You are on page 1of 26

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Số: …/20…./HĐ-ĐB

Ngày tháng năm 2021

GIỮA

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN BIÊN

…………………………

- Toà nhà: Số 4 Liễu Giai, Cống Vị, Ba Đình, Hà Nội

- Vị trí: Tầng 11 ( Mười một)

- Diện tích thuê: 341.95 m² (Ba trăm bốn mươi mốt phẩy chín mươi lăm mét vuông)

- Thời hạn thuê: 03 năm (Ba năm)


MỤC LỤC

1
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI ...................................................................................................... 4

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG, MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ................................................................... 6

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ .......................................................................................................................... 7

ĐIỀU 4: TIỀN THUÊ VĂN PHÒNG ........................................................................................................... 7

ĐIỀU 5: CÁC DỊCH VỤ .......................................................................................................................... ......8

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN..................................................................................................... 9

ĐIỀU 7: TIỀN ĐẶT CỌC ............................................................................................................................ 10

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ ..................................................................... 11

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ ............................................................................... 13

ĐIỀU 10: SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ NỘI THẤT CỦA BÊN THUÊ ............... 15

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN ....................................................................... 17

ĐIỀU 12: THỜI HẠN HIỆU LỰC, CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG .................................... 18

ĐIỀU 13: BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ VÀ CÁC NỘI QUY ....................................................................... 19

ĐIỀU 14: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ............................................................... 19

ĐIỀU 15: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG ..................................................................................................... 19

ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN KHÁC .................................................................................................................. 20

PHỤ LỤC I: CÁC DỊCH VỤ ............................................................................................................................. 22

PHỤ LỤC II: TRANG TRÍ NỘI THẤT VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ................................................................ 23

PHỤ LỤC III: NỘI QUI TÒA NHÀ .................................................................................................................. 23

2
CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015, và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005, và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014, và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của Các Bên;

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG này (Sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được lập ngày
tháng năm 2021, bởi và giữa Các Bên sau:
1. BÊN CHO THUÊ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN BIÊN
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0100775635 do Phòng Đăng ký kinh
doanh, Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 10 tháng 6 năm 2008.
Trụ sở chính : Số 4 Liễu Giai, Phường Cống Vị, quận Ba Đình, Hà Nội
Tel : + 84 24 3 2321495 Fax: + 84 24 3 2321496
Mã số thuế : 0100775635
Tài khoản số : 05859719301 tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – CN Hội sở
Đại diện : Ông Vũ Xuân Thịnh Chức vụ: Giám đốc
(Sau đây gọi tắt là “Bên Cho Thuê”)

2. BÊN THUÊ:
Trụ sở chính :
Tel :
Mã số thuế :
Đại diện :
Chức vụ :
(Sau đây gọi tắt là “Bên Thuê”)

Bên thuê công nhận rằng, trường hợp Bên Thuê có từ hai người trở lên thì mọi dẫn
chiếu đến Bên Thuê trong Hợp đồng thuê này có nghĩa là từng người trong số họ và các nghĩa
vụ và trách nhiệm của Bên Thuê theo Hợp đồng này là liên đới và riêng rẽ. Bên Cho Thuê
không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ cá nhân của từng người thuộc Bên Thuê nhưng Bên
Cho Thuê có thể yêu cầu riêng từng người thuộc Bên Thuê thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của tất
cả những người thuộc Bên Thuê theo Hợp đồng thuê. Để thuận tiện, những người thuộc Bên
Thuê sẽ ủy quyền cho một người đại diện Bên Thuê để giao dịch với Bên Cho Thuê về Diện

3
tích thuê theo giấy ủy quyền giữa họ hoặc được xác định là người thường xuyên giao dịch với
Bên Cho Thuê về Diện tích thuê (gọi là "Người được ủy quyền"). Mọi hành vi của Người
được ủy quyền này sẽ ràng buộc tất cả những người thuộc Bên Thuê và Bên Cho Thuê không
cần phải có sự chấp thuận riêng của từng người thuộc Bên Thuê. Tuy nhiên, mặc dù có việc
ủy quyền trên đây, mọi văn bản giấy tờ cần phải có chữ ký của khách thuê, trường hợp có yêu
cầu của Bên Cho Thuê, đều phải được từng người thuộc Bên Thuê ký vào đầy đủ.
Bên Cho Thuê và Bên Thuê dưới đây sẽ được gọi riêng là một Bên hoặc gọi chung là các
Bên.

CÁC BÊN ĐỒNG Ý với các điều khoản và điều kiện sau đây của Hợp đồng:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
1.1. Các định nghĩa
Trong Hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh quy định khác đi, các thuật ngữ sau đây sẽ có
nghĩa như sau:
1.1.1. “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng thuê văn phòng này cùng các Phụ lục Hợp đồng
(nếu có);
1.1.2. “Phụ lục Hợp đồng” có nghĩa là các văn bản thỏa thuận nhằm cụ thể hoá các quy định
trong Hợp đồng và/hoặc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng, là một phần không tách rời của
Hợp đồng này và có giá trị pháp lý như Hợp đồng;
1.1.3. “Ngày hiệu lực” có nghĩa là ngày có hiệu lực của Hợp đồng này;
1.1.4. “Ngày bắt đầu” có nghĩa là ngày bắt đầu tính Thời hạn thuê, được quy định tại Điều
3.1 của Hợp đồng này;
1.1.5. “Ngày kết thúc” có nghĩa là ngày kết thúc Thời hạn thuê, được quy định tại Điều 3.1
của Hợp đồng này;
1.1.6. “Khu đất” có nghĩa là một khu đất tại số 4 Liễu Giai, quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội;
1.1.7. “Tòa nhà Văn phòng số 4 Liễu Giai” hoặc “Tòa nhà” có nghĩa là một Tòa nhà văn
phòng cho thuê được xây dựng trên phần Khu đất. Tòa nhà văn phòng số 4 Liễu Giai
là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên Cho Thuê;
1.1.8. “Ngày làm việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào trong tuần, , không bao gồm Chủ nhật và
nửa ngày làm việc chiều thứ Bảy và các ngày nghỉ lễ theo quy định của Pháp luật Việt
Nam;
1.1.9. “Thời gian hoạt động kinh doanh” có nghĩa là khoảng thời gian kéo dài từ 8:00 đến
18:00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, từ 8:00 đến 13:00 Thứ Bảy hàng tuần;
1.1.10. “Diện tích thuê” hay “Phần diện tích thuê riêng” có nghĩa là phần diện tích được xác
định và phân định cho Bên Thuê được sử dụng trên cơ sở không chung với các Bên
Thuê khác, được quy định tại Điều 2.1.1 của Hợp đồng này;
1.1.11. “Tiền thuê văn phòng” có nghĩa là chi phí cho việc thuê Diện tích thuê;

4
1.1.12. “Phí dịch vụ phát sinh”có nghĩa là những phí dịch vụ phát sinh ngoài các dịch vụ
được quy định tại Mục 1, Phụ lục I của Hợp đồng này;
1.1.13. “Tiền thuê khác” có nghĩa là chi phí thuê chỗ đỗ xe, chỗ đặt bảng hiệu, biển quảng
cáo, chỗ trưng bày sản phẩm dịch vụ, tài liệu, chỗ để thiết bị phục vụ kinh doanh, ...
thuộc Tòa nhà;
1.1.14. “Bên” có nghĩa là Bên Cho Thuê hoặc Bên Thuê riêng lẻ tùy vào từng ngữ cảnh;
và“Các Bên” có nghĩa là bao gồm cả Các Bên, tùy vào từng ngữ cảnh;
1.1.15. “Bên Thuê khác” có nghĩa là bất kỳ Bên Thuê nào khác tại Tòa nhà mà không phải là
Bên Thuê trong Hợp đồng này;
1.1.16. “Khách mời” có nghĩa là bất kỳ đại lý trung gian, nhà thầu phụ, nhà tư vấn, đối tác,
khách hàng hoặc bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào khác có liên hệ với Bên Thuê
tại Tòa nhà;
1.1.17. “Bên thứ ba”có nghĩa là bất kỳ một Bên nào khác không phải là một trong Các Bên
ký kết Hợp đồng này, như Bên Thuê khác, Khách mời;
1.1.18. “Nội qui” có nghĩa là Nội qui Tòa nhà, được quy định tại Phụ lục III của Hợp đồng
này;
1.1.19. “Hồ sơ pháp nhân” có nghĩa là các tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của Các
Bên, bao gồm nhưng không giới hạn: Giấy chứng nhận Đầu tư/Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Quyết định thành lập, Điều lệ, hoặc các giấy tờ
tương đương khác;
1.1.20. “Yêu cầu bằng văn bản” có nghĩa là yêu cầu bằng văn bản của Bên Cho Thuê yêu cầu
Bên Thuê thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, được quy định cụ thể tuỳ theo từng
trường hợp;
1.1.21. “Việt Nam” có nghĩa là nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
1.1.22. “Pháp luật” hoặc “Pháp luật Việt Nam” có nghĩa là bất kỳ bộ luật, luật, pháp lệnh,
nghị định, thông tư, công văn, công bố, nguyên tắc, hướng dẫn, chỉ đạo, điều ước, quy
định, thông báo và các hướng dẫn kèm theo được thông qua, ban hành và công bố bởi
bất kỳ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào của Việt Nam.
1.2. Trong Hợp đồng này, trừ trường hợp ngữ cảnh yêu cầu khác đi thì:
1.2.1. Các từ mang nghĩa số ít thì cũng mang nghĩa số nhiều và ngược lại;
1.2.2. Các từ ngụ ý giới tính này thì cũng ngụ ý giới tính kia;
1.2.3. Việc tham chiếu các tài liệu cũng bao gồm cả việc tham chiếu các tài liệu đó khi nó
được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung, cải tiến hoặc thay thế;
1.2.4. Việc tham chiếu các điều khoản, đoạn nội dung, đoạn văn kiện và phần phụ lục thì
cũng bao gồm cả việc tham chiếu các điều khoản, đoạn nội dung, đoạn văn kiện và
phần Phụ lục của Hợp đồng này;

5
1.2.5. Các tiêu đề chỉ sử dụng cho mục đích thuận tiện tham khảo và sẽ không có giá trị
trong việc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng này;
1.2.6. Việc tham chiếu luật thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các quy định về hiến pháp,
hiệp ước, sắc lệnh, hiệp định, quy chế, đạo luật, nghị quyết, pháp lệnh, thông tư, chỉ
thị và các văn bản dưới luật khác;
1.2.7. Việc tham chiếu luật cũng bao gồm cả việc tham chiếu luật đó kể cả khi nó được sửa
đổi, hợp nhất, bổ sung hoặc thay thế;
1.2.8. Việc tham chiếu bất kì cá nhân hay tổ chức nào thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu
đến cá nhân, công ty, tổ chức công ty, đoàn thể, hiệp hội, công ty hợp danh, công ty
liên doanh, tổ chức uỷ thác và tổ chức thuộc Chính phủ;
1.2.9. Nếu một khoảng thời gian được quy định cụ thể từ, sau hoặc trước một (01) ngày đã
xác định hoặc vào ngày diễn ra một sự kiện hoặc một hành động nào đó, thì khoảng
thời gian nói trên sẽ không bao gồm ngày đó;
1.2.10. Nếu một công việc được quy định phải thực hiện vào ngày không phải là Ngày làm
việc thì công việc đó phải được thực hiện vào Ngày làm việc kế tiếp; và
1.2.11. Khi đề cập đến một thuật ngữ kế toán thì nghĩa của thuật ngữ đó phải được hiểu phù
hợp với các chuẩn mực kế toán tại quốc gia đó. Trong trường hợp không có chuẩn
mực kế toán tương ứng nào có thể áp dụng được thì nghĩa của thuật ngữ đó được hiểu
phù hợp với các nguyên tắc và thông lệ kế toán quốc tế phổ biến được một công ty
hoặc các công ty áp dụng một cách nhất quán.

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG, MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG


2.1. Đối tượng Hợp đồng
2.1.1. Phần diện tích thuê riêng
Bên Thuê được thuê Phần diện tích thuê riêng tại Tòa nhà văn phòng số 4 Liễu Giai,
quận Ba Đình, Hà Nội cụ thể như sau:
 Vị trí thuê : Tầng 11 ( Mười một)
 Diện tích thuê : 341.95 m2(Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi mốt phẩy chín mươi lăm
mét vuông)
 Vị trí thuê và diện tích thuê được thể hiện chi tiết tại Bản vẽ kỹ thuật đính kèm
Hợp đồng
Phần diện tích thuê riêng được tính là tổng diện tích mặt sàn đã bao gồm Toàn bộ các
cột kết cấu dính liền hoặc nằm bên trong Phần diện tích thuê riêng. Phần diện tích thuê
riêng được phân định từ tâm các bức tường ngăn với các diện tích chung, Phần diện
tích thuê riêng của Bên Thuê khác và các bức tường bao quanh Tòa nhà.
Diện tích thuê và Sơ đồ Toàn bộ mặt bằng Phần diện tích thuê riêng được mô tả chi
tiết trong Bản vẽ mặt bằng phần diện tích thuê kèm theo Hợp đồng này.
Bên Cho Thuê sẽ cung cấp một số trang thiết bị cho Bên Thuê trong Phần diện tích
thuê riêng được liệt kê chi tiết trong Biên bản bàn giao đầu tiên giữa Các Bên và
Biên bản bàn giao đầu tiên này tạo thành Phụ lục của Hợp đồng.

6
2.1.2. Phần diện tích sử dụng chung
Bên Thuê sẽ được sử dụng ngang quyền với các Bên Thuê khác đối với Phần diện tích
sử dụng chung trong khu vực thuê, cụ thể:
Đường đi, các lối ra vào, cầu thang, khu vực trước cửa thang máy hoặc thang bộ, chân
cầu thang, tiền sảnh, hành lang và lối đi, các khu vệ sinh và các khu vực khác của Tòa
nhà được dự kiến để sử dụng chung cho những người làm việc tại Tòa nhà.
2.2. Mục đích Sử dụng
Bên Thuê chỉ được sử dụng Phần diện tích thuê riêng cho mục đích duy nhất là làm trụ
sở, địa điểm kinh doanh của Bên Thuê. Hoạt động của Bên Thuê phải phù hợp với lĩnh
vực đã đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động và được quy định tại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ tương đương khác của Bên Thuê và phù
hợp với quy định của Pháp luật Việt Nam.
Bên Thuê tự chịu trách nhiệm về tính pháp lý Danh mục, chủng loại hàng hóa, sản
phẩm kinh doanh tại Khu vực thuê. Bên Cho Thuê không chịu trách nhiệm về bất kỳ
hoạt động kinh doanh nào của Bên Thuê.
Bên Thuê không được sử dụng diện tích thuê để tiến hành các hoạt động bất hợp pháp
và không phù hợp với mục đích thuê thỏa thuận tại Hợp đồng này. Không được
chuyển giao, cho thuê lại hoặc chia sẻ diện tích đang thuê hoặc bất cứ phần nào mà
không được sự chấp thuận trước của Bên Cho Thuê.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ


3.1. Thời hạn thuê
a. Thời hạn thuê là : 03 (Ba) năm
 Thời gian bàn giao mặt bằng : 01/12/2021
 Thời gian bắt đầu tính phí : 01/01/2022
 Thời gian kết thúc : 31/12/2024
b. Bên thuê được miễn phí tiền thuê trong thời gian 01 tháng (từ ngày 01/12/2021
đến hết ngày 31/12/2021) để tiến hành làm nội thất cho khu vực thuê.
3.2. Gia hạn
Trước Ngày kết thúc ba (03) tháng, Bên Cho Thuê sẽ gửi cho Bên Thuê một Thư mời.
Bên Thuê phải có văn bản trả lời Thư mời thuê trước Ngày kết thúc hai (02) tháng.
Nếu Bên Thuê không trả lời Bên Cho Thuê trong thời hạn trên, hoặc có văn bản trả lời
nhưng không đồng ý gia hạn Hợp đồng theo nội dung Thư mời thuê thì Hợp đồng này
sẽ đương nhiên hết hiệu lực vào Ngày kết thúc.
Nếu Bên Thuê đồng ý gia hạn Hợp đồng theo nội dung Thư mời thuê thì Các Bên sẽ
ký một Hợp đồng thuê văn phòng mới hoặc sẽ ký một Phụ lục của Hợp đồng này.

ĐIỀU 4: TIỀN THUÊ VĂN PHÒNG


4.1.1 Tiền thuê văn phòng:

7
Vị trí thuê Diện tích Giá thuê m²/tháng Thành tiền/tháng
(m²) (VNĐ) (VNĐ)

Tầng … 341.95 m2 ………. VNĐ ……………… VNĐ


(Tương đương
…..$/m2/tháng)

(Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu, bảy trăm chín mươi hai nghìn, một trăm hai
mươi tám đồng/tháng).
4.1. Tiền thuê văn phòng trên đã bao gồm Phí dịch vụ được quy định tại Mục 1, Phụ lục I
của Hợp đồng này và thuế VAT (hiện tại là 10% (mười phần trăm)), chưa bao gồm phí
làm việc ngoài giờ. Bất kỳ sự tăng hay giảm về thuế Giá trị gia tăng hoặc thuế hàng
hoá, dịch vụ phải bị thu hay được tính liên quan đến phần tiền mà Bên Cho Thuê đã
nhận hay có thể nhận sẽ được thanh toán bởi Bên Thuê.

4.2. Tiền thuê văn phòng trên không thay đổi trong suốt thời hạn hai (02) năm đầu, kể từ
Ngày bắt đầu thời hạn thuê. Từ năm thứ ba (03) trở đi, Tiền thuê văn phòng sẽ được
điều chỉnh tăng một (01) năm một (01) lần căn cứ theo giá cho thuê trên thị trường bất
động sản (hoặc có thể căn cứ vào chỉ số giá sinh hoạt CPI của năm liền kề trước đó),
nhưng không được tăng quá mười lăm phần trăm (15%) Tiền thuê văn phòng đang
được áp dụng tại thời điểm trước khi điều chỉnh giá. Trường hợp, các bên không thống
nhất được việc điều chỉnh giá hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực mà Bên
Cho Thuê không phải bồi thường cho Bên Thuê bất cứ thiệt hại phát sinh nào (nếu có).

4.3. Trường hợp, các bên không thống nhất được việc điều chỉnh giá hợp đồng với lý do
Bên Cho thuê tăng giá bất hợp lý, Bên cho thuê được chấm dứt Hợp đồng trước thời
hạn mà không phải bồi thường cho Bên thuê bất cứ thiệt hại phát sinh nào (nếu có).

ĐIỀU 5: CÁC DỊCH VỤ


5.1. Dịch vụ do Bên Cho Thuê cung cấp
Bên Cho Thuê cung cấp cho Bên Thuê các dịch vụ và phí dịch vụ tương ứng được quy
định tại Mục 1 Phụ lục I của Hợp đồng này và các mức phí dịch vụ này đã bao gồm
trong Tiền thuê văn phòng. Phí dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác không bao gồm
trong Tiền thuê văn phòng, Bên Thuê phải trả cho các Công ty cung cấp dịch vụ tương
ứng các khoản chi phí này căn cứ vào thực tế sử dụng dịch vụ.
Bên Cho Thuê có quyền sửa chữa Tòa nhà và/hoặc cải thiện chất lượng các dịch vụ
cung cấp cho Bên Thuê theo quy định trong Phụ lục I của Hợp đồng này nếu xét thấy
cần thiết để đảm bảo việc hoạt động bình thường và để bảo dưỡng định kỳ và đột xuất
tại Tòa nhà với điều kiện phải thông báo bằng văn bản trước ít nhất năm (05) ngày cho
Bên Thuê, trừ trường hợp khẩn cấp.
Trong trường hợp Bên Cho Thuê phải tạm ngừng cung cấp các dịch vụ vì lý do bất
khả kháng được quy định trong Hợp đồng này, trong vòng một (01) ngày kể từ thời

8
điểm tạm ngừng cung cấp dịch vụ, Bên Cho Thuê sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên
Thuê lý do và thời gian phải tạm ngừng cung cấp để khắc phục hậu quả, nếu xét thấy
cần thêm thời gian để khắc phục hậu quả thì Bên Cho Thuê có thể gia hạn thời gian
tạm ngừng cung cấp dịch vụ. Bên Thuê sẽ không yêu cầu hoặc nhận bất kỳ một khoản
tiền phạt vi phạm, bồi thường, hoàn trả nào và cũng không được miễn, giảm Tiền thuê
văn phòng trong thời hạn tạm ngừng cung cấp dịch vụ này, kể cả thời gian gia hạn
(nếu có).
5.2. Dịch vụ do Bên thứ ba cung cấp: bao gồm nhưng không giới hạn dịch vụ cung cấp
điện, điện thoại, internet, các dịch vụ bưu chính, viễn thông khác.
Chi phí sử dụng điện (“Tiền điện”) của Bên Thuê tại Diện tích thuê sẽ được Bên Thuê
thanh toán theo đơn giá của Bên Cho Thuê theo lượng điện năng sử dụng thực tế của
Bên Thuê kể từ ngày bàn giao mặt bằng. Bên Cho Thuê, bằng chi phí của mình, sẽ lắp
đặt một công tơ đo điện dành riêng cho Bên Thuê để đo và theo dõi mức tiêu thụ điện
năng hàng tháng của Bên Thuê.
Chi phí sử dụng điện thoại, internet, các dịch vụ bưu chính, viễn thông khác bao gồm
cả phí kết nối, và các dịch vụ khác của Bên Thuê sẽ được Bên Thuê thanh toán trực
tiếp cho các Công ty cung cấp tương ứng.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN


6.1. Thời điểm thanh toán
6.1.1. Tiền thuê văn phòng
Bên Thuê thanh toán cho Bên Cho Thuê tiền thuê văn phòng theo kỳ thanh toán là 06
(sáu) tháng/một lần.
- Thanh toán kỳ thuê đầu tiên: Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày ký Hợp
đồng, Bên Thuê phải thanh toán cho Bên Cho Thuê Tiền thuê văn phòng cho kỳ
thanh toán đầu tiên (Từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/06/2022).
- Thanh toán kỳ thuê tiếp theo: Bên Thuê sẽ thanh toán cho Bên Cho Thuê trong
vòng năm (05) ngày đầu của kỳ thuê tiếp theo.
6.1.2. Tiền điện, Phí dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác
Bên Thuê sẽ thanh toán cho Bên Cho Thuê Tiền điện (bao gồm cả điện điều hòa), Phí
làm việc ngoài giờ (1.175đ/m2/giờ), Phí dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác theo kỳ
thanh toán là một (01) tháng/một (01) lần (tính theo tháng dương lịch). Hàng tháng
Bên Cho Thuê sẽ phát hành Giấy đề nghị thanh toán kèm theo những hoá đơn, chứng
từ hợp lệ cho Bên Thuê.
Bên Thuê phải thanh toán cho Bên Cho Thuê Tiền điện (bao gồm cả điện điều hòa),
Phí dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác trong thời hạn là năm (05) ngày, kể từ ngày
Bên Thuê nhận Giấy đề nghị thanh toán.

9
Trong trường hợp Ngày bắt đầu hoặc Ngày kết thúc không trùng vào ngày đầu tháng
hay cuối tháng thì Tiền điện, Phí dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác sẽ được tính theo
số ngày thuê thực tế của tháng đó.
6.2. Phương thức Thanh toán
Trừ trường hợp Bên Cho Thuê có thông báo bằng văn bản chỉ định một tài khoản
khác, Bên Thuê thanh toán cho Bên Cho Thuê Tiền thuê văn phòng, Tiền điện, Phí
dịch vụ phát sinh và Tiền thuê khác bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản
sau:
Tên tài khoản : Công ty Cổ phần Điện Biên
Địa chỉ : Số 4 Liễu Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội
Mã số thuế : 0100775635
Tài khoản : 05859719301
Tại : Ngân hàng TMCP Tiên Phong – CN Hội Sở
Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam
Trong trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng vào ngày nghỉ lễ theo quy định của
pháp luật Lao động Việt Nam, thì ngày thanh toán sẽ là ngày làm việc tiếp theo liền
ngay sau ngày nghỉ lễ này. Bên Thuê phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy
đủ, đúng hạn cho dù Bên Cho Thuê có gửi yêu cầu trả tiền hay không.
6.3. Tính lãi Trả chậm
Bên Thuê phải thanh toán cho Bên Cho Thuê Tiền thuê văn phòng, Tiền điện, Phí dịch
vụ phát sinh, Tiền khác (nếu có) theo đúng quy định tại Hợp đồng này mà không được
trì hoãn, khấu trừ vì bất cứ lý do gì.
Trong trường hợp vì lý do bất khả kháng, Bên Thuê không thể thanh toán cho Bên
Cho Thuê Tiền thuê văn phòng hay bất cứ khoản tiền nào khác mà Bên Thuê phải
thanh toán theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này thì Bên Thuê phải có văn bản gửi
cho Bên Cho Thuê trước thời hạn thanh toán năm (05) ngày. Với bất kỳ lý do nào thì
thời gian chậm thanh toán cũng không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày đến hạn
thanh toán của kỳ; đồng thời, Bên Thuê sẽ phải trả lãi suất tương đương một trăm năm
mươi phần trăm (150%) lãi suất cho vay kỳ hạn 1 năm của ngân hàng ngoại thương
Vietcombank đối với khoản tiền chậm trả đó, tính từ ngày đầu tiên của thời hạn thanh
toán cho tới ngày thực tế thanh toán.

ĐIỀU 7: TIỀN ĐẶT CỌC


7.1. Tiền đặt cọc
Trong vòng năm (05) ngày sau khi ký kết Hợp đồng này, Bên Thuê sẽ chuyển cho Bên
Cho Thuê một khoản Tiền đặt cọc để bảo đảm việc tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ
của Bên Thuê theo Hợp đồng này. Quá thời hạn này, Bên Thuê coi như từ bỏ quyền
thuê.

10
Số tiền đặt cọc tương đương với ba (03) tháng Tiền thuê văn phòng (bao gồm thuế
VAT). Tiền đặt cọc do Bên Cho Thuê giữ trong suốt thời hạn thuê như là khoản đảm
bảo cho việc thực hiện đúng và tuân thủ của Bên Thuê đối với tất cả các nghĩa vụ của
mình theo các điều khoản của Hợp đồng và sẽ không được xem là khoản thanh toán
tiền thuê. Bất kỳ sự điều chỉnh tăng lên nào của Tiền thuê, Bên Thuê sẽ phải thực hiện
khoản đặt cọc tăng theo trong khoảng thời gian là năm (05) ngày kể từ ngày điều
chỉnh tăng giá thuê.
7.2. Hoàn trả Tiền đặt cọc
7.2.1 Bên cho thuê phải hoàn trả tiền đặt cọc cho Bên Thuê mà không phải trả bất kỳ khoản
lãi nào trong các trường hợp sau:
(a) Khi Hợp đồng hết hiệu lực theo như quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
(b) Khi chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo như Điều 11.2 của Hợp đồng này.
7.2.2 Khoản tiền đặt cọc phải được hoàn trả cho Bên Thuê trong vòng 5 ngày ngay sau khi
Bên Thuê hoàn thành các công việc sau:
(a) Bên Thuê đã sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị, nội thất hoàn thiện bị hư hỏng
do lỗi của Bên Thuê.
(b) Bên Thuê đã trả Khu vực thuê riêng cho Bên cho thuê theo đúng các điều kiện
quy định tại Điều 10.8 sau đây.
(c) Bên Thuê đã trả đầy đủ Chi phí thuê và các khoản phải thanh toán khác cho Bên
cho thuê trong Hợp đồng này.
(d) Hai bên hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và ký thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ


8.1 Quyền của Bên Cho Thuê
8.1.1. Nhận Tiền đặt cọc, Tiền thuê văn phòng, Tiền điện, Phí dịch vụ phát sinh, Tiền thuê
khác và bất kỳ khoản chi phí nào khác mà Bên Thuê phải thanh toán đầy đủ và đúng
hạn như đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
8.1.2. Được quyền kiểm tra Phần diện tích thuê riêng, trong thời hạn ba (03) tháng trước
Ngày kết thúc.
8.1.3. Được phép ghi một Thông báo với nội dung tương tự: “Diện tích thuê sắp trống” và
đặt ở nơi thích hợp và Bên Thuê sẽ không được tháo bỏ hay che khuất Thông báo đó.
8.1.4. Được quyền cải tạo, nâng cấp Phần diện tích thuê riêng hoặc các phần khác của Tòa
nhà do yêu cầu kỹ thuật và vì sự bền vững của Tòa nhà, nhưng phải thông báo trước
bằng văn bản cho Bên Thuê ít nhất là năm (05) ngày.
8.1.5. Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn khi Bên Thuê có một
trong các hành vi vi phạm Hợp đồng sau:
(a) Không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ Tiền thuê văn phòng, Tiền
điện, Phí dịch vụ phát sinh, Tiền thuê khác, hay bất kỳ khoản phải thanh toán

11
nào khác được quy định trong Hợp đồng này, và vẫn không thực hiện nghĩa vụ
thanh toán trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản yêu
cầu của Bên Cho Thuê; và/hoặc
(b) Không khắc phục, sửa chữa vi phạm do Bên Thuê và/hoặc Khách mời của Bên
Thuê do không tuân thủ một trong các quy định trong Nội qui trong thời hạn
năm (05) ngày, kể từ ngày Bên Cho Thuê có Văn bản yêu cầu; hoặc có hành vi
vi phạm một nghĩa vụ cụ thể quy định trong Nội qui của Bên Thuê và/hoặc
Khách mời của Bên Thuê tái phạm lần thứ hai;
(c) Sử dụng Diện tích thuê không đúng mục đích thuê đã thỏa thuận tại Điều 2.2 của
Hợp đồng này;
(d) Sử dụng Phần diện tích thuê riêng theo Hợp đồng thuê văn phòng này để thế
chấp, cầm cố, góp vốn liên doanh, liên kết mà không được sự chấp thuận trước
bằng văn bản của Bên Cho Thuê hay nhằm thực hiện các mục đích vi phạm Pháp
luật Việt Nam;
(e) Chuyển nhượng Hợp đồng; cho Bên thứ ba thuê lại Diện tích thuê; chuyển đổi
Diện tích thuê với Bên Thuê khác, chia sẻ diện tích thuê với đối tượng khác dưới
bất kỳ hình thức nào mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho
Thuê;
(f) Cho các chi nhánh, công ty con, công ty trực thuộc sử dụng Phần diện tích thuê
riêng mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê;
(g) Không mua bảo hiểm theo thỏa thuận tại Điều 9.2.11 của Hợp đồng này.
8.1.6. Khi Bên Thuê có một trong các hành vi vi phạm quy định tại Điều 8.1.5 của Hợp đồng
này, Bên Cho Thuê sẽ có một hoặc đồng thời các quyền sau:
(a) Buộc Bên Thuê và những người có liên quan ra khỏi Diện tích thuê; và/hoặc
(b) Thu giữ, di dời và thanh lý mọi tài sản thuộc Diện tích thuê để khấu trừ nợ trong
trường hợp Bên Thuê chưa thanh toán hết các khoản nợ cho Bên Cho Thuê;
và/hoặc
(c) Yêu cầu Bên Thuê trả một khoản tiền do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức
phạt là tám phần trăm (08%) giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, và bồi
thường Toàn bộ thiệt hại cũng phatnhư thanh toán mọi chi phí liên quan cho Bên
Cho Thuê do bất kỳ hành vi vi phạm Hợp đồng nào của Bên Thuê gây ra; và
8.1.7. Các quyền khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam và Hợp đồng này.
8.2 Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê
8.2.1. Giao cho Bên Thuê một (01) bản sao công chứng/chứng thực Hồ sơ pháp nhân của
Bên Cho Thuê;
8.2.2. Cung cấp cho Bên Thuê các bản vẽ kết cấu kỹ thuật phục vụ cho việc hoàn thiện nội
thất Phần diện tích thuê riêng của Bên Thuê sau khi Các Bên đã ký Hợp đồng này;

12
8.2.3. Bảo đảm cho Bên Thuê sử dụng Phần diện tích thuê riêng một cách ổn định mà không
bị ngăn cản hoặc gián đoạn bất hợp pháp từ Bên Cho Thuê hay bất kỳ Bên thứ ba nào
khác. Bên Cho Thuê chỉ được vào Phần diện tích thuê riêng của Bên Thuê trong
những trường hợp đã thỏa thuận tại Điều 16.1 của Hợp đồng này;
8.2.4. Đảm bảo việc hoạt động của các thiết bị máy móc thuộc Tòa nhà, các dịch vụ cũng
như mọi thiết bị do Bên Cho Thuê cung cấp trong phạm vi Phần diện tích thuê riêng
và Phần diện tích sử dụng chung theo đúng quy định tại Phụ lục I và Biên bản bàn
giao đầu tiên của Hợp đồng này;
8.2.5. Mua và duy trì bảo hiểm cho Tòa nhà từ một công ty bảo hiểm có uy tín được phép
hoạt động tại Việt Nam do Bên Cho Thuê lựa chọn và với mức tiền bảo hiểm do Bên
Cho Thuê quyết định tại từng thời điểm cho từng loại rủi ro.
8.2.6. Bên Cho Thuê hỗ trợ về an ninh trật tự chung của tòa nhà và không chịu trách nhiệm
đối với việc mất mát/thất thoát tài sản của Bên Thuê, trừ trường hợp mất mát/thất
thoát do lỗi của Bên Cho Thuê.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ


9.1. Quyền của Bên Thuê
9.1.1. Nhận bàn giao và sử dụng Diện tích thuê theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này;
9.1.2. Được sử dụng các dịch vụ quy định tại Phụ lục I của Hợp đồng này;
9.1.3. Được bảo đảm sử dụng Phần diện tích thuê riêng ổn định, không có tranh chấp với bất
kỳ Bên thứ ba nào khác trong suốt Thời hạn thuê;
9.1.4. Được quyền tiếp cận khu vực thuê, khu vực dịch vụ công cộng và sử dụng điều hoà
và/hoặc Diện tích thuê và/hoặc đón tiếp Khách mời trong Thời gian hoạt động kinh
doanh. Nếu đột xuất hoặc thường xuyên sử dụng điều hoà và/hoặc Diện tích thuê
và/hoặc đón tiếp Khách mời ngoài Thời gian hoạt động kinh doanh thì Bên Thuê chỉ
được sử dụng điều hòa và/hoặc Diện tích thuê và/hoặc đón tiếp Khách mời sau khi đã
thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định trong Nội qui tại Phụ lục của Hợp đồng này;
9.1.5. Yêu cầu Bên Cho Thuê sửa chữa Phần diện tích thuê riêng; thay thế hoặc sửa chữa các
trang thiết bị do Bên Cho Thuê cung cấp trong trường hợp bị hư hỏng nặng và không
thể sử dụng được bình thường do lỗi của Bên thuê.
9.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê
9.2.1. Giao cho Bên Cho Thuê một (01) bản sao công chứng/chứng thực Hồ sơ pháp nhân
của Bên Thuê;
9.2.2. Thanh toán cho Bên Cho Thuê đầy đủ và đúng hạn Tiền đặt cọc, Tiền thuê văn phòng,
Tiền điện, Phí dịch vụ phát sinh, Tiền thuê khác hay bất cứ chi phí nào khác mà Bên
Thuê phải thanh toán theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này;
9.2.3. Không sử dụng Phần diện tích thuê riêng vào bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục
đích thỏa thuận tại Điều 2.2 của Hợp đồng này;

13
9.2.4. Giữ gìn và bảo quản Phần diện tích thuê riêng, đồ nội thất và trang thiết bị được Bên
Cho Thuê giao sử dụng trong những điều kiện tốt nhất;
9.2.5. Bảo vệ tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý của mình trong phạm vi Phần diện tích
thuê riêng trong suốt Thời hạn thuê;
9.2.6. Thực hiện nghiêm chỉnh Nội qui Tòa nhà, các quy định pháp luật về an ninh, trật tự xã
hội, phòng cháy, chữa cháy; không được sử dụng các chất và vật liệu nổ, dễ gây cháy
nổ, không được thực hiện bất kỳ các công việc nào có thể gây cháy nổ hoặc có nguy
cơ ảnh hưởng đến sự tồn tại của Phần diện tích thuê riêng và khu vực xung quanh;
9.2.7. Thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật, quy định của Ban quản lý tòa nhà và
chịu mọi trách nhiệm về việc quản lý, thu gom, vận chuyển rác thải trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
9.2.8. Tự chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật Việt Nam về các hoạt động kinh doanh
của mình tại Phần diện tích thuê riêng, nộp các loại thuế, lệ phí liên quan đến việc tổ
chức kinh doanh theo quy định của pháp luật; trong mọi trường hợp, Bên Cho Thuê
không chịu trách nhiệm về bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của Bên Thuê;
9.2.9. Bồi thường cho Bên Cho Thuê hoặc Bên thứ ba và bảo đảm Bên Cho Thuê không phải
chịu trách nhiệm đối với bất kỳ trách nhiệm, nghĩa vụ, thiệt hại, phạt, khiếu nại và phí
tổn, kể cả phí luật sư do Bên Cho Thuê đã chi trả hoặc gánh chịu liên quan đến:
(a) Mọi thiệt hại đối với người hoặc tài sản do lỗi vô ý hay cố ý của Bên Thuê
và/hoặc Khách mời của Bên Thuê gây ra cho Bên Cho Thuê hoặc Bên thứ ba;
(b) Việc không thực hiện hay không tuân thủ bất kỳ điều khoản, quy định hay điều
kiện nào nêu trong Hợp đồng này của Bên Thuê và/hoặc Khách mời của Bên
Thuê.
9.2.10. Trong suốt thời hạn thuê, chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với:
(a) Bất kỳ tổn thất, thiệt hại hay tổn thương nào gây ra cho bất cứ người hoặc tài sản
nào một cách trực tiếp hay gián tiếp do sự hoạt động hoặc tình trạng hỏng hóc,
hư hại của bất cứ phần nào trong nội thất của Diện tích thuê hoặc bất kỳ máy
móc, đồ đạc, trang thiết bị, dây điện hay ống dẫn nào mà Bên cho Thuê có trách
nhiệm sửa chữa hoặc giữ trong tình trạng tốt hay sự cố khác phát sinh từ việc sử
dụng Diện tích thuê của Bên Thuê;
(b) Bất kỳ mất mát, thiệt hại hay tổn thương nào gây ra cho bất cứ người hoặc tài
sản nào do cháy lan hoặc phun khói, hoặc rò rỉ hoặc tràn nước từ Diện tích thuê
hay bất cứ phần nào của Diện tích thuê do lỗi vô ý hay cố ý của Bên Thuê hoặc
Khách mời của Bên Thuê gây ra;
(c) Chịu trách nhiệm thanh toán tiền và bồi hoàn cho Bên Cho Thuê với mọi chi phí
do bất kỳ Bên Thuê hay Khách mời của Bên Thuê nào gây ra cho Bên Cho Thuê
liên quan tới bất kỳ tổn thất, thiệt hại hay tổn thương nào nêu trên.

14
9.2.11. Trước ngày thuê, Bên Thuê sẽ mua/duy trì bảo hiểm đối với tài sản của Bên Thuê
trong Diện tích thuê với thời hạn bảo hiểm đảm bảo cho toàn bộ Thời hạn thuê tại một
Công ty Bảo hiểm có uy tín được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy
định trong Phụ lục của Hợp đồng này, và Bên Thuê sẽ giao cho Bên Cho Thuê một
(01) bản sao hợp lệ hồ sơ bảo hiểm có công chứng/chứng thực với bằng chứng chỉ rõ
các điều kiện bảo hiểm theo yêu cầu đã được thực hiện và phí bảo hiểm đã chi trả. Tại
bất kỳ thời điểm nào, theo yêu cầu bằng văn bản của Bên Cho Thuê, Bên Thuê sẽ ngay
lập tức cung cấp cho Bên Cho Thuê bản sao hợp lệ và xuất trình bản gốc hoá đơn
thanh toán phí bảo hiểm gần nhất để chứng minh việc đã hoàn thành các nghĩa vụ
tham gia bảo hiểm theo quy định tại Điều này;
9.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam và Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: SỬA CHỮA, LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ NỘI THẤT CỦA BÊN
THUÊ
10.1 Trong Thời hạn thuê, khi có nhu cầu trang trí nội thất, lắp đặt trang thiết bị hoặc bất kỳ
sửa chữa, thay đổi nào ảnh hưởng tới kết cấu hoặc thẩm mỹ của Diện tích thuê, Bên
Thuê chỉ được tiến hành sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
10.1.1 Đã được Bên Cho Thuê đồng ý trước bằng văn bản. Bên Thuê có trách nhiệm cung
cấp Bản vẽ Thiết kế, Biện pháp thi công, Bố trí nhân sự thi công công trình Bên Cho
Thuê phê duyệt trước khi triển khai.
10.1.2 Danh mục các hạng mục sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị hoặc sửa chữa phải được Các
Bên thống nhất và được lập thành văn bản có chữ ký của Các Bên và cấu thành Phụ
lục của Hợp đồng này.
10.1.3 Bên Thuê chịu mọi chi phí, rủi ro liên quan đến sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng trang
thiết bị trong Diện tích thuê.
10.1.4 Bên Cho Thuê có quyền kiểm tra và kiểm soát các công việc sửa chữa, lắp đặt, bảo
dưỡng trang thiết bị của Bên Thuê nhằm đảm bảo độ bền vững và an Toàn chung của
Tòa nhà.
10.2 Trong trường hợp Bên Thuê không thực hiện theo đúng các thỏa thuận tại Điều 10.1
nêu trên thì:
10.2.1 Bên Thuê, bằng chi phí của mình, phải tự tháo dỡ những hạng mục đã sửa chữa, lắp
đặt trang thiết bị mà không được sự đồng ý trước và/hoặc không đúng với sự đồng ý
trước của Bên Cho Thuê, đồng thời phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của Diện tích
thuê và/hoặc khắc phục cho đúng với sự đồng ý trước của Bên Cho Thuê;
10.2.2 Bên Thuê, bằng chi phí của mình, phải tự khắc phục kịp thời những hư hỏng, huỷ hoại
đối với Diện tích thuê và Phần sử dụng chung do hành vi cố ý hoặc vô ý của Bên
Thuê/Khách mời của Bên Thuê gây ra, đồng thời phải khôi phục lại tình trạng ban đầu
của các diện tích đó;

15
10.2.3 Bên Cho Thuê có quyền yêu cầu Bên Thuê tháo dỡ, khắc phục trong thời hạn năm
(05) ngày, kể từ ngày Bên Cho Thuê có Yêu cầu bằng văn bản. Sau thời hạn này, nếu
Bên Thuê không thực hiện đúng yêu cầu của Bên Cho Thuê thì Bên Cho Thuê sẽ, theo
quyết định của mình cho cho tháo dỡ, khắc phục và Bên Thuê phải thanh toán mọi chi
phí liên quan (theo các hợp đồng và/hoặc hoá đơn thanh toán của các bên đại lý hay
các nhà thầu của Bên Cho Thuê), bồi thường mọi thiệt hại cho Bên Cho Thuê trong
thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày Bên Cho Thuê có Yêu cầu bằng văn bản hoặc
Bên Cho Thuê sẽ có toàn quyền tự động khấu trừ vào Tiền đặt cọc.
10.3 Trong Thời hạn thuê, Bên Cho Thuê có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do hao
mòn tự nhiên của Diện tích thuê để đảm bảo hoạt động bình thường của Tòa nhà.
Nếu Bên Thuê phát hiện những hư hỏng của Diện tích thuê do hao mòn tự nhiên có
thể ảnh hưởng đến sự an toàn về sức khoẻ, tính mạng con người, tài sản của Các Bên,
Bên Thuê phải kịp thời thông báo ngay cho Bên Cho Thuê. Nếu Bên Cho Thuê không
sửa chữa dẫn đến những thiệt hại cho Bên Cho Thuê, Bên Thuê hoặc Bên thứ ba thì
Bên Cho Thuê hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại đó.
Bên Cho Thuê, bằng chi phí của mình, chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những hư
hỏng liên quan đến tình trạng cấu trúc do hao mòn tự nhiên của Diện tích thuê và Tòa
nhà.
10.4 Trong Thời hạn thuê, Bên Cho Thuê có quyền yêu cầu Bên Thuê phải tháo dỡ phần
sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị của Bên Thuê trong thời hạn nhất định vì lý do bảo đảm
an toàn về sức khoẻ, tính mạng con người, tài sản của Bên Cho Thuê, Bên Thuê hoặc
Bên thứ ba hoặc vì lý do bảo trì, bảo dưỡng Tòa nhà. Mọi chi phí, rủi ro liên quan đến
việc tháo dỡ này do Bên Thuê chịu.
10.5 Xin phép sửa chữa, lắp đặt và tuân thủ Pháp luật Việt Nam
Trường hợp sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị của Bên Thuê mà phải xin phép Cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền, thì Bên Thuê có trách nhiệm làm thủ tục xin phép (kể cả thủ
tục gia hạn giấy phép, nếu có), chịu mọi chi phí làm thủ tục xin phép này và tuân thủ
các quy định pháp luật có liên quan đến việc sửa chữa, lắp đặt đó. Bên Cho Thuê có
trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi về giấy tờ cho Bên Thuê làm thủ tục xin phép
đó.
10.6 Các hạng mục Bên Thuê đã sửa chữa và lắp đặt thêm trong phạm vi Diện tích thuê, dù
được Bên Cho Thuê đồng ý hay không đồng ý, sẽ luôn thuộc quyền sở hữu của Bên
Thuê cho đến thời điểm ký Bản thanh lý Hợp đồng và chỉ chuyển quyền sở hữu cho
Bên Cho Thuê kể từ thời điểm ký Bản thanh lý Hợp đồng trong trường hợp được thỏa
thuận tại Điều 10.7 của Hợp đồng này. Các hạng mục sửa chữa, lắp đặt thêm thuộc
quyền sở hữu của Bên nào thì Bên đó phải chịu rủi ro đối với phần sửa chữa, lắp đặt
thêm đó.
10.7 Chậm nhất là mười (10) ngày trước Ngày kết thúc, Bên Cho Thuê và Bên Thuê sẽ lập
một “Bản Kiểm kê cuối cùng” liệt kê cụ thể những hạng mục Bên Thuê đã sửa chữa

16
và lắp đặt thêm trong phạm vi Diện tích thuê mà trước khi trả lại phần Diện tích thuê
cho Bên Cho Thuê, Bên Thuê phải sửa chữa, thay thế, tháo dỡ, khôi phục lại theo
đúng hiện trạng ban đầu, trừ những hao mòn tự nhiên hợp lý được chấp nhận. Đối với
những hạng mục được liệt kê trong Bản Kiểm kê cuối cùng nhưng không thể tháo dỡ,
khôi phục lại do đã gắn liền một cách cơ học với Diện tích thuê mà khi tháo dỡ hoặc
khôi phục lại sẽ làm mất tính năng ban đầu của Diện tích thuê thì Bên Thuê sẽ chuyển
quyền sở hữu cho Bên Cho Thuê. Trong mọi trường hợp chuyển quyền sở hữu, Bên
Cho Thuê không phải bồi hoàn giá trị tài sản cho Bên Thuê, Bên Thuê không phải
thanh toán chi phí tháo dỡ hoặc khôi phục lại cho Bên Cho Thuê. Bản Kiểm kê cuối
cùng là Phụ lục của Hợp đồng này.
10.8 Chậm nhất là vào đúng Ngày kết thúc, Bên Thuê có trách nhiệm trả lại Phần diện
tích thuê riêng cho Bên Cho Thuê theo đúng yêu cầu tại Bản Kiểm kê cuối cùng và
Các Bên sẽ lập Biên bản hoàn trả Phần diện tích thuê riêng. Biên bản hoàn trả
Phần diện tích thuê riêng sẽ tạo thành Phụ lục của Hợp đồng này. Nếu Bên Thuê
không trả lại Phần diện tích thuê riêng hoặc trả lại Phần diện tích thuê riêng cho
Bên Cho Thuê không đúng thỏa thuận này, thì Bên Cho Thuê sẽ tự sửa chữa, thay
thế, tháo dỡ hoặc khôi phục lại theo đúng yêu cầu tại Bản Kiểm kê cuối cùng và
tuỳ theo tình trạng hao mòn hợp lý, Bên Thuê phải thanh toán mọi chi phí liên
quan, bồi thường mọi thiệt hại cho Bên Cho Thuê trong thời hạn mười (10) ngày,
kể từ ngày Bên Cho Thuê có văn bản yêu cầu hoặc Bên Cho Thuê sẽ có toàn quyền
tự động khấu trừ vào Tiền đặt cọc trong khi đó vẫn yêu cầu Bên Cho thuê thanh
toán chi phí đó.

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN


11.1 Trong suốt thời hạn thuê với bất kỳ lý do nào (trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều
15 của Hợp đồng này) mà Bên Thuê muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, thì Bên
Thuê phải thông báo cho Bên Cho Thuê bằng văn bản trước sáu mươi (60) ngày và
Bên Thuê phải bồi thường cho Bên Cho Thuê số tiền bằng tám phần trăm (8%) của
tổng số Tiền thuê văn phòng cho thời hạn thuê còn lại, đồng thời toàn bộ khoản tiền
đặt cọc của Bên Thuê sẽ thuộc về Bên Cho Thuê.
11.2 Trừ trường hợp bất khả kháng theo Điều 15 của Hợp đồng này và quy định tại Điều 12,
Bên Cho Thuê muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, thì Bên Cho Thuê phải thông
báo cho Bên Thuê bằng văn bản trước sáu mươi (60) ngày và Bên Cho Thuê phải bồi
thường cho Bên Thuê số tiền bằng tám phần trăm (8%) của tổng số Tiền thuê văn
phòng cho thời hạn thuê còn lại và chịu phạt khoản tiền tương đương với khoản tiền
đặt cọc mà Bên Thuê đã đặt cọc cho Bên Cho Thuê, sau khi khấu trừ bất cứ khoản tiền
nào thuộc nghĩa vụ thanh toán của Bên Thuê theo Hợp đồng này.
11.3 Bên Cho Thuê có quyền đưa khách vào xem Diện tích thuê trong vòng sáu mươi (60)
ngày kể từ ngày Bên Cho Thuê nhận được thông báo của Bên Thuê về việc chấm dứt

17
Hợp đồng thuê trước thời hạn. Và thời gian Bên Cho Thuê phải báo trước cho Bên
Thuê ít nhất là một (01) giờ trước khi Bên Cho Thuê đưa khách vào xem.

ĐIỀU 12: THỜI HẠN HIỆU LỰC, CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
12.1 Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và khi Bên Cho Thuê nhận được khoản tiền
đặt cọc.
12.2 Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.2.1 Hết Thời hạn thuê mà không được gia hạn theo thỏa thuận tại Điều 3.2 của Hợp đồng
này;
12.2.2 Chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận tại Điều 11 của Hợp đồng này;
12.2.3 Bên Thuê vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng;
12.2.4 Diện tích thuê bị hư hỏng đến mức hoàn toàn không thể sử dụng bình thường được;
12.2.5 Trường hợp bất khả kháng thỏa thuận tại Điều 15 Hợp đồng này ngăn cản Các Bên
thực hiện Hợp đồng này trong thời gian ba (03) tháng liên tiếp;
12.2.6 Bên Cho Thuê hoặc Bên Thuê lâm vào tình trạng phá sản theo quy định của pháp luật;
12.2.7 Các Bên không thống nhất được việc điều chỉnh giá theo đúng quy định của Hợp
đồng;
12.2.8 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
12.3 Thanh lý Hợp đồng
12.3.1 Ngay khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực, Các Bên phải tiến hành lập Biên bản
thanh lý Hợp đồng xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên và thực hiện nghiêm
chỉnh các quyền và nghĩa vụ đó. Bản thanh lý Hợp đồng tạo thành một Phụ lục của
Hợp đồng này;
12.3.2 Sau khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực, trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày
Bên Cho Thuê có Yêu cầu bằng văn bản, nếu Bên Thuê để lại hay không di dời bất cứ
tài sản nào trong phạm vi Diện tích thuê, trừ những hạng mục Bên Thuê sửa chữa và
lắp đặt thêm thỏa thuận tại Điều 10.1 Hợp đồng này, thì những tài sản này sẽ được coi
là thuộc về Bên Cho Thuê không kèm theo bất kỳ điều kiện nào. Bên Cho Thuê có
quyền bán hoặc thanh lý những tài sản này mà Bên Cho Thuê thấy là thích hợp và
không cần phải bàn bạc với hoặc có ý kiến của Bên Thuê. Bên Thuê phải thanh toán
chi phí cho việc di dời và xử lý những tài sản đó;
12.3.3 Bên Thuê cam kết sẽ bảo đảm cho Bên Cho Thuê không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ nào
đối với Bên thứ ba mà tài sản của họ bị bán hay thanh lý bởi Bên Cho Thuê với sự tin
tưởng rằng tài sản đó thuộc về Bên Thuê.

18
ĐIỀU 13: BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ & NỘI QUY TÒA NHÀ
13.1 Theo yêu cầu kinh doanh của mình, Bên Cho Thuê có thể thành lập hoặc đi thuê Ban
Quản Lý Tòa Nhà (Sau đây gọi là BQL) chịu trách nhiệm về các vấn đề hành chính
của Hợp đồng và của Tòa nhà. Bên Cho Thuê có thể giao cho BQL Tòa nhà quyền hạn
và trách nhiệm đại diện theo ủy quyền cho Bên Cho Thuê theo Hợp đồng này mà
không cần sự đồng ý của Bên Thuê.
13.2 Nội qui Tòa nhà sẽ do Bên Cho Thuê ban hành và một bản sao hợp lệ được gửi cho
Bên Thuê ký xác nhận và cấu thành Phụ lục của Hợp đồng này. Bên Thuê và Khách
mời của Bên Thuê cam kết tuân thủ và thực hiện đúng Nội qui này và các Bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế (nếu có). Bên Thuê chịu trách nhiệm về việc phố biến, đào tạo, kiểm
tra, kiểm soát các hoạt động của Bên Thuê, Nhân viên và Khách mời của Bên Thuê để
đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định của Nội qui này.
13.3 Bên Cho Thuê có thể bổ sung, thay thế bất cứ quy định nào trong Nội qui này. Bất cứ
một quy định nào do Bên Cho Thuê ban hành đều tạo thành Phụ lục của Hợp đồng
này, nếu:
13.3.1 Đối với việc tiến hành và/hoặc đưa ra và sau đó sửa đổi, bổ sung, chấp nhận hoặc bãi
bỏ những quy định của Nội qui này, Bên Cho Thuê sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho
Bên Thuê trước năm (05) ngày;
13.3.2 Nội qui Tòa nhà sẽ bổ sung cho những điều khoản và điều kiện thỏa thuận trong Hợp
đồng này và trong mọi trường hợp sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều
khoản và điều kiện có liên quan nêu trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 14: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Hợp đồng này được diễn giải và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật Việt Nam.
Mọi tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ
được Các Bên giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp Các Bên thương
lượng không thành thì một hoặc cả Các Bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án
nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 15: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và
trong khả năng cho phép. Trong Hợp đồng này, các sự kiện dưới đây sẽ được coi là sự
kiện bất khả kháng:
15.1 Can thiệp của các cơ quan nhà nước có liên quan;
15.2 Thiên tai (mưa, bão, lũ lụt ...), hoả hoạn, chiến tranh, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa,
đàn áp, cấm vận, đình công;
15.3 Các quyết định, chỉ thị của các cơ quan Nhà nước có liên quan;
15.4 Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

19
ĐIỀU 16: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
16.1 Quyền ra, vào Phần diện tích thuê riêng
Nếu có thông báo trước hợp lý, Bên Cho Thuê có quyền ra, vào và kiểm tra Phần diện
tích thuê riêng của Bên Thuê vào bất cứ lúc nào và trong bất cứ trường hợp gì mà Bên
Cho Thuê thấy là cấp thiết.
16.2 Trong trường hợp Bên Cho Thuê đã tuân thủ đúng các cam kết về việc cung cấp dịch
vụ của mình theo Phụ lục của Hợp đồng này, Bên Thuê không được có bất kỳ khiếu
nại nào với Bên Cho Thuê hoặc được quyền giữ lại bất cứ khoản Tiền thuê văn phòng
hay bất cứ khoản tiền nào phải trả cho Bên Cho Thuê và Bên Cho Thuê sẽ không chịu
trách nhiệm với Bên Thuê đối với bất kỳ tổn thất nào, kể cả tổn thất lợi nhuận kinh
doanh, tổn thương hoặc thiệt hại về người, tài sản hoặc bất cứ sự gián đoạn nào mà
Bên Thuê hoặc bất cứ một cá nhân nào khác phải gánh chịu do:
16.2.1 Lỗi kỹ thuật hoặc sự cố ngừng hoạt động của cầu thang máy, hệ thống điều hoà, nguồn
điện, kể cả sự tăng giảm hoặc biến động trong khi cung cấp hoặc các nguồn cung cấp
nước hoặc các dịch vụ khác được cung cấp trong Tòa nhà; hoặc
16.2.2 Sự vô ý hay cố ý của những Bên Thuê khác và Khách mời của họ, của Bên Thuê và
Khách mời của Bên Thuê gây ra; hoặc
16.2.3 Mọi vấn đề liên quan đến an ninh hoặc bảo vệ bất kỳ tài sản nào bên trong Diện tích
thuê của Bên Thuê;
16.2.4 Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
16.3 Thông báo
Các thông báo, yêu cầu hay thông tin trao đổi giữa Các Bên trong Hợp đồng này phải
được thể hiện bằng văn bản, được ký bởi hoặc thay mặt Bên gửi thông báo và bắt buộc
một bản chính thức phải được soạn thảo bằng tiếng Việt.
Các thông báo, yêu cầu hay văn bản chính thức được nêu tại một trong các Điều của
Hợp đồng này phải được giao nhận trực tiếp giữa Bên Cho Thuê và Bên Thuê hoặc
chuyển bằng thư bảo đảm đến địa chỉ của Các Bên hoặc địa chỉ khác được Các Bên
thông báo cho nhau bằng văn bản sau khi ký kết Hợp đồng này, nếu không sẽ bị coi là
không có giá trị.
Các loại văn bản khác sẽ được chuyển bằng thư thường hoặc fax theo địa chỉ đã nêu rõ
trong Hợp đồng này.
Bất kỳ thông báo hay sự trao đổi thông tin nào như trên đều sẽ có hiệu lực từ khi gửi.
16.4 Tính độc lập của các điều khoản Hợp đồng
Trừ trường hợp do pháp luật quy định, nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng
này bị vô hiệu thì điều này sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn
lại của Hợp đồng.

20
Bên yêu cầu Bên kia thực hiện một nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này tại bất kỳ thời
điểm nào mà Bên được yêu cầu không thực hiện được thì điều đó sẽ không làm ảnh
hưởng đến quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đó vào bất kỳ thời điểm nào sau này.
Việc một Bên miễn cho Bên kia việc khắc phục, sửa chữa một vi phạm của bất kỳ điều
khoản nào trong Hợp đồng này không được coi là bãi miễn việc khắc phục, sửa chữa
một vi phạm tương tự hay khác hẳn xảy ra sau đó.
16.5 Toàn bộ Hợp đồng
Hợp đồng này và các Phụ lục của Hợp đồng này sẽ trở thành thỏa thuận chính thức
giữa Các Bên và thay thế hoàn toàn cho mọi thỏa thuận, ghi nhớ, dàn xếp, thông tin
trao đổi hay các giấy tờ, tài liệu thể hiện ý định của Các Bên trước đây có liên quan
đến Hợp đồng này. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này sẽ chỉ có giá trị nếu được
lập thành văn bản và được đại diện có thẩm quyền của Các Bên ký kết Hợp đồng này
ký tên, đóng dấu.
16.6 Chi phí Pháp lý
Trong trường hợp phát sinh chi phí pháp lý thì Các Bên tự chịu bằng chi phí của mình.
Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo được Các Bên ký kết vào ngày tháng ghi ở
trên tại Hà Nội và được lập thành bốn (04) bản gốc bằng tiếng Việt mỗi bên giữ hai
(02) bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ

21
PHỤ LỤC I: CÁC DỊCH VỤ
1. Các dịch vụ quản lý
1.1 Quản lý, vận hành, sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng Tòa nhà và Toàn bộ trang thiết bị do
Bên Cho Thuê đầu tư lắp đặt cho Tòa nhà nhằm đảm bảo Tòa nhà được hoạt động
bình thường.
1.2 Cung cấp điện chiếu sáng, nước cho Phần diện tích sử dụng chung của Tòa nhà.
1.3 Đảm bảo công tác hành chính, an ninh trật tự và kiểm soát việc ra vào Tòa nhà.
1.4 Đảm bảo vệ sinh tại các khu vệ sinh chung và các Phần diện tích sử dụng chung của
Tòa nhà.
1.5 Cung cấp chỗ để xe không thu phí trong Thời gian hoạt động kinh doanh:
Căn cứ vào diện tích của Diện tích thuê, Bên Cho Thuê sẽ cung cấp chỗ để xe miễn
phí cho Bên Thuê như sau:
Cung cấp … (…) chỗ đỗ xe máy bên ngoài của tòa nhà (không để xe qua đêm). Vị trí
đỗ xe tuân thủ theo sự sắp xếp của Ban quản lý tòa nhà.
2. Các dịch vụ phát sinh
2.1 Phí đỗ xe ngoài tiêu chuẩn theo quy định tại Mục 1.5 nêu trên áp dụng trong Thời gian
hoạt động kinh doanh:
- Phí đỗ xe ô tô : 2.000.000 VNĐ/xe/tháng (Chưa bao gồm thuế VAT)
- Phí đỗ xe máy : 150.000 VNĐ/xe/tháng (Chưa bao gồm thuế VAT)

22
PHỤ LỤC II: TRANG TRÍ NỘI THẤT VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

1. Trừ khi có văn bản đồng ý trước của Bên Cho Thuê, Bên Thuê không được treo, dựng
lên trên hoặc bên trong Tòa nhà:
1.1 Dựng cột cờ hoặc bất kỳ loại ăng-ten nào.
1.2 Bất kỳ vách ngăn nào ngoài những vách ngăn do Bên Cho Thuê trang bị hoặc cho phép
lắp đặt.
1.3 Các thiết bị điều hoà nhiệt độ, máy móc hoặc thiết bị ngoài những máy móc thiết bị do
Bên Cho Thuê đó lắp đặt bên trong Diện tích thuê.
1.4 Lắp thêm khóa, chốt khóa hoặc dụng cụ khóa vào cửa ra vào Diện tích thuê.
1.5 Bên Cho Thuê hay Đại lý được uỷ quyền có Toàn quyền cho phép hoặc từ chối việc treo,
lắp đặt các thiết bị nêu trên, trên cơ sở các công việc đó có phù hợp với hoạt động chung
của Tòa nhà.
1.6 Bên Cho Thuê và Đại lý được uỷ quyền có quyền dỡ bỏ mọi đồ vật nêu trên nếu không được
Bên Cho Thuê hay Đại lý được uỷ quyền đồng ý trước. Bên Thuê thanh toán các chi phí cho
việc dỡ bỏ đó.
2. Mọi loại rèm che ánh sáng dùng trong phạm vi Diện tích cho thuê phải có mặt ngoài
phù hợp với màu sắc tiêu chuẩn của Tòa nhà, mẫu thiết kế những rèm che này phải
được Bên Cho Thuê phê duyệt để đảm bảo hình thức thống nhất với mặt ngoài Tòa
nhà.
3. Bên Thuê không được cho phép Nhà thầu phần nội thất tiến hành khoan hoặc tiến
hành các công việc khác mà có thể gây tiếng ồn trong Diện tích thuê trong Thời gian
hoạt động kinh doanh; những công việc gây tiếng ồn chỉ được thực hiện ngoài Thời
gian hoạt động kinh doanh, nếu được BQL Tòa nhà chấp thuận.
4. Bên Thuê không được thay hoặc sửa đổi cửa ra vào theo tiêu chuẩn chung do Bên Cho
Thuê cung cấp mà không có sự phê duyệt trước của Bên Cho Thuê.
5. Bên Thuê không được để bất kỳ vật nặng gì trên bất kỳ phần nào của Diện tích cho
thuê mà vượt quá trọng tải thiết kế của tầng nhà. Bên Cho Thuê có quyền quy định vị
trí xếp đặt và trọng lượng vật nặng sao cho phân bố tải trọng hợp lý.
6. Bên Thuê phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Cho Thuê đối với các thiết
kế trên mặt bằng thuê trước khi tiến hành sửa chữa, lắp đặt.
7. Bên thuê chỉ được phép thi công, đặt biển hiệu quảng cáo tại Diện tích thuê theo đúng
các quy định hiện hành của Ban quản lý Tòa nhà và sau khi được sự chấp thuận bằng
văn bản của Bên Cho Thuê về các nội dung sau: vị trí lắp đặt, hình ảnh 3D dự kiến lắp
đặt, thiết kế (màu sắc, cỡ chữ,…), kích cỡ, chất liệu biển quảng cáo, phương án gắn
biển quảng cáo, ….

23
PHỤ LỤC III: NỘI QUI TÒA NHÀ

Trừ khi quy định trong Nội qui này trái với thỏa thuận tại Hợp đồng thuê, Bên Thuê, Khách
mời của Bên Thuê sẽ phải thực hiện hoặc không được thực hiện các hành vi quy định trong
Nội qui này, như sau:
ĐIỀU 1: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Thời gian hoạt động kinh doanh
 Từ 08:00 đến 18:30 - Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu
 Từ 08:00 đến 13:30 - Thứ Bảy
 Ngày nghỉ: Chiều thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định của Pháp
luật Lao động Việt Nam.
1.2. Thời gian ngoài Thời gian hoạt động kinh doanh
Trường hợp sử dụng điều hoà nhiệt độ và/hoặc Diện tích thuê và/hoặc đón tiếp Khách
mời trước và sau Thời gian hoạt động kinh doanh, Bên Thuê phải đăng ký trực tiếp
với Lễ tân và điền đầy đủ các thông tin vào “Mẫu đăng ký làm việc ngoài giờ” theo
quy định sau:
1.2.1. Nếu sử dụng đột xuất trong ngày làm việc hoặc ngày nghỉ nhất định: Bên Thuê phải
đăng ký chậm nhất trước 17:00 của ngày làm việc/ngày làm việc liền trước ngày nghỉ
hoặc trước 4:00 của ngày làm việc/ngày nghỉ, trong trường hợp đặc biệt.
1.2.2. Nếu sử dụng thường xuyên trong các ngày làm việc và/hoặc các ngày nghỉ: Bên Thuê
chỉ cần đăng ký một lần trước 17:00 của ngày bắt đầu sử dụng.
1.2.3. Các trường hợp khác, Bên Cho Thuê sẽ cố gắng cao nhất có thể để đáp ứng yêu cầu
của Bên Thuê nhưng đây không phải là nghĩa vụ của Bên Cho Thuê.
ĐIỀU 2: NHÂN VIÊN CỦA BÊN THUÊ
2.1. Trong Thời gian hoạt động kinh doanh, Bên Thuê/Nhân viên của Bên Thuê được
quyền ra vào Diện tích thuê.
2.2. Trong thời gian ngoài giờ hoạt động kinh doanh, chỉ khi Bên Thuê đó đăng ký theo
quy định tại Điều 1.2 của Nội qui này, Bên Thuê/Nhân viên của Bên Thuê mới được
quyền ra vào Diện tích thuê.
ĐIỀU 3: KHÁCH MỜI CỦA BÊN THUÊ
Trong thời gian hoạt động kinh doanh hoặc ngoài Thời gian hoạt động kinh doanh,
Khách mời của Bên Thuê cũng được quyền ra vào Diện tích thuê, nhưng phải tuân thủ
những điều kiện sau:
3.1. Bên Thuê chịu trách nhiệm về thái độ và cách cư xử của Khách mời khi tới Tòa nhà.
3.2. Bên Thuê sẽ phải bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào do Khách mời của mình gây ra
đối với tài sản của Tòa nhà.
3.3. Bên Thuê đó đăng ký theo quy định tại Điều 1.2 của Nội qui này.

24
ĐIỀU 4: SỬ DỤNG DIỆN TÍCH THUÊ
4.1. Trong Thời gian hoạt động kinh doanh hoặc ngoài Thời gian hoạt động kinh
doanh, trước khi người cuối cùng của Bên Thuê rời khỏi Diện tích cho thuê phải:
4.1.1. Tắt hệ thống đèn chiếu sáng, điều hoà, các thiết bị điện văn phòng, rút phích nước,
máy pha cà phê, tắt aptomat và các máy móc, thiết bị văn phòng khác.
4.1.2. Khóa và/hoặc niêm phong cửa ra vào và các cửa sổ.
4.2. Bên Thuê/Khách mời của Bên Thuê sẽ không được thực hiện các hành vi sau đối
với Diện tích thuê:
4.2.1. Làm hư hỏng, thiệt hại, ảnh hưởng tới cấu trúc của Diện tích thuê và/hoặc Tòa nhà,
hay của bất kỳ một trang thiết bị hay phương tiện nào do Bên Cho Thuê cung cấp; hay
sửa chữa, thay đổi cấu trúc của Diện tích thuê mà không có sự đồng ý của Bên Cho
Thuê.
4.2.2. Lắp đặt lại hay sửa chữa những thiết bị do Bên Cho Thuê/BQL Tòa nhà cung cấp.
4.2.3. Lắp mới những thiết bị mà không được sự đồng ý của Bên Cho Thuê/BQL Tòa nhà.
4.2.4. Cắt, làm hỏng, khoan vào tường ngăn cách Diện tích thuê với diện tích thuê của các
Bên Thuê khác (nếu có).
4.2.5. Đóng bất cứ đinh, móc hay những vật tương tự lên trần, sàn hay giầm cấu trúc của Tòa
nhà mà không được sự đồng ý của Bên Cho Thuê/BQL Tòa nhà.
4.2.6. Lắp thêm khoá, chốt hoặc các thiết bị tương tự vào cửa ra vào mà không được sự đồng
ý của Bên Cho Thuê/BQL Tòa nhà.
4.2.7. Khóa, làm ảnh hưởng tới hệ thống thông gió, điều hoà nhiệt độ, hành lang, cầu thang,
cửa chính và cửa sổ của Diện tích thuê hoặc Tòa nhà.
4.2.8. Gây ồn ào, tiếng động lớn hay vặn lớn âm thanh (bao gồm các chương trình phát
thanh, tivi…), khói, mùi hay những thứ khác có thể làm ảnh hưởng đến các Bên Thuê
khác trong Tòa nhà cũng như các Tòa nhà kế cận.
4.2.9. Sử dụng quá tải các thiết bị điện trong Diện tích thuê hoặc Tòa nhà.
4.2.10. Sử dụng Diện tích thuê vào những mục đích phạm pháp hay vi phạm đạo đức.
4.2.11. Sử dụng Diện tích thuê để cư trú hay những mục đích tương tự.
4.2.12. Sử dụng Diện tích thuê làm khu vực sản xuất hàng hoá hay làm kho cất giữ hàng hoá
mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Cho Thuê/BQL Tòa nhà.
4.2.13. Cất giữ vũ khí, đạn dược, chất nổ, chất dễ cháy, chất phóng xạ hay các hoá chất ăn
mòn khác trong Diện tích thuê hoặc hàng hóa, vật chất mà Bên Cho Thuê cho là có
hại, ảnh hưởng xấu đến con người hoặc làm thiệt hại đến tài sản.
4.2.14. Sử dụng các chất than, dầu, khí ga, điện và những chất đốt nóng khác do Bên Cho
Thuê cung cấp, nấu nướng trong Diện tích thuê.
4.2.15. Bán hoặc uống các loại rượu hoặc bán bất cứ loại thức ăn nào.
4.2.16. Mang súc vật hay vật nuôi vào trong Tòa nhà (ngoại trừ cá trong bể).

25
4.2.17. Gây bẩn, bụi hoặc đất trên các Diện tích thuê hoặc Tòa nhà.
4.2.18. Ném, làm rơi bất cứ đồ vật gì từ Diện tích thuê sang các khu vực lân cận.
4.2.19. Hút thuốc lá trong khu vực văn phòng.
ĐIỀU 5: SỬ DỤNG PHẦN DIỆN TÍCH SỬ DỤNG CHUNG
Bên Thuê/Khách mời của Bên Thuê không được tiến hành các hoạt động sau đối với
Phần diện tích sử dụng chung và Tòa nhà:
5.1. Lắp đặt các thiết bị quảng cáo hay những thiết bị tương tự bên ngoài bề mặt Tòa nhà
trừ khi điều đó đã được quy định rõ trong Hợp đồng này hoặc các Phụ lục của Hợp
đồng này.
5.2. Tự ý vào các khu vực cấm hay khu vực nguy hiểm như trạm điện, trạm bơm …
5.3. Đặt hoặc mang vào thang máy dành để chở người bất cứ kiện hàng (nặng quá 100kg),
bọc, túi, hoặc kiện hàng khác trừ những đồ vật nhẹ như cặp, vali, túi hồ sơ, túi xách
tay.
5.4. Bỏ lại đồ vật, tài sản cá nhân tại Phần diện tích sử dụng chung, đặc biệt tại các lối
thoát hiểm.
5.5. Ném đầu mẩu thuốc lá còn đang cháy vào thùng đựng rác hoặc ra Phần diện tích sử
dụng chung.
5.6. Vứt rác vào các thiết bị vệ sinh được lắp đặt trong các khu vệ sinh chung hoặc ra các
Phần diện tích sử dụng chung khác.
5.7. Không giữ gìn cảnh quan chung của Tòa nhà.
5.8. Trẻ em không được phép đi thang máy khi không có người lớn đi kèm.
ĐIỀU 6: KHU ĐỂ XE
Bên Thuê/Khách mời của Bên Thuê phải tuân thủ những quy định tại Khu để xe sau
đây:
6.1. Trong Thời gian hoạt động kinh doanh, Khu để xe hoạt động từ 07:00 đến 18:30 đối
với các ngày từ Thứ Hai đến Thứ Sáu và từ 07:00 đến 13:30 đối với Thứ Bảy. Nếu
Bên Thuê làm việc ngoài Thời gian hoạt động kinh doanh hoặc để xe qua đêm thì phải
đăng ký theo quy định tại Điều 1.2 Nội qui này.
6.2. Không được đặt, để bất cứ vật gì khác tại Khu vực để xe ngoại trừ các loại xe được
phép lưu hành tại Việt Nam.
6.3. Không hút thuốc lá hoặc sử dụng các công cụ, phương tiện có khả năng gây hỏa hoạn
trong Khu để xe.
6.4. Đỗ xe tại nơi qui định trong Khu để xe theo sự chỉ dẫn của Nhân viên bảo vệ.
ĐIỀU 7: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ NỘI QUY
Bên Cho Thuê/BQL Tòa nhà có quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế Nội qui này nếu thấy
cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả trong việc điều hành hoạt động của Tòa nhà.

26

You might also like