Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng 13
Chương 6
Đúc phun bột (Đúc phun kim loại)
Lộ trình sản xuất chính để gia công các sản phẩm có
hình dạng phức tạp.
http://www.embe-products.com/images/zahnrad.jpg
Quá trình tạo hình áp suất thấp cho hỗn hợp bột-
chất kết dính.
http://loswaxcastingsltd.co.uk/web_images/precision_stamping/1.jpg
HÌ NH 17.17 Các thành phần kim loại bột dành cho điện thoại di động để đạt được tính
năng lật mở.
Các thao tác cơ bản
Trộn và kết tụ nói chung là một hoạt động gồm 2 giai đoạn:
Trộn lần cuối và tạo viên trong máy trộn liên tục.
Khối lượng
riêng Nhiệt độ đúc. Sức mạnh
bột Chất kết dính (wt.%) Tải rắn (vol.%) (g/cm3) (°C) (MPa)
1,6 vòng AIN 50PW-45PP-5SA 63 2.41 140 3
0,4 giờ chiều
AI2Ô3 92PE-8PW 60 2.74 110 5
thép công cụ 69PW - 20PP - 10CW -
12nm 1 SA 52 4.46 1.55 10
Liên quan
của nguyên liệu trong khi buộc nó vào khuôn.
Phải chú ý đến tốc độ làm đầy khuôn, tối đa. áp lực, Tmixture, và giữ thời gian dưới áp lực.
Máy ép phun – tiếp
THỜI GIAN
Đổ khuôn phải nhanh (nghĩa là < Is) để tránh
đóng băng sớm.
Áp suất được duy trì sau khi đổ đầy khuôn để
giảm thiểu co ngót.
Làm mát là bước chậm nhất. Thời gian làm
nguội phụ thuộc vào độ dày của chi tiết.
Điền khuôn
34
Đổ đầy khuôn – tiếp
Làm mát bùn trong quá trình làm đầy làm tăng độ nhớt của bùn, khiến áp suất tăng lên.
Tốc độ làm đầy khuôn, Q, phụ thuộc vào áp suất, độ nhớt và hình dạng của bộ phận.
Khuyết tật đúc điển hình
36
Cân nhắc trong thiết kế khuôn mẫu
Thiết kế dụng cụ phải cho phép mở và đóng khuôn nhanh chóng VÀ giảm thiểu khuyết tật đường chia
khuôn và điểm đỗ chốt đẩy.
Hệ thống làm mát khuôn phải được thiết kế để có tốc độ làm mát đồng đều trong toàn bộ khuôn.
Bằng cách đó, bạn tránh được những thay đổi về không gian của độ nhớt và giảm thiểu sự phân tách của các hạt
và khuyết điểm dòng chảy
Mô phỏng khuôn mẫu
Mô phỏng đổ đầy khuôn hiện là công cụ thiết kế chính cho khuôn phun bột.
39