Professional Documents
Culture Documents
KTBCTC - Ch0 - Trách Nhiệm KTV - Bai Giang
KTBCTC - Ch0 - Trách Nhiệm KTV - Bai Giang
Buổi 2,3 (5 tiết) Kiểm toán Nợ Phải Thu/ Audit of accounts receivable Thuyết giảng/Lecture; Thảo luận/Discussion Bắt buộc GV thuyết giảng
Buổi 4,5 (5 tiết) Kiểm toán Hàng tồn kho và Giá vốn hàng bán/ Audit of the inventory and cos Thuyết giảng/Lecture; Thảo luận/Discussion Bắt buộc GV thuyết giảng
t of good sold ➢ Dự lớp: Đọc trước giáo trình theo hướng dẫn của Đề Cương Chi
Buổi 6 (5 tiết) Kiểm toán Tài sản cố định (TSCĐ) và Chi phí khấu hao/ Audit of property, plan Thuyết giảng/Lecture; Thảo luận/Discussion Bắt buộc GV thuyết giảng
t and equipment
Tiết, nghe giảng, nêu các câu hỏi & tham gia thảo luận các vấn đề
Kiểm toán Tiền/ Audit of cash Thuyết giảng/Lecture; Thuyết trình, làm việc nh SV tự học do giảng viên và các SV khác đặt ra.
óm/ Presentation and team-work
Kiểm toán Nợ phải trả/ Audit of accounts payable Thuyết giảng/Lecture; Thảo luận/Discussion SV tự học ➢ Làm bài tập: Chuẩn bị bài tập, tham gia giải và chỉnh sửa bài tập
Kiểm toán Thu nhập và chi phí/ Audit of the sales and expenses Thuyết giảng/Lecture; Thảo luận/Discussion SV tự học
trên lớp (có thể làm theo nhóm).
Buổi 7,8 (5 tiết) Thực hành Kiểm toán/ Audit practices Thuyết giảng/Lecture; Thảo luận/Discussion Bắt buộc GV thuyết giảng
Buổi 9 (5 tiết) Kiểm toán trong Môi trường CNTT/ Audit in IT environment Thuyết giảng/Lecture; Thảo luận/Discussion PWC phụ trách (Bắt buộc ➢ Nghiên cứu: Đọc tài liệu tham khảo.
GV thuyết giảng)
Tổng cộng: ➢ Tham gia các hoạt động của lớp học trên LMS
45 tiết
3
4
1
8/7/2023
Tài Liệu Học Tập Chương 0: Trách nhiệm & đạo đức
Tài liệu bắt buộc: nghề nghiệp của KTV
(1) Arens, A. A. (2020). Auditing and assurance services: an integrated approach. Boston:
Pearson. 17 th edition
(2) International Auditing and Assurance Standards Board [AASB]. (2019). International
standards on auditing [ISA].
(3) International Ethics Standards Board of Accountants (2018). Handbook of the International
Code of Ethics for Professional Accountants.
Tài liệu tham khảo:
4) Trường ĐH Kinh tế TP.HCM (2019). Kiểm toán. TP.HCM: NXB Kinh Tế.
5) Trường Đại học Kinh tế (2015). Bài tập Kiểm toán. TP.HCM: NXB Kinh Tế. UEH – BM Kiểm Toán
6) Gay, G. & Simnett, R. (2018). Auditing and Assurance Services in Australia (Seventh
Edition). McGraw-Hill Education.
5
BMKit - UEH
2
8/7/2023
1. Tổng quan
Nội dung
Bản chất của dịch vụ kiểm toán
1. Tổng quan – Đặc điểm của nghề Kiểm toán độc lập Đầu tư nguồn lực
Đặc điểm của nghề Kiểm toán độc lập? Đặc điểm của nghề Kiểm toán độc lập?
➢ Mục tiêu:
➢ Mục tiêu: Lấy lợi ích công chúng/đông đảo người sử dụng BCTC làm mục tiêu. Xem việc phụ
c vụ xã hội là quan trọng hơn đối với khách hàng (công ty được kiểm toán).
➢ Tiêu chí:
➢ Tiêu chí & Cơ chế: Có tiêu chí rõ ràng (không phải ai muốn làm KTV hay thành lập công ty ki
ểm toán cũng được), phải kiểm tra chất lượng dịch vụ; được chính phủ công nhận bằng việc
➢ Cơ chế: cấp phép hành nghề; được đào tạo có hệ thống, có kiến thức sâu rộng;
➢ Tổ chức nghề nghiệp: có tổ chức nghề nghiệp riêng: Vừa là phát ngôn chính thức của nghề
nghiệp với xã hội, vừa có nhiệm vụ thúc đẩy sự phát triển của nghề nghiệp.
➢ Tổ chức nghề nghiệp:
➢ Trách nhiệm với xã hội: công khai thừa nhận trách nhiệm và chịu trách nhiệm với xã hội về c
ông việc của mình.
➢ Trách nhiệm với xã hội:
11 12
3
8/7/2023
Mong đợi của Mong đợi Dịch vụ chưa hoàn hảo Dịch vụ
người sử dụng không hợp lý thực tế
➢ Khoảng cách thực hiện: Khoảng cách do việc thực hiện dịch vụ
chưa hoàn hảo (quá trình kiểm toán của KTV và chuẩn mực chưa
hoàn hảo)
Giải thích cho Tăng cường
Nỗ lực thu hẹp Hoàn thiện
người sử dụng kiểm soát
khoảng cách chuẩn mực
chất lượng
13 14
❖ Yêu cầu
VSA 250 VSA 240 ▪ Mức độ đảm bảo của dịch vụ
Tính tuân thủ PL TNKTV đến Gian lận
& các quy định trong
▪ Phân biệt trách nhiệm giữa KTV với BGĐ, BQT đối với B
trong kiểm toán BCTC CTC
kiểm toán BCTC
4
8/7/2023
❖ “Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng BCTC xét trên các phương diện ❖ Khuôn khổ về trình bày hợp lý: yêu cầu phải tuân thủ các quy định
tổng thể, không còn các Sai sót Trọng yếu (SSTY)
của khuôn khổ đó, và:
do Gian lận (GL) và Nhầm lẫn (NL).”
➔ Đưa ra ý kiến về việc BCTC được lập phù hợp với ➢ Có thể thuyết minh nhiều hơn so với các quy định cụ thể của
Khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng, trên khuôn khổ;
các khía cạnh trọng yếu. ➢ Có thể thực hiện khác với một hoặc một số yêu cầu của khuôn
khổ nhưng rất hạn hữu.
❖ Lập báo cáo kiểm toán và trao đổi thông tin phù hợp với các phát hiện ❖ Khuôn khổ tuân thủ: chỉ được yêu cầu tuân thủ các quy định của
của KTV. khuôn khổ.
17 18
VSA 200
Hạn chế tiềm tàng
Yêu cầu
KTV chỉ có thể đảm bảo hợp lý do những hạn chế tiềm tàng sau đây:
Các yêu cầu của VSA 200:
➢ Bản chất của lập và trình bày BCTC,
➢ Tuân thủ quy định về ĐĐNN
➢ Bản chất của thủ tục kiểm toán,
➢ Duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp
➢ Điều kiện thực hiện kiểm toán với thời gian và giá phí hợp lý (Quan hệ
➢ Thực hiện các xét đoán chuyên môn
chi phí và lợi ích),
➢ Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
➢ Những vấn đề khác: gian lận, không tuân thủ, bên có liên quan, hoạt
➢ Thực hiện cuộc kiểm toán theo VSA.
động liên tục.
19 20
5
8/7/2023
Phân định trách nhiệm Phân loại sai phạm (VSA 240 & 250)
Sai phạm
6
8/7/2023
Gian lận (VSA 240) Lập BCTC gian lận VSA 240
25 26
Hành vi không tuân thủ không bao gồm các vấn đề mang tính cá nhân
Giả mạo hay hay chỉnh sửa chứng từ, tài liệu (không liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị) do Ban quản trị,
Ban Giám đốc hoặc nhân viên của đơn vị gây ra;
27 28
7
8/7/2023
Đặc điểm VSA 250 Trách nhiệm của BQT và BGĐ VSA 240 & 250
➢ Khó phát hiện vì do không ảnh hưởng đến BCTC nên ➢ “Việc ngăn ngừa và phát hiện GL trước hết thuộc về trách nhiệm
của BQT và BGĐ đơn vị được kiểm toán.” (Đoạn 04 VSA 240)
không được lưu trữ trong tài liệu kế toán.
➢ “Trách nhiệm của BGĐ đơn vị được kiểm toán, dưới sự giám sát
➢ Càng ít liên quan đến những sự kiện và giao dịch phản
của BQT, là đảm bảo rằng các hoạt động của đơn vị được thực
ảnh trong BCTC thì KTV càng khó phát hiện. hiện theo các điều khoản của pháp luật và các quy định…”
(Đoạn 03 VSA 250)
29 30
3.1. Trách nhiệm của KTV đối với GL Quy trình nhận diện và đối phó với RR do GL
VSA 240&250 Bước 1 Hiểu được bản chất của GL VSA 240
Chúng tôi chỉ chịu trách nhiệm liên quan đến
&250
việc diễn đạt ý kiến trên BCKT. Nói cách khác t Bước 2 Thảo luận trong nhóm kiểm toán
rách nhiệm của chúng tôi chỉ giới hạn trong Bước 3 Đánh giá về RR có GL và các hoạt động liên quan
phạm vi các thủ tục kiểm toán cần thực hiện.
Bước 4 Xác định và đánh giá RR có SSTY do GL
Bước 6 Trao đổi với BQT & BGĐ của đơn vị được kiểm toán
8
8/7/2023
BƯỚC 1: Hiểu được bản chất của GL Ví dụ về “Gian lận trên báo cáo tài chính”
(Pressure)
VSA 240
Động cơ hoặc áp lực
&250 ➢ Động cơ hoặc Áp lực: Khả năng sinh lợi của công ty bị sút giảm do
cạnh tranh, thay đổi kỹ thuật, sản phẩm lỗi thời, lãi suất tăng…
➢ Cơ hội: Các nghiệp vụ với các bên liên quan, những ước tính kế toán,
các nghiệp vụ bất thường, hệ thống kiểm soát nội bộ kém hữu hiệu.
➢ Cá tính, thái độ: Công ty đã có tiền sử vi phạm pháp luật, thiếu tôn
Cơ hội Thái độ hoặc biện (Attitude, trọng các giá trị đạo đức, Ban giám đốc không sửa chữa các yếu kém
minh cho hành động rationalization)
(Opportunity) kịp thời của hệ thống kiểm soát nội bộ…
Tam giác Gian Lận của Donal Cressy
(Fraud triangle)
33 34
Bài tập tình huống: BƯỚC 2: Thảo luận trong nhóm kiểm toán
35 36
9
8/7/2023
BƯỚC 6: Trao đổi với BGĐ & BQT BƯỚC 7: Trao đổi với CQQL &
CQ chức năng có liên quan
VSA 240 VSA 240
&250 &250
BGĐ
39 40
10
8/7/2023
This company, in an alleged attempt to maintain stated profit Chúng tôi cần ghi nhận các hành vi không tuân
thủ có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến
levels, treated revenues cost (over $3,8 billion) as capital
BCTC.
expenditure. There was also understatement of loans
amounting to some 2,5$ billion.
43 44
11
8/7/2023
12
8/7/2023
Ví dụ 2: Công ty TNHH Vĩnh Hưng 4. Trao đổi với BGĐ (VSA 260)
49 50
❖ Chính trực.
❖ Khách quan.
❖ Năng lực chuyên môn
❖ Luật kiểm toán độc lập (2011) & tính thận trọng.
❖ Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp (8.2015) ❖ Tính bảo mật.
❖ Tư cách nghề nghiệp.
51 52
13
8/7/2023
53 54
14
8/7/2023
15
8/7/2023
Các nguyên tắc ĐĐNN căn bản Các nguyên tắc ĐĐNN căn bản
Hãy cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích vắn tắt Hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích vắn tắt
• Khi phát hành ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần thì KTV phải A. Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện mọi gian lận có ảnh hưởng
chịu trách nhiệm đầu tiên khi BCTC vẫn còn sai sót trọng yếu. đến tình hình kinh doanh, kiểm soát nội bộ và BCTC.
B. Khi mời kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC), trách nhiệm về việc
lập và trình bày BCTC được chuyển giao từ Giám đốc đơn vị được
kiểm toán sang cho kiểm toán viên (KTV).
C. Khi phát hành ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần thì KTV phải
chịu trách nhiệm đầu tiên khi BCTC vẫn còn sai sót trọng yếu.
63 64
16
8/7/2023
Hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích vắn tắt Hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích vắn tắt
A. Kiểm toán viên có trách nhiệm phát hiện mọi gian lận có ảnh hưởng B. Khi mời kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC), trách nhiệm về việc
đến tình hình kinh doanh, kiểm soát nội bộ và BCTC. lập và trình bày BCTC được chuyển giao từ Giám đốc đơn vị được kiểm
toán sang cho kiểm toán viên (KTV).
➔ Sai, KTV sẽ không chịu trách nhiệm về việc không phát hiện gian lận có thể dẫn đến sai ➔ Câu phát biểu này là sai. Vì theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 200,
sót gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC nếu họ chứng minh được đã thận trọng đúng mức thì trách nhiệm lập và trình bày BCTC trước hết thuộc về Ban Giám đốc công ty
tuân thủ VSA 240 trong quá trình thực hiện kiểm toán. được kiểm toán cho dù có hay không có kiểm toán BCTC.
65 66
Hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích vắn tắt
C. Khi phát hành ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần thì KTV phải
chịu trách nhiệm đầu tiên khi BCTC vẫn còn sai sót trọng yếu.
➔
Sai. Cho dù phát hành ý kiến chấp nhận toàn phần thì việc chịu trách nhiệm pháp lý về tính
trung thực của BCTC trước hết thuộc về Giám đốc DN. VSA 200- A2: Trong mọi trường hợ
p, cuộc kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam được tiến hành trên cơ sở là Ban G
iám đốc và Ban quản trị (trong phạm vi phù hợp) đã hiểu và thừa nhận rằng họ có những tr
ách nhiệm:
Đối với việc lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày b
áo cáo tài chính được áp dụng, bao gồm cả sự trình bày hợp lý;
Đối với kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc và Ban quản trị (trong phạm vi phù hợp) xác địn
h là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không còn sai sót trọn
g yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn;
67
17