You are on page 1of 17

1

Đạo Đức Kinh

道 可 道, 非 常 道; 名 可 名, 非 常 名。

無, 名 天 地 之 始; 有, 名 萬 物 之 母。

故 常 無, 欲 以 觀 其 妙; 常 有, 欲 以 觀 其 徼。

此 兩 者, 同 出 而 異 名。同 謂 之 玄。 玄 之 又 玄。 眾 妙 之 門。

Đạo khả đạo, phi thường đạo; danh khả danh, phi thường danh.
Vô, danh thiên địa chi thủy; hữu, danh vạn vật chi mẫu.
Cố thường vô, dục dĩ quan kì diệu; thường hữu, dục dĩ quan kì kiếu.
Thử lưỡng giả, đồng xuất nhi dị danh. Đồng vị chi huyền. Huyền chi hựu
huyền, chúng diệu chi môn.

Để hiểu được nội dung của 4 câu

1. (Danh) Mẹ. Như: “mẫu thân” 母親.


2

2. (Danh) Tiếng kính xưng bậc phụ nữ tôn trưởng. Như: “cô mẫu” 姑母 bà cô,
“cữu mẫu” 舅母 bà mợ, “sư mẫu” 師母 sư nương (tiếng học sinh gọi vợ của “lão
sư” 老師).

3. (Danh) Tiếng gọi người đàn bà lớn tuổi. Sử Kí 史記: “Tín điếu ư thành hạ, chư
mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín” 信釣於城下, 諸母漂,
有一母見信飢, 飯信 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Hàn) Tín câu cá ở
dưới thành, trong số những mụ giặt vải, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn.

4. (Danh) Sự vật có thể sinh sản, nẩy nở. Như: “tự mẫu” 字母 chữ cái (trong tiếng
Hi Lạp chẳng hạn) hoặc chữ dùng làm đại biểu cho một âm (trong thanh vận học
có 36 tự mẫu).

5. (Tính) Gốc, vốn. Như: “mẫu tài” 母財 tiền vốn.

6. (Tính) Mái, giống cái. Như: “mẫu kê” 母雞 gà mái, “mẫu trệ” 母彘 lợn sề.

7. Một âm là “mô”. (Danh) Men, mẻ.


3

1. (Động) Không có. ◎Như: “hữu đầu vô vĩ” 有頭無尾 có đầu không có đuôi,
“độc nhất vô nhị” 獨一無二 có một không hai, “vô minh” 無明 ngu si, không có
trí tuệ, “vô sinh” 無生 không có pháp nào sinh ra nữa (chữ nhà Phật 佛).

2. (Phó) Chớ, đừng. § Thông “vô” 毋. ◇Lưu Hiếu Uy 劉孝威: “Thỉnh công vô độ
hà, Hà quảng phong uy lệ” 請公無渡河, 河廣風威厲 (Công vô độ hà 公無渡河)
Xin ngài chớ qua sông, Sông rộng gió mạnh bạo.

3. (Phó) Chưa. § Cũng như “vị” 未. ◇Tuân Tử 荀子: “Vô chi hữu dã” 無之有也
(Chánh danh 正名) Chưa từng có chuyện như vậy.

4. (Phó) Bất kể, bất cứ, bất luận. ◎Như: “sự vô đại tiểu, đô do tha quyết định”
事無大小, 都由他決定 bất cứ việc lớn hay nhỏ, đều do anh ấy quyết định.

5. (Phó) Không phải, chẳng phải. § Dùng như “phi” 非. ◇Quản Tử 管子: “Quốc
phi kì quốc, nhi dân vô kì dân” 國非其國, 而民無其民 (Hình thế giải 形勢解)
Nước chẳng phải nước, mà dân chẳng phải dân.

6. (Trợ) Đặt đầu câu, không có nghĩa. ◇Thi Kinh 詩經: “Vương chi tẫn thần, Vô
niệm nhĩ tổ” 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi
trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.

7. (Trợ) Đặt cuối câu: Không? chăng? § Dùng như “phủ” 否. ◇Bạch Cư Dị
白居易: “Vãn lai thiên dục tuyết, Năng ẩm nhất bôi vô?” 晚來天欲雪,
能飲一杯無 (Vấn Lưu Thập Cửu 問劉十九) Chiều đến trời sắp rơi tuyết, Uống
được chén rượu chăng?

8. (Danh) Họ “Vô”.

9. Một âm là “mô”. (Động) “Nam mô” 南無, nguyên tiếng Phạn là "Namah", nghĩa
là quy y, cung kính đảnh lễ.

10. § Ngày xưa viết là 无.


4

Từ điển phổ thông

1. buổi chiều, buổi tối

2. bóng tối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Buổi chiều tối. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Tịch dương vô hạn hảo”
夕陽無限好 (Đăng Lạc Du nguyên 登樂遊原) Nắng chiều đẹp vô hạn.

2. (Danh) Đêm. ◎Như: “chung tịch bất mị” 終夕不寐 cả đêm không ngủ. ◇Đỗ
Phủ 杜甫: “Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang” 今夕復何夕,
共此燈燭光 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng
chung ánh ngọn nến này.

3. (Động) Yết kiến ban đêm. ◇Tả truyện 左傳: “Hữu doãn Tử Cách tịch”
右尹子革夕 (Chiêu Công thập nhị niên 昭公十二年) Quan hữu doãn Tử Cách yết
kiến vua ban đêm.

4. (Động) Tế mặt trăng. ◇Tam quốc chí 三國志: “Thu bát nguyệt, tịch nguyệt ư
tây giao” 秋八月, 夕月於西郊 (Ngụy thư 魏書, Minh đế kỉ 明帝紀) Mùa thu
tháng tám, tế mặt trăng ở khu ngoài thành phía tây.
5

5. (Tính) Vẹo, tà vạy.

Từ điển phổ thông

1. tên, danh

2. danh tiếng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên người. ◎Như: “tôn tính đại danh” 尊姓大名 tên họ của ngài, “thỉnh
vấn phương danh” 請問芳名 xin hỏi quý danh.

2. (Danh) Tên gọi sự vật. ◎Như: “địa danh” 地名 tên đất. ◇Quản Tử 管子: “Vật
cố hữu hình, hình cố hữu danh” 物固有形, 形固有名 (Tâm thuật thượng 心術上)
Vật thì có hình, hình thì có tên gọi.
6

3. (Danh) Tiếng tăm. ◎Như: “thế giới văn danh” 世界聞名 có tiếng tăm trên thế
giới. ◇Cao Bá Quát 高伯适: “Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung”
古來名利人, 奔走路途中 (Sa hành đoản ca 沙行短歌) Xưa nay hạng người (chạy
theo) danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.

4. (Danh) Văn tự. ◎Như: cổ nhân gọi một chữ là “nhất danh” 一名. ◇Chu Lễ
周禮: “Chưởng đạt thư danh ư tứ phương” 掌達書名於四方 (Xuân quan 春官,
Ngoại sử 外史) Cai quản bố cáo sách và văn tự khắp bốn phương.

5. (Danh) Lượng từ: người. ◎Như: “học sanh thập danh, khuyết tịch nhất danh”
學生十名, 缺席一名 học sinh mười người, vắng mặt một người.

6. (Danh) “Danh gia” 名家, một môn phái trong chín phái ngày xưa, chủ trương
biện biệt, suy luận căn cứ trên “danh” 名: tên gọi.

7. (Động) Xưng tên, gọi tên, hình dung ra, diễn tả. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Hữu
mộc danh lăng tiêu” 有木名凌霄 (Lăng tiêu hoa 凌霄花) Có cây tên gọi là lăng
tiêu. ◇Luận Ngữ 論語: “Đãng đãng hồ, dân vô năng danh yên” 蕩蕩乎,
民無能名焉 (Thái Bá 泰伯) Lồng lộng thay, dân không thể xưng tên làm sao! (ý
nói không biết ca ngợi làm sao cho vừa).

8. (Tính) Nổi tiếng, có tiếng. ◎Như: “danh nhân” 名人 người nổi tiếng.

9. (Tính) Giỏi, xuất sắc. ◎Như: “danh thần” 名臣 bầy tôi giỏi, “danh tướng” 名將
tướng giỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Danh, đối lại với chữ thực. Như nói cai quát cả mọi vật gọi là công danh 公名,
nói riêng từng thứ gọi là chuyên danh 專名, ở trong phép văn đều gọi là danh từ
名詞.

② Tên người, đối với người trên thì xưng tên cái mình, đối với bạn bè thì chỉ xưng
tên tự mình thôi, có đức có vị thì lúc chết đổi tên khác, gọi tên cũ là tên hèm.

③ Danh dự, người thiện thì được tiếng tốt (mĩ danh 美名), người ác thì bị tiếng
xấu (ác danh 惡名). Thường dùng để khen các người giỏi. Như danh thần 名臣 bầy
7

tôi giỏi, danh tướng 名將 tướng giỏi, v.v. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi
nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh
lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.

④ Văn tự, cổ nhân gọi một chữ là nhất danh 一名.

⑤ Lời tiếng, như sư xuất hữu danh 師出有名 xuất quân ra có tiếng, nghĩa là vì có
điều tiếng gì mới đem quân ra đánh nước ngoài vậy.

⑥ Một người cũng gọi là một danh. Như sự thi cử thì nói lấy mấy danh mấy danh.

⑦ Danh giáo. Trong luân lí định rành phận trên dưới, danh phận trên dưới chính
đính rồi mới ra vẻ, nên gọi là danh giáo 名教.

⑧ Danh gia. Một môn học trong chín môn ngày xưa. Ðại ý cốt để biện biệt chỗ
khác chỗ cùng, cứ danh mà tìm sự thực, không thể vơ váo lẫn lộn được. Về sau xen
vào nhà học về hình phép, cũng gọi là hình danh chi học 刑名之學, hoặc gọi là
danh pháp 名法. Môn học biện luận bên Tây cũng giống ý chỉ ấy, nên Tầu dịch là
danh học, tức là môn Luận lí học vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên: 人名 Tên người; 報名 Ghi tên; 給他起個名兒 Đặt cho nó một cái tên;

② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ;
王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của
An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ
(Mạnh tử);

③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có
danh nghĩa;

④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫
Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi;

⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được;


8

⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ;
得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người;

⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời
không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với
thực);

⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn
phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ;

⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu


mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên: 人名 Tên người; 報名 Ghi tên; 給他起個名兒 Đặt cho nó một cái tên;

② Tên là, gọi là: 這位英雄姓劉名仁府 Vị anh hùng này họ Lưu tên Nhân Phủ;
王姓陳,名國峻,安生王柳之子也 Vương họ Trần, tên Quốc Tuấn, là con của
An Sinh vương Trần Liễu (Việt điện u linh tập); 名之曰幽厲 Gọi kẻ đó là U, Lệ
(Mạnh tử);

③ Danh nghĩa: 以個人的名義 Nhân danh cá nhân tôi; 師出有名 Xuất quân có
danh nghĩa;

④ Tiếng tăm, danh tiếng, nổi tiếng, giỏi: 世界聞名 Nổi tiếng trên thế giới; 名醫
Thầy thuốc nổi tiếng; 名將 Tướng giỏi; 名馬 Ngựa giỏi;

⑤ Nói ra, diễn tả: 不可名狀 Không thể diễn tả được;

⑥ Người (danh từ đơn vị để chỉ người): 十二名戰士 Mười hai anh chiến sĩ;
得第一名 Được giải nhất; 有四十六名 Có bốn mươi sáu người;

⑦ Danh (trái với thực), danh phận: 名不正則言不順 Danh không chính thì lời
không thuận (Luận ngữ); 名家 Danh gia (những nhà chuyên biện luận về danh với
thực);
9

⑧ (văn) Văn tự, chữ: 掌達書名于四方 Chưởng quản sách và văn tự bố cáo bốn
phương (Chu lễ: Xuân quan, Ngoại sử); 一名 Một chữ;

⑨ (văn) Mu mắt (khoảng giữa mắt và lông mày): 猗嗟名兮,美目清兮 Ôi, mu


mắt đẹp sao, mắt đẹp trong sao! (Thi Kinh: Tề phong, Y ta).

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sao “Thai”, sao “Tam Thai” 三台. § Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi
Tam Công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là “thai”. ◎Như: gọi quan
trên là “hiến thai” 憲台, gọi quan phủ huyện là “phụ thai” 父台, gọi các người trên
là “thai tiền” 台前.

2. (Danh) § Xem “Thai Cát” 台吉.

3. Một âm là “đài”. (Danh) § Tục dùng như chữ “đài” 臺.

4. Một âm là “di”. (Đại) Ta, tôi (tiếng tự xưng ngày xưa). ◇Thượng Thư 尚書:
“Dĩ phụ di đức” 以輔台德 (Duyệt mệnh thượng 說命上) Để giúp cho đức của ta.
10

5. (Đại) Biểu thị nghi vấn: cái gì? thế nào? Dùng như “hà” 何. ◇Thượng Thư
尚書: “Hạ tội kì như di?” 夏罪其如台 (Thang thệ 湯誓) Tội (của vua Kiệt) nhà Hạ
là thế nào?

6. (Động) Vui lòng. § Thông “di” 怡. ◇Sử Kí 史記: “Đường Nghiêu tốn vị, Ngu
Thuấn bất di” 唐堯遜位, 虞舜不台 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đường
Nghiêu nhường ngôi, Ngu Thuấn không vui.

7. (Danh) Họ “Di”.

8. Giản thể của chữ 檯.

9. Giản thể của chữ 臺.

10. Giản thể của chữ 颱.

Từ điển Thiều Chửu

① Sao thai. Tam thai 三台 sao Tam-thai. Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi
Tam-công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là thai. Như gọi quan trên là
hiến thai 憲台, gọi quan phủ huyện là phụ thai 父台, gọi các người trên là thai tiền
台前 đều là theo cái nghĩa đó.

② Thai cát 台吉 tên tước quan, bên Mông-cổ chia ra bốn thứ để phong các con
em nhà vua.

③ Một âm là đài. Tục dùng như chữ đài 臺.

④ Ðài trạm 台站 đồn canh gác ngoài biên thùy.

⑤ Một âm là di. Ta.

⑥ Vui lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ (dùng như 怡, bộ 心).


11

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ — Ta, tôi. Tiếng tự xưng — Mất đi — Một âm là Thai. Xem vần Thai.

Từ điển phổ thông

bắt đầu, mới, trước


12

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ bắt đầu, khởi điểm. ◎Như: “tự thủy chí chung” 自始至終 từ đầu
tới cuối. ◇Lễ Kí 禮記: “Vật hữu bổn mạt, sự hữu chung thủy” 物有本末,
事有終始 (Đại Học 大學) Vật có gốc ngọn, việc có đầu có cuối.

2. (Phó) Mới, thì mới, rồi mới. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Thiên hô vạn hoán thủy
xuất lai, Do bão tì bà bán già diện” 千呼萬喚始出來, 猶抱琵琶半遮面 (Tì bà
hành 琵琶行) Gọi đến nghìn vạn lần mới bước ra, Còn ôm đàn tì bà che nửa mặt.

3. Một âm là “thí”. (Trợ) Từng. ◎Như: “vị thí” 未始 chưa từng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mới, trước.

② Một âm là thí. Tiếng trợ ngữ, như vị thí 未始 chưa từng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắt đầu, mở đầu: 開始報告 Bắt đầu báo cáo; 自始至終 Từ đầu chí cuối;

② (văn) Lúc đầu: 始吾於人也,聽其言而信其行 Lúc đầu đối với người khác, ta
nghe lời họ nói mà tin ở việc họ làm (Luận ngữ);

③ (văn) Vừa mới, mới vừa: 今上始得天下 Nay nhà vua vừa mới có được thiên
hạ (Sử kí).【始終】 thuỷ chung [shêzhong] Trước sau, từ đầu chí cuối: 始終不渝
Trước sau không thay đổi; 始終如一 Trước sau như một; 始終不懈 Bền bỉ;

④ Mới: 遊行至下午五時始畢 Tuần hành đến 5 giờ chiều mới tan;


千呼萬喚始出來 Kêu mãi gọi mãi mới chịu ra (Bạch Cư Dị: Tì bà hành);

⑤ Từng: 未始 Chưa từng.


13

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đàn bà, người phái nữ. ◎Như: “nam nữ bình đẳng” 男女平等.

2. (Danh) Con gái, nữ nhi. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Sanh nữ do thị giá bỉ lân, Sanh nam
mai một tùy bách thảo” 生女猶是嫁比鄰, 生男埋沒隨百草 (Binh xa hành
兵車行) Sinh con gái còn được gả chồng nơi láng giềng gần, Sinh con trai (sẽ bị)
chôn vùi theo cỏ cây.

3. (Danh) Sao “Nữ”.

4. (Tính) Thuộc phái nữ, mái, cái. ◎Như: “nữ đạo sĩ” 女道士. ◇Thái Bình Quảng
Kí 太平廣記: “Húc nhất nữ miêu, thường vãng lai Thiệu gia bộ thử” 畜一女貓,
常往來紹家捕鼠 (Thôi Thiệu 崔紹).

5. (Tính) Non, nhỏ, yếu đuối. ◇Thi Kinh 詩經: “Ỷ bỉ nữ tang” 猗彼女桑 (Bân
phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Cây dâu non yếu thì buộc (cho vững khi hái lá).

6. Một âm là “nứ”. (Động) Gả con gái cho người. ◇Tả truyện 左傳: “Tống Ung
Thị nứ ư Trịnh Trang Công, viết Ung Cô” 宋雍氏女於鄭莊公, 曰雍姑 (Hoàn
Công thập nhất niên 桓公十一年).
14

7. Lại một âm là “nhữ”. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: mày, ngươi. § Cũng
như “nhữ” 汝.

Từ điển Thiều Chửu

① Con gái.

② Sao nữ.

③ Một âm là nứ. Gả con gái cho người.

④ Lại một âm là nhữ. Mày, cũng như chữ nhữ 汝.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngươi, mày. Như 汝 (bộ 氵).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mày. Dùng như chữ Nhữ 汝 — Các âm khác là Nữ, Nự. Xem các âm này.

Từ điển trích dẫn


15

1. (Danh) Một bộ trong 214 bộ thủ chữ Hán. § Cổ văn viết là “tư” 私.

2. Một âm là “mỗ”. (Đại) Ngày xưa cũng như “mỗ” 某.

Từ điển Thiều Chửu

① Khư lư 去盧 đồ ăn cơm. Dưới chữ khứ 去 theo chữ khư. Cổ văn là chữ tư, dưới
chữ soán 篡, chữ nội 內 đều theo đó. Cổ văn viết là quăng 厷 tức là chữ 肱. Lại là
chữ dĩ 㠯 bớt nét di, tức là bên tả chữ dĩ 以, chữ thai 台, chữ hĩ 矣 đều theo đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ 私 cổ;

② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu (viết thành 厶), tương đương
với âm xu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gian tà, chỉ lo chuyện riêng — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn


16

1. (Danh) Sao “Thai”, sao “Tam Thai” 三台. § Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi
Tam Công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là “thai”. ◎Như: gọi quan
trên là “hiến thai” 憲台, gọi quan phủ huyện là “phụ thai” 父台, gọi các người trên
là “thai tiền” 台前.

2. (Danh) § Xem “Thai Cát” 台吉.

3. Một âm là “đài”. (Danh) § Tục dùng như chữ “đài” 臺.

4. Một âm là “di”. (Đại) Ta, tôi (tiếng tự xưng ngày xưa). ◇Thượng Thư 尚書:
“Dĩ phụ di đức” 以輔台德 (Duyệt mệnh thượng 說命上) Để giúp cho đức của ta.

5. (Đại) Biểu thị nghi vấn: cái gì? thế nào? Dùng như “hà” 何. ◇Thượng Thư
尚書: “Hạ tội kì như di?” 夏罪其如台 (Thang thệ 湯誓) Tội (của vua Kiệt) nhà Hạ
là thế nào?

6. (Động) Vui lòng. § Thông “di” 怡. ◇Sử Kí 史記: “Đường Nghiêu tốn vị, Ngu
Thuấn bất di” 唐堯遜位, 虞舜不台 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Đường
Nghiêu nhường ngôi, Ngu Thuấn không vui.

7. (Danh) Họ “Di”.

8. Giản thể của chữ 檯.

9. Giản thể của chữ 臺.

10. Giản thể của chữ 颱.

Từ điển Thiều Chửu

① Sao thai. Tam thai 三台 sao Tam-thai. Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi
Tam-công 三公, cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là thai. Như gọi quan trên là
hiến thai 憲台, gọi quan phủ huyện là phụ thai 父台, gọi các người trên là thai tiền
台前 đều là theo cái nghĩa đó.
17

② Thai cát 台吉 tên tước quan, bên Mông-cổ chia ra bốn thứ để phong các con
em nhà vua.

③ Một âm là đài. Tục dùng như chữ đài 臺.

④ Ðài trạm 台站 đồn canh gác ngoài biên thùy.

⑤ Một âm là di. Ta.

⑥ Vui lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ (dùng như 怡, bộ 心).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui vẻ — Ta, tôi. Tiếng tự xưng — Mất đi — Một âm là Thai. Xem vần Thai.

You might also like