You are on page 1of 11

1. Most little shops have been absorbed into big business.

Hầu hết các cửa hiệu nhỏ đều đã được sáp nhập vào công ty lớn. (absorb không có nghĩa là hấp
thụ, gộp mà là sáp nhập)
2. Follower countries can just borrow the latest technology cheaply without having to bear the
cost of research, invention and development.
Những nước đi sau có thể sử dụng công nghệ tiên tiến nhất ít tốn kém vì không phải chịu chi phí
nghiên cứu, phát minh và phát triển. (borrow không có nghĩa là vay, mượm mà là lấy, sử dụng)
3. The prices are relatively low, and many goods are attractive buys.
Vì giá cả tương đối thấp, nên nhiều hàng hóa trở thành những món hời hấp dẫn. (buy không có
nghĩa là hàng mua bản mà là món hời)
4. We shall write and ask for their ceiling for the advertising project and then we can budget
accordingly.
Chúng ta sẽ viết thư hỏi mức giá trần cho dự án quảng cáo đó, rồi theo đó mà lập ngân sách. (Ở
đây ceiling có nghĩa là mức giá cao nhất giá trần, không có nghĩa trần nhà)
5. The accountant was found to have cooked the books.
Người ta phát hiện nhân viên kế toán đó đã gian lận sổ sách. (Ở đây Cook không có nghĩa là nấu
nướng mà là giả mạo, gian lận)
6. The syndicate tried to corner the market in silver.
Nghiệp đoàn này đã cố lũng đoạn thị trường bạc. (corner ở đây là lũng đoạn, không liên quan
đến nghĩa góc)
7. Buyers cannot digest your price unless it is reduced.
Nếu quý công ty hạ giá, người mua có thể chấp nhận. (digest ở đây không có nghĩa tiêu hóa mà
có nghĩa là chấp nhận, chịu)
8. The advertising campaign was a disaster. | Chiến dịch quảng cáo lần này là một thất bại hoàn
toàn. (disaster là tai họa, thảm họa, nhưng cũng có nghĩa thất bại hoàn toàn)
9. The Buyer may elect to purchase spare parts and components from the supplier.
Bên mua có thể chọn mua các phụ tùng thay thế và linh kiện từ nhà cung cấp. (elect không có
nghĩa là bỏ phiếu bầu, mà là lựa chọn)
10. I think this plot of land will fetch at least $60 per m2.
Tôi nghĩ miếng đất này sẽ bán được ít nhất là 60 đô la Mỹ/m2. (fetch ở đây không có nghĩa là đi
tìm lấy về mà là bán được giá)
11. We are now long on steel.
Hiện nay chúng tôi đang đầu cơ dài hạn mặt hàng thép. (Ở đây long có nghĩa là đầu cơ dài hạn,
đầu cơ giá lên)
12. I don't want my remarks about the auditors to be minuted.
Tôi không muốn những lời nhận xét của tôi về các kiểm toán viên đó được ghi vào biên bản.
(minute ở đây là động từ, Có nghĩa là ghi vào biên bản (cuộc họp), không có nghĩa là phát hay
rất ngắn)
13. We shall contact you as soon as there is an opening for business.
Ngay khi có cơ hội tốt để giao dịch, chúng tôi sẽ liên hệ với quý công ty. (opening ở đây có nghĩa
là cơ hội tốt/thuận lợi)
14. It will never be a commercial proposition.
Đó sẽ không bao giờ là một cuộc giao dịch có lời. (proposition ở đây không có nghĩa là lời đề
nghị mà là cuộc giao dịch)
15. He was seconded to the Sales Department for two years.
Anh ấy đã được thuyên chuyển về bộ phận bán hàng hai năm rồi. (second không có nghĩa là thứ
bai hay giây mà là động từ thuyên chuyển công tác)
16. You are going to be stepped up to manager.
Anh sắp được đề bạt lên chức giám đốc. (step là động từ đề bạt, cất nhắc, không phải là danh từ
bước đi).
17. Party A shall not be liable to Party B for any normal tear or accidental damage that may
occur to the equipment.
Đối với bất kỳ chỗ hỏng thông thường hay hư hại bất ngờ nào có thể xảy ra cho thiết bị, bên A
không phải chịu trách nhiệm với bên B. (tear ở đây là danh từ, nghĩa là chỗ bóng(rách)
18. We are able to quote you very advantageous terms.
Chúng tôi có thể báo cho quý công ty mức giá rất có lợi. (term được dùng hình thức số nhiều, có
nghĩa là giá, điều kiện)
19. We touched land after 3 months at sea.
Chúng tôi đã cập vào đất liền sau ba tháng trên biển. (touch có nghĩa là cập bến, đô)
20. For the past five years I have been working as a shorthand typist with Messrs. Taylor & Co.
Trong 5 năm qua tôi làm nhân viên đánh máy tốc ký cho công ty Taylor. (with ở đây có nghĩa là
(là người làm thuê) cho ...)
21. Investors lost thousands of pounds in the wreck of the investment company.
Các nhà đầu tư đã mất hàng ngàn bảng Anh thi công ty đầu tư này phá sản. (wreck vốn có nghĩa
tàu chìm/hư hại, ở đây được dùng với nghĩa sự phá sản)
22. Cotton, silk and wood are important articles in cur trade.
Vải bông, lụa và gỗ là những mặt hàng quan trọng trong việc mua bán của chúng tôi. (Ở đây
articles không có nghĩa là bài báo mà là mặt hàng)
23. The ship will call at Shanghai on 20th May.
Tàu sẽ cập bến Thượng Hải vào ngày 20 tháng 5. (call at không có nghĩa là ghé thăm mà là
dừng, đỗ, cập bến)
24. It is a joint-stock company with the capital registered at 1,000,000.
Đó là một công ty cổ phần có vốn điều lệ là 1 triệu. (capital ở đây không dịch là thủ đô mà là
tiền vốn)
25. We wish to cover the goods against All Risks.
Chúng tôi muốn bảo hiểm mọi rủi ro cho hàng hóa. (cover ở đây không có nghĩa là che phủ mà
là bảo hiểm).
26. There will be a trade fair at Shekou in October this year.
Vào tháng 10 năm nay sẽ có một hội chợ thương mại ở Xà Khẩu. (fair ở đây không có nghĩa là
công bằng mà là danh từ có nghĩa là bội chợ)
27. We are an important firm handling textiles in large quantities in Egypt.
Chúng tôi là một công ty chuyên kinh doanh mặt hàng vải dệt với số lượng lớn ở Ai Cập. (firm
không có nghĩa là vững chắc mà là danh từ có nghĩa là công ty, doanh nghiệp)
28. We can raise the loan for this investment.
Chúng tôi có thể huy động tiền vay cho khoản đầu tư này. (Ở đây raise không có nghĩa nâng lên,
đưa lên mà là huy động, thu gom)
29. Upon receipt of the Seller's delivery advice, the Buyers shall, 15-20 days prior to the delivery
date, open a transferable, divisible, irrevocable letter of credit in favour of the Sellers for an
amount equivalent to the total amount of the shipment.
Ngay khi nhận được giấy báo giao hàng của Bên bán, Bên mua sẽ mở một thư tín dụng có thể
chuyển nhượng, chia nhỏ và không thể hủy ngang với số tiền tương đương với tổng số tiền của
chuyến hàng gửi để trả cho Bên bán trước
hạn giao hàng từ 15 đến 20 ngày. (Ở đây advice có nghĩa là thông báo, in favour of có nghĩa là
có thể trả cho ...)
30. The credit shall be payable against presentation of draft drawn on the opening bank and the
shipping documents specified in article 13 hereof.
Tín phiếu phải được thanh toán khi xuất trình hối phiếu do ngân hàng phát hành lý phát và các
chứng từ gửi hàng được quy định trong điều khoản 13 này. (Ở đây against có nghĩa là dựa vào
~).
Thứ ba, trong tiếng Anh thương mại có rất nhiều từ và cụm từ đồng nghĩa. Cụm từ bàng hóa có
các cách diễn đạt sau: goods (cũng có thể dùng good), commodity, merchandise, make, product,
consignment, item, article, freight, parcel, shipment, cargo, vv. Các cách diễn đạt về khách hàng
là: client, clientele, buyer, customer, user, connection, connexion, friend, v.v. Cụm từ quan
tâm/thích có thể dùng be interested in, be interested to handle, take (have, feel, find) interest in,
v.v. đế diễn đạt. Ví dụ:
We can approximate the universal capital goods as the total dollar value of capital goods.
Chúng ta có thể dùng tổng trị giá đô la của tư liệu sản xuất để ước tính toàn bộ tư liệu sản xuất.
No firm can effect the price of that good. Không một doanh nghiệp nào có thể tác động giá cả
của mặt hàng đó.
The cargo was damaged during transit.
Hàng hóa đã bị hư hao trong quá trình vận chuyển.
Eight thousand metric tons of freight have been landed.
8 ngàn tấn hàng hóa đã được bốc dỡ lên bờ.
We have sold many parcels on this basis.
Chúng tôi đã bán nhiều lô hàng theo phương thức này.
Those commodities shall be delivered soon after all necessary documents are submitted to the
vendor.
Sau khi tất cả chứng từ cần thiết nộp lại cho bên bán, số hàng đó phải được giao ngay.
Our product sells well in the world market. Sản phẩm của chúng tôi bán rất chạy trên thị trường
thế giới. The quality of the goods is better than that of the last shipment.
Chất lượng của chuyến hàng lần này tốt hơn chất lượng của chuyến hàng lần trước.
Indonesia is a heavy buyer of Japanese goods. Inđônêxia là nước mua rất nhiều hàng hóa của
Nhật.
The store has more customers than it can take care of.
Cửa hiệu này có lượng khách hàng nhiều hơn mức nó có thể đón tiếp.
He set up a business and soon had a good connection.
Ông ta thành lập công ty mà chẳng bao lâu có được một khách hàng lớn.
We will telephone all major users in the industry and arrange appointments.
Chúng tôi sẽ gọi điện cho tất cả khách hàng lớn trong ngành để sắp xếp các cuộc hẹn.
We are not interested in men's garments.
Chúng tôi không quan tâm đến quần áo nam.
She has a great interest in your black tea.
Bà ấy rất quan tâm đến mặt hàng hồng trà của quý công ty.
We take interest in your canned beef and wish to have the catalogues.
Chúng tôi quan tâm đến sản phẩm thịt bò đóng hộp của quý công ty và muốn có các sách in mẫu
hàng.
One of our clients feels interest in your products and wishes to have your quotations for the items
specified below ...
Một khách hàng của chúng tôi quan tâm đến các sản phẩm của quý công ty và muốn có bảng báo
giá các mặt hàng dưới đây ...
Should you find interest in any of the items in our catalogue, please do not hesitate to send your
enquiries.
Nếu quý công ty quan tâm đến bất cứ mặt hàng nào trong sách in mẫu hàng của chúng tôi, xin
đừng ngần ngại gửi thư hỏi giá.
Sự khác biệt giữa các từ đồng nghĩa nêu trên về cơ bản có thể nhận thấy qua các câu ví dụ, Còn
hàm ý của các cụm từ đồng nghĩa này hầu như có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, không phải
tất cả các cụm từ này đều giống nhau, ví dụ:
Owing to the increasing demand for this type of our products, our stocks have run very low.
Do nhu cầu đối với loại sản phẩm này của chúng tôi ngày càng tăng, nên lượng hàng tồn kho của
chúng tôi còn rất ít.
In view of the risen prices of raw material, we have been obliged to increase the prices of our
products accordingly.
Vì giá nguyên vật liệu thô tăng, do vậy chúng tôi buộc phải tăng giá các sản phẩm của chúng tôi.
Cụm từ bắt đầu bằng owing to có thể làm trạng ngữ hoặc vị ngữ, còn cụm từ bắt đầu bằng in
view of chỉ làm trạng ngữ.
Ngoài ra, các cụm từ xin vui lòng, yêu cầu cũng được dùng rất nhiều trong tiếng Anh thương
mại, ví dụ:
Please take a look at the minutes of our previous meeting.
Vui lòng xem qua biên bản cuộc họp lần trước của chúng tôi.
Kindly advise us when our order will be shipped.
Vui lòng thông báo cho chúng tôi biết khi nào chuyến hàng đặt của chúng tôi sẽ được gửi đi.
(Thường dùng kindly thay thế cho please, câu trên có thể đổi thành Please tell us when our order
will be shipped.)
We shall appreciate it if you will make us a firm offer for 50 tons of peanuts.
Vui lòng cho chúng tôi một bảng chào giá cố định đối với 50 tấn đậu phộng. (appreciate thường
có nghĩa là cảm kích, dịch linh động thành vui lòng
We enclose an application form for documentary credit and shall be glad if you will arrange to
open for our account an irrevocable letter of credit for $40,000 in favour of ABC Company, the
credit to be valid until June 15.
Chúng tôi gửi kèm một đơn xin cấp tín dụng chứng từ, và xin quý công ty thu xếp mở một thư tín
dụng không thể hủy ngang số tiền 40.000 đô la nhập vào tài khoản của chúng tôi để trả cho công
ty ABC, thư tín dụng sẽ có giá trị cho đến ngày 15 tháng 6. (Có người cho rằng cấu trúc shall be
glad if you will khá xưa)
We should ask you, therefore, to extend the shipment date and validity of your L/C to 15th and
31st July respectively.
Vì vậy, xin quý công ty vui lòng gia hạn ngày gửi hàng và hiệu lực của thư tín dụng lần lượt đến
ngày 15 và ngày 31 tháng 7. (Ở đây xin vui lòng thật ra có nghĩa là yêu cầu)
Immediately upon receipt of your above letter, we approached our mills with the request that
they hasten their production of your contracted bars.
Ngay khi nhận được lá thư nêu trên của quý công ty, chúng tôi đã liên hệ với các nhà máy của
chúng tôi, yêu cầu họ tăng tốc sản xuất các thanh sắt được quy định trong hợp đồng của quý
công ty. (Ở đây request là danh từ)
Give me some help.
Xin hãy giúp tôi. (Có thể xem đây là dạng câu mệnh lệnh đã lược bỏ please)
Take a deep breath, will you?
Hãy hít thở một hơi thật sâu. (Câu mệnh lệnh + câu hỏi đuôi)
I don't suppose you could lend me ten thousand dollars, could you?
Tôi nghĩ là anh không thể cho tôi mượn 10.000 đô la, phải không? (Phần đầu của câu này là câu
phủ định được dùng với ý nhẹ nhàng uyển chuyển hơn hình thức khẳng định)
Jones, would you please begin by telling us a bit about your tea?
Jones, ông vui lòng bắt đầu bằng cách nói cho chúng tôi biết đôi chút về mặt hàng trà của quý
công ty được không? (Các câu hỏi dạng này thường diễn đạt ý xin vui lòng)
We had the cases opened and the contents examined by a local insurance surveyor in the
presence of the shipping company's agents.
Trước sự hiện diện của các đại lý công ty tàu biển, chúng tôi đã yêu cầu một nhân viên giám định
bảo hiểm ở địa phương mở các kiện hàng và kiểm tra hàng hóa bên trong. (yêu cầu ở đây dùng
mẫu câu have sth. + V-ed)
Since there is no direct steamer sailing from here to your port prior to March 5th, we are
extremely sorry for our inability to advance the shipment as requested.
Bởi vì trước ngày 5 tháng 3 không có tàu thủy đi thẳng từ đây đến cảng của quý công ty, nên
chúng tôi hết sức xin lỗi vì không thể gửi hàng sớm hơn như đã được yêu cầu.
Awaiting your immediate reply.
Xin phúc đáp ngay. (Câu thường dùng ở cuối thư)
Như vậy, trong thư từ tiếng Anh thương mại có rất nhiều từ và cụm từ đồng nghĩa, bạn cần phải
tích lũy dần dần.
Thứ tư, các cụm từ và mẫu câu liên quan đến thương mại được sử dụng rất nhiều, có những đoạn
về cơ bản dùng các cụm từ và mẫu câu thường được dùng trong văn phong thương mại, ví dụ:
Our leather shoes are famous for super-quality material and excellent craftsmanship and have
been met with warm reception all over the world.
Sản phẩm giày da của chúng tôi nổi tiếng vì chất liệu có chất lượng hảo hạng và tay nghề xuất
sắc, nên sản phẩm này đã được đón nhận nồng nhiệt trên khắp thế giới.
Your letter of November 21 addressed to our sister corporation in Shanghai has been transferred
to us for attention. As the items fall within the scope of our business activities, we shall be
pleased to enter into direct business relations with you.
Lá thư đề ngày 21 tháng 11 của quý công ty gửi cho chi nhánh của chúng tôi ở Thượng Hải đã
được chuyển đến chúng tôi xem xét. Vì các mặt hàng đó thuộc phạm vi kinh doanh của chúng
tôi, nên chúng tôi rất vui được quan hệ buôn bán trực tiếp với quý công ty.
Nếu bạn nắm vững các cụm từ và mẫu câu thường dùng sau đây thì bạn sẽ rất có lợi khi học tập
hoặc gửi thư và điện tín tiếng Anh thương mại:

You might also like