Professional Documents
Culture Documents
C2. Ke Toan Huy Dong Von
C2. Ke Toan Huy Dong Von
492 - Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá Số tiền lãi và phí dự trả
nhưng chưa phải thanh
493 - Lãi phải trả cho tiền vay toán tại cuối kỳ
494 - Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
TK Chi phí chờ phân bổ - 388
496 - Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh
Bên nợ: Số tiền đã chi Bên có: Số tiền được
497 - Phí phải trả chờ phân bổ phân bổ vào CP hàng kỳ
388 – Chi phí chờ phân bổ Số tiền đã chi chờ
phân bổ cuối kỳ
Có TK 4211 – Tiền gửi KKH: 0.23 trđ 10/01/X4 140 5 140 x 5 = 700
15/01/X4 90 5 90 x 5 = 450
26/01/X4 70 6 70 x 6 = 420
Rút trước hạn Thoái chi tiền lãi trả trước đã phân bổ vào CP theo lãi suất có kỳ hạn cho thời gian gửi thực tế
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 21
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM
Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá (TK 431, 434): Số tiền theo mệnh giá
Khi GTCG đáo hạn Nợ TK Lãi phải trả về phát hành giấy tờ có giá (TK 492): Tiền lãi
Có TK Thích hợp (1011, tiền gửi,…): Số tiền gốc và lãi
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 28
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM
▪ Trên Bảng cân đối kế toán (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)
▪ Trên Báo cáo kết quả HĐKD (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)
▪ Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)
▪ Trên Thuyết minh BCTC (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)
▪ Trên Thuyết minh BCTC (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)
▪ Trên Thuyết minh BCTC (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)
▪ Trên Thuyết minh BCTC (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)
1. TS. Lê Trung Thành – ThS. Nguyễn Thị Hải Hà, Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại, Viện
Đại học Mở, 2013
2. Công báo số 291+292, 293+294, 295+296 – Văn bản hợp nhất – Quyết định về việc ban hành
Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 48
THE END!!!
▪ Số tiền lãi thực trả cho số ngày quá hạn: 2,5thang x 0,3% x 204,2trđ = 1,5315
▪ Số lãi đã dự trả : 204,2 x 0,7% x 2 tháng = 2,8588
▪ Số lãi cần thoái chi/hoàn nhập = 2,8588-1,5315 = 1,3273
▪ Tổng số tiền KH được hưởng: 204,2 + 1,5315 = 205,7315
▪ Số tiền mặt kh cầm về: 205,7315 – 150 = 55,7315
Cách 1: 3 bút toán:
1.Trả tiền cho KH:
Nợ 4232: 204,2
Nợ 491: 1,5315
Có 1011: 205,7315
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 50
▪ Hoàn nhập chi phí lãi:
- Nợ 491/có 801: 1,3273
Mở tài khoản mới cho KH:
NỢ 1011: 150trđ
Có 4232.6t: 100
Có 4231: 50