You are on page 1of 4

BÀI TẬP THUẾ GTGT

BÀI 1: Cty ABC tiến hành thu mua nguyên vật liệu như sau :
- Số tiền mua chưa có thuế GTGT là 200triệu
- Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT là 20triệu
- Chi phí bốc dở chưa thuế GTGT là 10triệu. Tấc cả thuế đầu vào là 5%
- Trong kỳ cty đã sử dụng tòan bộ nguyên liệu để sản xuất được 500sp, bán toàn bộ sp
trong nước giá chưa thuế 1,5triệu/sp, thuế GTGT=10%
- Nếu công ty xuất khẩu 50% sản phẩm, bán nội địa 50% giá bán đều là 1.5triệu/sp, tính
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ ?
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế?

BÀI 2: Công ty kiểm toán và dịch vụ phầm mềm trong kỳ có các số liệu như sau :
- Mua trang thiết bị , máy móc hết 100 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%)
- Tiền điện , điện thoại 20 triệu (chưa thuế GTGT 10%)
- Phí thuê xe 10 triệu (chưa VAT 5%)
- Xuất hóa đơn phí kiểm tóan cho các công ty trong nước 200 triệu
- Xuất hóa đơn phí kiểm toán cho các doanh nghiệp trong khu chế xuất 100 triệu
- Bán phần mềm kế tóan cho công ty nội địa 30 triệu, bán cho công ty khu chế xuất 20
triệu. Các sản phẩm đầu ra chịu thuế GTGT 10%
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ ?
BÀI 3:
Một cơ sở kinh doanh hàng điện tử trong tháng có tình hình sau:
- Mua vào trong tháng:
+ 150 sản phẩm A có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 4.100.000đ/sản phẩm.
+ 15 sản phẩm B, trong đó 10 sản phẩm có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là
2.100.000đ/sản phẩm, số còn lại có hoá đơn thông thường ghi giá thanh toán là 2.200.000đ/sản
phẩm.
+ 10 sản phẩm C có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 5.800.000đ/sản phẩm.
- Tiêu thụ trong tháng:
Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết sản phẩm A và C, còn sản phẩm B còn tồn kho 5 sản phẩm với
giá bán như sau:
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 4.300.000đ/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm B là 2.200.000đ/sản phẩm.
+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm C là 6.000.000đ/sản phẩm.
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 3 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế GTGT của tất cả các mặt
hàng trên đều là 10%, cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ.
BÀI4:
Công ty Vật tư nông nghiệp T thuộc đối tượng nộp thuế GTGT, tính thuế theo phương pháp khấu
trừ. Trong kỳ tính thuế có tài liệu về mua, bán hàng hoá như sau:
1. Hàng hoá mua nội địa về để tiêu thụ:
- Máy tuốt lúa 400 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 317.000 đ/chiếc.
- Bình bơm thuốc trừ sâu 800 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 115.00đ/chiếc.
- Máy bơm nước 500 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 525.000đ/chiếc
2. Hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong tháng:

1
- Bán ra ngoài, thanh toán một lần bằng tiền : 200 chiếc máy tuốt lúa, giá bán chưa có
thuế là 330.000 đ/chiếc; 300 chiếc bình bơm thuốc trừ sâu, giá bán chưa có thuế 120.000đ/chiếc;
400 chiếc máy bơm nước, giá bán chưa có thuế 550.000đ/chiếc.
- Gửi bán đại lí 100 chiếc máy tuốt lúa, cơ sở đại lí bán được 80 chiếc, giá bán chưa có
thuế 302.000đ/chiếc. Công ty trích trả ngay 3% tiền hoa hồng theo giá thanh toán cho cơ sở đại lí.
- Sử dụng quĩ phúc lợi tặng các hộ chính sách 40 chiếc máy bơm nước, hạch toán theo giá
nội bộ 500.000đ/chiếc.
Yêu cầu :
Tính số thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ tính thuế? Biết thuế suất thuế giá trị gia tăng các
loại hàng hoá trên là 5%.
BÀI5:
Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất mặt hàng vừa
chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau (ĐVT:trđ).
1. Mua NVL dùng vào sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi, giá mua chưa
thuế 100, thuế GTGT 10%.
2. Mua NVL về dùng chung cho hoạt động chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán
220, thuế GTGT 10%.
3. Chi tiền mặt cho nhân viên A vận chuyển hàng chịu thuế GTGT đi bán theo Hoá đơn đặc thù là
4,4, thuế GTGT 10%.
4. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá
mua chưa thuế 20, thuế GTGT 10%.
5. Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá thanh
toán 330, thuế GTGT 10%.
6. Mua một TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản xuất mặt hàng vừa chịu thuế vừa không chịu
thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá mua chưa thuế 350, thuế GTGT 10%.
7. Xuất thành phẩm bán, giá xuất kho 900, Hoá đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế 1.500, thuế
GTGT 10%.
8. Xuất thành phẩm bán, Hoá đơn GTGT ghi, giá bán chưa có thuế GTGT 500, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu.
Tính số thuế GTGT đầu vào phát sinh, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT
phải nộp?. Biết rằng doanh thu không chịu thuế GTGT chiếm 20% tổng doanh thu.
BÀI 6:
Công ty kinh doanh và dịch vụ sửa chữa Xe máy Láng Thượng nộp thuế GTGT, tính thuế theo
phương pháp khấu trừ . Trong kỳ tính thuế có tài liệu về mua, bán hàng hoá như sau:
1. Hàng hoá mua ngoài về để bán và phục vụ SXKD:
a. Nhập khẩu:
Xe SCR 500 chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 12.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu 60%,
thuế suất thuế GTGT 10%.
b. Mua nội địa:
- Lốp Sao Vàng 1.000 chiếc, giá mua 60.500đ/chiếc (cả 10% thuế GTGT).
- Mũ bảo hiểm VP 500 chiếc, giá mua 220.000đ/chiếc (cả 10% thuế GTGT).
- Điện, nước, vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ kinh doanh 11.000.000đ, trong đó thuế
GTGT 1.000.000đ.
2. Hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong tháng:
- Bán ra ngoài, thanh toán một lần bằng tiền : 300 chiếc xe SCR, giá bán chưa có thuế là
30.000.000đ/chiếc; 600 chiếc mũ bảo hiểm VP (cả số tồn kho tháng trước), giá bán chưa có thuế
230.000đ/chiếc; 800 chiếc lốp Sao vàng, giá bán chưa có thuế 60.000đ/chiếc.
- Bán chịu ra ngoài 50 chiếc xe SCR, giá bán chưa có thuế 30.000.000đ/chiếc.

2
- Gửi bán đại lí 120 chiếc xe SCR, cơ sở đại lí bán được 100 chiếc, giá bán chưa có thuế
30.000.000đ/chiếc. Công ty trích trả ngay 5% tiền hoa hồng theo giá thanh toán cho cơ sở đại lí.
- Bán trả góp 100 chiếc xe SCR, giá bán trả góp chưa có thuế là 32.000.000đ/chiếc, ng-
ười mua thanh toán lần đầu 5.000.000đ/chiếc.
- Sử dụng nội bộ cơ quan (dùng làm phương tiện đi lại phục vụ việc kinh doanh): 2 chiếc
xe SCR, giá hạch toán chưa có thuế 28.000.000đ/chiếc. Tặng cấp trên và cán bộ nghỉ hưu 20 mũ
bảo hiểm VP (hạch toán vào quĩ phúc lợi), giá hạch toỏn chưa có thuế GTGT là 200.000đ/chiếc.
- Sửa chữa xe máy cho bên ngoài, tổng số tiền thu về sửa chữa 22.000.000đ (gồm cả 10%
thuế GTGT), chi tiền lương, vật liệu, và các chi phí khác 10.000.000đ.
Yêu cầu :
Tính số thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ? Biết thuế suất thuế GTGT đầu ra của các
loại hàng hoá trên đều bằng 10%. Hoá đơn GTGT đầu vào đều hợp lệ.

BÀI 7:
Một nông trường trồng và chế biến chè trong tháng có tình hình sản xuất và tiêu thụ như
sau:
- Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè khác với giá bán là
30.000đ/kg (giá bán chưa có thuế GTGT)
- Sử dụng 6 tấn chè đã chế biến để đóng hộp, loại hộp 0,5kg/hộp. Trong tháng nông trư-
ờng bán trong nước 8.000 hộp giá bán chưa thuế GTGT là 30.000 đ/hộp.
- XK qua công ty ủy thác XK 2.000 hộp giá XK là 35.000 đ/hộp.
- Giao 2.000 hộp cho cơ sở đại lý hạch toán độc lập bán đúng giá giao là 30.000 đ/hộp
(giá bán chưa thuế GTGT)
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác dùng cho hoạt động sơ chế và đóng hộp chè
tập hợp được trong tháng là 18.200.000đ. Nông trường không hạch toán riêng được số thuế đầu
vào đươc khấu trừ cho từng loại sản phẩm
Yêu cầu:
- Xác định số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng đối với hoạt động trên. Biết
rằng đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 8:
Doanh nghiệp X kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có tài liệu tháng 9/2010
như sau:
1. Nhập khẩu: 100 tấn hóa chất, giá nhập khẩu 20 triệu đồng/tấn, thuế nhập khẩu 30%, VAT
10%.
200 chiếc máy lạnh, giá nhập khẩu 8 triệu đồng/chiếc, thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 15%,
VAT 10%.
- 1000 hộp sữa giá nhập khẩu 60.000đ/hộp, thuế nhập khẩu 20%, VAT 10%.
2. Mua trong nước:
- 100.000 hộp trái cây theo giá mua 20.000 đồng/hộp, VAT 10%.
- 40.000 mét vải theo giá mua 30.000 đồng/mét, VAT 10%
- 100 tấn nông sản giá mua 10 triệu đồng/tấn, VAT 5%
Doanh nghiệp thanh toán tiền vận chuyển theo hóa đơn đặc thù 105 triệu đồng, VAT 5%
3. Xuất khẩu
- 20.000 hộp trái cây theo giá 30.000 đồng/hộp
- 30 tấn nông sản theo giá 15 triệu đồng/tấn
4. Bán trong nước:
- 80 tấn hóa chất theo giá bán 40 triệu đồng/tấn, VAT 10%
- 120 máy lạnh theo giá bán 10 triệu đồng/chiếc, VAT 10%
- 25.000 mét vải theo giá bán 35.000đ/m, VAT 10%

3
- 60.000 hộp trái cây theo giá bán 18.000 đồng/hộp, VAT 10%
- 20 tấn nông sản theo giá bán 12 triệu đồng/tấn, VAT 5%
Còn lại là hàng tồn kho.
Yêu cầu:
Xác định thuế VAT doanh nghiệp phải nộp (giá bán và giá mua đều đó bao gồm cả thuế)

BÀI 9:
Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình sau:
1. Giá trị hàng tồn kho đầu tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5.000.000đồng.
- Rượu các loại: 8.000.000đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 600.000đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1.000.000đồng.
2. Giá trị hàng nhập vào trong tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 100.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 200.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 10.000.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 20.000.000 đồng.
3. Giá trị hàng tồn kho cuối tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 4.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 6.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 300.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2.000.000 đồng.
(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hoá đơn mua hàng).
4. Doanh số bán hàng trong tháng:
- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 130.000.000 đồng.
- Rượu các loại: 230.000.000 đồng.
- Đồ chơi trẻ em: 20.300.000 đồng.
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 30.000.000 đồng.
Yêu cầu
- Tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp, biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
trên GTGT, mua bán hàng hoá thực hiện tốt chế độ hoá đơn, chứng từ. Thuế suất thuế GTGT của
các mặt hàng như sau:
+ Rượu, nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 10%.
+ Đồ chơi trẻ em và dụng cụ, đồ dùng học tập: 5%.

You might also like