Professional Documents
Culture Documents
5. Phần tử bù X+𝐗=1 X .𝐗 = 0
Tập hợp F thỏa các tiên đề trên sẽ hình thành đại số Boole.
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 5
GV: Lê Thị Kim Anh
CÁC ĐỊNH LÝ
1. 𝐗=𝑿
2. X+X=X X.X= X
3. X+1=1 X.0=0
6. De Morgan 𝐗 + 𝐘 = 𝐗. 𝐘 𝐗. 𝐘 = 𝐗 + 𝐘
(M + N) (M + N’) = M
𝐅 = 𝐗 + 𝐘 = 𝐗. 𝐘 = 𝐗. 𝐘
b. Sử dụng định lý Đối ngẫu
Lấy đối ngẫu của biểu thức tương ứng, sau đó thay thế từng phần tử của
biến bằng bù của nó
VD
F(x,y,z)= x’ yz’ + (x + z’)y’
MSB
F(A,B,C,D)= ABCD +B’C’(A+BD)
x y F
0 0 0
0 1 0
1 0 1
1 1 1
𝐅= 𝐦𝐢 . 𝐅𝐢 𝐅= (𝐌𝐢 + 𝐅𝐢)
𝐢=𝟎 𝐢=𝟎
Chú ý
𝒎𝒊 = 𝑴𝒊 𝑴𝒊 = 𝒎𝒊
VD Viết các tích chuẩn & tổng chuẩn của 2 biến A,B
Số tích chuẩn và tổng chuẩn được tạo ra từ 2 biến: 22 = 4 (TQ: 2n)
Tổ hợp Tích chuẩn Tổng chuẩn
giá trị
Ký hiệu Biểu thức Ký hiệu Biểu thức
0 0 m0 A’.B’ M0 A+B
0 1 m1 A’.B M1 A+B’
1 0 m2 A.B’ M2 A’+B
1 1 m3 A.B M3 A’+B’
Thử viết các biểu thức cho m7 & M12 của 4 biến x,y,z & t (x:MSB)
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 14
GV: Lê Thị Kim Anh
PP Dạng chính tắc (Canonical form)
Chính tắc 1 Chính tắc 2
𝟐𝐧−𝟏 𝟐𝐧−𝟏
𝐅= 𝐦𝐢 . 𝐅𝐢 𝐅= (𝐌𝐢 + 𝐅𝐢)
𝐢=𝟎 𝐢=𝟎
Nhận xét
- Tất cả các hàm Boole đều có thể đưa về dạng chính tắc.
- Từ dạng chính tắc 1 có thể suy ra dạng chính tắc 2 tương ứng của hàm và
ngược lại.
VD
Cho hàm f(x,y,z,t) có giá trị bằng 1 tương ứng với các tổ hợp là số chia
hết cho 3, biết rằng các biến ở ngõ vào là số BCD. Hãy biểu diễn hàm f.
CHÍNH TẮC 1
CHÍNH TẮC 2
F(x,y,z,t) = (1,2,4,5,7,8) . D(10,11,12,13,14,15)
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 18
GV: Lê Thị Kim Anh
PP Dạng chính tắc(Canonical form)
Chú ý
𝒎𝒊 = 𝑴𝒊 𝑴𝒊 = 𝒎𝒊
𝒎𝟑 = 𝐀. 𝐁. 𝐂. 𝐃 𝐌𝟑 = 𝐀 + 𝐁 + 𝐂 + 𝐃
𝒎𝟑 = 𝐀 + 𝐁 + 𝐂 + 𝐃 𝐌𝟑 = 𝐀. 𝐁. 𝐂. 𝐃
𝒎𝟑 = 𝐀 + 𝐁 + 𝐂 + 𝐃 = 𝐌𝟑 𝐌𝟑 = 𝐀. 𝐁. 𝐂. 𝐃 = 𝐦𝟑
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 19
GV: Lê Thị Kim Anh
PP Dạng chuẩn (Standard form)
Chuẩn 1 (SOP) Chuẩn 2 (POS)
Sum-Of-Products Product-Of-Sums
VD
F (a,b,c) = a + bc + abc SOP
F (X,Y,Z,T) = (X’+Y’)(Y+Z+T) POS
Chú ý
Cả 2 dạng này đều đưa được về dạng chính tắc tương ứng.
= a(b+b’)(c+c’)+(a+a’)bc+abc = (X+Y.Y’)(X’+Y’)
=(ab+ab’)(c+c’)+abc+a’bc+abc = (X+Y)(X+Y’)(X’+Y’)
= abc+abc’+ab’c+ab’c’+abc+a’bc+abc = M0.M1.M3
= m7+m6+m5+m4+m3 = (M0,M1,M3)
= (m3,m4,m5,m6,m7)=(3,4,5,6,7) = (0,1,3)
1 1 3 1 1 3 7 5 01 1 5 13 9
BÌA 5 BIẾN
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 22
GV: Lê Thị Kim Anh
MỘT SỐ BIẾN THỂ CỦA BÌA K
F A F AB F BC
B 0 1 C 00 01 11 10 A 00 01 11 10
0 0 2 0 0 2 6 4 0 0 1 3 2
1 1 3 1 1 3 7 5 1 4 5 7 6
BÌA 2 BIẾN BÌA 3 BIẾN BÌA 3 BIẾN
F C F A
0 1 0 1
AB BC
F B 00 0 1 00 0 4
A 0 1
01 2 3 01 1 5
0 0 1
11 6 7 11 3 7
1 2 3
10 4 5 10 2 6
BÌA 2 BIẾN
BÌA 3 BIẾN BÌA 3 BIẾN
Một cách tương tự cho các bìa K của các hàm nhiều hơn 3 biến!!!
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 23
GV: Lê Thị Kim Anh
MỘT SỐ VÍ DỤ BIỂU DIỄN HÀM LÊN BÌA K
Biểu diễn hàm F1 được cho theo dạng bảng sự thật lên bìa K
Biểu diễn F1theo giá trị 1 Biểu diễn F1theo giá trị 0
X Y F1 F1 X F1 X
0 0 1 Y 0 1 Y 0 1
0 2 0 2
0 1 0 0 1 0 0
1 3 1 3
1 0 0 1 1 1 0
1 1 1
Biểu diễn hàm F2 sau lên bìa K: F2(A,B,C) = A’BC’ +AC
Đưa về dạng chính tắc: F2(A,B,C)= (2,5,7) = (0,1,3,4,6)
F2 AB F2 AB
C 00 01 11 10 C 00 01 11 10
0 2 6 4 0 2 6 4
0 1 0 0 0 0
1 3 7 5 1 3 7 5
1 1 1 1 0 0
A+B’+C 010 M2
F3 100 M4
A’+C 1X0
111 M7
F3 AB F3 AB
C 00 01 11 10 C 00 01 11 10
0 1 1 0 0 0
1 1 1 1 1 0
Đại lƣợng tƣơng tự (Analogue Quantity) là đại lƣợng có một tập hợp các giá
trị liên tục theo thời gian.
Đại lƣợng số (Digital Quantity) là đại lƣợng có một tập hợp các giá trị rời rạc
theo thời gian.
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 27
GV: Lê Thị Kim Anh
MỨC LOGIC đƣợc định nghĩa để mô tả các trạng thái của tín hiệu.
90%
Amplitude 50%
Pulse width
10%
Base line
tW – độ rộng xung
T – chu kỳ,
𝟏
f – tần số: 𝐟 = 𝑻
𝐭𝐖
D – chu kỳ bổn phận: 𝐃 = 𝐓
. 𝟏𝟎𝟎%
Thực tế, công nghệ TTL và CMOS là phổ biến nhất cho các vi mạch SSI và MSI.
Công nghệ CMOS cùng với NMOS được dùng cho các vi mạch LSI, VLSI và
ULSI do tiêu thụ ít năng lượng và ít tốn chỗ trên chip.
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 32
GV: Lê Thị Kim Anh
GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ CMOS
Led tích cực mức cao (HIGH) Led tích cực mức thấp (LOW)
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 41
GV: Lê Thị Kim Anh
NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHO CÁC DÒNG ICC & IGND
Ta có:
IO = II = 1µA < IOmax = 25mA không vi phạm.
ICC = Iq + IO= 20µA +1µA
= 21µA < ICC-max = 50mA không vi phạm.
Khả năng tối đa 1 cổng có thể kéo tải được tính bởi tỉ số IOmax/IImax giá trị này
được gọi là Fan-Out
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 45
GV: Lê Thị Kim Anh
TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG KÉO TẢI CỦA MẠCH SỐ
2. Tải là nhiều cổng logic
Xác định dòng IO của mạch khi kéo tải là 3 cổng logic cùng loại.
Fan-Out = 3 khả năng kéo tải ở ngõ ra này tối đa là 3 cổng cùng loại.
Dòng ngõ ra của mạch lái:
IO= II(1)+ II(2)+ II(3)= 3. 1µA
(2)
(4)
(3)
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 53
GV: Lê Thị Kim Anh
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 54
GV: Lê Thị Kim Anh
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 55
GV: Lê Thị Kim Anh
DATA SHEET
Giá trị ngƣỡng của các thông số cho hoạt động của mạch để không bị hƣ linh
kiện.
Các điều kiện hoạt động đƣợc khuyến cáo để thời gian hoạt động của linh
kiện có thể kéo dài nhất.
Dòng ICC đƣợc cho với điều kiện IO=0, chính là dòng tĩnh Iq (không có tải).
Dòng ICC thực tế phụ thuộc vào cấu hình tải do ngƣời thiết kế lựa chọn.
Ký hiệu ngõ ra bù
A
CỔNG NAND
A 1
CỔNG NOR
A 1
A =1
CỔNG XNOR
A =1
F(X,Y) = X + Y.Y’
F(X,Y) = X
F(X,Y) = XY + X’Z + YZ
= XY + X’Z + (X + X’).YZ {x+x’ = 1; x.1 = x}
= XY + X’Z + XYZ + X’YZ {x.(y+z) = xy + xz}
= XY + XYZ + X’Z +X’ZY {x + xy = x}
F(X,Y) = XY +X’Z
= (B+C+D) (A’D+AC)
= A’D AC
1. XY + XY’ = X (X+Y)(X+Y’) = X
2. X + X’Y = X + Y X(X’ + Y) = XY
D’ A’
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 79
GV: Lê Thị Kim Anh
RÚT GỌN HÀM BOOLE BẰNG BÌA K
Nguyên tắc rút gọn hàm Boole bằng bìa K
-Tất cả các ô đều phải được liên kết ít nhất một lần, trừ khi nó không liên kết
được với bất kỳ ô nào khác.
- Trường hợp ô không liên kết được, kết quả sẽ được ghi dưới dạng một tích
chuẩn nếu ô đó có giá trị bằng 1, ngược lại sẽ được ghi dưới dạng một tổng
chuẩn nếu ô đó có giá trị bằng 0.
- Chọn các liên kết tối đa có thể có.
- Những ô đã liên kết rồi có thể dùng để liên kết nữa để có được tổ hợp tối đa
có thể có.
- Các ô có giá trị là tùy định thì có thể xem bằng 0 hoặc 1 để có kết quả là đơn
giản nhất.
- Không tạo ra các liên kết thừa.
CD 00 01 11 10 -Tất cả các ô đều phải được liên kết ít nhất một lần, trừ khi nó
không liên kết được với bất kỳ ô nào khác.
00 1 - Trường hợp ô không liên kết được, kết quả sẽ được ghi dưới
dạng một tích chuẩn nếu ô đó có giá trị bằng 1, ngược lại sẽ
01 1 được ghi dưới dạng một tổng chuẩn nếu ô đó có giá trị bằng 0.
11 1 1 - Chọn các liên kết tối đa có thể có.
10 1 1 1 - Những ô đã liên kết rồi có thể dùng để liên kết nữa để có được
tổ hợp tối đa có thể có.
A’B’C’D’ AC - Các ô có giá trị là tùy định thì có thể xem bằng 0 hoặc 1 để có
kết quả là đơn giản nhất.
ABD BCD’
- Không tạo ra các liên kết thừa.
F1 = A’B’C’D’+ AC + ABD + BCD’
F2 AB
CD 00 01 11 10
00 0 0 0
01 0 0
11 0 0
10 0 0
(A+D) A’+D’
B’+C+D hoặc A’+B’+C
F2 = (A+D)( A’+D’)(B’+C+D)
F2 = (A+D)( A’+D’)(A’+B’+C)
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 82
GV: Lê Thị Kim Anh
RÚT GỌN HÀM DÙNG BÌA K
VD Rút gọn hàm sau
F3(A,B,C,D)=(0,1,2,3,11)+ d(6,7,9)
00 1 - Trường hợp ô không liên kết được, kết quả sẽ được ghi dưới
dạng một tích chuẩn nếu ô đó có giá trị bằng 1, ngược lại sẽ
01 1 X được ghi dưới dạng một tổng chuẩn nếu ô đó có giá trị bằng 0.
- Chọn các liên kết tối đa có thể có.
11 1 X 1
- Những ô đã liên kết rồi có thể dùng để liên kết nữa để có
10 1 X được tổ hợp tối đa có thể có.
- Các ô có giá trị là tùy định thì có thể xem bằng 0 hoặc 1 để
A’B’ B’D có kết quả là đơn giản nhất.
Liên kết thừa
- Không tạo ra các liên kết thừa.
F3 = A’B’ + B’D
F4 AB A’BC’
CD 00 01 11 10
00 1
01 1 1 1 AC’D
11 1 1 1
10 1
A’CD ABC
Liên kết thừa
F4 = A’BC’+AC’D+ABC+A’CD
F5 AB
CD 00 01 11 10
00 1 1
01 1 1
11 1 1
10 1 X
A’C B’C’
Liên kết thừa
F5 = A’C + B’C’
F6 AB
CD 00 01 11 10
00 1 1 1 1
C’
01 1 1 1 1
11
10 1 1 1
A’D’ BD’
F6 = C’ +A’D’+ BD’
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 86
GV: Lê Thị Kim Anh
RÚT GỌN HÀM DÙNG BÌA K
VD Rút gọn hàm sau
F7(A,B,C,D)=A’B’C’+B’CD’+A’BCD’+AB’C’
F7
00 01 11 10
00 1 1
01 1 1
11
10 1 1 1
F8(A,B,C,D,E)=(0,2,3,8,10,13,15,16,17,24,26,29,31)+d(1,18,19,28)
A=0 A=1
F BC
DE 00 01 11 10 10 11 01 00
00 1 1 1 X 1
01 X 1 1 1
11 1 1 1 X
10 1 1 1 X
B’C’ BCE
C’E’
F8 = B’C’ +C’E’+BCE
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 88
GV: Lê Thị Kim Anh
V. THỰC HIỆN HÀM BOOLE BẰNG CỔNG
LOGIC
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
- Mạch AND-OR là một cấu trúc 2 mức cổng bao gồm 1 mức của nhiều
cổng AND và theo sau là 1 cổng OR ở ngõ ra.
- Mạch OR-AND là một cấu trúc 2 mức cổng bao gồm 1 mức của nhiều
cổng OR và theo sau là 1 cổng AND ở ngõ ra.
- Mạch OR-AND-OR là một cấu trúc 3 mức cổng bao gồm 1 mức của nhiều
cổng OR, tiếp theo là 1 mức của nhiều cổng AND và cuối cùng là 1 cổng
OR ở ngõ ra.
- Mạch AND-OR nhiều mức cổng không có một sự sắp xếp đặc biệt thứ tự
của các cổng, cổng ở ngõ ra có thể là AND hoặc OR.
F(A,B,C,D) =A + BC +BCD
=A. BC. BCD
Câu hỏi đặt ra: Nếu chỉ được sử dụng toàn cổng NAND có 2 ngõ vào,
Giải pháp ?
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 97
GV: Lê Thị Kim Anh
CẤU TRÚC CỔNG TOÀN NOR
Biểu thức của hàm phải đi từ dạng tích các tổng (POS), và lấy bù 2 lần.
Câu hỏi đặt ra: Nếu chỉ được sử dụng toàn cổng NOR có 2 ngõ vào,
Giải pháp ?
Bài giảng môn Kỹ Thuật Số 98
GV: Lê Thị Kim Anh
VI. HAZARD (Tham khảo)
Hazard: trạng thái xuất hiện gai xung nhiễu lên trên tín hiệu hiện có.
Hazard tĩnh 0:
tín hiệu ở mức 0, glitch lên mức 1.
Hazard tĩnh 1:
tín hiệu ở mức 1, glitch xuống 0.
Hazard động:
tín hiệu thay đổi lên hoặc xuống