh cich thố bao, như vỗ
bân dí nhln minh những nôi dung nlo dó, holc dủng uy chi trỏ vlo ngươi
khác. Như thế II khống lích su, vl trò thinh trô cười truơc cứng chủng.
NgưM phiên dịch cin học dch ngỉt d u theo nhóm ỷ, tưc II ngắt thinh
» những d u ngin trong mơt d u dll holc d u ghtp chinh phu đế dịch, d|ch
thinh nhửng d u ngỉn tương ưng cơ nghi* ndl uếp nhau. VI dự:
Câu này có thê’ chia làm ba nhóm ý, thông thường sau khi dịch hết
một nhóm ý người phiên dịch sẽ ngừng lại chốc lát, trong khoảnh khắc
dừng lại, người phiên dịch có cơ hội suy nghĩ, lý giải hoặc thêm bớt để
dịch thành câu tiếng Việt tương ứng và hoàn chỉnh: Cộng đồng kinh tế
châu A u đã áp dụng một biện pháp thưong mại khác, đ ể đảm bảo cho
Việt Nam có mọi cơ hội bán hàng hóa của họ trên thị trường của chúng
ta, biện pháp này tức là cho Việt N am được hưởng chế độ ưu đãi chung.
Ví dụ:
The fact that your total exports to the EEC increased by 41% in
1979/ after declining in 1978/ and increased again by 52% in 1980/
suggests that the small number of remaining Products under restric-
tion/ present no real hindrance to the continual expansion of Vietnam
exports to Europe.
Câu dài này có thể ngắt thành năm nhóm ý, dịch là: Sau khi tổng
lượng hàng xuất khẩu của nước các ông sang cộng đồng kinh tế châu Au giảm
vào năm 1978, đã tăng 41 % vào năm 1979, và lại tăng lên 52% vào năm
1980, thực tế này cho thấy chỉ một ít những sản phẩm còn lại còn bị hạn chế,
và việc này thực sự không cản trở Việt Nam tiếp tục mở rộng xuất khẩu sang
châu Au.
Cũng có trường hợp là một số câu không dài nhưng ngắt ra để dịch
thì mang đậm nét văn nói hơn, bởi vì tiếng Việt hiện đại có xu hướng
dùng câu ngắn, đơn giản hơn. Ví dụ:
I am very glad to hear that the contract has been signed only aíter
two rounds of discussions.
Câu này có thể dịch là:
(1) Tôi rất vui khi nghe nói rằng chỉ sau hai vòng đàm phán hợp đồng đã
dược ký kết.
(2) Nghe nói chỉ sau hai vòng đảm phán, hợp đỏng đã được ký kết, tôi
thấy rất vui.
3. khi philn dịch ngươi phiên dịch gập phái một chuôi dai
chư »ú thi nén sử lý thề nào?
Cếch thứ nhít: Lưoc bò tứ VI du: Tổng ktm ngách xudt nhjp kháu
trong nJrn /996 CÙM chung tđi Un d/n 8 ti dà Im Mỹ. trong dò xudt
khám u 5.2 à dó u M ị nhẠp khdu u 2.8 ti dà U Mỹ.
In 1996 our total import and cxport volumc amount to eight thou-
sand million u s dollart. 52 hundrcd for cxpon. 28 hundrcd íoc import
Trong d u nly, MU 52 hundrcd vl 28 hundrrd dỉ lưor bó từ raillion,
nhưng không gly hl#u nhim, d u vin cúng rít túc tích. Trong phitn d|ch,
di^u nly có thế KÌy ra.
Mốt d ch khlc nứa II ghi chép vl ghi chép giúp ghi nhớ.
Đltu thư ba cin lưu V II: Nghe kỹ vl phlt Im chuin (vf du như íorty
vl íourteeo). Chú ý tư khác nhau trong cếch doc chơ tố ó Anh, Mỹ; vt
du người Mỹ nôl nghtn thường dủng 10 trlm dí biếu thi. Ngoái ra, phil
chú y d ch bléu thi phin số, tố lé, V.V., bỗl sd v l sư tlng giim (đl trinh
My chl tiết trong chưong trưừc|.
4. Đột nhu n ngươi phién dịch gịp tinh huóng khổng biét dịch
Um Ihé nào?
Khi glp vln dẻ nly, người phltn d|ch phái glơ binh tính, tỉm hiếu
r
nguytn nhìn
Néu ngươi phi#n d|ch hiíu dưoc, nhưng không biết d|ch thí nlo thl có
thế d n cứ Vlo d ch tao tư, kết hơp VỚI ngơ cánh di phin tích, dổi sang
cầch ndi khlc hoặc dùng dch gìắi thlch dé di#n dat y.
Nếu nguữl phlén d|ch không nấm dưoc y thl cỏ thí ytu ciu ngưỡl nói
llp 1*1 d u dử, holc yíu d u ngưỡl nôi gtầl thlch hlm y của d u ndl đố,
, holc yéu cầu ho dủng nhơng tư ngđ hay cum tư khlc dí dlẻn đ*t, holc
yAu cỉu họ dủng cấu trdc d u don gián hon đế ndl 1*1.
- 369
5. Cách cứu vãn sai sót
Khi phát hiện sai sót, người phiên dịch nên tìm cơ hội thích hợp để
sửa lại cho đúng, cho dù đó là lỗi nhỏ nhâ't. Sau khi mắc phảivsai sót,
người phiên dịch nên chủ động nói cho người nói và người nghe biết, tỏ
ý xin lỗi và loại ưừ sai sót càng sớm càng tốt để ừánh tổn thâ't.
Khi người khác phát hiện ra sai sót của người phiên dịch, người ấy
nên tiếp thu, không giải thích, cũng không nên cãi lại. Thậm chí nếu biết
rõ người khác chỉ trích sai thì người phiên dịch cũng nên có thái độ đúng
đắn, không nên bực mình, tránh làm ảnh hưởng đến công việc.
Đối với sai sót của những người phiên dịch khác, không nên nêu ra
một cách công khai. Bởi vì mỗi người đều có cách hiểu riêng của mình,
cho dù người khác sai, có thể viết những lỗi sai đó ra giây và đưa cho
người có liên quan, yêu cầu họ xem xét có nên sửa lại hay khống. Đương
nhiên khi người khác chủ động yêu cầu mình giúp đỡ thì phải tỏ ra nhiệt
tình. Khi người nghe không hiểu rõ lời dịch, yêu cầu lặp lại thì người
phiên dịch nên vui vẻ nhận lời.
Để tránh hoặc giảm tối đa lỗi dịch sai, trước khi dịch, người phiên
dịch nên chuẩn bị tốt, ví dụ như nếu có thể, tiếp xúc với những người
mình sẽ trực tiếp dịch lời của họ để tra cứu trước một số từ đơn, cụm từ,
khái niệm, v.v.
Nghệ nhân này là người chân phương, ưong lòng nghĩ sao thì nói váy
chứ không dùng những câu chữ bóng bấy: Đ ất mà tỏi dùng d ể ndn
tượng là đắt dược mang dén từ Trung Quốc. Đ ất ó quê hưovg chúng tói
rắt tốt, dắt ở bắt kỳ dồng ruộng nào cũng đều rắt tốt. Tói muốn nó
vuông thì nó vuông, muốn nó tròn thì nó tròn. Đ ất chỗ các vị không
được như vậy, chúng không nghe lời tôi. Lúc nây nếu dịch thẳng, người
nghe sẽ thấy khống uyển chuyến, lịch sự lắm, nên người phiên dịch dả
dịch hai câu cuối thành: "But I’m very sorry to say the earth here is not
suitable to make the clay figures. It just doesn't listen to me although
the people here are so íriendly." Khi nghe những lời này, nhửng người
có mặt ở dó khống hề khó chịu mầ còn cảm thấy thú vị.
Ngoài ra, nên dùng câu ngắn trình bày cho ý được rõ ràng hơn. Bằng
cách này, người phiên dịch có thể tránh được sự ngắt quãng và ngừng lại
do câu dài.
Để áp dụng linh hoạt từ viết tắt, có thể dùng cách “từ viết tắt + ký
hiệu”, ví dụ: w có thể biểu thị công việc, làm việc hoặc được tuyển
dụng vậy w ° có thể biểu thị công nhân. OK biểu thị có thể, được, vậy
thêm một gạch ngang ở giữa OK thành ©R thì có thê’ biểu thị không
được, không thể được. w thêm một gạch ngang ở giữa thành w biểu thị
không làm việc, thất nghiệp, còn w ° biểu thị người thất nghiệp. Dùng s
biểu thị xã hội, thuộc xã hội.
Sau đây xin giới thiệu một số ký hiệu ghi chép khi phiên dịch thường
gặp:
+ thêm vào, tăng thêm, ngoài ra, v.v.
- trừ di, phủ định, V.v.
> lớn hơn, vượt quá, vượt trội hơn, tốt hơn, v.v.
< nhỏ hơn, bị vượt qua, kém hơn, ít hơn, thua kém, v.v.
= bằng, tương dương, giống như, là đối thủ của, v.v.
* không bằng, không giống, khác, v.v.
Sau đây xin giới thiệu một số cách viết tắt từ đơn tiếng Anh tiêu biểu:
1. Rút gọn bằng cách dùng “âm giống hoặc gần giống", ví dụ:
4 = for 3RU = through D = the PAX = passenger u = you,
V.V.. Có thể xem đây là một cách ghi chép đáng tham khảo khi phiên
dịch.
Do đó, khi phiên dịch những từ đơn sau đây có thể được viết là:
agreeable dề chịu —> agrbl
composition tác phẩm —> cmp"
economical thuộc kinh tế —> ecocl
exciting lý thú, hồi hộp —» extg
passenger hành khách —> pax
socialism chủ nghĩa xã hội —> sm
technician kỹ thuật viên —» tec°
translator người dịch —» trns0
Sau đây xin giới thiệu một số ví dụ thực tế về cách ghi chép khi
phiên dịch:
(1) Yesterday the governments of Australia and Thailand signed a
bilateral agreement. Hôm qua chính phủ ức và Thái Lan đã kỷ một hiệp
định song phương.
Ghi chép khi phiên dịch thường là (rpt repeat bên dưới, tham khảo
phần “Những từ ngữ viết tắt trong lĩnh vực điện tín telex thương mại
quốc tế” trong phụ lục I)
Tho
V
thành tựu <— tec
:rpt
#
(3) Kề từ đầu năm 1993, những nhà đầu tư Đài Loan bắt đầu đặt chân
vào ngành công nghiệp nặng của lục địa Trung Quốc, bao gồm ngành chế tạo
gang thép và máy móc. Ngoài ra, rất nhiều nhà sản xuất máy vi tính Đài
Loan cũng đã thiết lập các viện nghiên cứu ở Bắc Kinh, Thượng Hải và
những thành phô' khác.
Chúng ta ghi chép thành:
K ể tử đâu 93
TW ị —» nặng Trung Quốc [gang + mảy)
+ cmp lập R. Ins. BJ
Sh
khác
#
Nếu người phiên dich thưởng xuyẻn luyên tâp ghi chép như váy thì sẽ
trở nên thânh thạo hơn trong thưc tiễn phiẽn dịch. Điều này có tác dung
trơ giúp công viéc phiẽn dịch rất nhiều.
Từ ngữ thông báo rất phong phú. Bạn cần hiểu đúng để biết những
điều phải làm ở nơi công cộng, những điều cần chú ý khi vận hành máy
móc, thiết bị điện nào đó, hoặc những chỉ định trên bao bi đóng gói,
v.v. . Chương này chủ yếu giới thiệu những từ ngữ thông báo thường gặp
trong thương mại, trước hết bạn hãy xem cách kết hợp từ:
1. Câu hoàn chỉnh
Articles Must Be Checked And Be X-rayed.
Hàng phải được kiểm tra và rọi X quang.
7. Phân từ -ed
Occupied (P h ò n g v ệ sin h ) C ó người
Broken & Repaired S ử a chữa đ ồ v ậ t h ư hỏn g
9. Trạng từ
Downstairs V u i lòng x u ố n g lầu
In Ở n h à
11. Tính từ
Dirty B ẩ n
Wet Ư ớt
Sau đầy là những từ ngữ thông báo thường dùng trong thương mại
(bao gồm một số từ ngữ thường dùng ở nơi công cộng và nơi mua sắm)
được săp xêp theo thứ tự báng chữ cái tiếng Anh như sau:
At any time (thường xuất
B ấ t cứ lúc n ào tron g n g à y
hiện trên các tấm biển giao thông)
Bottom T à u th ủ y ; M ứ c th ấ p n h ấ t
Candy vvorld C ử a h à n g kẹo
Care C ẩ n th ận
Caution C ẩ n th ận
Centre of Gravity T rọ n g tâ m
Centre of Gravity Oííset T rọ n g tâ m bù trừ
Chemical Products H ó a chất
Clamp Here K ẹp ở đây
Clearance Sale B á n h à n g th an h lý
Clearance Up to 50% T h a n h lý v ớ i g iá c h ỉ s o %
Compressed Gas C h ấ t k h í nén
Corrosives C h ấ t ă n m òn
Cut Straps First And Remove C ắ t bỏ d ã y trước rồi th á o n ắ p
Top
Dangerous Cargo H à n g n gu y h iểm
Dangerous When Wet N g u y h iể m k h i ướt
Do Not Cast K h ô n g đư ợc q u ă n g ném
Do Not Crush K h ô n g đư ợc n h ồi nhét
Do Not Destroy Barrier K h ô n g đư ợc p h á h o ạ i v ậ t chướng n g ạ i
Do Not Drop K h ô n g đư ợc là m rơi
Do Not Load Near K h ô n g đư ợc c h ấ t g ầ n v ậ t d ễ ch áy, ch ất
Inílammables, Oxidizers And ô x i hóa v à chất n ổ
Explosives
Do Not Roll K h ô n g đư ợc lă n
Do Not Stack On Top K h ô n g đư ợc c h ấ t đ ố n g lên nóc
I Do Not Stow In Damp Place K h ô n g đư ợc đ ể nơi ẩ m ướt
Biên dịch
Nguyễn Thành Yến
In 1.000 cuốn khổ 14,5x20,5cm tại Xí nghiệp In MACHINCO - 21 Bùi Thị Xuân - Quận 1 -
Thành phô Hồ Chí Minh. Sô xuất bản 910-10/CXB/76-81/THTPHCM. In xong và nộp lưu
chiểu tháng 10-2010.
P h á t h à n h ta i
Nhà sách M IN H T Â M
286 b An Dương Vương P 4 1)5 Thành phố Hổ Chí Minh
® 8353608-8354845 Fax 8302417
Giá 9 8.000đ