Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Bài Tập Lớn Số 2: Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Báo Cáo Bài Tập Lớn Số 2: Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
B21DCVT399 Lê Thanh Tú –
B21DCVT199
2
20. Quản lý khách hàng (F120)......................................................................................................45
21. Quản lý đơn đặt hàng (F121)..................................................................................................47
22. Xác định vị trí lưu trữ (F122)...................................................................................................49
III. Các yêu cầu phi chức năng..............................................................................................................51
4
Cung cấp mô tả các nhiệm vụ liên quan đến quản lý các yếu tố của một sản phẩm cũng
như các biến động xung quanh tác động lên sản phẩm.Trong đó Người quản trị nội dung
có các nhiệm vụ như sau:
1. Quản lý nhà cung cấp: Tìm kiếm, đánh giá, và chọn nhà cung cấp, cũng
như quản lý mối quan hệ với họ.
2. Quản lý hàng tồn kho: Theo dõi số lượng hàng tồn kho, đặt hàng mới khi cần,
và quản lý việc nhập hàng.
3. Quản lý an toàn thực phẩm: Đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm đều tuân
thủ các quy định về an toàn thực phẩm.
4. Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra chất lượng của các sản phẩm, cũng như quản
lý các vấn đề chất lượng khi chúng xuất hiện.
5. Quản lý giá cá: Gán giá cho các sản phẩm, theo dõi biến động giá cả trên
thị trường, và điều chỉnh giá cả khi cần.
6. Quản lý lô hàng: Quản lý các lô hàng từ nhà cung cấp, bao gồm việc theo
dõi, nhận, và kiểm tra các lô hàng.
II.1.2 Biểu đồ Use case phân rã chức năng: Quản trị kỹ thuật
Sơ đồ use case này cung cấp mô tả các chức năng và quy trình công việc của một
nhân viên kỹ thuật trong một kho. Nhân viên kỹ thuật có các nhiệm vụ sau:
1. Nhập kho: Đây là quá trình nhận hoặc lưu trữ hàng hóa trong kho.
2. Xuất kho: Đây là quá trình lấy hàng hóa từ kho.
3. Kiểm kê kho: Đây là quá trình kiểm tra tồn kho.
4. Tích hợp thiết bị di động: Sử dụng các thiết bị di động để cải thiện hiệu suất
làm việc cũng như sự tiện lợi.
5. Xác định vị trí: Xác định vị trí cụ thể của hàng hóa trong kho.
II.1.3 Biểu đồ use case phân rã chức năng: Quản lý sản phẩm
Qua sơ đồ use case này chúng ta có thể thấy nó liên quan chủ yếu đến quản lý nội dung,
đặc biệt là sản phẩm, bởi một Người quản trị nội dung với các nhiệm vụ như sau:
1. Viết bài mô tả sản phẩm: Tạo nội dung mô tả cho sản phẩm.
2. Đăng bài viết về sản phẩm: Đăng bài viết liên quan đến sản phẩm.
3. Xóa bài viết về sản phẩm: Xóa bài viết đã đăng.
4. Duyệt đơn hàng: Kiểm tra và duyệt đơn hàng từ khách hàng.
5. Thêm hình ảnh: Thêm hình ảnh cho sản phẩm.
6. Xem danh sách sản phẩm: Xem danh sách các sản phẩm.
7. Quản lý hàng tồn kho: Theo dõi và quản lý số lượng tồn kho.
8. Quản lý lô hàng: Quản lý thông tin về lô hàng sản phẩm.
9. Kiểm tra chất lượng: Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
10. Quản lý an toàn thực phẩm: Đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn an
toàn thực phẩm.
11. Quản lý giá cả: Điều chỉnh giá cả của sản phẩm.
12. Quản lý nhà cung cấp: Liên hệ và quản lý thông tin nhà cung cấp.
13. Thống kê bán hàng: Xem thống kê về doanh số bán hàng.
6
II.1.4 Biểu đồ use case phân rã chức năng: Quản lý người dùng
Khối chức năng của Admin dùng để quản lý thành viên của hệ thống hay người dùng có tài
khoản trên hệ thống. Các chức năng gồm:
1. Quản lý khách hàng: Quản lý thông tin khách hàng, tương tác với khách
hàng, hoặc xử lý các yêu cầu từ khách hàng.
2. Quản lý sản phẩm: Quản lý danh mục sản phẩm, thông tin sản phẩm, hoặc
các vấn đề liên quan đến sản phẩm.
3. Quản lý đơn hàng: Xử lý đơn hàng, theo dõi trạng thái đơn hàng, hoặc
giải quyết các vấn đề liên quan đến đơn hàng.
4. Quản lý người dùng: Quản lý thông tin người dùng, quyền truy cập, hoặc các
vấn đề liên quan đến người dùng. Trong quá trình quản lý người dùng, người
quản trị có thể thực hiện các nhiệm vụ như đăng nhập, đăng xuất, xem
thông tin cá nhân, cập nhật thông tin, và chỉnh sửa thông tin cá nhân.
1. Khi truy cập vào cổng thông tin người dùng muốn thực hiện các chức
năng bắt buộc phải đăng nhập
2. Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu vào mục đăng nhập.
3. Hệ thống tìm tên tài khoản và tiến hành so sánh mật khẩu.
4. Nếu thông tin hợp lệ, giao diện làm việc chính phù hợp vì loại tài khoản
của người dùng được cổng thông tin bật lên.
Các kịch bản phụ: Tại điểm 4, nếu thông tin không phù hợp (không có tài khoản
hoặc tên đã nhập,mật khẩu không đúng), hệ thống sẽ yêu cầu đăng nhập lại, quay
lại điểm 2.
Các yếu tố liên quan :Sau khi đăng nhập thành công: cổng thông tin sẽ hiển thị
đúng giao diện mà tài khoản đăng nhập vào.
NV01 YC101.02 Không tồn tại hai tài khoản bất kì nào trùng
tên đăng nhập
10
● Người dùng đăng đăng nhập bằng tài khoản của mình và muốn thoát ra khỏi
● hệ thống, người dùng kích vào nút đăng xuất trên giao diện
● Cổng thông tin xác nhận tài khoản có yêu cầu đăng xuất
● Thoát khỏi giao diện hiện tại của tài khoản
● Cổng thông tin hiện thị giao diện khách (giao diện đăng nhập)
Mục đích:
● Giúp người dùng nắm bắt được tình trạng hàng hóa trong kho một cách
nhanh chóng và chính xác.
● Giúp người dùng theo dõi được quá trình nhập xuất kho và quản lý hàng hóa
hiệu quả.
● Giúp người dùng lập báo cáo thống kê về hoạt động của kho hàng.
● Hỗ trợ việc ra quyết định trong việc quản lý kho hàng.
● Thông tin chung: Chọn "Thông tin chung" để xem các thông tin tổng quan về
kho hàng như tên kho, địa chỉ, diện tích, người quản lý,...
● Thông tin về hàng hóa: Chọn "Thông tin về hàng hóa" để xem chi tiết về các mặt
hàng trong kho như tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lượng tồn kho, đơn vị tính,
giá thành, giá bán, hạn sử dụng, lô hàng, nhà cung cấp, nơi sản xuất, tình trạng
hàng hóa,...
● Thông tin về nhập xuất kho: Chọn "Thông tin về nhập xuất kho" để xem lịch sử
nhập xuất kho của các mặt hàng, bao gồm phiếu nhập/xuất, ngày nhập/xuất,
số lượng nhập/xuất, lý do nhập/xuất, đơn vị nhập/xuất,...
● Báo cáo: Chọn "Báo cáo" để xem các báo cáo thống kê về hoạt động của kho hàng
như báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất kho, báo cáo doanh thu, báo cáo lợi
nhuận, báo cáo hạn sử dụng,...Có thể in báo cáo ra file.
12
NV03 YC103.02 Cho phép lọc và tìm kiếm
thông tin theo nhiều tiêu
chí khác nhau
● Giúp đảm bảo thông tin trong kho luôn được cập nhật chính xác và kịp thời.
● Giúp người dùng theo dõi được tình trạng hàng hóa trong kho một cách hiệu quả.
● Hỗ trợ việc ra quyết định trong việc quản lý kho hàng.
● Tiết kiệm thời gian và công sức
● Thông tin chung về kho: Chọn "Thông tin chung" để cập nhật các thông tin
tổng quan về kho hàng như tên kho, địa chỉ, diện tích, người quản lý,...
● Thông tin về hàng hóa: Chọn "Thông tin về hàng hóa" để cập nhật chi tiết về các
mặt hàng trong kho như tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lượng tồn kho, giá
thành, giá bán, hạn sử dụng, lô hàng, nhà cung cấp, nơi sản xuất, tình trạng
hàng hóa,...
● Thông tin về nhập xuất kho: Chọn "Thông tin về nhập xuất kho" để cập nhật lịch
sử nhập xuất kho của các mặt hàng, bao gồm phiếu nhập/xuất, ngày nhập/xuất,
số lượng nhập/xuất, lý do nhập/xuất, đơn vị nhập/xuất,...
14
NV04 YC104.02 Theo dõi lịch sử cập nhật
● Giúp quản lý việc nhập kho hàng hóa một cách hiệu quả và chính xác.
● Theo dõi được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
● Đảm bảo chất lượng hàng hóa được nhập vào kho.
● Giúp kiểm soát số lượng tồn kho và lập kế hoạch nhập hàng hợp lý.
● Người dùng đối chiếu thông tin trên phiếu nhập kho với thực tế hàng hóa nhận
được.
● Kiểm tra chất lượng, số lượng, bao bì, hạn sử dụng của hàng hóa.
● Báo cáo lại nếu có sai sót hoặc vấn đề phát hiện.
● Hệ thống tự động cập nhật số lượng tồn kho của các mặt hàng được nhập.
● Lịch sử nhập xuất kho được ghi lại với thông tin chi tiết.
● Phiếu nhập kho được lưu trữ trong hệ thống để truy xuất khi cần thiết.
● Người dùng có thể tìm kiếm, xem lại và in phiếu nhập kho theo nhu cầu.
16
● Giúp quản lý việc xuất kho hàng hóa một cách hiệu quả và chính xác.
● Theo dõi được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
● Đảm bảo chất lượng hàng hóa được xuất kho.
● Giúp kiểm soát số lượng tồn kho và lập kế hoạch nhập hàng hợp lý.
18
7 Kiểm kê kho (F107)
7.1 Mô tả
Chức năng kiểm kê kho giúp người dùng kiểm tra số lượng thực tế của hàng hóa
trong kho so với số lượng ghi trong sổ sách
Mục đích:
● Giúp kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa trong kho.
● Phát hiện sai sót trong công tác quản lý kho.
● Lập kế hoạch nhập hàng và xuất kho hợp lý.
● Tránh thất thoát hàng hóa
1. Chuẩn bị:
● Xác định phương pháp kiểm kê:
● Kiểm kê toàn bộ kho: kiểm tra tất cả các mặt hàng trong kho.
● Kiểm kê từng phần kho: kiểm tra từng khu vực hoặc nhóm mặt hàng
trong kho.
● Lập kế hoạch kiểm kê:
● Xác định thời gian kiểm kê.
● Phân công nhân lực cho công tác kiểm kê.
● Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết (phiếu kiểm kê, máy quét mã vạch,...).
20
NV07 YC107.02 Theo dõi số lượng, hạn
sử dụng của từng lô
hàng và đưa ra cảnh báo
về hạn sử dụng
● Giúp quản lý số lượng hàng hóa tồn kho một cách hiệu quả và chính xác.
● Đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
● Tránh tình trạng thất thoát hàng hóa.
● Tối ưu hóa chi phí quản lý kho.
● Nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1. Nhập kho:
● Tạo phiếu nhập kho: Ghi nhận thông tin về các mặt hàng được nhập vào kho.
● Kiểm tra hàng hóa: So sánh thông tin trên phiếu nhập kho với thực tế hàng
hóa nhận được.
● Cập nhật thông tin: Cập nhật số lượng và giá trị tồn kho của các mặt hàng
được nhập vào kho.
2. Xuất kho:
● Tạo phiếu xuất kho: Ghi nhận thông tin về các mặt hàng được xuất ra khỏi kho.
● Kiểm tra hàng hóa: So sánh thông tin trên phiếu xuất kho với thực tế hàng hóa
xuất kho.
● Cập nhật thông tin: Cập nhật số lượng và giá trị tồn kho của các mặt hàng
được xuất ra khỏi kho.
● Theo dõi số lượng tồn kho: Theo dõi số lượng tồn kho của từng mặt hàng theo
thời gian thực.
● Cảnh báo tồn kho: Cảnh báo khi số lượng tồn kho của một mặt hàng sắp hết
hoặc quá cao.
● Lập báo cáo thống kê: Lập báo cáo thống kê về tình hình tồn kho theo các tiêu
chí khác nhau.
4. Quản lý lô hàng:
● Theo dõi lô hàng: Theo dõi số lượng, hạn sử dụng của từng lô hàng.
● Cảnh báo hạn sử dụng: Cảnh báo khi lô hàng sắp hết hạn sử dụng.
● Lập báo cáo thống kê: Lập báo cáo thống kê về tình hình lô hàng theo các tiêu
chí khác nhau.
● Cung cấp các báo cáo thống kê: Cung cấp các báo cáo thống kê về tình hình hoạt
động của kho hàng.
22
NV08 YC108.02 Có thể điều chỉnh quy
trình phù hợp với nhu
cầu và đặc thù của
doanh nghiệp
● Đảm bảo chất lượng hàng hóa: Theo dõi và kiểm soát chất lượngcủa từng lô
hàng giúp đảm bảo chất lượng hàng hóa trong kho.
● Giảm thiểu thất thoát: Theo dõi số lượng và hạn sử dụng giúp giảm thiểu
thất thoát hàng hóa do hết hạn sử dụng.
● Tối ưu hóa chi phí: Lập kế hoạch nhập hàng và xuất kho hợp lý giúp tối ưu hóa
chi phí quản lý kho.
● Nâng cao hiệu quả hoạt động: Quản lý lô hàng hiệu quả giúp nâng cao hiệu
quả hoạt động của kho hàng.
● Tạo phiếu nhập lô hàng: Ghi nhận thông tin về lô hàng mới nhập vào kho, bao gồm:
● Tên mặt hàng
● Số lượng
● Giá nhập
● Đơn vị tính
● Lô hàng
● Hạn sử dụng
● Nhà cung cấp
● Ghi chú
● Kiểm tra hàng hóa: So sánh thông tin trên phiếu nhập lô hàng với thực tế hàng
hóa nhận được, bao gồm:
● Chất lượng
● Số lượng
● Bao bì
● Hạn sử dụng
● Cập nhật thông tin: Cập nhật số lượng, giá trị tồn kho và thông tin lô hàng vào
hệ thống.
2. Xuất lô hàng:
24
● Lựa chọn lô hàng xuất: Cho phép người dùng lựa chọn lô hàng muốn xuất dựa
trên các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Hạn sử dụng
● Giá trị
● Cập nhật thông tin: Cập nhật số lượng tồn kho và thông tin lô hàng sau khi xuất.
● Theo dõi số lượng: Theo dõi số lượng của từng lô hàng theo thời gian thực.
● Cảnh báo hạn sử dụng: Cảnh báo khi lô hàng sắp hết hạn sử dụng.
● Lập báo cáo thống kê: Lập báo cáo thống kê về tình hình lô hàng theo các tiêu
chí khác nhau như:
● Mặt hàng
● Nhà cung cấp
● Hạn sử dụng
● Giá trị
● Kiểm tra chất lượng: Cho phép người dùng ghi nhận thông tin về chất lượng
của từng lô hàng, bao gồm:
● Kiểm tra organoleptic (mùi vị, màu sắc,...)
● Kiểm tra thành phần dinh dưỡng
● Kiểm tra ATVSTP
● Lưu trữ kết quả kiểm tra: Lưu trữ kết quả kiểm tra chất lượng của từng lô hàng.
● Cung cấp các báo cáo thống kê: Cung cấp các báo cáo thống kê về tình hình quản
lý lô hàng, bao gồm:
● Báo cáo tồn kho theo lô hàng
● Báo cáo xuất kho theo lô hàng
● Báo cáo hạn sử dụng
● Báo cáo chất lượng lô hàng
● Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm lương thực
thực phẩm trong kho, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tuân thủ các quy định
về an toàn vệ sinh thực phẩm.
● Giảm thiểu rủi ro: Giảm thiểu rủi ro về chất lượng sản phẩm, giúp doanh
nghiệp tránh được những tổn thất về kinh tế và uy tín.
● Nâng cao hiệu quả quản lý: Nâng cao hiệu quả quản lý kho hàng, giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận.
● Lấy mẫu: Lấy mẫu sản phẩm từ từng lô hàng để kiểm tra chất lượng.
● Kiểm tra: Thực hiện các kiểm tra theo tiêu chuẩn chất lượng quy định, bao gồm:
● Kiểm tra organoleptic (mùi vị, màu sắc,...)
● Kiểm tra thành phần dinh dưỡng
● Kiểm tra VSATTP
● Lưu trữ kết quả: Lưu trữ kết quả kiểm tra chất lượng của từng lô hàng.
● Phân loại theo kết quả kiểm tra: Phân loại các lô hàng theo kết quả kiểm tra
chất lượng.
● Đánh dấu lô hàng: Đánh dấu các lô hàng không đạt chất lượng.
● Cách ly lô hàng: Cách ly các lô hàng không đạt chất lượng để tránh ảnh hưởng
đến các lô hàng khác.
● Xử lý theo quy định: Xử lý các lô hàng không đạt chất lượng theo quy định
của doanh nghiệp, bao gồm:
● Huỷ bỏ
● Trả lại nhà cung cấp
● Hạ giá bán
4. Báo cáo thống kê:
● Cung cấp các báo cáo thống kê: Cung cấp các báo cáo thống kê về tình hình kiểm
tra chất lượng, bao gồm:
● Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng
● Báo cáo tỷ lệ lô hàng đạt chất lượng
● Báo cáo các vấn đề về chất lượng
28
1. Theo dõi nguồn gốc xuất xứ:
● Ghi nhận thông tin về nguồn gốc xuất xứ của từng lô hàng, bao gồm:
● Tên nhà cung cấp
● Địa chỉ nhà cung cấp
● Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
● Thông tin về sản phẩm
● Ghi nhận thông tin về điều kiện bảo quản của từng lô hàng, bao gồm:
● Nhiệt độ
● Độ ẩm
● Ánh sáng
● Cảnh báo khi điều kiện bảo quản không phù hợp.
● Hỗ trợ thực hiện các kiểm tra theo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quy định,
bao gồm:
● Kiểm tra organoleptic (mùi vị, màu sắc,...)
● Kiểm tra thành phần dinh dưỡng
● Kiểm tra VSATTP
● Lưu trữ kết quả kiểm tra chất lượng.
● Cung cấp các báo cáo thống kê về tình hình an toàn thực phẩm trong kho, bao gồm:
● Báo cáo về nguồn gốc xuất xứ
● Báo cáo về hạn sử dụng
● Báo cáo về điều kiện bảo quản
● Báo cáo về kết quả kiểm tra chất lượng
30
12 Báo cáo xuất nhập kho (F112)
12.1 Mô tả
Chức năng báo cáo xuất nhập kho đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp
thông tin về hoạt động xuất nhập kho lương thực thực phẩm, giúp doanh nghiệp theo dõi
và quản lý kho hàng hiệu quả.
Mục đích:
● Theo dõi hoạt động xuất nhập kho: Giúp theo dõi và giám sát hoạt động xuất
nhập kho lương thực thực phẩm hiệu quả.
● Quản lý kho hàng: Giúp quản lý kho hàng hiệu quả, đảm bảo đủ hàng hóa cho
sản xuất và kinh doanh.
● Đánh giá hiệu quả kinh doanh: Giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh, đưa ra quyết
định kinh doanh phù hợp.
● Đảm bảo an toàn thực phẩm: Giúp đảm bảo an toàn thực phẩm, truy xuất
nguồn gốc xuất xứ và hạn sử dụng của hàng hóa.
● Tiết kiệm chi phí: Giúp tiết kiệm chi phí quản lý kho hàng.
● Cung cấp thông tin về các lô hàng lương thực thực phẩm đã xuất kho, bao gồm:
● Mã lô hàng
● Ngày xuất kho
● Số lượng hàng hóa
● Giá trị hàng hóa
● Khách hàng
● Loại hàng hóa (thành phẩm, nguyên vật liệu,...)
● Hạn sử dụng
● Điều kiện bảo quản
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Khách hàng
● Kho hàng
● Thời gian
● Hạn sử dụng
● Loại hàng hóa
● Cung cấp thông tin về các lô hàng lương thực thực phẩm đã nhập kho, bao gồm:
● Mã lô hàng
● Ngày nhập kho
● Số lượng hàng hóa
● Giá trị hàng hóa
● Nhà cung cấp
● Loại hàng hóa (thành phẩm, nguyên vật liệu,...)
● Hạn sử dụng
● Điều kiện bảo quản
● Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Nhà cung cấp
● Kho hàng
● Thời gian
● Hạn sử dụng
● Loại hàng hóa
● Cung cấp thông tin về số lượng hàng hóa lương thực thực phẩm tồn kho, bao gồm:
● Mã hàng hóa
● Tên hàng hóa
32
● Số lượng tồn kho
● Giá trị tồn kho
● Loại hàng hóa (thành phẩm, nguyên vật liệu,...)
● Hạn sử dụng
● Điều kiện bảo quản
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Loại hàng hóa
● Hạn sử dụng
● Cung cấp thông tin về giá trị hàng hóa lương thực thực phẩm xuất nhập kho,
bao gồm:
● Giá trị xuất kho
● Giá trị nhập kho
● Giá trị tồn kho
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Thời gian
● Cung cấp thông tin về lịch sử xuất nhập kho của từng mặt hàng lương thực
thực phẩm, bao gồm:
● Ngày xuất kho
● Số lượng xuất kho
● Ngày nhập kho
● Số lượng nhập kho
● Hạn sử dụng
● Loại hàng hóa
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Thời gian
● Hạn sử dụng
● Cung cấp thông tin về số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Loại hàng hóa (thành phẩm, nguyên vật liệu,...)
● Hạn sử dụng
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Loại hàng hóa
● Hạn sử dụng
● Cung cấp thông tin chi tiết về từng mặt hàng tồn kho, bao gồm:
● Mã hàng hóa
● Tên hàng hóa
● Số lượng tồn kho
● Giá trị tồn kho
● Hạn sử dụng
● Loại hàng hóa
● Nơi lưu trữ
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Loại hàng hóa
● Hạn sử dụng
● Cung cấp thông tin về số lượng hàng hóa tồn kho theo hạn sử dụng, giúp
doanh nghiệp theo dõi và quản lý hạn sử dụng của hàng hóa hiệu quả.
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Hạn sử dụng
● Cung cấp thông tin về giá trị hàng hóa tồn kho theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Loại hàng hóa
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Loại hàng hóa
● Cung cấp thông tin về số lượng hàng hóa tồn kho theo từng lô hàng, giúp
doanh nghiệp theo dõi và quản lý lô hàng hiệu quả.
● Cho phép lọc báo cáo theo các tiêu chí như:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Lô hàng
36
NV13 YC113.02 Báo cáo có thể được lọc
theo các tiêu chí khác
nhau
● Đảm bảo an toàn thực phẩm: Giúp doanh nghiệp theo dõi và kiểm soát hạn sử
dụng của các mặt hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn cho người
tiêu dùng.
● Hạn chế lãng phí: Giúp doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời các mặt hàng
sắp hết hạn hoặc hết hạn, tránh lãng phí và tiết kiệm chi phí.
● Nâng cao hiệu quả kinh doanh: Giúp doanh nghiệp theo dõi và quản lý kho
hàng hiệu quả, nâng cao hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận.
● Tăng cường khả năng truy xuất nguồn gốc: Giúp doanh nghiệp truy xuất nguồn gốc
xuất xứ của các mặt hàng khi cần thiết, đảm bảo uy tín thương hiệu và trách
nhiệm với người tiêu dùng.
● Cung cấp thông tin tổng quan về số lượng và giá trị hàng hóa theo hạn sử dụng,
giúp doanh nghiệp đánh giá tình trạng tồn kho và sắp xếp kế hoạch xuất nhập
kho hiệu quả.
● Báo cáo có thể được phân loại theo:
● Mặt hàng
● Kho hàng
● Loại hàng hóa (thành phẩm, nguyên vật liệu,...)
● Hạn sử dụng (còn hạn, sắp hết hạn, hết hạn)
● Cung cấp thông tin chi tiết về từng mặt hàng theo hạn sử dụng, bao gồm:
● Mã hàng hóa
● Tên hàng hóa
● Số lượng tồn kho
● Giá trị tồn kho
● Hạn sử dụng
● Nơi lưu trữ
● Lô hàng (nếu có)
38
● Cung cấp thông tin về các mặt hàng sắp hết hạn hoặc hết hạn trong một khoảng
thời gian nhất định, giúp doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời để tránh lãng
phí và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
● Có thể tùy chỉnh thời gian cảnh báo (ví dụ: 7 ngày, 15 ngày, 30 ngày) và mức độ
cảnh báo (sắp hết hạn, hết hạn)
● Ghi lại lịch sử xuất nhập kho của từng mặt hàng, giúp doanh nghiệp theo dõi
quá trình sử dụng và truy xuất nguồn gốc xuất xứ khi cần thiết.
● Cung cấp thông tin về giá trị dinh dưỡng của hàng hóa theo hạn sử dụng, giúp
doanh nghiệp quản lý chất lượng sản phẩm và xây dựng chiến lược kinh doanh
phù hợp.
● Cung cấp thông tin về thành phần của hàng hóa theo hạn sử dụng, giúp
doanh nghiệp theo dõi và kiểm soát chất lượng nguyên liệu đầu vào.
● Cung cấp thông tin về vi sinh vật của hàng hóa theo hạn sử dụng, giúp
doanh nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm và kiểm soát chất lượng sản
phẩm.
· Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Giúp doanh nghiệp theo dõi và kiểm soát chất lượng của
từng mặt hang.
40
15.2 Quy trình thực hiện
1. Mặt hàng
2. Kho hàng
3. Loại hàng hóa (thành phẩm, nguyên vật liệu,...)
4. Chất lượng
NV15 YC115.01 Hệ thống cần tự động cập nhật thông tin chất lượng khi
có thay đổi trong kho (nhập hàng mới, xuất hàng,...)
NV15 YC115.02 Cung cấp thông tin trực quan bằng biểu đồ, hình ảnh để
dễ dàng so sánh và phân tích dữ liệu.
NV15 YC115.03 Cung cấp giao diện trực quan, dễ sử dụng để người dùng
có thể thao tác và truy xuất thông tin nhanh chóng
NV14 YC115.04 Dựa vào yếu tố chấm điểm phân loại chất lượng từ 1
đến 5
NV14 YC115.05 Báo cáo có thể được xuất ra nhiều định dạng khác nhau
như PDF, Excel, CSV,...
NV14 YC115.06 Chức năng báo cáo hạn sử dụng cần được tích hợp với
các chức năng khác của phần mềm quản lý kho như
quản lý kho, nhập xuất kho,... để đảm bảo tính chính xác
và cập nhật của dữ liệu.
42
16.2 Quy trình thực hiện
1,Thu thập dữ liệu: Thu thập các yếu tố liên quan đến kinh tế như giá nhập,doanh thu theo
ngày,mặt hàng tạo ra doanh thu nhiều nhất.
2,Tính toán: Tính toán lời lỗ dựa vào các yếu tố đã thu thập được dựa vào đó đê đưa ra báo cáo.
3,Báo cáo: Đưa ra báo cáo theo dạng văn bẳn,biểu đồ theo các quý,năm,tháng,ngày từ đó đưa ra
các so sánh để người dùng có cái nhìn trực quan nhất về tình hình tài chính và đưa ra chính sách
hợp lí để quản lí , đưa ra các chương trình khuyến mãi với mức hợp lý,…
NV16 YC116.02 Đưa ra các lựa chọn báo cáo như biểu đồ hoặc văn bản
NV16 YC116.03 Đưa ra các báo cáo định kỳ như theo ngày,tháng.quý hoặc
năm
NV16 YC116.04 So sánh các mức doanh thu theo từng ngày,tháng,năm
NV16 YC116.05 Cập nhật thông tin giá bán từng mặt hàng
44
1,Người dùng thực hiện các bước đăng nhập trên điện thoại giống như các bước trên các nền tảng
khác bao gồm tài khoản và mật khẩu.
2,Sau khi đăng nhập thành công thì giao diện sử dụng sẽ hiện lên sau đó cung cấp cho người dùng
những lựa chọn tương tự trên các nền tảng khác,xem thông tin cần thiết như doanh thu,giá
bán,lượng hàng tồn…
3,Người dùng có thể nhận thông báo bất cứ lúc nào về sự thay đổi chênh lệch giá bán,doanh thu
hoặc báo cáo hàng ngày
NV17 YC117.02 Cung cấp giao diện dễ sử dụng thân thiện với người dùng
NV17 YC117.03 Đưa ra thông báo hàng ngày về những sự thay đổi trong kho
hàng như lượng hàng tồn kho,xuất kho,…
NV17 YC117.04 Cung cấp đầy đủ các chức năng tương tự như các nền tàng
khác
1. Thu thập Dữ Liệu: Thu thập thông tin về giá cả thị trường, giá mua vào, và chi phí
liên quan đến sản phẩm thực phẩm.
2. Nhập Dữ Liệu: Nhập các thông tin thu thập được vào hệ thống phần mềm.
3. Xác Định Giá Cả: Sử dụng các phương pháp định giá như chi phí trung bình từ đó xác
định giá cả sản phẩm.
46
4. Phân Tích và Điều Chỉnh: Phân tích xu hướng giá cả và điều chỉnh giá bán dựa trên
các yếu tố như chi phí, cung cầu, và chiến lược kinh doanh.
5. Quản Lý Khuyến Mãi: Thiết lập các chương trình khuyến mãi hoặc chiết khấu và tích
hợp vào giá bán cuối cùng.
6. Báo Cáo: Tạo báo cáo giá cả để theo dõi và quản lý hiệu quả, cung cấp thông tin
cho quyết định kinh doanh.
7. Cập Nhật Giá Cả: Định kỳ cập nhật giá cả trong hệ thống để phản ánh chính xác
thị trường và chiến lược kinh doanh.
18.3 Yêu cầu
NV18 YC118.02 Quản lý các chương trình khuyến mãi và chiết khấu, tích
hợp vào hệ thống giá
NV18 YC118.03 Tạo báo cáo giá cả chi tiết, bao gồm lịch sử giá, biến động
và so sánh với các chỉ số thị trường.
NV18 YC118.04 Khả năng cập nhật giá theo thời gian thực dựa trên biến
động thị trường và chi phí nhập hàng.
2. Xây Dựng Tiêu Chí Đánh Giá: Phát triển các tiêu chí để đánh giá nhà cung cấp dựa trên
chất lượng sản phẩm, giá cả, độ tin cậy, và khả năng giao hàng.
3. Đánh Giá và Lựa Chọn Nhà Cung Cấp: So sánh và đánh giá các nhà cung cấp dựa trên các tiêu chí
đã xác định để chọn ra nhà cung cấp phù hợp nhất.
4. Sử Dụng Công Cụ Theo Dõi: Áp dụng các công cụ theo dõi để giám sát hiệu suất của nhà cung
cấp, bao gồm việc giao hàng và chất lượng sản phẩm.
48
5. Quản Lý Hợp Đồng và Thanh Toán: Quản lý các hợp đồng, đơn đặt hàng và thực hiện các
giao dịch thanh toán với nhà cung cấp.
6. Phân Tích và Cải Tiến: Phân tích dữ liệu thu thập được từ các công cụ theo dõi để cải tiến
quy trình làm việc và mối quan hệ với nhà cung cấp.
7. Tích Hợp Với Hệ Thống Quản Lý Kho: Đảm bảo rằng thông tin nhà cung cấp được tích hợp
và cập nhật liên tục trong hệ thống quản lý kho để đồng bộ hóa dữ liệu và quy trình làm việc
NV19 YC119.01 Lưu trữ và cập nhật thông tin chi tiết của nhà cung cấp như
tên, thông tin liên lạc, địa chỉ
NV19 YC119.02 Đánh giá hiệu suất của nhà cung cấp, bao gồm việc giao
hàng và chất lượng sản phẩm
NV19 YC119.03 Quản lý công nợ và xử lý các giao dịch thanh toán với nhà
cung cấp, theo dõi các khoản thanh toán đến hạn
Mục đích: Giúp phân tích xu hướng khách hàng nhằm tối ưu lượng sản phẩm bán ra ,thu thập
những góp ý để nâng cao chất lượng dịch vụ.
20.2 Quy trình thực hiện
1. Thu Thập Thông Tin Khách Hàng: Ghi nhận thông tin cá nhân, thông tin liên lạc, và dữ liệu
nhân khẩu học của khách hàng.
2. Xây Dựng Cơ Sở Dữ Liệu Khách Hàng: Lưu trữ thông tin khách hàng trong một hệ thống cơ sở
dữ liệu để dễ dàng truy cập và quản lý.
3. Phân Tích Dữ Liệu Khách Hàng: Sử dụng các công cụ phân tích để hiểu rõ hơn về nhu cầu và
hành vi mua hàng của khách hàng.
50
4. Quản Lý Mối Quan Hệ: Phát triển các chương trình chăm sóc khách hàng để xây dựng và duy
trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
5. Tối Ưu Hóa Chiến Lược Bán Hàng: Áp dụng thông tin thu thập được để tối ưu hóa chiến
lược bán hàng và marketing.
6. Báo Cáo và Phân Tích: Tạo báo cáo chi tiết về hoạt động mua hàng và sở thích của khách hàng để
hỗ trợ quyết định kinh doanh
NV20 YC120.01 Lưu trữ thông tin một cách an toàn và có thể truy cập dễ
dàng khi cần thiết.
NV20 YC120.02 Khả năng thu thập thông tin cá nhân, thông tin liên lạc, và
dữ liệu nhân khẩu học của khách hàng
NV20 YC120.03 Khả năng tạo ra các báo cáo và dự báo dựa trên dữ liệu
khách hàng.
NV20 YC120.04 Đảm bảo thông tin khách hàng được bảo mật và tuân thủ
các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Mục đích: Đảm bảo cho chất lượng đơn hàng được đặt,tối ưu thời gian cũng như chi phí cho từng
đơn hàng.
21.2 Quy trình thực hiện
1. Tiếp nhận thông tin đặt hàng: Nhận thông tin từ khách hàng và nhập vào hệ thống.
2. Kiểm tra hàng tồn kho: Xác định số lượng và tình trạng của hàng hóa có sẵn trong kho.
3. Xác nhận đơn hàng: Sau khi kiểm tra, xác nhận đơn hàng với khách hàng và tiến hành các
bước tiếp theo.
4. Đóng gói hàng hóa: Chuẩn bị và đóng gói sản phẩm theo yêu cầu của đơn hàng.
52
5. Giao hàng: Sắp xếp việc vận chuyển hàng hóa đến địa chỉ của khách hàng.
6. Chăm sóc và xử lý các vấn đề phát sinh sau bán hàng: Theo dõi phản hồi của khách hàng và
giải quyết các vấn đề có thể phát sinh sau khi giao hàng.
NV21 YC121.01 Có khả năng tự động cập nhật thông tin đơn hàng khi có sự thay đổ
NV21 YC121.03 Kết hợp với các nền tảng bán hàng trực tuyến để quản lý đơn hàng
từ nhiều nguồn khác nhau
NV21 YC121.04 Đảm bảo thông tin khách hàng được bảo mật và tuân thủ các quy
định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
NV21 YC121.05 Có khả năng tìm kiếm và sắp xếp hóa đơn theo nhiều tiêu chí khác
nhau
NV21 YC121.06 Cung cấp khả năng thanh toán linh hoạt cho khách hàng
NV21 YC121.07 Tự động hóa việc liên kết với các đối tác vận chuyển để tối ưu
hóa quy trình giao hàng và cho phép khách hàng theo dõi quá trình
vận chuyển
1. Thu thập thông tin: Tiến hành thu thập dữ liệu về hàng hóa, bao gồm kích thước, trọng
lượng, yêu cầu lưu trữ đặc biệt (nếu có), và số lượng hàng hóa.
54
2. Phân loại và sắp xếp: Dựa trên thông tin đã thu thập, phân loại hàng hóa theo loại, kích
thước hoặc yêu cầu lưu trữ đặc biệt và sắp xếp chúng vào các nhóm tương ứng.
3. Xác định vị trí lưu trữ: Sử dụng thông tin về không gian kho và các yêu cầu lưu trữ để xác định
vị trí lưu trữ tối ưu cho từng loại hàng hóa.
4. Gán mã vị trí: Mỗi vị trí lưu trữ được gán một mã duy nhất, giúp dễ dàng theo dõi và quản
lý hàng hóa trong kho.
5. Cập nhật hệ thống: Thông tin về vị trí lưu trữ và mã vị trí được cập nhật vào hệ thống quản
lý kho để đảm bảo tính chính xác và dễ dàng truy xuất.
6. Kiểm tra và điều chỉnh: Thực hiện kiểm tra định kỳ để đảm bảo rằng quy trình lưu trữ đang
được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả.
NV22 YC122.01 Khả năng cung cấp thông tin chính xác về vị trí lưu trữ của
hàng hóa và cập nhật thông tin này một cách liên tục
NV22 YC122.02 Khả năng phân tích và đề xuất cách sắp xếp hàng hóa để tối
ưu hóa không gian lưu trữ
NV22 YC122.03 Kết hợp với các nền tảng bán hàng trực tuyến để quản lý
đơn hàng từ nhiều nguồn khác nhau
NV22 YC122.04 Người dùng có thể dễ dàng truy xuất thông tin về vị trí lưu
trữ của hàng hóa mà không cần tìm kiếm thủ công
NV22 YC122.05 Cung cấp các báo cáo chi tiết về việc sử dụng không gian
lưu trữ và hiệu suất lưu trữ
*Bảo mật:
1. Tính riêng tư: Đảm bảo rằng dữ liệu và thông tin của khách hàng, nhà
cung cấp và các thông tin nhạy cảm khác được bảo vệ một cách an
toàn và không bị truy cập trái phép.
2. Kiểm soát truy cập: Cung cấp các cấp độ truy cập khác nhau dựa trên
vai trò và quyền hạn của người dùng, giúp ngăn chặn truy cập trái
phép và đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu.
3. Mã hóa dữ liệu: Sử dụng các phương pháp mã hóa mạnh mẽ để
bảo vệ dữ liệu khi lưu trữ và truyền tải, đảm bảo rằng dữ liệu
không thể đọc được nếu bị truy cập trái phép.
4. Bảo vệ mạng: Đảm bảo tính bảo mật của mạng thông tin bằng cách
sử dụng các biện pháp bảo mật mạng như tường lửa, phát hiện xâm
nhập và mã hóa dữ liệu trên mạng.
56
5. Bảo mật hệ thống: Bảo vệ hệ thống khỏi các mối đe dọa bằng cách
cập nhật và áp dụng các bản vá bảo mật, cài đặt phần mềm diệt virus
và thực hiện các biện pháp bảo mật khác.
6. Quản lý phiên làm việc: Đảm bảo rằng phiên làm việc của người
dùng được quản lý một cách an toàn, bao gồm đăng nhập an toàn,
quản lý phiên đăng nhập và đăng xuất tự động.
7. Bảo mật vật lý: Đảm bảo rằng các thiết bị lưu trữ dữ liệu và máy
chủ được bảo vệ một cách vật lý, bao gồm truy cập có kiểm soát,
giám sát và bảo vệ trước sự cố vật lý như cháy nổ và thiên tai.
8. Chính sách và quy trình bảo mật: Thực hiện các chính sách và quy
trình bảo mật chi tiết để hướng dẫn người dùng và nhân viên về các
biện pháp bảo mật cần thiết và các hành vi an toàn trên hệ thống.
9. Giám sát và kiểm tra: Thực hiện việc giám sát và kiểm tra định kỳ để
phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa bảo mật một cách kịp thời
và hiệu quả.