Professional Documents
Culture Documents
Đề Thi Thử Chuyên Tin - Lần 2
Đề Thi Thử Chuyên Tin - Lần 2
http://hpcode.pro Trang 1
Ví dụ 1 Ví dụ 2
Input Output Input Output
23 500 977 101 200 89
Gải thích ví dụ 1: Số tiền đúng mà Po cần trả là 500 − 23 = 477, tuy nhiên Po trả sai ở hàng chữ số
cao nhất nên các kết quả có thể là 177, 277, 377, 577, 677, 777, 877, 977; trong đó giá trị lớn nhất là 977
Bài 3: Phiếu giảm giá (coupon.*)
Trong ngày sinh nhật, Po được các bạn tặng 𝑘 phiếu giảm giá mua hàng ở cửa hàng Thế giới ô tô. Khi
sử dụng một phiếu giảm giá, Po được giảm 𝑥 đồng, Po có thể áp dụng nhiều phiếu giảm giá khi mua một
mặt hàng. Nếu Po áp dụng 𝑡 phiếu giảm giá khi mua một mặt hàng có giá 𝑦 đồng thì số tiền mà Po phải trả
khi mua mặt hàng đó là max (𝑦 − 𝑡 × 𝑥, 0);
Ví dụ 1: Po áp dụng 2 phiếu giảm giá, mỗi phiếu được giảm 4 đồng khi mua một mặt hàng có giá 10
đồng thì số tiền Po phải trả cho mặt hàng đó là max(10 − 2 × 4, 0) = 2 đồng.
Ví dụ 2: Po áp dụng 4 phiếu giảm giá, mỗi phiếu được giảm 5 đồng khi mua một mặt hàng có giá 16
đồng thì số tiền Po phải trả cho mặt hàng đó là max(16 − 4 × 5, 0) = 0 đồng.
Cho biết Po mua 𝑛 mặt hàng, các mặt hàng có giá lần lượt là 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 . Hãy giúp Po xác định số tiền
ít nhất mà Po cần thanh toán sau khi áp dụng 𝑘 phiếu giảm giá?
Dữ liệu vào:
+ Dòng đầu tiên ghi 3 số nguyên dương 𝑛, 𝑘, 𝑥 lần lượt cho biết số lượng mặt hàng Po cần mua, số phiếu
giảm giá và số tiền được giảm khi áp dụng 1 phiếu giảm giá.
+ Dòng thứ hai ghi lần lượt các số nguyên 𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 cho biết giá của 𝑛 hàng.
Kết quả:
+ Ghi một số nguyên cho biết số tiền ít nhất Po cần trả khi áp dụng 𝑘 phiếu giảm giá để mua 𝑛 mặt hàng.
Ví dụ:
Input Output
546 5
1 10 3 7 5
Giải thích ví dụ:
+ KHÔNG áp dụng phiếu giảm giá vào các mặt hàng có giá 1 và 3;
+ Áp dụng 2 phiếu vào mặt hàng có giá 10 → số tiền phải trả là: max(10 − 2 × 6,0) = 0
+ Áp dụng 1 phiếu vào mặt hàng có giá 7 → số tiền phải trả là: max(7 − 1 × 6,0) = 1
+ Áp dụng 1 phiếu vào mặt hàng có giá 5 → số tiền phải trả là: max(5 − 1 × 6,0) = 0
Như vậy tổng số tiền phải trả là: 1 + 3 + 0 + 1 + 0 = 5
Ràng buộc:
+ Có 70% số test tương ứng 70% số điểm có 𝑛 ≤ 2000;
+ Có 30% số test còn lại tương ứng 30% số điểm có 𝑛 ≤ 105 .
Bài 4: Cặp số nguyên tố (pqprime.*)
Cho số nguyên dương 𝑛 (1 ≤ 𝑛 ≤ 1018 ), hãy tìm hai số nguyên tố phân biệt sao cho 𝑛 = 𝑝2 × 𝑞.
Dữ liệu vào:
+ Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương 𝑡 (1 ≤ 𝑡 ≤ 10) cho biết số lượng bộ dữ liệu;
http://hpcode.pro Trang 2
+ 𝑡 dòng tiếp theo, dòng thứ 𝑖 cho biết một số nguyên dương 𝑛.
Dữ liệu vào luôn đảm bảo có kết quả và kết quả là duy nhất.
Kết quả:
+ Với mỗi số nguyên dương 𝑛 trong dữ liệu vào đưa ra kết quả hai số nguyên tố 𝑝 và 𝑞 tìm được.
Ví dụ:
Input Output
3 3 11
99 35
45 72
98
Ràng buộc:
+ Có 50% số test tương ứng 50% số điểm có 𝑛 ≤ 500;
+ Có 30% số test khác tương ứng 30% số điểm có 𝑛 ≤ 104 ;
+ Có 20% số test còn lại tương ứng 20% số điểm không có ràng buộc gì thêm.
============HẾT============
http://hpcode.pro Trang 3