You are on page 1of 12

4/17/2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM


KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

VẬT LIỆU HỌC

Giảng viên: TS. Phạm Quỳnh Thái Sơn

Chương 2.

2.2.1 Cấu trúc tinh thể vật liệu kim loại

90% kim loại có cấu trúc tinh thể thuộc loại lập
phương tâm thể (BCC), lập phương tâm mặt (FCC)
hoặc lục phương xếp chặt (HCP).

Lập phương tâm khối Lập phương tâm mặt Lục phương xếp chặt
BCC FCC HCP
2

1
4/17/2021

Chương 2.

Cấu trúc tinh thể vật liệu kim loại

• Mối quan hệ giữa hằng số mạng a và bán kính nguyên tử


R

• Số nguyên tử trong mỗi ô cơ sở, n

Mật độ nguyên tử thể tích nguyên tử trong ô cơ sở*


(atomic packing factor, APF) =
thể tích ô cơ sở

*giả định là nguyên tử có cấu trúc khối cầu đặc

Chương 2.

Lập phương tâm khối (BCC)

4R = a 3 Cr, Fe, W

n= 1 + 8 x 1/8
R = 2 nguyên tử/ô mạng
a

4
2 p ( 3a/4) 3
3
APF =
a3

= 0.68
4

2
4/17/2021

Chương 2.

Lập phương tâm mặt (FCC)


4R = a 2 Al, Cu, Au, Ag

n = 6 x 1/2 + 8 x 1/8
= 4 nguyên tử/ ô cơ sở

a
4
4 p ( 2a/4) 3
3
APF =
a3

= 0.74
5
Problem 3.2, Callister 10th ed.

Chương 2.

Lục phương xếp chặt (HCP)


Cấu trúc lục phương xếp chặt đại diện cho cấu trúc 12
nguyên tử tại 12 đỉnh, 2 nguyên tử tại mặt đỉnh và đáy, 3
nguyên tử giữa 2 mặt đáy.
Mật độ nguyên tử khối = 0.74. Cd, Mg, Ti, Zn

Tỉ lệ c/a lý tưởng là 1.633 Problem 3.3, Callister 10th ed. 6

3
4/17/2021

Cấu trúc xếp chặt của tinh thể

Các mạng tinh thể có cùng độ xếp chặt hay mật độ nguyên tử nhưng cách sắp
xếp khác nhau sẽ cho những kiểu mạng tinh thể khác nhau. Ví dụ, mạng lục
phương xếp chặt HCP và mạng lập phương tâm diện FCC.

Adapted from Fig. 3.15, Callister 10th ed.

Lỗ tinh thể Phần


không gian không
bị chiếm bởi các
Lỗ bát diện nguyên tử (hoăc
Lỗ tứ diện phân tử hay ion)
Adapted from Fig. 12.7, Callister 10th ed. 7

 Sắp xếp tạo khối lục phương xếp chặt

Lớp B chồng
lên lớp A, sau
đó lớp A lại
ABABAB….
chồng lên lớp
B ở lỗ tứ diện

 Sắp xếp tạo khối lập phương tâm diện

Lớp B chồng
lên lớp A, sau
đó lớp C lại
ABCABCABC….
chồng lên lớp
B ở lỗ bát diện

4
4/17/2021

Chương 2.

Mật độ riêng thể tích (khối lượng riêng)

số nguyên tử/ô Trọng lượng nguyên


tử (g/mol)
= nA
thể tích/ô VcN A số Avogadro
(cm 3 /unit cell) (6.023 x 10 23 nguyên tử/mol)

Ví dụ: vật liệu Cu

• cấu trúc mạng = FCC


• trọng lượng nguyên tử= 63.55 g/mol (1 amu = 1 g/mol)
• bán kính nguyên tử R = 0.128 nm

Xác định mật độ riêng thể tích của vật liệu


Problem 3.4, Callister 10th ed.
10

5
4/17/2021

11

Chương 2.

Khối lượng Bán kính nguyên tử


Nguyên tố Ký hiệu nguyên tử (nm)
Aluminum Al 26.98 0.143
Argon Ar 39.95 ------
Barium Ba 137.33 0.217
Beryllium Be 9.012 0.114
Boron B 10.81 ------
Bromine Br 79.90 ------
Cadmium Cd 112.41 0.149
Calcium Ca 40.08 0.197
Carbon C 12.011 0.071
Cesium Cs 132.91 0.265
Chlorine Cl 35.45 ------
Chromium Cr 52.00 0.125
Cobalt Co 58.93 0.125
Copper Cu 63.55 0.128
Flourine F 19.00 ------
Gallium Ga 69.72 0.122
Germanium Ge 72.59 0.122
Gold Au 196.97 0.144
Helium He 4.003 ------
Hydrogen H 1.008 ------
12

6
4/17/2021

Chương 2.

Tại sao tỉ trọng của vật


Graphite/
liệu khác nhau? Kim loại
Ceramics/ Polymers
Composites/
Vật liệu ống
Bán dẫn
Kim loại: 30
• cấu trúc xếp chặt 20 Platinum
Gold, W
*GFRE, CFRE, & AFRE là thủy tinh
Carbon, & Aramid Fiber-Reinforced
(metallic bonding) Tantalum

• khối lượng nguyên tử 10 Silver, Mo


lớn Cu,Ni

 (g/cm3 )
Steels
Tin, Zinc
Ceramics: 5
Zirconia

• cấu trúc xếp hở 4


Titanium
Al oxide
Diamond
(covalent bonding) 3
Aluminum
Si nitride
Glass-soda Glass fibers
Concrete
• nguyên tố nhẹ 2 Silicon PTFE GFRE*
Magnesium Carbon fibers
Polymers Graphite
Silicone
PVC
CFRE*
Aramid fibers
PET AFRE*
• sắp xếp cấu trúc kém 1 PC
HDPE, PS
(often amorphous) PP, LDPE

• nguyên tố nhẹ (C,H,O)


0.5
Wood
Composites 0.4
• giá trị trung gian 0.3

13

Chương 2.

 Bài tập
1. Sắt alpha kết tinh theo mạng lập phương tâm khối. Xác
định bán kính của nguyên tử Fe trong sắt alpha biết KLR
của nó bằng 7,86 g/cm3. Cho Fe = 55,8 g/mol
2. Bán kính của nguyên tử Na bằng 0,190 nm.Tính KLR
của Na kim loại (mạng lập phương tâm khối).Cho Na =
23,0 g/mol
3. Tính bán kính của nguyên tử Iridium biết Ir có cấu
trúc tinh thể lập phương tâm mặt, khối lượng riêng là
22,4 g/cm3 và Ir=192.2g/mol.

14

7
4/17/2021

Chương 2.

Cấu trúc tinh thể vật liệu liên kết ion


Điện tích trung hòa. Tổng điện F-
tích trong một cấu trúc phải = 0. CaF2: Ca2+ +
cation anions
F-

Tổng quát

Cấu trúc bền


- phụ thuộc vào tỷ lệ bán kính của các ion ngược dấu gần nhau.

- - - - - -
+ + +
- - - - - -
unstable stable stable 15

Chương 2.

Số phối trí và sắp xếp tinh thể ion


• Định nghĩa:
• Số phối trí (coordination number): là số lượng
nguyên tử cách đều gần nhất một nguyên tử đã cho.
• Số phối trí càng lớn  mạng tinh thể càng dày đặc.
• Do nguyên tố kim loại cho đi electron, cation thường có
bán kính nguyên tử < anion  tỉ số bán kính < 1  mỗi
cation cần nhiều anion lân cận.
• Tinh thể bền khi tất cả các anion xung quanh chạm
được vào cation trung tâm !

16

8
4/17/2021

Chương 2.

17

Chương 2.

• Dự đoán cấu trúc tinh thể của hợp chất FeO

Cation • Answer:

Al3+ r cation 0.077


Fe2+ 
r anion 0.140
Fe3+
 0.550
Ca2+ Trường hợp này
Số phố trí = 6
Anion Cấu trúc giống như cấu trúc
của NaCl
O2-
Cl-
F-
18

9
4/17/2021

Chương 2.

Cấu trúc tinh thể vật liệu liên kết hóa trị
Hiếm - Nguyên tử nhóm IV như C, Si, và Ge
Liên kết CHT có tính định hướng  APF thấp, tỷ trọng
thấp
Lai hóa sp3 – dạng cấu trúc tetrahedral

APF = 0.37
Số phối trí =12 19

Nói chung, vật liệu có thể tồn tại Đa hình và thù hình
nhiều hơn một loại cấu hình tinh
thể - được gọi là tính đa hình
(polymorphism). Khái niệm
polymorphism được dùng trong
trường hợp tổng quát.
Nếu vật liệu đó là một chất rắn
cùng một nguyên tố - được gọi
là có tính thù hình, tính khác
hình (allotropy). Khái niệm
allotropy chỉ được dùng cho
nguyên tố, không dùng cho
hợp chất. https://courses.lumenlearning.com/introchem/chapter/allotropes-of-carbon/

Một ví dụ cho allotropy là nguyên tố carbon – có thể tồn tại


ở nhiều dạng như kim cương, than chì, lonsdaleite, C60, C540
C70, carbon vô định hình, carbon nanotubes 20

10
4/17/2021

Chương 2.

Dạng thù hình và chuyển dạng


• Sự chuyển đổi từ dạng thù hình này sang dạng khác gọi là
sự chuyển dạng thù hình. Các yếu tố dẫn đến chuyển dạng
thù hình thường gặp là áp suất và nhiệt độ.

https://msestudent.com/what-is-the-difference-between-polymorphism-and-allotropy-with- 21
examples-beyond-carbon/

Chương 2.

Dạng thù hình và chuyển dạng

22

11
4/17/2021

Chương 2.

Dạng thù hình và chuyển dạng

• Sự khác biệt về cấu trúc, đặc biệt là các lỗ


trống trong mạng tinh thể dẫn đến khả năng
hòa tan các nguyên tố khác vào trong mạng
tinh thể.

• Sự thay đổi dạng thù hình thường dẫn đến


sự thay đổi thể tích mạng tinh thể và cơ tính.

23

Dạng thù hình và chuyển dạng


Bài tập:
• Tính toán phần trăm thể tích thay đổi của Zirconia, khi
chuyển từ tetragonal về cấu trúc monoclinic. Ô mạng
cơ sở monoclinic chứa các thông số a=5.156 Ao,
b=5.191 Ao và c=5.304 Ao, góc beta=98.9o. Ô mạng cơ
sở của tetragonal chứa thông số a=5.094 Ao, c=5.304
Ao. Ô mạng này bị co hãy giãn trong quá trình chuyển
đổi pha?

 a =b ≠ c a≠ b≠ c
α=β=γ= 900  α = γ = 900
 β ≠ 900

24

12

You might also like