Professional Documents
Culture Documents
1. CÔNG DỤNG
Keo nước RS 115 là loại keo nhiệt rắn gốc Urea-Formaldehyde.
Keo này có thể sử dụng cho các qui trình ép nóng bằng nhiệt hay ép nóng bằng sóng cao tần
Độ liên kết đạt tới tiêu chuẩn MR (Anh) hay Type II (Nhật) nếu thực hiện đúng và đầy đủ các
yêu cầu kỹ thuật.
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Trạng thái bề ngòai Milky-white, liquid
Hàm lượng rắn , ( sấy 3 giờ ở nhiệt độ 105 oC ) 60 + 1 %
Độ nhớt thương mại (đo ở điều kiện 30 oC), mPa.s 180 – 270
pH 7.0 – 9.0
Khối lượng riêng (đo ở nhiệt độ 30 oC) 1.21 - 1.24
Hàm lượng Formaldehyde tự do trong keo < 0.4 %
Thời gian hóa gel ở nhiệt độ 100 oC 2.30 – 3.00 giây (NH4CL 0.2%)
3. BAO BÌ
Khối lượng tịnh : 250 kg/thùng nhựa hay 1.200 kg/bồn nhựa. bồn 30 tấn.
Lưu trữ
Rs 115 có thời gian sử dụng ngắn. Thời gian sử dụng trong điều kiện khí hậu nhiệt đới là
khoảng 30 ngày.
7. PHUN KEO
Tùy theo yêu cầu và dặc tính kỷ thuật của từng sản phẩm
Thông thường, tỉ lệ bình quân là 105 -110 kg /m3.
Lượng phun keo sẽ ảnh hưởng và tỉ lệ thuận với lượng formaldehyde tồn trong sản phẩm .
9. LỰC ÉP
Lực ép thích hợp nhất tùy thuộc vào điều kiện thực tế sản xuất và thông qua thử nghiệm.
Thông thường, lực ép khoảng 5-16 kg/cm2 , phụ thuộc vào qui trình sản xuất và nguyên liệu .
Lực ép cũng phu thuộc vào loại dăm bào, độ ẩm và nhiệt độ của dăm bào.
Nhiệt độ thớt ép, oC Mức độ truyền nhiệt (dựa theo khỏang cách)
< 5 mm 5 – 10 mm > 10 mm
Thời gian trên đựoc ứng dụng cho nguyên liệu có tỉ trọng thấp và trung bình. Nếu nguyên liệu
có tỉ trọng cao hơn thì phải gia tăng thời gian ép .
Thời gian đóng rắn cơ bản trên chỉ áp dụng cho các qui trình ép nóng thông thường, không
ứng dụng cho các qui trình ép cao tần .