Professional Documents
Culture Documents
2.1. Unless expressly (clearly) modified by 2.1. Trừ khi có sửa đổi rõ ràng giữa các bên,
the parties, “FOB,” “CIF” and the other trade “FOB”, “CIF” và các thuật ngữ thương mại
terms have the meanings and obligations khác có ý nghĩa và quy định về các nghĩa vụ
ascribed to them in Incoterms 1990, như nêu trong Incoterms 1990, ấn phẩm 460
Publication 460 of the International Chamber của Phòng TMQT Pari.
of Commerce, Paris.
2.2. “Contract” means (includes) this 2.2. “Hợp đồng” bao gồm HĐ này, phần mở
Contract, its preamble and appendices, as well đầu và các phụ lục cũng như tất cả các tài liệu
as all documents expressly listed as Contract khác được liệt kê là tài liệu của HĐ hoặc nếu
documents or otherwise expressly mentioned được nhắc khác đi thì cũng được coi là HĐ.
in this Contract.
2.3. “Goods” means the Goods specified in 2.3. “Hàng hóa” có nghĩa là hàng hóa được
Clause 4 below. nêu trong điều 4 dưới đây.
2.4. “Price” means the Price as specified/as 2.4. “Giá” là “giá” trả cho hàng hóa của người
per in Clause 9 below payable to the SELLER bán được nêu trong điều 9 dưới đây.
for the Goods.
2.5. “Delivery” means Delivery as specified in 2.5. “Giao hàng” là giao hàng theo Incoterms
Incoterms 1990 under the Incoterm or 1990, theo Incoterms hoặc theo các điều kiện
Incoterms agreed in this Contract. của Incoterms đã được thỏa thuận trong HĐ
này.
2.6. “Day” means a calendar Day/a Lunar 2.6. “Ngày” là ngày theo lịch. Đối với mục
Day. For the purposes of this Contract, đích của HĐ này, các ngày thứ 7, chủ nhật và
Saturdays, Sundays and all holidays are tất cả các ngày lễ đều được coi là ngày.
considered as Days.
2.7. “Direct” Cost and Losses are costs and 2.7. Các chi phí và tổn thất trực tiếp là các chi
losses arising in immediate connection with phí và tổn thất phát sinh trực tiếp do bất cứ
any failure to deliver, any delay in Delivery, việc không giao nào, bất cứ chậm trễ hoặc bất
or any defect in Goods delivered under this cứ khuyết tật nào của hàng đã giao theo HĐ
Contract. Such costs and losses must have an này. Các chi phí và tổn thất đó phải có thể
immediate, foreseeable and provably causal được đánh giá ngay và hầu như phải có quan
connection (cause and effect connection: quan hệ nhân quả với chậm trễ hoặc khuyết tật. Tất
hệ nhân quả) with the delay or defect. All cả các chi phí và tổn thất khác của HĐ này
other costs and losses are deemed by this được coi là “không trực tiếp”. Đặc biệt, tổn
Contract to be “indirect.” In particular, loss of thất về lợi nhuận, sử dụng và tổn thất HĐ đều
profit (when the Buyer can’t make profit), là các tổn thất không trực tiếp.
loss of use (when the Buyer can’t use the
goods), and loss of Contract (when the Buyer
can’t sign other contracts to sell the goods)
are considered indirect losses.
2.8. “Government” means national 2.8. “Chính phủ” Thuật ngữ Government bao
Government, local Government, local gồm chính phủ quốc gia, chính quyền và các
authorities, and their agencies. In particular nhà chức trách địa phương, và các cơ quan
customs (hải quan) and/or excise departments chức năng. Đặc biệt, hải thuế và hải quan đều
(thuế quan) are considered as Government là các cơ quan chính phủ.
agencies.
2.9. “Termination” means the discharge of the 2.9. “Chấm dứt” là sự kết thúc HĐ bởi một
Contract by one of the parties under any right trong các bên theo bất cứ quyền nào được quy
expressly granted by this Contract. The định trong HĐ này. Việc kết thúc HĐ theo bất
discharge of the Contract by any other right cứ quyền nào khác phát sinh từ luật áp dụng
arising from the applicable law or any other hoặc bất cứ nguồn nào khác đều được coi là
source is deemed to be “cancellation” of the “Hủy bỏ” HĐ này.
Contract.
Nếu tàu mà người mua chỉ định không tới vào ngày hoặc trước ngày … người bán có thể tự đưa
hàng về kho ngoại quan tại cảng … và được coi như đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình
theo HĐ này. Trong trường hợp này, người bán phải thông báo cho người mua toàn bộ tình hình
của việc giao hàng vào kho ngoại quan. Toàn bộ chi phí phát sinh do phải giao hàng vào kho,
bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở chi phí lưu kho, bảo hiểm sẽ do người mua trả.
5.3. Shipping Marks and Packaging
[Note: The two following subclauses are examples only; reword as appropriate]
On the surface of each package delivered under this contract shall be marked: the package
number (số kiện), the measurements (kích cỡ) of the package, gross weight (tổng trọng lượng),
net weight (trọng lượng tịnh), the lifting position, the letter of credit number, the words RIGHT
UP SIDE, HANDLE WITH CARE, KEEP DRY, and the mark: <mark>
Goods are to be packed in <required packing> and are to be well protected against dampness,
shock, rust or rough handling. The Seller shall be liable for any damage to or loss of the goods
attributable to improper or defective packaging.
5.3. Ký hiệu vận tải và bao gói hàng
Trên bề mặt của từng kiện hàng giao theo HĐ này phải được ghi: số kiện, kích cỡ kiện, trọng
lượng toàn phần, trọng lượng tịnh, vị trí móc cẩu, số hiệu L/C, các từ “để theo chiều thẳng
đứng, xếp dỡ thận trọng, giữ hàng khô ráo” và ký mã hiệu: …
Hàng hóa phải được bao gói bằng … và phải được bảo vệ chống va đập trong khi bốc xếp và vận
chuyển. Người bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc hư hỏng nào của hàng hóa do
bao bì không phù hợp hoặc có khuyết tật.
5.4. Disposal of packaging
Responsibility for the disposal of any packaging shall be the Buyer’s.
5.4. Xử lý bao bì (ĐK này chỉ áp dụng tại CHLB Đức)
Trách nhiệm xử lý bất cứ loại bao bì nào cũng thuộc về người mua.
6. Notification of Delivery
[Note: This clause applied largely to contracts under which delivery takes place in the country
of the seller]
Immediately in Delivery, the Seller shall notify the buyer of delivery by <mean of notification>.
This notification shall include <information and documents to be included>
6. Thông báo giao hàng
[Lưu ý: ĐK này áp dụng rộng rãi cho các HĐ mà việc giao hàng được tiến hành ở nước người
bán.]
Ngay khi giao hàng, người bán phải thông báo cho người mua về việc giao hàng bằng … Thông
báo này bao gồm ...
Theo hầu hết các hợp đồng xuất khẩu <EXW, FOB, CIF, FCA, CPT...) việc giao hàng thực hiện
ở nước người bán. Người mua thường yêu cầu thông báo giao hàng. Có thể thông báo bằng máy
điện báo nếu thông báo đó đơn giản theo yêu cầu. Thông báo bằng fax thì nhanh và có thể dùng
cho nhiều loại chứng từ khác nhau – nhưng chỉ là những bản photo. Nếu có yêu cầu giao chứng
từ gốc, thông báo bằng fax có thể được cho phép bằng giao hàng bởi đường thư riêng.
7. Inspection before shipment/Delivery (Giám định hàng hóa trước khi giao hàng)
Lưu ý: Với việc giám định BEFORE delivery: sử dụng may (at his choice), tức là có thể tiến
hành giám định hoặc không, không bắt buộc. Còn đối với ON delivery, sử dụng shall, tức là buộc
phải tiến hành.
7.1 Inspection by the Buyer
The BUYER may, at the BUYER’s option, inspect the Goods prior to shipment. At least
<FIGURE> Days before the actual Delivery Date, the SELLER shall give notice to the BUYER,
or to any agent nominated by the BUYER, that the Goods are available for inspection. The
SELLER shall permit access (= allow) to the goods for the purposes of inspection at a reasonable
time agreed by the parties.
[NOTE: Customs requirements for information of goods into some countries require inspection
by SGS (= Société Générale de Surveillance SA, Swiss) prior to shipment from the SELLER’s
country. The following clause is recommended for sales to these countries.]
7. Giám định hàng hóa trước khi giao hàng
7.1. Giám định bởi người mua
Người mua có thể, tùy theo lựa chọn của mình, giám định hàng hóa trước khi giao hàng. Tối
thiểu là … ngày trước ngày giao hàng thực tế, người bán phải thông báo cho người mua hoặc đại
lý do người mua chỉ định là hàng đã sẵn sàng để giám định. Người bán phải cho phép người mua
được phép tiếp cận hàng để kiểm hàng trong một khoảng thời gian nhất định do hai bên thỏa
thuận.
[Lưu ý: Các yêu cầu hải quan về thông tin hàng hóa khi nhập khẩu vào một số nước đòi hỏi phải
có sự giám định của SGS từ nước người bán.]
7.2.Inspection by inspection service
The parties understand that importation into <NAME OF COUNTRY> requires inspection of
Goods by SGS before shipment from the SELLER's country. The SELLER agrees to cooperate
fully with the SGS in providing access to and necessary information about the Goods for the
purpose of such inspection.
7.2. Giám định bởi cơ quan giám định
Hai bên phải nhất trí rằng việc nhập khẩu vào <nước của người mua> yêu cầu có sự giám định
của SGS trước khi giao hàng. Người bán phải đồng ý hợp tác và tạo mọi điều kiện cho SGS, cho
phép tiếp cận hàng hóa, cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hóa phục vụ cho mục đích kiểm
định/giám định.
8. Early Delivery, partial shipment, delay in delivery
8.1. Early delivery
[NOTE: The three sub-clauses below are alternatives. Delete as necessary.]
8.1. Giao hàng sớm, giao hàng từng phần, giao hàng chậm
8.1. Giao hàng sớm
[3 điều khoản phụ sau đây là có thể thay thế cho nhau.]
Giao hàng sớm là không được Giao hàng sớm trước … ngày Giao hàng sớm trước … ngày
phép theo HĐ này. là được phép, tuy nhiên việc là được phép, trong trường
thanh toán sẽ không được tiến hợp này, việc thanh toán sẽ
hành cho đến ngày đã thỏa được tiến hành như TH ngày
thuận trong HĐ này. thực sự giao hàng là ngày đã
thỏa thuận trong HĐ này.
Partial shipment is not permitted under this Partial shipment is permitted under this
contract. contract, subject to the agreement of both
parties; however, any cost arising from partial
shipment shall be to the account of the
<BUYER/SELLER.>
Giao hàng từng phần là không được phép theo Giao hàng từng phần là được phép theo HĐ
HĐ này. này, theo sự thỏa thuận của cả hai bên, tuy
nhiên bất cứ chi phí nào phát sinh của giao
hàng từng phần sẽ do … chịu.
Nghĩa vụ sửa chữa và thay thế hoặc bằng cách Người bán sẽ đền bù và miễn trách cho người
khác làm hàng hóa hết khuyết tật chỉ là trách mua khỏi bất kỳ thiệt hại hoặc tổn thất nào
nhiệm của người bán trong trường hợp giao phát sinh cho dù là trực tiếp hoặc gián tiếp do
hàng hóa có khuyết tật. Đặc biệt, người mua hậu quả của hàng hóa hỏng hoặc co lỗi, được
không có quyền đòi bồi thường từ người bán giao bởi người bán.
cho bất cứ thiệt hại hoặc tổn thất gián tiếp nào
như nêu trong mục 2.7 ở trên, phát sinh từ
hoặc có liên quan đến việc giao các hàng hóa
có khuyết tật.
The <name of party> shall compensate and In the event of any action or lawsuit by a third
hold harmless < the name of other party> party resulting from any injury, loss or
from any award of damages, reasonable costs, damage to the third party caused by a defect
expenses or legal fees, in the event of any in the Goods delivered under this contract, the
action or lawsuit by a third party resulting party against whom (defendant plaintiff) the
from any injury, loss or damage to the third action (=lawsuit) or lawsuit is brought shall
party caused by a defect in the Goods bear all costs, expenses, award of damages
delivered under this Contract. (=damages) or legal fees arising therefrom.
In the event of any such lawsuit, the <name of
party> shall immediately notify < the name of
other parties> in taking any necessary action.
Bên … sẽ phải đền bù và miễn trách cho bên Trong trường hợp có kiện cáo nào bởi bên thứ
… khỏi bất cứ thiệt hại nào, chi phí hợp lý, ba về bất cứ thiệt hại, tổn thất hoặc hư hỏng
phí tổn hoặc phí thủ tục nào trong trường hợp nào gây ra cho bên thứ ba do khuyết tật của
kiện cáo của bên thứ ba về bất cứ thiệt hại, tổn hàng hóa được giao theo HĐ này, bên bị kiện
thất hoặc hư hỏng nào gây ra bởi hàng hóa sẽ phải chịu toàn bộ chi phí thiệt hại phát sinh
được giao theo HĐ này. từ vụ kiện đó.
Trong trường hợp có kiện cáo, bên … phải
thông báo ngay lập tức cho bên … và sẽ hợp
tác đầy đủ với bên … trong việc tiến hành bất
cứ hành động pháp lý nào cần thiết.
14. Taxation
All income taxes, value added taxes, customs duties, excise charges, stamp duties or other fees
levied by any government, governmental agency or similar authority shall be borne exclusively
by the party against whom they are levied.
14. Thuế
Tất cả thuế thu nhập, thuế GTGT, thuế hải quan, thuế môn bài, phí dán tem hoặc các chi phí khác
được quy định bởi chính phủ, cơ quan chính phủ hoặc các cơ quan có thẩm quyền tương đương
sẽ hoàn toàn do bên thuộc đối tượng thu thuế của các cơ quan trên chịu.
15. Assignment or rights and delegation of duties
The rights under this contract may not be assigned nor the duties delegated by either party
without the prior written consent of the other party
15. Chuyển giao quyền và Ủy quyền thực hiện nghĩa vụ
Các quyền lợi theo HĐ này không thể được chuyển giao hoặc các nghĩa vụ của HĐ không thể
được ủy quyền bởi bất cứ bên nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia.
16. Coming into force
This contract shall come into force after signature by both parties and after:
a. The issuance of a letter of credit in accordance with the terms of clause 10 above
b. ...
If the contract has not come into force within <number>. Days of its signature by both parties, all
its provision shall become null and void (=invalid).
16. Hiệu lực của HĐ
HĐ này sẽ có hiệu lực sau khi được hai bên ký và sau khi:
a. Người bán nhận được thông báo của NH của mình về việc thư tín dụng đã được mở phù hợp
với các điều kiện của điều 10 như trên;
b. …
Nếu HĐ không thể có hiệu lực trong vòng … ngày sau khi cả hai bên ký, tất cả các điều khoản
của HĐ sẽ trở nên vô hiệu.
17. Force majeure
If either party is prevented from, or delayed in, performing any duty under this contract by an
event beyond his reasonable control, then this event shall be deemed force majeure, and this
party shall not be considered in default and no remedy, be it under this contract or otherwise,
shall be available to the other party
[Note: The sub-clause below contains examples only. It should be modified as necessary.]
+ Force majeure events include, but are not limited to: war (whether war is declared or not),
riots, insurrections, acts of sabotage, or similar occurrences; strikes, or other labor unrest (tình
trạng bất ổn của thợ thuyền); newly introduced laws or Government regulations; delay due to
Government action or inaction, or inaction on the part of any inspection agency; fire, explosion,
or other unavoidable accident; flood, storm, earthquake, or other abnormal natural event.
[Note: The sub-clause below on non-force majeure events is optional.]
+ Force majeure events do not include <EVENTS NOT INCLUDE>
If either party is prevented from, or delayed in, performing any duty under this contract, then this
party shall immediately notify the other party of the event, of the duty affected, and of the
expected duration of the event.
If any force majeure event prevents or delays performance of any duty under this Contract for
more than <NUMBER> Days, then either party may on due notification to the other party
terminate this Contract.
17. Bất khả kháng
Nếu một trong 2 bên bị ngăn cản, hoặc bị chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của
HĐ này bởi các sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của mình, thì sự kiện này sẽ được coi là
BKK, và bên này sẽ không được coi là có lỗi và không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào với bên
kia, dù theo hợp đồng này hay các tài liệu khác.
+ Các sự kiện BKK bao gồm, nhưng không giới hạn: chiến tranh (dù tuyên bố hay không), bạo
động, khởi nghĩa, hành động phá hoại, hoặc tương tự; đình công, hoặc quấy rối của chính phủ;
chậm trễ do hành động của chính phủ, hoặc bất kỳ hành động của bất kỳ công ty giám định nào;
cháy, nổ hoặc các tai nạn không tránh khỏi khác; lũ lụt, bão, động đất, hoặc các hoàn cảnh tự
nhiên bất thường khác.
[Phần sau đây về các sự kiện không phải BKK và là tùy ý]
+ Các sự kiện BKK không bao gồm các sự kiện sau:
Nếu một trong hai bên bị ngăn cản hoặc chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ HĐ này thì bên
đó phải ngay lập tức thông báo cho bên kia về sự kiện, nghĩa vụ bị ảnh hưởng, và thời hạn dự
tính mà sự kiện kéo dài.
Nếu một bên bị ngăn cản, hoặc bị chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ HĐ này hơn … ngày,
một trong hai bên có thể chấm dứt HĐ sau khi thông báo cho bên kia.
18. Termination
Notice of Termination of this Contract as defined in Clause 2.9 shall be in writing and shall take
effect <FIGURE> Days from the receipt of such notice by the party notified.
In the event of Termination, the duties of the parties shall be as incurred up (= end) to the date of
Termination. In particular, the SELLER shall receive the full Price of any Goods delivered and
accepted by the BUYER. The Provisions of this Agreement dealing with defects liability,
arbitration, and such other provisions as are necessary in order to resolve any post - Termination
disputes shall survive (= still remain valid) Termination.
18. Chất dứt HĐ
Thông báo chấm dứt HĐ như được nêu trong mục 2.9 trên đây phải được làm bằng văn bản và sẽ
có hiệu lực sau … ngày kể từ khi nhận được thông báo bởi bên được thông báo.
Trong trường hợp chấm dứt HĐ, nghĩa vụ của các bên sẽ kết thúc vào ngày chấm dứt HĐ. Cụ
thể, người bán sẽ nhận toàn bộ số tiền theo giá của bất kỳ hàng hóa nào đã được giao và được
chấp nhận bởi người mua. Các điều khoản của HĐ này về trách nhiệm pháp lý về khuyết tật,
trọng tài và các điều khoản cần thiết khác để giải quyết bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sau khi
chấm dứt HĐ vẫn còn giá trị.
19. Partial Invalidity
If any provision or provisions of this Contract are invalid or become invalid, then this shall have
no effect on the remaining provisions. Further, the parties agree to replace any invalid provision
with a new, valid provision having, as far as possible, the same intent as the provision replaced.
19. Không có hiệu lực từng phần
Nếu bất kỳ điều khoản nào hoặc điều khoản của HĐ này bị vô hiệu, thì điều này sẽ không ảnh
hưởng tới các điều khoản khác. Ngoài ra, các bên đông fys thay thế bất kỳ điều khoản không
hiệu lực bằng một điều khoản mới có hiệu lực với cùng mục đích như điều khoản đã thay thế.
20. Modification and Waiver
Modification of the terms and conditions of this Contract shall be binding on both parties even
without consideration if the modification is in writing, is signed and is expressly stated to be a
modification of this Contract. Any waiver of any right under this Contract is binding on the party
making the waiver even without consideration provided the waiver is in writing, is signed, and is
expressly stated to be a waiver of the said right.
20. Sửa đổi và khước từ
Việc sửa đổi các điều kiện và điều khoản của HĐ này phải là ràng buộc đối với hai bên, ngay cả
khi hai bên chưa cân nhắc kỹ nhưng đã ký HĐ, nếu việc sửa đổi được làm bằng văn bản, được ký
và được nêu rõ là một bản sửa đổi của HĐ này.
Bất kỳ sự khước từ một quyền lợi nào theo HĐ này đều là ràng buộc đối với bên đưa ra khước
từ, ngay cả khi chưa cân nhắc kỹ, nếu việc khước từ được thực hiện bằng văn bản, được ký, và
được nêu rõ là một sự khước từ quyền lợi đã được quy định trong HĐ.
21. Language
The language of the Contract, of all Contract Documents, and of all correspondence and other
communication between the parties shall be English.
21. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ của HĐ, của tất cả các tài liệu HĐ, thư từ qua lại và thư tín giữa các bên đều phải bằng
tiếng Anh.
22. Notices
Notices served by one party to the other under the Contract shall be made, in the first instance by
facsimile transmission <hereinafter called “fax”>. A further copy of each notice shall be sent by
registered letter and signed (thư đảm bảo và có chữ ký).
The effective date of the notice shall be the date of fax transmission. In the event of a dispute
about the receipt of a fax, however, the effective date of the notice shall be the date of receipt of
the registered letter or a date seven Days after the registered mailing, whichever is earlier.
Notices shall be sent to the following addresses and fax numbers:
SELLER:
Address:
Fax Number: BUYER:
Address:
Fax Number:
Any change in an address or fax number shall be the subject of a required notice under this
Contract.
22. Thông báo
Các thông báo của một bên cho bên kia theo HĐ này sẽ được thực hiện, đầu tiên bằng Fax. Bản
sao của các thông báo này sẽ được gửi qua bưu điện bằng thư đảm bảo có chữ ký.
Ngày hiệu lực của thông báo sẽ là ngày gửi bản Fax. Tuy nhiên, trong trường hợp có tranh chấp
về việc nhận bản Fax, ngày hiệu lực sẽ là ngày nhận được thông báo bằng thư đảm bảo hoặc 7
ngày sau khi gửi thư đảm bảo, tùy theo sự kiện nào xảy ra sớm hơn.
Các thông báo phải được gửi tới các địa chỉ và số Fax như sau:
…
Bất kỳ sự thay đổi nào của số Fax, hay địa chỉ phải được thông báo theo HĐ này.
23. Settlement of Disputes
All disputes arising in connection with this contract shall be finally settled under the Rules of
Conciliation and Arbitration of the International Chamber of Commerce by <FIGURE>
arbitrators appointed in accordance with the said rules.
The place of arbitration shall be <PLACE>. The language of Arbitration shall be English.
[NOTE: the three sub-clauses below are alternatives.]
In the event of arbitration, In the event of arbitration, the In the event of arbitration, the
each party shall bear its own court shall assess the amount the party against whom the
costs. of the costs to be borne by award is made shall bear the
each party. entire costs of both parties to
the action.
The parties agree that any award made in accordance with the provisions of this clause is final
and binding on both parties.
23. Giải quyết tranh chấp
Tất cả các tranh chấp phát sinh từ HĐ này cuối cùng phải được giải quyết theo các nguyên tắc về
hòa giải và trọng tài của Phòng thương mại quốc tế bởi … trọng tài được chỉ định theo các
nguyên tắc trên đây.
Địa điểm trọng tài sẽ là … Ngôn ngữ của trọng tài là tiếng Anh.
[3 điều khoản phụ sau đây là thay thế cho nhau.]
Trong TH sử dụng trọng Trong TH sử dụng trọng tài, trọng Trong TH sử dụng trọng tài,
tài, mỗi bên chịu các chi tài sẽ đưa ra phán quyết phần chi bên thua kiện sẽ phải chịu
phí của mình. phí mà mỗi bên phải chịu. toàn bộ các chi phí trọng tài.
Các bên thỏa thuận rằng bất kỳ phán quyết nào tuân theo điều khoản này sẽ có giá trị chung thẩm
và ràng buộc cả hai bên.
* Execution
The parties, intending to be legally bound, have signed this Contract on the dates and at the
places stated below:
* Điều khoản thi hành
Các bên tuân thủ theo pháp luật, ký HĐ này vào ngày và tại địa điểm ghi sau đây: