You are on page 1of 10

LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH 16- NĂM 2022-2023

Câu 1:

Câu 2

Câu 3:
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực của quá trình phóng điện của ắc qui chì :
Pb(r) | PbSO4(r) | H2SO4(dd) | PbO2(r) | Pb(r)
b) Xét một pin có ký hiệu như sau Zn(r) | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu(r)
i. Hãy xác định sức điện động của pin
ii. Nếu thêm Na2S vào dung dịch Cu2+ cho đến khi nồng độ S2- cần bằng là 0.1M thì sức điện
động của hệ pin sẽ có giá trị bằng bao nhiêu?
Cho biết tích số tan của CuS là 8x10-37
Thế khử chuẩn: EO(Cu2+/Cu) = 0,34V ; EO(Zn2+/Zn) = -0,76V
Câu 4: Dung dịch A được tạo thành bởi CoCl2 0,0100 M, NH3 0,3600 M và H2O2 3,00.103 M.
1. Tính pH và nồng độ ion Co2+ trong dung dịch A.
2. Viết sơđồ pin và tính sức điện động E của pin được hình thành khi ghép (qua cầu muối) điện cực Pt
nhúng trong dung dịch A với điện cực Ag nhúng trong dung dịch K 2CrO4 8,0.103 M có chứa kết tủa
Ag2CrO4.
Cho: pKa: NH4+ 9,24; HCrO4 6,50; pKs (chỉ số tích số tan) Ag2CrO4: 11,89.
EO: Co3+/Co2+ 1,84V; H2O2/2OH 0,94V; Ag+/Ag 0,799V.
Log hằng số tạo phức: Co3+ + 6NH3 Co(NH3)63+ ; lg1 = 35,16
Co2+ + 6NH3 Co(NH3)62+ ; lg2 = 4,39
Câu 5: Dung dịch A gồm FeSO4 0,020 M; Fe2(SO4)3 và H2SO4.
a) Lấy chính xác 25,00 ml dung dịch A, khử Fe 3+ thành Fe2+; chuẩn độ Fe2+trong hỗn hợp (ở điều kiện thích
hợp) hết 11,78 ml K2Cr2O7 0,0180 M. Hãy viết phương trình ion của phản ứng chuẩn độ. Tính nồng độ M
của Fe2(SO4)3 trong dung dịch A.
b) Tính nồng độ M của H2SO4 trong dung dịch A, biết dung dịch này có pH = 1,07.
c) Ghép cực Pt nhúng trong dung dịch A (qua cầu muối) với cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO 3 0,0190
M có thêm K2CrO4 cho đến nồng độ 0,0100 M (coi thể tích được giữ nguyên).
Hãy cho biết anot, catot và viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. Tính sức điện động của
pin.
Cho pKa: HSO4- 1,99; Fe3+( Fe3+ + H2O ⇌ FeOH2+ + H+) 2,17;
Fe2+( Fe2+ + H2O ⇌ FeOH+ + H+) 5,69.
Chỉ số tích số tan pKs của Ag2CrO4 11,89.
Eo : Fe3+/ Fe2+ 0,771 V; Ag+/Ag 0,799 V; (RT/F)ln = 0,0592 lg.

Câu 6:
1. Cân bằng sau xảy ra trong dung dịch nước ở 25oC:
2Cu+⇌ Cu2+ + Cu (r) (1)
a. Tính hằng số cân bằng K1 của phản ứng (1)
b. Một dung dịch chứa CuSO4 0,10M và Cu (r) rất dư. Tính nồng độ Cu+ ở trạng thái cân bằng
2. Tính các hằng số cân bằng của các phản ứng sau ở 25oC
a. I3- + 2Cu+⇌ 2Cu2+ + 3I- K2 = ?
b. I3- + 2CuI (r) ⇌ 2Cu2+ + 5I- K3 = ?
c. Cl2 (k) + 2CuCl (r) ⇌ 2Cu + 4Cl K4 = ?
2+ -

3. Hỏi hằng số phân ly tổng Kd của ion phức [Cu(NH3)2]+ trong dung dịch phải bé hơn giá trị xác định
nào, biết rằng 0,10 mol CuCl (r) hòa tan hoàn toàn được trong dung dịch NH3 0,20M ? Tính giá trị
đó
4. Kd của ion phức [Cu(NH3)2]+ là 1,0.10-16. Hỏi dung dịch NH3 0,20M có hòa tan hoàn toàn được 0,10
mol CuI (r) không ?
Cho biết các số liệu sau ở 25oC:
Eo(Cu+/Cu) = +0,522V ; Eo(Cu2+/Cu) = +0,34V ; Eo(I3-/I-) = +0,54V
Eo(Cl2(k)/Cl-) = +1,36V ; Tích số tan Ks (CuCl, r) = 1,0.10-16
Ks(CuI, r) = 5,0.10-12
Câu 7:
1. Phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2O + 16CN- → 4Ag(CN)43- + 4OH-
Để tránh sự tạo HCN độc cần điều chỉnh pH > 10. Để pH = 10,7 thì CNaCN bằng bao nhiêu?
2. Một dung dịch chứa ion bạc và 0,02 M NaCN. Coi NaCN rất dư so với Ag+, pH dung dịch là 10,8.
a. Ag+ + 4CN- → Ag(CN)43- β1,4 = 5,00.1020
Xác định tỉ số: ¿ ¿
3. Để tăng Ag+ tự do thì phải thêm NaOH hay HClO4?
4. Tính [CN-] để nồng độ Ag+ tăng thêm 10 lần sau khi thêm axit / bazơ. Dùng [CN-] = 0,0196 M khi
chưa thêm axit / bazơ. pKa(HCN) = 9,31

ĐÁP ÁN LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH 16- NĂM 2022-2023

Câu 3:
c) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực của quá trình phóng điện của ắc qui chì :
Pb(r) | PbSO4(r) | H2SO4(dd) | PbO2(r) | Pb(r)
d) Xét một pin có ký hiệu như sau Zn(r) | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu(r)
iii. Hãy xác định sức điện động của pin
iv. Nếu thêm Na2S vào dung dịch Cu2+ cho đến khi nồng độ S2- cần bằng là 0.1M thì sức điện
động của hệ pin sẽ có giá trị bằng bao nhiêu?
Cho biết tích số tan của CuS là 8x10-37
Thế khử chuẩn: EO(Cu2+/Cu) = 0,34V ; EO(Zn2+/Zn) = -0,76V

Đáp án:
a) Tại điện cực âm (anot): Pb(r) + HSO4-(dd) PbSO4(r) + H+(dd) + e-
Tại điện cực dương (catot): PbO2(r) + 3H+(dd) + HSO4-(dd) + 2e- PbSO4(r) + 2H2O
b) Sức điện động = Eo(Cu2+/Cu) – Eo(Zn2+/Zn) = 1,10V
Cu2+ + S2- CuS

Sức điện động của pin lúc đó là E(Cu2+/Cu) – E(Zn2+/Zn) = -0,697


Câu 4: Dung dịch A được tạo thành bởi CoCl2 0,0100 M, NH3 0,3600 M và H2O2 3,00.103 M.
1. Tính pH và nồng độ ion Co2+ trong dung dịch A.
2. Viết sơđồ pin và tính sức điện động E của pin được hình thành khi ghép (qua cầu muối) điện cực Pt
nhúng trong dung dịch A với điện cực Ag nhúng trong dung dịch K 2CrO4 8,0.103 M có chứa kết tủa
Ag2CrO4.
Cho: pKa: NH4+ 9,24; HCrO4 6,50; pKs (chỉ số tích số tan) Ag2CrO4: 11,89.
EO: Co3+/Co2+ 1,84V; H2O2/2OH 0,94V; Ag+/Ag 0,799V.
Log hằng số tạo phức: Co3+ + 6NH3 Co(NH3)63+ ; lg1 = 35,16
Co2+ + 6NH3 Co(NH3)62+ ; lg2 = 4,39
Đáp án:
1. CoCl2 Co2+ + 2Cl–
0,0100
----- 0,0100
Tạo phức của ion coban với NH3
Co2+ + 6 NH3 Co(NH3)62+ ; 2 = 104,39
0,0100 0,3600
----- 0,3000 0,0100
2+
Oxi hoá Co(NH3)6 bởi H2O2.
2  Co(NH3)62+ Co(NH3)63+ + e
H2O2 + 2e 2OH
o )
2 (0,94 -E
2 Co(NH3)62+ + H2O2 2 Co(NH3)63+ + 2OH ; K0,0592
= 10 2 (1)
3+ 2+
Tính thế chuẩno E2của cặp Co(NH3)6 /Co(NH3)6 :
Co(NH3)63+ Co3+ + 6 NH3 ;E 1–1
1
o
Co3+ + e Co2+ ; 0,0592
K1 = 10
Co2+ + 6 NH3 Co(NH3)62+ ; 2 o
3+ 2+
E2
Co(NH3)6 + e Co(NH3)6 ; K2 = 100,0592
K2 = K1 1 2
–1
E2 =o E1 o+ 0,0592 lg 2
1
oE2 = 1,84 + 0,0592 (4,39  35,16) = 0,0184 (V)

o
2 (0,94 – E2 ) 2 (0,94 – 0,0184)
K = 10 0,0592 = K = 10 0,0592 = 1031

2 Co(NH3)62+ + H2O22 Co(NH3)63+ + 2OH ; K = 1031 (1)


0,0100 0,0030
0,0040 ----- 0,0060 0,0060
Thành phần giới hạn của hệ:
Co(NH3)62+ Co(NH3)63+ NH3 OH
0,0040 M 0,0060 M 0,3000 M 0,0060 M
Tính pH của dung dịch:
Sự phân li của các phức chất trong dung dịch không lớn vì lớn và cóNH3dư. Tính pH theo cân
bằng:
NH3 + H2O NH4+ + OH (2)
-3
C 0,3000 6.10
[ ] (0,3000 - x) x (6.10-3 + x)

x (0,0060 +4,76
x)
= 10 x = 7,682.104<< 0,3000 M
0,3000 - x
[OH] = 6,768.103 pH = 11,83
2+
Tính nồng độ của Co trong dung dịch:
Kết quả tính theo (2) cho thấy [NH3]  0,3000.
Co(NH3)62+ Co2+ + 6 NH3 10-4,39
C 0,0040
[ ] (0,0040 - x) x 0,3000

x (0,3)6 = 10-4,39 x = [Co2+] = 2,117.10-4<< 0,3000


Vì vậy việc coi [NH0,0040 - x làđúng.
3]  0,3000

2. Tính Epin
E của điện cực Pt:
[Co(NH3)63+] = Co(NH
C 3)63+ = 0,0060 M (vì1 >> ; có dưNH3)
[Co(NH3)62+] = 4.10-3 – 2,117.10-4 = 3,788.10-3 (M)
EPt = E = 0,0184
Co(NH3)63+/ Co(NH 3) 6
2+ + 0,0592 lg 6=.10
0,0320
-3 (V)
Tính E củađiện cực Ag: Thế của điện cực Ag do cặp Ag2CrO -3 4/2Ag quyết định (hoặc Ag+/Ag).
3,788.10
Ag2CrO4 + 2e 2Ag + CrO42–
EAg =oEAg2CrO4/2Ag +0,0592 lg 1
Tính oE4: 2
CrO 2– 4
Ag2CrO4 2Ag+ + CrO42– ; Ks = 10-11,89
o
2E3
2 Ag+ + 2e Ag ; K32 = 100,0592 (E
o 3 = 0,799 V)
2Eo4
Ag2CrO4 + 2e 2Ag + CrO4 ; K4 = 10 2–
0,0592
2
K4 = K3 . Ks E = E +
o 4 o 3 0,0592 lg K s = 0,447 (V)
2–
Tính nồng độ CrO4 : 2
CrO4 2–
+ H2O HCrO4– + OH ; Kb = 10-7,5
Co 8.10-3
C 8.10-3 - x x x
2
x = 10 -7,5
x = 1,6.10-5<< 8.10-3
-3
Ag8.10
2CrO4 -x 2Ag+ + CrO42– ; Ks = 10-11,89
C 8.10-3
[] 2x 8.10-3 + x
(2x)2 (8.10-3 + x) = 10-11,89 x = 6,3.10-6 << 8.10-3
[CrO42–] = 8.10-3 M
EAg = 0,447 + 0,0592 lg 1 = 0,5090 (V)
o 2 CrO42–
E +/Ag + 0,0592 lg [Ag+])
(Có thể tính theo EAg = Ag
EAg > EPt Ag là catot, Pt là anot.
Sơđồ pin:
(a) Pt Co(NH3)62+ , Co(NH3)63+ , NH3 Ag2CrO4 , CrO42– Ag (c)
Epin = Ec – Ea = 0,5090 – 0,0302 = 0,479 (V)
Câu 5: Dung dịch A gồm FeSO4 0,020 M; Fe2(SO4)3 và H2SO4.
a) Lấy chính xác 25,00 ml dung dịch A, khử Fe 3+ thành Fe2+; chuẩn độ Fe2+trong hỗn hợp (ở điều kiện thích
hợp) hết 11,78 ml K2Cr2O7 0,0180 M. Hãy viết phương trình ion của phản ứng chuẩn độ. Tính nồng độ M
của Fe2(SO4)3 trong dung dịch A.
b) Tính nồng độ M của H2SO4 trong dung dịch A, biết dung dịch này có pH = 1,07.
c) Ghép cực Pt nhúng trong dung dịch A (qua cầu muối) với cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO 3 0,0190
M có thêm K2CrO4 cho đến nồng độ 0,0100 M (coi thể tích được giữ nguyên).
Hãy cho biết anot, catot và viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. Tính sức điện động của
pin.
Cho pKa: HSO4- 1,99; Fe3+( Fe3+ + H2O FeOH2+ + H+) 2,17;
Fe2+( Fe2+ + H2O FeOH+ + H+) 5,69.
Chỉ số tích số tan pKs của Ag2CrO4 11,89.
Eo : Fe3+/ Fe2+ 0,771 V; Ag+/Ag 0,799 V; (RT/F)ln = 0,0592 lg.
Đáp án:

a) Phản ứng chuẩn độ Cr2O + 6 Fe2+ + 14 H+ → 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O


CFe = CFeSO + 2 CFe (SO ) = 0,02 + 2C1

CFe . 25,00 = 6 (CCr O . VCr O → 25,00(0,020 + 2C1) = 6(0,0180 . 11,78)


C1 = 0,01544 M hay CFe (SO ) = 0,01544 M.

b) Trong dd A có: Fe2+ 0,020 M; Fe3+ 2C1; H+ (C, M); HSO (C, M); các cân bằng:
2 H2O H3O+ + OH- Kw = 10-14 (1)
Fe2+ + 2 H2O FeOH+ + H3O+ Ka1 = 10-5,96 (2)
Fe3+ + 2 H2O FeOH2+ + H3O+ Ka2 = 10-2,17 (3)

HSO + H2O SO + H3O+ Ka = 10-1,99 (4).


So sánh ta thấy (3) và (4) là chủ yếu và tương đương nhau. Áp dụng định luật bảo toàn proton, ta có [H3O+]

= CH + [FeOH2+] + [SO ] (a)


Từ (3) có [FeOH2+] / [Fe3+] = Ka2 / [H3O+]→ [FeOH2+] / CFe = Ka2 / Ka2 + [H3O+]
= 10-2,17 / (10-2,17 + 10-1,07) → [FeOH2+] = 0,0736 CFe = 0,0736 . 0,015445 . 2.

Tương tự, từ (4) có [SO ] / [HSO ] = Ka / [H3O+]

→ [SO ] / CHSO = 10-1,99/ (10-1,99+ 10-1,07) → [SO ] = 0,107 C;


P/ trình (a) trở thành [H3O+] = C + 0,0736 CFe + 0,107 C (b).
Từ (b) CH SO = C = (10-1,07 – 0,0736 . 0,03089) / 1,107 → CH SO = C = 0,07483 M.
c) EPt = E Fe / Fe =E Fe / Fe + 0,0592 lg([Fe3+]/[Fe2+])
Fe3+ + 2 H2O FeOH2+ + H3O+ 10-2,17
C 0,03089
[ ] 0,03089 – x x 10-1,07
x .10-1,07 / (0,03089 – x) = 10-1,07→ x = 0,002273→ [Fe3+] = 0,03089 – 0,002273
= 0,02862 M → [Fe2+] = CFe = 0,020 M (vì Ka1 rất bé).
Vậy: EPt = 0,771 + 0,0592 lg ( 0,0862 / 0,020) = 0,780 V.

2 Ag+ + CrO → Ag2CrO4↓


0,019 0,010
- 5. 10-4

Ag2CrO4↓ → 2 Ag+ + CrO Ks = 10-11,89


C 5.10-4
[ ] 2x 5.10-4 + x
( 2x )2 (5.10-4 + x) = 10-11,89 → 4x3 + 2,0.10-3x2 - 10-11,89 = 0 → x = 2,08.10-5
Có: [Ag+] = 2x = 4,96.10-5 M.

EAg = E + 0,0592 lg [Ag+] = 0,799 + 0,0592 lg4,96.10-5 = 0,544 V.


Vì EAg< EPt nên cực Ag là anot; cực Pt catot.

Phản ứng trong pin: anot 2 Ag + CrO Ag2CrO4↓ + 2e


catot 2x│ Fe3+ + e Fe2+

2 Ag + CrO + 2Fe3+ Ag2CrO4↓ + 2 Fe2+


Epin = EPt - EAg = 0,780 – 0544 = 0,236 V.
Câu 6:
1. Cân bằng sau xảy ra trong dung dịch nước ở 25oC:
2Cu+⇌ Cu2+ + Cu (r) (1)
c. Tính hằng số cân bằng K1 của phản ứng (1)
d. Một dung dịch chứa CuSO4 0,10M và Cu (r) rất dư. Tính nồng độ Cu+ ở trạng thái cân bằng
2. Tính các hằng số cân bằng của các phản ứng sau ở 25oC
a. I3- + 2Cu+⇌ 2Cu2+ + 3I- K2 = ?
b. I3 + 2CuI (r) ⇌ 2Cu + 5I
- 2+ -
K3 = ?
c. Cl2 (k) + 2CuCl (r) ⇌ 2Cu2+ + 4Cl- K4 = ?
3. Hỏi hằng số phân ly tổng Kd của ion phức [Cu(NH3)2]+ trong dung dịch phải bé hơn giá trị xác định
nào, biết rằng 0,10 mol CuCl (r) hòa tan hoàn toàn được trong dung dịch NH3 0,20M ? Tính giá trị đó
4. Kd của ion phức [Cu(NH3)2]+ là 1,0.10-16. Hỏi dung dịch NH3 0,20M có hòa tan hoàn toàn được 0,10
mol CuI (r) không ?
Cho biết các số liệu sau ở 25oC:
Eo(Cu+/Cu) = +0,522V ; Eo(Cu2+/Cu) = +0,34V ; Eo(I3-/I-) = +0,54V
Eo(Cl2(k)/Cl-) = +1,36V ; Tích số tan Ks (CuCl, r) = 1,0.10-16
Ks(CuI, r) = 5,0.10-12

Đáp án:
1. a) 2Cu+⇌ Cu2+ + Cu
Cu2+ + 2e∆G→
o
Cu ∆Go = ∆Goa + ∆Gob
o
∆G a ∆Gob
Cu+ + e -2FEo(Cu2+/Cu) = -FEo(Cu2+/Cu+) - FEo(Cu+/Cu)
Eo(Cu2+/Cu+) = 2.,034 – 0,522 = +0,158V
FΔE o 96 ,5 (0 ,522−0 , 158)
⇒ K 1 =exp =exp −3
=1 , 44 .10 6
∆Go298 = -F∆Eo = -RTlnK1 RT 8 ,314 . 10 . 298
b) 2Cu+⇌ Cu2+ + Cu 0 ,10−x
Nồng độ cân bằng: 2x 0,10 – x K 1=
(2 x )2
Vì K1 rất lớn nên x << 0,10. Từ đó
0 ,10
1 , 44 . 106 = 2
⇒ x=1 , 32. 10−4 ⇒ [ Cu 2+ ]=2 , 64 .10−4 M
4x
2. a) I3- + 2Cu+⇌ 2Cu2+ + 3I- K2 = ?
o
2 FΔE 2. 96 , 5(0 , 54−0 , 158)
⇒ K 2 =exp =exp −3
=8 ,38 . 1012
RT 8 , 314 . 10 . 298
K3
b) I3- + 2CuI(r) ⇌ 2Cu2+ + 5I- K3 = ?
Ks2(CuI) K2

I3- + 2Cu+ + 2I-


K3 = Ks2.K2 = (5,0.10-12)2.8,38.1012 = 2,10.10-10
∆G4o
c) Cl2(k) + 2CuCl(r) → 2Cu2+ + 4Cl- K4 = ?
∆G5o ∆G7o

∆G6o
2Cl + 2CuCl(r) → 2Cu+ + 4Cl-
-

∆G4o = ∆G5o + ∆G6o + ∆G7o


-RTlnK4 = -2FEo(Cl2/Cl-) – RTlnKs2(CuCl) + 2FEo(Cu2+/Cu+)
2F 2F
. 1 ,36+ln(10−6 )2 − . 0 , 158=66 , 0034
lnK4 = RT RT
 K4 = 4,62.1028
3. CuCl(r) + 2NH3⇌ [Cu(NH3)2]+ + Cl-
Ban đầu: 0,10 mol 0,10 mol 0 0
Cân bằng: ~ 0,10 mol ~ 0,10 mol
0,10 mol CuCl tan hoàn toàn nên ở cân bằng ta có:
[Cu+][Cl-] < Ks ; [Cu(NH3)2]+ = [Cl-] ≈ 0,10 mol.L-1 và [NH3] = 2[Cu+]
[ Cu+ ] [ NH 3 ]2 4 [ Cu+ ]
4 [ Cu+ ]
3
0 , 10 . K d
3
3
Kd= = = ⇒ = [ Cu+ ]
[ Cu( NH 3 )2 ] [ Cu( NH 3 )2 ] 0 , 10
+ + 4

Vì [Cu+][Cl-] < Ks(CuCl)  [Cu+]3[Cl-]3< Ks3


0 ,10 K d −6 3 ( 10−6 )3 . 4
(0 , 10 ) < ( 10 ) ⇒ K d <
3
4
=4 ,0 . 10−14
4 (0 , 10)
4. Tương tự như trên, để hoà tan hoàn toàn 0,10 mol CuI trong dung dịch NH3 0,20M phải có:
0 ,10 K d
(0 , 10 )3 <K s (CuI )
4 . Thay Kd = 1,0.10-16 vào ta có:
0 ,10 . 10−16
(0 ,10 )3 =2 ,5 . 10−21 >K 3s (CuI )=(5 , 0 .10−12 )3 =1 , 25 .10−34
4 nên 0,10 mol CuI không thể tan hoàn
toàn trong dung dịch NH3 0,20M
Câu 7:
1. Phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2O + 16CN- → 4Ag(CN)43- + 4OH-
Để tránh sự tạo HCN độc cần điều chỉnh pH > 10. Để pH = 10,7 thì CNaCN bằng bao nhiêu?
2. Một dung dịch chứa ion bạc và 0,02 M NaCN. Coi NaCN rất dư so với Ag+, pH dung dịch là 10,8.
a. Ag+ + 4CN- → Ag(CN)43- β1,4 = 5,00.1020
Xác định tỉ số: ¿ ¿
3. Để tăng Ag+ tự do thì phải thêm NaOH hay HClO4?
4. Tính [CN-] để nồng độ Ag+ tăng thêm 10 lần sau khi thêm axit / bazơ. Dùng [CN-] = 0,0196 M khi
chưa thêm axit / bazơ. pKa(HCN) = 9,31

Đáp án:
c ( HCN ) .c ( O H- )
1. CN + H2O -
HCN + OH ; K = -
; K = Kw/Ka = 10-4,69
c ( C N- )
Co = c(HCN) + c(CN-) và c(HCN) ≈ c(OH-) = 10-3,3 mol/L
2
-4,69 ( 10 -3,3 )
10 = -3,3 2
→ Co = 0,0128 mol/L
Co - ( 10 )
2.
3-
3- c( [ Ag ( CN )4 ] )
A g + 4C N [ Ag ( CN )4 ]
+ - 20
β1 = -4
= 5,00.10
c ( A g ) .c ( C N )
+

c ( [ Ag ( CN )4 ] )
3-
- 4
= β1 × c (C N )
c ( A g +)
Vì CN- dư nên → c(CN-) ≈ c(NaCN) – c(OH-)
c(CN-) ≈ (0,020 – 10-3,3) mol/L = 0,0194 mol/L
c ( [ Ag ( CN )4 ] ) = 5,00.10
3-
20 4 13
× 0,0194 = 7,04.10
c(Ag ) +

3. c(Ag+) tăng nếu c(CN-) giảm và c(CN-) giảm nếu c(OH-) giảm. Vậy phải thêm axit HClO4.
4. Đặt v và n chỉ các nồng độ trước và sau khi tăng nồng độ của ion Ag+.
c ( A g + )n
= 10 và c ( [ Ag ( CN )4 ] )=
3- 4
c ( A g + ) × β1 × c ( C N- )
c ( A g )v
+

c ( [ Ag ( CN )4 ] ) + c ( A g + ) v = c ( [ Ag ( CN )4 ] )
3- 3-
v n
+ c ( A g +) n →
-4 - 4
c ( A g ) v × β1 ×c ( C N ) v + c ( A g ) v = c ( A g ) n × β1 × c ( CN )n + c ( A g )n
+ + + +

-4
c ( A g + )n β1 × c ( C N ) v + 1 β ×c ( C N ) v 9 β × c ( CN )v
- 4
- 4 - 4
= = 10c ( CN ) = 1 - ≈ 1 bởi vì β1 = 5,00.1020
c ( A g )v -4
+ n
( )
β1 × c C N n + 1 10 × β 1 10× β1 10 × β 1

c ( CN- )n = c ( CN - ) v × √ 10-1 = 0,0196 × √ 10-1 = 0,0110 mol/L.


4 4

You might also like