You are on page 1of 10

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Chương 1: Nhập môn chủ nghĩa XH khoa học


I. Sự ra đời của CNXHKH
1. Vị trí đối tượng và phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.1. Các khái niệm cơ bản:
+ Chủ nghĩa XH không tưởng: Kông bao giờ diễn ra, thực hiện được trong hiện thực.
Là phong trào diễn ra trước chủ nghĩa Mác ra đờiXây dựng XH không bóc lột.
Chủ nghĩa XHKH là kết luận hợp logic rút ra từ triết học MácLê, kinh tế chính trị,
Mác lê là sự hoàn tất chủ nghĩa Mác Lênin
1.2. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa XHKH
Quy luật, tính quy luật chính trị XH của quá trình phát sinh, phát triển hình thái kinh
tế cộng dản chủ nghĩa và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công
nhân, nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tu bản lên chủ
nghĩa cộng sản.
1.3. Phương pháp nghiên cứu chủ nghĩa XHKH
- Kết hợp logic và lịch sử.
- Nghiên cứu XH cụ thể.
- Gắn lý luận với thực tiễn phong trào công nhân.
 Điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa XHKH

Sự phát triển của Sự phát triển của lực lượng


PTSXTBCN- sản xuất
Điều kiện KT-XH ĐCN
Mâu thuẫn giai
Phong trào đấu tranh của
cấp công nhân và
giai cấp công nhân.
giai cấp tư sản
- Gắn liền với triết học Mác
Tiền đề KH tự Cung cấp cơ sở KH cho sự
nhiên hình thành phép biên chứng

Tiền đề KH, Triết học cổ điển Cung cấp tiền đề lý luận cho
lý luận, tư Đức, KT chính trị sự hình thành CNXHKH
tưởng cổ điển Anh

Chủ nghĩa XH Tiền đề tư tưởng trực tiếp cho


không tưởng Pháp sự hình thành CNXHKH
2. Sự ra đời và các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa XH khoa học.
- Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa XHKH

Sự chuyển C. Mác và Quan niệm duy


biến thế giới Ph.Ăngghen vật về lịch sử
quan triết đưa chủ
học và lập nghĩa XH từ
Học thuyết giá trị
trường chính không tưởng
thặng dư
trị của C. trở thành
Mác và KH
Ph.Ăngghen Sứ mệnh lịch sử của
. giai cấp công nhân.

2.2.2. V.I.Leenin bảo vệ và phát triển chủ nghĩa XHKH

Chủ nghĩa tư Chủ nghĩa XH từ lý Phát triển chủ nghĩa


bản độc quyền luận thành hiện thực XHKH

 Đảng cộng sản VN phát triển CNXHKH


- Độc lập gắn liền với CNXH
- Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
- Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạ của Đảng cộng sản.

Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân


1. Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân.
 Nguồn gốc của giai cấp công nhân
- Giai cấp công nhân ra đời gắn liền với sự ra đời và phát triển của phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa.
- Giai cấp công nhân có nguồn gốc từ tất cả các giai cấp và tầng lớp trong XH.
 Khái niệm giai cấp công nhân
- Là một tập đoàn XH ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện đại.
- Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
- Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá từ chủ nghĩa cơ bản lên chủ nghĩa
XH.
 Giai cấp công nhân ở các nước TBCN
- Phương diện KT-XH
 Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành
các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và XH hóa
cao.
 Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ
yếu của XH. Họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột
giá trị thặng dư.
- Phương diện chính trị-XH
 Là lực lượng chính trị cơ bản trong XH.
 Lợi ích đối kháng với giai cấp tư sản.
 Giai cấp công nhân ở các nước XHCN
- Giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo XH
- Cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp
tác lao động vì lợi ích chung của toàn XH trong đó có lợi ích chính đáng của mình.
Giai cấp công nhân ngày nay
- Có xu hướng tri thức hóa và trí thức hóa.
- Dần dần làm chủ tư liệu sản xuất đặc biệt, đó là tri thức và công nghệ hiện đại.
- Hao phí lao động trí tuệ của công nhân là nguồn gốc chủ yếu tạo thành giá trị thặng
dư.
- Trình độ XH hóa trong lao động của công nhân biểu hiện ở cu thế toàn cầu hóa…
2.2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cuộc đấu tranh nhằm thực hiện bước chuyển
từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa XH và chủ nghĩa cộng sản.
- Theo quan điểm của CN Mác-Lênin:
 Nội dung chính trị XH Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà
nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
 Nội dung kinh tế-XH Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây
dựng quan hệ sản xuất mới- XH chủ nghĩa.
 Nội dung văn hóa- XH Xây dựng nền văn hóa mới trên nền tảng hệ tưởng
chính trị của giai cấp công nhân.
- Theo các nước Tư bản chủ nghĩa:
Chính trị- XH Chống bất công và bất bình đẳng XH, đòi quyền dân sinh, dân chủ
và tiến bộ XH; giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Kinh tế-XH Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân, tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ
sản xuất mới- XHCN.
Văn hóa-XH Đấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của giai cấp công nhân với hệ giá
trị của giai cấp tư sản.

- Theo các nước xã hội chủ nghĩa:


 Chính trị XH Xây dựng đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh, xây dựng,
củng cố, hoàn thiện nhà nước XHCN.
 Kinh tế-XH Tiếp tục củng cố và xây dựng quan hệ sản xuất XHCN và phát
triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa XH.
 Văn hóa-XH Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng chính trị của
giai cấp công nhân.
 Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Xóa bỏ triệt để tư hữu về tư liệu sản xuất, xóa bỏ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa-
nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã hội hiện đại.
- Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân là tiền để để cải tạo toàn diện, sâu sắc
và triệt để XH cũ, xây dựng thành công XH mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con
người.
 Điều kiện khách quan:
 Xu hướng vận động của mâu thuẫn trong CNTB
 Địa vị kinh tế-XH của giai cấp công nhân.
 Đặc điểm chính trị-XH của giai cấp công nhân.
 Địa vị kinh tế-XH của giai cấp công nhân.
 Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, là lực lượng
quyết định trong việc phá vỡ quan hệ sản xuất TBCN, xây dựng phương thức
sản xuất mới cao hơn PTSX TBCN.
 Trong XH TBCN, giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất chủ yếu, phải
bán sức lao động cho các nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư nên có lợi ích
cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản.
 Đặc điểm chính trị XH của giai cấp công nhân
 Là giai cấp tiên tiến nhất
 Là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
 Là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để
 Có bản chất quốc tế
 Điều kiện chủ quan
 Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân
 Sự ra đời và phát triển chínhđảng của giai cấp Đảng cộng sản.
 Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao
động khác.
 Quy luật ra đời của ĐCS
- Là sự kết hợp giữa chủ nghĩa XHKH, tức chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân.
+ Ngay từ khi mới ra đời giai cấp công nhân đã đấu tranh chống lại giai cấp tư
sản, cuộc đấu tranh đó phát triển từ trình độ thấp đến cao. Từ tự phát đến tự giác.
+ Sở dĩ phong trào công nhân có bước phát triển như vậy vì có sự thâm nhập của
chủ nghĩa Mác vào phng trào công nhân.
- Sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân tất yếu dẫn đến sự ra
đời chính đảng của giai cấp công nhân.

 Khái niệm ĐCS


- Là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là tổ chức chính trị cao nhất, là lãnh tụ
chính trị , là bộ tham mưu chiến đấucủa giai cấp công nhân, lấy chủ nghĩa Mác-Leenin
làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động.
 Mối quan hệ giữa ĐCS với giai cấp công nhân
 Là cơ sở XH và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng.
 Là tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân, bao gồm những người ưu
tú nhất, cách mạng nhất của giai cấp công nhân.
 Vai trò của ĐCS
 Có trình độ lý luận và tổ chức cao nhất để lãnh đạo giai cấp công nhân và dân
tộc.
 Đem lại sựu giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực cách mạng, trí tuệ và hành
động cách mạng cho toàn bộ giai cấp công nhân.
 Đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng đắn, kịp thời, phù
hợp với hoàn cảnh đất nước và hoàn cảnh lịch sử.
 Giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân.
2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
2.1 Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam.
Quan niệm về giai cấp công nhân Việt Nam: “Giai cấp công nhân VN là 1 lực lượng
XH to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động tay chân và trí óc, làm công
hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp”
 Đặc điểm của giai cấp công nhân VN
 Về hoàn cảnh ra đời Gắn với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân
Pháp
 Về nguồn gốc XH Chủ yếu là nông dân
 Về quan hệ với các giai tầng Đối kháng với tư sản Pháp, liên minh với nông
dân, trí thức.
 Về chính trị Tinh thần dân tộc, cách mạng triệt để.
 Giai cấp công nhân VN hiện nay
 Tăng về số lượng, chất lượng(13tr, chiếm 14,01% dân số và 23,81% lực lượng
lao động, đóng góp 60% tổng sản phẩm XH)
 Đa dạng về cơ cấu ngành nghề ( CN 46,1%, xây dựng chiếm 15%, thương mại,
dịch vụ 25,9%, vận tải 4,7%, khác 8,3%)
 Hình thành đội ngũ công nhân tri thức.
- Lãnh đạo nhân dân lao động giành độc lập dân tộc, lật đổ chế độ phong kiến, giành
chính quyền, xây dựng chủ nghĩa XH, chủ nghĩa cộng sản.
 Biểu hiện của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN trong giai đoạn hiện
nay
- Về kinh tế -XH: Giai cấp công nhân là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh
công nghiệp háo, hiện đại hóa đất nước, làm cho đất nước ta trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại, định hướng XH chủ nghĩa.
- Về chính trị XH: Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị XH, chủ nghĩa xây dựng nhà
nước của dân, do dân vì dân, xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo vệ thành quả của cách
mạng XHCN.
- Về VH- tư tưởng: Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc theo tư tưởng HCM, MLN
 Phương hướng
 Quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân cả về số
lượng và chất lượng.
 Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động của công nhân.
 Bảo đảm việc làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ cho công nhân.
 Sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm XH, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…để bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của công nhân.
 Giải pháp
 Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh
đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng cộng sản VN.
 Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn kết hữu cơ với xây dựng, phát huy
sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
 Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí
thức hóa giai cấp công nhân là một nhiệm vụ chiến lược. Đặc biệt quan tâm xây
dựng thế hệ công nhân trẻ, có học vấn, chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp
cao, ngang tầm khu vực quốc tế, có lập trường giai cấp và bản lĩnh vững vàng,
trở thành bộ phận nòng cốt của giai cấp công nhân.
 Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính
trị, của toàn XH và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự
tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao động.
Chương 3: Chủ nghĩa XH và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa XH
1. Hình thái kinh tế-XH cộng sản chủ nghĩa
- Sự ra đời của hình thái kinh tế XH
- Qúa trình lịch sử-TN của sự phát triển các hình thức kinh tế XH (Lý luận của các
Mác)
Có 5 hình thái KTXH
 Công xã nguyên thủy: ăn, ở chung,..
 Nô lệ (chiếm hữu nô lệ): sở hữu tư nhân tăng lên.
 Phong kiến
 TBCN
 CSNT
Trong PTSX TBCN

LLSX QHSXTBCN
><
(Xã hội hóa ngày càng (Dựa trên chế độ chiếm
cao) hữu tư nhân TBCN về TLSX
Chủ nghĩa tư bản tạo ra hai giai cấp cơ bản, tiêu biểu đối lập nhau về lợi ích:

GC công nhân >< GC tư sản

 Những mâu thuẫn đó ngày càng gay gắt, tất yếu dẫn đến CMXHCN và dẫn đến sự
ra đời của HTKTXH CSCN.
3.2. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế-XH Cộng sản chủ nghĩa
- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa XH.
- Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế-XH cộng sản chủ nghĩa: Xã hội chủ nghĩa (chủ
nghĩa XH)
- Giai đoạn cao của hình thái kinh tế-XH cộng sản chủ nghĩa: XHCS chủ nghĩa (chủ
nghĩa cộng sản)
3.2.1. Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa XH.
- Khái niệm: Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để XH
tư bản chủ nghĩa hoặc XH tiền tư bản chủ nghĩa, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
VH, XH, từng bước xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật và đời sống tinh thần cho chủ nghĩa
XH.
- Các hình thức quá độ lên CNXH: Trực tiếp, gián tiếp
 Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa XH.
- Về kinh tế: Thời kỳ quá độ tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong đó có những
thành phần kinh tế đối lập với kinh tế XH chủ nghĩa.
- Về chính trị: Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập, củng cố và ngày càng
hoàn thiện.
- Về văn hóa-XH:
Tồn tại đan xen giữa những yếu tố của văn hóa cũ và mới.
Cơ cấu giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp XH, trong đó
có cả những giai cấp mà lợi ích đối lập nhau.
3.2.2. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Chủ nghĩa XH:
- Có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao động.
- Có nền VH phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn nhân loại.
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với
nhân dân các nước trên thế giới.
. XHCN là chế độ XH thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa, có quan hệ sản xuất dựa trên
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, không có tình trạng người bóc lột người, là giai đoạn
đầu của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Trên lĩnh vực kinh tế, dựa trên những thành tựu mới nhất của khoa học kỹ thuật hiện
đại tạo ra năng suất lao động hết sức cao; phân phối sản phẩm lao động theo nhu cầu; sở
hữu toàn dân đối với tư liệu sản xuất.
- Trên lĩnh vực chính trị, thực hiện nền dân chủ thực sự của nhân dân.
- Trên lĩnh vực XH, hình thành XH không có giai cấp, không có áp bức bóc lột, không
còn sự khác biệt căn bản giữa thành thị và nông thôn, đồng bằng và miền núi, lao động trí
óc và lao động tay chân.
- Trên lĩnh vực VH, những nguyên tắc đạo đức cộng sản chủ nghĩa được thiết lập.
Mọi người đều có khả năng tiếp cận với những thành tựu khoa học, những giá trị VH.
2. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa XH và mô hình CNXH ở VN.
2.1. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Tính tất yếu
+ Phù hợp với đặc điểm tình hình VN
+ Phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
+ Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân VN.
- Thực chất con đường quá độ lên CNXH ở VN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tư bản chủ nghĩa.
+ Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB.
+ Sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài.
2.2. Mô hình chủ nghĩa XH ở VN
Đặc trưng của CNXH ở VN
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII-1991 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức XI-
2011.
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
2. Do nhân dân làm chủ
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ, phù hợp.
4. Có nền VH tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
6. Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kế dân tộc, tăng cường và mở
rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
7. Xây dựng nhà nước pháp quyền XH chủ nghĩa chủa nhân dân do dân và vì dân.
8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.

Chương 4: Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước XHCN


1. Dân chủ và dân chủ XHXN
1.1. Quan niệm về dân chủ.
- Quan niệm về dân chủ: Quyền lực thuộc về nhân dân, thực thi quyền làm chủ của
dân.
- Quan niệm của CN Mác Leenin về dân chủ:
 Quyền lực thuộc về nhân dân.
 Là hình thức nhà nước-chế độ dân chủ
 Dân chủ là mục tiêu, tiền đề, phương tiện để giải phóng con người.
- Tư tưởng HCM về dân chủ: Dân là chủ, dân làm chủ.
- Quan niệm của Đảng cộng sản Việt Nam về dân chủ.
 Quyền lực thuộc về nhân dân
 Dân chủ đi đôi với kỷ luật, kỷ cương.
 Dân chủ được thể chế hóa bằng pháp luật.
 Dân chủ là một giá trị XH phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một
phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là
phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử nhân loại.
- Khái lược lịch sử ra đời và phát triển của dân chủ.
 Giá trị dân chủ: Dân chủ nguyên thủy
 Nền dân chủ (gắn với nhà nước): Dân chủ chủ nô; Dân chủ tư sản, Dân chủ
XHCN.
+ Dân chủ là một giá trị XH
+ Hình thức tổ chức nhà nước
+ Là phạm trù chính trị, không có nền dân chủ chung chung.
+ Trình độ thực hiện dân chủ phụ thuộc vào mức độ tham gia của quần chúng vào
công việc nhà nước và XH.
1.2. Dân chủ XHCN.
1.2.1. Sự ra đời và phát triển của dân chủ XHCN.
- Qúa trình ra đời của dân chủ XHCN.
Mâu thuẫn trong Cách mạng Gc công
Dân chủ XHCN
CNTB và DCTS
XHCN Giành chính
- Qúa trình phát triển nền dân chủ
1.2.2. Bản chất của dân chủ XHCN.
XHCN Tư bản
- Mang bản chất của gc công nhân, đặt - Bản chất của Giai cấp tư sản, đặt dưới sự
dưới dự lãnh đạo của ĐCS thông qua đội lãnh đạo của các chính đảng tư sản.
tiên phong là ĐCS - cho thiểu số trong Xh, cho gc nắm giữ
- Là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch những tư liệu sản xuất cho XH: GC tư sản
sử XH có giai cấp , cho đa số: giai cấp
công nhân, quần chúng nd lao động
- Chính trị
- Kinh tế
- Tư tưởng VHXh

You might also like