Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC TRONG PHÂN BÓN
VÔ CƠ
BÀI 3 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG P2O5 HỮU HIỆU TRONG PHÂN HỖN HỢP
NPK BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các thành phần cơ bản của phân hỗn
hợp NPK.
2. Nguyên tắc của phương pháp
Phương pháp dựa trên việc kết tủa ion phosphat bằng hỗn hợp muối magie dưới dạng
magie amoni phosphat và nung, cân kết tủa dạng Mg2P2O7
PO43- + Mg2+ + NH4+ + 6H2O MgNH4PO4.6H2O
2MgNH4PO4.6H2O Mg2P2O7 + 2NH3 + 7H2O
3. Hóa chất – dụng cụ
Hóa chất:
Dụng cụ:
- Pipet thẳng 10ml, pipet bầu 50mL
- Becher 100mL
- Giấy lọc băng xanh đường kính 9-11cm
- Bếp điện, chén nung, lò nung.
- Cân phân tích
- Các dụng cụ thông thường khác.
4. Tiến hành thí nghiệm
a. Chuẩn bị mẫu
Phân hủy mẫu bằng dung dịch axit citric 2%:
- Cân 2g mẫu (± 0,0001g) vào cối sứ, nghiền nhỏ.
- Thêm 1mL dd axit citric rồi nghiền tiếp.
- Thêm 25mL dung dịch axit citric và khuấy đều dung dịch.
- Để lắng phần cặn và gạn phần lỏng cho vào bđm 250mL, phần bã tiếp tục thực hiện
như trên hai lần nữa, mỗi lần thêm 25mL dung dịch axit citric. Sau mỗi lần nghiền, rồi
tráng lọc như trên.
- Cuối cùng cho toàn bộ vào bđm 250mL, dùng axit citric để tráng rửa.
- Đậy kín và lắc 30p, sau đó định mức tới vạch, lắc đều và lọc qua giấy lọc băng xanh,
bỏ dung dịch lọc đầu. Dung dịch sau lọc để phân tích.
4.2 Phân tích mẫu
Trong đó:
m: khối lượng kết tủa của mẫu phân tích(g).
m1: khối lượng kết tủa mẫu trắng(g).
m2: khối lượng mẫu cân(g).
0,638: hệ số chuyển đổi từ Mg2P2O7 sang P2O5.
6.Trả lời câu hỏi
Các phản ứng xảy ra:
PO43- + Mg2+ + NH4+ + 6H2O MgNH4PO4.6H2O
2MgNH4PO4.6H2O Mg2P2O7 + 2NH3 + 7H2O