Professional Documents
Culture Documents
zL8SPj5YLI
zL8SPj5YLI
CHƯƠNG 2: ÂM THANH
5 hình thức nghiên cứu khoa học:
Nghiên cứu – Fair test – Quan sát theo thời gian
- Nhận biết, phân loại – Tìm kiếm quy luật
Trong fair test, ta chỉ thay đổi một yếu tố (một biến) và giữ nguyên tất cả
các yếu tố khác để tìm ra câu trả lời cho một câu hỏi khoa học.
Âm thanh được tạo ra như Âm thanh được tạo ra khi các vật rung động.
Sự rung động là một chuyển động qua lại cực nhanh.
thế nào?
Thí nghiệm khảo sát về khả năng truyền
âm của các vật liệu khác nhau Nguồn âm
Biến kiểm soát
Vật liệu
Âm thanh truyền tốt nhất qua chất rắn và truyền kém nhất qua chất khí.
Âm lượng và cao độ
Là độ to nhỏ của âm thanh.
Đơn vị để đo âm lượng là Decibel (dB)
Âm lượng Rung động càng mạnh thì âm phát ra càng to.
Rung động càng yếu thì âm phát ra càng nhỏ.
Những âm thanh có âm lượng trên 85dB có thể gây hại cho tai.
điều chỉnh các dây đàn. phải bịt một hoặc nhiều lỗ bấm để cột
không khí trong ống ngắn lại hoặc dài ra.
- Các chất khí tồn tại xung quanh ta. - Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều
Ví dụ: không khí, bên trong lốp xe chất khí khác nhau như nitơ, ô-xy,
……. Cacbon đioxit, …..
- Các chất khí thường không nhìn thấy được,
ta cũng không thể ngửi hoặc nếm được mùi vị - Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi
của đa số chất khí. là khí quyển.
Mô hình
Đặc điểm Các hạt rất gần nhau và Các hạt sắp xếp gần nhau và Các hạt cách nhau rất xa
dao động xung quanh một có thể di chuyển hoặc dao và chuyển động tự do theo
vị trí cố định động nhanh mọi hướng với tốc độ rất
🡪 các vật rắn có hình 🡪 các chất lỏng có thể chảy và nhanh
dạng nhất định có hình dạng của vật chứa 🡪 chất khí không có hình
chúng. dạng nhất định.
Biểu đồ chấm thể hiện mức độ ô
nhiễm không khí
Tiến hành thí nghiệm khảo sát mức độ ô nhiễm không khí, ta thu được bảng số liệu sau:
Miếng Địa điểm đặt Mức độ ô nhiễm
nhựa miếng nhựa đo được
A Công viên 1
B Trạm xe bus 4
C Phòng bếp 2
D Sân trường 3
E Bãi đỗ xe 5
1 10 8
2 7 6
3 4 4
4 2 2
5 2 0
1 2 3 4 5 6 Thời gian (phút)
6 0
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ nóng chảy của nước đá
Biểu đồ đường thể hiện nhiệt độ sôi của nước
Nhiệt độ (oC)
100
Tiến hành thí nghiệm đun sôi nước,
ta thu được bảng số liệu sau: 90
80
Thời gian Nhiệt độ 70
(phút) của nước
(oC) 60
0 20 50
2 40 40
4 50 30
6 60 20
8 80 10
10 90
0
12 96 2 4 6 8 10 12 Thời gian (phút)
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của nước
CHƯƠNG 4
HỆ TIÊU HÓA
Nhai thức ăn và bắt đầu
Các chức hoạt động tiêu hóa
thực quản
năng khoang miệng
Đẩy thức ăn vào dạ dày
của cơ
quan
tiêu hóa Phân giải thức ăn thành
nhiều hạt cực nhỏ dạ dày
ruột non Trộn lẫn thức ăn
với dịch tiêu hóa
Loại bỏ thức ăn chưa được tiêu hậu môn Hấp thụ nước và một số
hóa ra khỏi cơ thể chất khoáng vào máu
Mèo Thỏ Hệ tiêu hóa của các loài động vật
Khoang
miệng ❖ Hệ tiêu hóa của các loài vật có xương sống
tương đồng với hệ tiêu hóa của con người.
Thực quản ❖ Hoạt động tiêu hóa ở thỏ diễn ra dài hơn vì
hệ thống tiêu hóa dài hơn nên thức ăn mất
Dạ dày nhiều thời gian để di chuyển và tiêu hóa.
❖ Hệ tiêu hóa của mèo và thỏ có sự khác nhau
về kích thước. Do chúng ăn các loại thức ăn
Ruột non khác nhau: con thỏ là một động vật ăn cỏ,
con mèo là động vật ăn thịt.
Ruột già
Ruột thừa
Hậu môn
Chế độ ăn uống cân bằng
1.
2. Bữa ăn của Zara không phải là bữa ăn cân bằng. Vì có quá nhiều
Carbohydrate và có nhiều chất béo hơn protein, ít chất xơ và nhiều muối.
CÁC LOẠI VITAMIN
Công dụng Thực phẩm tương
ứng
Trái cây sẫm màu, rau màu
Vitamin A Giúp làm sáng mắt, chống lại quá trình lão hóa của cơ thể
xanh đậm, lòng đỏ trứng,
sữa..
Nhóm kích thích ăn uống, giúp da tóc bóng mượt, đặc biệt góp phần vào Sữa, trứng, bột mì, thịt nạc,
sự phát triển của hệ thần kinh bánh mì, cá loại hạt họ đậu,
Vitamin B ngũ cốc.....
Làm chậm sự oxy hóa, ứng dụng nhiều trong da liễu, có khả năng
Bắp cải, bông cải xanh, súp lơ
Vitamin C làm tăng sức bền của thành mạch, ứng dụng trong điều trị các bệnh trắng, cam quýt, khoai tây, rau
lý xuất huyết. chân vịt, dâu tây, cà chua.....
Cùng với canxi giúp kích thích sự phát triển của hệ xương. Thiếu
vitamin D sẽ gây nên các tình trạng bệnh lý về xương khớp như còi cá hồi, cá thu, cá trích ....; gan
Vitamin D cá, sữa, pho mát
xương, xương sống cong, chậm mọc răng...
Liên quan đến các bệnh lý về da và tế bào máu.
Quả bơ; thực phẩm có màu
Vitamin E Là một trong những yếu tố quan trọng liên quan đến sự đông máu. xanh đậm (rau chân vịt, bông
cải xanh, măng tây, củ cải);
Thiếu vitamin K khiến máu bị khó đông, các vết thương sẽ bị chảy
Bắp cải; súp lơ trắng; ngũ cốc;
Vitamin K máu liên tục.
rau có lá màu sẫm,…
CHƯƠNG 5
LỰC VÀ TỪ
Trọng lực, lực pháp tuyến, lực tác dụng
Lực ma sát
Lực cản không khí
Lực ma sát luôn luôn vận
- Lực cản của không khí cũng đẩy một
hành theo chiều ngược lại với
vật đang rơi theo chiều ngược lại và làm
chiều chuyển động của vật.
vật rơi chậm hơn.
Điều này làm chậm chuyển
- Diện tích bề mặt của vật chuyển động
động của vật đang di chuyển.
càng lớn
thì lực cản của không khí càng lớn. Lực nổi, lực cản
- Trong nước trong nước có một lực đẩy các vật
lên trên gọi là lực nổi.
- Một vật chìm xuống, nổi lên hoặc lơ lửng
trong nước phụ thuộc vào trọng lượng của
Lực đẩy
Lực đẩy
Trọng lực
Lực đẩy
Lực cản
của nước
Lực nổi
Nam châm và vật liệu từ tính
Trái Đất
Độ dài ngày = thời điểm hoàng hôn – thời điểm bình minh
CÁC MÙA TRONG NĂM
4 mùa trong năm:
Xuân, Hạ, Thu, Đông
Vào tháng 6, trục của Trái Đất nghiêng nên bán cầu Bắc cũng nghiêng về phía Mặt Trời.
+ Bán cầu Bắc đang trải qua hiện tượng ngày dài hơn đêm, hay nói cách khác là mùa hè.
+ Cùng lúc đó, bán cầu Nam không nghiêng về phía Mặt Trời nên sẽ trải qua mùa đông.
Sự thay đổi theo mùa
Động vật
Con người
- Ở yên tại chỗ
- Mặc trang phục phù hợp theo
- Ngủ đông: tìm một nơi cư trú
mùa
dưới lòng đất khi mùa đông đến
- Sử dụng các dụng cụ làm mát Gấu ăn một lượng thức ăn Sóc vằn sẽ tích trữ
- Di cư đến vùng có thời tiết ấm áp
vào mùa hè, sưởi ẩm vào màu lớn để tạo thêm lớp mỡ hạt và quả hạch để
hơn giúp chúng tồn tại qua sống sót qua mùa
đông
mùa đông dài và lạnh giá. đông
Ẩm ướt Lạnh
Nóng và khô
- Thực vật: Lá to, phẳng có thể nổi. - Thực vật: Chủ yếu là các cây họ lá
- Thực vật: Rễ dài, thân mềm, lá Thân nhỏ và mềm; Rễ nhỏ và kim. Thực vật tạo ra nhựa cây
kim hoặc không có lá, thân mọng ngắn. chảy trên vỏ giúp duy trì nhiệt độ
nước và có lớp sáp. - Động vật: Chân có màng bơi, cổ ấm áp và tránh mất độ ẩm.
- Động vật: Môi dày, cứng, có bướu và mỏ dài. Lớp lông không thấm - Động vật: Lớp lông dài và dày.
dự trữ chất béo nước. Một số loài có vây, thân Lớp mỡ dầy chống lại nhiệt độ
hình thuôn dài dễ di chuyển dưới thấp
nước
Lạc đà
Xương rồng
Cây súng Cánh cụt
Con ngỗng Cây thông
Đặc điểm thích
Đặc điểm thích nghi
nghi của
của loài
loài ếch
ếch
Cấu tạo của ếch Đặc điểm thích nghi dưới nước Đặc điểm thích nghi trên cạn
Cẳng chân và Chân có mang bơi Chân sau khoẻ 🡪 nhảy tốt
bàn chân Chân sau khoẻ 🡪 bơi nhanh
Thị lực Nhìn rất rõ ở trong bùn Nhìn rất rõ ở trong
bóng tối
Đặc điểm thích nghi của loài lạc đà ở môi
trường nóng, khô
Đặc điểm thích nghi của động thực vật ở
môi trường lạnh
Các đặc điểm thích nghi tiêu biểu của động vật săn mồi bao gồm:
thân hình
tốc độ nguỵ trang nọc độc
dáng thuôn
hàm răng
thị lực rất khứu giác
bẫy sắc nhọn và
tốt tốt
chắc kho
ẩn trốn
sống theo bầy
Phòng
vệ bảo vệ
Đặc điểm
nhìn được hai phía
thích nghi trốn thoát nhanh
của con mồi
vòi chích
Tấn
công sử dụng các vũ khí sừng
lông nhọn