Professional Documents
Culture Documents
Kinh Điển Nho Gia
Kinh Điển Nho Gia
Bài 1. Tứ thư
1. Câu hỏi chuẩn bị bài (Giảng viên sẽ kiểm tra đầu buổi học)
Tì m hiểu chung về Tứ thư
Tì m hiểu chung về tác giả, tác phẩm, nội dung, ý nghĩa của từng tác
phẩm trong bộ Tứ thư
Chép phần văn bản chữ Hán Tứ thư vào vở học
1
6. 子曰:
父在,觀其志。父沒,觀其行。三年無改於父之道,
可謂孝矣。
Chúgiải: 在 tại: ở, còn sống; 觀 quan: xem; 其 kì: đại từ sở hữu – của ông ấy; 志 chí:
chí hướng; 沒 một: chết; 行 hạnh: nết, đức hạnh; 無 vô: không; 於 ư: ở; 道 đạo:
đường lối, đạo lí;可 khả: cóthể.
7. 子曰: 不患人不己知,患不知人也。
Chúgiải: 患 hoạn: lo lắng, tai họa.
8. 子曰:
吾十有五而志于學,三十而立,四十而不惑,五十
知天命,六十而耳順,七十而從心所欲不踰矩。
Chú giải: 于 vu: ở, tại; 立 lập: đứng vững, vững vàng; 惑 hoặc: nghi ngờ; 命 mệnh:
mệnh, mệnh lệnh, số mệnh; 耳 nhĩ: tai; 從 tòng: theo; 所 sở: cái mà; 欲 dục: mong
muốn; du: 踰 vượt ra ngoài; 矩 củ: khuôn phép.
9. 子游問孝,子曰:
今之孝者,是謂能養。至於犬馬,皆能
有養。不敬,何以別乎?
Chú giải: 子游 Tử Du: tên người; 問 vấn: hỏi; 今 kim: nay; 之 chi: trợ từ - của; 能
năng: có thể; dưỡng: nuôi; 至 chí: đến; 皆 giai: đều; 敬 kính: kí
nh trọng; 別 biệt:
phân biệt.
10. 子曰: 父母在,不遠遊,遊必有方。
Chúgiải: 遠 viễn: xa; 遊 du: đi chơi xa; 必 tất: ắt.
11. 子曰: 父母之年,不可不知也,一則以喜,一則以懼。
Chúgiải: 年 niên: năm, tuổi; 也 dã: vậy (ngữ khítrần thuật đứng cuối câu); 喜 hỉ: vui
mừng; 懼 cụ: lo sợ.
VĂN BẢN “ĐẠI HỌC”
古之欲明明德於天下者,先治其國。欲治其國者,先齊
1.
其家。欲齊其家者,先修其身。欲修其身者,先正其心。
222000553
欲正其心者,先誠其意。欲誠其意者,先致其知。致知,
在格物。
Chú giải: 古 cổ: xưa; 之 chi: trợ từ, đứng sau từ chỉ thời gian, không dịch; 德 đức:
đức, đạo đức; 者 giả: trợ từ đứng giữa câu, biểu thị ngừng ngắt, không dịch; 治 trị:
trị; 其 kì : của họ; 齊 tề: bằng, làm cho bằng; 修 tu: sửa; 正 chính: ngay thẳng; 誠
thành: chân thành, thật; 意 ý: ý, suy nghĩa; 致 trí: hết, tận, tận cùng, hết mức; 在 tại:
ở, ở chỗ; 格 cách: nghiên cứu một cách thấu đáo; 物 vật: vật, sự vật.
物格而後知致。知致而後意成。意成而後心正。心正而
2.
後身修。身修而後家齊。家齊而後國治。國治而後天下平。
2
VĂN BẢN “TRUNG DUNG”
喜,怒,哀,樂之未發,謂之中,發而皆中節,謂之和。
1.
中也者,天下之大本也。和也者,天下之達道也。致中和,
天地位焉,萬物育焉。
Chú giải: 喜 hỉ: mừng; 怒 nộ: giận; 哀 ai: buồn; 樂 lạc: vui; 發 phát: biểu hiện ra
ngoài; 皆 giai: đều; 中 trúng: đúng, hợp; 節 tiết: quy định; 達 đạt: đến; 位 vị: nơi,
chỗ, yên vị; 育 dục: sinh sôi nảy nở; 焉 yên: trợ từ cuối câu, không dịch.
2. 仲尼曰:
君子中庸,小人反中庸。君子之中庸也,君子而
時中。小人反中庸,小人無忌憚也。
Chú giải: 仲尼 Trọng Ni: tên tự của Khổng Tử; 中 trung: không nghiêng lệch, vừa
phải, thích đáng; 庸 dung: không đổi dời; 反 phản: ngược lại; 忌 kị: kiêng nể; 憚
đạn: sợ hãi.
3. 道之不行也,我知之矣:
智者過之,愚者不及也。道之不
明也,我知之矣: 賢者過之,不肖者不及也。人莫不飲食
也,鮮能知味也。
Chú giải: 行 hành: thi hành; 過 quá: thái quá; 愚 ngu: dốt; 不及 bất cập: không kịp,
không tới; 賢 hiền: tài giỏi; 不肖 bất tiếu: hèn kém; 莫 mạc: không, chẳng; 飲 ẩm:
uống; 食 thực: ăn; 能 năng: cóthể; 味 vị: mùi vị.
3
với; 同 đồng: cùng; 宜 nghi: thích hợp; 始 thủy: bắt đầu; 至 chí : đến; 境 cảnh: biên
giới; 禁 cấm: cấm kị; 然 nhiên: rồi; 敢 cảm: dám; 郊關 giao quan: cửa ải; 內 nội:
trong; 剎 sát: giết; 麋 mi: hươu; 鹿 lộc: nai; 罪 tội: tội; 則是 tắc thị: vậy thì; 阱 tỉnh:
giếng;
2. 孟子曰: 仁,人心也; 義人路也。舍其路而弗由,放其心
而不知求,哀哉 ! 人有雞犬放,則知求之; 有放心而不知
求。學問之道無他,求其放心而已矣。
Chú giải: 路 lộ: đường đi; 舍 xá: tha, bỏ; 弗 phất: không; 由 do: theo, đi theo; 放
m; 哉 tai: thay (ngữ khítừ đứng cuối câu biểu thị cảm thán); 雞
phóng: thả; 求 cầu: tì
kê: gà; 犬 khuyển: chó; 他 tha: khác; 而已矣 nhi dĩ hĩ: màthôi.
3. Bài tập về nhà: Phiên âm, dịch nghĩa lại văn bản đã học trên lớp (Giảng viên
sẽ kiểm tra vào đầu buổi học bài tiếp theo)
4
Bài 2. Ngũ kinh
1. Câu hỏi chuẩn bị bài (Giảng viên sẽ kiểm tra đầu buổi học)
Tì m hiểu chung về Ngũ kinh: khái niệm Ngũ kinh, Lục kinh
Tì m hiểu chung về tác giả, tác phẩm, nội dung, ý nghĩa của từng tác
phẩm trong bộ Ngũ kinh
Chép phần văn bản chữ Hán Ngũ kinh vào vở học
1. Văn bản Ngũ kinh
關雎
關關雎鳩 參差荇菜 參差荇菜
在河之洲 左右流之 左右采之
窈窕淑女 窈窕淑女 窈窕淑女
君子好逑 寤寐求之 琴瑟友之
求之不得 參差荇菜
寤寐思服 左右芼之
悠哉悠哉 窈窕淑女
輾轉反側 鍾鼓樂之
Chú giải: 關關 Quan quan: tiếng kêu của chim thư cưu; 雎鳩 thư cưu: tên một loài
chim; 洲 châu: bãi nổi, cồn cát giữa sông; 窈窕 yểu điệu: đẹp dịu dàng; 逑 cầu: đôi
lứa; 參差 sâm si: dài ngắn không đều nhau; 荇 hạnh: tên một loài rau sống trên nước;
菜 thái: rau; 流 lưu: thuận theo dòng màhái; 寤 ngộ: thức; 寐 mị: ngủ; 思 tư: nhớ; 服
bặc: nhớ; 悠 du: dài, xa xôi; 輾 triển: lăn nửa vòng; 轉 chuyển: xoay cả vòng; 反
phản: lăn lại; 側 trắc: lăn nghiêng; 采 thái: hái, ngắt;琴瑟 cầm sắt: tên hai loại đàn;
友 vĩ: thân ái, làm thân; 芼 mạo: nấu chín và dâng lên; 鍾 chung: chuông; 鼓 cổ:
trống.
桃夭
桃之夭夭 桃之夭夭 桃之夭夭
灼灼其花 有蕡其實 其葉蓁蓁
之子于歸 之子于歸 之子于歸
宜其室家 宜其家室 宜其家人
5
Chú giải: 夭夭 Yêu, yêu yêu: mơn mởn, tươi non, dùng chỉ người con gái dậy thì
đến tuổi lấy chồng, vìcả hai cùng tươi trẻ; 灼灼 chước chước: rực rỡ; 蕡 phần: nhiều,
sai quả; 實 thực: quả, trái cây; 蓁蓁 trăn trăn: sum suê.
搮有梅
搮有梅 搮有梅 搮有梅
其實七兮 其實三兮 傾筐塈之
求我庶士 求我庶士 求我庶士
迨其吉兮 迨其今兮 迨其謂之
Chú giải: 搮 Phiếu: rụng, rơi; 兮 hề: từ đệm, dùng để ngừng ngắt; 庶 thứ: các; 迨 đãi:
kịp; 吉 cật: tốt lành; 傾 khuynh: nghiêng; 筐 khuông: khung, giỏ; 塈 kị: hứng; 謂 vị:
nói, nói với
君子于役
君子于役 君子于役
不知其期 不日不月
曷至哉 曷其有栝
雞棲于塒 雞棲于桀
日之夕矣 日之夕矣
羊牛下來 羊牛下括
君子于役 君子于役
如之何勿思 苟無飢渴
Chú giải: 君子 quân tử: tiếng người vợ gọi chồng; 役 dịch: làm, đi làm; 期 kì :
khoảng thời gian, kìhạn; 曷 hạt: nào, sao, đâu; 雞 kê: con gà; 棲 thê: đậu; 塒 thì :ổ
gà, đục tường cho gàđậu; 栝 quyết (quát đọc quyết cho hợp vận): hội ngộ; 桀 kiệt:
cây gác lên cho gàđậu; 括 quát (đọc quyết): đến; 苟 cẩu: vả lại, nếu; 飢 cơ: đói; 渴
khát: khát.
6
Chú giải: 道 đạo: đạo; 德 đức: đức; 非 phi: không; 禮 lễ: lễ; 教 giáo: dạy; 訓 huấn:
dạy; 正俗 chí nh tục: phong tục đúng đắn; 備 bị: đầy đủ; 爭 tranh: giành; 辯訟 biện
tụng: kiện tụng; 決 quyết: dứt khoát, quyết, quyết định; 定 định: ổn định, xác định
thứ tự; 宦 hoạn: làm quan; 事 sự: thờ, phụng sự; 師 sư: thày; 班 ban: làm, điều hành;
朝 triều: triều đình; 治 trị: cai trị; 軍 quân: quân đội; 蒞 lị: sắp đặt; 官 quan: quan lại;
行 hành: làm, thi hành; 法 pháp: phép, pháp luật; 威嚴 uy nghiêm: uy nghiêm; 禱祠
đảo từ: cầu đảo, cúng bái; 祭祀 tế tự: cúng bái; 供給 cung cấp: cung cấp, cúng bái;
鬼神 quỷ thần: quỷ thần; 莊 trang: nghiêm chỉnh, trang nghiêm, trang trọng; 是以 thị
dĩ: vìthế; cung kính: 恭敬 cung kí nh; 樽節 tôn tiết: dèdặt; 退 thoái: lui; 讓 nhượng:
nhường.
2.鸚鵡能言不離飛鳥,猩猩能言不離禽獸。今人而無禮
雖能言不亦禽獸之心乎。夫惟禽獸無禮故父子聚麀。是
故聖人作為禮以教人,使人以有禮,知自別於禽獸。
Chú giải: 鸚鵡 anh vũ: chim anh vũ, vẹt; 能 năng: cóthể; 飛 phi: bay; 猩猩 tinh tinh:
tinh tinh; 禽獸 cầm thú: cầm thú; 雖 tuy: tuy; 夫 phù: từ đầu câu, không dịch; 惟 duy:
nghĩ; 故 cố: cho nên; 聚 tụ: hội họp, tụ tập; 麀 ưu. 是故 thị cố: vìthế, bởi vậy; 聖人
thánh nhân: thánh nhân; 作 tác: làm, đặt ra; 使 sử: khiến cho; 別 biệt: phân biệt, khác;
於 ư: ở, với.
3. 凡為人子之禮,冬溫而夏清。昏定而晨省。在醜夷不爭。
見父之執不謂之進不敢進,不謂之退不敢退,不問不敢對。
此孝子之行也。
Chú giải: 溫 ôn: ấm áp; 清 thanh: mát mẻ; 昏 hôn: chiều tối; 定 định: sắp xếp cho ổn,
làm cho ổn; 晨 thần: sang sớm; 醜夷 xúdi: bạn bècùng lứa 執 chấp: bạn bècùng chí
hướng;敢 cảm: dám; 退 thoái: lui; 對 đối: trả lời.
4. 夫為人子者,出必告,反必面。所遊必有常。所習有業。
恆言不稱老。
年長以倍則父事之。十年以長則兄事之。五年以長則肩隋
之。
Chú giải: 告 cáo: báo cho biết; 反 phản: ngược lại, trở về; 面 diện: mặt, ra mặt, trình
diện; 常 thường: quen thuộc; 業 nghiệp: nghề; 稱 xưng: gọi, xưng; 倍 bội: gấp đôi;
肩 kiên: vai; 隋 tuỳ: theo.
2. Bài tập về nhà: Phiên âm, dịch nghĩa lại văn bản đã học trên lớp (Giảng viên
sẽ kiểm tra vào đầu buổi học bài tiếp theo)