Professional Documents
Culture Documents
16. Tổng ôn Phương pháp tọa độ hóa hình học không gian
16. Tổng ôn Phương pháp tọa độ hóa hình học không gian
Xác định ba đường thẳng đồng quy và đôi một cắt nhau trên cơ sở có sẵn của hình (như
tam diện vuông, hình hộp chữ nhật, hình chóp tứ giác đều …), hoặc dựa trên các mặt
phẳng vuông góc dựng thêm đường phụ.
Bước 2. Tọa độ hóa các điểm của hình không gian.
Tính tọa độ điểm liên quan trực tiếp đến giả thiết và kết luận của bài toán. Cơ sở tính
toán chủ yếu dựa vào quan hệ song song, vuông góc cùng các dữ liệu của bài toán.
Bước 3. Chuyển giả thiết qua hình học giải tích.
Lập các phương trình đường, mặt liên quan.
Xác định tọa độ các điểm, véc tơ cần thiết cho kết luận.
Bước 4. Giải quyết bài toán.
Sử dụng các kiến thức hình học giải tích để giải quyết yêu cầu của bài toán hình không
gian.
Chú ý các công thức về góc, khoảng cách, diện tích và thể tích …
C
–
a. Hình lập phương z
D'
Chọn hệ trục tọa độ sao cho: A'
A 0;0; a , B a;0; a , C a; a; a , D 0; a; a
b. Hình hộp chữ nhật D
Chọn hệ trục tọa độ sao cho: A y
B
A 0;0; 0 , B a;0; 0 , C a; b;0 , D 0; b;0 x
C
A 0; 0; c , B a; 0; c , C a; b; c , D 0; b; c
Chú ý: Tam diện vuông là một nửa của hình hộp chữ nhật nên ta chọn hệ trục tọa độ tương tự như
hình hộp chữ nhật.
a b a b B'
A 0; ; c , B ; 0; c , C 0; ; c , D ; 0; c . C'
2 2 2 2
Chú ý: Với lăng trụ đứng ABC. ABC có đáy ABC là tam
A D
giác cân tại B thì ta chọn hệ tọa độ tương tự như trên với gốc
B
tọa độ là trung điểm AC , B Ox, C Oy còn trục Oz đi x O
C
y
qua trung điểm hai cạnh AC , AC .
z
S
a. Hình chóp tam giác đều S.ABC
Đặt AB a , SH h ta chọn hệ tọa độ sao cho O là trung điểm BC ,
A Ox, B Oy.
a 3 a a a 3 x
C
2 ; 0; 0 , B 0; 2 ; 0 , C 0; 2 ; 0 , S 6 ; 0; h
Khi đó A A
H
y
O
B
B Ox, C Oy , S Oz .
a 2 a 2 a 2
Khi đó: A 0; ; 0 , B ;0;0 , C 0; ; 0 ,
2 2 2
A
D
B
a 2 O
D ; 0; 0 , S 0; 0; h x C
2
y
Chú ý: Ngoài cách chọn hệ trục như trên ta có thể chọn hệ trục bằng cách khác.
Chẳng hạn với hình chóp tam giác đều ta có thể chọn H O , trục Oy đi qua H và song song với
BC .
z
Đặt SA h .
a. Đáy ABCD là hình chữ nhật A y
Chọn hệ trục sao cho A O, B Ox, D Oy , S Oz D
B
x
C
S
b. Đáy ABCD là hình thoi z
A
D
B O
x
C
y
“Nếu hôm nay chưa học được gì thì đừng nên đi ngủ”
Liên hệ: 1900866806 | Fb: Đạt Nguyễn Tiến | Số 88 ngõ 27 Đại Cồ Việt
Chú ý: Cho hình chóp S. ABC có SA ABC .
Nếu đáy ABC là tam giác vuông tại A thì cách chọn hệ trục hoàn toàn tương tự như hình chóp
S. ABCD có đáy là hình chữ nhật.
Nếu đáy ABC là tam giác cân tại B thì ta chọn hệ trục tọa độ như hình chóp S. ABCD có đáy là
hình thoi, khi đó gốc tọa độ là trung điểm cạnh AC .
z S
Đường cao SH h của tam giác SAB là đường cao của hình chóp.
Nếu tam giác ABC vuông tại A, AB a, AC b ta chọn hệ trục sao
cho A O, B Oy , C Ox, Oz / / SH
Khi đó: A a;0;0 , B 0; b; 0 , C 0;0; c
H y
AH c H 0; c,0 , S 0; c, h . A B
Chú ý: C x
Nếu vuông tại B ta chọn B O , vuông tại C , chọn C O .
Nếu tam giác ASB cân tại S , ABC cân tại C thì ta chọn H O , C Ox, B Oy , S Oz
Tùy vào từng bài toán mà có thể thay đổi linh hoạt cách chọn hệ tọa độ. Trong nhiều trường hợp,
phải biết kết hợp kiến thức hình không gian tổng hợp và kiến thức hình giải tích nhằm thu gọn lời
giải.
“Nếu hôm nay chưa học được gì thì đừng nên đi ngủ”
Liên hệ: 1900866806 | Fb: Đạt Nguyễn Tiến | Số 88 ngõ 27 Đại Cồ Việt
(Mã 101 – 2020 Lần 2) Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam
giác vuông cân tại A , AB a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy và
SA a 3 . Gọi M là trung điểm của BC (tham khảo hình bên).
Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SM bằng
a 2 a 39
A. . B. .
2 13
a a 21
C. . D. .
2 7
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Hình chiếu vuông góc của S
trên mặt phẳng ABCD là trung điểm của cạnh AB , góc giữa mặt phẳng SAC và đáy bằng
45 . Gọi M là trung điểm của cạnh SD . Khoảng cách giữa hai đường AM và SC bằng
a 2 a 5 a 5
A. a . B. . C. . D. .
4 10 5
(ĐHQG Hà Nội - 2020) Cho lăng trụ đứng ABC. ABC có tất cả các cạnh bằng a. Gọi M là
trung điểm của AA . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BM và BC .
15a 30a 6a 21a
A. . B. . C. . D.
5 10 4 7
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. ABC có cạnh 2a . Hình chiếu của A lên mặt đáy trùng
với trung điểm M của cạnh BC . Biết góc tạo bởi AB và mặt đáy là 60 . Khoảng cách từ B
đến mặt phẳng ABC là
a 7 2 7a 2 39a a 39
A. . B. . C. . D. .
7 7 13 13
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD 2 AB 2a . Cạnh bên
SA 2a và vuông góc với đáy. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của SB và SD . Tính khoảng
cách d từ điểm S đến mặt phẳng AMN .
3a a 6
A. d 2a . B. d . C. d . D. d a 5 .
2 3
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , AB BC a,
AD 2a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA a . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB
và CD . Tính cosin của góc giữa MN và SAC .
1 55 3 5 2
A. . B. . C. . D. .
5 10 10 5
“Nếu hôm nay chưa học được gì thì đừng nên đi ngủ”
Liên hệ: 1900866806 | Fb: Đạt Nguyễn Tiến | Số 88 ngõ 27 Đại Cồ Việt
[Mã đề 111 - 2018] Cho hình lập phương ABCD. AB C D có tâm
O . Gọi I là tâm của hình vuông ABC D và M là điểm thuộc đoạn
thẳng OI sao cho MO 2 MI (tham khảo hình vẽ). Khi đó sin của
góc tạo bởi hai mặt phẳng MC D và MAB bằng
6 13 6 85
A. . B. .
65 85
7 85 17 13
C. . D. .
85 65
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , cạnh bên SA 2a và vuông góc
với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm cạnh SD . Tan của góc tạo bởi hai mặt phẳng AMC
và SBC bằng
5 3 2 5 2 3
A. . B. . C. . D. .
5 2 5 3
Cho hình lăng trụ đứng ABC . AB C có đáy là tam giác cân đỉnh A . Biết BC a 3 và
ABC 30 , cạnh bên AA a . Gọi M là điểm thỏa mãn 2CM 3CC . Gọi là góc tạo bởi
hai mặt phẳng ABC và ABM , khi đó sin có giá trị bằng
66 481 3 418
A. . B. . C. . D. .
22 22 22 22
SCA
Cho khối chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB a , SBA 90 ,
góc giữa hai mặt phẳng SAB và SAC bằng 60 . Thể tích khối chóp đã cho bằng
a3 a3 a3
A. a3 . B. . C. . D. .
3 2 6
Cho hình lập phương ABCD.EFGH cạnh bằng a . Khoảng cách giữa hai đường thẳng AH và
BD bằng
a 3 a 3 a 3 a 2
A. . B. . C. . D. .
6 4 3 3
Cho hình lập phương ABCD. AB C D . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh
AB, BC , DD . Sin của góc tạo bỏi AC với mặt phẳng MNP bằng
3 1
A. 1. B. 0. C. . D. .
2 2
“Nếu hôm nay chưa học được gì thì đừng nên đi ngủ”
Liên hệ: 1900866806 | Fb: Đạt Nguyễn Tiến | Số 88 ngõ 27 Đại Cồ Việt
Cho hình lăng trụ đứng ABC . AB C có đáy ABC là tam giác vuông BA BC a , cạnh bên
AA a 2 . Gọi M là trung điểm của BC . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và
BC .
a 7 a 2
A. d AM , BC . B. d AM , BC .
7 2
a 3 a 5
C. d AM , BC . D. d AM , BC .
3 5
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông có độ dài đường chéo bằng a 2 và SA
vuông góc với mặt phẳng ABCD . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng SBD và ABCD . Nếu
tan 2 thì góc giữa hai mặt phẳng SAC và SBC bằng
A. 30 . B. 60 . C. 45 . D. 90 .
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA 2a và vuông góc với
ABCD . Gọi M là trung điêm của SD . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SB và
CM .
a 2 a 2a a
A. d . B. d . C. d . D. d .
2 6 3 3
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB a, BC a 3 . Cạnh bên
SA a và vuông góc với đáy ABCD . Cosin của góc tạo bởi giữa đường thẳng BD và mặt
phẳng SBC bằng
3 14 3 22
A. . B. . C. . D. .
2 4 5 5
Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B với AB BC a , AD 2a .
Biết SA vuông góc với mặt phẳng ABCD và SA a 3 . Côsin của góc tạo bởi hai mặt phẳng
SBC và SCD bằng
10 10 10 10
A. . B. . C. . D. .
4 10 6 5
Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B , biết AB BC a , AD 2a,
SA a 3 và SA ABCD . Gọi M và N lần lưọt là trung điếm của SB, SA . Tính khoảng
cách từ M đến NCD theo a .
a 66 a 66 a 66
A. . B. 2a 66 . C. . D. .
22 11 44
“Nếu hôm nay chưa học được gì thì đừng nên đi ngủ”
Liên hệ: 1900866806 | Fb: Đạt Nguyễn Tiến | Số 88 ngõ 27 Đại Cồ Việt
SCA
Cho khối chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB a , SBA 90 ,
góc giữa hai mặt phẳng SAB và SAC bằng 60 . Thể tích khối chóp đã cho bằng
a3 a3 a3
A. a3 . B. . C. . D. .
3 2 6
Đề tự luyện:
“Nếu hôm nay chưa học được gì thì đừng nên đi ngủ”
Liên hệ: 1900866806 | Fb: Đạt Nguyễn Tiến | Số 88 ngõ 27 Đại Cồ Việt