Professional Documents
Culture Documents
Môn: Địa - lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút.) Đề khảo sát gồm 04 trang Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..……………
Môn: Địa - lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút.) Đề khảo sát gồm 04 trang Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..……………
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
A. Sông Thương. B. Sông Lô. C. Sông Đà. D. Sông Gâm.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
A. Kon Ka Kinh. B. Chư Yang Sin. C. Nam Decbri. D. Ngọc Linh.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ?
A. Kiều Liêu Ti. B. Tây Côn Lĩnh. C. Pu Huổi Long. D. Pu Tha Ca.
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết phần lớn diện tích đất mặn ở nước ta tập
trung ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn ở
vùng Tây Nguyên?
A. Đất feralit trên đá badan. B. Đất cát biển.
C. Đất phèn. D. Đất feralit trên đá vôi.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Móng Cái thuộc phân khu địa lí động vật
nào sau đây?
A. Khu Đông Bắc. B. Khu Tây Bắc.
C. Khu Bắc Trung Bộ. D. Khu Nam Trung Bộ.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên?
A. Chư Pha. B. Ngọc Krinh. C. Lang Bian. D. Braian.
Câu 48: Nước ta có vị trí nằm ở
A. bán cầu Nam. B. bán cầu Tây. C. vùng nhiệt đới. D. vùng ôn đới.
Câu 49: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam mang sắc thái
A. nhiệt đới gió mùa. B. cận xích đạo gió mùa.
C. cận nhiệt gió mùa. D. ôn đới gió mùa.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than bùn có ở địa điểm nào sau đây?
A. Hàm Tân. B. Thốt Nốt. C. Thới Bình. D. Kiên Lương.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có biên độ nhiệt
độ trung bình năm thấp nhất?
A. Lạng Sơn. B. Hà Nội. C. Thanh Hóa. D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 52: Đặc điểm nào sau đây đúng về vùng núi Trường Sơn Nam nước ta?
A. Thấp dần về phía đông bắc. B. Địa hình cao đồ sộ nhất.
C. Có nhiều cao nguyên badan. D. Hướng núi chính Tây - Đông.
Câu 53: Loại gió nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?
A. gió phơn Tây Nam. B. gió mùa Tây Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc. D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây giáp biển?
A. Quảng Ngãi. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Kon Tum.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu. B. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu, nhập khẩu.
C. Quy mô và cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu. D. Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu.
Câu 71: Dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Trung Bộ.
Câu 72: Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể xâm nhập sâu vào miền Bắc
nước ta là
A. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. B. các dãy núi có hướng vòng cung hút gió.
C. có địa hình chủ yếu là đồng bằng. D. vị trí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
Câu 73: Các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta rất đa dạng chủ yếu do
A. biển nhiệt đới ấm, độ mặn cao, sóng biển và thủy triều.
B. khí hậu nóng ẩm, nhiều dạng địa hình và nhóm đất.
C. biển tương đối kín, thềm lục địa rộng, giàu nguồn thức ăn.
D. vùng biển rộng, thềm lục địa nông, độ muối ở mức cao.
Câu 74: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA NĂM 1983 VÀ NĂM 2017
(Đơn vị: triệu ha)
Năm Tổng diện tích rừng Trong đó
Rừng tự nhiên Rừng trồng
1983 7,2 6,8 0,4
2017 14,4 10,2 4,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu diện tích rừng của nước ta năm 1983 và năm 2017, dạng biểu đồ
nào sau đây thích hợp nhất?
A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Tròn.
Câu 75: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu là do
A. nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa có cường độ mạnh.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình bị chia cắt mạnh.
C. địa hình dốc, nhiều sông bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
D. lượng mưa theo mùa, đất feralit dễ bị xói mòn, rửa trôi.
Câu 76: Biện pháp để bảo vệ rừng hiệu quả hiện nay ở nước ta là
A. giao đất, giao rừng cho người dân quản lí. B. đẩy mạnh trồng rừng mới, hạn chế lũ quét.
C. phát triển thủy điện, đẩy mạnh chế biến. D. dự báo động đất, tăng cường xuất khẩu gỗ.
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa
điểm?
A. Hà Nội có cân bằng ẩm cao nhất.
B. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm nhỏ nhất.
C. Huế có lượng mưa thấp hơn Hà Nội.
D. TP. Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi thấp hơn Huế.
Câu 79: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
A. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió mùa đông bắc và bão.
B. Tín phong bán cầu Bắc, dải hội tụ nhiệt đới, gió phơn và bão.
C. gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và gió phơn Tây Nam.
D. gió phơn Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 80: Nước ta có nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng là chủ yếu do
A. nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới. B. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa.
C. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. D. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.