You are on page 1of 57

Chương 2

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN


CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI HÀ


KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN
Mục tiêu chương 2

▪ Sau khi học xong chương 2, học


viên có thể:
- Nắm được khái quát các nguồn vốn huy
động của NHTM và ưu nhược điểm của
từng nguồn
- Các tài khoản và chứng từ sử dụng
trong nghiệp vụ huy động vốn
- Hiểu quy trình và cách hạch toán kế
toán tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết
kiệm, kế toán phát hành giấy tờ có giá,
kế toán vốn đi vay
- Biết cách công bố thông tin về huy động
vốn trên BCTC của các NHTM
2.1. Khái quát về nguồn vốn huy động của ngân hàng

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 3


2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

▪ Chứng từ liên quan:


- Nhóm chứng từ tiền mặt: giấy nộp tiền, giấy lĩnh tiền, séc tiền mặt
- Nhóm chứng từ thanh toán KDTM: séc chuyển khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi (lệnh chi), uỷ
nhiệm thu (nhờ thu)…
- Nhóm chứng từ điện tử: UNC điện tử, UNT điện tử, thẻ thanh toán…
- Các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi
- Các loại sổ tiết kiệm
- Các loại hợp đồng đi vay và nhận vốn

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 4


2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

▪ Tài khoản sử dụng:


- Nhóm TK tiền gửi
42 - Tiền gửi của khách hàng
TK tiền gửi
421/422 - TG của khách hàng trong nước bằng VND/ngoại tệ
Bên nợ: Số tiền của Kho Bên có: Số tiền của Kho
4211/4221 Tiền gửi không kì hạn bạc, TCTD trong nước, bạc, TCTD trong nước,
4212/4222 Tiền gửi có kì hạn NH nước ngoài hoặc KH NH nước ngoài hoặc KH
rút ra trong kỳ gửi vào trong kỳ
4214/4224 Tiền gửi vốn chuyên dùng
Số tiền của Kho bạc,
423/424 - TG tiết kiệm bằng VND/ngoại tệ và vàng TCTD trong nước,NH
4231/4241 Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn nước ngoài hoặc KH
đang gửi tại NH vào
4232/4242 Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn cuối kỳ kế toán
4238 Tiền gửi tiết kiệm khác
425/426 - TG của khách nước ngoài bằng VND/ngoại tệ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 5


2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

▪ Tài khoản sử dụng:


- Nhóm TK giấy tờ có giá TK Mệnh giá GTCG – 431/434
Bên nợ: Thanh toán Bên có: Giá trị GTCG
43 - Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá GTCG khi đáo hạn phát hành trong kỳ
431/434 - Mệnh giá giấy tờ có giá bằng VND/ngoại tệ và vàng Giá trị GTCG đã phát
432/435 – Chiết khấu giấy tờ có giá bằng VND/ngoại tệ và vàng hành theo mệnh giá
cuối kỳ
433/436 – Phụ trội giấy tờ có giá bằng VND/ngoại tệ và vàng

TK Chiết khấu GTCG – 432/435 TK Chiết khấu GTCG – 433/436


Bên nợ: Chiết khấu GTCG Bên có: Phân bổ chiết Bên nợ: Phân bổ phụ trội Bên có: Phụ trội GTCG
phát sinh trong kỳ khấu GTCG trong kỳ GTCG trong kỳ phát sinh trong kỳ
Chiết khấu GTCG chưa Chiết khấu GTCG chưa
phân bổ cuối kỳ phân bổ cuối kỳ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 6


2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

▪ Tài khoản sử dụng:


- Nhóm TK đi vay TK đi vay
403/404 Vay NHNN bằng đồng Việt Nam/bằng ngoại tệ Bên nợ: Số tiền TCTD Bên có: Số tiền TCTD
trả nợ trong kỳ đi vay trong kỳ
415/416 Vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam/ ngoại tệ
417/418 Vay các ngân hàng nước ngoài bằng VND/ ngoại tệ
Số tiền TCTD còn nợ vào
419 Nhận cấp tín dụng khác cuối kỳ kế toán

482 Nhận tiền ủy thác

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 7


2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

▪ Tài khoản sử dụng:


TK Lãi và phí phải trả - 49
- Nhóm TK liên quan đến chi phí huy động vốn Bên nợ: Bên có: Số tiền lãi và
49 – Lãi và phí phải trả - Số tiền lãi và phí dự phí tính dự trả: đã phát
trả thanh toán cho KH sinh trong kỳ nhưng
491 - Lãi phải trả cho tiền gửi - Nhập lãi vào gốc chưa phải trả

492 - Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá Số tiền lãi và phí dự trả
nhưng chưa phải thanh
493 - Lãi phải trả cho tiền vay toán tại cuối kỳ
494 - Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay
TK Chi phí chờ phân bổ - 388
496 - Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh
Bên nợ: Số tiền đã chi Bên có: Số tiền được
497 - Phí phải trả chờ phân bổ phân bổ vào CP hàng kỳ
388 – Chi phí chờ phân bổ Số tiền đã chi chờ
phân bổ cuối kỳ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 8


2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

▪ Tài khoản sử dụng:


- Nhóm TK liên quan đến chi phí huy động vốn TK Chi phí HĐ tín dụng - 80
Bên có:
80 - Chi phí hoạt động tín dụng -Các khoản chi về hoạt
801 - Trả lãi tiền gửi Bên nợ: Các khoản chi về động huy động vốn
hoạt động huy động vốn -Kết chuyển số dư nợ sang
802 - Trả lãi tiền vay TK lợi nhuận khi kết thúc
năm tài chính
803 - Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
805 - Trả lãi tiền thuê tài chính
809 - Chi phí khác cho hoạt động tín dụng

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 9


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán


▪Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức và cá nhân
Nợ TK thích hợp (1011, 1113,…)
Khi KH gửi tiền
Có TK Tiền gửi KKH thích hợp (401, 402, 4111, 4121, 4211,…)
Nợ TK Tiền gửi KKH thích hợp (401, 402, 4111, 4121, 4211,…)
Khi chi trả tiền cho KH
Có TK thích hợp (1011, 1113,…)
PP tích số dư – nhập lãi và gốc theo tháng:
Lãi phải trả trong tháng = Tổng tích số dư có của TK trong tháng x Lãi suất tháng/30
Tính và hạch toán lãi
Hạch toán lãi nhập gốc: Nợ TK 801 – Trả lãi tiền gửi
Có TK Tiền gửi KKH thích hợp (401, 402, 4111, 4121, 4211,…)
Nợ TK Tiền gửi KKH thích hợp (TK 401, 402, 4111,4121, 4211)
Tất toán và đóng TK
Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi của tổ chức khác,…)
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 10
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán


▪Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức và cá nhân
- Ví dụ: Một tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng có thông tin như sau:
Số dư 01/01/X4: 40 trđ
Ngày 10/01/X4: Khách hàng nhận tiền bán hàng 100 trđ
Ngày 15/01/X4: Khách hàng rút tiền 50 trđ
Ngày 20/01/X4: Khách hàng nhận tiền hàng 60 trđ
Ngày 26/01/X4: Khách hàng chuyển tiền đi 80 trđ
Yêu cầu: Tính và hạch toán lãi tiền gửi thanh toán cho khách hàng vào cuối tháng 01/X4 với lãi suất
0,25% tháng.

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 11


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.1. Kế toán tiền gửi thanh toán


▪Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức và cá nhân
- Đáp án: Đơn vị tính: trđ Số dư TK Số ngày tồn tại số dư Tích số

Nợ TK 801 – Trả lãi tiền gửi: 0.23 trđ 01/01/X4 40 9 40 x 9 = 360

Có TK 4211 – Tiền gửi KKH: 0.23 trđ 10/01/X4 140 5 140 x 5 = 700

15/01/X4 90 5 90 x 5 = 450

20/01/X4 150 6 150 x 6 = 900

26/01/X4 70 6 70 x 6 = 420

Tổng tích số 2,830

Số lãi phải trả tháng 1 2,830 x 0.25%/30 = 0.23

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 12


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: tương tự TGTT không kỳ hạn (pp tích số dư)
▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: trả lãi trước, trả lãi sau hoặc trả lãi định kỳ
Nợ TK thích hợp (1011, 1113,…)
Khi KH gửi tiền
Có TK Tiền gửi có kỳ hạn thích hợp (4232, 4242)
Nợ TK Tiền gửi có kỳ hạn thích hợp (4232, 4242)
Trả lãi Khi chi trả tiền cho KH
Có TK thích hợp (1011, 1113,…)
sau và
trả lãi Lãi tính định kỳ hàng tháng không nhập gốc: Lãi phải trả = Số tiền gửi x Lãi suất tháng
định kỳ Hạch toán lãi phải trả: Nợ TK 801 – Trả lãi tiền gửi
Tính và hạch toán lãi Có TK 491 – Lãi phải trả cho tiền gửi
Khi KH đến lấy lãi: Nợ TK 491 – Lãi phải trả cho tiền gửi
Có TK thích hợp (1011)
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 13
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Nợ TK Tiền gửi có kỳ hạn thích hợp (4232, 4242): Phần gốc tiền gửi
Hết kỳ hạn – KH đến lĩnh Nợ TK 491 – Lãi phải trả cho tiền gửi: Số lãi đã dự trả hàng tháng
gốc và lãi đúng hạn Nợ TK 801 – Trả lãi tiền gửi: Số lãi chưa hạch toán dự trả
Có TK thích hợp (1011, 1113,…): Tổng số tiền trả cho KH
Trả lãi
sau và Tính lãi suất thấp hơn so với lãi đã thỏa thuận  hoàn nhập số lãi đã dự trả thừa
trả lãi Trả tiền cho khách: Nợ TK 491: Số lãi thực trả cho KH
định kỳ Nợ 4232/4242: Số tiền gốc
KH rút tiền trước hạn Có TK thích hợp (1011…): Số gốc và lãi thực trả cho KH
Hoàn nhập số lãi dự trả thừa: /thoái chi lãi
Nợ TK Lãi phải trả về tiền gửi (TK 491): Số tiền dự trả thừa
Có TK Chi trả lãi tiền gửi (TK 801)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 14


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Trả lãi sau và định kỳ: TH đến hạn nhưng KH không đến lĩnh tiền: TCTD sẽ tự động nhập lãi vào
gốc và coi như số tiền gửi mới chuyển toàn bộ sang một kỳ hạn mới tương đương kỳ hạn ban
đầu, bắt lãi suất mới của TCTD.
Nhập lãi vào gốc: Nợ Lãi phải trả về tiền gửi (TK 491) – Tổng số lãi đã dự trả
Có Tiền gửi có kỳ hạn thích hợp (4232, 4242)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 15


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Ví dụ minh họa 1. Ngày 12/01/05 khách hàng gửi tiết kiệm 50 trđ với kỳ hạn 3 tháng, lĩnh lãi cuối
kỳ, lãi suất là 0,6% tháng, NH tính lãi phải trả vào ngày KH gửi tiền.
a.KH đến rút đúng hạn
b.Ngày 22/2 KH đến rút trước hạn, NH chấp nhận và cho hưởng lãi suất thoả thuận 0,2%/tháng
c. Ngày 2/5 KH đến lĩnh tiền. NH cho hưởng LSKKH 0,1%/tháng trên số ngày gửi thừa
d.Ngày 18/5, KH đến lĩnh, NH cho hưởng lãi suất 0,175%/tháng trên số ngày gửi thừa
Hạch toán toàn bộ các giao dịch gửi tiền, tính lãi, rút tiền,… của nghiệp vụ trên

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 16


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đáp án:
-Khi KH gửi tiền, NH hạch toán: Nợ 1011/Có 423.3t.X: 50trđ
-Ngày 12 hàng tháng, tính và hạch toán lãi phải trả cho KH
 Lãi phải trả = 50trđ x0,6% = 0,3trđ
 Hạch toán: Nợ 801/Có 491.X: 0,3trđ TH NH đã dự trả lãi tháng 4: TH NH chưa dự trả lãi tháng 4:
Nợ 423: 50 trđ Nợ 423: 50 trđ
a. KH đến lấy tiền đúng hạn:
Nợ 491.X: 0,9 trđ Nợ 491: 0,6 trđ
Có 1011/TH: 50,9 trđ Nợ 801: 0,3 trđ
Có 1011: 50,9 trđ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 17
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
b. KH đến rút trước hạn:
-12/2, NH hạch toán lãi dự trả: Nợ 801/Có 491.X: 50x0,6%=0,3trđ
-Đến ngày 22/2, KH rút trước hạn:
- Số ngày thực gửi là: 40ngày
- Lãi NH chấp nhận trả cho KH = 50x40x0,2%/30=0,133trđ
- NH hạch toán trả gốc và lãi:
Nợ 423.X: 50 trđ
Nợ 491.X: 0,133 trđ
Có 1011: 50,133 trđ
Số lãi thoái chi: 0,3trđ – 0,133trđ = 0,167trđ  Nợ 491.X/Có 801: 0,167trđ.

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 18


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
c. KH đến rút sau hạn – 02/05
-Ngày 12/4: KH không đến, NH tự động nhập lãi vào gốc, và chuyển kỳ hạn mới tương đương:
Nợ 491.X/Có 423.X: 0,9trđ
-Ngày 2/5, Lãi trên số ngày gửi thừa= 50,9 x20x 0,1%/30 = 0,034 trđ. NH hạch toán:
Nợ 423: 50,9 tr
Nợ 801: 0,034 tr
Có 1011: 50,934 tr

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 19


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
d. KH đến rút sau hạn – 18/05
-Ngày 12/4: tự động nhập lãi vào gốc: Nợ 491/Có 423: 0,9trđ
-Ngày 12/5, NH tính lãi dự trả = 50,9 x 0,6% = 0,3054 trđ  Nợ 801/Có 491.X: 0,3054trđ
-Ngày 18/5, KH đến lấy tiền: Lãi NH trả cho KH: 50,9 x 0,175% x 36/30 = 0,107 trđ. NH hạch toán:
Trả gốc và lãi: Hoàn nhập số đã dự trả/thoái chi lãi:
Nợ 423.X: 50,9 trđ Nợ 491: 0,3054 – 0,107 = 0,1984 trđ
Nợ 491.X: 0,107 trđ Có 801: 0,1984 trđ
Có 1011: 51,007 trđ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 20


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Nợ TK Tài khoản tiền mặt: Số tiền nhận được
Khi KH gửi tiền Nợ TK Chi phí chờ phân bổ (TK 388): Số lãi trả trước
Có TK Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TK 4232/4242): Số tiền gốc
Phân bổ lãi trả trước vào chi phí:
Hàng tháng Nợ TK Trả lãi tiền gửi (TK 801):
Trả lãi Có TK Chi phí chờ phân bổ (TK 388): Số lãi phân bổ
trước KH đến lấy tiền:
Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TK 4232/4242): Số tiền gốc
Khi đáo hạn
Có TK Thích hợp (1011,…): Số tiền gốc
KH không đến lấy tiền: Mở kỳ hạn mới tương đương, chuyển sang trả lãi sau, bắt lãi suất mới

Rút trước hạn Thoái chi tiền lãi trả trước đã phân bổ vào CP theo lãi suất có kỳ hạn cho thời gian gửi thực tế
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 21
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Ví dụ minh họa 2. Ngày 18/01/05 Ông Dương đến gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền 22
trđ, trả lãi trước, lãi suất 0,5%/tháng.
Hạch toán nghiệp vụ trên trong các trường hợp sau:
a.KH đến rút đúng hạn
- 28/04/05, KH đến rút tiền, NH chấp nhận mức lãi suất kỳ hạn 3 tháng cho KH là 0,3%/tháng
- 25/8 KH đến rút, NH cho hưởng lãi suất 0,1%/tháng trên số ngày gửi thừa.

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 22


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đáp án:
-Số lãi trả trước ông Dương: 22trx0,5%x6= 0,66 tr  Số tiền ông Dương thực tế gửi vào NH là 22tr – 0,66tr
= 21,34 tr
-Ngày 18/01/05, Hạch toán:
Nợ 1011: 21,34tr
Nợ 388.Dương: 0,66tr
Có 4232/ông Dương: 22tr
-Hàng tháng giả sử vào ngày 18, phân bổ chi phí trả trước vào chi phí:
Nợ 801/Có 388: 0,11tr (0,66/6 tháng)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 23


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đáp án:
a. KH đến rút đúng hạn: Đến ngày đáo hạn (18/7), ông Dương đến lĩnh tiền, NH hạch toán:
Nợ 4232/ông Dương: 22tr
Có TK 1011: 22tr

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 24


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đáp án: b. KH rút trước hạn vào ngày 28/04/05:
-Tiền lãi = 21,34tr x 3,3 tháng x 0,3% = 0,2113 tr
-Tổng số tiền ông Dương được lĩnh = 21,34 + 0,2113 = 21,5513 trđ
-Số tiền NH đã phân bổ từ 388 sang 801 - 3 tháng = 0,11tr x 3 = 0,33 tr
-Số tiền phải thoái chi ở TK chi trả lãi là: 0,33tr - 0,2113tr = 0,1187 tr
-Tại 28/04/X5, NH hạch toán:
Nợ TK4232/Ô Dương: 22 tr
Có TK 801: 0,1187 tr
Có TK388: 0,33 tr
Có TK 1011: 21,5513 tr

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 25


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm


▪Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đáp án: c. KH rút sau hạn vào ngày 25/08/05:
-18/7, NH coi số tiền 22 trđ là gốc mới với mức lãi suất tương đương 0,5%/tháng
-18/8, NH tính lãi phải trả và hạch toán: Nợ 801/Có 491: 22trđx0,5% = 0,11 trđ
-Ngày 25/8, KH đến rút: Tiền lãi NH trả trên số ngày gửi thừa= 22trx0,1%x37/30 = 0,0271 trđ
-Số tiền thoái chi = 0,11 – 0,0271 = 0,0829 trđ
(1) Trả gốc và lãi: (2) Hoàn nhập số đã dự trả: Nếu ghi gộp 2 bút toán (1) và (2):
Nợ 423: 22 trđ Nợ 491: 0,0829 trđ Nợ 423: 22 trđ
Nợ 491: 0,0271 trđ Có 801: 0,0829 trđ Nợ 491: 0,11 trđ
Có 1011: 22,0271 trđ Có 1011: 22,0271 trđ
Có 801: 0,0829 trđ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 26
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


▪3 hình thức phát hành: Phát hành ngang giá, phát hành phụ trội và phát hành chiết khấu
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi của người mua,…): Số tiền theo mệnh giá
Phát hành ngang giá
Có TK Mệnh giá GTCG (TK 431,434): Số tiền theo mệnh giá
Số tiền thu được = Mệnh giá + Phụ trội
Trả lãi Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi của người mua,…): Số tiền thu về
Phát hành phụ trội
sau và Có TK Mệnh giá GTCG (TK 431,434): Mệnh giá GTCG
trả lãi Có TK phụ trội GTCG (TK 433, 436): Số phụ trội
định kỳ Số tiền thu được = Mệnh giá - Chiết khấu
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi của người mua,…): Số tiền thu về
Phát hành chiết khấu
Nợ TK chiết khấu GTCG (TK 432, 435): Số tiền chiết khấu
Có TK Mệnh giá GTCG (TK 431,434): Mệnh giá GTCG

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 27


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


▪3 hình thức phát hành: Phát hành ngang giá, phát hành phụ trội và phát hành chiết khấu
Nợ TK Trả lãi phát hành giấy tờ có giá (TK 803): chi phí lãi
Tính, hạch toán lãi dự trả
Có TK Lãi phải trả về phát hành giấy tờ có giá (TK 492): Số lãi phải trả
Nợ TK Lãi phải trả về phát hành giấy tờ có giá (TK 492): Số lãi trả cho KH
KH đến lấy lãi định kỳ
Có TK thích hợp (1011, tiền gửi,…): Số lãi trả cho khách hàng
Trả lãi
Phân bổ chiết khấu làm tăng chi phí lãi: Phân bổ phụ trội làm giảm chi phí lãi
sau và Phân bổ chiết khấu/
Nợ TK Trả lãi phát hành GTCG (TK 803) Nợ TK Phụ trội GTCG (TK 433, 436)
trả lãi phụ trội vào chi phí lãi
Có TK Chiết khấu GTCG (TK 432, 435) Có TK Trả lãi phát hành GTCG (TK 803)
định kỳ

Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá (TK 431, 434): Số tiền theo mệnh giá
Khi GTCG đáo hạn Nợ TK Lãi phải trả về phát hành giấy tờ có giá (TK 492): Tiền lãi
Có TK Thích hợp (1011, tiền gửi,…): Số tiền gốc và lãi
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 28
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


▪Trả lãi sau và định kỳ
- Ví dụ minh họa 3. Ngày 01/01/20X6 NH phát hành theo hình thức có chiết khấu 200.000 trái
phiếu, mệnh giá 100.000đ/trái phiếu. Thời gian đáo hạn 5 năm, lãi suất cuối kỳ áp dụng
10%/năm. Ngân hàng thu tiền mặt sau khi trừ đi khoản hoa hồng chiết khấu 2%/Tổng mệnh giá
phân bổ đều qua mỗi tháng cho đến hết thời gian đáo hạn.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên.

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 29


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


Đáp án:
▪Khi phát hành:
-Mệnh giá = 200.000 trái phiếu x 100.000 đ/tp = 20.000 trđ
-Số tiền chiết khấu: 2% x 20.000 = 400 trđ
-Số tiền thực tế thu về = 20.000 – 2% x 20.000 = 19.600 trđ
-Số tiền thu về + chiết khấu = Mệnh giá
-Hạch toán: Nợ TK tiền mặt: 19.600 trđ
Nợ TK Chiết khấu GTCG (TK432): 400 trđ
Có TK Mệnh giá GTCG (TK431): 20.000 trđ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 30


2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá
Nếu đề bài là Phụ trội:
▪Khi phát hành:
-Mệnh giá = 200.000 trái phiếu x 100.000 đ/tp = 20.000 trđ
-Số tiền thực tế thu về = 20.000 + 2% x 20.000 = 20.400trđ
-Hạch toán: Nợ TK tiền mặt: 20.400 trđ
Có TK phụ trội GTCG : 400 trđ
Có TK Mgiá GTCG (TK431): 20.000 trđ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 31


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


▪Hàng tháng:
(i) Tính và hạch toán lãi phải trả: (ii) Phân bổ chiết khấu làm
Lãi phải trả = (20.000 x 10%)/12= 166,67 trđ tăng chi phí lãi:
Nợ TK trả lãi PHGTCG (TK803): 166,67 trđ Nợ TK 803: 6,67 trđ
Có TK Lãi ptrả về PHGTCG (TK 492): 166,67 trđ Có TK 432: 6,67 trđ
▪Khi đáo hạn:
Nợ TK 431: 20.000 trđ
Nợ TK 492: 10.000 trđ (20.000trđx10%x5)
Có TK Thích hợp: 30.000 trđ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 32


▪ Nếu Phụ trội
(i) Tính và hạch toán lãi phải trả:
Lãi phải trả = (20.000 x 10%)/12= 166,67 trđ
Nợ TK trả lãi PHGTCG (TK803): 166,67 trđ
Có TK Lãi ptrả về PHGTCG (TK 492): 166,67 trđ
(ii) Phân bổ phụ trội làm giảm chi phí lãi:
Nợ TK Phụ trội: 6,67 trđ
Có TK 803: 6,67 trđ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 33


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


▪3 hình thức phát hành: Phát hành ngang giá, phát hành phụ trội và phát hành chiết khấu
Số tiền thu được = Mệnh giá – Lãi trả trước  st thu đc + LTT = MGia
Nợ TK Chi phi chí phân bổ (TK 388): Số lãi trả trước
Phát hành ngang giá
Nợ TK Thích hợp (1011, tiền gửi,…): Số tiền thực tế thu được
Có Mệnh giá giấy tờ có giá (TK 431, 434): Số tiền theo mệnh giá
Trả lãi Số tiền phụ trội = Số tiền thu về – (Mệnh giá - Tiền lãi trả trước theo mệnh giá)
trước  St phụ trội+ MG = Stien thu về + LTT
Nợ TK Chi phí chờ phân bổ (TK 388): Tiền lãi trả trước
Phát hành phụ trội
Nợ TK thích hợp (1011, tiền gửi..): Số tiền thực tế thu được
Có TK Mệnh giá giấy tờ Có giá (TK 431, 434): Số tiền theo mệnh giá
Có TK Phụ trội giấy tờ Có giá (TK 433, 436): Số tiền phụ trội

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 34


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


▪3 hình thức phát hành: Phát hành ngang giá, phát hành phụ trội và phát hành chiết khấu
Số tiền chiết khấu = (Mệnh giá - Tiền lãi trả theo mệnh giá )- Số tiền thu về
 St ck + LTT + St thu về = MG
Nợ TK Chi phí chờ phân bổ (TK 388): Tiền lãi trả trước
Phát hành chiết khấu
Nợ TK thích hợp (1011, tiền gửi người mua...): Số tiền thu về
Nợ TK Chiết khấu giấy tờ có giá (TK 432, 435): Số tiền chiết khấu
Trả lãi Có TK Mệnh giá giấy tờ có giá (TK 431, 434): Số tiền theo mệnh giá
trước
Nợ TK Trả lãi phát hành giấy tờ có giá (TK 803): Số lãi phân bổ trong tháng
Phân bổ chi phí lãi
Có TK Chi phí chờ phân bổ (TK 388): Số lãi phân bổ trong tháng
Phân bổ chiết khấu/phụ trội Tương tự trả lãi sau và định kỳ
Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá (TK 431, 434): Số tiền theo mệnh giá
Khi GTCG đáo hạn
Có TK Thích hợp (1011, tiền gửi ...): Số tiền theo mệnh giá
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 35
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


▪Trả lãi trước
Ví dụ minh họa 4. Ngày 01/01/20X6 NH phát hành theo hình thức có phụ trội 200.000 trái
phiếu, mệnh giá 100.000 đ/trái phiếu. Thời gian đáo hạn 5 năm, lãi suất trả trước áp dụng
8%/năm. Ngân hàng thu qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước, số lãi trả trước và
giá trị phụ trội ngân hàng phân bổ đều qua mỗi tháng cho đến hết 5 năm.
- Yêu cầu: Xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 36


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.3. Kế toán phát hành giấy tờ có giá


Đáp án: Mệnh giá, PHụ trội, Lãi trả trươc, Số tiền thu về
Số tiền thu về = (Mệnh giá - LTT ) + Phụ trội St thu về + Lttt = MG + Ptroi
▪Khi phát hành: Nợ 1113.Tiền gửi tại NHNN: 12.200 trđ
Nợ 388. Lãi trả trước: 8.000 trđ (=20.000 x 8% x 5 năm)
Có 431.Mệnh giá: 20.000 trđ
Có 433.Phụ trội: 200 trđ
Phân tháng
▪Hàng bổ chi phí lãi trả trước vào chi phí Phân bổ phụ trội làm giảm CP
Nợ 803: 133,33 trđ Nợ TK 433: 3,33 trđ
Có 388: 133,33 trđ Có TK 803: 3,33 trđ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 37
2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.4. Kế toán vốn đi vay


▪Tiền vay từ NHNN

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 38


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.4. Kế toán vốn đi vay


▪Vay từ các TCTD trong và ngoài nước

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 39


2.3. Kế toán nguồn vốn huy động của NHTM

2.3.4. Kế toán vốn đi vay


▪Tiền gửi của các TCTD trong và ngoài nước

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 40


2.4. Công bố thông tin về các nguồn VHĐ trên BCTC

▪ Trên Bảng cân đối kế toán (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 41


2.4. Công bố thông tin về các nguồn VHĐ trên BCTC

▪ Trên Báo cáo kết quả HĐKD (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 42


2.4. Công bố thông tin về các nguồn VHĐ trên BCTC

▪ Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 43


2.4. Công bố thông tin về các nguồn VHĐ trên BCTC

▪ Trên Thuyết minh BCTC (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 44


2.4. Công bố thông tin về các nguồn VHĐ trên BCTC

▪ Trên Thuyết minh BCTC (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 45


2.4. Công bố thông tin về các nguồn VHĐ trên BCTC

▪ Trên Thuyết minh BCTC (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 46


2.4. Công bố thông tin về các nguồn VHĐ trên BCTC

▪ Trên Thuyết minh BCTC (VD: BCTC hợp nhất 2017 của Vietinbank)

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 47


Tài liệu tham khảo

1. TS. Lê Trung Thành – ThS. Nguyễn Thị Hải Hà, Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại, Viện
Đại học Mở, 2013
2. Công báo số 291+292, 293+294, 295+296 – Văn bản hợp nhất – Quyết định về việc ban hành
Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 48
THE END!!!
▪ Số tiền lãi thực trả cho số ngày quá hạn: 2,5thang x 0,3% x 204,2trđ = 1,5315
▪ Số lãi đã dự trả : 204,2 x 0,7% x 2 tháng = 2,8588
▪ Số lãi cần thoái chi/hoàn nhập = 2,8588-1,5315 = 1,3273
▪ Tổng số tiền KH được hưởng: 204,2 + 1,5315 = 205,7315
▪ Số tiền mặt kh cầm về: 205,7315 – 150 = 55,7315
Cách 1: 3 bút toán:
1.Trả tiền cho KH:
Nợ 4232: 204,2
Nợ 491: 1,5315
Có 1011: 205,7315
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 50
▪ Hoàn nhập chi phí lãi:
- Nợ 491/có 801: 1,3273
Mở tài khoản mới cho KH:
NỢ 1011: 150trđ
Có 4232.6t: 100
Có 4231: 50

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 51


▪ Bút toán: xử lý quyền lợi của KH:
▪ Nợ 4232: 204,2
▪ Nợ 491: 1,5315
- Có 4232.6t: 100
- Có 4231 : 50
- Có 1011: 55,7315
Bút toán: Hoàn nhập chi phí: như trên

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 52


▪ 4i:
▪ 10/7 KH gửi tiền
▪ 25/7: 50x15ngay x 0,3%/30 = 0,075
Hàng tháng KT thực hiện bút toán lãi nhập gốc vào ngày 25: Nợ 801/Có 4231
25/8, 25/9, 25/10  3 lần nhập gốc  lãi kép
Số dư tại 25/10 = 50,075x(1+0,3%)3 = 50,527
Nợ 4321/Có 1011: 50,527.
Nếu 25/10, KH đến rút tiền, NH chưa kịp nhập lãi vào gốc thì NH xử lý tn?

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 53


▪ 5. ý2a
Tổng mệnh giá: 5000 x 1 trđ = 5000trđ
Số tiền thu về 4950trđ  giá trị ck : 50trđ
Nợ 1011: 4950
Nợ TK Chiết khấu 432: 50
Có TK Mệnh giá 431: 5000
Ý 2b: gt phụ trội: 50
Nợ 1011: 5050
Có 431: 5000
Có Tk Phụ trội 433: 50
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 54
- Tính và hạch toán lãi dự trả:
Nợ Tk Chi phí trả lãi(803): 5000trđ x 1%
=50trđ
Có TK Lãi phải trả (492)
- Phân bổ chiết khấu làm tăng chi phí lãi
Nợ TK chi phí lãi (803): 50trđ/36 tháng =
1.4trđ
Có TK Chiết khấu : 1.4 trđ
Đáo hạn: KH được trả Gốc và Lãi
Nợ TK Mệnh giá: 5000trđ
Nợ TK Lãi phải trả: 50trđ x36 tháng =
1800trđ
Có TK Tiền mặt (1011) : 6.800trđ
3a

Tổng mệnh giá: 200 x 1 = 200trđ


Lãi trả trước: 200trđ x 0.8% x 12 tháng = 19,2trđ
Chiết khấu: 200trđ x 1% = 2 trđ
Số tiền thu về = 200 – 19,2 – 2 = 178,8trđ  Số tiền thu về + Lãi trả trước + Ck = Mệnh giá
Nợ TK tiền mặt : 178,8
Nợ Lãi trả trước: 19,2
Nợ Chiết khấu: 2
Có Mệnh giá: 200trđ

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 57

You might also like