Professional Documents
Culture Documents
Bài 3 KTTMDV
Bài 3 KTTMDV
BÀI 3
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI CỦA DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1
Bài 3: Tổ chức và quản lý hoạt động thương mại
củadoanh nghiệp sản xuất
VTKT
Lao động Sản phẩm dịch vụ
Doanh
Bản quyền, li xăng.. nghiệp
Vốn
Bảo đảm vật tư (hậu cần vật tư) là một tất yếu.
6
Thương mại DN trong C.C.U
"Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia, một cách trực
tiếp hay gián tiếp, trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng
không chỉ bao gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn công ty vận tải, nhà
kho, nhà bán lẻ và khách hàng của nó. Những chức năng này bao gồm, nhưng
không bị hạn chế, phát triển sản phẩm mới, marketing, sản xuất, phân phối, tài
chính và dịch vụ khách hàng".
Về cấu trúc:
Chuỗi cung ứng đơn giản
Nhà cung
cấp dịch
vụ
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
1. Xác định nhu cầu
Phân tích đánh Xác định nhu Xây dựng kế Xác định các
giá quá trình cầu hoạch yêu cầu phương thức
quản lý vật tư. đảm bảo vật tư
Lập và Tổ chức
Cấp phát vật tư Thương lượng và
thực hiện kế
nội bộ đặt hàng
Tổ chức quản lý hoạch mua sắm
vật tư nội bộ vật tư
Quyết toán vật tư Theo dõi đơn
hàng và tiếp nhận
vật tư
10
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
Nsx = Qsf.mtt .K
Trong đó:
Nsx - Nhu cầu vật tư dùng để sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Qsf - Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch .
mtt - Mức tiêu dùng vật tư của sản phẩm tương tự .
K - Hệ số điều chỉnh giữa hai loại sản phẩm. 14
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
15
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
Trong đó:
Qi - Khối lượng sản phẩm thứ i theo kế hoạch tiêu thụ trong kỳ.
Hi - Trọng lượng tinh của sản phẩm thứ i
n - Chủng loại sản phẩm 17
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
Ni = Nvt hi
Trong đó:
Ni - Nhu cầu vật tư thứ i.
hi - Tỷ lệ % của loại vật tư thứ i
19
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
Pvt
Nsx=------------
T
Trong đó:
Pvt - Nhu cầu hàng hoá cần có cho sử dụng
T - Thời hạn sử dụng 20
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
d. Phương pháp
Tính nhu cầu vật tư cho sp dở dang:
Hai là: tính theo giá trị
Công thức tính:
Qcd2 - Qcd1
Nsx=---------------------x Nkh
Gkh
Trong đó:
Qcd2 - Giá trị hàng chế dở cuối năm kế hoạch.
Qcd1 - Giá trị hàng chế dở đầu năm kế hoạch.
Gkh - Toàn bộ giá trị sản lượng sản phẩm năm kế hoạch
Nkh - Số lượng vật tư cần dùng trong năm kế hoạch
23
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
2. Nghiên cứu thị trường vật tư
Trả lời được câu hỏi sau đây:
- Trên cơ sở phương án sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nên sử dụng loại vật tư nào có hiệu quả nhất? Chất
lượng và số lượng vật tư hàng hoá như thế nào ?
- Mua sắm vật tư ở đâu, thị trường trong nước hay ngoài
nước? mua khi nào? mức giá vật tư trên thị trường là bao
nhiêu?
- Phương thức mua bán vật tư và giao nhận vật tư như
thế nào? 24
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
N P
ij ij
27
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
30
II. Tổ chức mua sắm và quản lý vật tư
Thị trường
Quản lý hệ thống
phân phối
Sản phẩm
Hàng hóa
Dịch vụ
Quản lý dự trữ và
hoàn thiện SP Dịch vụ
Phối hợp và tổ
chức các hoạt
động có kế hoạch Giá, doanh số
Quản lý lực lượng
bán
32
Sơ đồ 4.2 : Mô hình tiêu thụ sản phẩm
III. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
35
III. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
37
III. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
4. Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm (tiếp)
Kênh tiêu thụ gián tiếp có thể tiêu thụ được một khối lượng lớn
hàng hoá trong thời gian ngắn nhất, từ đó thu hồi vốn nhanh, tiết
kiệm chi phí bảo quản, giảm hao hụt...
Tuy nhiên hình thức này làm cho thời gian lưu thông hàng hoá
dài hơn, tăng chi phí tiêu thụ và doanh nghiệp khó có thể kiểm soát
được các khâu trung gian...(chú ý khác với giao hàng trực tiếp và giao hàng
theo lộ trình định sẵn- mức giao hàng theo tải trọng-trong phân phối)
39
III. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Công tác hậu cần vật tư ở doanh nghiệp có những nội dung
chủ yếu sau đây:
- Xác định đúng đắn nhu cầu vật tư cho hoạt động sản xuất -
kinh doanh và lập các kế hoạch mua sắm vật tư.
- Lập đơn hàng vật tư kỹ thuật và ký hợp đồng cung ứng với các
tổ chức kinh doanh, theo dõi việc thực hiện hợp đồng đã ký.
- Tìm kiếm các nguồn vật tư bổ sung để thoả mãn đầy đủ các
nhu cầu của doanh nghiệp.
- Tổ chức tiếp nhận vật tư về số lượng và chất lượng và thực
hiện bảo quản tốt vật tư.
43
IV. Tổ chức bộ máy quản lý thương mại
doanh nghiệp
48
Khái quát về dự trữ
51
Về các loại dự trữ sản xuất
Dự trữ thường xuyên
Dùng để bảo đảm cho sản xuất của doanh nghiệp tiến hành liên tục giữa hai
kỳ cung ứng nối tiếp nhau .
Dự trữ này có đặc điểm nó biến động từ tối đa đến tối thiểu.
Dự trữ bảo hiểm
- Mức tiêu dùng bình quân ngày đêm thực tế cao hơn so với kế hoạch
- Lượng vật tư nhập thực tế ít hơn so với mức dự kiến trước, trong lúc chu
kỳ cung ứng và tiêu dùng bình quân ngày đêm vẫn như trước.
- Chu kỳ cung ứng thực tế dài hơn, trong lúc lượng hàng cung ứng và mức
tiêu dùng bình quân trong ngày đêm vẫn như trước.
Dự trữ chuẩn bị:
-Tất cả các loại vật tư đều phải qua các thủ tục nhập kho và xuất kho (kiểm
tra số lượng và chất lượng, xếp hàng vào kho và đưa hàng ra, lập các chứng từ
nhập, xuất...).
-Dự trữ chuẩn bị tương đối cố định.
-Tính chất thời vụ của sản xuất, tiêu dùng và vận chuyển vật tư đòi hỏi phải
có dự trữ thời vụ
52
Phương pháp định mức
53
Phương pháp định mức dự trữ
Tn .Vn
Trong đó: t
Vn
Tn - Thời gian cách quãng giữa hai kỳ cung ứng liền nhau
Vn - Số lượng vật tư nhận được trong một kỳ cung ứng.
54
Định mức dự trữ bảo hiểm
tbh
chª nh lÖch cao hon chu kú cung øng binh quan
m
Trong đó:
m - Số lần chênh lệch cao hơn
∑ (Tn’ – TTx) Vn’
Hoặc: Tbh =
∑ V n’
57
Định mức dự trữ chuẩn bị
58
DTtc
DTbh
DTch
59
Phương pháp theo dõi dự trữ
1. Bản chất và vai trò của thương mại doanh nghiệp sản xuất.
2. Những nội dung cơ bản của quá trình bảo đảm vật tư cho sản
xuất ở doanh nghiệp
3. Hệ thống các chỉ tiêu của kế hoạch mua sắm vật tư và phuơng
pháp xác định.
4. Phân tích những nội dung chủ yếu của hoạt động tiêu thụ sản
phẩm ở doanh nghiệp.
5. Bộ máy quản lý hoạt động thương mại doanh nghiệp.
6. Dự trữ sản xuất và phương pháp định mức
7. Dự trữ thường xuyên, đặc điểm và phương pháp định mức
8. Dự trữ bảo hiểm,đặc điểm và phương pháp định mức
9. Phương pháp kiểm tra và điều chỉnh dự trữ
61