Professional Documents
Culture Documents
TRỘN
Nêu đặc điểm của máy trộn hở
Vùng làm việc hẹp
Hiệu quả trộn thấp
Thao tác nặng nhọc
Tính an toàn kém, bụi nhiều, nóng
Sử dụng cho nhiều mục đích
CẤU TẠO
Gồm 2 trục, trục sau có vận tốc dài lớn hơn trục trước
Tỷ lệ vận tốc dài giữa trục sau và trục trước gọi là tỷ tốc, tùy theo mục đích sử dụng mà giá
trị này thay đổi
Trong lòng trục cho nước vào để gia nhiệt
ÁP LỰC CỰC ĐẠI TRONG MÁY TRỘN HỞ XUẤT HIỆN TẠI VỊ TRÍ: TẠI ĐIỂM
ĐỐI XỨNG
Khắc phục sự không đồng đều về chiều dày tấm sản phẩm khi gia công bằng máy cán:
dùng 2 trục dao chuyển động qua lại
ẢNh hưởng của nhiệt độ và vận tốc roto đến hiệu quả trộn
Khi tăng nhiệt độ các hợp chất có xu hướng trở nên mềm mại và dẻo hơn, làm tăng khả năng
trộn và phân tán chất liệu
Khi giảm nhiệt độ: Khi nhiệt độ giảm, các hợp chất có xu hướng trở nên cứng và khó trộn.
Điều này có thể làm giảm hiệu suất trộn và gây khó khăn trong việc phân tán chất liệu.
Tốc độ roto cao: Khi tốc độ roto tăng, các lực cắt và lực kéo trong quá trình trộn được tăng
cường. Điều này có thể làm giảm thời gian trộn và cải thiện hiệu suất trộn
Tốc độ roto thấp: Khi tốc độ roto giảm, lực cắt và lực kéo trong quá trình trộn giảm đi. Điều
này có thể làm tăng thời gian trộn và yêu cầu thêm công suất để đạt được hiệu suất trộn tương
đương
Đối với máy trộn hở, vùng xoáy có ý nghĩa như thế nào
Chất dẻo khi đưa vào máy cán thường được đùn lại trước cặp trục đầu tiên, đó là vùng xoáy
Vùng xoáy giúp chất dẻo dính lên trục cán có tốc độ dài lớn hơn hoặc nóng hơn
2 Độ linh động của cao su được xác định bằng thiết bị gì? Hãy giải thích kết quả sau
Độ linh động của cao su được xác định bằng nhớt kế moneey. Kết quả 60 ML 1 +4(120oC)
60: giá trị độ nhớt
L: sử dụng roto loại lớn (S là loại nhỏ)
M; đơn vị moneey
1: gia nhiệt sơ bộ 1p sau khi khuôn đóng nhưng trước khi bật roto, với thời gian này nhiệt đọ
cao su sẽ tăng lên bằng nhiệt độ khuôn
4: giá trị độ nhớt được ghi lại sau khi bật roto 4p
120oC : nhiệt độ đo
3 Để xác định thời gian lưu hóa của cao su người ta dùng thiết bị gì? Hãy giải thích
đường cong ở hình sau:
Xác định thời gian lưu hóa cao su thông qua máy Rheometer
Giải thích đường cong: Ban đầu mô men xoắn tăng cao do quán tính
Tiếp theo mô men xoắn giảm, là thời gian phối trộn
Mô men xoắn tăng cao lại do hình thành các liên kết ngang
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP THÔI KHUÔN
1 Loại nhựa sử dụng:
Hầu hết các loại nhựa nhiệt dẻo trong đó
-HDPE chiếm khoảng 57% tổng sản lượng các sản phẩm thổi khuôn
-PET chiếm khoảng 33%
-Các nhựa còn lại (PP, PS, PVC, ABS, LDPE…) chiếm khoảng 10%
3 Mô tả ngắn gọn các công đoạn các công nghệ sử dụng phổ biến trong thôi khuôn
Công nghệ đùn thôi: trục vít quay truyền nhựa lỏng tới đầu đùn, nhựa được đùn xuống dưới
dạng ống, 2 khuôn (2 bên) đóng lại, khí được thổi vào, ép nhựa vào thành khuôn…, tháo
khuôn, cắt 3 via..
Công nghệ đúc phun thổi: nhựa lỏng được phun vào xung quanh cần thổi, đưa vào khuôn
tạo phôi. Khuôn mở ra và cần thổi cùng với nhựa được đưa vào khuôn tạo sản phẩm, khí nén
đưa vào kết hợp nhiệt độ, thổi nhựa sát vào khuôn, tạo hình dạng mong muốn, tháo khuôn
( này làm chai pet)
Công nghệ kéo thổi: phôi được đưa vào khuôn, thổi khí áp suất cao kết hợp gia nhiệt, tháo
khuôn lấy sản phẩm
4 Đùn thổi
Đặc điểm:
Chi phí thiết bị thấp
Ba via nhiều
Cổ sản phẩm tại thành khi thổi
Để lại dấu kim thổi
Có thể có sọc trên sản phẩm do phôi được đùn
Chiếm không gian lớn
Chu kỳ chậm
Thích hợp sản xuất các sản phẩm có thể tích lớn hơn 250ml
6 Trong đùn thổi: những sản phẩm có đường kính thay đổi, để khắc phục sự không
đồng đều về chiều dày sản phẩm người ta làm thế nào:
DO hình dạng sản phẩm có những đường kính không đều, chỗ biến dạng nhiều sẽ mỏng.
Khắc phục bằng cách sử dụng bộ phận điều chỉnh chiều dày phôi đùn, chỗ biến dạng nhiều
thì chỉnh độ dày phôi lớn hơn
2 Công suất máy ép phun được biểu diễn qua các đại lượng:
Lượng nhựa PS thông dụng tối đa bơm được trong một lần đúc (thể tích sản phẩm từ 15-80%
công suất)
Lực kẹp khuôn
Lượng nhựa có thể nóng chảy trong xilanh trong một đơn vị thời gian
Vận tốc tối đa: 6-10 inch/s, với sản xuất thành mỏng có thể lên đến 59 inch/s
Áp suất tác dụng lên nhựa lỏng
3 Hãy giải thích tại sao khi tỷ lệ giữa chiều dài dòng chảy nhựa trong khuôn (L) và
chiều dày sản phẩm (H) càng lớn thì lực kẹp khuôn càng cao
Khi H tăng, L không đổi thì do quá trình làm nguội từ ngoài vào, nên nhựa ở giữa khuôn dễ
chảy, điền đầy khuôn, áp lực cần đẩy nhỏ hơn, nên lực kẹp khuôn nhỏ hơn
Ngược lại khi H không đổi, L tăng. L/H lớn, quá trình làm nguội từ ngoài vào nên nhựa khó
chảy và lắp đầy khuôn, áp lực cần đẩy lớn, nên lực kẹp khuôn lớn
4 Trình bày nguyên lí hoạt động của máy ép phun trục vít
Trục vít vừa quay để đùn nhựa về phía trước, khi quay thì trục vít bị đẩy lùi về phía sau, khhi
đã đủ lượng nhựa thì trục vít chuyển động tính tiến về phía trước như 1 xilanh, đẩy nhựa vào
khuôn
Nguyên liệu được cấp vào khuôn theo chu kì
Nhựa lỏng hình thành ở phía trước tạo 1 áp lực đẩy trục vít về phía sau
Sau khi đủ lượng nhựa để vào khuôn, người tác động một lực đẩy trục vít tới trước để đẩy
nhựa lỏng vào khuôn, hình dạng của khuôn sẽ tạo thành hình dạng sản phẩm
Sau khi được định hình và làm nguội trong khuôn, quá trình mở khuôn được thực hiện để lấy
sản phẩm
5 Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa trục vít của máy đùn và máy ép
phun
Giống nhau: đều có cấu tạo là một trục vít bằng thép, khi quay có thể đẩy nhựa về phía trước
Khác nhau:
Trục vít máy đùn: cố định. Gồm 3 vùng: cấp liệu, nén, bơm
Trục vít máy ép phun có thể di chuyển tịnh tiến, gồm 3 vùng: cấp liệu, nén, định lượng
6 Đối với ép phun, trong trường hợp nào cần phải chú ý đến sự hình thành các đường
giáp mối trong sản phẩm? Nguyên nhân hình thành đường giáp mối
Khi bố trí nhiều cổng hoặc dòng chảy gặp vật cản ( vd sản phẩm có lỗ ở giữa) thì phải chú ý
đến sự hình thành giáp mối ( weld line)
Nguyên nhân hình thành đường giáp mối là do các phân tử polymer ở đầu dòng chảy định
hướng vuông góc với hướng chảy
Nếu góc gặp nhau giữa các dòng chảy >135 độ thì vị trí đường giáp mối tương đối bền và gọi
là melt line
Đường giáp mối sẽ không còn nhìn thấy được khi góc đạt đến giá trị từ 120o-150o
Đường giáp mối càng gần cổng độ bền càng tăng
7 Hệ thống dẫn nhựa vào khuôn của máy ép phun gồm những bộ phận nào? Yêu cầu
của hệ thống dẫn nhựa
Hệ thống dẫn nhựa vào khuôn gồm các bộ phận: cuốn, rãnh chính, rãnh phụ, cổng phun
Yêu cầu:
Nhựa không đông cứng trong hệ thống dẫn trước khi điền đầy khuôn
Chu kì đúc ngắn
Tổn thất áp suất bé
Lượng nhựa phế bé
Tốc độ điền đầy các khuôn và áp suất trong các khuôn như nhau
Hệ thống thoát khí trong khuôn của máy ép khuôn được bố trí ở đâu? Hãy nếu khuyết tật
quán sát thấy trên sp
Hệ thống thoát khí trong khuôn của máy ép khuôn được bố trí ở cuối dòng chảy, trên mặt
giáp khuôn hoặc tại vị trí thanh đẩy sản phẩm
Khuyết tật: các lỗ khí bên trong sản phẩm và bề mặt sản phẩm
9 Người ta dựa vào đặc điểm gì của dòng chảy nhựa trong khuôn đúc phun để có thể
dán nhãn lên sp bằng cách đặt trực tiếp vào khuôn và chế tạo những sản phẩm rổng bên
trong hoặc tạo các sp có cấu trúc core- shell
Có thể đặt nhãn dán trong khuôn, vì khi nhựa chảy trong khuôn, dòng chảy tác dụng lực
vuông góc vào thành khuôn, đẩy nhãn dán sát vào thành khuôn mà không bị trôi đi phần nhựa
sát thành khuôn được hóa rắn trước
Tạo sản phẩm rỗng bên trong bằng cách đúc hỗ trợ khí, phần nhựa tiếp xúc với khuôn hóa rắn
trước, thổi khí vào bên trong, làm thành cấu trúc rỗng
Cấu trúc core – shell, tạo 2 lớp nhựa 2 loại khác nhau
1 Hãy nêu các đặc điểm của phương pháp tạo hình nhiệt? Cách xác định khoảng nhiệt
độ gia công thích hợp cho phương pháp tạo hình nhiệt
Vật liệu ở trạng thái mền cao khi gia công
Dạng ban đầu của vật liệu là dạng tấm
Bề dày sản phẩm không đồng đều
Chí phí thiết bị thấp
Thích hợp với các sản phẩm có kích thước lớn, hình dạng đơn giản hoặc các sản phẩm nhỏ
nhưng có thành rất mỏng
Ó ba via, có sản bỏ lên đến 25%
Cách xác định khoảng nhiệt độ gia công thích hợp: gia nhiệt đến khi nhiệt chuyển sang trạng
thái mềm, dễ dàng gia công
2 Nếu so sánh chất lượng giữa 2 sản phẩm cùng loại, trong đó 1 sản phẩm được gia công
bằng phương pháp tạo hình nhiệt, sản phẩm thứ 2 được gia công bằng phương pháp ép
phun thì chất lượng sản phẩm nào tốt hơn? Vì sao
Phương pháp ép phun cho chất lượng tốt hơn, vì trong phương pháp ép phun nhựa được chảy
lỏng hoàn toàn nên khi hóa rắn nên cho tính chất cơ học tốt, đồng đều và bề mặt mang tính
thẩm mĩ
Còn phương pháp tạo hình nhiệt thì nhựa chỉ được gia nhiệt đến trạng thái mềm cao, quá
trình tạo hình là gây biến dạng nên cho sản phẩm có tính chất cơ học kém hơn
3 Trong gia công bằng phương pháp tạo hình nhiệt, chiều dày sản phẩm tại đâu là bé
nhất? Vì sao
Chiều dày bé nhất là tại các góc, vì tại vị trí các góc, tấm nhựa bị kéo giãn nhiều nhất nên cho
chiều dày bé nhất
4 Để lựa chọn kĩ thuật gia công trong phương pháp tạo hình nhiệt thì thông số kỹ thuật
nào của sản phẩm là yế tố quyết định quan trọng nhất
Tỷ số kéo
Là tỷ lệ giữa chiều sâu mà tấm vật liệu bị biến dạng và chiều rộng của sản phẩm, H/W
Ảnh hưởng đến độ đồng đều về chiều dày sản phẩm
Là một trong những yếu tố quyết định việc lựa chọn phương pháp tạo hình:
+ Tạo hình chân không trực tiếp H/W < ½
+Chân không kết hợp với tấm kéo trên chày H/W đến 1/1
+Tạo hình với đệm không khí H/W đến 1,5/1