You are on page 1of 233

________________Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO_______________

VŨ ĐỨC THU (Tổng Chủ biên) - TRƯƠNG ANH TUAN (Chủ biên)

TRẦN Dự - VŨ BÍCH HUỆ - TRAN ĐồNG LÂM - NGUYEN KIM MINH -

ĐẶNG NGỌC QUANG - Hồ DAC SƠN - vũ THỊ THƯ - TRAN VĂN VINH

THể DỤC
1
SÁCH GIÁO VIÊN
(Tái bản lần thứ năm')

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM


MỘT
: Đường di chuyển của số CHỮ
GV hoặc VIÊT
HS trên TẮT VÀ KÍ HIỆU DÙNG TRŨNG SÁCH
mặt đất
: Đường di chuyển động tác của người
hoặc vật trong không gian
Chữ viết tát
GDTC : Giáo dục thể chất GV : Giáo viên
HS : Học sinh HLV : Huấn luyện viên
LVĐ : Lượng vận động RLTT : Rèn luyện thân thể
PPDH : Phương pháp dạy học TDTT : Thể dục thể thao
TDNĐ : Thể dục nhịp điệu THPT : Trung học phổ thông
THCS : Trung học cơ sở TTCB VCB : Vạch chuẩn bị
: Tư thế chuẩn bị VGH : Vạch giới hạn
VĐ : Vạch đích VĐV : Vận động viên
VXP : Vạch xuất phát

Kí hiệu
ị : Nhấc chân lên, hạ chân xuống
: Nhún gối
: Nhảy bật lên
: Giáo viên
o O®Oo® : Học sinh

Bả n quyền thuộ c Nhà xuấ t bả n Giá o dụ c Việt Nam - Bộ Giá o dụ c và Đà o tạ o.

01-2013/CXB/465-1135/GD Mã số : KG103n3
Phân một
MỘT số VẤN ĐẼ CHUNG

I - VI TRÍ, MỤC TIÊU MÔN HỌC THỂ DỤC ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1. Vị trí môn học


Thể dụ c là mộ t mô n họ c, là hoạ t độ ng chủ yếu củ a cô ng tá c GDTC, trong giá o dụ c toà n
diện ở nhà trườ ng nhằ m trang bị cho HS nhữ ng kiến thứ c và kĩ nă ng cơ bả n để rèn luyện sứ c
khoẻ, nâ ng cao thể lự c, giú p HS giả i toả nhữ ng că ng thẳ ng do họ c tậ p và thiếu vậ n độ ng tạ o
nên.
Việc dạ y và họ c Thể dụ c trong trườ ng phổ thô ng gó p phầ n giữ gìn sứ c khoẻ, phá t triển
thể lự c, nâ ng cao chấ t lượ ng con ngườ i Việt Nam và chuẩ n bị cho ngườ i lao độ ng tương lai đá p
ứ ng yêu cầ u củ a sự nghiệp cô ng nghiệp hoá , hiện đạ i hoá đấ t nướ c.

2. Mục tiêu môn học


Mụ c tiêu giá o dụ c THPT đã đượ c xá c định trong Luậ t Giá o dụ c là : "... giú p HS phá t triển
toà n diện về đạ o đứ c, trí tuệ, thể chấ t, thẩ m mĩ và cá c kĩ nă ng cơ bả n nhằ m hình thà nh nhâ n
cá ch con ngườ i Việt Nam xã hộ i chủ nghĩa, xâ y dự ng tư cá ch và trá ch nhiệm cô ng dâ n, chuẩ n
bị cho HS tiếp tụ c họ c lên hoặ c đi và o cuộ c số ng lao độ ng, tham gia xâ y dự ng và bả o vệ Tổ
quố c,... Giá o dụ c THPT nhằ m giú p HS củ ng cố và phá t triển nhữ ng kết quả củ a giá o dụ c THCS,
hoà n thiện họ c vấ n phổ thô ng và nhữ ng hiểu biết thô ng thườ ng về kĩ thuậ t và hướ ng nghiệp
để tiếp tụ c họ c đạ i họ c, cao đẳ ng, trung họ c chuyên nghiệp, họ c nghề hoặ c đi và o cuộ c số ng" I.
Mô n họ c Thể dụ c ở THPT nhằ m giú p HS củ ng cố , phá t triển nhữ ng kết quả đã họ c tậ p, rèn
luyện đượ c ở Tiểu họ c, THCS, nâ ng cao và hoà n thiện nă ng lự c thể chấ t cho HS phổ thô ng, gó p
phầ n thự c hiện mụ c tiêu giá o dụ c THPT đã đượ c xá c định trong Luậ t Giá o dụ c, cụ thể là :
- Có sự tă ng tiến về sứ c khoẻ, thể lự c. Đạ t tiêu chuẩ n RLTT theo lứ a tuổ i và giớ i tính ;
- Có nhữ ng kiến thứ c, kĩ nă ng cơ bả n về TDTT và phương phá p tậ p luyện ; cá c kĩ nă ng
vậ n độ ng cầ n thiết trong đờ i số ng ;
- Hình thà nh thó i quen tậ p luyện TDTT thườ ng xuyên và nếp số ng là nh mạ nh, tá c

I Luật Giáo dục sửa đổi - NXBCTQG, 2005, Điều 23.


4
phong nhanh nhẹn, kỉ luậ t, tinh thầ n tậ p thể và cá c phẩ m chấ t đạ o đứ c, ý chí ;
- Biết vậ n dụ ng nhữ ng kiến thứ c, kĩ nă ng đã họ c và o cá c hoạ t độ ng ở nhà trườ ng và
trong đờ i số ng hằ ng ngà y.
Lớ p 11 là lớ p giữ a cấ p THPT, nên có vị trí đặ c biệt quan trọ ng. Mụ c tiêu trên đã đượ c cụ
thể hoá thà nh mứ c độ yêu cầ u về kiến thứ c, kĩ nă ng, thá i độ và hà nh vi mà HS cầ n đạ t đượ c khi
họ c hết chương trình Thể dụ c.

II - YÊU CẨU VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC THỂ DỤC LỚP 11
A - YÊU CẨU

1. Kiến thúc
- Có mộ t số hiểu biết về nguyên tắ c vừ a sứ c và nguyên tắ c hệ thố ng trong tậ p luyện
TDTT.
- Biết cá ch thự c hiện bà i thể dụ c nhịp điệu (nữ ), bà i thể dụ c phá t triển chung (nam) ;
biết kĩ thuậ t, hiểu biết mộ t số điểm cơ bả n trong luậ t cá c mô n thể thao như chạ y tiếp sứ c, chạ y
bền, nhả y xa, nhả y cao, đá cầ u, cầ u lô ng và cá c mô n thể thao tự chọ n.

2. Kĩ năng
- Thự c hiện cơ bả n đứ ng, đẹp cá c bà i thể dụ c nhịp điệu (nữ ), bà i thể dụ c phá t triển
chung (nam).
- Thự c hiện cơ bả n đứ ng cá c giai đoạ n kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c, chạ y bền, nhả y xa kiểu
"Ưỡ n thâ n", nhả y cao kiểu "Nằ m nghiêng", đá cầ u, cầ u lô ng.
- Thự c hiện cơ bả n đứ ng mộ t số kĩ thuậ t cá c mô n thể thao tự chọ n.
- Đạ t tiêu chuẩ n RLTT theo lứ a tuổ i và giớ i tính.
3. Thái độ, hành vi
- Tự giá c, tích cự c họ c mô n Thể dụ c, bướ c đầ u có kế hoạ ch và tự tậ p hằ ng ngà y.
- Biết ứ ng xử đứ ng trong hoạ t độ ng thể thao theo phương châ m "Thể thao - đoà n kết -
trung thự c - cao thượ ng".
- Có lố i số ng là nh mạ nh, luô n luô n có ý thứ c phồ ng trá nh HIV và cá c tệ nạ n xã hộ i.

B - NỘI DUNG
PHÂN PHỐI NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN

TT Nội dung học Số tiết học

1 Lí thuyết chung 2

5
2 Thể dụ c 7
a) Thể dụ c phá t triển chung (liên hoà n dà nh cho nam) 7
b) Thể dụ c nhịp điệu (dà nh cho nữ ) 7

3 Chạ y tiếp sứ c 5
4 Chạ y bền 5
5 Nhả y xa kiểu "Ưỡ n thâ n" 6
6 Nhả y cao kiểu "Nằ m nghiêng" 6
7 Đá cầ u 5

8 Cầ u lô ng 6
9 Mô n thể thao tự chọ n (chọ n 2 mô n để dạ y, dướ i đâ y giớ i thiệu 5
20
mô n)

a) Bó ng chuyền 10
b) Bó ng đá 10
c) Bó ng rổ 10
d) Bơi 10
e) Đẩ y tạ 10
Ô n tậ p, kiểm tra cuố i họ c kì I, cuố i nă m họ c, kiểm tra tiêu chuẩ n
10 RLTT 8

Cộng 70
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIÉT

1. Li' thuyết chung


Mộ t số nguyên tắ c tậ p luyện TDTT.

2. Thể dục
- Bà i thể dụ c phá t triển chung liên hoà n (dà nh cho nam).
- Bà i thể dụ c nhịp điệu (dà nh cho nữ ).

3. Chạy tiếp súc


- Mộ t số ' trố chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t và phá t triển sứ c nhanh.
- Cá ch trao - nhậ n tín gậ y.
- Tậ p hoà n chỉnh cá c giai đoạ n kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c 4 X 100m (kiểm tra 4 X 40m hoặ c
4 X 50m hoặ c 4 X 60m).
- Mộ t số điểm trong Luật Điền kinh (Phầ n Chạ y tiếp sứ c).

6
4. Chạy bền
- Mộ t số độ ng tá c bổ trợ chạ y bền trên địa hình tự nhiên.
- Chạ y bền trên địa hình tự nhiên theo nhó m sứ c khoẻ và giớ i tính, cự li tă ng dầ n từ
600 đến 800m (nữ ), 1000 đến 1500m (nam) khô ng tính thờ i gian.

5. Nhảy xa
- Mộ t số trố chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t và phá t triển sứ c mạ nh, sứ c nhanh củ a châ n.
- Tậ p hoà n chỉnh cá c giai đoạ n kĩ thuậ t nhả y xa kiểu "ưỡ n thâ n".
- Mộ t số điểm trong Luật Điền kinh (Phầ n Nhả y xa).

6. Nhảy cao
- Mộ t số trố chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t và phá t triển sứ c mạ nh củ a châ n.
- Tậ p hoà n chỉnh cá c giai đoạ n kĩ thuậ t nhả y cao kiểu "Nằ m nghiêng".
- Mộ t số điểm trong Luật Điền kinh (Phầ n Nhả y cao).

7. Dá cẩu
- Mộ t số độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t, phá t triển sứ c mạ nh và sự khéo léo củ a châ n.
- Di chuyển buớ c luớ t.
- Tâ ng "giậ t" cầ u.
- Đá nh đầ u tấ n cô ng.
- Tâ ng cầ u - đá tấ n cô ng bằ ng mu bà n châ n.
- Mộ t số bà i tậ p phố i hợ p. Mộ t số chiến thuậ t.
- Mộ t số điểm trong Luật Đá cầu.
- Đấ u tậ p theo luậ t.

8. Cẩu lông
- Mộ t số độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t, phá t triển sứ c mạ nh và sự khéo léo củ a tay.
- Đá nh cầ u cao trên đầ u.
- Đậ p cầ u chính diện.
- Mộ t số điểm trong Luật Cầu lông.
- Đấ u tậ p theo luậ t.

9. Môn thể thao tù chọn


a) Bóng chuyền
- Mộ t số trố chơi, độ ng tá c phá t triển sứ c mạ nh tay.

7
- Phá t bó ng thấ p tay nghiêng mình (nữ ).
- Phá t bó ng cao tay chính diện (nam).
- Mộ t số bà i tậ p phố i hợ p.
- Mộ t số chiến thuậ t đơn giả n.
- Mộ t số điểm trong Luật Bóng chuyền.
- Đấ u tậ p theo luậ t.

b) Bóng đá
- Mộ t số độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t, phá t triển sứ c mạ nh và sự khéo léo củ a châ n.
- Dẫ n bó ng bằ ng má ngoà i bà n châ n.
- Dẫ n bó ng luâ n phiên bằ ng lố ng bà n châ n và má ngoà i bà n châ n.
- Đá bó ng bằ ng mu bà n châ n (đi xa, trứ ng đích).
- Dừ ng bó ng bổ ng bằ ng đù i.
- Mộ t số bà i tậ p phố i hợ p 3 nộ i dung.
- Mộ t số điểm trong Luật Bóng đá.
- §ấ u tậ p theo luậ t.

c) Bóng rổ
- Mộ t số độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t, phá t triển sứ c mạ nh và sự khéo léo củ a tay.
- Dừ ng (bằ ng hai bướ c dừ ng, nhả y dừ ng).
- Quay.
- Chuyền bó ng bằ ng hai tay trên đầ u.
- Chuyền bó ng bằ ng mộ t tay trên vai.
- Hai bướ c ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai.
- Mộ t số bà i tậ p phố i hợ p.
- Mộ t số điểm trong Luật Bóng rổ.
- §ấ u tậ p theo luậ t.

d) Bơi
Phương á n 1 : Dạ y bơi ếch
- Mộ t số trố chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t bơi ếch và phá t triển thể lự c (trên cạ n, dướ i
nướ c).
- Phố i hợ p tay, châ n và thở .
- Xuấ t phá t.

8
- Phố i hợ p xuấ t phá t - bơi ếch.
- Mộ t số điểm trong Luật Bơi (Phầ n Bơi ếch).
Phương á n 2 : Dạ y bơi trườ n sấ p
- Mộ t số trố chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t bơi trườ n sấ p và phá t triển thể lự c (trên cạ n,
dướ i nướ c).
- Phố i hợ p hoà n chỉnh kĩ thuậ t bơi trườ n sấ p.
- Mộ t số điểm trong Luật Bơi (Phầ n Bơi trườ n sấ p).

e) Đẩy tạ
- Mộ t số trố chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t đẩ y tạ kiểu "Lưng hướ ng ném" và phá t triển
sứ c mạ nh củ a tay.
- Tậ p hoà n chỉnh kĩ thuậ t đẩ y tạ kiểu "Lung hướ ng ném".
- Mộ t số điểm trong Luật Điền kinh (Phầ n Đẩ y tạ ).

10. Ôn tập, kiểm tra cuối học kì I, cuối năm học và kiểm tra tiêu chuẩn RLTT

III - MỘT số ĐIỂM CẨN CHỦ Ý VẼ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ sử DỤNG SÁCH

1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Thể dục
- Chuơng trình cũ khi kiểm tra, đá nh giá chú ý nhiều đến kiến thứ c và kĩ thuậ t độ ng tá c.
Chuơng trình mớ i coi trọ ng kiến thứ c, kĩ thuậ t độ ng tá c nhung đặ c biệt rấ t chú ý đến sự tă ng
tiến về thể lự c củ a HS đạ t đuợ c nhờ tậ p luyện và lấ y tiêu chuẩ n RLTT là m chỗ dự a kiểm tra,
đá nh giá kết quả dạ y và họ c.
- Chuơng trình mớ i yêu cầ u mở rộ ng dâ n chủ trong kiểm tra, đá nh giá bằ ng cá ch cho
HS tham gia nhậ n xét, đá nh giá kết quả thự c hiện độ ng tá c ; hỏ i và trả lờ i câ u hỏ i củ a cá c bạ n
trong lớ p tmớ c khi GV đua ra kết luậ n.
- Khi kiểm tra, đá nh giá kiến thứ c bộ mô n Thể dụ c, GV cầ n đá nh giá toà n diện về kiến
thứ c, kĩ nă ng tậ p luyện, ý thứ c tham gia tậ p luyện củ a từ ng HS. Đố i vớ i nhữ ng HS có khuyết tậ t
hoặ c thiểu nă ng nên chú ý nhiều đến ý thứ c tậ p luyện và sự tă ng tiến về sứ c khoẻ củ a cá c em
là chính, khô ng nên quá thiên về thà nh tích thể thao.
- Hiện nay có rấ t nhiều phuơng phá p kiểm tra, đá nh giá kiến thứ c bộ mô n Thể dụ c,
trong đó có cá ch đá nh giá kiến thứ c HS theo phuơng phá p trắ c nghiệm. Đâ y là mộ t trong
nhữ ng phuơng phá p đá nh giá cồ n mớ i, chua phổ biến trong đá nh giá giá o dụ c nó i chung và
mô n Thể dụ c nó i riêng. Duớ i đâ y chú ng tô i giớ i thiệu mộ t số nộ i dung về phuơng phá p trắ c
nghiệm dù ng để đá nh giá ở mô n Thể dụ c.

9
a) Khái niệm và phân loại phương pháp trác nghiệm
Trắ c nghiệm theo nghĩa rộ ng là phương tiện để đo lườ ng khả nă ng củ a cá c đố i tượ ng nà o
đó nhằ m mụ c đích đã định trướ c. Trong giá o dụ c, trắ c nghiệm đượ c tiến hà nh thườ ng xuyên ở
cá c kì thi, kiểm tra để đá nh giá kết quả họ c tậ p củ a HS.
Trắ c nghiệm có thể là tiêu chuẩ n hoá (cá c kì thi đượ c chuẩ n bị kĩ theo hệ thố ng "ngâ n
hà ng" câ u hỏ i do Bộ hoặ c Sở cung cấ p, có chỉ dẫ n cá ch tiến hà nh thi và thang điểm) hoặ c là
khô ng tiêu chuẩ n hoá (do GV xâ y dự ng và soạ n thả o). Trắ c nghiệm có thể thự c hiện dướ i cá c
hình thứ c sau :
- Viết, vấ n đá p.
- Giớ i hạ n hoặ c khô ng giớ i hạ n thờ i gian.
- Đượ c giá m sá t (cá c bà i thi, kiểm tra trên lớ p) hoặ c khô ng giá m sá t (bà i là m ở nhà ).
- Dự a và o nộ i dung bà i giả ng, đồ ng thờ i có thể tổ chứ c cho từ ng HS hoặ c cả lớ p là m bà i.
- HS có thể lự a chọ n câ u trả lờ i xá c định (trong trắ c nghiệm đú ng, sai) hoặ c có kết thú c
để ngỏ (trong trắ c nghiệm tự luậ n).
- Có thể đượ c hoặ c khô ng đượ c sử dụ ng tà i liệu trong khi kiểm tra.

b) Một số loại trác nghiệm


Có nhiều cá ch phâ n loạ i trắ c nghiệm nhưng ở đâ y chỉ giớ i thiệu loạ i hình trắ c nghiệm
khá ch quan. Có nhiều loạ i trắ c nghiệm khá ch quan, nhưng ở đâ y chú ng tô i chỉ nêu 4 loạ i trắ c
nghiệm khá ch quan chính :
- Loạ i điền và o chỗ trố ng hoặ c trả lờ i ngắ n thườ ng chỉ khoả ng 1 - 10 từ .
- Loạ i "Đú ng, sai" là dạ ng câ u hỏ i có hai phương á n để lự a chọ n.
Trắc nghiệm đúng, sai : Là loạ i hình trắ c nghiệm chứ a cá c câ u có tính chấ t cô ng bố , thô ng
bá o. Ví dụ :
Nhịp tim lú c nghỉ củ a HS THPT (15 - 18 tuổ i) khoả ng 80 lầ n/phú t ;
Lan Anh - HS Hà Nộ i đoạ t huy chương và ng về chạ y 100m nữ tạ i Hộ i khoẻ Phù Đổ ng toà n
quố c lầ n thứ IV tạ i Hả i Phồ ng, 1996 ;
Luâ n chuyển thứ tự phá t bó ng trong bó ng chuyền là theo chiều kim đồ ng hồ .
Từ đó HS là m trắ c nghiệm có thể đá nh giá đú ng hoặ c sai. Loạ i trắ c nghiệm nà y là đồ i hỏ i
HS phả i nó i rõ tạ i sao cá c thô ng tin đã cho là sai hoặ c đú ng.
- Loạ i có nhiều phương á n lự a chọ n để trả lờ i cho mỗ i câ u hỏ i.
Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn : Đặ c điểm củ a trắ c nghiệm nhiều lự a chọ n là
chứ a hà ng loạ t câ u hỏ i và mộ t số câ u trả lờ i có thể có đố i vớ i mỗ i câ u hỏ i. HS là m trắ c nghiệm
phả i chọ n câ u trả lờ i đú ng từ mộ t số phương á n lự a chọ n đã xá c định.
- Loạ i ghép đô i hay xứ ng hợ p, trong đó có thể so sá nh để lự a chọ n mộ t từ hay mộ t câ u
10
trong cộ t ghép để cho thích hợ p vớ i mỗ i câ u hay mỗ i từ trong cộ t kia.
Că n cứ và o mụ c tiêu giá o dụ c, trong GDTC chú ng ta chỉ sử dụ ng loạ i trắ c nghiệm : "Đú ng,
sai" và loạ i có nhiều phương á n lự a chọ n để hỏ i HS vì hai loạ i nà y phù hợ p vớ i điều kiện họ c
và tậ p luyện hơn. Ví dụ :
1. Hã y cho biết trong cá c thô ng số về chiều dà i củ a tín gậ y sau đâ y, thô ng số chiều dà i
nà o là đú ng ?
a) Tín gậ y dà i 30 - 35cm.
b) Tín gậ y dà i 26 - 27cm.
c) Tín gậ y dà i 28 - 30cm.
(Đá p á n đú ng : c).
2. Hã y cho biết, vớ i HS khi tậ p chạ y bền thì mạ ch đậ p sau vậ n độ ng theo mứ c nà o sau
đâ y là hợ p lí ?
a) Mạ ch đậ p sau vậ n độ ng 110 lầ n/phú t.
b) Mạ ch đậ p sau vậ n độ ng 120 - 150 lầ n/phú t.
c) Mạ ch đậ p sau vậ n độ ng 160 - 180 lầ n/phú t.
d) Mạ ch đậ p sau vậ n độ ng 180 lầ n/phú t trở lên.
(Đá p á n đú ng : b).
3. Hã y cho biết cá c thô ng số về chiều dà i củ a vá n giậ m nhả y trong nhả y xa sau đâ y,
thô ng số chiều dà i nà o đú ng vớ i Luật Điền kinh ?
a) Vá n giậ m nhả y dà i 1,30m trở lên.
b) Vá n giậ m nhả y dà i 1,23 - 1,25m.
c) Vá n giậ m nhả y dà i 1,21 - 1,22m.
d) Vá n giậ m nhả y dà i 1,10 - 1,20m.
(Đá p á n đú ng : c).
4. Hã y cho biết trong cá c tmờ ng hợ p sau, tmờ ng hợ p nà o bị coi là vi phạ m luậ t trong
nhả y cao ?
a) Trọ ng tà i chua gọ i tên (cho phép nhả y), VĐV đã nhả y, là m rơi xà .
b) Trọ ng tà i đã gọ i tên, VĐV đã nhả y qua xà .
c) Trọ ng tà i đã gọ i tên, nhung sau 2 phú t VĐV mớ i thự c hiện lầ n nhả y.
(Đá p á n đú ng : c).
5. Hã y cho biết thờ i gian nghỉ trong cá c trnờ ng hợ p sau, tmờ ng hợ p nà o đú ng vớ i Luật
Đá cầu ?
a) Thờ i gian nghỉ tmớ c khi và o thi đấ u hiệp thứ hai khô ng quá 1 phú t.

1
1
b) Thờ i gian nghỉ tmớ c khi và o thi đấ u hiệp thứ hai khô ng quá 2 phú t.
c) Thờ i gian nghỉ trướ c khi và o thi đấ u hiệp thứ hai khô ng quá 3 phú t.
d) Thờ i gian nghỉ trướ c khi và o thi đấ u hiệp thứ ba khô ng quá 1 phú t.
e) Thờ i gian nghỉ trướ c khi và o thi đấ u hiệp thứ ba khô ng quá 8 phú t.
(Đá p á n đú ng : b).
6. Trong cá c trườ ng hợ p sau, trườ ng hợ p nà o phạ m Luật Bóng rổ ?
a) Vô tình đá bó ng hoặ c chạ m bó ng bằ ng châ n trên mặ t sâ n.
b) Cầ m bó ng chạ y, cố ý đá bó ng.
(Đá p á n đú ng : b).
7. Trong cá c thô ng số về kích thướ c sâ n đẩ y tạ sau đâ y, thô ng số kích thướ c nà o đú ng
vớ i Luật Điền kinh ?
a) Vồ ng đẩ y tạ có đườ ng kính 2,315m.
b) Vồ ng đẩ y tạ có đườ ng kính 2,153m.
c) Vồ ng đẩ y tạ có đườ ng kính 2,135m.
(Đá p á n đú ng : c).

c) Các bước chuẩn bị cho trác nghiệm


- GV chuẩ n bị chủ đề và "ngâ n hà ng" cá c câ u hỏ i bá m sá t chương trình họ c và kế hoạ ch
hoạ t độ ng thể thao củ a trườ ng, củ a ngà nh Giá o dụ c, củ a tỉnh, thà nh phố và toà n quố c trong
nă m. GV chuẩ n bị đá p á n.
- Phổ biến trướ c nộ i dung và kế hoạ ch kiểm tra cho HS.
- Tổ chứ c trao đổ i, thả o luậ n vớ i HS.
- Tiến hà nh kiểm tra, đá nh giá . Có thể kết hợ p tổ chứ c mộ t số chuyên đề tìm hiểu thể
thao (theo phương phá p tổ chứ c chuyên đề quy mô toà n trườ ng để đá nh giá thi đua, trao
thưở ng,...).

2. Phương pháp dạy học tích cục

Để thự c hiện chương trình nà y, GV cầ n đổ i mớ i PPDH theo hướ ng tích cự c hoá HS bằ ng


cá ch đổ i mớ i phương phá p và cá ch tổ chứ c dạ y họ c sao cho giờ họ c sinh độ ng, hấ p dẫ n, HS
hứ ng thú tậ p luyện đạ t đến LVĐ hợ p lí. Trong mỗ i giờ họ c cầ n phố i hợ p hà i hoà như sau :

- Tậ p đồ ng loạ t vớ i tậ p lầ n lượ t, phâ n nhó m khô ng quay vồ ng hoặ c có quay vồ ng.


Nhữ ng nơi có điều kiện, có thể á p dụ ng phương phá p tậ p luyện vồ ng trồ n.
- Tậ p theo cá c phương phá p trò chơi và thi đấ u, tạ o tình huố ng cho HS tự quả n, tự đá nh
giá và tham gia đá nh giá để nâ ng cao tính tích cự c, chủ độ ng, sá ng tạ o củ a HS. Cấ u trú c, sắ p
xếp bà i dạ y theo hướ ng tổ ng hợ p, cá c nộ i dung đan xen nhau mộ t cá ch hợ p lí, sinh độ ng, hấ p

12
dẫ n, đả m bả o kỉ luậ t và an toà n.
- Khô ng nên giả ng giả i, là m mẫ u quá dà i, chiếm mấ t nhiều thờ i gian cầ n thiết để HS tậ p
luyện. Khi dạ y từ ng độ ng tá c, bà i tậ p, GV giả ng giả i ngắ n gọ n, dễ hiểu để HS vậ n dụ ng ngay khi
tậ p luyện. Như vậ y, sẽ có tá c dụ ng tố t và HS nhớ lâ u hơn.
- Kiểm tra sứ c khoẻ HS hằ ng nă m, phâ n loạ i sứ c khoẻ để có PPDH và cá ch đá nh giá hợ p
lí chung cho cả lớ p, cho từ ng HS. Nhữ ng nơi có điều kiện, nên dạ y theo nhó m sứ c khoẻ.
Để thự c hiện chương trình nà y, GV cầ n tạ o cho HS có thó i quen họ c mô n Thể dụ c dướ i
dạ ng tự tậ p. Đâ y là mộ t khâ u quan trọ ng gắ n liền vớ i kết quả dạ y - họ c ở trên lớ p và để thự c
hiện mụ c tiêu rèn luyện sứ c khoẻ cho HS. Để thự c hiện điều nà y, GV cầ n có kế hoạ ch giao bà i
tậ p và chỉ dẫ n cho HS biết cá ch sử dụ ng cá c phương tiện xung quanh để tậ p luyện ngoà i giờ (ở
trườ ng và ngoà i nhà trườ ng).
Đổ i mớ i PPDH là mộ t cô ng việc khô ng dễ dà ng. Trướ c hết, mỗ i GV cầ n đổ i mớ i trong
nhậ n thứ c, tạ o ra quyết tâ m đổ i mớ i (biết đượ c nhữ ng yêu cầ u, nộ i dung, cá ch thự c hiện đổ i
mớ i PPDH). Bướ c biến đổ i nhậ n thứ c nà y có thể do chính bả n thâ n GV tự tìm hiểu hoặ c trao
đổ i ở nhó m, tổ bộ mô n hoặ c qua cá c lớ p tậ p huấ n do Bộ , Sở tổ chứ c. Từ nhữ ng việc là m cụ thể
củ a mình, kết hợ p vớ i việc định hướ ng đổ i mớ i và lí luậ n dạ y họ c, GV cầ n mạ nh dạ n trao đổ i
cù ng đồ ng nghiệp và tổ chứ c dạ y thử . Trong quá trình dạ y thử , có bà i thà nh cô ng, có bà i chưa
thà nh cô ng ; cầ n bình tĩnh, tự tin để rú t kinh nghiệm, như vậ y dầ n dầ n sẽ hình thà nh đượ c
PPDH mớ i.

3. Hướng dẫn thục hiện chương trình và sử dụng sách


Cuố n sá ch nà y là tà i liệu hướ ng dẫ n giả ng dạ y theo chương trình mô n Thể dụ c 11. Sá ch
đượ c biên soạ n cho GV đang dạ y mô n Thể dụ c ở THPT.
Để giả ng dạ y theo chương trình cho hiệu quả , GV nhấ t thiết phả i qua cá c lớ p bồ i dưỡ ng lí
luậ n và thự c hà nh cá c nộ i dung có trong chương trình ở mỗ i lớ p, do Bộ hoặ c Sở tổ chứ c. Ngoà i
ra, GV cầ n tự nghiên cứ u, tậ p luyện theo sá ch hướ ng dẫ n và cá c tà i liệu có liên quan ; trao đổ i
trong nhó m bộ mô n ở trườ ng, cụ m trườ ng hoặ c trong cá c đợ t sinh hoạ t chuyên mô n do tỉnh
(thà nh phố ) tổ chứ c để nắ m vữ ng chương trình và PPDH, thuầ n thụ c lí thuyết và thự c hà nh để
giả ng dạ y cho HS.
- GV că n cứ và o chương trình, phâ n phố i chương trình (kế hoạ ch dạ y họ c do tỉnh, thà nh
phố chỉ đạ o) và nộ i dung sá ch để soạ n bà i giả ng dạ y cho HS. Khi soạ n bà i, GV có thể kết hợ p
cá c bà i tậ p đã giớ i thiệu trong sá ch vớ i cá c bà i tậ p củ a bả n thâ n tạ o thà nh bà i dạ y mớ i nhằ m
phá t huy vố n kinh nghiệm, khả nă ng sá ng tạ o củ a mình để giả ng dạ y có hiệu quả cao nhấ t,
sinh độ ng nhấ t, hấ p dẫ n nhấ t nhằ m gâ y hứ ng thứ cho HS tậ p luyện.
- Về cá c mô n thể thao tự chọ n, đâ y khô ng phả i là nộ i dung phụ mà là nộ i dung bắ t buộ c,
có tính linh hoạ t củ a chương trình. Vì vậ y, GV khô ng đượ c cắ t, bỏ nộ i dung và thờ i gian hoặ c

1
3
lấ y thờ i gian để bổ sung cho cá c nộ i dung trong phầ n cứ ng.
- Trướ c và trong giờ họ c, nhấ t là giờ họ c chạ y bền, GV cầ n có nhữ ng biện phá p nắ m
đượ c diễn biến sứ c khoẻ củ a cá c em như : Hỏ i HS về tình hình sứ c khoẻ, quan sá t nét mặ t, mà u
da, mồ hô i, độ chính xá c khi thự c hiện độ ng tá c,... để có biện phá p phồ ng ngừ a và xử lí kịp thờ i.
Ghi chú : Hiện nay luậ t củ a tấ t cả cá c mô n thể thao luô n luô n thay đổ i, vì vậ y trướ c khi lên
lớ p giả ng phầ n luậ t ở từ ng mô n cho HS, GV cầ n cậ p nhậ t thêm cá c nộ i dung bổ sung hoặ c sử a
mớ i củ a Luậ t ở mô n đó cho phù hợ p.

14
Phân hai
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VA PHUONG
PHÁP GIÀNG DẠY

MỘT số NGUYÊN TẮC TẬP LUYỆN


THỂ DỤC THỂ THAU

Trong khi thự c hiện chương trình mô n Thể dụ c lớ p 11, GV cầ n giú p HS là m quen vớ i cá c
nguyên tắ c tậ p luyện, đặ c biệt là nguyên tắ c vừ a sứ c và nguyên tắ c hệ thố ng.

I - MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung chương nà y, HS :
- Biết nhữ ng điểm cơ bả n củ a nguyên tắ c vừ a sứ c và nguyên tắ c hệ thố ng trong tậ p
luyện TDTT.
- Biết vậ n dụ ng nhữ ng hiểu biết trên và o tậ p luyện, thi đấ u.

II - NỘI DUNG VÀ YÊU CẨU


1. Nguyên tắc vùa súc
a) Khái niệm
Nguyên tắ c vừ a sứ c là mộ t trong nhữ ng nguyên tắ c sư phạ m củ a giả ng dạ y và tậ p luyện
TDTT. Tậ p luyện TDTT muố n đạ t đượ c hiệu quả thì cá c bà i tậ p phả i phù hợ p vớ i nhữ ng đặ c
điểm về trí tuệ, sứ c khoẻ, giớ i tính, thể lự c, tâ m lí và trình độ vậ n độ ng củ a ngườ i họ c.
b) Nội dung
Theo nguyên tắ c vừ a sứ c, việc lự a chọ n và thự c hiện cá c bà i tậ p để họ c kĩ thuậ t độ ng tá c,
phá t triển cá c tố chấ t thể lự c (trong giờ họ c và ngoà i giờ ) cầ n phả i phù hợ p vớ i sứ c khoẻ, giớ i
tính, trình độ vậ n độ ng và thể lự c củ a nguờ i tậ p.

1
5
Tuy nhiên vừ a sứ c khô ng có nghĩa là khô ng có khó khă n, mà nguợ c lạ i để thự c hiện cá c
yêu cầ u tậ p luyện nguờ i tậ p cầ n phả i có sự nỗ lự c rấ t lớ n về thể chấ t và tinh thầ n.
Nhữ ng bà i tậ p quá dễ, thự c hiện vớ i số lầ n lặ p lạ i nhỏ hoặ c thự c hiện trong thờ i gian
ngắ n, hay yêu cầ u tậ p luyện quá thấ p sẽ khô ng mang lạ i hiệu quả tậ p luyện. Bở i vì chú ng
khô ng gâ y ra mệt mỏ i cầ n thiết để tạ o nên nhữ ng thích ứ ngII mớ i cho cơ thể ; nguợ c lạ i, nhữ ng
bà i tậ p quá khó , LVĐ tậ p luyện vuợ t quá mứ c chịu đự ng củ a HS cũ ng khô ng mang lạ i hiệu quả
tậ p luyện, thậ m chí nhiều khi cồ n gâ y ả nh huở ng xấ u đến sứ c khoẻ củ a nguờ i tậ p.
Nên lự a chọ n cá c bà i tậ p, phuơng phá p tậ p luyện vừ a vớ i sứ c khoẻ củ a HS, phù hợ p vớ i
trình độ vậ n độ ng, đặ c điểm giớ i tính,... Bở i vì tuy cù ng lứ a tuổ i nhu nhau nhung sự phá t triển
về chiều cao, trọ ng luợ ng cơ thể, về cá c tố chấ t thể lự c, về tâ m lí củ a cá c em khô ng giố ng nhau.
Đặ c biệt có sự chênh lệch rấ t rõ giữ a cá c em nữ và cá c em nam sau thờ i kì dậ y thì. Do vậ y có
thể cù ng tậ p luyện mộ t LVĐ nhu nhau, cù ng thự c hiện mộ t nhiệm vụ vậ n độ ng giố ng nhau
nhung ả nh huở ng củ a chú ng đố i vớ i cơ thể củ a mỗ i em lạ i rấ t khá c nhau. Ví dụ , đố i vớ i em A
thì bình thuờ ng (khô ng mệt), đố i vớ i em B thì phù hợ p (mệt mỏ i nhiều, nhung cố gắ ng vẫ n
hoà n thà nh nhiệm vụ ), đố i vớ i em C thì quá nặ ng, dù rấ t cố gắ ng cũ ng khô ng thự c hiện đuợ c
(quá mứ c chịu đự ng).
Sở dĩ có sự khá c biệt nhu vậ y là do mỗ i mộ t con nguờ i khi sinh ra, lớ n lên đều chịu sự chi
phố i củ a cá c yếu tố di truyền, điều kiện nuô i duỡ ng, điều kiện số ng và hoạ t độ ng, nhấ t là hoạ t
độ ng vậ n độ ng khô ng giố ng nhau.

c) Yêu cầu
Khi tiến hành tập luyện TDTT các em cần có kế hoạch tự theo dõi, kiểm tra để xác định mức
độ phù hợp của LVĐ tập luyện và ảnh hưởng của nó đối với sức khoẻ và thể lực.
Tậ p luyện TDTT bao giờ cũ ng dẫ n đến sự mệt mỏ i, là m giả m sú t tạ m thờ i nă ng lự c là m
việc. Nhờ quá trình nghỉ ngơi, ă n uố ng phù hợ p cơ thể sẽ đuợ c hồ i phụ c.
Quá trình hồ i phụ c diễn ra ngay sau khi kết thú c tậ p luyện và có thể kéo dà i trong mộ t và i ngà y
tuỳ theo mứ c độ nặ ng nhẹ củ a LVĐ trong buổ i tậ p trnớ c đó . Hồ i phụ c khô ng chỉ là m cho cá c
chứ c nă ng củ a cơ thể về mứ c ban đầ u mà cồ n có khả nă ng cao hơn (cồ n gọ i là hồ i phụ c vuợ t
mứ c). Tổ ng hợ p hiệu quả tậ p luyện trong mộ t giai đoạ n nhấ t định bao gồ m nhiều buổ i tậ p sẽ
tạ o đuợ c sự thích ứ ng và nâ ng cao đuợ c sứ c khoẻ, thể lự c, trình độ vậ n độ ng.
Hồ i phụ c và hồ i phụ c vuợ t mứ c chỉ có thể đạ t đuợ c nhờ mộ t LVĐ tậ p luyện phù hợ p vớ i
nguờ i tậ p. Do đó khi tiến hà nh tậ p luyện cầ n phả i có kế hoạ ch tự kiểm tra, tự theo dõ i sứ c
khoẻ, thể lự c, trình độ vậ n độ ng để xá c định mứ c độ phù hợ p củ a LVĐ tậ p luyện và ả nh huở ng
củ a nó đố i vớ i sứ c khoẻ, thể lự c củ a nguờ i tậ p.
Có thể că n cứ và o mộ t số dấ u hiệu cơ bả n dễ theo dõ i, kiểm tra nhu : Mạ ch đậ p, luợ ng mồ
hô i, mà u da, cả m giá c tâ m lí, bữ a ă n, giấ c ngủ củ a mình để đá nh giá mứ c độ phù hợ p củ a LVĐ

II Thích ứng là sự biến đổi các chức năng tâm - sinh lí, vận động cao hơn và sự điều chỉnh cơ thể phù
hợp với yêu cầu tập luyện, môi trường sống. Thích ứng đạt được nhờ tác động của tập luyện TDTT.
16
tậ p luyện đố i vớ i sứ c khoẻ và thể lự c củ a mình. Cụ thể nhu sau :
- Mạ ch đậ p : Nên đo mạ ch đậ p trnớ c và sau khi tậ p luyện, đặ c biệt là sau cá c bà i tậ p chạ y
bền. Nếu sau khi kết thú c bà i tậ p sứ c bền hoặ c kết thú c buổ i tậ p 10 - 15 phú t mà mạ ch đậ p vẫ n
cồ n cao hơn bình thuờ ng 10 - 15 lầ n/phú t thì LVĐ củ a buổ i tậ p đó quá sứ c so vớ i trình độ thể
lự c và sứ c khoẻ.
- Luợ ng mồ hô i : Mồ hô i ra nhiều trong điều kiện mù a hè nó ng và ẩ m là điều bình
thuờ ng, song sau tậ p luyện mộ t thờ i gian 1 - 2 giờ mà mồ hô i vẫ n ra nhiều, thậ m chí ban đêm
vẫ n cồ n ra mồ hô i, đặ c biệt ở thắ t lung thì đó là dấ u hiệu LVĐ quá mứ c chịu đự ng.
- Mà u da : Nếu thấ y sau tậ p luyện da đỏ nhiều là biểu hiện đã mệt mỏ i do LVĐ cao.
Nhung nếu thấ y da tá i thì đó là biểu hiện mệt mỏ i quá mứ c do LVĐ vuợ t quá sứ c chịu đự ng.
- Cả m giá c chủ quan : Rấ t mệt, khô ng chịu đự ng đuợ c ; cả m thấ y đau, rá t ở cơ, khớ p ;
cả m giá c chó ng mặ t, buồ n nô n,... là nhữ ng tín hiệu củ a LVĐ quá mứ c chịu đự ng.
- À n uố ng : Mệt nhung sau nghỉ ngơi vẫ n ă n ngon miệng thì đó là dấ u hiệu củ a LVĐ phù
hợ p. À n khô ng ngon, khô ng ă n hết mứ c ă n hằ ng ngà y là LVĐ đến giớ i hạ n chịu đự ng. Nếu thấ y
chá n ă n, khô ng muố n ă n trong nhiều bữ a, thì đó là biểu hiện củ a LVĐ quá sứ c chịu đự ng.
- Giấ c ngủ : Mệt nhung vẫ n ngủ ngon, đó là LVĐ phù hợ p. Nếu ngủ bị mê sả ng, có cả m
giá c "bị đè nặ ng ở ngự c", thì đó là LVĐ đến giớ i hạ n. Nếu bị khó ngủ , mấ t ngủ liên tụ c, thì chính
là dấ u hiệu củ a LVĐ quá sứ c chịu đự ng củ a bả n thâ n.
Chú ý :
+ Trong quá trình tậ p luyện TDTT nhắ c HS cầ n tự quan sá t, tự theo dõ i nhữ ng biểu hiện
và cả m giá c chủ quan củ a mình theo cá c dấ u hiệu cơ bả n trên.
+ Nếu thấ y có nhữ ng biểu hiện đến giớ i hạ n chịu đự ng thì giả m nhẹ yêu cầ u tậ p luyện
hoặ c thay đổ i hình thứ c tậ p luyện khá c để điều chỉnh.
+ Trong tmờ ng hợ p thấ y có nhữ ng dấ u hiệu vuợ t quá giớ i hạ n chịu đự ng thì lậ p tứ c phả i
tạ m ngừ ng tậ p luyện, nghỉ ngơi, hồ i phụ c đầ y đủ trong mộ t và i ngà y để theo dõ i. Nếu thấ y có
chiều huớ ng tố t thì có thể tậ p luyện nhẹ, đồ ng thờ i quan sá t, theo dõ i sứ c khoẻ, thể lự c củ a
mình mộ t cá ch chặ t chẽ và cẩ n thậ n trong mộ t và i tuầ n.
+ Khi thấ y cơ thể trở về trạ ng thá i bình thuờ ng thì có thể từ từ nâ ng cao LVĐ trong buổ i
tậ p tiếp theo.
Trong tmờ ng hợ p thấ y có nhữ ng biểu hiện mệt mỏ i kéo dà i thì cầ n phả i đến cá c cơ sở y tế
để bá c sĩ thă m, khá m và cho cá c chỉ dẫ n chuyên mô n cầ n thiết.

2. Nguyên tắc hệ thống


a) Khái niệm
Nguyên tắ c hệ thố ng là mộ t trong nhữ ng nguyên tắ c su phạ m chỉ rõ giả ng dạ y và tậ p
luyện TDTT cầ n phả i dự a trên cơ sở khoa họ c, phả i đuợ c tiến hà nh theo mộ t trậ t tự , mộ t cấ u

1
7
trú c thố ng nhấ t và chặ t chẽ.
b) Nội dung
Nguyên tắ c nà y dự a trên cá c quy luậ t củ a quá trình nhậ n thứ c và mố i quan hệ mang tính
quy luậ t giữ a LVĐ tậ p luyện và sự phá t triển nă ng lự c vậ n độ ng. Theo nguyên tắ c tậ p luyện hệ
thố ng, quá trình tậ p luyện TDTT muố n đạ t đuợ c hiệu quả cao cầ n phả i đả m bả o tính mụ c đích,
tính tuầ n tự và tính liên tụ c.
Muố n tiếp thu đuợ c cá c kĩ nă ng kĩ xả o vậ n độ ng cũ ng nhu phá t triển đuợ c cá c tố chấ t thể
lự c thì cá c em cầ n hiểu đuợ c mụ c đích, nộ i dung củ a bà i tậ p ; tạ o đuợ c cả m giá c, tri giá c vậ n
độ ng và hình thà nh đuợ c biểu tuợ ng vậ n độ ng. Vì vậ y muố n đạ t đuợ c hiệu quả tậ p luyện, việc
chọ n lự a, sắ p xếp cá c bà i tậ p, cá c phuơng phá p tậ p luyện cầ n tuâ n theo mộ t trậ t tự nhấ t định
mang tính mụ c đích, tính khoa họ c.
Tậ p luyện TDTT thuờ ng xuyên sẽ dẫ n đến quá trình thích ứ ng nâ ng cao sứ c khoẻ, nâ ng
cao trình độ thể lự c và mứ c độ hoà n thiện cá c kĩ nă ng kĩ xả o vậ n độ ng cũ ng nhu cá c phẩ m chấ t
tâ m lí. Ngừ ng tậ p luyện sẽ là m giả m dầ n và mấ t đi cá c thích ứ ng đã đạ t đượ c, do vậ y muố n
nâ ng cao sứ c khoẻ, thể lự c và hoà n thiện kĩ thuậ t cá c độ ng tá c TDTT cầ n phả i tậ p luyện thườ ng
xuyên và liên tụ c.

c) Yêu cầu
Tập luyện TDTT cần phải tiến hành một cách có chủ đích, có kế hoạch.
- Trướ c khi tiến hà nh tậ p luyện cầ n xá c định rõ mụ c đích cầ n phả i đạ t đượ c, bao gồ m
mụ c đích dà i hạ n (trong nă m họ c lớ p 11), mụ c đích giai đoạ n (trong họ c kì, trong thá ng, trong
tuầ n) và mụ c đích cụ thể trong từ ng buổ i tậ p.
Việc xá c định rõ mụ c đích tậ p luyện rấ t quan trọ ng, mộ t mặ t nó giú p ta hiểu rõ ý nghĩa
củ a buổ i tậ p, giú p ta khắ c phụ c khó khă n trong tậ p luyện để đạ t đượ c mụ c đích đề ra ; mặ t
khá c là cơ sở để chú ng ta lự a chọ n cá c bà i tậ p và phương phá p tậ p luyện phù hợ p. Xá c định
mụ c đích tậ p luyện cho ta thấ y rõ phương hướ ng hà nh độ ng để chủ độ ng trong quá trình rèn
luyện hằ ng ngà y.
- Sau khi đã xá c định đượ c mụ c đích tậ p luyện (mụ c đích dà i hạ n, mụ c đích giai đoạ n,
mụ c đích ngắ n hạ n), cầ n tự xâ y dự ng cho mình mộ t kế hoạ ch tậ p luyện phù hợ p vớ i điều kiện
củ a bả n thâ n. Că n cứ và o quỹ thờ i gian HS cầ n sắ p xếp thứ tự sử dụ ng cá c bà i tậ p, phương
phá p tậ p luyện ; nộ i dung có thể tậ p luyện trên lớ p, nộ i dung cầ n tự tậ p luyện ở nhà . Khi tiến
hà nh tậ p luyện cầ n phả i đả m bả o mụ c đích, nộ i dung và phương phá p đã đề ra trong kế hoạ ch.
Sắp xếp nội dung các buổi tập cần chú ý đến tính tuần tự và mối liên hệ lẫn nhau giữa
chúng.
Nộ i dung tậ p luyện nên sắ p xếp theo quy tắ c sau :
- Từ đơn giả n đến phứ c tạ p, từ chưa biết đến biết, từ thấ p đến cao, từ dễ đến khó , từ nhẹ
đến nặ ng.

18
- Khi lự a chọ n cá c bà i tậ p, cá c em cầ n chú ý đến mố i quan hệ bổ trợ cho nhau giữ a cá c
bà i tậ p, ví dụ : tậ p chạ y tố c độ sẽ có lợ i cho họ c kĩ thuậ t chạ y ngắ n và kĩ thuậ t chạ y đà trong
mô n nhả y xa. Tuy nhiên khô ng nên tậ p nhả y cao đồ ng thờ i vớ i tậ p nhả y xa vì kĩ thuậ t nhả y xa
có cấ u trú c khá c, thậ m chí có giai đoạ n kĩ thuậ t ngượ c vớ i nhả y cao, chẳ ng hạ n như giai đoạ n
giậ m nhả y. Nếu tậ p đồ ng thờ i hai mô n nà y HS dễ bị mắ c sai lầ m về kĩ thuậ t.
- Khi sắ p xếp nộ i dung tậ p luyện trong mộ t buổ i tậ p và cá c buổ i tậ p trong tuầ n, HS cầ n
chú ý đến hiệu quả gầ n nhấ t và tính tuầ n tự hợ p lí.
Trong mộ t buổ i tậ p, việc thự c hiện cá c bà i tậ p chạ y tố c độ là tiền đề thuậ n lợ i cho tậ p
luyện chạ y bền. Khô ng nên xếp nộ i dung tậ p luyện chạ y bền trướ c cá c bà i tậ p chạ y tố c độ , vì
mệt mỏ i do cá c bà i tậ p sứ c bền gâ y ra sẽ ả nh hưở ng xấ u đến hiệu quả củ a tậ p luyện tố c độ
(mệt mỏ i là m giả m tính linh hoạ t củ a thầ n kinh, giả m khả nă ng tậ p trung chú ý, giả m tính linh
hoạ t củ a cơ bắ p và tố c độ co cơ). Do vậ y nên sắ p xếp cá c nộ i dung họ c kĩ thuậ t lên phầ n đầ u
buổ i tậ p, sau đó có thể là cá c bà i tậ p sứ c nhanh, sứ c mạ nh hoặ c sứ c bền.
Vớ i cá c bà i tậ p mềm dẻo, cá c em có thể tậ p thườ ng xuyên và o cá c buổ i sá ng hoặ c sau
phầ n khở i độ ng củ a cá c buổ i tự tậ p. Nhu vậ y, vừ a tiết kiệm đuợ c thờ i gian tậ p luyện vừ a đạ t
đuợ c hiệu quả mong muố n.
Cần tập luyện thường xuyên, liên tục, tránh nghỉ tập luyện quá dài.
Tậ p luyện thuờ ng xuyên, liên tụ c sẽ khô ng là m mấ t đi hiệu quả đạ t đuợ c từ cá c buổ i tậ p
tmớ c đó và đạ t đuợ c hiệu quả tổ ng hợ p là sự thích ứ ng vớ i trình độ sứ c khoẻ và thể lự c cao
hơn mứ c khở i điểm. Do đó tậ p luyện TDTT hằ ng ngà y là tố t nhấ t, nếu khô ng có điều kiện thì
mộ t tuầ n nên tậ p ít nhấ t là 3 - 4 lầ n, mỗ i lầ n 30 - 40 phú t.
Nghỉ tậ p luyện quá dà i sẽ là m giả m sú t và mấ t đi nhữ ng hiệu quả tậ p luyện.

III - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

1. Hướng dẫn giảng dạy


Theo phâ n phố i chương trình, bà i lí thuyết đượ c dạ y trong 2 tiết. Để giả ng dạ y tố t cá c nộ i
dung trong bà i, GV cầ n lồ ng ghép để giả ng dạ y cá c nộ i dung lí thuyết trong cá c tiết họ c thự c
hà nh.
Trên cơ sở nắ m vữ ng yêu cầ u bà i giả ng, ngoà i nhữ ng nộ i dung đã đượ c nêu trong sá ch,
GV nên tham khả o cá c tà i liệu có liên quan để tìm cá c ví dụ gầ n gũ i vớ i hoạ t độ ng củ a HS nhằ m
giú p HS dễ hiểu bà i.
Khi giả ng bà i, sau từ ng mụ c GV cầ n tó m tắ t nộ i dung chính để HS dễ thuộ c bà i và nhớ kĩ
bà i giả ng.
Họ c phả i gắ n liền vớ i thự c hà nh. Ngoà i việc là m cho HS nắ m vữ ng nộ i dung và cá c yêu cầ u
thự c hiện nguyên tắ c vừ a sứ c, nguyên tắ c hệ thố ng trong quá trình họ c tậ p trên lớ p và trong
tậ p luyện ngoạ i khoá , cầ n cho cá c em thự c hà nh phương phá p quan sá t, tự theo dõ i nhữ ng dấ u

1
9
hiệu đơn giả n để đá nh giá mứ c độ mệt mỏ i củ a bả n thâ n.
GV giao nhiệm vụ cho HS quan sá t trên lớ p và tự theo dõ i sứ c khoẻ củ a bả n thâ n để thô ng
bá o cho GV. Hướ ng dẫ n HS tự lậ p bả ng theo dõ i cả m giá c chủ quan sau mỗ i buổ i tậ p.
GV nên đặ t ra cá c câ u hỏ i để cá c em cù ng nhau thả o luậ n và tự trả lờ i.

20
2. Một số câu hói gọi ý để GV tham khảo khí trao đổi với HS
- Em hiểu thế nà o là nộ i dung nguyên lắ c vừ a sứ c ? Bà i tậ p thể dụ c có vừ a sứ c vớ i em
khô ng ?
- Để lậ p luyện vừ a sứ c cầ n thự c hiện tố t cá c yêu cầ u nà o ?
- Vì sao cầ n phả i tậ p luyện thườ ng xuyên ? Em có tâ p luyện thườ ng xuyên khô ng ?
- Có thể că n cứ và o cá c dấ u hiệu nà o để biết đượ c mứ c độ mộ t mỏ i củ a cơ thể trong tậ p
luyện TDTT ? Theo em dấ u hiệu nà o là quan trọ ng nhấ t ?
- Em cớ tự theo dõ i sứ c khoẻ củ a mình trong quá trình tậ p luyện trên ỉớ p và tự tậ p
luyện khô ng ? Đố i vớ i em việc đó có khó khă n khô ng ?

IV - KỂ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KlỂM TRA, CHO ĐIỂM


7Véf 7 : Nguyên tắ c vừ a sứ c
Tiết 2 -■ Nguyên tắ c hệ thố ng
Trong quá trình lên lớ p, cuố i mỗ i tiết họ c GV nêu mộ t số câ u hỏ i để HS trả lờ i. Thô ng qua
dó có thể đá nh giá mứ c độ tiếp thu bà i họ c củ a HS.
GV có thể kiểm tra HS bang cá ch ra bà i tậ p cho HS là m qua phiếu tự kiểm ha sứ c khỏ e,
sau đó nộ p cho GV. Thô ng qua phiếu tự kiểm tra sứ c khoẻ củ a HS, GV có thể nấ m đượ c khả
nă ng vậ n dụ ng nộ i dung họ c tậ p và o thự c tiễn củ a HS.

2
1
THỂ DỤC

BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG


(LIÊN HOÀN 50 ĐỘNG TÁC DÀNH CHO NAM)

I- MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung bà i thể dụ c phá t triển chung, HS :
- Biết cá ch thự c hiện bà i thể dụ c phá t triển chung (liên hoà n 50 độ ng tá c).
- Thự c hiện cơ bả n đú ng toà n bà i.
- Vậ n dụ ng để tự tậ p hằ ng ngà y.

II - NỘI DUNG
TTCB : Đứ ng nghiêm.
Động tác ỉ : Kiễng châ n, hai tay lă ng thẳ ng từ dướ i - sang ngang - lên cao, bà n tay vỗ và o
nhau 1 lầ n, thâ n ngườ i că ng, mắ t nhìn thẳ ng.
Động tác 2 : Hai tay đưa thẳ ng từ trên cao - sang ngang - xuố ng dướ i, hạ gó t châ n về tư thế
đứ ng nghiêm.
Động tác 3 : Như độ ng tá c 1, nhưng vỗ tay 2 lầ n thậ t nhanh.
Động tác 4 : Như độ ng tá c 2.
Động tác 5 và 6 . Hai tay đan chéo trướ c thâ n (tay phả i ngoà i, tay ưá i trong) lă ng thẳ ng lừ
dướ i - lên cao. Thự c hiộ n hai độ ng tá c liên tụ c. Kết thú c độ ng tá c ờ tư thê' đứ ng khép châ n, hai
tay chếch cao, mắ t nhìn thẳ ng.
Đông tác 7 : Hạ hai tay thà nh dang ngang, bà n tay ngử a, că ng thâ n, đầ u ngử a, mắ t nhìn
chếch cao.
Động tác 8 : Hai tay giơ chếch cao, că ng thâ n, đầ u ngử a, mắ t nhìn chếch cao, lò ng bà n tay
hướ ng và o nhau.
Động tác 9 : Như độ ng tá c 7.
Động tác 10 : Châ n trá i bướ c sang trá i mộ t bướ c rộ ng hơn vai, gậ p thâ n về trướ c, hai tay
dang ngang, bà n tay sấ p, đầ u ngẩ ng, că ng thầ n, mắ t nhìn thẳ ng.
Động tác 11 : Quay ngườ i sang trá i, tay phả i lă ng thẳ ng xuố ng dướ i, bà n tay phả i chạ m mu
bà n châ n trá i. Tay trá i lă ng thẳ ng lên ưén, bà n tay duỗ i thẳ ng.

22
Động tác 12 : Quay ngườ i sang phả i, tay trá i lă ng thả ng xuố ng dướ i, hà n tay trá i chạ m mu
bà n châ n phả i. Tay phả i lă ng thẳ ng lên trên, bà n tay duỗ i thằ ng.
Động tác ỉ 3 : Như độ ng tá c 11.
Động tức 14 : Như độ ng tá c 12.
Động tác 15 : Thu châ n trá i về vớ i châ n phả i thà nh tư thê' ngồ i xổ m trên nử a trướ c bà n
châ n, hai tay chố ng đấ t.
Động tác 16 : Tung hai châ n ra sau thà nh tư thô ' nằ m sấ p chố ng thẳ ng tay, mú i bà n châ n
chố ng đấ t, thâ n ngườ i thẳ ng.
Động tác 17: Co tay (gậ p hết khớ p khuỷu tay), hạ thâ n và giữ thâ n ngườ i thẳ ng.
Động tác 18 : Duỗ i tay, thâ n thả ng thà nh tư thẻ' nà m sấ p chố ng thẳ ng lay, mũ i bà n châ n
chố ng đấ t, thâ n ngườ i thẳ ng (như độ ng tá c 16).
Động tác 19 : Như độ ng tá c 17.
Động tác 20 : Thu hai châ n thà nh tư thè' ngồ i xổ m, tì trên nử a trướ c bà n châ n, hai tay
chố ng đấ t.
Động tác 21 : Bậ t thẳ ng lỗ n cao nhả y ưỡ n thâ n, hai tay cao, kết thú c độ ng tá c hai chầ n
chụ m, khuỵ u gố i.
Động tác 22 : Đứ ng thẳ ng, hai châ n khép, hai tay giơ thẳ ng trên cao, lò ng bà n tay hướ ng
và o nhau.
Động tác 23 : Châ n trá i bướ c dà i sang trá i thà nh tư thê' đứ ng khuỵ u gố i trá i, châ n phả i
duỗ i thẳ ng, đầ u và thâ n ngườ i nghiêng sang phả i, hai tay duỗ i thẳ ng sang phả i, mắ t nhìn theo
tay.
Động tác 24 : Thu châ n trá i về vị trí cũ thà nh tư thê' đứ ng nghiêm.
Động tức 25 : Như độ ng tá c 23, nhưng đổ i bên.
Động tác 26 : Thu châ n phả i về thà nh tư thê' đứ ng thẳ ng, khép châ n, hai tay giơ thả ng trên
cao, mắ t nhìn thẳ ng.
Động tác 27 : Lă ng thẳ ng châ n trá i về trướ c, thâ n ngườ i và châ n phả i duỗ i thẳ ng, hai tay
đưa thẳ ng từ trên cao - xuố ng dướ i chạ m mũ i bà n châ n trá i, mắ t nhìn thẳ ng.
Động tác 28 : Như độ ng tá c 26.
Động tác 29 : Như độ ng tá c 27, nhưng đổ i châ n.
Động túc 30 : Thu châ n phả i về thà nh tư thế đứ ng nghiêm.
Động tác 31 : Lã ng châ n trá i mạ nh và thẳ ng ra sau, hai tay lã ng chếch cao, ra sau, thâ n
că ng như hình cá nh cung, mắ t nhìn theo tay. Châ n phả i duỗ i thẳ ng.
Động tác 32 : Thu châ n trá i về thà nh tư thế đứ ng nghiêm.

2
3
Động tác 33 : Như độ ng tá c 31, nhưng đổ i châ n.
Động tác 34 : Thu châ n, gậ p thâ n thà nh tư thế ngồ i xổ m tì trên nử a trướ c bà n châ n, hai tay
chố ng dấ t. .
Động tác 35 : Duổ i châ n đồ ng thờ i bướ c châ n ưá i sang trá i, thà nh tư ứ tế đứ ng gậ p thâ n hai
tay dang ngang, bà n tay sấ p, châ n rộ ng bằ ng vai, lưng thẳ ng, mắ t nhìn trướ c.

lí. Vỗ 1 lần : Vỗ 2 lần

23

Hình 1

24
26 27 28 29 30 31 32 33

34 35 36 37 38 39
42 (44)

43 (45)

47 48 49 50

Hình 2

2
5
Đông tác 36 : Thu châ n trá i, thà nh tư thế ngổ i xổ m tì trên nử a trướ c bà n chă n, hai tay
chố ng đấ t (như độ ng tá c 34).
Động tác 37 : Như độ ng tá c 35, nhưng đổ i bô n.
Động tác 38 : Thu châ n phả i, thà nh tư thế ngồ i xổ m trên hai nử a trướ c bà n châ n, hai tay
chố ng hô ng.
Động tác 39 : Bậ t về trướ c.
Động tác 40 : Bậ t về sau.
Động tác 41 : Duỗ i thẳ ng hai châ n thà nh tư thế đứ ng gậ p thâ n, hai châ n khép. Hai tay duỗ i
thả ng, cá c ngó n tay chạ m mũ i bà n châ n.
Động tác 42 - 43 : Quay thâ n, vò ng từ dướ i - lẽn cao theo chiều từ trá i - qua phả i. Khi quay
ngườ i hai tay di chuyển theo thâ n, mắ t nhìn theo tay, hai châ n duỗ i thẳ ng. Độ ng tá c nà y đượ c
thự c hiện liên tụ c gộ p hai độ ng tá c. Kết thú c dộ ng tá c 42 ở tư thế đứ ng thẳ ng, hai tay trên cao.
Kết thú c độ ng tá c 43 ờ tư thế đứ ng gậ p thâ n, cá c ngó n tay chạ m mũ i bà n châ n.
Động tác 44 - 45 : Như độ ng tá c 42 - 43 nhưng theo chiểu từ phả i - qua trá i.
Động tác 46 : Gậ p gố i và thâ n thà nh tư thê' ngồ i xổ m trên hai nừ a trướ c bà n châ n, hai tay
chố ng đấ t.
Động tác 47 : Bậ t nhả y lên cao quay ngườ i 180° theo chiổ u lừ phả i - qua trá i, hai tay cao.
Kết thú c độ ng tá c hai chà n chụ m, khuỵ u gố i.
Động tác 48 : Như dô ng tá c 47.
Động tác 49 : Bậ t nhả y că ng thâ n, châ n và tay dưa thẳ ng ra phía sau, đầ u ngừ a.
Động tác 50 ; Rơi xuố ng đấ t thà nh tư thế đứ ng co gố i, tự a trên hai nử a trướ c bà n châ n, hai
tay chếch trướ c, má t nhìn theo tay. Duỗ i châ n và thâ n thà nh tư thê' đứ ng nghiêm.

Ill - PHƯƠNG PHÁP GIÀNG DẠY

1. Hướng dẫn glàng dạy


Nên tiến hà nh giả ng dạ y theo cá c bướ c sau :
- GV là m mẫ u toà n bộ bà i tậ p mộ t lầ n cho HS có khá i niệm sơ bộ về bà i tậ p. Sau đó , phâ n
tích đặ c điểm và yêư cẩ u thự c hiên bà i tậ p.
- GV giớ i thiệu cá c độ ng tá c khó để HS chú ý bằ ng cá ch là m mẫ u và cho HS là m thử mộ t
và i lầ n. Nhữ ng độ ng tá c đó bao gồ m : Độ ng tá c số 16, 17, 21, 23, 39, 40, 42, 43, 46.

26
- Giả ng dạ y cấ c độ ng tá c từ 1 đến 50 bằ ng cá ch chia bà i tậ p thà nh cá c đoạ n nhỏ (xem
phầ n kê' hoạ ch giả ng dạ y). Sử dụ ng phương phá p kết hợ p là m mẫ u và giả ng giả i độ ng tá c.
- Chia thà nh cá c nhó m nhỏ 5-10 HS, đổ HS tự tậ p luyện, GV theo dõ i và sử a chữ a. Trướ c
khi kết thú c giờ họ c, nên tậ p trung toà n lớ p thự c hiện 1 - 2 lầ n hoặ c chọ n HS tiếp thu tố t thự c
hiện bà i tậ p.
- Giao nhiệm vụ ô n luyện bà i tậ p tạ i nhà , chú ý nhấ n mạ nh cá c độ ng tá c khó .
- Khi liên kết bà i tậ p nên thự c hiện như sau :
+ GV hô cho HS thự c hiện kết hợ p nhắ c nhở , sử a chữ a.
+ Cho HS nhá m mắ t hình dung bà i tậ p trướ c khi thự c hiện.
+ GV chỉ hô 1 - 3 độ ng tá c đầ u cò n HS tự thự c hiện khô ng cầ n hô (tự đếm trong đầ u).
+ Thự c hiện bà i tậ p vớ i nhịp điệu nhanh.
+ Tổ chứ c thi giữ a cá c nhó m hoặ c chọ n nhữ ng HS xuấ t sắ c thự c hiện bà i tậ p.
+ GV yêu cầ u thự c hiện bà i tậ p bằ ng cá ch bá t đầ u từ bấ t cứ độ ng tá c nà o hoặ c kết thú c ở
bấ t cứ độ ng tá c nà o.
- Có thể sử dụ ng bà i tâ p liên hợ p hoặ c mộ t phầ n bà i tậ p thay cho phầ n khở i độ ng trướ c
khi họ c tậ p cá c mô n họ c thự c hà nh khá c.

2. Một số sai thường mắc và cách sửa


-Sai: Khô ng duỗ i thẳ ng tay (co tay).
Cách sửa : Duỗ i thẳ ng tay.
-Sai: Khô ng duỗ i thẳ ng châ n (co châ n).
Ví dụ : Khi thự c hiện cá c độ ng tá c đứ ng gậ p thâ n, đứ ng giạ ng châ n gậ p thâ n, lă ng châ n
phía trướ c, phía sau,...
Cách sửa : Duỗ i thẳ ng châ n.
-Sai: Khô ng thẳ ng hoặ c khô ng cã ng thâ n.
Ví dụ : Khi thự c hiện độ ng tá c nhả y cã ng thâ n, nhả y quay 180°, đứ ng giạ ng châ n gậ p thâ n.
Cách sửa : Khô ng hó p ngự c, cú i đẩ u, duỗ i thẳ ng thâ n trên.
-Sai: Cú i đầ u khi thự c hiện độ ng tá c thẳ ng thâ n hoặ c că ng thâ n.
Cách sửa : Thẳ ng đẩ u, mấ t nhìn đú ng hướ ng.

2
7
- Sai : Mắ t khô ng nhìn theo tay khi thự c hiện cá c độ ng tá c gậ p thâ n kết hợ p xoay theo
cá c chiểu, hướ ng khá c nhau.
Cách sửa : Mắ t nhìn theo tay.
- Sai : Thự c hiên khô ng hết biên độ độ ng tá c (đặ c biệt cá c độ ng tá c quay ngườ i rộ ng,
quay tay rộ ng, bướ c rộ ng, lă ng rộ ng,...).
Cách sửa : Thự c hiện độ ng tá c châ m, lặ p lạ i nhiều lẩ n vớ i đú ng yêu cầ u về biên độ .
- Sai : Khi thự c hiện cá c độ ng tá c khô ng dù ng đú sứ c mạ nh, nhanh, như bậ t nhả y nhanh,
lã ng hoặ c đá nh tay nhanh,...
Cách sửa : Thự c hiện độ ng tá c lặ p lạ i nhiều lầ n vớ i đú ng yêu cầ u dù ng đủ sứ c mạ nh, tố c
độ .
-Sai: Thự c hiện dộ ng tá c giậ t cụ c.
Cách sửa : Thự c hiện độ ng tá c chậ m, lặ p lạ i nhiều lầ n vớ i đú ng yêu cầ u về nhịp diệu, tố c độ
và phố i hợ p nhịp nhà ng.

IV - KÉ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM


1. Ké hoạch dạy học
Theo phâ n phô i chương trình bà i Thê dục phát triển chung liên hoàn 50 động tác dà nh cho
nam đượ c dạ y và họ c trong 7 tiết. Có thể tiến hà nh theo hai phương á n khá c nhau.
Phương án 1 : Sử dụ ng trọ n vẹn cả tiết họ c để dạ y bà i thể dụ c phá t triển chung liên
hoà n 50 độ ng tá c.

T Nội dung Thứ tự tiết học


T
1 2 3 4 5 6 7
Giới thiệu bài tập và học từ động tác 1
1 X
đến 10.
2 Ôn 10 động tác đầu, học mới từ động tác X
11 đến 30.
3 ôn 30 động tác đã học, học mới từ động X

tác 31 đến 50.


ôn và nâng cao chất lượng toàn bộ bài
4 X
tập.
5 Hoàn thiện bài tập. X X

6 Kiểm tra cuối chương #

28
Phương án 2 : Dạ y mộ t tiết hai nộ i dung, nộ i dung 1 họ c thể dụ c ; nộ i dung 2 họ c mộ t
trong cá c mô n cò n lạ i.

ST Thứ tự tiết học


Nội dung
T 7- 9- 11- 13-
1 2 3 4 5 6
8 10 12 14
Giới thiệu bài tập và học từ động tác 1
.1 X
đến 5.
Ôn 5 động tác đầu, học mới từ động
2 X
tác 6 đến động tác 15.
Ôn 15 động tác đã học, học mới từ
3 X
động tác 16 đến động tác 20.
Ôn 20 động tác đã học, học mới từ
4 X
động tác 21 đến động tác 30.
Ôn 30 động tác đâ học, học mới từ
5 X
động tác 31 đến động tác 40.
Ôn 40 động tác đã học, học mới từ
6 X
động tác 41 đến động tác 45.
Ôn 45 động tác đã học, học môi từ
7 X
động tác 46 đến động tác 50.
Ôn tập và nâng cao chất lượng toàn
8 X X
bộ bài tập.

9 Kiểm tra cuối chương í

2. Kiểm tra, cho điểm


a) Nội dung kiểm tra
Bà i thể dụ c phá t triển chung liên hoà n 50 độ ng tá c.
b) TỔ chữc và phương pháp kiểm tra
Chỉ kiểm tra 25 độ ng tá c củ a bà i thể dụ c phá t ưiển chung (độ ng tá c 1 - 25 và độ ng tá c 26 -
50) theo hình thứ c rú t thă m.
Chia nhó m HS để tiến hà nh kiểm tra, mỗ i đợ t 5-8 em (cho điểm từ ng HS).
Nhữ ng HS đêri lượ t kiểm tra sẽ đứ ng và o vị trí đã đượ c GV quy định để thự c hiện bà i tậ p.

2
9
c) Cách cho điểm
-Điểm 9 -10 : Thự c hiện, đú ng kĩ thuậ t, có tính liên hoà n, đẹp và có nhịp điệu.
-Điểm 7 - 8 : Thự c hiện đú ng kĩ thuậ t, có tính liên hoà n nhưng chưa thậ t đẹp, có sai só t
nhỏ về tư thế.
-Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng, chưa có tính liên hoà n.
-Điểm 3 - 4 : Thự c hiên chưa đú ng, nhưng đượ c nhắ c thì có thể thự c hiện đượ c.
- Điểm 1 - 2 : Khô ng thự c hiện đượ c bà i tậ p cho dù đã đượ c GV nhắ c.

BÀI THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU


(DÀNH CHO NỮ)

I - MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung bà i thổ dụ c nhịp điộ u, HS :
- Biết cá ch thự c hiên bà i thổ dụ c nhịp điệu.
- Thự c hiện cơ bả n đú ng toà n bà i.
- Vậ n dụ ng để tự tậ p hằ ng ngà y và trong cá c dịp lễ hộ i.

II-NỘI DUNG
Động tác ỉ : Đá nh hô ng (2x8 nhịp)
-TTCB : Đứ ng hai châ n rộ ng bằ ng vai, hai tay thả lỏ ng tự nhiên, că ng ngự c, mắ t nhìn thẳ ng.
- Nhịp 1 - 2 : Đẩ y hô ng sang trá i 2 nhịp, đồ ng thờ i đưa hai tay chếch dướ i - trá i, mắ t
nhìn sang trá i (thâ n hướ ng trướ c).
' - Nhịp 3 - 4 : Đẩ y hô ng sang phả i 2 nhịp, đồ ng thờ i đưa hai tay chếch dướ i - phả i, mắ t nhìn
sang phả i (thâ n hướ ng trướ c).
- Nhịp 5 - 6 : Như nhịp 1-2.
-Nhịp 7 -8 : Như nhịp 3 -4.

30
Kết thú c nhịp 8 Lầ n 2 thu châ n trá i về tư thế đứ ng thẳ ng ; hai tay thá lỏ ng tự nhiên (H. 3).

TTCB 8 (lẩn cuối)

Động tác 2 : Phố i hợ p (2 X 8 nhịp hoậ c 4x8 nhịp) (II. 4)

3
1
-TTCB : Đứ ng cơ bả n.
- Nhịp 1 : Giâ m châ n trá i, đồ ng thờ i tay trá i đưa ra trướ c, bà n tay sấ p, mắ t nhìn thả ng.
- Nhịp 2 : Giâ m châ n phả i, đồ ng thờ i tay phả i đưa ra trướ c, bà n tay sấ p, mắ t nhìn thẳ ng.
- Nhịp 3 : Giậ m châ n trá i, dồ ng thờ i tay trá i lên cao, bà n tay hướ ng và o trong, ngẩ ng
đầ u.
- Nhịp 4 : Giậ m châ n phả i, đồ ng thờ i tay phả i lén cao, bà n tay hướ ng và o trong, ngẩ ng
đầ u.
- Nhịp 5 : Giậ m châ n trá i, đồ ng thờ i tay trá i hạ về ngang vai, bà n tay sấ p, mắ t nhìn sang
trá i.
- Nhịp 6 : Giậ m châ n phả i, đổ ng thờ i tay phả i hạ vể ngang vai. bà n tay sấ p, mắ t nhìn
sang phả i.
- Nhịp 7.- Giậ m châ n trá i, đồ ng thờ i tay trá i hạ xuố ng ép sá t thâ n, mắ t nhìn thắ ng.
- Nhịp 8 : Giậ m châ n phả i, đồ ng thờ i tay phả i hạ , về TTCB.
Động tác 3 : Di chuyển tiến, lù i (2 X 8 nhịp hoặ c 4x8 nhịp)
- TTCB : Đứ ng cơ bả n (H. 5).
- Nhịp Ị : Bướ c châ n trá i lên 1 bướ c, trọ ng tâ m dồ n và o châ n trá i, hai cẳ ng tay lồ ng và o
nhau và quay trò n quanh trụ c cá nh tay (tìr ngoà i và o trong), bà n tay nắ m hờ .
- Nhịp 2 : Bướ c châ n phả i lên 1 bướ c, trọ ng tâ m dồ n và o châ n phả i; đồ ng thờ i quay trò n
hai cẳ ng tay quanh trụ c cá nh tay (từ ngoà i và o trong), bà n tay nắ m hờ .

32
- Nhịp 3 : Như nhịp 1.
- Nhịp 4 : Khuỵ u gố i trá i, châ n phả i đưa thẳ ng trướ c, tì bằ ng gó t châ n, hai cẳ ng tay dừ ng
trướ c ngự c, thả n thẳ ng, mắ t nhìn thẳ ng.
- Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng hai taỵ quay theo chiêu ngượ c lạ i bướ c chă n
lù i về và tì gó t châ n trá i.

Động tác 4 : Nhả y (2x8 nhịp hoặ c 4x8 nhịp)


- TTCB : Như tư thê' kết thú c củ a độ ng tá c 3.
1x8 nhịp lầ n 1.
“ Nhịp ỉ : Bậ t nhả y, đồ ng thờ i gậ p cẳ ng châ n trá i ra sau, tay trá i đưa ra trướ c - lên cao lò ng
bà n tay hướ ng ra ngoà i, tay phả i đá nh ra sau vớ i về phía mũ i bà n châ n trá i, că ng thâ n, má t
nhìn sang phả i ra sau.
- Nhịp 2 : Bậ t nhả y và hạ tay về ĨTCB.
-Nhịp 3 : Như nhịp 1 nhưng đổ i sang bèn phả i.
- Nhịp 4 : Như nhịp 2.
- Nhịp 5, 6, 7, 8 : Co gố i trá i, tay trá i tì và o gố i trá i, tay phả i thả lỏ ng ; đồ ng thờ i bậ t nhả y
theo nhịp hô và quay thâ n 360° về bô n trá i, cho HS co gố i cao, mũ i châ n duỗ i ra (H. 6).
-Riêng nhịp 8 lần 2 (hoặc lần 4). Hạ châ n và tay về TTCB.
1 X 8 nhịp lầ n 2 thự c hiện như 1 X 8 nhịp lầ n 1 nhưng đổ i bén.

5-6-7-B

Hình 6

3
3
Động tác 5 : Di chuyên ngang (2x8 nhịp hoặ c 4x8 nhịp)

-TTCB : Đứ ng cơ bả n.
“ Nhịp J : Châ n trá i bướ c sang trá i rộ ng bằ ng vai, đồ ng thờ i hai tay dang ngang, bà n tay
sấ p.
- Nhịp 2 : Châ n phả i đưa ra sau châ n trá i và bướ c sang trá i, tì bằ ng mũ i bà n châ n, đổ ng
thờ i gậ p hai cẳ ng tay, lò ng bà n tay hướ ng ra trướ c, că ng ngự c, mặ t hơi quay sang phả i.
- Nhịp 3 : Như nhịp l (H. 7).
- Nhịp 4 : Thu châ n phả i về cù ng châ n trá i và tì bằ ng mũ i bà n châ n, đổ ng thờ i vỗ tay.
-Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng di chuyển sang phả i.

Hình 7

Động tác 6: Độ ng tá c lưng (2x8 nhịp hoặ c 4x8 nhịp)


1 X 8 nhịp lầ n 1.
- TTCB : Như nhịp kết thú c củ a độ ng tá c 5.
_ Nhịp 1- 2 : Bướ c châ n trá i sang trá i rộ ng bằ ng vai, đồ ng thờ i đá nh hô ng sang trá i, tay trá i
đưa ngang bà n tay sấ p, cẳ ng tay phả i gậ p trướ c ngự c, că ng ngự c, mặ t hướ ng sang trá i.
- Nhịp 3 - 4 : Đá nh hô ng sang phả i, tay phả i đưa ngang bà n tay sấ p, cẳ ng tay trá i gậ p
trướ c ngự c, că ng ngự c, mặ t hướ ng sang phả i.
- Nhịp 5 - 6 : Gậ p thâ n ra phía trướ c, că ng ngự c, ngẩ ng đầ u, hai tay dang ngang, bà n tay
sấ p.

34
3A - TO
11
- Nhịp 7 - 8 : Nâ ng thâ n lên, đổ ng thờ i khép châ n trá i và hạ tay về tư thế đứ ng cơ
bả n (H. 8).
1 X 8 nhịp lầ n 2 như 1 X 8 nhịp lầ n 1 nhưng thự c hiện bèn phả i trướ c.

TTCB 1-2 3-4 5-6 7-8


Hình 8

Động tác 7 : Bậ t nhả y co gố i (2x8 nhịp hoặ c 4x8 nhịp)

TTCB 1234
Hình 9

-TTCB: Đứ ng cơ bả n.
- Nhịp ỉ : Bậ t nhả y, đồ ng thờ i co gố i trá i ra trướ c - lên cao, hai bà n tay đặ t nhẹ lô n gố i.
-Nhịp 2 : Bậ t nhả y, đổ ng thờ i hạ châ n trá i về. Hai tay dang ngang, bà n tay sấ p, că ng ngự c,
mắ t nhìn thẳ ng.
-Nhịp 3 : Như nhịp 1 nhưng thự c hiện bên phả i.
-Nhịp 4: Như nhịp 2 (H. 9).
- Nhịp 5, 6, 7, 8 : Thự c hiện như nhịp 1,2, 3, 4. Riêng nhịp 8 lầ n cuố i về TTCB.

3
5
Động tác 8 : Bậ t nhả y thẳ ng châ n (2x8 nhịp hoặ c 4x8 nhịp)
-TTCB : Đứ ng cơ bả n.
- Nhịp 1 : Bậ t nhả y, đồ ng thờ i tá ch hai châ n và hai tay dang ngang, bà n tay sấ p.
- Nhịp 2 . Bậ t nhả y, đồ ng thờ i khép châ n về, hai tay đan chéo nhau trướ c bụ ng (tay trá i
trong, tay phả i ngoà i).
- Nhịp 3 : Như nhịp 1.
-Nhịp 4 : Như nhịp 2 nhưng vỗ tay trướ c ngự c (H. 10).
- Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổ i tay khi đan chéo trướ c bụ ng.

TTCB

Hình 10

Động tác 9 : Kiêng gó t tù ng châ n (2x8 nhịp hoặ c 4x8 nhịp)


- TTCB : Như nhịp 8 củ a độ ng tá c 8 (H. 11).

TTCB 1 -2 5-6 7-8

Hình 11

3
6
3 -TD 11
-Nhịp I- 2 : Châ n trá i co gố i, tì bằ ng mũ i châ n, đưa hai tay - ra trướ c - lên cao (tay phả i
trướ c, tay trá i sau) và đan chéo nhau, lò ng bà n tay hướ ng trong, că ng ngự c, ngẩ ng đẩ u.
- Nhịp 3- 4 : Kiễng gó t châ n phả i, hai tay đưa từ cao - sang ngang - xuố ng dướ i và đan
chéo nhau ở trướ c bụ ng (tay phả i trong, tay trá i ngoà i).
-Nhịp 5 - 6 : Như nhịp 1 - 2.
- Nhịp 7 - 8 : Như nhịp 3 - 4.

Ill - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY


1. Hướng dần giáng dạy
Khi giả ng dạ y thể dụ c nhịp điệu, cẩ n lưu ý mộ t số điểm sau :
- Nếu GV khô ng dạ y bà i thể dụ c nhịp điệu đượ c giớ i thiệu trong sá ch thì phả i bièn soạ n
mộ t bà i khá c. Cá c bà i dạ y đượ c thiết kế khô ng nên trù ng lạ p mà cầ n thay đổ i, nhấ t là giữ a giờ
trướ c và giờ sau. Nếu có điều kiên thì ghép nhạ c cho HS tậ p.
- Khi là m mẫ u độ ng tá c, GV phả i thự c hiện đú ng, đẹp và thuầ n thụ c đê cuố n hú t HS tậ p 1
uyên.
- Khi dạ y độ ng tá c lẻ, GV cầ n chia nhỏ từ ng chi tiết để dạ y.
Ví dụ ở độ ng tố c 2 : Trướ c hết, GV cho HS tay chố ng hô ng tậ p độ ng tá c châ n kèm theo lờ i
phâ n tích chậ m và là m mẫ u ; tiếp theo cho HS tậ p theo nhịp hô nhanh dầ n cho đến khi tương
dố i thuầ n thụ c. Sau đó , GV cho HS tạ p riêng độ ng tá c tay rồ i mớ i phố i hợ p cá c độ ng tá c châ n và
tay.
- Để lô i cuố n và tiếp thu bà i nhanh hơn, GV cầ n tổ chứ c cho HS tậ p dướ i nhiều hình thứ c
khá c nhau như : Tậ p theo nhó m, thi đua có thưở ng "phạ t", trò chơi, thay đổ i nhạ c,... và có nhậ n
xét kết quả .
- Cuố i giờ dạ y bà i thể dụ c nhịp điệu, GV nên cho HS tậ p theo nhạ c hoặ c tậ p theo nhịp vỗ
tay củ a mộ t nhó m hay cả lớ p nhằ m gâ y hứ ng thú họ c tậ p cho HS.
- Nên chọ n hoặ c bồ i dưỡ ng mộ t và i HS tiếp thu tớ t đứ ng trướ c độ i hình tậ p luyện hoặ c
chia ra cá c nhó m để sử a sai hoặ c giú p dỡ nhữ ng HS chưa thuộ c bà i.
- Sau mỗ i giờ họ c, GV cầ n tạ o điều kiện để HS trao dổ i ý kiến nhằ m rú t kinh nghiệm
hoặ c điều chinh trong quá trình giả ng dạ y.

3
7
2. Một số sai thường mắc và cách sủa
- Sai (Động tác 1) : HS hay nhầ m đá nh hô ng nhịp kcp (đá nh hô ng 2 nhịp mộ t bên) vớ i
nhịp đơn (đá nh hô ng 1 nhịp mộ t bên), hay co tay.
Cách sửa : GV tậ p cho HS đá nh hô ng thậ t thuầ n thụ c, sau đó mớ i tậ p kết hợ p VỚ I tay. Nếu
HS thườ ng co tay thì GV nên dừ ng lạ i ở mỗ i nhịp để sử a.
- s«í' (Động tác 2).- HS chưa phố i hợ p đượ c giữ a châ n vớ i tay và thườ ng tậ p khô ng
khớ p vớ i nhịp hô .
Cách siỉa : GV cho HS giậ m châ n trướ c cho dến khi tương đố i thuầ n thụ c, sau đó tậ p cá c
độ ng tá c tay rồ i kết hợ p giữ a độ ng tá c tay vớ i dộ ng tá c châ n theo nhịp hô từ chậ m đến nhanh
dầ n.
-Sai (Động tấc 3) : HS hay cú i đầ u và quay cẳ ng tay chưa đú ng.
Cách sửa : Khi GV đã cho HS tậ p thuộ c độ ng tá c quay cẳ ng tay, sau đó kết hợ p dộ ng tá c
châ n vớ i độ ng tá c tay và nhá c HS trong quá trình tậ p phả i nhìn thẳ ng.
-Sai (Động tác 4): Luố ng cuố ng nên thườ ng nhả y bằ ng cả bà n châ n. Khổ ng ưỡ n ngự c
trong khi nhả y.
Cách sủa : GV cho HS tậ p cá c độ ng tá c châ n trướ c cho đến khi tương đố i thuầ n thụ c, sau
đó tậ p độ ng tá c tay vớ i độ ng tá c châ n nhưng chưa nhả y và nhắ c tư thế cú a dầ u. Bao giờ thấ y
tố t thì mớ i cho HS tậ p kết hợ p vớ i nhả y.
Lưu ý là bậ t nhả y bà ng nữ a trướ c bà n châ n.
-Sai (Động tác 5) : Khô ng kết hợ p đượ c giữ a bướ c châ n và cá c độ ng tá c tay.
Cách sửa : Như cá ch sử a củ a độ ng tá c 2.
-Sai (Động tác 6): Hay cú i đầ u khi gậ p thâ n ra trướ c và đưa tay quá dà .
Cách sửa : Cho từ ng hà ng tậ p rồ i GV đi uố n nắ n cho nhữ ng HS tậ p sai.
- Sai (Động tác 7) : Nhả y bằ ng cả bà n châ n, khô ng co đượ c châ n cao và hay cú i đầ u.
Cách sửa : Trong khi giả ng dạ y, GV nhắ c HS nhả y bằ ng mũ i bà n châ n. Nếu cầ n thì tậ p độ ng
tá c củ a châ n và tay trướ c, sau đó mớ i kết hợ p vớ i đô ng tá c nhả y.
-Sai (Động tác 8) : HS thườ ng nhả y sai vớ i nhịp hô và vỗ lay khô ng đú ng nhịp.
Cách sửa : GV hõ cho HS tậ p thậ t chậ m theo từ ng nhịp và sử a từ ng nhịp đó .

38
-Sai (Động tác 9) : Tay co và khô ng că ng ngự c.
Cách sửa : Nhắ c HS khi tậ p mắ t nhìn theo tay để quan sá t tư thế củ a tay. Nếu chưa là m
đượ c thì phả i dừ ng từ ng nhịp để sử a, sau đó mớ i tậ p tiếp.

3. Một SỐ câu hỏi gợi ý đế GV tham khảo khl trao đổi vói HS
— Bà i thổ dụ c nhịp điệu cố tá c dụ ng gì ? (Tăng cường sức khoè và vẻ đẹp cơ thể, phát triển
tố chốt mềm dẻo và sự khéo léo. Tâng tính nhanh nhẹn, hoạt hát).
- Em cho biết bà i thể dụ c nhịp điệu thự c hiện vớ i thể loạ i nhạ c nà o cho phù hợ p ?
(Nhạc mạnh, nhịp 214 hoặc 414).
- Em có thích tậ p bà i thể dụ c nhịp điệu khỡ ng ? Nếu thích thì lí do tạ i sao ? (Có thích, nó
làm tăng vẻ đẹp hình thể, tâng tính nhanh nhẹn, sự khéo léo,...).
- Em đã tậ p bà i thể dụ c nhịp điệu bao giờ chưa ? (Nếu chưa tập thì do không thích hay
chưa có điều kiện để học ?).
- Nhũ ng yếu tố nà o giú p em họ c thể dụ c nhịp diệu tố t hơn ? (ỉ. Động tác dễ; 2. Tập lặp di
lặp lụi nhiêu lần ; 3. Tập động tác xong mới ghép nhạc).
- Em hã y nêu tên cá c độ ng tá c theo đú ng thứ tự trong bà i thể dụ c nhịp điệu.

IV - KÉ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kế hoạch dạy học


Theo phâ n phố i chương trình, Ỉ>ờ ỉ' thể dục nhịp điệu dà nh cho nữ đượ c dạ y trong 7 tiết,
có rấ t nhiều phương á n sá p xếp kế hoạ ch dạ y họ c. Dướ i đâ y là hai phương á n dạ y họ c.
Phương án 1 : Là phương á n dạ y mộ t tiết họ c có hai nộ i dung ở phầ n cơ bả n thì cá c độ ng
tá c củ a bài thể dục nhịp điệu sẽ đượ c dạ y trong 12 giá o á n. Mỗ i giá o á n gồ m mộ t nộ i dung bà i
thể dụ c nhịp điệu và mộ t nộ i dung củ a mở n họ c khá c (nộ i dung thứ hai do GV tự bố trí). Tiết
thứ 7 theo phâ n phố i củ a chương trình dà nh để kiểm tra.

3
9
ST Thứ tự tiết học
Nội dung
T 9- 13-
1 2 3 4 5 7 8
12 14
Làm quen với bài thể dục nhịp điệu và
1 X
học động tác 1.
Ôn động tác 1. Học động tác 2 và động
2 X
tác 3.

3 Ôn động tác 1,2, 3. Học động tác 4. X

4 Ôn 4 động tảc đã học. Học động tác 5. X

Ôn 5 động tác đã học và ghép nhạc


5 X
(nếu có điều kiện).

Học động tác 6. Ôn 6 động tác và ghép


6 X
nhạc.

Học động tác 7. Ón 7 động tác và ghép


7 X
nhạc.

Ôn 7 động tác đã học. Học động tác 8,


8 X
9. Õn 9 động tác đã học 1 đến 2 lần.

Ôn bài thể due nhịp điệu và ghép nhạc


9 X
(nếu có điều kiện).

10 Kiểm tra cuối chương ★

Phương án 2 : Nếu chọ n phương á n dạ y mộ t tiết họ c có mộ t nộ i dung ở phẩ n cơ bả n thì


thể dụ c nhịp diệu nữ và thế dụ c phá t triển chung liên hoà n 50 độ ng tá c dà nh cho nam sẽ đượ c
dạ y trong 7 tiết. Như vậ y ta có phâ n phổ i nô i dung cá c tiết họ c thổ dụ c nhịp điêu nữ và thế dụ c
phá i triển chung liên hoà n 50 độ ng tá c dà nh cho nam như sau :

40
TT Nội dung
Thứ tự tiết học
1 2 3 4 5 6 7

1 - Nữ: Làm quen với bài thể dục nhịp điệu


(một số động tác cơ bản của chân). Học X
động tác 1 và 2.
- Nam : Học bài thể dục phát triển chung.
2
- Nữ: Ôn các động tác 1 và 2. Học động tác
3 vồ 4
X
- Nam : ỏn các động tàc đã học. Học bài
thể dục phát triển chung (các nhịp mới).
3
- Nữ: Ôn 4 động tác đã học. Học động tác
5 và 6. X
- Nam : Ón các động tác đã học. Học bài
thể dục phát triển chung (các nhịp mới).
4
- Nữ : Ôn 6 động tác đã học. Học động tác
7, 8 va 9. X

- Nam : Ôn các nhịp đã học. Học bài thể


dục phát triển chung (các nhịp còn lại).
5
- Nữ : Ôn tập bài thể dục nhịp điệu và ghép
nhạc. X
- Nam : Ôn tập bài thể dục phát triển
chung.
6
- Nữ : Ôn tập bài thể dục nhịp điệu và ghép
nhạc.

- Nam : Kiểm tra bài thể dục phát triển
chung.
7
- Nữ: Kiểm tra bài thể dục nhịp điệu.
- Nam : Ôn tập bài thể dục phát triển •
chung.

2. Kiểm tra, cho điểm


a) Nội dung kiểm tra
HS lậ p bà i thể dụ c nhịp điộ u theo nhịp hồ hoặ c nhịp nhạ c.

4
1
b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra

Mỗ i đợ t gọ i 3 - 5 cm lên thự c hiện bà i thể dụ c nhịp điệu (dà nh cho nữ ) hoặ c bà i thể dụ c
phá t triển chung liên hoà n (dà nh cho nam). Để chia nhó m, GV có thể gọ i theo danh sá ch, cũ ng
có thể hình thà nh nhó m ngay từ tiết họ c đầ u tiên.

c) Cách cho điểm

-Điểm 9 -10 : Thự c hiên đú ng kĩ thuậ t và bà i đẹp, khớ p vớ i nhạ c hoặ c nhịp hô . Có vấ p mộ t
sô ' nhịp.

- Điểm 7 - 8 : Thự c hiện đú ng tương đố i đẹp, khớ p nhạ c hoặ c nhịp hô . Chưa thuộ c 2
độ ng tá c và vấ p mộ t số nhịp.
- Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng và độ ng tá c đẹp. Khớ p nhạ c hoặ c nhịp hô . Chưa
thuộ c 2 - 3 độ ng tá c hoặ c vấ p mộ t sổ nhịp.
-Điểm 3 - 4 : Khô ng thự c hiện đượ c kĩ thuậ t, độ ng tá c xấ u, chưa khớ p nhạ c hoặ c nhịp hô .
Chưa thuộ c nhiều độ ng tá c hoặ c vấ p nhiều nhịp.

-Điểm 1 - 2 : Chưa thự c hiện đượ c 2/3 cá c độ ng tá c củ a bà i.

42
CHẠY TIẾP SỨC

I - Mực TIÈU

Họ c xong nộ i dung chạ y tiếp sứ c, HS :


- Biết cá ch thự c hiện cá c giai đoạ n kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c 4 X ìOOm ; mộ t số trò chơi,
độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t và phá t triển sứ c nhanh.
- Hiểu mộ t số điểm cơ bả n trong Luật Điền kinfl (Phẩ n Chạ y tiếp sứ c 4 X lOOm).
- Thự c hiện cơ bả n đú ng cá c giai đoạ n kĩ thuậ t.
- Vậ n dụ ng nhữ ng hiểu biết về luậ t trong tậ p luyện, thi đấ u.

II-NỘI DUNG

Chạ y tiếp sứ c trong mô n Điền kinh là sự phố i hợ p củ a cá c VĐV trong cù ng mộ t độ i, mỗ i


VĐV phả i chạ y mộ t đoạ n củ a cự li theo quy định, để mang tín gậ y từ vạ ch xuấ t phá t vổ đích.
Thà nh tích củ a độ i là thờ i gian từ khi có lệnh xuấ t phá t cho VĐV chạ y đoạ n đẩ u đến khi VĐV
chạ y đoạ n cuố i về đích.

1. Kĩ thuật chạy tiếp sức 4x1 OOm

Khi chạ y tiếp sứ c 4 X lOOm, VĐV chạ y đẩ u tiên phả i xuấ t phá t thấ p tạ i chỗ , cò n cá c VĐV
tiếp theo dều đượ c chạ y tã ng tố c độ trướ c mộ t đoạ n gầ n 20m. Do đó thà nh tích chạ y 4 X 100m
củ a mộ t độ i thườ ng phả i tố t hơn tổ ng thà nh tích chạ y 100m củ a 4 ngườ i trong độ i. Sự chênh
lệch giữ a hai thà nh tích nêu trên cà ng lớ n chứ ng tỏ kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c củ a dộ i cà ng tố t (và
ngượ c lạ i).

Chạ y tiếp sứ c 4 X lOOm đò i hỏ i VĐV có kĩ thuậ t chạ y cự li ngắ n và kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c
tố t. Kĩ thuậ t chạ y cự li ngắ n dã dượ c giớ i thiệu ở sá ch Thế dục 10, do vậ y ớ đâ y chỉ đĩ sâ u phâ n
tích cá c kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c.

4
3
a) Xuất phát
— Xuất phát thấp với tín gậy
VĐV chạ y đoạ n đầ u trong chạ y tiếp sứ c 4 X lOOm. xuấ t phá t thấ p vớ i bà n đạ p và cầ m tín
gậ y ở tay phả i. Khi tay chố ng đấ t để xuấ t phá t, ngó n cá i, ngó n trỏ tá ch như đo gang và chố ng
sá t phía sau vạ ch xuấ t phá t, nắ m tín gậ y bằ ng cá c ngó n cò n lạ i (H. 13). Khi đó ng bà n đạ p, cá c
bà n đạ p cầ n đậ t lệch sang bên phả i ô chạ y (H. 12). Vị trí đó ng bà n đạ p cầ n đả m bả o để đượ c
chạ y lao sau xuấ t phá t (có lợ i cho viộ c lă ng tố c độ ) trên mộ t dườ ng thẳ ng là đườ ng tiếp tuyến
từ vị trí xuấ t phá t tớ i vạ ch giớ i hạ n bên trá i ô chạ y. Khi đó ng bà n đạ p cẩ n chú ý sao cho trụ c
dọ c củ a hai bà n đạ p đều song song vớ i đườ ng tiếp tuyến (lừ vị trí đặ t bà n dạ p đến đườ ng
vò ng) ; khoả ng cá ch cá c bà n đạ p vớ i nhau và vớ i vạ ch xuấ t phá t, gó c độ cá c bà n đạ p vã n như
khi xuấ t phá t và o dườ ng vò ng. Kĩ thuậ t xuấ t phá t cũ ng theo cá c lệnh ("Và o chỗ !", "Sẵ n sà ng !",
"Chạ y !") như ở chạ y cự ỉi ngắ n.

Hình 14. Tư thế chuẩn bị xuất phát 3 điểm

Hình 13- Cách cẩm tín gậy khi chuẩn


bị xuất phát thấp cửa người chạy
đoạn đấu

chống của người chạy đoạn 2, 3 và 4

44
- Xuất phát cửu người sẽ nhận tín gậy
Ba ngườ i chạ y cá c đoạ n tiếp theo đều là nhữ ng ngườ i sẽ nhậ n tín gâ y. Tuy chạ y ở cá c vị trí
khá c nhau, nhưng về cơ bả n nhiêm vụ và kĩ thuậ t đều như nhau.
Khu vự c trao - nhâ n tín gâ y có giớ i hạ n 20m. Luậ t thi đấ u cho phép ngườ i nhậ n tín gậ y
đượ c đứ ng đợ i và xuấ t phá t trướ c khu vự c trao - nhậ n tín gậ y tố i đa là 10m (thuộ c cự li củ a
ngườ i trao). Khô ng có lộ nh xuấ t phá t cho ngườ i nhậ n tín gậ y mà ngườ i nhậ n tín gậ y phả i tự
xuấ t phá t và o thờ i điểm thích hợ p để hoà n thà nh việc trao - nhậ n đượ c tín gậ y ở trong khu vự c
quy định, khi đã hoặ c gầ n đạ t dượ c tố c độ tố i đa củ a mình. Nếu xuấ t phá t sớ m, ngườ i cầ m tín
gậ y sẽ khô ng đuổ i kịp, khô ng trao đượ c tín gậ y hoặ c ngườ i nhậ n phả i chạ y chậ m lạ i. Nếu xuấ t
phá t muộ n, việc trao - nhậ n sẽ diễn ra khi ngườ i nhậ n chưa đạ t đượ c tố c độ cao.
Ngườ i nhậ n tín gậ y thự c hiện kĩ thuậ t xuấ t phá t cao vớ i 3 điểm chô ng (hai châ n và mộ t
tay) hoặ c chỉ dù ng 2 điểm chổ ng (hai châ n) ( H. 14). Ngườ i nhậ n tín gâ y phả i quay mặ t về phía
sau (quay mạ t sang trấ i khi bắ t gậ y lay trá i và ngượ c lạ i) để kịp thờ i xuấ t phá t khi thấ y ngườ i
sẽ trao tín gậ y cho mình chạ y ngang vạ ch bá o hiệu.
Cá ch xá c định vị trí củ a vạ ch bá o hiệu dơn giả n nhấ t là đặ t vạ ch bá o hiệu cá ch vị trí xuấ t
phá t củ a HS nhậ n tín gậ y 8 - 10m rồ i cho HS thử phố i hợ p, trên cơ sở đó sẽ diều chỉnh cho
chính xá c.

V - tốc đô khòna lăna hoăc aiâm

xuaĩ pnat cua người nhận tín gậy

Hinh 15, Sơ đồ phổi hợp giữa 2 VĐV trao - nhận tín gậy

b) Kĩ thuật trao - nhận tín gậy


Có 2 cá ch trao - nhậ n tín gậ y :
- Cách 1 : Trao - nhậ n tín gậ y từ dướ i lên. Tín gậ y đượ c đưa từ dướ i lên và o giữ a ngó n cá i
và ngó n trỏ củ a bà n tay ngườ i nhậ n. Ngườ i nhậ n tín gậ y khi đưa tay

4
5
về sau, cánh tay duỗi thẳng cố định. Bàn tay xoè ra như
đo gang, các ngón con hướng chếch ra ngoài - xuống dưới
; ngón cái hướng chếch vào trong, lòng bàn tay hướng về
sau - xuống dưới (H. lóa).
-Cách 2 : Trao - nhậ n tín gậ y từ trên xuố ng. Tín gậ y đượ c đưa từ trên xuố ng. Ngườ i nhậ n
tín gậ y phả i để lò ng bà n tay ngử a, ngượ c vớ i cá ch 1 (H. 16b).
Cá ch 1 dễ thự c hiên hơn, nhưng do ngườ i nhậ n cầ m tín gậ y ở phía trướ c tay ngườ i trao
nên sau mỗ i lầ n trao - nhậ n, phầ n đầ u tín gậ y phía trướ c sẽ ngắ n dâ n, gâ y khó khă n cho viộ c
trao ở lầ n trao tiếp theo là m cho tố c độ chậ m lạ i (ả nh hưở ng đến tố c độ ). Ngườ i nhậ n cầ m nắ m
tín gậ y sá t điểm nắ m củ a ngườ i trao ; nếu thấ y phầ n tín gậ y phía trướ c điểm nắ m quá ngắ n, thì
vừ a chạ y vừ a phả i là m độ ng tá c chố ng đuô i tín gậ y và o đù i để đẩ y tín gậ y về trướ c. Tín gậ y
đượ c nắ m đù chặ t dể có thể trượ t về phía trướ c nhưng khô ng tuộ t khỏ i tay.

Hình 16.2 cách trao - nhận tín gậy

Cá ch 2 khô ng khó khă n như cá ch 1, do ngườ i nhậ n đượ c nắ m và o đầ u tín gậ y, khi xoay cổ
tay phầ n tín gậ y phía trướ c luô n đủ dà i nên trong quá trình chạ y khô ng cấ n điều chỉnh gậ y.
Song, vì phả i vặ n cổ tay ra ngoà i và hướ ng lò ng bà n tay lên trên nên khó hơn khi trao - nhậ n
tín gậ y, do đó , phả i qua tậ p nhiêu lầ n mớ i thuầ n thụ c.
Đến thờ i điểm thích hợ p, ngườ i trao phá t tín hiệu bà ng miệng. Từ ng độ i phả i có sự thoả
thuậ n trướ c đé trao - nhậ n ngay hoặ c sau mộ t nhịp đá nh tay nữ a mớ i trao.

46
Việc trao - nhậ n tín gậ y phả i đượ c thự c hiện nhanh, chính xá c và khô ng để rố i loạ n nhịp
điệu chạ y là m giả m thà nh tích. Vớ i HS phổ thô ng nên tậ p trao - nhậ n tín gậ y sau mộ t nhịp đá nh
tay nữ a.
Thờ i điểm trao - nhậ n tín gậ y tố i ưu là khi cả 2 ngườ i đều đang thự c hiện đạ p sau và cá ch
nhau khoả ng 1 - 1,3m (H. 17). ở khoả ng cá ch nà y tay ngườ i phía trướ c đưa ra sau hết cỡ , tay
ngườ i phía sau đưa ra trướ c hết cỡ thì cá ch nhau mộ t đoạ n vừ a đủ đổ trao và nhậ n đượ c tín
gậ y. Nơi trao - nhậ n tín gậ y nên ở đoạ n 2 - 3m cuố i củ a khu vự c trao - nhậ n tín gậ y là hợ p lí
nhấ t (II. 17).

Hình 17. Thời điểm trao - nhặn tín gậy tối ưu

Khi chạ y cá c em khô ng nên nắ m chặ t tín gậ y quá sẽ ả nh hưở ng tớ i tầ n số độ ng tá c đá nh


tay, cũ ng khô ng cầ m lỏ ng quá có thể là m rơi tín gậ y.
Thô ng thườ ng việc trao tín gậ y trong mộ t dộ i nên như sau : Người số 1 cầ m tín gậ y ở tay
phả i, chạ y lệch sang bên trá i ô chạ y. Người số2 phả i chạ y sá t phía phả i ô chạ y và nhậ n tín gậ y
bằ ng tay trá i và sau đó trao gậ y và o tay phả i củ a người sô'3. Người số3 cũ ng chạ y sá t mép
trong (bên trá i) củ a ô chạ y. Người số4 chạ y sá t bên phả i ô chạ y và nhậ n tín gậ y bà ng tay trá i.

c) Kĩ thuật chạy ở đường vòng


Trong chạ y liếp sứ c 4 X 1 OOm, ngườ i chạ y đầ u tiên xuấ t phá t ở đườ ng vò ng và chạ y trên
đườ ng vò ng, do vậ y kĩ thuậ t chạ y có nhữ ng khá c biệt so vớ i chạ y trên đườ ng thẳ ng:
- Xuấ t phá t thấ p : Khi chạ y 400m xuấ t phá t thấ p hoặ c 800m xuấ t phá t cao khô ng dù ng
bà n đạ p. Tuy nhiên, khi chạ y 200m và ngườ i chạ y đoạ n đầ u trong chạ y tiếp sứ c 4 X 100m, phả i
xuấ t phá t thấ p vớ i bà n đạ p. Khi đó , khoả ng cá ch cá c bà n đạ p vớ i nhau và vớ i vạ ch xuấ t phá t,
gó c độ cá c bà n đạ p vẫ n như khi xuấ t phá t và o đườ ng vò ng. Nhưng để tậ n dụ ng đượ c chạ y lao
sau xuấ t phá t mộ t đoạ n thẳ ng dà i nhấ t (có lợ i cho việc tă ng tố c độ ), cá c bà n đạ p cầ n đậ t lệch
sang bên phả i

4
7
ô chạy. Trục dọc của hai bàn đạp đều song song với
đường tiếp tuyến (từ vị trí đặt bàn đạp đến đường
vòng).
- Khi chạ y trên đườ ng vò ng, lự c li tâ m xuấ t hiện, tố c đô chạ y cà ng cao - lự c li tâ m cà ng lú n,
lự c nà y có xu hướ ng đẩ y ngườ i chạ y ra xa tâ m củ a đườ ng vò ng, là m cho cự li chạ y dà i hom cự
li quy định - do khô ng chạ y sá t đườ ng giớ i hạ n bên trá i ô chạ y (cự li chạ y đượ c tính theo chu vi
củ a đườ ng vò ng, chu vi tỉ lệ thuậ n vớ i bá n kính đườ ng vò ng. Khi chạ y sá t bên phả i ô chạ y bá n
kính đườ ng vò ng lớ n hơn, cự li phả i chạ y sẽ dà i hơn). Để khắ c phụ c ả nh hưở ng củ a lự c li tâ m,
kĩ thuậ t chạ y cẩ n có điều chỉnh : Toà n bộ cơ thể phả i chủ độ ng ngả và o phía trong (sang trá i,
hướ ng về tâ m đườ ng vò ng). Độ ngả nêu trên tuỳ thuộ c và o tố c dộ chạ y, đù thắ ng lự c li tâ m, đổ
vẫ n chạ y dượ c sá t bèn trá i ô chạ y. Tay phả i chủ độ ng đá nh nhanh hơn và vớ i biên độ lớ n hơn
so vớ i độ ng tá c củ a tay trá i (việc đá nh khuỷu tay phả i rộ ng ra ngoà i cò n có tá c dụ ng giữ thă ng
bằ ng khi chạ y). Châ n trá i khi dưa về trướ c, đầ u gố i hơi hướ ng ra ngoà i, bà n châ n tiếp đấ t bằ ng
cạ nh ngoà i, mũ i bà n châ n cũ ng hướ ng ra ngoà i (sang trá i). Châ n phá i, khi ở thờ i điểm thẳ ng
dứ ng, dầ u gố i gậ p ít hơn so vớ i củ a châ n trá i. Khi đạ p sau cầ n dù ng sứ c tích cự c hơn, khi đưa
về trướ c cầ n chủ độ ng đưa đầ u gố i ép sang trá i và o trong, khi tiếp đấ t, mũ i châ n hướ ng và o
trong và bằ ng cạ nh trong củ a bà n châ n, cô ' đạ t châ n sá t bên trá i ô chạ y. Khi chạ y từ đườ ng
thẳ ng và o dườ ng vò ng, độ ngả toà n thâ n tă ng dầ n, kĩ thuậ t chạ y trên dườ ng thả ng dầ n chuyển
thà nh kĩ thuậ t chạ y trên đườ ng vò ng thì khi chạ y từ đườ ng vò ng ra đườ ng thẳ ng, độ ngả đó lạ i
giả m dầ n và kĩ thuậ t chạ y chuyển dầ n từ kĩ thuậ t chạ y trên đườ ng vò ng sang kĩ thuậ t chạ y trên
đườ ng thẳ ng.

2. Một số bài tập bố trọ kĩ thuật


a) Trao - nhận tín gậy
Muố n phố i hợ p trao - nhậ n tín gậ y đượ c tố t theo kiếu nà o cũ ng dù ng cá c bà i tậ p sau :
Bài tập 1 : TẠI CHỖ TẬP ĐỘNG TÁC TRAO TÍN GẬY
-TTCB : Đứ ng châ n trướ c châ n sau, châ n cù ng bô n vớ i tay cầ m tín gâ y ở phía sau ; tay cầ m
tín gậ y tuỳ theo thứ tự chạ y trong độ i (chạ y doạ n 1 và doạ n 3 cầ m tín gậ y ở tay phả i ; chạ y
đoạ n 2 và đoạ n 4 - cầ m ở tay trá i) ; cầ m sá t đầ u phía sau củ a tín gậ y).
-Động tức : Đá nh tay nhịp nhà ng, khi tay có tín gậ y đưa về trướ c thì hô "Bắt" và đá nh tiếp
tay nà y về sau 1 nhịp nữ a rồ i mớ i đưa thẳ ng tay về trướ c, là m đô ng tá c trao gậ y theo kiểu quy
định.

48
Vớ i kiểu "dướ i lên" khi đưa, đầ u tín gậ y phả i hơi hướ ng xuố ng dướ i và dưa từ dướ i lên đế
khô ng đâ m gậ y và o tay ngườ i nhậ n.
Vớ i kiểu "trên xuố ng" - Tín gậ y đượ c đưa từ trên xuố ng (có thể để tín gâ y trượ t theo cẳ ng
tay xuố ng bà n tay củ a ngườ i nhậ n).

Bài tập 2 : TẠI CHỖ, TẬP ĐỘNG TÁC TAY KHÔNG NHẬN TÍN GẬY
- TTCB ■ Đứ ng châ n trướ c, châ n sau khô ng cầ m tín gậ y.
- Động tác : Theo lệnh củ a GV, HS đá nh hai tay tự nhiên. Khi nghe GV hô "bắ t" thì tay sẽ
nhậ n tín gâ y đá nh ra trướ c, khi tay dó đá nh ra sau thì duỗ i thẳ ng, ép sá t thâ n đổ nhậ n tín gậ y.
Nếu nhậ n tín gâ y theo kiểu "dướ i lên" - cá c đầ u ngó n tay đều hướ ng xuố ng dướ i, ngó n cá i và
ngó n trỏ tá ch hết cỡ . Nếu nhậ n tín gậ y theo kiểu "trên xuố ng" thì vặ n cổ lay và ngử a lò ng bà n
tay. Để dề tậ p và nhanh chó ng hình thà nh thó i quen, lú c tậ p cho HS nhẩ m đếm. Khi nghe tiếng
"bắ t" thì đếm "1" đá nh lay ra trướ c, đếm "2" đưa tay ra sau nhậ n tín gậ y. HS cầ n tậ p độ ng tá c
nhậ n chính xá c, dứ t khoá t, ổ n định khô ng quay đầ u lạ i khi nhậ n gậ y. Ban đầ u đá nh tay chậ m, về
sau đá nh tay nhanh. Ngườ i số 2 và ngườ i số 4 tậ p nhậ n tín gậ y bằ ng tay trá i. Ngườ i số 1 và
ngườ i sô ' 3 tậ p nhậ n tín gậ y bằ ng tay phả i.

Bài tập 3 : TÙNG ĐÔI, TẠI CHỎ TẬP TRAO - NHẬN TÍN GẬY (ghép bà i tậ p ỉ và 2)
-TTCB : Từ ng đô i, số 1 và sô ' 3 cầ m tín gậ y ở tay phả i đứ ng sau sô ' 2 và sô ' 4. Đứ ng châ n
trướ c, châ n sau thâ n trên hơi ngả về trướ c gầ n vớ i tư thế khi chạ y. Ngườ i nhậ n cầ n đứ ng lệch
sang bên, sao cho tay nhậ n tín gậ y thẳ ng hà ng vớ i tay trao tín gâ y củ a ngườ i phía sau. Khoả ng
cá ch giữ a 2 ngườ i trao - nhậ n đượ c xá c định như sau : 2 HS dứ ng ở tư thế cù ng cầ m tín gậ y, hai
tay cầ m gậ y đẻu duỗ i thẳ ng và gầ n song song vớ i mạ t đấ t - đó là thờ i điểm hoà n thà nh việc trao
- nhậ n tín gậ y (sau đó HS trao sẽ buô ng tín gậ y và đá nh tay về sau, HS nhâ n sẽ cầ m tín gậ y và
đá nh tay đó về trướ c).
- Động tác : Khi GV phá t lệnh "Bắ t đầ u", tấ t cả đá nh tay nhịp nhà ng. Sau và i nhịp, cá c HS
hà ng phía sau thự c hiện bà i tậ p 1, cá c HS phía trướ c thự c hiện bà i tậ p 2 (khi thấ y độ ng tá c củ a
bạ n dã ổ n định, số 1 và sô ' 3 mớ i phá t tín hiệu trao tín gậ y).
Ban đầ u cho HS dá nh tay vớ i tố c độ chậ m, sau mỗ i lầ n nhậ n gậ y, hà ng phía trướ c trả gậ y
lạ i cho hà ng sau để tậ p tiếp ; vổ sau tă ng tố c độ đá nh tay. Cũ ng có thể theo phương á n sau mỗ i
lẩ n trao - nhậ n tín gậ y, GV cho cả hai hà ng quay 180°, đổ hà ng có gậ y sẽ tậ p trao cò n hà ng
khô ng có gậ y tậ p nhâ n.

49
4 -TD11
Bài tâp 4 : PHỚI HỢP CHẠY TRAO - NHẬN TÍN GẬY
Tậ p như ở bà i tậ p 3, chỉ khá c là có di chuyển. Chú ý khoả ng cá ch giữ a 2 HS trao - nhậ n
đượ c gậ y mà khô ng bị gò bó (díu và o nhau). Sau mỗ i lấ n, lạ i dổ i nhiệm vụ , ngườ i trao thà nh
ngườ i nhậ n và ngườ i nhậ n thà nh ngườ i trao (bà ng cá ch cả hai chạ y ngượ c lạ i hoặ c HS phía sau
chạ y vượ t lên trướ c).
Ban đá u chỉ chạ y nhẹ nhà ng, khi đã phố i hợ p trao - nhậ n tín gậ y tố t, có thổ tă ng dầ n tố c đô
chạ y dể tă ng dầ n đọ khó , sá t vớ i thự c tế thi dấ u hơn, cá c nhượ c điểm khi trao - nhậ n tín gậ y sẽ
lộ rõ để GV biết và có biện phá p khắ c phụ c.
Bài tập 5 : TẬP PHỐI HỢP TRAO - NHẬN THEO ĐỘI 4NGUỜ1
Cả độ i chạ y nhẹ nhà ng theo 1 hà ng dọ c, ngườ i sô ' 4 chạ y đầ u, đến ngườ i số 3, rồ i ngườ i số
2, ngườ i số 1 cầ m tín gậ y chạ y cuố i cù ng.
Ngườ i số 1 cẩ m tín gậ y ở tay phả i rổ i trao cho ngườ i số 2. Ngườ i số 2 nhậ n gậ y bầ ng tay
trá i rồ i chuyển gậ y và o tay phả i để trao cho ngườ i số 3. Ngườ i số 3 chuyển gậ y sang tay phả i dể
trao cho ngườ i số 4, ngườ i số 4 nhậ n gậ y bằ ng tay trá i. Hết mộ t đợ t như vậ y, ngườ i số 1 lạ i
nhậ n lạ i gậ y để tậ p từ đầ u. Khi phố i hợ p đã tố t cầ n chú ý tă ng tố c độ . Khi chạ y cà ng nhanh,
khoả ng cá ch ngườ i trướ c và ngườ i sau phả i tă ng lên đủ xa để khô ng xô đạ p và o nhau.

b) Xuất phát

Bài tập 6 : TẬP XUẤT PHÁT THẤP VỚĨ TÍN GẬY Ở ĐAU ĐƯỜ NG VÒ NG
Trướ c khi tậ p, GV nêu rõ sự khá c biệt và nguyên nhâ n củ a đó ng bà n đạ p khi xuấ t phá t và o
đườ ng vò ng.
-TTCB : HS xếp hà ng dọ c tương ứ ng vớ i sỏ ' ô chạ y, tay cầ m tín gậ y.
- Động tác : GV cho tù ng đợ t và o xuấ t phấ t, chú ý nhắ c kĩ thuậ t để khô ng phạ m quy
(khô ng cho đầ u gậ y chạ m đấ t).

Bái tập 7 ; TẬP XUẤT PHÁT CAO CÓ 3 ĐlỂM CHONG VÀ QUAY MẶT VỀ PHÍA SAU
-TTCB : GV là m mẫ u và phâ n tích lí do phả i quan sá t phía sau (để xuấ t phá t đú ng lú c).
- Động tác : Theo lệnh củ a GV, HS đứ ng về tư thế xuấ t phá t cao có 3 diểm chố ng và quay
mặ t sang trá i, nhìn về phía sau.
Bài tập 8 : XÁC ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH Mốc BÁO HIỆU CHO NGUỜI SẼ NHẨN TÍN GẬY
GV cho cả nhó m tậ p phố i hợ p (ngườ i số 1 vớ i ngườ i số 2 hoặ c ngườ i số 2 vớ i ngườ i số 3
hoặ c ngườ i số 3 vớ i ngườ i sô ' 4). A là vị trí xuấ t phá t củ a ngườ i số 1,

50
4A - TD 11
B là vị trí xuấ t phá t củ a ngườ i số 2 (hoặ c ngườ i số 3 hoặ c ngườ i số 4), BC là khu vự c xuấ t phá t
củ a ngườ i số 2 (hoặ c ngườ i số 3 hoặ c ngườ i số 4 ; phả i đứ ng trong khu BC mà khô ng đượ c
đứ ng trong khu EB. Đượ c đứ ng trong khu BC có nghĩa là có thể đứ ng gầ n vạ ch B hoặ c gầ n vạ ch
c; tuy nhiên để có lợ i cho việc tà ng tố c độ , cá c VĐV đều đứ ng sá t vạ ch B để đượ c chạ y tă ng tố c
độ mộ t đoạ n dà i nhấ t - gầ n 30m.
E là nơi vẽ vạ ch bá o hiệu. Đọ dà i EB đượ c diều chỉnh (qua và i lầ n thử phố i hợ p, có GV nhậ n
xét) cho phù hợ p vớ i từ ng đô i (H. 18).
Sau khi xá c định đượ c vạ ch bá o hiệu chính xá c thì đo cự li đề cố định khoả ng cá ch nà y (ghi
nhớ cự li EB dể dù ng trong cá c buổ i tậ p sau). Trong cá c buổ i tậ p khá c chi’ phả i điều chính chú t
ít tuỳ trạ ng thá i thổ lự c củ a HS.

--------------------► Hướng chạy


A E B c D
*

.— 10m —. «— 10m —• •— 10m —.


Ị Vị trí xuất phát ị Khu vực * J Cự li của người Ị Cự li cùa người Ị
j của n9ười tra° gậy 1) ; người nỉânủgaậy • trao 9ậy ị ận 9ậy
<— Khu vực trao - nhặn tín gặy —*

Hình 18. Sự phối hợp trao - nhận tín gậy

Tậ p phố i hợ p : Từ sau vạ ch A, ngườ i số 1 xuấ t phá t thấ p vớ i tín gậ y, ngườ i số 2 đứ ng trong


khu vự c BC ở tư thế chuẩ n bị xuấ t phá t vó fi 3 điểm chố ng, mậ t quay về sau để theo dõ i ngườ i
sô ' 1. Ngườ i sỡ ' 2 khi thấ y ngườ i sô ' 1 chạ y tớ i vạ ch bá o hiệu E thì xuấ t phá t, chạ y nhanh để gẩ n
cuố i khu trao - nhậ n tín gậ y (CD) đã đạ t dượ c tố c độ tố i đa. Nếu mố c bá o hiệu chính xá c thì cá ch
vạ ch D từ 5 đến 3m ngườ i sô ' 1 đuổ i kịp ngườ i số 2 và thự c hiện đượ c việc trao - nhậ n tín gậ y
trướ c khi ngườ i sô ' 2 vượ t qua vạ ch D.
Nhữ ng ngườ i nhậ n tín gậ y phả i tậ p thó i quen là sau khi nhậ n tín gậ y xong vẫ n phả i chạ y
nhanh 5 - 10m nữ a theo ô chạ y củ a mình rổ i mớ i giả m tố c đô để dừ ng lạ i. Nhữ ng ngườ i trao tín
gâ y xong thì đượ c giả m tố c độ rồ i dừ ng lạ i nhưng phả i trong ô chạ y củ a độ i, khô ng để xả y ra va
chạ m vớ i cá c bạ n chạ y ở cá c ổ bên cạ nh.
Sự phố i hợ p củ a ngườ i số 2 vớ i ngườ i sô ' 3 và giữ a ngườ i sô ' 3 vớ i ngườ i sô ' 4 giố ng như
sự phô i hợ p trao - nhậ n tín gậ y củ a ngườ i số 1 và ngườ i sô ' 2.

5
1
Chú ý : Ban đầ u chi cho từ ng HS xuấ t phá t, khi đã tạ m ổ n, nên cho và i nhó m (hoặ c ít nhấ t
cũ ng là 2 nhó m) cù ng xuấ t phá t. Đâ y là cá ch rèn luyện dể ổ n định kĩ thuậ t và tâ m lí cho HS ;
đả m bả o để có kết quả tố t khi kiểm tra hoặ c thi đấ u.

Bài tập 9 : TẬP Kĩ THUẬT CHẠY ở ĐUỜNG VÒNG


Tạ p và củ ng cố kĩ thuậ t chạ y trên đườ ng vò ng. Chạ y tă ng tố c độ ở đườ ng vò ng (25 - 3 Om)
vớ i kĩ thuậ t chạ y trên đườ ng vò ng. Cũ ng có thể tậ p chạ y từ đườ ng thẳ ng và o đườ ng vò ng và
chạ y từ đườ ng vò ng ra đườ ng thẳ ng. Mụ c đích củ a bà i tậ p là để HS có kĩ thuậ t chạ y ờ đườ ng
vò ng phù hợ p vớ i tố c độ chạ y và sự chuyển củ a kĩ thuậ t chạ y trên đườ ng thẳ ng sang kĩ thuậ t
chạ y trên đườ ng vò ng và ngượ c lạ i. Yêu cầ u chạ y tự nhiên, khô ng độ t ngộ t, khô ng là m ả nh
hưở ng xấ u tớ i thà nh tích.

c) Phôi hợp và hoàn thiện kĩ thuật chạy tiếp sức 4 X 100m

Bài tập 10 : PHỐI HỢP 4 THÀNH VIÊN TRONG MỘT ĐỘI TIẾP súc 4 X 40m
- Chuẩn bị : Kẻ sâ n để chạ y 4 X 40m cỏ cá c khu vự c trao - nhậ n tín gậ y đú ng luậ t. Từ ng
dộ i bô ' trí ngườ i ở cá c vị trí như đã tậ p.
- Động tác : Ban đầ u chỉ phố i hợ p theo từ ng độ i. Sau cho hai độ i trở lên (luỳ số ô chạ y
hiên có ) cù ng xuấ t phá t dể vừ a rèn luyện tâ m lí vừ a kích thích tinh thầ n thi đua.

Bài tập 11 : HOÀN THIỆN Kĩ THUẬT CHẠY TlẾP súc 4 X lOOm


Khi từ ng đô i phố i hợ p trao - nhậ n tín gậ y đã tố t, GV mớ i chú ý sử a cá c kĩ thuậ t cơ bả n khá c
(xuấ t phá t thấ p vớ i tín gậ y củ a số 1 ; kĩ thuậ t chạ y giữ a quã ng củ a cả độ i ; rú t về đích và đá nh
đích củ a sô ' 4) để hoà n thiện.

3. Một số điểm co bàn trong Luật Điển kinh (Phần Chạy tiếp sức 4 X 100 m/III)

a) Đường chạy
- Trong cá c sâ n tiêu chuẩ n (có ô chạ y trong cù ng đủ 400m, trên đó có 2 đoạ n 100m
đườ ng thẳ ng và 2 đoạ n lOOm dườ ng vò ng) cá c vạ ch dù ng trong thi đấ u chạ y tiếp sứ c đểu đượ c
kẻ sẩ n.
- Đườ ng chạ y 4 X lOOm có 3 khu quy định để trao tín gậ y. Khu vự c đó dà i 20m gồ m 10m
cuố i củ a cự li ]00m trướ c và lOm dầ u củ a cự li 100m tiếp theo.

III Trích Lwậz Điền kinh. NXB TDTT, 2005.

52
- Vạch giới hạn khu này kẻ ngang theo từng ô riẽng,
vạch rộng 5cm và nằm trong khu 20m quỵ định.
- Vạ ch xuấ t phá t củ a ngườ i nhậ n tín gậ y cá ch vạ ch bắ t dầ u củ a khu vự c trao tín gậ y 10m.
Bề dà y củ a vạ ch nằ m trong 10m quy định.

Trong trườ ng hợ p khô ng có sâ n chuẩ n thì phả i dù ng thướ c dâ y đo cho từ ng ô , sao cho cá c
ô đều có đích chung. Nên kẻ đủ đườ ng chạ y để 2 - 3 độ i cù ng chạ y.

b) Tín gậy

- Phả i có số lượ ng tín gậ y bằ ng số lượ ng độ i tham dự trong mỗ i đợ t.

- Tín gậ y có tiết diện ngang hình trò n, nhẵ n, là m bằ ng gỗ , kim loạ i hoặ c bấ t kì mộ t vậ t
liệu cứ ng nà o khá c. Độ dà i củ a gậ y 28 - 30cm. Chu vi củ a vò ng gậ y phả i là 12 - 13cm và khố i
lượ ng khô ng dượ c dướ i 50g. Tín gậ y sơn mà u sao cho để VĐV dễ nhậ n ra trong khi thi đấ u.

c) Luật thi đấu

- Trong thi đấ u chạ y tiếp sứ c, VĐV phả i luô n luô n cầ m tín gậ y trong tay, đến khu vự c trao
tín gậ y thì chuyển tín gậ y cho ngườ i chạ y đoạ n liếp theo. Cấ m khô ng đượ c ném hoặ c lă ng tín
gậ y trong lú c trao cho ngườ i khá c. Trong lú c trao tín gậ y, cấ m VĐV giú p đỡ lẫ n nhau, VĐV chạ y
đoạ n cuố i cù ng khi về đích phả i cầ m tín gậ y trong tay.

- Mỗ i VĐV chỉ đượ c quyền chạ y mộ t cự li quy định cho mỗ i dợ t chạ y.

- Trong cá c mô n Chạ y tiếp sứ c theo ô riêng biệt, sau khi trao tín gậ y cho đồ ng độ i xong
vẫ n phả i chạ y trong phạ m vi đườ ng chạ y củ a mình đến khi tấ t cả cá c VĐV ở cá c ô khá c chạ y qua
mớ i đượ c rờ i khỏ i đườ ng chạ y và khô ng đượ c là m cả n trỏ đến cá c VĐV độ i khá c. VĐV nà o vi
phạ m điểu nà y thì cả dộ i sẽ bị loạ i khỏ i cuộ c thi.

- Khi thi đấ u chạ y tiếp sứ c theo ô riêng biệt, VĐV chì đượ c phép đá nh dấ u trên ô chạ y củ a
mình.

Ví dụ : Đá nh dấ u bằ ng cá ch dù ng mũ i già y đinh kẻ mộ t đườ ng ngang ngắ n, nhỏ , nhưng


khô ng đượ c đặ t mộ t vậ t gì là m dấ u.

Nếu đườ ng chạ y là m bằ ng chấ t tổ ng hợ p khô ng thể đá nh dấ u theo cá ch trên đượ c thì Ban
tổ chứ c sẽ cấ p cho VĐV bă ng keo để đá nh dấ u, nhưng phả i đượ c trọ ng tà i cho phép.

5
3
- Nếu tín gậ y bị rơi ra ngoà i đườ ng chạ y củ a mình (khi chạ y theo ổ riêng) thì VĐV đượ c
phép nhạ t lên, nhưng khô ng đượ c là m cả n trở đến VĐV củ a nhữ ng độ i khá c, Nếu rơi trong lú c
trao tín gậ y thì ngườ i nhặ t lên phả i là ngườ i trao tín gậ y.

- Thà nh phầ n và thứ tự chạ y củ a mõ i độ i cũ ng phả i đượ c cô ng bô ' chính thứ c trướ c khi
và o mỗ i vò ng thi. Việc trợ giú p bằ ng cá ch đẩ y sau hoặ c bà ng bấ t kì hình thứ c nà o khá c, VĐV
đượ c giú p đồ u mấ t quyền thi đấ u.

- Độ i nà o phạ m luậ t sẽ bị loạ i khỏ i cuộ c thi đấ u.

íl) Phương pháp trọng tài chạy tiếp sức 4 X 100m

Trọ ng tà i chạ y tiếp sứ c cơ bả n khô ng khá c khi là m trọ ng tà i cá c mô n chạ y khá c. Tuy nhiên
ngoà i cá c trọ ng tà i như bình thườ ng, phả i có thêm 3 trọ ng tà i là m nhiệm vụ giá m sá t ở 3 khu
vự c trao gậ y. Cá c trọ ng tà i nà y có nhiệm vụ phá t hiện cá c trườ ng hợ p phạ m quy (trao - nhậ n tín
gậ y ngoà i khu vự c 20m quy định, trao gậ y bằ ng cá ch tung hoặ c ném, sau khi trao gậ y có hà nh vi
cả n trở độ i khá c,...).

m - PHƯƠNG PHÁP GIÁNG DAY

1. Hướng dẫn giảng dạy

Khi dạ y chạ y tiếp sứ c 4 X 100m, GV cẩ n giả i quyết cá c nhiệm vụ sau :

Nhiệm vụ ỉ : Xâ y dự ng khá i niệm kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c 4 X 100m.

GV giớ i thiệu, phâ n tích kết hợ p vớ i là m mẫ u kỉ thuậ t hoặ c xem tranh, ả nh, bă ng hình hoặ c
phim kĩ thuậ t (nếu có ). Mự c đích là m cho HS xâ y dự ng khá i niệm, Liến tớ i nắ m dượ c dặ c điểm,
kĩ thuậ t và yêu cầ u khi lậ p chạ y tiếp sứ c.

Nhiệm vụ 2 : Dạ y kĩ thuậ t trao và nhậ n tín gâ y - theo mộ t cá ch GV đã chọ n.

- GV giớ i thiệu cá c cá ch trao và nhậ n tín gậ y có giả ng giả i rõ ưu nhượ c điểm củ a từ ng


cá ch trao nhậ n.

- Cho HS tậ p cá c bà i tậ p 1,2, 3, 4, 5.

Nhiệm vụ 3 : Dạ y kĩ thuậ t xuấ t phá t thấ p và o đườ ng vò ng vớ i tín gậ y và kĩ thuậ t xuấ t phá t
cao có 3 điểm chố ng, mặ t quay về phía sau.

GV giả i thích lí do, phâ n tích, là m mẫ u kĩ thuậ t và cho HS tậ p cá c bà i tậ p 6 và 7.

54
Nhiệm vụ 4 : Dạ y HS xá c định và điều chỉnh mố c bá o hiệu.

GV ncu rõ ý nghĩa quyết định củ a việc xá c định chính xá c mố c bá o hiệu, dạ y cá ch xá c định


và điều chỉnh ; cho HS tậ p bà i tậ p 8. GV có thể theo kinh nghiêm, chủ độ ng quy dinh mố c bá o
hiệu cho HS sau đó điều chình tiếp cho phù hợ p.

Nhiệm vụ 5 : Hoà n thiện kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c 4 X 100m cho HS. Tậ p bà i tậ p 10 và 11.
- Do khô ng có nhiều thờ i gian, nên ngay từ đầ u GV chia HS theo nhó m 4 ngườ i. Từ ng
nhó m sẽ tậ p vớ i nhau cho tớ i khi kiểm tra. Em có thể lự c tố t hern sẽ đả m nhiệm việc trao gâ y,
em thứ 2 là ngườ i nhậ n gậ y. Ở lớ p 11, HS chỉ cầ n tậ p để phố i hợ p trao - nhậ n đượ c gậ y trong
khu vự c quy định ở tố c độ trên trung bình là đạ t yêu cầ u.

- Ban dầ u HS phả i tậ p trao - nhậ n gậ y bà ng cả hai kĩ thuậ t, về sau chỉ chọ n tậ p thậ t tố t
mộ t kĩ thuậ t để dù ng trong kiểm tra. Cá c HS đều họ c xuấ t phá t vớ i tín gậ y và xuấ t phá t củ a
ngườ i sẽ nhậ n gậ y, nhưng khi kiểm tra, chỉ HS chạ y đầ u mớ i phả i xuấ t phá t thấ p vớ i gậ y.

- Tậ p trung thờ i gian để tậ p phố i hợ p trao - nhậ n tín gậ y trong khu vự c quy định. Kĩ thuậ t
xuấ t phá t sẽ đượ c kết hợ p củ ng cô ' trong quá trình tậ p phố i hợ p nêu trên. Từ giá o á n 6, HS chì
tậ p phố i hợ p theo nhó m 2 ngườ i để vừ a hoà n thiện kĩ thuậ t, vừ a chuẩ n bị cho kiểm tra kết thú c.

- Chạ y liếp sứ c là mô n có yêu cầ u phố i hợ p dồ ng độ i. Trong dạ y họ c, GV cầ n chú ý nhắ c


nhở HS tinh thầ n tậ p thể.

- Để tậ p và hoà n thiện kĩ thuậ t chạ y ở đườ ng vò ng - sử dụ ng bà i tậ p 9 và tậ p thay nộ i


dung chạ y tă ng tố c độ ở phầ n khở i độ ng.

- Để tà ng tính tích cự c tậ p luyện củ a HS, GV cầ n thườ ng xuyên kiểm tra, đá nh giá ; yêu
cầ u HS cù ng nhậ n xét và tìm nguyên nhâ n thà nh cô ng hoặ c khô ng thà nh cô ng củ a bạ n để rú t
kinh nghiệm cho mình.

- Khi cá c nhó m phố i hợ p đã tố t, cầ n cho nhiểu nhó m cù ng xuấ t phá t dể rèn luyện tâ m lí
và phá t triển thể lự c cho HS.

- Trong mộ t số buổ i tậ p, GV nêh cho HS chơi mộ t số trò chơi nhằ m phá t triển tố c độ . Số
ngườ i tiếp sứ c có thể từ 10 đến 15 HS ở mỗ i độ i. Khi chơi trò tiếp sứ c, cự li chạ y khoả ng 15 -
25m để HS phá t triển tố c độ . Đồ ng thờ i GV luô n luô n nhắ c nhở HS phả i thự c hiện đú ng kĩ thuậ t
chạ y.

5
5
- GV cầ n phổ biến trướ c cho HS nộ i dung kiểm tra và cá ch đá nh giá , để HS chủ độ ng
chuẩ n bị trong quá trình tậ p.

2. Một số sai thường mắc và cách sủa

a) Trao tín gậy

-Sai: Trao tín gậ y khô ng chính xá c gâ y khó cho bạ n.

Cách sửa : GV nhá c lạ i kĩ thuậ t. Cho HS tậ p phố i hợ p trao - nhậ n tín gậ y tạ i chỗ sao cho
khô ng ả nh hưở ng tớ i nhịp đá nh tay. Yêu cầ u ngườ i nhậ n tín gậ y phả i đưa tay về sau ổ n định,
là m cho ngườ i trao biết trướ c phả i đưa tín gậ y và o đâ u.

b) Nhận tín gậy

- Sai : Xuấ t phá t sớ m, là m cho bạ n khô ng đuổ i kịp, khô ng trao đượ c tín gâ y hoặ c phạ m
quy. Điều nà y thườ ng xả y ra khi nhiều độ i cù ng chạ y, do sợ thua (nhấ t là khi có độ i đã vượ t)
hoặ c do nhìn khô ng chính xá c.

Cách sửa : GV phâ n tích tá c hạ i, yêu cẩ u HS kiên trì, bình tĩnh trướ c ngoạ i cả nh khô ng dể bị
dao độ ng. Cho tậ p trong điểu kiện phả i ganh đua để rèn luyện tâ m lí thi đấ u.

- Sai : Xuấ t phá t muộ n là m cho việc trao - nhậ n tín gậ y sẽ xả y ra sớ m, khi chưa đạ t tố c độ
cao, là m giả m thà nh tích. Do sợ bạ n khô ng đuổ i kịp để trao tín gậ y trong khu vự c quy định.

Cách sửa : GV phả i là m cho HS tin và o vạ ch bá o hiệu, tin và o bạ n để xuấ t phá t đú ng lú c.

-Sai : Vừ a chạ y vừ a quay mặ t lạ i phía sau (khi chưa nhậ n và cả khi nhậ n tín gậ y) nên tố c độ
chạ y giả m và có thổ chạ y sang ô khá c dẫ n đến phạ m quy. Do khô ng tin và o vạ ch bá o hiệu, sợ
khô ng phố i hợ p trao - nhậ n đượ c tín gâ y hoặ c chỉ là hà nh dộ ng khô ng chủ ý.

Cách sửa : Khô ng đượ c quay đầ u lạ i khi nhậ n tín gậ y. Cho HS đứ ng tạ i chỗ tậ p vớ i bạ n để
củ ng cố kĩ thuậ t và kĩ nă ng nhậ n tín gâ y.

- Sai: Vị trí tay nhậ n tín gậ y khô ng ổ n định, gâ y khó khă n cho ngườ i trao tín gậ y (thậ m
chí đưa trượ t tín gậ y), do dộ ng tá c đưa tay ra sau chưa thà nh định hình.

Cách sửa ; Khi đưa tay nhận tín gậy, luôn phải duỗi hết và đưa sát thân mình. HS phả i tậ p
đưa tay như vậ y sao cho mọ i lầ n đều như nhau ; giú p ngườ i trao có thể

56
biết trước được mình phải đưa tín gậy vào chỏ nào, ngay
cả khi người nhận chưa dưa tay nhân.

3. Một số gợi ý để GV tham khảo khi trao đổi với HS

- Tá c dụ ng củ a tậ p chạ y tiếp sứ c 4 X 100m là gì ?


(- Tăng cường sức khoè, đặc biệt là phát triển sức nhanh (tốc độ) và khả năng phối hợp vận
động.
— Rèn luyện ý chí, nghị lực tinh thần trách nhiệm và giáo dục tình thần tập thể, tính tổ chức
kỉ luật).
- Hã y nêu ưu và nhượ c điểm củ a hai kĩ thuậ t trao - nhậ n tín gậ y.
(- Kĩ thuật "dưới lên": Kĩ thuật đơn giản, dễ thực hiện, nhưng phẩn gậy phía trước ngổn
dần, phải điều chỉnh điểm nắm - có nguy cơ làm rơi tín gậy.

— Kĩ thuật "trên xuống": Kĩ thuật khó cho người tập, nhưng không phải làm động tác điều
chỉnh điểm nắm tín gậy khi chạy, không có nguy cơ bị rơi tín gậy).

- Thế nà o đượ c gọ i là mộ t lầ n trao - nhậ n tín gậ y thà nh cô ng ?


(- Hoàn thành ở 3 - 2m cuối khu vực quy đinh. Khi người nhận đã đạt tốc độ tối đa của bản
thán.
-Khi cả 2 cùng ở tư thê' đạp sau và cách nhau một khoảng đủ để trao được cho nhau.
-Khi trao ở dường vòng, người nhận phải được chạy sát vạch giới hạn ô chạy Ở bên trái)■

IV - KÉ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kê hoạch dạv học

Theo phâ n phố i chương trình, nộ i dung mô n Chạy tiếp sức đượ c dạ y trong 5 tiết, dà nh 1
tiết để kiểm tra nén chỉ có 4 tiết để tậ p kĩ thuậ t. Nếu chọ n phương á n dạ y ghép chạ y tiếp sứ c
vớ i mộ t nộ i dưng khá c củ a mô n Điền kinh thì nộ i dung chạ y tiếp sứ c sẽ đượ c phâ n dạ y trong 8
tiết ghép. Có thể phâ n nhiệm vụ củ a 8 tiết ghép đó như sau :

5
7
ST Thứ tự tiết học
Nội dung
T 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0
1 Một số bài tập phát triển thể lực X X X X

2 Một số bài tập bổ trợ, trò chơi X X

3 Trao - nhận tín gậy (bài tập 1 và 2) X X X

4 Xuất phát cũa người số 1 (bài tập 3 và 4) X X

5 Xuất phát của người nhận tín gậy số 2, 3, 4 X X

6 Phối hợp của người trao - nhận tín gậy X X X X

7 Hoàn thiện kĩ thuật (bài tập 9) X X X

8 Giới thiệu luật thi đấu X X

9 Kiểm tra cuối chương * *

2, Kiểm tra, cho điểm

a) Nội dung kiểm tra

Kiểm tra khả nấ ng phố i hợ p trao - nhậ n tín gậ y.

b) Tổ chức và phương pháp kiêm tra

- Chuẩ n bị đườ ng chạ y : Kẻ sâ n như ở hình 18 trang 51 ; AB dà i 20 - 30m. Điểm E tuỳ


thuộ c dặ c điểm củ a từ ng đô i phố i hợ p. AD dà i 50 - 60m. Nếu khô ng có điều kiện đổ chạ y trẽn
dườ ng thả ng, có thể cho chạ y theo đườ ng vò ng, nhưng khô ng đổ i cá c mố c quy định. Chỉ nên
kiểm tra đổ ng thờ i 1 - 2 nhó m, để GV dỗ theo dõ i, đá nh giá . GV nên cho chuẩ n bị "vậ t bá o hiệu",
khi cá c nhó m khá c nhau và o kiểm tra, chỉ cầ n thay đổ i vị trí đạ t vậ t đó . Nên có 2 khu sâ n đượ c
kẻ như nhau, mộ t nơi để kiểm tra, nơi kia dể cá c nhó m sắ p đến lượ t tậ p dượ t chuẩ n bị.

- Kiểm tra kĩ thuậ t chạ y tiếp sứ c ở cự li 4 X 40m (hoặ c 4 X 50m).

HS tự khở i đô ng, sau đó GV gọ i lầ n lượ t 1 hoặ c 2 nhó m và o kiểm tra và 1 hoặ c 2 nhó m
chuẩ n bị bên ngoà i. Lệnh xuấ t phá t cũ ng gổ m 3 lệnh "Và ơ chỗ ", "Sẵ n sà ng" và "Chạ y". Để tiết
kiệm thờ i gian. HS xuấ t phá t có thể khô ng dù ng bà n đạ p, nhưng phả i xuấ t phá t thấ p vớ i 4 điểm
chố ng (hai bà n tay và hai bà n châ n).

58
c) Cách cho điểm
Điểm kĩ thuậ t củ a cá c HS trong mộ t nhó m là như nhau, chú ý đến sự tậ p luyện thườ ng
xuyên củ a HS :
+ Điểm 9 - ỈO : Thự c hiên đú ng kĩ thuậ t trao - nhậ n tín gậ y, phố i hợ p đú ng kĩ thuậ t ở cuố i
khu vự c quy định, chạ y tố c độ cao.
+ Điểm 7 - 8 : Thự c hiện đú ng kĩ thuậ t trao - nhậ n tín gậ y, phố i hợ p cơ bả n đú ng kì thuậ t ỏ
giữ a khu vự c quy định, chạ y tố c độ trên trung bình.
+ Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng kĩ thuậ t trao - nhậ n tín gâ y, phố i hợ p cơ bả n đú ng kĩ
thuậ t ở trong khư vự c quy định, chạ y tố c độ chậ m.
+ Điểm 3 - 4 . Thự c hiện đượ c kĩ thuậ t trao - nhậ n tín gậ y, chạ y vớ i tố c độ chậ m.
+ Điểm 1 - 2 : Khô ng thự c hiện đượ c kĩ thuậ t trao - nhậ n tín gậ y.

5
9
CHẠY BỂN

I - MỤC TIÊU

Họ c xong nộ i dung chạ y bền, HS :

- Biết cá ch chạ y bền trên địa hình tự nhiẽn theo nhó m sứ c khoẻ và cá ch khá c phụ c mộ t
số hiện tượ ng thườ ng gậ p khi chạ y.

- Vậ n dụ ng dượ c nhữ ng kiến thứ c đã họ c và o tậ p luyện và thi đâ 'u.

- Đạ t tiêu chuẩ n RLTT (chạ y bền).

II-NỘI DUNG

1. Một số bài tập bô trợ chạy bền trên địa hình tự nhiên

Bài tập ỉ: CHẠY TIẾP SỨC VUỢT CĂC CHUỔNG NGẠI VẬT

Tổ chứ c chơi như ở trò chơi "Chạy tiếp sức" ; nhưng trên đườ ng chạ y HS phả i vượ t qua cá c
chướ ng ngạ i vậ t tự nhiên hoặ c nhâ n tạ o (như phả i nhả y qua bó ng, chui qua vò ng hoã c chạ y
vò ng vèo qua cá c gố c cà y,...). Nếu khô ng có cá c địa hình tự nhiên, GV có thể vẽ mô hình trên sâ n,
ví dụ :

- Vẽ cá c vò ng trò n có đườ ng kính 30 - 50cm giả là m chỗ bằ ng phẳ ng, để yêu cầ u khi chạ y
HS chỉ đượ c dặ t châ n và o đó .

- Có thể vẽ cá c mũ i tên chỉ hướ ng để đổ i hướ ng chạ y sang trá i, sang phá i hoặ c quay 180°
hoặ c 2 dườ ng thẳ ng song song cá ch nhau 1,5 - 2m cắ t ngang đườ ng chạ y coi là mộ t cá i hố , con
hà o để HS phả i nhả y qua. Có thể vẽ mộ t con đườ ng hẹp, rộ ng khoả ng 20cm để khi chạ y HS chỉ
đượ c đặ t châ n trong đó .

Cũ ng có thể đặ t cá c rà o hoặ c cá c chướ ng ngạ i vậ t thấ p để HS nhả y qua.

Nếu dịa hình hẹp, sâ n tậ p chậ t chỉ có đườ ng chạ y ngắ n thì khi chơi cầ n cho HS dượ c chạ y
vò ng nhiều lổ n hơn (so vớ i chạ y tiếp sứ c thò ng thườ ng) để có tá c dụ ng phá t triển sứ c bền cho
HS.

60
Bài tập 2 : LÀM THEO ĐỘNG TÁC cú A NGƯỜI CHẠY TRƯỚC
Cả lớ p chạ y theo dộ i hình mộ t hà ng dọ c. Em dẫ n đđu chạ y theo đườ ng tự chọ n, tự là m cấ c
đô ng tá c khá c nhau (như khi chạ y chậ m, khi chạ y nhanh, di bộ , bậ t nhả y tay vớ i chạ m vậ t
chuẩ n trên cao, nhả y bậ t xa, di chuyển ngang, chạ y giậ t lù i, bò cao, lò cò , lă n nghiêng,...) nhưng
khô ng nên là m cá c độ ng tá c quá khó , nguy hiểm hoặ c là m bẩ n quầ n á o. Nhữ ng em phía sau vừ a
di chuyển theo, vừ a phả i quan sá t để lậ p lạ i đú ng cá c dộ ng tá c củ a em dả n đầ u đã là m. Để có tá c
dụ ng phá t triển sứ c bền, mỗ i lầ n chạ y như vậ y cầ n kéo dà i tố i thiểu 5 phú t.

Bài tập 3 : CÁC BÀI TẬP BỔ TRỢ CHUYÊN MÔN (BUỞC NHỎ, NÂNG CAO ĐÙI, ĐẠP
SAU, CHẠY TÀNG Tốc ĐỘ,...)

Khi tậ p cá c bà i tậ p bổ trợ chuyên mồ n trong cá c tiết chạ y bền, thì tẩ n sô ' và sứ c mạ nh


độ ng tá c có thể giả m nhưng cự 11 cầ n tă ng lên (50 - 1 OOm) và yêu cầ u cao về kĩ thuậ t.

Bái tập 4 : CÚNG cố Kĩ THUẬT CHẠY BỀN TRÊN ĐIA HÌNH TựNHIÊN
GV că n cứ và o điều kiện thự c tê' củ a địa phương để chọ n cá c đườ ng chạ y có yêu cầ u khá c
nhau về kĩ thuậ t để HS tậ p. Trướ c khi cho HS chạ y, GV cầ n nó i rõ đặ c điểm đườ ng chạ y, kĩ thuậ t
cầ n sử dụ ng và yêu cầ u vê cự li, thờ i gian hoặ c sô ' lẩ n,... để HS thự c hiện.

Bài tập 5 : CHẠY LIÊN TỤC có KẾT Hựp TĂNG Tốc ĐỘ CÁC ĐOẠN NGÁN
Sau khở i dô ng, chia số HS trong lớ p thà nh cá c nhó m, mỗ i nhó m 8 đến 10 HS. chạ y theo
há ng dọ c (cá c HS có sứ c khoẻ tương dương nhau xếp cù ng mộ t nhó m). Khi chạ y yêu cầ u HS
chạ y cuố i hà ng phả i tă ng tố c dộ dể vượ t lên dẫ n đầ u. Khi đã lên đẩ u hà ng, HS đó giả m tố c độ
xuố ng bằ ng tố c độ củ a cả hà ng. HS mớ i thà nh ngườ i cuố i hà ng lạ i tă ng tố c để vượ t lẽn đầ u cứ
tiếp tụ c như vậ y 5-7 phú t.
Lưu ý : Sau khi đã chạ y vượ t lên dầ u hà ng và giả m tố c độ , HS thở sâ u để bù lượ ng ô xi do
chạ y nhanh trướ c đó .
Cá c bà i tậ p nẻu trên là cá c định hướ ng để GV sá ng tạ o ra rấ t nhiều bà i tậ p và trò chơi khá c
có cù ng tính chấ t, tá c dụ ng để hình thà nh, củ ng cố kĩ thuậ t chạ y bển và phá t triển sứ c bền cho
HS.
Khi cho HS tậ p chạ y bền, GV cầ n lưu ý mộ t số điểm sau :
- Thờ i gian để thự c hiện bà i tậ p hoặ c trò chơi (trừ khi thử ) phả i kéo dà i liên tụ c tố i thiểu 5
phú t trở lén.

6
1
- Tố c dộ di chuyển châ m và trung binh ; có thể vừ a chạ y vừ a đi bộ nhanh (mạ ch trong
vậ n độ ng cầ n dạ t tớ i 130 - 150 lầ n/phú t).
- Phả i nhắ c HS thở sâ u (có vậ y mớ i cung cấ p đù ô xi cho vậ n độ ng và tạ o nhữ ng tá c dộ ng
tích cự c để cả i thiện cá c chứ c nă ng hô hấ p và tuầ n hoà n, có lợ i cho sứ c khoẻ), biết dù ng nhịp
thở và nhịp đá nh tay để điều chỉnh nhịp điệu chạ y.
- Khi chạ y bền khô ng nên tă ng tố c độ ngay, mà phả i chạ y chậ m sau đó mớ i tă ng dầ n tố c
độ . Có vậ y mớ i dả m bả o an toà n.
- Tậ p chạ y bền có thể gâ y mệt mỏ i kéo dà i, vì vậ y cẩ n hồ i tĩnh tố t, nếu khô ng hồ i tĩnh kĩ
sau mỗ i buổ i tậ p sẽ ả nh hưở ng xấ u tớ i cá c hoạ t đỏ ng khá c liếp theo. Hồ i tĩnh sau buổ i tậ p tố t
vừ a là m tiêu biến mệt mỏ i, vừ a tạ o cả m giá c khoan khoá i, dễ chịu.
- Hiện nay có tình trạ ng cá c HS thiếu vậ n độ ng và thừ a dinh dưỡ ng ngà y mộ t nhiều
thêm, hiện tượ ng HS có khố i lượ ng cơ thể vượ t quá mứ c bình thườ ng hoặ c mắ c bệnh "béo phì"
cũ ng đã xuấ t hiện ở mộ t số đó thị lớ n. Việc tậ p chạ y bền thườ ng xuyên sẽ giú p cá c em thoá t
khở i tình trạ ng trên - liêu hao sô ' nă ng lượ ng thừ a, khô ng dể tích thà nh mỡ . Tậ p chạ y bền vừ a
có lợ i cho sứ c khoê, vừ a chố ng đượ c "béo phì".

2. Chạy bền trên địa hình tự nhiên theo nhóm sức khoẻ và giới tính
Để nâ ng cao hiệu quả chạ y bền, khô ng nên cho cả lớ p cù ng thự c hiện mộ t bà i tậ p vớ i khố i
lượ ng và cườ ng dộ như nhau, vì như vậ y là khô ng phù hợ p (sẽ là quá mứ c, nặ ng vớ i cá c em có
thể chấ t hạ n chế, nhưng lạ i chưa đủ mứ c đố i vớ i nhữ ng em khoe mạ nh. Có thể là dễ đố i vớ i
nam, nhưng lạ i là quá sứ c đố i vớ i nữ ). Bở i vậ y, trong nhiều trườ ng hợ p, GV cầ n chia lớ p theo
nhó m sứ c khoẻ và giớ i tính. Ví dụ , chia cá c em nam thà nh 3 nhó m :
- Nhó m 1 : Gồ m cá c em nam vượ t trộ i vớ i lớ p về thể hình, thể lự c và cá c em có thể lự c
trung bình nhưng có thê’ hình tố t.
- Nhó m 2 : Gồ m cấ c em nam có thể hình và thổ lự c trung bình.
- Nhó m 3 : Gồ m cá c em nam có thể lự c, thể hình kém và cá c em có thổ lự c trung bình
nhưng thể hình kém.
Cá c em nữ đượ c chia theo 2 nhó m :
- Nhó m 1 : Gồ m cá c em có thổ lự c và thể hình vượ t trộ i.
- Nhó m 2 : Gồ m cá c em cò n lạ i.
Khi tạ p chạ y bền, GV có yêu cầ u về khố i lượ ng (cự li chạ y hoặ c thờ i gian chạ y hèn tụ c) và
cườ ng độ (tứ c dọ chạ y) phù hợ p vớ i thự c lự c củ a mỗ i nhó m.

62
Cũ ng có thể cho nhó m 1 củ a nữ tậ p như nhó m 2 củ a nam và nhó m 2 củ a nữ tậ p như nhó m 3
củ a nam.
Khi tậ p chạ y bền, nên cho chạ y theo từ ng đô i có thể lự c, tầ m vó c tương đương và chạ y đều
châ n. Do chú ý để chạ y đều, HS tậ p luyện hưng phấ n hơn, ít nghĩ tớ i mệt mỏ i hơn.
- Hiện tượ ng "đau só c"(1 ’ và cá ch khấ c phụ c.
Ngoà i hiện tượ ng "cự c điểm" (xem trang 70 sá ch Thể dục Ỉ0, NXBGD, 2006), khi tậ p chạ y
bền ta cò n có thể gặ p hiên tượ ng "đau só c" - đau bụ ng khi vậ n dô ng.
Nguyên nhân cù a hiện tượ ng nà y có nhiều, nhưng phổ biến vẫ n là :
+ Khở i độ ng khô ng kĩ, cá c cơ quan nộ i tạ ng củ a cơ thể chưa hoà n toà n thích nghi vớ i trạ ng
thá i vậ n độ ng củ a cơ thổ . Sự rố i loạ n về chứ c nă ng củ a cá c cơ quan nộ i tạ ng ở ổ bụ ng dã dẫ n tớ i
tình trạ ng trên. Đâ y là phả n xạ bả o vệ củ a cơ thể, nhắ c nhở ta rằ ng cơ thể chưa thích nghi vớ i
chế độ vậ n độ ng có cườ ng độ cao hiện tạ i, cầ n có thờ i gian hoậ c nhữ ng điều chỉnh phù hợ p.
+ Do khô ng phố i hợ p tố t giữ a bướ c chạ y và nhịp thở dẫ n đến hiện tượ ng má u lưu thô ng
khô ng tố t.
+ Tậ p luyện ít, cơ bụ ng yếu khô ng giữ đượ c sự ổ n định củ a cá c cơ quan nộ i tạ ng.
+ Tậ p chạ y sau khi vừ a ă n hoặ c uố ng no.
Cách khắc phục :
+ Khô ng tậ p chạ y ngay sau khi ă n hoặ c uố ng no.
+ Trướ c khi chạ y cầ n khở i độ ng kĩ để cơ thể quen vớ i trạ ng thá i hoạ t đồ ng.
+ Trong khi chạ y, nếu thấ y có hiên tượ ng "đau só c", phả i giả m tố c độ chạ y. Chạ y nhẹ
nhà ng (khô ng chố ng trướ c tích cự c và có dộ ng tá c hoã n xung), khô ng là m cho trọ ng tâ m cơ thể
dao độ ng lên - xuố ng nhiều (đâ y là cá ch chủ độ ng là m giả m chấ n độ ng vớ i bụ ng) ; có thể dù ng
bà n tay ép và o vù ng đau, tă ng cườ ng giữ cho cá c bộ phậ n trong ổ bụ ng ổ n định, giả m kích thích
gâ y đau ; lích cự c thở sâ u và chịu đự ng đau ; mộ t lá t sau cơn đau sẽ qua di, lạ i có thể chạ y như
bình thườ ng.
Ngoà i ra, cầ n tỉnh tá o phà n biệt giữ a dau bụ ng sinh lí vớ i đau bụ ng bệnh lí. Nếu là bệnh
(nhấ t là do đau ruộ t thừ a) thì nhấ t thiết phả i cho ngừ ng chạ y và nhờ cá n bộ y tế hoặ c nhà
chuyên mô n giả i quyết.

(1) "Đau sóc" ở miền Nam gọi là "sóc hông".

6
3
3. Cách đo mạch và theo dõi sức khoẻ

a) Mạch
Mạ ch (cò n gọ i là nhịp tim) là mộ t chỉ tiêu rấ t quan trọ ng cầ n theo dõ i thườ ng xuyên để
đá nh giá trạ ng thá i sứ c khoẻ và hiệu quả tậ p luyện, nhấ t là vớ i luyện tậ p chạ y bền. Mạ ch cho
biết hoạ t độ ng củ a hộ tuầ n hoà n, trự c tiếp là củ a trá i tim và giá n tiếp cho biết sứ c khoẻ củ a mỗ i
ngườ i. Cá c thầ y thuố c (nhấ t là cá c thầ y thuố c đô ng y) thườ ng bắ t mạ ch để đoá n bệnh và đá nh
giá trạ ng thá i sứ c khoẻ củ a ngườ i bệnh. Trong tậ p luyện TDTT cũ ng cầ n că n cứ và o mạ ch để
theo dõ i sự tá c độ ng củ a LVĐ và đá nh giá hiệu quả củ a quá trình tậ p luyện. Sau tậ p luyện mà
mạ ch đậ p vẫ n thấ p thì chưa tạ o đượ c nhữ ng biến đổ i có ích cho sứ c khoẻ ngườ i tậ p. Ngượ c lạ i
sau buổ i tậ p mạ ch quá cao lạ i có tá c dụ ng đố i vớ i cơ thổ theo xu hướ ng khá c (thậ m chí có thể
gâ y nguy hiểm). Ngườ i ta phâ n loạ i cườ ng độ vâ n đô ng đố i vớ i VĐV như sau :
- Thấ p : Dướ i 120 lầ n/phú t.
- Trung bình ; Từ 120 đến 150 lầ n/phú t.
- Cao : Từ 151 đến 180 lầ n/phú t.
- Rấ t cao : Từ 181 đến 240 lẩ n/phú t.
Vớ i HS khô ng tậ p luyện thườ ng xuyên, khô ng nén tậ p vớ i chế độ mạ ch trên 150 lầ n/phú t
hoặ c mạ ch dướ i 120 lầ n/phú t.

b) Cách đo mạch
HS có thể tự đếm mạ ch củ a mình ở 1 trong 4 vị trí sau :
+ Đếm mạch ở cổ tay : Đặ t đầ u ngó n lay củ a 3 ngó n trỏ , giữ a, đeo nhẫ n lên dọ c cổ tay bên
trá i, phía ngó n cá i (H. 19a).
+ Đêm mạch ỏ thái dương : Như trên nhưng đậ t cá c đẩ u ngó n tay dè lên độ ng mạ ch ở thá i
dương (H. 19b).
+ Đếm mạch ờ cổ: Đặ t cá c đầ u ngó n tay và o 2 bên khí quả n (H. 19c).
+ Đêm mạch ở ngực : Á p bà n tay và o phía dướ i ngự c (H. 19d) - ở vị-trí nà y đếm theo cả m
giá c củ a bà n tay là kém hiệu quả so vớ i ở 3 vị trí trên (có nhiêu trườ ng hợ p ta có thê’ nhìn thấ y
mạ ch phậ p phồ ng ở cổ tay và thá i dương, khô ng cầ n sờ trự c tiếp).
Nên đếm mạ ch liền trong 60 giâ y - hạ n chế tố i đa sai số (nếu đếm mạ ch trong 10 giâ y và bị
sai 1 nhịp thì khi nhâ n vớ i 6 - sai sô ' lớ n gấ p 6 lầ n. Nếu đếm mạ ch trong 15 giâ y và bị sai 1 nhịp
thì khi nhâ n vớ i 4 - sai số chỉ lớ n gấ p 4 lầ n. Nếu đếm

64
mạ ch trong 30 giâ y và bị sai 1 nhịp thì khi nhâ n vớ i 2 - sai số chỉ gấ p 2 lầ n ; cò n nếu đếm mạ ch
trong 60 giâ y liên tụ c và bị sai 1 nhịp, do khô ng phả i nhâ n nên sai số vẫ n chỉ là 1 nhịp).
Mõ i HS cẩ n biết mạ ch củ a mình ở nhữ ng thờ i điểm sau :
- Mạch lúc mới tình giấc buổi sáng (cò n nằ m trên giườ ng) - đó là 11
mạch cơ sở".
— Mạch sau vận động :
+ Đo ngay sau vận động để biết LVĐ vừa thực hiện ở mức nào.
+ Đo sau vận động theo những khoảng cách thời gian nhất định, đểbiết quá trình hồi phục
(mạch trở về trạng thái bình thường). Nêu tập phù hợp và hồi phục tốt thì thời gian đê mạch trỏ
lại bình thường sẽ nhanh. Ngược lụi, mạch sưu vận động cao vù thời gian hồi phục kéo dài, có
nghĩa lủ LVĐ vừa thực hiện là nặng cân phải hự thấp cho phù hợp. Tập phát triển sức bền có hiệu
quả, không chỉ nâng được thành tích chạy bền mà còn giàm được mạch cơ sở và rút ngấn được
thời gian hồi phục.

a) b) c) d)

Hình 19. Bốn vị trí bắt mạch

c) Cách theo dõi sức khoẻ


Việc tự theo dõ i sứ c khoẻ là rấ t cầ n thiết vì trướ c hết là đổ kịp thờ i phá t hiện nhữ ng tá c
độ ng xấ u do tậ p luyện để diều chỉnh cho phù hợ p. Việc kiểm tra thể lự c do nhữ ng ngườ i là m
cô ng tá c GDTC đả m nhiệm. Kiểm tra theo dõ i sứ c khoẻ thườ ng chỉ đượ c thự c hiện theo định kì
6 thá ng hoặ c 1 nă m. Nếu HS có đượ c thó i quen rèn luyện thâ n thể hằ ng ngà y (nhấ t là tậ p phá t
triển sứ c bền), chắ c chắ n cơ thể HS sẽ có nhữ ng thay đổ i đá ng kể.
Cá c nộ i dung theo dõ i sứ c khoẻ thườ ng xuyên :

6
5-TD11 5
- Cảm giác chung : Đà y là đá nh giá chung về trạ ng thá i củ a cơ thể và đượ c phâ n theo 3
mứ c : tố t, bình thườ ng và xấ u. "Xâ u" khi cả m thấ y mệt mỏ i, buồ n chá n, thờ ơ, khô ng quan tâ m
tớ i xung quanh,... Nếu nguyên nhã n là do tậ p nă ng, cầ n thiết giả m cả khố i lượ ng và cườ ng độ
tậ p, tă ng cườ ng sử dụ ng cá c bà i tậ p hồ i tĩnh, thả lỏ ng toà n thâ n.
- Giấc ngủ : Theo dõ i thờ i gian và chấ t lượ ng giấ c ngủ . Khó ngủ , ít ngủ , mê sả ng trong khi
ngủ , dễ tỉnh giấ c đều là cá c biểu hiện khô ng bình thườ ng. Nếu tậ p luyện phù hợ p, giấ c ngủ sẽ
dà i và ngủ sâ u, sau khi ngủ dậ y cả m thấ y hoà n toà n tỉnh tá o, sả ng khoá i.
- Cảm giấc khi ăn Uống : Tậ p luyện phù hợ p thì sẽ có đượ c cả m giá c ngon miệng dù chỉ
vớ i cá c mó n ă n bình thườ ng. Ngượ c lạ i, nếu chá n ă n - kể cả vớ i cá c mó n khoá i khẩ u củ a mình -
đó là biểu hiện củ a tậ p luyện quá mứ c, mỏ i mệt hoă c ố m đau.
-- Mạch : Cầ n biết mạ ch củ a mình khi yên tĩnh (ngay khi tình dậ y buổ i sá ng, vầ n cò n nằ m
trên giườ ng) để so sá nh vớ i mạ ch khi tậ p và đặ c biệt là mạ ch trong quá trình hổ i tĩnh. Nếu sau
30 phú t, mạ ch vẫ n chưa trở lạ i mứ c bình thườ ng ban dầ u - đó là dấ u hiệu bấ t thườ ng. Tinh
trạ ng đó xả y ra liên tụ c, cầ n xin ý kiến củ a cá c nhà chuyên mô n (GV TDTT hoặ c y, bá c sĩ).
- Cân nặng : Nên theo dõ i câ n nặ ng hằ ng ngà y, câ n và o buổ i sá ng, khi chưa ă n. Nếu khô ng
có điều kiện, thì kiểm tra hằ ng tuầ n (và o mộ t ngà y cố định). Khi mớ i tậ p, câ n nặ ng có thể giả m
do giả m mỡ dự trữ , sau đó là ổ n dịnh hoă c sẽ tă ng dầ n, có cơ bắ p phá t triển. Nếu khô ng tậ p vớ i
mụ c đích giả m béo mà câ n nặ ng giả m liên tụ c, cầ n thiết kiểm tra sứ c khoẻ toà n diện.
Nếu việc tậ p luyện đượ c tiến hà nh hằ ng ngà y, cá c nộ i dung trên cầ n đượ c theo dõ i hà ng
ngà y và ghi chép lạ i trong "Nhậ t kí tậ p luyện", khi đó cò n có thêm nô i dung tậ p luyện đã hoà n
thà nh trong ngà y. Cũ ng trong nhậ t kí, cầ n ghi lạ i kết quả kiổ m tra theo tiêu chuẩ n RLTT (thà nh
tích cụ thổ ở từ ng nộ i dung và mứ c đạ t), kiểm tra thự c hà nh cá c mô n thể thao trong chương
trình nộ i khoá (thà nh tích và diểm kĩ thuậ t), thi dấ u (thà nh tích - nếu có ). Sự tiến bộ và mứ c độ
tiến bộ hay sự giả m sú t cũ ng cho thấ y hiệu quả tậ p luyện củ a mình. Thấ y đượ c cá c mặ t yếu,
mạ nh củ a mình, chú ý khắ c phụ c cá c khá u yếu hoặ c điều chình việc tậ p luyện để có kết quà như
ý.

4. Hổi tĩnh sau khi chạy


Trong bầ t kì mộ t buổ i tậ p nà o, nhấ t là sau khi tậ p phá t triển sứ c bền, hồ i tĩnh luô n là mộ t
nộ i dung khô ng thể thiếu đượ c. Tuy nhiên, tuỳ theo đặ c thù củ a buổ i tậ p

66
mà thời gian, biện pháp sử dụng hồi tĩnh có mức đô
khác nhau. Sau cấc buổi tập chạy với khối lượng lớn, rất
cẩn hồi phục dẩy đủ ; nếu không sẽ gây nhiều ảnh hường
xấu đối với HS cả về thổ chất vằ tinh thẩn. Sự mệt mỏi
toàn thân cùng với sự khó khăn trong di chuyển sẽ ảnh
hưởng ngay tới kết quả trong các hoạt động khác (với HS
là ở tiết học sau, là khi di về nhà, là cảm giác ãn, ngủ
sau mỗi buổi tập,...). Nếu hổi tĩnh không tốt sẽ làm cho
các HS có nhận thức không đúng, sẽ càng bị tác động tinh
thần, càng sợ tập phát triển sức bền, càng lười tập và ở
các HS đó không thể có sức bền tốt.
Đổ khắ c phụ c cá c tấ c độ ng dã nêu trên, GV phả i cho HS hồ i tĩnh đầ y đù cuố i cá c buổ i tậ p
sứ c bền (thườ ng thì sau khi tậ p sứ c bền, HS chí muố n xuố ng ló p ngay, muố n đượ c ngổ i nghỉ và
khô ng muố n di chuyển hoặ c là m gì thêm nữ a). Nhữ ng bà i tậ p để hổ i tĩnh có thể sử dụ ng là :
- Tiếp tụ c chạ y nhẹ nhà ng, kết hợ p vớ i thở sâ u. Có thổ chạ y như vậ y cho lớ i khi nhịp thở
và nhịp tim trở lạ i bình thườ ng.
- Đứ ng là m cá c độ ng tá c thả lỏ ng cơ bắ p toà n thâ n : Vung vẩ y châ n tay, luâ n phiên
chuyển trọ ng tâ m cơ thê’ sang từ ng châ n.
- Thả lỏ ng hai châ n : Ngồ i hai tay chố ng phía sau (hoặ c nằ m ngử a), nâ ng hai châ n lên cao
rung để thả lỏ ng hết cá c cư ở châ n, giú p cho má u lưu thô ng cả i thiện chấ t lượ ng má u ở châ n
(khi chạ y, má u dồ n xuố ng hai châ n, cá c sả n phẩ m củ a trao đổ i chấ t và nă ng lượ ng bị tích lạ i
dướ i châ n, rấ t cẩ n dượ c giả i toả ).
- Đứ ng thả lỏ ng để bạ n rung tay (hai HS đứ ng đố i diện, hai tay nắ m nhẹ hai tay bạ n ; luâ n
phiố n rung tay nhau ; sao cho cá c cơ ỏ tay bạ n đượ c thả lỏ ng).
Có thể luâ n phiên là m độ ng tá c "phơi cá ". HS nằ m ngử a trên lưng ngườ i cõ ng phả i thả
lỏ ng toà n thâ n đổ bị độ ng rung theo dộ ng tá c lả c lên - xuố ng hoặ c sang hai bên củ a HS cõ ng bên
dướ i.
Để dả m bả o cho HS hồ i phụ c đầ y đủ , GV phả i dà nh thờ i gian trong tiết họ c để HS thự c
hiện nộ i dung nà y ; nếu khô ng đủ thờ i gian thì hiệu quả hồ i phụ c kém.

Ill - PHƯƠNG PHÁP GIÀNG DAY

1. Hướng dân giảng day


Kĩ thuậ t chạ y bền khô ng khó và đã đượ c họ c ở lớ p 10, nên ở lớ p 11 HS cầ n đượ c thự c
hà nh nhiều hơn. GV nên giớ i thiệu cá c loạ i bà i tậ p để phá t triển sứ c bền cho HS, kể cả thờ i gian

6
5A-TD 11 7
ở lớ p cũ ng tậ n dụ ng để HS dượ c tậ p phá t triển sứ c bền. Nên cho HS chạ y trong cá c điều kiện tự
nhiên vừ a để HS vậ n dụ ng kĩ thuậ t vừ a

68
gây hưng phấn tập luyện. Đê tập chạy bền lốt, cần đặt ra
yêu cầu chạy dần dần từ thấp đến cao, tuyệt đối không
cho HS chạy quá tốc độ quy định, mạch đập ngay sau chạy
khoảng 150 lần/phút là thích hợp. Chạy xong phải hổi
tĩnh dầy đủ mới được nghỉ. Khi tập chạy, nên cho HS mặc
quần áo gọn gàng.
GV nên hướ ng dẫ n về cá ch phâ n phố i sứ c đổ HS khô ng gắ ng sứ c quá nhiều ớ đẩ u cự li
chạ y và phấ n đấ u để thự c hiện đú ng quy định về tố c độ và thờ i gian do GV đề ra.
Để khuyến khích HS tậ p chạ y bền ở nhà , GV nên cù ng nhà trườ ng phá t độ ng cá c đợ t thi
đua. Ví dụ : Thi chạ y về thă m cá c địa danh lịch sử , cộ ng số kilô met chạ y từ ng ngà y để xem cá
nhâ n, tổ nà o, lớ p nà o tớ i đích trướ c hoặ c thi chạ y đó n mừ ng cá c ngà y lễ lớ n, cộ ng xem từ ngà y
bắ t đầ u chạ y đến ngà y kết thú c cá nhâ n, tậ p thể nà o chạ y dượ c đoạ n dườ ng dà i hơn,... Khi tổ
chứ c thi đua, cầ n có giả i thương cho cá c tậ p thể và cá nhà n có thà nh tích xuấ t sắ c (kể cả cá c HS
có tiến bộ nhanh).

2. Một số sai thường mấc và cách sùa


Nhữ ng sai thườ ng mắ c và cá ch sử a về kĩ thuậ t khi chạ y bển đã đượ c nêu ở sá ch Thể dục
10, ở sá ch Thể dục 11 chú ng tô i khô ng nhắ c lạ i. Dướ i đà y giớ i thiệu mộ t chú ý mang tính chấ t
chiến thuậ t để giú p GV có thêm kinh nghiệm khi dạ y, phá t hiện sai và sử a sai cho HS.
- Trong khi dạ y chạ y bền, GV nén rèn cho HS biết cá ch sử dụ ng tố c độ chạ y phù hợ p vớ i
mụ c đích tậ p. Nếu tậ p vì sứ c khoẻ, nên chạ y vớ i tố c độ đều trô n toà n cự li; tuỳ theo sự tiến bộ
mà tă ng dầ n cự li và tố c độ chạ y. Nếu tậ p nhà m nâ ng cao thà nh tích, cầ n tậ p vớ i tố c độ thay đổ i.
Tuỳ theo sự tiến bộ củ a thể lự c chuyên mô n mà tă ng dầ n độ dà i cá c đoạ n chạ y nhanh và tă ng
tố c độ chạ y (cả ở đoạ n chạ y chấ m và ở doạ n chạ y nhanh).
- Trong tậ p luyện và thi đấ u chạ y bền ta thườ ng thấ y hiện tượ ng có nhữ ng HS sau xuấ t
phá t là vô i và ng chạ y nhanh ngay (như khi chạ y ở cự li ngắ n), bỏ xa cá c bạ n để rồ i sau đó chạ y
rấ t vấ t vả (dù chạ y vớ i tố c độ chậ m), phả i chấ p nhậ n thà nh tích thấ p (thậ m chí phả i bỏ cuộ c).
Lạ i có mộ t số HS khá c, thì bắ t đầ u chạ y vớ i tó c độ rấ t chậ m và chỉ chạ y vớ i tố c độ đó cho tớ i khi
về đích, thà nh tích đạ t rấ t thấ p trong khi vẫ n rấ t sung sứ c. Cả hai hiện tượ ng trên dều khỏ ng
lố t, GV phả i chỉ ra cho HS biết cầ n phả i chạ y vớ i tố c độ nà o.
Ví dụ . Một nữ sinh có khử năng chạy 100m trong 17 giây, muốn dạt thành tích 2 pAíír (120
giây) khi kiểm tru chạy 500m. Nếu vậy, em đó phải chạy trên toùn cự li với tốc độ trung bình
500/120 = 4,2m!s. Nếu đê em chạy

6
5A-TD 11 9
với tốc độ 100117 = 5,9m/s từ dầu thì chắc chắn em sẽ không giữ được tốc độ đó tới khi vê đích
vì chỉ sau ỊOOm đầu em đã kiệt sức ! Do dó dể không bl kiệt sức sớm, em nên chạy đoạn đầu cúa
cự li với tốc độ khoảng 5 - 5,2m/s (tức là chạy 100m mất 19-20 giây. Sau đó dù về đích với tốc độ
chậm do mệt mỏi (dưới 4,2m!s chút ít), nhưng vẩn có tốc độ trung bình trên toàn cự lì là 4,2mls,
Nếu để em chạy trên toàn cự lì với tốc độ nhỏ hơn 4,2m/s thỉ chắc chắn em không thể về đích với
thành tích 2 phút như mong muốn.
Cù ng vớ i việc tậ p luyện để có thổ lự c chuyên mô n cầ n thiết, HS cầ n có cà khả nă ng ướ c
lượ ng khá chính xá c tố c độ mình đang chạ y. Trong chuyên mồ n, gọ i đó là "Cả m giá c tố c độ ".
Nhờ đó HS mớ i có quyết định đú ng khi phâ n phố i sứ c : chạ y tiếp vớ i tố c đô đang chạ y hoặ c
tâ ng hoặ c giả m đổ đạ t mụ c đích. Khi HS chưa có đượ c trình độ cầ n thiết, GV phả i là ngườ i theo
dõ i và nhắ c nhở kịp thờ i. Tuy nhiên, để tự diều chỉnh hay nhờ GV điều chỉnh chỉ có hiệu quả
như ý nếu IĨS có khả nă ng thự c sự sau mộ t quá trình tậ p thự c sự và khi chưa có "cả m giá c tố c
độ tố t” thì khi chạ y phả i cố thự c hiện theo chỉ dạ o củ a GV.

3. Một số gọi ý để GV tham khảo khi trao đổi vói HS


- Khi tậ p chạ y bền, việc cô ' gắ ng chạ y thậ t nhanh ngay sau xuấ t phá t như vậ y đú ng hay
sai ? Vì sao ? (Sai, vì chạy bên phủi chạy trên đoạn dường dài, nếu chạy nhanh quá sẽ không dủ
sức chạy tới đích).
- Cầ n phà n phố i sứ c khi chạ y bền như thế nà o ? (Â 7ỉỉ xuất phát nên chạy chậm, nhẹ
nhàng, sau dó mới tăng dần tốc độ đến mức vừa phải và duy trì tốc độ đó đến khi về đích).
- Trong chạ y bền em đã gặ p hiện tượ ng "đau só c" bao giờ chưa ? Hiện tượ ng đó biểu
hiện như thế nà o ? (Thấy dan bụng ở vùng mạng sườn).
- Để khố c phụ c hiện tượ ng "đau só c" trong chạ y bền, em cầ n là m gì ? (Cần tránh ân uống
no trước lúc tập, khởi động kĩ trước lúc tập. Khi bị "đau sóc", cán chạy chậm lại vã hít thở sáu
một sô lẩn).
- Tạ i sao khi chạ y bển cầ n tích cự c thở sâ u ? (Để cung cấp đủ ô xi cho ca thê’ hoạt dộng, và
do mục đích của chạy bền chính lờ rèn luyện hệ tuần hoàn, hệ hô hấp,...).

4. Một số hướng dần cho HS tự tập luyện


GV hướ ng dã n cho HS biết để phá t triển sứ c bền (trướ c hết là để phụ c vụ kiểm tra kết thú c
họ c "Chạ y bền" hoặ c đế đạ t tiêu chuẩ n RLTT), thì việc chi hoà n thà nh

70
tốt nhiệm vụ các buổi tập trong giờ nội khoá là chưa đủ.
Nên tập thêm vào buổi sáng (sau lúc ngủ dậy, thay tập
thể dục buổi sáng) hoặc vào buổi chiều (trước khi ăn
tối), trừ khi không có điểu kiện thì mới tập cách ngày
hoặc nghĩ tập. Tập phát triên sức bổn, chủ yếu là rèn
luyện cho hệ hô hấp và tuần hoàn đáp ứng được yêu cầu
khi chạy với tốc độ cần thiết, về sức mạnh cơ bắp và sự
vững chắc của các khớp, chúng sẽ được củng cố và phát
triển qua lừng buổi tập. Khi tập chạy bén cần chú V một
sô điểm sau :
- Địa điểm tậ p : Do tậ p cá nhâ n và yêu cầ u nộ i dung chạ y bền, chi cầ n có đườ ng tự nhiên
để chạ y là đủ . Nơi chạ y qua phả i có khô ng khí trong là nh (khô ng có hoặ c ít khó i, bụ i và cá c mù i
xú uế, độ c hạ i,...). Nếu có diều kiện thì chạ y theo đườ ng thả ng, nếu khô ng thì chạ y vò ng quanh
mộ t địa điểm nà o đó , thậ m chí có the chạ y tạ i chỗ , miễn là có thể chạ y đủ cự li hoặ c thờ i gian đã
định. Nên xá c định trướ c cự li giữ a cá c mố c nà o đó để tiện việc theo dõ i cự li đã chạ y ở mỗ i
buổ i hoặ c theo dõ i tiến bộ về thờ i gian dã chạ y để vượ t mộ t cự li nà o đó .
- Trang phụ c tậ p luyện : Quầ n á o gọ n, nhẹ, hợ p vớ i thờ i tiết (mặ c nhiêu quầ n á o hoặ c
quầ n á o dà i, rộ ng quá sẽ vướ ng víu, khó chạ y, nhấ t là khi muố n chạ y nhanh). Nếu có già y thì đi
già y, nếu khô ng có già y thì chạ y châ n đấ t (nhưng phả i chú ý an toà n). Nên mang theo dồ ng hồ
dể theo dõ i thờ i gian (thờ i gian chạ y mộ t cự li, thờ i gian nghỉ giữ a 2 lầ n chạ y và thờ i gian cá
buổ i tậ p), theo dõ i mạ ch đậ p (trướ c khi chạ y, sau khi chạ y và quá trình hồ i phụ c).
- Thờ i gian mộ t lâ n tậ p chạ y bền : Nếu tậ p hằ ng ngà y, mỗ i lầ n tậ p khô ng cầ n nhiều thờ i
gian. Chí cầ n 15 đến 30 phú t (gồ m cả khở i dộ ng và hồ i tĩnh) , nếu tậ p thêm nộ i dung khá c, cầ n
có thờ i gian dà i hơn.
- Nộ i dung mộ t buổ i tậ p chạ y bền : Mứ c độ khở i độ ng, hổ i tĩnh tuỳ thuộ c tố c độ và cự li
(hoặ c thờ i gian) chạ y. Nếu chạ y cà ng nhanh hoặ c chạ y cà ng là u cà ng cầ n khở i độ ng và hồ i tĩnh
kĩ (vớ i nhiều độ ng tá c và trong thờ i gian dà i). Nếu chì chạ y nhẹ nhà ng và vớ i tố c độ ổ n định thì
cá c nộ i dung trên chỉ là hình thứ c (chạ y chậ m cũ ng là bà i tậ p đượ c sử dụ ng phổ biến trong khở i
độ ng và hổ i tĩnh củ a VĐV nhiều mô n thể thao). Tưy nhiên, vẫ n cầ n khở i độ ng kĩ đế cá c cơ quan
hô hấ p và tuầ n hoà n thích nghi vớ i trạ ng thá i vậ n độ ng (chạ y) - do quá trình thích nghi củ a
chung chậ m hơn, nếu so vớ i cá c cơ quan vậ n độ ng. Thự c tế cho thấ y, HS và ngườ i tậ p nó i
chung, khô ng ai thấ y cầ n thở gấ p khi mớ i bắ t đẩ u chạ y.
Dù chạ y liên lụ c hay chạ y lạ p lạ i, tố i thiểu ở mỗ i lầ n tậ p nên có tố ng thờ i gian chạ y từ 5
đến 15 phú t hoặ c tổ ng cự li chạ y từ 500 đến 2000m. Theo nguyên tắ c cự li chạ y cà ng ngắ n, tố c
độ chạ y cà ng cao. Khi mớ i tậ p, nên chạ y châ m liên tụ c 500m (sau khi chạ y hết cự li mạ ch câ n
đạ t khoả ng 110 - 115 lầ n/phú t), sau mõ i

7
1
tuần lại thêm 200m... cho đến khi chạy liên tục được
2000m. Tiếp theo lại bát đầu’ chỉ chạy 500m và sau mỗi
tuần lại thêm 200m, nhưng với tốc độ cao hơn và cứ lặp
lại các cự li, nâng tốc độ chạy như vậy. Nếu sau khi
chạy, mạch đạt tới 140 - 160 lần/phút thì hiệu quả tập
mới cao. Sau khi ngùng chạy, hổi tĩnh 10 - 15 phút, nếu
mạch và nhịp thở đã về xấp xỉ mức trước khi tập là tốt,
có thể yên tâm tập luyện với kế hoạch đó.
Khô ng nén tậ p nặ ng ngay từ đầ u, để dề phò ng phả n tá c dụ ng do cơ thể khô ng kịp thích
nghi. Cũ ng do vậ y mà cơ thề dễ bị mệt mỏ i kéo dù i, thậ m chí sinh bệnh, là m HS sợ tậ p luyện.
- Nên lấ y tiêu chuẩ n kiểm tra và tiêu chuẩ n RLTT dể là m đích so sá nh, từ đó có thể chủ
độ ng tá ng mứ c độ tậ p luyện đe đả m bả o đạ t yêu cầ u khi thi hoặ c kiểm tra.
- Khi việc tậ p luyện đã đi và o nền nếp và thấ y có khả nă ng, ham thích chạ y bầ n, HS có thể
chủ dộ ng tả ng lượ ng và cườ ng độ tậ p luyện nhằ m nâ ng cao thà nh tích dể tham gia cá c cuộ c thi
ở trườ ng, ở địa phương (trong trườ ng hợ p đó nên có sự hỗ trợ về chuyên mô n củ a GV, cả về
nộ i dung tậ p luyện, kĩ chiến thuậ t và luậ t thi đấ u).
- Để có hưng phấ n Lậ p luyện, nên tậ p vớ i bạ n có cù ng tẩ m vó c và thổ lự c. Khi tậ p, thự c
hiện chạ y song song và đều châ n. Tậ p có bạ n giú p HS hạ n chế tuỳ tiện (dễ bỏ buổ i lậ p, dễ bỏ
bớ t nộ i dung tậ p...), đồ ng thờ i có thể giú p nhau khi có nhữ ng tình huố ng bấ t ngờ .
- Khi HS thự c hiện tậ p hằ ng ngà y, nên ghi nhậ t kí tậ p luyện để theo dõ i việc tậ p luyện và
cả m giá c về sứ c khoẻ do tá c dụ ng củ a tậ p luyện,... Từ dó sẽ có nhữ ng quyết định chính xá c
trong tự điều chinh kê' hoạ ch lậ p hoặ c khi cầ n nhờ tớ i sự trợ giú p củ a GV TDTT và cá n bộ y tế.

IV - KÉ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIEM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kế hoạch dạy học


Theo phâ n phố i chương trình, nộ i dung mô n Chạy bén đượ c dạ y và họ c trong 5 tiết. Để dạ y
chạ y bền có hiệu quả cầ n dạ y ghép chạ y bén vớ i mộ t kĩ thuậ t điền kinh khá c. Cá c vấ n đổ lí
thuyết hoặ c cá c kiến thứ c có liên quan, GV sẽ kết hợ p giả ng cho HS lú c khở i độ ng, hồ i tĩnh hoặ c
khi nghỉ giữ a cá c lầ n chạ y.
Phương á n dạ v chạ y bền tố i ưu nhấ t là ghép nộ i dung chạ y bền và o cuố i phầ n cơ bả n củ a
cá c tiết họ c điền kinh. Mỗ i tiết cầ n khoả ng 8 đến 10 phú t là đủ để HS đượ c chạ y liên tụ c ; như
vậ y mỗ i HS sẽ có khoả ng 20 lầ n tậ p chạ y bền trong giờ chính khoá . Theo phương á n nà y, trướ c
khi cho HS chạ y, GV chì cầ n

72
nhắc các yêu cầu về kĩ thuật và tốc độ chạy (phần hồi
tĩnh chính là phần hồi tĩnh của tiết học).
Tuỳ theo thờ i gian, khả nă ng sứ c bền củ a HS, nén tă ng thờ i gian và cự li chạ y bền.

2. Kiểm tra, cho điểm


a) Nội dung kiêm tra
Chạ y bền trên địa hình tự nhiên : Nam cự li 1000m ; nữ cự li 5OOm.

b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra


Trướ c khi kiểm tra chạ y bền, GV cầ n tìm hiểu về sứ c khoẻ và trình độ tậ p luyện củ a HS đổ
đả m bả o an toà n. Nhữ ng em khô ng tậ p luyện thườ ng xuyên thì khô ng cho kiểm tra. Mậ t khá c
cầ n kiểm tra đườ ng chạ y để trá nh rủ i ro có thế xả y ra.
Cho HS tự khở i độ ng cá nhâ n hoặ c theo nhó m. Kiểm tra nam riêng và nữ riêng, có thể tổ
chứ c thà nh nhiều đợ t, mỗ i đợ t 10 - 15 HS. Khi có mộ t dợ t chạ y, trừ cá c HS sẽ chạ y ở đợ t kế tiếp
đượ c tự do đổ chờ xuấ t phá t ; số cò n lạ i đượ c phâ n cô ng giú p GV xá c định thứ tự về đích ghi
thà nh tích và giú p đỡ cá c bạ n quá mệt di chuyển tiếp, hồ i tĩnh khi qua đích. GV theo dõ i đồ ng
hồ và đọ c thờ i gian mỗ i khi có HS về đích. Khi kiểm tra, tiến hà nh như trong thi đấ u điển kinh
và á p dụ ng luậ t hiện hà nh.

c) Cách cho diêm


Cho điểm theo thà nh tích đạ t đượ c củ a HS, khi đá nh giá có chú ý nhiều đố n việc tậ p luyện
thườ ng xuyên, ý thứ c rèn luyện củ a HS và có thể tham khả o bả ng dướ i đầ y để cho điểm :

Điểm 1 2 3 4 s 6 7 8 9 10

Nữ
2' 16" 2’ 14" 2' 12" 2' 10" 2' 08" 2' 06" 2' 05" 2' 00" r 50" 1’ 45"
500m

Nam
4' 35" 4’ 30" 4' 25" 4' 20" 4' 15" 4' 10" 4' 02" 3’ 55" 3’ 45" 3' 40"
1000m

Vớ i cá c HS khô ng dạ t yèu cầ u do yếu kém về thể chấ t bẩ m sinh, GV cã n cứ và o tinh thầ n


tậ p luyộ n và sự tiến bộ về thà nh tích (so vớ i ở lớ p 10) để cho điểm.

7
3
NHẢY XA

I- MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung nhả y xa, HS :
- Biết cá ch thự c hiện 4 giai đoạ n kĩ thuậ t nhả y xa kiểu "ưỡ n thâ n" ; mộ t số trò chơi, độ ng
tá c bổ trợ kĩ thuậ t và phá t triển sứ c mạ nh châ n.
_ Hiểu mộ t sô ' điểm trong Luật Điển kinh (Phầ n Nhả y xa).
“ Thự c hiện cơ bả n đú ng cá c giai đoạ n kĩ thuậ t: Chạ y đà , giậ m nhả y và trẽn khô ng.
“Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng hiểu biết về luậ t khi tậ p luyện, thi đấ u.
- Đạ t tiêu chuẩ n RLTT (bậ t xa).

II- NỘI DUNG

1. Kĩ thuật
Kĩ thuậ t nhả y xa kiểu "ưỡ n thâ n" gổ m 4 giai đoạ n : Chạ y đà , giậ m nhả y, trên khô ng và tiếp
đấ t.

a) Chạy dà
Kĩ thuậ t giai đoạ n chạ y đà gồ m : Tư thế chuẩ n bị trướ c khi chạ y đà và chạ y đà .
-TTCB : Đứ ng châ n lã ng trướ c (bướ c lẻ) hoặ c châ n giậ m trướ c (bướ c chẵ n), mũ i bà n châ n
sá t vạ ch xuấ t phá t, mũ i châ n sau chạ m đấ t cá ch gó t châ n trướ c khoả ng mộ t bà n châ n theo
chiều chạ y đà và 5 - 10cm theo chiểu ngang. Hai châ n hơi khuỵ u (châ n sau khuỵ u nhiều hơn),
chạ m đấ t bằ ng nử a trướ c bà n châ n, trọ ng tâ m dổ n nhiều và o châ n trướ c. Thâ n hơi ngả về
trướ c, mắ t nhìn theo đườ ng chạ y đà , hai tay thả lỏ ng tự nhiên.
Ngoà i cá ch trên cò n có cá ch đứ ng chuẩ n bị hai châ n song song sá t vạ ch xuấ t phá t cá ch
nhau mộ t khoả ng bằ ng hoặ c nhỏ hơn vai, hai châ n hơi khuỵ u, nử a trướ c hai bà n châ n chạ m
đấ t, mắ t nhìn theo đườ ng chạ y, thâ n trên ngả về trướ c, hai tay buô ng tự nhiên.
-Kĩ thuật chạy đà : Đố i vớ i HS THPT, cự li chạ y đà khoả ng 15 - 25m. Đo đà , điều chỉnh đà để
tìm ra cự li chạ y đà hợ p lí, phù hợ p vớ i mõ i ngườ i tậ p là mộ t việc rấ t quan trọ ng trong nhả y xa.

74
Khi chạ y dà , dộ dà i củ a cá c bướ c chạ y cầ n tả ng dầ n kết hợ p vớ i nâ ng dẩ n thâ n lén, đặ c biệt
phả i tă ng dá n tố c độ cho đến khi đạ t đượ c tố c dộ cao nhă t. Tiếp theo duy trì tố c độ cao đó bằ ng
cá ch giữ ổ n định khoả ng cá ch, trậ t tự và tầ n sô ' bướ c chạ y. Khi chạ y đà , đặ t nử a trưở c bà n châ n
chạ m đấ t, châ n đạ p sau tích cự c và duỗ i thẳ ng, thâ n trên hơi ngả về trướ c, tay phố i hợ p tự
nhiên. Riêng bướ c đà cuố i cù ng, khi đặ t châ n giậ m nhả y và o vá n cầ n bướ c nhanh và ngắ n hơn
bướ c trướ c đó khoả ng 1/2 - 1 bà n châ n, đặ t cả bà n châ n chạ m vá n chuẩ n bị cho giậ m nhả y. Lú c
nà y thâ n trên khô ng ngả ra trướ c hoặ c ra sau, mà giữ ở tư thê' thẳ ng đứ ng, hai lay sẵ n sà ng
đá nh phố i hợ p vớ i giậ m nhả y đưa ngườ i về trướ c - lên cao. Chạ y dà là mộ t trong hai giai đoạ n
quan trọ ng trong nhả y xa.

b) Giậm nhảy
Giậ m nhả y là giai đoạ n quan trọ ng nhấ t trong nhả y xa. Giai đoạ n giậ m nhả y bắ t đầ u khi
đặ t châ n giậ m nhả y và o vá n giậ m nhả y. Lú c nà y châ n giậ m nhả y hơi khuỵ u gố i, sau đó dù ng sứ c
mạ nh củ a châ n và toà n thâ n đạ p mạ nh, nhanh lên vá n như sứ c bậ t củ a mộ t chiếc lò xo. Khi
giậ m nhả y, phả i chủ dộ ng đạ p mạ nh duỗ i thẳ ng châ n, phố i hợ p vớ i đá nh tay và đưa châ n lă ng
ra trướ c - lên cao và giữ cơ thổ đượ c thă ng bằ ng. Giậ m nhả y phả i phố i hợ p nhịp nhà ng vớ i tố c
độ nằ m ngang củ a chạ y đà tạ o nên.
Kết quả nghiên cứ u củ a nhiều cô ng trình khoa họ c vể
giai doạ n giậ m nhả y trong nhả y xa cho thấ y thà nh tích đạ t
đượ c phụ thuộ c và o sứ c mạ nh củ a chà n, sự linh hoạ t củ a
cổ châ n, sứ c bậ t củ a bà n châ n, sự phố i hợ p nhịp nhà ng
củ a toà n bô cơ thể đặ c biệt là sự phố i hợ p chính xá c giữ a
lự c giậ m nhả y vớ i lự c do chạ y dà tạ o nên và gó c độ giậ m
nhả y hợ p lí. Gó c giậ m nhả y khoả ng 70 - 78° (so vớ i mặ t
đấ t ớ phía trướ c) để đạ t gó c bay khoả ng 20 - 24°.

c) Trên không
Giai đoạ n trên khô ng củ a nhả y xa "Ưỡ n thâ n" bắ t đầ u tìr tư thế "bướ c bộ trên khô ng" khi
châ n giậ m nhả y rờ i khỏ i vá n giậ m, khô ng dưa ngay ra trướ c như nhả y xa kiểu "Ngồ i", mà đưa
vé phía sau, co dầ n lạ i. chá n lă ng từ phía trướ c chủ độ ng đưa xuố ng dướ i - về sau phố i hợ p vớ i
châ n giậ m nhá y và ngự c ưỡ n că ng thâ n ra sau, mậ t nhìn lô n cao, hai tay có thể đưa len cao
chếch về sau hoặ c dang ngang.

7
5
Tư thế hai tay, ngự c, hô ng và hai châ n lú c nà y chủ độ ng ưỡ n ngự c că ng về sau sao cho thâ n
ngườ i că ng như mộ t hình cá nh cung. Tiếp theo gậ p nhanh thâ n trèn, đồ ng thờ i hai châ n vươn
ra trướ c hết sứ c tích cự c phố i hợ p vớ i đá nh hai tay từ trên cao - ra trướ c vù ng xuố ng dướ i - ra
sau dể chuẩ n bị giai doạ n tiếp đấ t. Chính nhờ gậ p thâ n và vươn hai chă n ra trướ c chủ đô ng và
nhanh, mà nhả y xa "Ưỡ n thâ n" tậ n dụ ng đượ c tố i da đườ ng bay củ a trọ ng tâ m cơ thế trong
khô ng gian. Đó cũ ng là lợ i thế củ a nhả y xa kiểu "Ưỡ n thâ n" so vớ i nhả y xa kiểu "Ngồ i", (H. 21).

Hình 21

d) Tiếp đất
Khi hai châ n bắ t dầ u tiếp dấ t, chủ dộ ng khuỵ u gố i để giả m chấ n độ ng, đồ ng thừ i rướ n
thâ n, vươn hai tay ra trướ c để giữ thă ng bằ ng khô ng đê mô ng hoặ c tay chạ m cá t ở phía sau.
Sau đó đứ ng lên đi về trướ c, rờ i khỏ i hố nhả y. Khô ng đi sang ngang hoặ c lù i, vì theo luậ t thi đấ u
thà nh lích sẽ tính từ bộ phậ n cơ thể chạ m cá t gầ n vá n nhấ t. Độ ng tá c tiếp đấ t đò i hỏ i phả i khéo
léo, nhanh nhẹn, mềm déo và hết sứ c chủ độ ng bở i vì tuy khô ng phả i là giai doạ n chủ dộ ng tạ o
ra thà nh lích, nhưng tậ n dụ ng đượ c tố i đa thà nh tích hay khô ng chính là nhờ sự khéo léo đó .

2. Một số bài tập bổ trọ kĩ thuật và phát triển thể lực

a) Bổ trợ kĩ thuật
Bài tập 1 : Xuấ t phá t cao chạ y nhanh 10 - 15m (nữ ), 15 - 20m (nam). Có thể tậ p dổ ng loạ t
theo nhó m, lổ chạ y nhanh hoặ c cho HS lầ n lượ t chạ y theo đườ ng chạ y đà qua vá n giâ m nhả y
và o hố cá t.
Tương tự như trên, chạ y đà - nhá y xa (tự do) để xá c định châ n giậ m nhả y.
Bài tập 2 : Đứ ng, châ n giậ m nhả y trướ c (cá ch mép hố cá t 0,8 - l,2m), châ n lă ng sau. Tạ o đà
và giậ m nhả y và o hô ' cá t (chạ m cá t bằ ng cả hai châ n). Khi tạ o dà và giậ m nhả y cầ n phố i hợ p vớ i
đá nh mạ nh hai tay từ trướ c - ra sau - về trướ c.

76
Bài tập 3 : - Đi 3 bướ c giậ m nhả y, thự c hiện độ ng tá c bướ c bộ .
- Chạ y chậ m 3, 5, 7, 9 bướ c giậ m nhả y thự c hiện độ ng tá c bướ c bộ .
Bài tập 4 : Chạ y đà 5, 7, 9, 11 bướ c - giậ m nhả y qua chướ ng ngạ i vậ t (chướ ng ngạ i vậ t là
hai vạ ch song song trô n hố cá t hoá c xà , dâ y chun (thun) cao 0,3 - 0,5111 cá ch vá n giậ m nhả y về
phía hô ' cá t 0,5 - 0,8m).
Tương tự bà i tậ p trên, nhưng treo vậ t đích ở trên cao cho HS giậ m nhả y, sau đó dù ng tay
hoặ c đầ u đá nh và o vậ t treo ở trên cao (bó ng, khă n, cờ hoặ c cà nh lá ,...).
Bải tập Sỉ- Giậ m nhả y bằ ng hai châ n thự c hiện độ ng tá c ưỡ n thâ n.
- Giậ m nhả y bằ ng mộ t châ n thự c hiện độ ng tá c ưỡ n thâ n.
- Đứ ng ở trên cao (bậ c thang, ghế bă ng,... có độ cao 0,5 - Im), giậ m nhả y
bằ ng hai châ n (hoặ c bằ ng mộ t châ n) thự c hiện đô ng tá c ưỡ n thâ n.
Bài tập 6 : Tậ p mô phỏ ng độ ng tá c châ n lã ng giai doạ n trô n khô ng (H. 22).

Bài tập 7: Tậ p mô phỏ ng độ ng tá c châ n giậ m nhả y giai đoạ n trẽn khô ng (H. 23).

Hình 23

7
7
Bài tập 8 ; Chạ y đà - giậ m nhả y bằ ng châ n thuậ n (châ n giậ m nhả y) lên bụ c - thự c hiện
dộ ng tá c ưỡ n thâ n và tiếp đấ t.
b) Bài tập phát triển thê lực
- Chạ y nâ ng cao đù i 18m (nữ ), 20m (nam).
- Chạ y đạ p thẳ ng châ n sau 2Om (nữ ), 25m (nam).
- Xuấ t phá t cao chạ y nhanh 20m (nữ ), 25 - 30m (nam).
- Lò cò liếp sứ c 10m X 2 (nữ ), 15m X 2 (nam).
- Đứ ng trên châ n giậ m, đá lă ng châ n (nam, nữ ).
- Đứ ng lên, ngồ i xuố ng bằ ng hai châ n (nam, nữ ).
- Ngồ i xổ m, đứ ng lên đổ ng thờ i bậ t nhả y thự c hiện độ ng tá c ưỡ n thâ n (nam).
- Đứ ng lên, ngồ i xuố ng trên châ n giậ m, châ n kia duỗ i phía trướ c, tay có vịn (nam, nữ ).
- Ngồ i xổ m trên mộ t châ n, châ n kia duỗ i thẳ ng phía trướ c, hai tay chố ng hô ng, bậ t nhả y
đổ i châ n (nam).
- Nếu có điều kiện và bả o dam an toà n, HS nam có thể tự tậ p vớ i tạ nhẹ (5 - 10kg) ngoà i
giờ :
+ Gá nh tạ ngồ i xuố ng, đứ ng lên.
+ Gá nh tạ ngồ i xuố ng, dứ ng lên kết hợ p bậ t nhả y bằ ng hai châ n.
- Đứ ng vịn tay và o tườ ng hoặ c lan can sao cho ngườ i nằ m chếch vớ i mạ t đấ t mộ t gó c
khoả ng 60 - 70° (nam, nữ ):
+ Nhú n cổ châ n.
+ Đạ p châ n, nâ ng gố i (giố ng như chạ y đạ p thẳ ng châ n sau).
- Đứ ng gá c châ n lã ng trên cao phía trướ c, CÚ I gậ p thâ n sá t và o châ n lă ng (nữ ).
- Cá c trò chơi : "Lò cỏ tiếp sức", "Bật xa tiếp sức", "Nhảy ô", "Trồng nụ, trồng hoa". Tậ p
nhả y dâ y nhanh (dâ y ngắ n), nhả y dâ y dà i, nhả y dâ y cao su, đá cầ u,...
- Cá c bà i tậ p vớ i dâ y cao su để tậ p că ng cơ khi ưỡ n thâ n,.,.

3. Một số điếm trong Luật Điển kinh (Phấn Nhảy xa)IV


a) Đườ ng chạ y đà rộ ng 1,22 - l,25m, dà i 40 - 45m và đượ c đá nh dấ u bằ ng nhữ ng vạ ch
trắ ng rộ ng 5cm.
b) Vá n giâ m nhả y là mộ t khố i hình hộ p dạ c bằ ng gõ hoặ c vậ t liệu cứ ng phù hợ p khá c, có
chiều dà i 1,21 - l,22m, rộ ng 0,20m. Vá n sơn mà u trắ ng, đượ c chô n

IV Trích Lwdr Điển kinh. NXB TDTT, 2006.

78
c) ngang mức với đường chạy đà và bề mặt của khu vực
rơi (hố cát). Cạnh của ván giâm gần với khu vực rơi dược
gọi là vạch giậm nhảy. Ngay sau vạch giậm nhảy được đạt
một ván phủ chất dẻo để giúp trọng tài xác định phạm
quy. Nếu không thể lắp đặt ván phủ chất dẻo như ở trên
thì có thể áp dụng phương pháp như sau : ngay sau vạch
giậm nhảy tạo một khuôn bàng đất xốp hoặc cát có chiều
dài đúng bằng độ dài của ván giậm nhảy và chiều rộng
bằng 10cm. Khuôn cát hoặc đất xốp này có góc vát 45° dọc
theo chiều dài của nó. Vị trí chôn ván cách mép gẩn của
hố nhảy (khu vực rơi) 1 - 3m tuỳ thuộc vào trình độ
người thi.
d) Hố nhả y (khu vự c rơi xuố ng) có chiểu rộ ng 2,75 - 3m, chiều dà i khô ng ngắ n hơn 6m,
chiều sâ u 0,5m đượ c dổ đắ y cá t ẩ m và xố p, mặ t trên cao bằ ng mặ t vá n giậ m nhả y.
e) Trong thi đấ u, VĐV phả i nhả y theo thứ tự quy định thõ ng qua rú t thă m. Khi có 8 VĐV
trở xuố ng tham gia thi đấ u, mỗ i VĐV đượ c nhả y 6 lầ n, nếu có trên 8 VĐV thi đấ u thì mỗ i VĐV
đượ c nhả y 3 lầ n, sau đó 8 VĐV có thà nh tích cao đượ c nhả y thêm 3 lầ n. Mõ i VĐV đượ c tính
thà nh lích củ a lầ n nhả y tố t nhấ t trong cá c lầ n nhả y bao gồ m cả nhữ ng lầ n nhả y dề quyết định vị
trí đầ u tiên khi có sự bằ ng nhau.
f) Nhữ ng trườ ng hợ p phạ m quy :
- Chạ m đấ t phía sau vạ ch giậ m nhả y bằ ng bấ t kì bộ phậ n nà o củ a cơ thế, dù chạ y đà
khô ng giậ m nhả y hoặ c giậ m nhả y.
- Giậ m nhả y phía bên ngoà i phạ m vi hai đầ u vá n, dù ở phía sau hay phía trướ c dườ ng
kéo dà i củ a vạ ch giậ m nhả y.
- Trong quá trình rơi xuố ng, điểm chạ m đấ t phía bên ngoà i khu vự c rơi gầ n vớ i vá n giậ m
hơn so vớ i điểm chạ m gầ n nhấ t trong khu vự c rơi hoặ c sau khi hoà n thà nh lầ n nhả y đi ngượ c
lạ i phía sau qua khu vự c rơi xuố ng hoặ c thự c hiện bá t kì hình thứ c nhà o lộ n nà o trong khi chạ y
đà hoặ c trong lú c nhả y.

Ill - PHUONG PHÁP GIẢNG DẠY

1. Hướng dần giáng dạy


- So vớ i kĩ thuậ t nhả y xa kiểu "Ngồ i", nhả y xa kiểu "Ưỡ n thâ n" tiên tiến hơn, hiện đạ i hơn
và đượ c nhiều VĐV á p dụ ng bở i sự ưu việt cù a nó . Đó là do nhả y xa kiểu "Uồ n thâ n” tạ o cho

7
9
thâ n ngườ i thà nh hình cá nh cung giú p cho ngườ i nhá y bậ t mạ nh đượ c về trướ c, tậ n dụ ng tố i đa
đườ ng bay củ a cơ thể trong khô ng gian do chạ y đà kết hợ p vớ i giậ m nhả y tạ o nên. Dạ y nhả y xa
kiểu "Ưỡ n thâ n" khó hưn

80
-
nhiều so với nhảy xa kiểu "Ngồi", do dó GV cần tăng
cường áp dụng phương pháp trực quan bằng tranh ảnh, băng
đĩa hình, làm mẫu và chủ dộng chọn lựa, sấp xếp các bài
tập sao cho phù hợp với trình độ của HS. Đặc biệt cần
quan tâm đến các bài tập bổ trợ, tập luyện kĩ các động
tác của chân giậm nhảy, chân lãng, thân và hai tay,
trước khi học toàn bộ kĩ thuật. Yêu cầu HS tự tập thêm
các bài tập 6, 7 ở nhà cho thành thục. Các bài tập 4, 5
nhảy qua các chướng ngại vật hoặc nhảy ở trên cao xuống,
GV cần chú ý bảo hiểm để bảo đảm an toàn cho HS. Không
cho HS chạy đà - giậm nhảy lên bục bay qua ghế vào hố
cát vì rất nguy hiểm.
Khi chọ n cá c bà i tậ p đê’ soạ n giá o á n, GV nên vậ n dụ ng nhữ ng kinh nghiộ m dạ y họ c và
nhữ ng bà i tậ p hay củ a mình, kết hợ p vớ i nhữ ng bà i tậ p giớ i thiệu trong sá ch để soạ n bà i dạ y
phù hợ p vớ i HS, hấ p dẫ n HS hứ ng thú tậ p luyện, như vậ y sẽ đạ t hiệu quả hơn.
- Tiến trình dạ y nhả y xa kiểu "Ưỡ n thâ n" có thể như sau :
+ Tậ p cá c bà i tậ p phá t triển sứ c mạ nh châ n, sứ c nhanh và thế lự c chung.
+ Tậ p cá c độ ng tá c bổ trợ (giớ i thiệu ớ trong sá ch và do GV soạ n).
+ Tậ p cá c độ ng tá c mô phó ng giai đoạ n trên khô ng củ a châ n lã ng, châ n giậ m nhá y.
+ Tậ p phố i hợ p kĩ thuậ t hai giai đoạ n giậ m nhả y và trên khô ng.
+ Tậ p kĩ thuậ t giai đoạ n chạ y dà .
+ Tậ p phố i hợ p kĩ thuậ t cá c giai đoạ n chạ y đà - giậ m nhả y - trên khô ng.
+ Tậ p kĩ thuậ t giai đoạ n tiếp đấ t.
+ Tậ p phố i hợ p 4 giai đoạ n kĩ thuậ t đổ hoà n thiện và nâ ng cao thà nh tích.
+ Cù ng vớ i dạ y kĩ thuậ t, GV cẩ n kết hợ p dạ y cho HS mộ t số hiểu biết về luậ t thi dấ u đế HS
vậ n dụ ng khi tậ p hoặ c xem thi đấ u.

2. Một số sai thường mắc và cách sửa


a) Chạy đà
- Sai: Nhịp cá c bướ c chạ y đà khô ng hợ p lí, giả m tố c độ ở nhữ ng bướ c đà cuố i.
Cách sửa :
+ Đo lạ i dà và điểu chinh đà bằ ng cá ch chạ y thử nhiều lầ n.

8
1
+ Chạ y đà theo nhịp vỗ tay hoặ c tiếng hô nhắ c nhở , khích lệ củ a GV nhấ t là ở 3-5 bướ c đà
cuố i.
-Sai: Đặ t châ n giậ m nhả y khô ng đú ng vá n.

82
Cách sửa :
+ Đo lạ i đà và điều chỉnh bướ c dà bằ ng chạ y thử và đậ t châ n giậ m và o vá n giậ m nhả y.
+ Tậ p mộ t số bà i tậ p phá t triển thể lự c.

b) Giậm nhảy
-Sai: GÓ C độ giậ m nhả y lớ n hoặ c nhỏ quá .
Cách sửa :
-í- Đo và chỉnh lạ i đà .
+ Tậ p đạ t châ n giậ m nhả y và o vá n nhiều lầ n.
+ Tậ p cá c bà i tậ p bổ trợ kĩ thuậ t 2, 3, 4.
-Sai: Giậ m nhả y khô ng mạ nh, khô ng duỗ i hết châ n.
Cách sửa :
+• Tậ p cá c bà i tạ p bổ trợ kĩ thuậ t 2, 3, 4, 5 trong phầ n bà i tậ p rèn luyện kĩ thuậ t.
+ Tậ p cá c bà i tậ p phá t triển sứ c mạ nh châ n.

c) Trên không
-Sai: Sau bướ c bộ , đưa châ n giậ m nhả y ra trướ c như ở nhả y xa kiểu "Ngồ i".
Cách sửa : Tậ p cá c bà i tậ p bổ trợ : 6, 7, 8 và do GV chọ n.
- Sai : Khô ng thự c hiện dượ c độ ng tá c ườ n thâ n hoặ c gậ p thâ n ra trướ c khõ ng mạ nh,
nhanh.
Cách sửa : Tậ p cá c bà i tậ p bổ trợ : 5, 6, 7.

d) Tiếp đất
- Sai. Để mô ng hoặ c tay chạ m cá t phía sau gó t châ n.
Cách sửa :
+ Tậ p mô phỏ ng độ ng tá c tiếp đấ t.
+ Bậ t xa và o hô ' cá t để tậ p tiếp đấ t.
+ Đà 1,3,5 bướ c - giậ m nhả y - rơi xuố ng tiếp đấ t bằ ng hai châ n.
-Sai: Tiếp đấ t xong, đứ ng lên di ngượ c lạ i.
Cách sửa : Nhắ c HS khô ng đượ c đi ngượ c lạ i.

8
3
3. Một số câu hòi gợi Ý để GV tham kháo khi trao đổi với HS

- Kĩ thuậ t nhả y xa kiểu "Ngồ i" và kiểu ”ưỡ n thâ n" khá c nhau ở giai đoạ n nà o ? (Khác
nhau ớ giai đoạn trên không).
- Trong kĩ thuậ t nhả y xa kiểu "ưỡ n thâ n", giai đoạ n nà o là quan trọ ng ? (Hai giai đoạn
chạy đà và giậm nhảy).
- Cá c giai đoạ n quan trọ ng củ a nhả y xa kiểu "ưỡ n thâ n" có khá c vớ i cá c giai đoạ n quan
trọ ng củ a nhả y xa kiểu "Ngồ i" khô ng ? (Giống nhau).
- Tạ i sao giai đoạ n giậ m nhả y lạ i là mộ t trong nhữ ng giai đoạ n quan trọ ng củ a tấ t cả cá c
kiểu nhả y xa ? (Vì đây là giai đoạn tạo ra lực đê đưa người lẻn cao - ra xa).
- Tạ i sao giai đoạ n chạ y đà cũ ng là mộ t trong nhữ ng giai đoạ n quan trọ ng củ a tấ t cả cá c
kiểu nhả y xa ? (Vì chạy đà tạo ra lực nằm ngang, khi hợp lực với lực do giậm nhảy tạo nên sẽ
quyết định thành tích).

IV - KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kế hoạch dạy học

Theo phâ n phố i chương trình, nộ i dung mô n Nhảy xa đượ c dạ y và họ c trong 6 tiết. Dướ ĩ
đà y là mộ t phương á n dạ y họ c để GV tham khả o : 5 tiết đầ u đượ c chìa ra dạ y trong 10 giá o á n
(1 giá o á n dạ y hai nộ i dung), riêng tiết thứ sá u dà nh cả tiết để kiểm tra.

Số
Tiết học
T Nội dung học
1
T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 11-12
1 Một số bài tập phát triển thể lực. X X X X X X X X X

2 Một sô' động tác bổ trợ, trò chơi X X X X X X X X X

Tập mô phỏng động tác chân


3 X X X X
làng
Tập mô phỏng động tác chân
4 X X X X
giậm

5 Tập giậm nhảy - trẽn không X X

6 Tập chạy đà X

8
6 - TD11 4
Tập phối hợp chạy đà - giậm
7 X X X
nhảy - trên không

8 Tập tiếp đất X

Tập phối hợp chạy đà - giậm


9 X X X X X X X
nhảy - trên không - tiếp đất

1
Giới thiệu luật thi đấu X X
0
1
Kiểm tra lấy điểm 15 phút X
1
1
2
Kiểm tra kết thúc chương ★
2. Kiểm tra, cho điểm
a) Nội dung kiểm tra : Kĩ thuậ t và thà nh tích nhả y xa kiểu "ưỡ n thâ n".

b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra


- Kiểm tra là m hai dợ t nam. nữ riêng. Nếu trong mộ t tiết kiểm tra khô ng xong, sô ' cò n lạ i
kiểm tra và o tiết sau (lấ y quỹ thờ i gian phầ n kiểm tra RLTT).
- Sau khi khở i độ ng, mỗ i HS nhả y thử 1 lầ n, nhả y chính thứ c 3 lầ n theo luậ t. Cho điểm
theo thà nh tích ở nhữ ng lầ n nhả y đú ng luậ t.
- GV đá nh dấ u sẩ n cá c mố c thà nh tích : 4m ; 3,5m ; 3m (nam) và 3,2m ; 3m ; 2,8m (nữ ).
c) Cách cho điếm : Điểm kiểm tra cho theo lầ n nhả y đú ng kĩ thuậ t nhấ t và theo thà nh
tích.
- Điểm 9 - 10 : Thự c hiện cơ bả n đú ng 4 giai đoạ n kĩ thuậ t, thà nh tích đạ t 4m (nam) và
3,2m (nữ ).
- Điểm 7 - 8: Thự c hiện cơ bả n đú ng 3 giai đoạ n kĩ thuậ t chạ y đà - giậ m nhả y - trên
khô ng, thà nh tích đạ t 3,5m (nam) và 3m (nữ ).
- Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng giai đoạ n trên khô ng, thà nh tích đạ t 3m (nam) và
2,8m (nữ ).
- Điểm 3 - 4 : Thự c hiện sai giai đoạ n trên khô ng, khô ng tính thà nh tích.
- Điếm ỉ - 2 : Khô ng thự c hiện đượ c kĩ thuậ t.
Ghi chú : Cá c tình huố ng khá c do GV quyết đinh.

8
6A-TD 11 5
NHẢY CAO

I- MỤC TIỀU
Họ c xong nộ i dung nhả y cao, HS :
- Biết cá ch thự c hiện cá c giai đoạ n kĩ thuậ t nhả y cao kiểu "Nằ m nghiêng" ; mộ t số trò
chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t và phá t triển sứ c mạ nh châ n.
- Hiểu mộ t sô ' điểm trong Luật Điền kinh (Phầ n Nhả y cao).
- Thự c hiện cơ bả n đú ng 4 giai đoạ n kĩ thuậ t : Chạ y đà , giậ m nhả y, trên khô ng và tiếp
đấ t.
- Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng hiểu biết về luậ t và o tậ p luyện, thi đấ u.

II - NỘI DUNG

1. Kĩ thuật
Sá ch Thể dục 10 đã giớ i thiệu về kĩ thuậ t nhả y cao kiểu "Nằ m nghiêng", mộ t số trò chơi, bà i
tậ p bổ trự rèn luyện kĩ thuậ t và phá t triển thể lự c. Dướ i đâ y tó m tá t nhữ ng điểm chính để GV
giú p HS hoà n thiện kĩ thuậ t.

a) Chạy đà
- Giậ m nhả y châ n nà o thì đứ ng phía bên đó củ a xà (theo chiều nhìn và o xà ). Chạ y dà
chếch vớ i xà mộ t gó c khoả ng 30 - 40°.
- Đà chạ y gồ m 2 phầ n :
4- Phấn thứ nhất . Chạ y tă ng dầ n tố c độ , nhịp nhà ng, thâ n ngả về trướ c, hai tay phố i hợ p tự
nhiên.
+ Phần thứ hai : Bắ t đầ u 3 - 4 bướ c đà cuố i. Lú c nà y chuyển cả bà n châ n chạ m đấ t, thâ n
ngườ i dầ n dầ n thẳ ng đứ ng. Đen bướ c cuố i cù ng đưa gó t châ n chạ m đấ t, dầ u gố i thả ng, thâ n
trẽn hơi ngả ra sau. hai tay phố i hợ p tự nhiên hoặ c dưa ra sau để chuẩ n bị cho giậ m nhả y.
ở ba bướ c cuố i, bướ c đầ u tiên hơi dà i, bướ c thứ hai dà i nhấ t và bướ c cuố i cù ng ngắ n nhấ t.
Bướ c cuố i cù ng ngắ n nhưng lạ i phả i thự c hiện vớ i tố c độ nhanh nhấ t để thâ n ngườ i ngả ra sau.

86
1 2 3 4 5 6

Hình 24

b) Giậm nháy
- Gó c giậ m nhả y tố t nhấ t khoả ng 90 - 94" dể đạ t đượ c gó c bay củ a trọ ng tâ m cơ thể
trong khô ng gian khoả ng 70 - 80°.
- Sau khi châ n giậ m nhả y chạ m đấ t bằ ng gó t bà n châ n ớ bướ c đà cuố i, nhanh chó ng
chuyển thà nh cả bà n châ n, sau dó hơi khuỵ u gố i, dù ng sứ c mạ nh củ a châ n đạ p mạ nh xuố ng
đà 't, đổ ng thờ i châ n lă ng đá mạ nh từ sau - ra trướ c - lên cao cù ng vớ i đá nh hai lay đổ nâ ng
ngườ i lên cao.
- Giạ m nhả y là giai đoạ n quan trọ ng nhấ t quyết định thà nh tích cù a ngườ i nhả y, do đó phả i
thự c hiện hết sứ c chủ độ ng, tích cự c và chính xá c.

Hình 25

c) Trên khớng
Giai đoạ n trên khô ng bắ t đầ u từ khi chan giậ m nhả y rờ i khỏ i mặ t đấ t. Lú c nà y thâ n ngườ i
bắ t đầ u hơi nghiêng về phía xà , châ n đá lă ng và hai tay ở trên cao, châ n giậ m nhả y cò n đang
duỗ i thắ ng, toà n bộ thâ n ngườ i đang bay lên cao theo đườ ng vò ng cung. Tiếp theo, thu dầ n
châ n giậ m nhả y để chuẩ n bị qua xà , châ n đá ìă ng duỗ i thẳ ng và khi ở gẩ n đỉnh cao thì xoay gó t
hướ ng mũ i châ n về phía xà tạ o cho hô ng tiếp tụ c di chuyển lên cao và thâ n ngườ i dẩ n đầ n trở
thà nh

8
6A-TD 11 7
nằ m nghiêng trên xà . Khi qua xà , tay cù ng chiều vớ i châ n đá lă ng duỗ i thả ng, tay kia co lạ i ép
và o thâ n. Châ n giậ m nhả y duỗ i dầ n ra. hai tay duỗ i ra trướ c đổ cù ng vớ i châ n giậ m nhả y chuẩ n
bị tiếp đấ t.

c/ưí ý ; Độ ng tá c xoay gó t châ n đá lă ng ở trên cao có ý nghĩa đặ c biệt giú p cho ngườ i
nhả y dạ t dượ c tư thế "nằ m nghiêng" trên xà . So vớ i kiểu nhả y cao "Bướ c qua", thì nhá y cao
kiểu "Nằ m nghiêng" dạ t thà nh tích cao hơn do khoả ng cá ch từ trọ ng tâ m cơ thể đến lườ n (nhả y
cao kiểu "Nằ m nghiêng") ngắ n hơn đến hết mô ng (nhả y cao kiểu "Bướ c qua"). Nếu nhả y cao
kiểu "Ú p bụ ng" hoặ c nhả y cao kiểu "Lưng qua xà " thi thà nh tích đạ t cao hơn nhả y cao kiểu
"Nằ m nghiêng".

(1) Tiếp đất

Sau khi qua xà , châ n giậ m nhả y nhanh chó ng duỗ i ra dể tiếp đấ t, tay cù ng bẽn vớ i châ n
giậ m hoặ c cả hai tay duỗ i ra để hỗ trợ . Khi châ n bắ t đầ u chạ m dấ t, nhanh chó ng khuỵ u gố i dể
giả m chấ n đô ng.

2. Một só bài tập bố trọ và phát triển thể lực

Bài tập 1 : Đứ ng, đá lă ng châ n (tậ p ỏ nhiêu tư thế khá c nhau như hai tay chố ng hở ng, đá
lă ng châ n ; mộ t tay vịn tườ ng hoặ c gố c câ y, đá lă ng châ n ; hai tay vịn tườ ng hoặ c câ y, đá lă ng
châ n sang ngang,...).

Bài tập 2 : Đứ ng trên châ n lă ng, châ n giậ m nhả y phía sau. Tậ p đưa chá n giâ m nhả y và o
điểm giậ m nhả y.

Bài tập 3 : Đi, chạ y chậ m 3 hoặ c 5 bướ c - giâ m nhả y - đá lă ng châ n.

Bài tập 4 : Chạ y vuô ng gó c vớ i xà - giậ m nhả y co châ n qua xà thấ p.

Bái tập 5 : Chạ y vuô ng gó c vớ i xà - giậ m nhả y châ n lă ng duỗ i thẳ ng qua xà .

Bài tập 6 : Đứ ng tậ p đá nh tay - đá lă ng.

Bài tập 7 : Đà 1 bướ c đá nh tay kết hợ p giậ m nhả y, đá lă ng.

Bài tập 8 : Đi, chạ y chậ m 3 hoặ c 5 bướ c giậ m nhả y đá lă ng và o vậ t chuẩ n trên cao (như
cà nh lá , chiếc khă n, quả bó ng hoặ c xà ngang,...).

Bài tập 9 : Tậ p mô phỏ ng độ ng tá c châ n lă ng qua xà .

Bài tập 10 : Tậ p mô phỏ ng độ ng tá c châ n giâ m nhả y qua xà .

88
3. Một số điểm trong Luật Diển kinh (Phán Nhày cao)(1 ’

a) Một sô quy định chung


- Trình tự thự c hiện lầ n nhả y cưa VĐV sẽ đượ c rú t thă m.
- Trướ c khi bắ t đẩ u cuộ c thi, tổ trưở ng trọ ng tà i thô ng bá o cho cá c VĐV biết mứ c xà khở i
điểm và cá c mứ c xà nâ ng tiếp theo, cho tớ i khi chỉ cò n mộ t VĐV cuố i cù ng.
- Trườ ng hợ p chỉ cò n lạ i mộ t VĐV đã thắ ng ở cuộ c thi : Ó mỗ i mứ c xà , xà ngang sẽ khô ng
bao giờ đượ c nâ ng lên dướ i 2cm. Mứ c tă ng trong mỗ i lầ n nâ ng xà ngang phả i như nhau.
- VĐV có thể bắ t đầ u nhả y tạ i bấ t kì mứ c xà nà o cao hơn mứ c xà khở i điểm do Ban tổ
chứ c quy định. Ở mỗ i mứ c xà VĐV đượ c quyền nhả y Lố i đa 3 lầ n. Ba lầ n nhả y hỏ ng liên tiếp bấ t
kì ở mứ c xà nà o, sẽ bị loạ i khỏ i nhữ ng lầ n nhả y sau đó , ngoạ i trừ trườ ng hợ p bằ ng nhau ở vị trí
đầ u tiên mà cẩ n nhả y lạ i để xá c định thứ hạ ng vô địch. Nếu mộ t VĐV bỏ mộ t lẩ n nhả y tạ i mộ t
mứ c xà nà o đó thì sẽ khô ng đượ c thự c hiện lầ n nhả y tiếp theo tạ i mứ c xà nà y, trừ trườ ng hợ p
có sự bằ ng nhau ở vị trí đầ u tiâ n.
- Cá c VĐV phả i giậ m nhả y bằ ng mộ t châ n.
- Khi mộ t VĐV đã bắ t đầ u, cá c VĐV khá c khô ng đượ c phép sử dụ ng khu vự c chạ y đà hoậ c
khu vự c giậ m nhả y đổ tậ p.

b) Một VĐV bị coi là phạm quy, nếu :


- Sau lầ n nhả y do hà nh độ ng củ a VĐV là m rơi xà .
- VĐV chạ y đà , giậ m nhả y khô ng vượ t qua phía trên xà ngang mà chạ m đấ t ở khu vự c
ngoà i mặ t phả ng Lạ o bở i hai cạ nh gầ n nhấ t củ a hai cộ t xà , kể cả ờ giữ a hoặ c ở bên ngoà i hai cộ t
xà bằ ng bấ t kì bộ phậ n nà o củ a cơ thể.
Tuy nhiên, nếu khi nhả y, mộ t VĐV chạ m châ n và o khu vự c rơi xuố ng và theo ý kiến củ a
trọ ng tà i giá m định là khô ng tạ o thêm lợ i thế nà o, thì lẩ n nhá y đó sẽ khô ng bị coi là phạ m quy.
- Khi bắ t. đầ u mộ t lầ n nhả y đều có lệnh củ a trọ ng tà i, nếu VĐV nhả y trướ c lệnh hoặ c trì
hoã n sau lệnh quá 1 phú t là phạ m quy. Nếu thờ i gian quy dịnh hết

(1) Trích Luật Điền kinh. NXB TDTT, 2005.

8
9
đú ng và o lú c VĐV đã bắ t đẩ u thự c hiện lầ n nhả y củ a mình, thì lầ n nhả y đó vẫ n đượ c chấ p nhậ n
cho thự c hiện.

Ill - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

1. Hướng dẫn giàng dạy


- Trọ ng tâ m củ a nộ i dung Nhảy cao lớ p 11 là hoà n thiện kĩ thuậ t và nâ ng cao thà nh tích,
vì vậ y GV cầ n tậ p trung thờ i gian cho HS tậ p hoà n chỉnh cá c giai đoạ n kĩ thuậ t, nâ ng dầ n mứ c xà
kết hợ p vớ i trang bị mộ t số hiểu biết về luậ t để HS vậ n dụ ng khi tậ p luyện, kiểm tra và khi xem
hoá c trự c tiếp thi đấ u. Tuy nhiên, cá c bà i tậ p thể lự c, nhấ t là cá c bà i tậ p rèn sứ c mạ nh châ n
cũ ng là mộ t trong cá c biện phá p giú p cho việc hoà n thiện kĩ thuậ t đượ c nhanh và hiệu quả hơn,
do đó GV nèn kết hợ p cho HS tậ p thể lự c mộ t cá ch hợ p lí.
- GV nên chia tổ cho HS tậ p luyện kết hợ p có thi dua, đá nh giá để phá t huy tính tích cự c
củ a HS, bả o đả m số lầ n tậ p cầ n thiết, hoà n thiện kì thuậ t và nâ ng cao thà nh tích. Ngoà i nhữ ng
độ ng tá c, bà i tậ p giớ i thiệu trong sá ch, GV nên sá ng tạ o cá c hình thứ c tậ p luyện cho giờ họ c
phong phú , hấ p dẫ n, sá t vớ i thự c tiễn. Cầ n chú ý uố n nắ n dộ ng tá c sai chung hoặ c cá biệt và
tính vừ a sứ c dố i vớ i HS. GV nên hướ ng dẫ n cho IIS cá ch tậ p để có thổ tự tậ p đượ c ngoà i giờ .
- Đặ c biệt GV cầ n chú ý bả o hiểm và sử dụ ng cá c biện phá p cầ n thiết đổ bả o đả m tuyệt
đố i an toà n cho HS.
- Nhữ ng nơi có điều kiện, có thể dạ y nhả y cao kiểu "ú p bụ ng" thay cho nhả y cao kiểu
"Nằ m nghiêng".

2. Một số sai thường mắc và cách sửa

a) Chạy đà
-Sai: Chạ y đà khô ng đú ng gó c độ .
Cách sửa : Đo lạ i đà , xá c định lạ i gó c độ chạ y đà .
-Sai: Bị rố i loạ n đà , đặ t châ n khô ng đú ng điểm giậ m nhả y.
Cách sửa :
+ Tậ p bướ c đà cuố i (tạ i chỗ ).
+ Tậ p cá c bà i tậ p bổ trợ 2, 3, 8.
-Sai: Đặ t châ n giậ m và o điếm giậ m nhả y bằ ng cả bà n chà n.

90
Cách sửa :
+ Tậ p 3 bướ c đà cuố i - giậ m nhả y - dá lã ng.
+ Tậ p cá c bà i tậ p bổ trợ 2, 3, 4.
- Sai: Chưa xá c định đượ c châ n giậ m nhả y và khoả ng cá ch đà .
Cách sửa :
+ Tậ p bướ c đà cuố i (tạ i chỗ ).
+ Tậ p 3 bướ c (đi, chạ y chậ m) đà cuố i.
+ Tậ p cá c bà i tậ p phá t triển sứ c mạ nh châ n, sứ c bậ t cao.

b) Giậm nhảy
-Sai: Giậ m nhả y khô ng mạ nh, khô ng hết sứ c.
Cách sửa:
+ Tậ p độ ng tá c tay ở bướ c đà cuố i - giậ m nhả y mạ nh - đá lă ng.
+ Tậ p phá t triển sứ c mạ nh châ n.
-Sai : Đá nh tay khô ng đú ng, khô ng hỗ trợ nâ ng mô ng lên cao.
Cách sửa :
+ Đi, chạ y chậ m 3 hoặ c 5 bướ c - giậ m nhả y - đá lă ng (đá nh hai tay nâ ng ngườ i lẽn cao).
+ Đứ ng có vịn - đá lã ng.
+ Tậ p mộ t sô ' bà i tậ p, trò chơi phá t triển sứ c mạ nh châ n và độ linh hoạ t củ a hô ng.

c) Trên không
- Sai: Châ n lă ng đá và o xà .
Cách sứa :
+• Đứ ng, đá lă ng châ n lên cao - xoay gó t châ n.
+■ Độ ng tá c như trên, nhưng nhả y bậ t ngườ i lên cao - xoay gó t châ n.
- Sai: Khô ng có thao tá c xoay gó t châ n khi qua xà , nên khô ng tạ o đượ c thả n ngườ i nằ m
nghiêng vớ i xà .
Cách sửa :
+ Chạ y đà 3 hoặ c 5 bướ c - giậ m nhả y - đá lả ng - xoay gó t châ n.
+ Tậ p mô phỏ ng châ n lă ng qua xà thấ p (chú ý xoay gó t châ n).

9
1
- Sai : Tay khô ng ép và o thâ n khi qua xà , là m rơi xà .

Cách sửa :

+ Tậ p mô phỏ ng châ n giậ m nhả y và ép tay cù ng bén và o thâ n khi qua xà thấ p.

+ Nằ m trên đệm, tậ p mô phỏ ng độ ng tá c qua xà (dố i vớ i nhữ ng trườ ng có đệm).

3. Một số câu hỏi gọi ý để GV tham khảo khi trao đổi với HS

- Trong nhả y cao "Nằ m nghiêng" giai doạ n nà o quan trọ ng nhấ t ? Tạ i sao ? (Giai đoạn
giậm nhảy quan trọng nhất, vì giậm nhảy tạo ra lực đưa người lên cao).

- Tư thế bà n châ n khi đặ t châ n và o điểm giậ m nhả y như thế nà o ? (Gót chân chạm đứt,
bàn chân thẳng hướng với hướng chạy đà).

- Đườ ng di chuyển củ a châ n lă ng khi qua xà như thế nà o ? (Chân lăng đá lên cao, bàn
chân không duỗi thẳng mà ở tư thê bàn cuốc, sau đó xoay gót chân ra ngoài).

- Đườ ng di chuyển củ a châ n giậ m khi qua xà như thè' nà o ? (Sau khi giậm nhảy, chân
giậm nhảy co gối, hợi ép vào them một cách khéo léo để qua xà).

- Đườ ng di chuyển củ a tay cù ng bên vớ i châ n giậ m khi qua xà như thê' nà o ? (Khi qua
xà, tay cùng bêu với chủn giậm phải ép vào thân để không làm vướng xà).

- Tạ i sao khi tiếp đấ t cầ n khuỵ u gố i ? (Đểgiảm chấn động).

- Mộ t VĐV chạ y lỡ đà sau đó chạ y tạ t sang bên, nhưng chếch và o sâ u trong mặ t phẳ ng
do cộ t và xà tạ o nên, như vậ y có phạ m quy hay khô ng 1 (Có ).

- Trọ ng tà i đã cho phép bấ t đầ u lầ n nhả y, nhưng hơn 1 phú t sau VĐV mớ i bắ t đầ u nhả y,
như vậ y có đượ c khô ng ? (Không, VĐV đã để mất quyển nhảy lần dó, vì thời gian cho phép tối đa
1 phút).

IV - KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kế hoạch dạy học

Theo phâ n phố i chương trình, nô i dung mô n Nhảy cao đượ c dạ y và họ c trong 6 tiết. Dướ i
đâ y là mộ t phương á n dạ y họ c dể GV tham khả o : 5 tiết đầ u đượ c chia ra dạ y trong 10 giá o á n
(1 giá o á n dạ y 2 nộ i dung), riêng tiết thứ sá u dà nh cả tiết để kiểm tra.

92
Số Tiết học
Nội dung học
TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11-12
Một số bài tập, trò chơi phát
1
triển thể lực
X X X X X X X X X

Một sô động tác bổ trợ kĩ


2 X X X X X X X X X X
thuật
Bài tập mô phỏng chân lăng
3 X X
qua xà
Bài tập mô phỏng chân giậm
4 X X
qua xà

5 Tập giai đoạn giậm nhảy X

Tập phối hợp chạy đà * giậm


6 X
nhảy
Tập chạy đà - giậm nhảy -
7 X X
trên không
Tập hoàn chỉnh bốn giai đoạn
8 X X X X X X X X X
kĩ thuật

9 Giới thiệu về luật X X


1
Kiểm tra lấy điểm 15 phút X
0
1 Kiểm tra kết thúc chương *
1

2. Kiểm tra, cho điểm


a) Nội dung kiểm tra
Kiểm tra kĩ thuậ t và thà nh tích nhả y cao kiểu "Nằ m nghiêng" hoặ c nhả y cao kiểu "Ú p
bụ ng".

b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra


- Kiểm tra nhiều đợ i, mỗ i đợ t khoả ng 5 - 10 HS nam riêng, nữ riêng.
- Mỗ i HS sau khi khở i độ ng đượ c nhả y thử 1 lầ n và 3 lẩ n chính thứ c ở 3 mứ c xà khá c
nhau.
- GV đậ t xà ở 3 mứ c khá c nhau : O,95m ; 1,05m ; 1,20m (nam); 0,80m ; 0,85m ; 1,0ữ m
(nữ ). Nhả y thử ở mứ c xà thấ p nhấ t, sau đó nhả y chính thứ c lầ n 1 ở mứ c xà đó , lầ n 2 ở mứ c xà
thứ hai và lầ n 3 ở mứ c xà cao nhấ t, Nhữ ng HS nhả y lầ n đầ u khô ng qua mứ c xà thấ p nhấ t, GV
cho nhả y tiếp lầ n 2, 3 ở mứ c xà đó , nếu lầ n 3 qua xà , tuy theo thự c tế GV có thổ cho nhả y tiếp
lầ n 4 hoặ c khô ng (điều nà y khô ng đú ng

9
3
- luật thi đấu, do không có thời gian). Ở mức xà thứ
hai cũng tương tự như vậy, GV cho phép những HS có
nguyện vọng bắt đầu nhảy ở mức xà thứ hai hoặc cao nhất
với tổng số 3 lần nhảy. Nếu ngay lần đầu đã nhảy qua mức
xà cao nhất và thực hiên kĩ thuật tốt nhất, được điểm
tối da, không phái nháy các lần còn lại.
- Đố i vớ i mộ t sô ' trườ ng hợ p đặ c biệt, GV có thể hạ thấ p mứ c xà hơn mứ c quy dịnh, khi
đá nh giá kết hợ p thà nh tích vó fi sự cô ' gắ ng củ a HS đó .
Ghi chú : Trên đâ y chỉ là phương á n gợ i ý, GV có thổ có phương á n khá c phù hợ p vớ i thự c
tế.

c) Cách cho điểm


Điểm kiểm tra cho theo mứ c độ kĩ thuậ t và thà nh tích HS thự c hiện đượ c.
- Điểm 9 - 10 : Thự c hiện đú ng kĩ thuậ t (cả bố n giai đoạ n), thà nh tích dạ t l,20m (nam) và
l,00m (nữ ).
-Điểm 7 - 8 : Thự c hiện cơ bả n đú ng kĩ thuậ t (cả bố n giai đoạ n), thà nh tích đạ t 1,05m
(nam) và 0,85m (nữ ).
— Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng kĩ thuậ t giai đoạ n trên khô ng, thà nh lích đạ t 0,95m
(nam) và 0,80m (nữ ).
- Điểm 3 - 4 : Thự c hiện khỏ ng đú ng kĩ thuậ t giai đoạ n trên khô ng, thà nh tích đạ t 0,95m
(nam) và 0,80m (nữ ).
- Điểm l - 2 : Khô ng thự c hiên đượ c kĩ thuậ t và khô ng đạ t đượ c thà nh tích tố i thiểu.

94
ĐÁ CẦU

I- MỤC TIÊU
Họ c xong nô i dung mô n Đá cầ u, HS :
- Biết cá ch thự c hiện : Di chuyển bướ c lướ t, tâ ng "giậ t" cầ u, đá nh đầ u tâ rì cô ng, tâ ng cầ u -
đá tấ n cô ng bằ ng mu bà n châ n, mộ t số bà i tậ p phố i hợ p, mộ t- số chiến thuậ t đá đô i, đấ u tậ p theo
luậ t.
- Hiểu mộ t số điếm cơ bả n trong Luật Đá cầu.
- Thự c hiên cơ bả n đú ng nhữ ng bà i tậ p trên.
- Vâ n dụ ng đượ c nhữ ng hiếu biết về luậ t khi tậ p luyện và thi đấ u.

II- NỘI DUNG

1. Kĩ thuật
a) Ôn tập : Mộ t số độ ng tá c kĩ thuậ t dã họ c ở lớ p 10 (tâ ng "bú ng" cẩ u, chuyển cầ u,...).

b) Học mới
-Di chuyển bước lướt : Kĩ thuậ t bướ c lướ t là kĩ thuậ t di chuyển rấ t'quan trọ ng trong quá
trình tậ p luyện và thi đấ u đá cầ u, thườ ng đượ c á p dụ ng để đỡ nhữ ng quả bỏ nhỏ gầ n lướ i hoặ c
đá dọ c hai biên. Á p dụ ng kĩ thuậ t di chuyển nà y và o cá c trườ ng hợ p nêu trẽn mang lạ i hiệu quả
cao vì tố c độ di chuyển nhanh và hợ p lí vớ i nhữ ng đườ ng cầ u rơi xa ngườ i mà bướ c dơn di
chuyển khồ ng có hiệu quả .
-I- TTCB : Hai châ n đứ ng song song rộ ng bằ ng vai hoặ c đứ ng châ n trướ c châ n sau, gố i hơi
khuỵ u, trọ ng tâ m hơi thấ p, dồ n đẻu và o giữ a hai châ n, ngườ i hơi đổ về trướ c, đầ u thẳ ng, mắ t
theo dõ i đườ ng bay củ a cầ u, hai tay để co tự nhiên.
4- Thực hiện động tác ■; Từ TTCB, ngườ i tậ p dù ng sứ c mạ nh bộ t phá t củ a châ n thuậ n, phố i
hợ p vớ i châ n cò n lạ i bậ t mạ nh dưa cơ thể lướ t nhanh vê bên phả i theo hướ ng quả cầ u rơi, khi
tiếp đấ t châ n khô ng thuậ n là m trụ , châ n thuậ n nhanh chó ng

9
5
tiếp xúc cầu bằng mu bàn chân với kĩ thuật "búng"
cầu, "giật" cầu, tâng cầu nhịp
1... (tuỳ và o ý đồ củ a ngườ i đá cầ u mà sử dụ ng kĩ thuậ t cho phù hợ p). Trườ ng hợ p di chuyển về
bên trá i thì độ ng tá c kĩ thuậ t thự c hiện ngượ c lạ i (H. 26).

Hình 26 Hình 27

+ Kết thúc động tức : Sau khi thự c hiện xong dộ ng tá c, nhanh chó ng trở về tư thê'ban đầ u
để thự c hiện cá c độ ng tá c tiếp theo.

- Táng "giật” cẩu : Đượ c sử dụ ng đê’ xử lí nhữ ng đườ ng cầ u thấ p, rơi gầ n phía trướ c ngườ i
tậ p.
+ TTCB : Tương tự như hình 26, song trọ ng tâ m cơ thể hạ thấ p hơn, lưng hơi khom, hai tay
thả lỏ ng 'tự nhiên giữ thă ng bà ng.

+ Thực hiện động tác : Khi đã xá c định dượ c điểm rơi củ a cẫ u (ở phía trướ c gầ n ngườ i),
ngườ i tậ p nhanh chó ng chuyển trọ ng lâ m củ a cơ thể sang châ n trướ c, ngườ i hơi khom và đưa
châ n sau (châ n đá ) về trướ c, bà n châ n dể song song vớ i mặ t sâ n dể chuẩ n bị tiếp xú c vớ i cầ u.
Khi cầ u rơi cá ch mặ t sâ n khoả ng 20 - 30cm, ngườ i tậ p nâ ng đù i vuô ng gó c vớ i thâ n trên dù ng
mu bà n châ n tiếp xú c vớ i cẩ u và "giậ t'’ cầ u bay lố n cao hơi chếch ra phía trướ c theo ý muố n. Khi
"giậ t" cẩ u bằ ng chầ n khô ng thuậ n phía trướ c, cầ n chuyển trọ ng tâ m củ a cơ thể sang châ n sau
(châ n thuậ n) và cũ ng thự c hiện cá c độ ng tá c như đã nỗ u ở trên (H. 27).

+ Kết thúc động tác : Khi ngườ i tậ p thự c hiên xong độ ng tá c, nhanh chó ng trở về tư thế ban
đầ u để chuẩ n bị cho lầ n đá cầ u tiếp theo.

96
- Táng cầu (nhịp 1) - dá tấn công bằng mu bàn chán
Đâ y là kĩ thuậ t thườ ng dù ng trong đá đơn, khi dườ ng cầ u bay bổ ng vổ phía sau hay sang
hai bên củ a cơ thổ ngườ i tậ p dù ng mu bà n châ n để tâ ng cầ u (lầ n chạ m cầ u thứ nhấ t). Sau đó đá
tấ n cô ng bằ ng mu bà n châ n.
+ TTCB : Tương tự như TTCB củ a dộ ng tá c "bú ng" cầ u và "giậ t" cầ u, nhưng thâ n trên khô ng
gậ p mà thẳ ng lưng.
+ Thực hiện kĩ thuật động tác : .Khi cầ u bay bổ ng về phía sau hoặ c sang hai bên, ngườ i tậ p
chuyển trọ ng tâ m củ a cơ thể sang chã n trụ (châ n trướ c), rổ i xoay ngườ i theo cầ u, châ n đá nâ ng
thẳ ng và cao về phía cầ u, thâ n trèn hơi ngả về sau theo hướ ng ngượ c ỉạ i để giữ thă ng bà ng.
Ngườ i tậ p tiếp xú c vớ i cầ u, khi cầ u cò n ở độ cao khoả ng 1,2 - l,6m, lú c nà y ngườ i tậ p xoay nhẹ
bà n châ n sao cho mu bà n châ n tiếp xú c đú ng đế cầ u, rồ i vẩ y cổ châ n cho cầ u bay bổ ng lén về
phía lướ i theo đườ ng vò ng cung, sau dó di chuyển đến vị trí thích hợ p dù ng mu bà n châ n đá tấ n
cô ng sang phía sâ n đố i phương (H. 28).

+ Kết thúc động tác : Sau khi thự c hiện độ ng tá c đá cầ u tấ n cô ng sang sâ n đố i phương,
ngườ i tậ p nhanh chó ng thu châ n về tư thế ban đẩ u, để đó n đỡ nhữ ng đườ ng cầ u tiếp theo.
- Đánh đầu tấn công : Đâ y là loạ i kĩ thuậ t sử dụ ng phầ n diện tích củ a trá n để tiếp xú c và
điều khiển cầ u khi cầ u bay ở độ cao từ trá n trở lên. Kĩ thuậ t nà y đượ c sử dụ ng khô ng chỉ trong
phò ng thủ mà cả trong tấ n có ng. Tuy nhiên, trong đá cầ u hiên đạ i ngà y nay cá c VĐV ít sử dụ ng
loạ i kĩ thuậ t nà y trong tấ n cô ng, vì hiệu quả

9
7
không cao. Họ thường sử dụng kĩ thuật tấn công bằng
mu bàn chân và bằng lòng bàn chân.
+ TTCB : Đứ ng hai châ n Tô ng bằ ng vai, mũ i bà n châ n đá (thuậ n) đậ t sau gó t châ n trướ c
khoả ng nử a bà n châ n. Đầ u gố i hơi khuỵ u, hai tay để tự nhiên, trọ ng tâ m cơ thể dổ n đều trên hai
châ n, ngườ i hơi khom, mắ t quan sá t đố i phương.
+ Thực hiện động tác : Khi quả cầ u bay ở độ cao khoả ng 2m, cá ch lướ i khoả ng 0,5 - Im.
Ngườ i tậ p dù ng sứ c củ a hai châ n bậ t lên cao (hoặ c có thể bướ c lên mộ t bướ c rồ i mớ i bậ t nhả y).
Lú c nà y thâ n ngườ i ưỡ n că ng như hình cá nh cung, hai tay dưa sang hai bên giữ thă ng bà ng, mắ t
quan sá t quả cầ u, Khi cơ thể ở tư thè' că ng như hình cá nh cung, cá c cơ lớ n ở phía trướ c cơ thể
đượ c kéo dã n ra sẽ tạ o điều kiện giú p cho ngườ i tậ p gậ p mạ nh đầ u xuố ng khi chạ m cầ u. Quả cầ u
sau khi tiếp xú c vớ i trá n ngườ i đá nh đầ u sẽ bay cắ m sang sâ n củ a dố i phương (H. 29).
Ngườ i tậ p có thể kết hợ p vớ i lắ c đầ u sang bên phả i hoặ c bâ n trá i, sử dụ ng phầ n thá i dương
tiếp xú c vớ i đế cầ u để là m đả o hướ ng bay củ a cầ u, nhằ m gâ y bấ t ngờ cho đố i phương để già nh
điểm.

Hình 29

+ Kết thúc động tức : Sau khi kết thú c độ ng tá c đá nh đẩ u tấ n cô ng, lú c hai châ n ngườ i chơi
chạ m đấ t thì ngườ i chơi phả i nhanh chó ng trở về tư thế ban đầ u để đó n đỡ cá c dườ ng cầ u củ a
đố i phương đá sang.

98
2. Một số bài tập phối họp
- Di chuyển bước lướt - kết hợp vói động tác "giật” cấu
+ Bà i tậ p kĩ thuậ t khô ng có cầ u (dộ ng tá c mô phỏ ng) : Sau khi giớ i thiệu kĩ thuậ t di chuyển
bướ c lướ t và kĩ thuậ t "giậ t" cầ u thì cho HS tiến hà nh tậ p mô phỏ ng kĩ thuậ t nà y cho đến khi
thuầ n thụ c.
+ Bà i tậ p vớ i cầ u : GV chia thà nh cá c nhó m luyện tậ p (mỗ i nhó m tậ p 2 ngườ i), mộ t ngườ i
phụ c vụ (đứ ng tung cầ u), ngườ i kia thự c hiện độ ng tá c di chuyển bằ ng bướ c lướ t và tiếp xú c vớ i
cầ u bằ ng dộ ng tá c "giậ t” cầ u, sau thờ i gian quy định thì đổ i nộ i dung tậ p cho nhau.
- Liíu ý : Khi cá c em có cả m giá c dú ng về độ ng lá c, thì tă ng dầ n yêu cầ u bằ ng cá ch ngườ i
tung cầ u vớ i tố c độ nhanh hơn hoặ c tung cầ u xa vị trí củ a ngườ i tậ p hơn,...
Đố i vớ i cá c em có trình độ lậ p luyện khá , GV nên cho tậ p và o trong sâ n (có lướ i), đồ ng thờ i
đưa ra yêu cầ u cao hơn như ngườ i phụ c vụ sẽ khô ng tung cầ u nừ a mà dù ng châ n chuyền cầ u
hoặ c đá cầ u sang cho ngườ i tậ p đỡ , ngườ i đỡ cầ u dù ng mu bà n châ n dể "giậ t" cầ u, sau đó
chuyền hoậ c đá cầ u sang sâ n cho ngườ i phụ c vụ . Cứ như vậ y đến khi đạ t đượ c yêu cầ u quy định
(H. 30).

Hình 30

- Tảng cấu (nhịp 1) - đá tấn công bằng mu bàn chán

+ Bà i tậ p kĩ thuậ t khô ng có cầ u (độ ng tá c mô phỏ ng) : Sau khi giớ i thiệu kĩ thuậ t tâ ng cầ u
(nhịp 1) - đá tấ n cô ng bằ ng mu bà n châ n thì cho HS tiến hà nh tậ p mô phỏ ng kĩ thuậ t nà y cho
đến khi thuầ n thụ c.
+ Bà i tậ p vớ i cầ u : GV chia sô ' HS củ a lớ p thà nh cá c nhó m luyện tậ p, tuỳ theo diều kiện sâ n
tậ p mà phâ n chia cho hợ p lí (mỗ i nhó m có thể từ 2 - 4 HS). Lú c tậ p luyện mộ t em dứ ng bên kia
sâ n (giữ a sâ n), cá c em cò n lạ i đứ ng ở khu vự c (giữ a sâ n) bô n nà y, là m độ ng tá c đá cầ u qua lướ i
sang sâ n cho bạ n cù ng tậ p. Hai ngườ i

9
9
luâ n phiên nhau vừ a tá ng cầ u nhịp 1 khi bạ n mình đá sang, sau đó đá lấ n cô ng bằ ng mu chính
diện sang cho đồ ng độ i, cứ như vậ y cho đến thờ i gian quy định (H.31).

Hình 31

Đô i vớ i HS khá thì GV có thể đưa ra yêu cầ u tă ng độ khó củ a bà i tậ p như : khi tâ ng cầ u nhịp


l ("bú ng" hoặ c "giậ t" cầ u) thì yêu cầ u cá c em đưa cầ u lên gầ n lướ i dể thự c hiện kĩ thuậ t tấ n cô ng
trố n lướ i - đâ y là kĩ thuậ t khó , nhưng hiệu quả già nh điểm lạ i rấ t cao.
Lưu ý : GV có thể cho HS tiến hà nh tậ p dồ ng loạ t ở ngoà i sâ n tậ p, sau đó cho từ ng cặ p luâ n
phiên và o trong sâ n. nhằ m xâ y dự ng cả m giá c chính xá c đá cầ u trong sà n.

3. Một SỐ chiến thuật trong thi đá đôi


Để lă ng uy I ự c trong thi đá u ta thườ ng sử dụ ng mộ t số chiến thuậ t sau :

a) Phát cầu chuẩn, chính xác và tập trung vào những chỗ yếu của đối phương
Nhằ m gâ y khó khă n cho đố i phương khi đỡ cầ u nhịp 1 và hạ n chê' việc tổ chứ c phả n cô ng.
Trướ c khi phá t cầ u, ngườ i tậ p cẩ n quan sá t vị trí đứ ng củ a đô ì phương đổ lự a chọ n quả
phá t cá u cho hợ p lí. Nếu đố i phương đứ ng gẩ n vạ ch giớ i hạ n phá t cầ u để đỡ cầ u tứ c là đố i
phương dỡ cầ u ngắ n kém. Như vậ y khả nă ng "bú ng", "giậ t" cầ u... là yếu. Nếu đố i phương đứ ng
hơi lù i về cuố i sâ n, thì khả nă ng đỡ cầ u treo cao - sâ u kém, đặ c biệt đỡ đầ u kém. Lú c đó ngườ i
phá t cầ u chuẩ n, chính xá c và o điểm yếu củ a đố i phương dể gâ y cho dố i phương lú ng tú ng.
Trườ ng họ p đố i phương là VĐV đỉnh cao, có kĩ thuậ t điêu luyện, có khả nă ng tấ n cô ng ở mọ i vị
trí trên sâ n thì khi phá t cầ u, chiến thuậ t hợ p lí nhấ t và hay đượ c sử dụ ng là phá t cầ u thẳ ng và o
ngườ i đố i phương. Buộ c họ phả i dù ng ngự c hay dầ u để dữ quả phá t cầ u (trong lẩ n chạ m

10
7-TD 11 0
cầu thứ nhất), nên cầu không thể dựng bổng lên ở khu
vực sát lưới, vì vậy đối phương không thể thực hiện các
kĩ thuật tấn công gây nguy hiểm cho mình (ở lần chạm cầu
thứ hai).

b) Người đá đá cầu dài, treo cầu cao - sâu về phía chân không thuận của người
đỡ cầu rồi người dá cầu đột ngột dảo hướng đá tiếp nhằm gây bất ngờ, khó khăn
cho đối phương
Thự c tế mọ i ngườ i chơi đá cầ u, kể cả VĐV rấ t hiếm khi sử dụ ng dượ c cá c kĩ thuậ t tấ n cô ng
đổ ng đều cả hai châ n - thô ng thườ ng có mộ t châ n đá tố t hơn, nên trong thi đấ u đá đơn thườ ng
á p dụ ng chiến thuậ t đá nhữ ng dườ ng cầ u dà i liên tụ c, từ 3 - 4 lầ n về phía châ n khô ng thuậ n củ a
đố i phương (chà n yếu củ a đố i phương), để vừ a đẩ y đố i phương về cuố i sâ n, hạ n chê' nhữ ng
dườ ng cầ u tấ n cô ng củ a họ , vừ a khiên cho đờ i phương tiêu hao về the lự c. Sau đó độ t ngộ t sử
dụ ng cá c đườ ng cầ u ngá n về phía gó c gầ n lướ i đố i diện, gâ y bấ t ngờ cho đố i phương, và già nh
điểm (H. 32, 33).

c) Buộc đôi phương phải di chuyển nhiều trên sân đê’ tiêu hao thể lực
Nhằ m là m tiêu hao thể lự c củ a đố i phương. Khi sử dụ ng chiến thuậ t ngườ i tậ p phả i á p
dụ ng cá ch đá dà i, ngắ n liên tụ c và o cá c gó c sâ n, buộ c đố i phương phả i di chuyển nhiều để đó n
đỡ cầ u gâ y cho đố i phương lú ng tú ng, hạ n chế nhữ ng đườ ng cầ u tấ n cô ng củ a họ .

d) Chủ động đưa cầu lèn lưới dể tấn công ở mọi vị trí trén sân
Muố n thự c hiện chiến thuậ t nà y, ngườ i tậ p cầ n biết cá ch chọ n đú ng vị trí đỡ cầ u củ a đố i
phương khi đá sang.
Lú c chuẩ n bị đỡ phá t cầ u, ngườ i chơi ở ô 1- Hình 34, đứ ng sá t đườ ng chia đô i sâ n 0,5m và
cá ch đườ ng biên ngang Im, cò n khi đứ ng ở ô 2 - Hình 35, thì ngườ i chơi đứ ng sá t đườ ng biên
dọ c 0,5m và cá ch đườ ng biên ngang Im.

10
1 7A-TD 11
Khi đứ ng ở nhữ ng vị tó trên, đố i phương chỉ có thể phá t cầ u và o 4 điểm : A, B (đườ ng cầ u
ngá n) và c, D (đườ ng cầ u dà i). Trong đó điểm D rấ t dễ đá ra ngoà i vì ngườ i dỡ đã đứ ng gầ n vớ i
điểm nà y.
Ba điềm : A, B, c cò n lạ i ngườ i chơi sử dụ ng cá c kĩ thuậ t "bú ng" cầ u, "giá t” cầ u, tâ ng cầ u
bả ng mu bà n châ n dể dá cầ u bay bổ ng về lướ i, sau đó sử dụ ng cá c kĩ thuậ t tấ n cổ ng, bậ t nhả y
đệm cầ u, thú c cầ u, xiết cầ u... (lầ n chạ m thứ hai).

X A Cx
X B o Dx
XA 3 X
X B Cx
-
Hình 34 Hình 35
(Hình vẽ vôi người thuận chân phải) (Hình vẽ với nguởi thuận chân trái)

Cò n đố i vớ i bẩ n thâ n ngườ i phá t cầ u thì sau khi phá t cầ u xong, phả i nhanh chó ng chọ n vị
trí thuậ n lợ i để đó n đỡ dườ ng cầ u củ a đố i phương đá sang.
Vị trí nà y thườ ng là gầ n trung tâ m sâ n, nhưng hơi lù i về sau khoả ng Im. Đứ ng ở vị trí nà y
việc đỡ cá c đườ ng cầ u ngắ n củ a đố i phương đá sang là khá dễ dà ng, đồ ng thờ i cũ ng khố ng chế
dượ c nhữ ng đườ ng cầ u dà i, treo cao - sâ u (H. 36).

-
3*-
3

Hình 36

Khi đã dứ ng ở vị trí đỡ cầ u thích hợ p, ngườ i chơi phả i chủ độ ng dưa cẳ u lên sá t lướ i để sử
dụ ng cá c kĩ thuậ t tấ n cô ng, vớ i phương châ m lợ i dụ ng nhữ ng đườ ng cầ u đá dễ củ a đố i phương
để tấ n cô ng lạ i họ .
Cò n khi đố i phương sử dụ ng cá c đườ ng cầ u gâ y khó khă n cho mình trong việc đưa cẩ u lên
lướ i như đá cầ u và o đầ u, và o ngự c mình. Nếu như vậ y thì sau khi đỡ cầ u ngườ i chơi phả i dù ng
cá c đườ ng cầ u đá và o cá c gó c sâ n củ a đố i phương.
Ngoà i cá c chiến thuậ t cơ bả n nêu trên, thì cò n có mộ t sô ' cá c chiến thuậ t khá c nữ a, nhưng
nó chỉ phù hợ p vớ i nhữ ng ngườ i có đẳ ng cấ p cao.

10
2
Chủ ý :
+ Khi ngườ i lậ p đã khá thuầ n thụ c cá c kĩ thuậ t cơ bả n củ a cá nhâ n. GV có thể tiến hà nh cho
đấ u tậ p, nhằ m vừ a để củ ng cô ' nhữ ng kĩ thuậ t đã đượ c họ c, đồ ng thờ i phá t huy tính sá ng tạ o và
khả hă ng củ a ngườ i tậ p.
+ Tuỳ theo sá n tậ p và dụ ng cụ hiện có củ a nhà trườ ng mà GV lự a chọ n, tổ chứ c cá c hình
thứ c thi đấ u cho phù hợ p vớ i thự c tế.
+ Nên tố chứ c thi đấ u đá cầ u đơn trướ c, vì trong thi đấ u đá đô i ngườ i tậ p đã phả i thuầ n
thụ c cá c kĩ thuậ t cơ bả n cũ ng như khả nă ng phô i hợ p tổ chứ c phò ng thủ và lấ n cô ng.

4. Một số điểm trong Luật Đá cầu^}

a) Thời gian cho cuộc thi (Điều 16)


- Thờ i gian khở i độ ng chuycn mô n trướ c thi dâ u khô ng quá 3 phú t.
- Thờ i gian nghỉ trướ c khi và o thi đấ u hiệp thứ hai khô ng quá 2 phú t.
- Thờ i gian nghỉ trướ c khi và o thi đấ u hiệp thứ ba khô ng quá 5 phú t.
- Thờ i gian nghỉ giử a hai trậ n dấ u khô ng dướ i 15 phú t.
- Trọ ng là i là ngườ i quyết định về bâ ì kì mộ t sự lạ m dừ ng thi đấ u.
- Quyết định dừ ng từ ng trậ n đấ u hoặ c că cuộ c thi vì nhữ ng lí do cấ p thiết đểu do Ban tổ
chứ c quyết định.
- Nếu xả y ra tình huố ng vì lí do khá ch quan phả i dừ ng trậ n đâ u thì:
+ Nếu chưa đượ c phép củ a trọ ng tà i, cá c VĐV khô ng đượ c ra khỏ i sâ n.
+ Nếu khắ c phụ c dượ c sự cô ' trong vò ng 6 giờ kể từ khi phả i tạ m dừ ng thì trậ n đà u tiếp tụ c
vớ i kết quả dã có .
+ Nếu sau 6 giờ mứ i khắ c phụ c sự cô ' đượ c thì huỷ bỏ kết quả trậ n dấ u đã có đổ thi đấ u lạ i.

b) Tính điếm (Điều 27)


- Phá t cầ u hỏ ng, đố i phương đượ c tính điểm thắ ng.
- Đỡ , đá cầ u hỏ ng, đố i phương đượ c tính điểm thắ ng.

(1) Tn'ch Luật Đá cáu NXB TĐTT, 2004.

1
0
3
- Trong thi đấ u (dơn, đô i, đổ ng độ i) bên nà o dẫ n trướ c 21 điểm thì sẽ thắ ng ở hiệp đấ u
đó (trừ khi xả y ra trườ ng hợ p ở Điếu 27.3).
- Khi điểm sô ' hai bên tớ i 20 đều (20 - 20) thì sẽ thi đấ u theo thể thứ c phá t cầ u luâ n
phiên.
- Vị trí phá t cầ u khô ng thay đô i ở phía sau ô số 1 củ a mỗ i bên đố i vớ i thi đấ u dơn và đô i.
- Vớ i thi đấ u 3 ngườ i : VĐV củ a mỗ i bên luâ n phiên phá t cầ u theo thứ lự đã đă ng kí.
- VĐV sẽ luâ n phiên phá t cẩ u mộ t lầ n cho tớ i khi bên nà o dẫ n trướ c vớ i ti sô ' chênh lộ ch
2 điểm thì sẽ thắ ng ở hiệp đó .
- Cá ch thự c hiện :
+ Trong thi đấ u đơn và 3 ngườ i khi điểm số 20 đều, bên đang đỡ phá t cầ u sẽ đượ c phá t cầ u
trướ c, sau đó chuyển quyền phá t cầ u cho độ i bạ n.
+ Trang thi dấ u dô i : (ví dụ bên A đỡ phá t cầ u khi tỉ số 20 đều)
. Lầ n phá t thứ nhấ t : AI phá t BI đỡ .
. Lẩ n phá t thứ hai : BI phá t AI đỡ .
. Lầ n phá t thứ ba : A2 phá t B2 dỡ .
. Lẩ n phá t thứ tư : B2 phá t A2 đờ .
Sau dó sẽ lặ p lạ i.

Ill - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

1. Hướng dẫn gỉàng dạy


- Khi cho HS ô n lạ i nhữ ng kĩ thuậ t đã họ c ờ lớ p 10, GV cầ n chú ý kiểm tra khá nă ng thự c
hiện kĩ thuậ t cù a từ ng HS, nếu cò n sai só t thì sử a chữ a, uố n nả n tiếp tụ c.
' - Khi giả ng dạ y mỗ i kĩ thuậ t mớ i, GV cầ n là m mẫ u (độ ng tá c là m mẫ u phả i chính xá c), kết
hợ p vớ i giả ng giả i. Nộ i dung giả ng giả i, phâ n tích kĩ thuậ t, cầ n ngắ n gọ n đủ ý, nêu dượ c tá c dụ ng
củ a tìmg kĩ thuậ t : Tư thế chuẩ n bị, cá ch thự c hiên và tư thê' kết thú c dộ ng tá c. Khi là m mẫ u và
giả ng giả i cẩ n chọ n vị trí đứ ng sao cho tấ t cả HS đều nhìn thấ y độ ng tá c là m mẫ u và có thể nghe
đượ c lờ i nó i củ a GV.
- Do quỹ thờ i gian có hạ n nên khi giớ i thiệu về kĩ thuậ t độ ng tá c cụ thể, GV cầ n kết hợ p
giớ i thiệu thèm về cá c điều luậ t có liên quan.

10
4
- Tuỳ theo điều kiện giả ng dạ y và đố i tượ ng tậ p luyện, GV có thể là m mẫ u riêng hoặ c kết
hợ p vớ i mộ t HS, là m mẫ u từ chậ m đến nhanh dầ n, lặ p lạ i mộ t số lầ n cầ n thiết.
- Cầ n chú trọ ng tă ng mậ t độ vậ n độ ng củ a giờ họ c.
- Tiến hà nh cho HS tậ p cá c bà i tậ p mô phỏ ng kĩ thuậ t trướ c, cá c bà i tậ p nà y nén cho HS
đứ ng theo dộ i hình hà ng ngang. Khi đã tậ p đú ng kĩ thuậ t ờ bà i tậ p mô phỏ ng, thì cho HS tậ p vớ i
dụ ng cụ (quả cẩ u), ban đầ u là nhữ ng bà i tậ p đon giã n như mộ t ngườ i tậ p, mộ t ngườ i phụ c vụ ,
sau đó là bà i tậ p cả hai ngườ i cù ng đá qua lạ i (vừ a chuyền cầ u vừ a đỡ cầ u, vừ a đá tấ n cô ng hoă c
vừ a phá t cầ u, vừ a đỡ cầ u...). Lú c đầ u đứ ng gầ n nhau, sau tă ng dầ n cự li theo yêu cầ u kĩ thuậ t.
Trướ c đứ ng ngoà i sà n, sau cho tậ p lầ n lượ t luâ n phiên trong sâ n để cá c em có cả m giá c chính
xá c vớ i cá ch dù ng lự c cũ ng như điểm rơi khi thự c hiện độ ng tá c kĩ thuậ t.
- Cẩ n sử dụ ng cá c hình thứ c giả ng dạ y để phá t huy tính tích cự c củ a HS như : Kết hợ p 2-3
nộ i dung trong mộ t giá o á n, thay đổ i cá c bà i tậ p. tă ng cườ ng sử dụ ng phương phá p trò chơi, thi
đấ u, theo hình thứ c chia nhó m quay võ ng luâ n phiên.
- Sử dụ ng cá c hình thứ c đô ng viên, khuyên khích như nhậ n xét đá nh giá , HS quan sá t,
đá nh giá lẫ n nhau và tự rú t kinh nghiệm cho bả n thâ n.

2. Một SỐ sai thường mác và cách sủa


Động tác táng "giật" cầu :
- Sai : Khi thự c hiện độ ng tá c, cầ u bay về phía trướ c (cả u rơi ra khỏ i khu vự c khố ng chế
củ a châ n dá cầ u).
Cách sửa :
+ Tậ p mô phỏ ng nhiều lầ n độ ng tá c "giậ t" cầ u và khố ng chế bà n châ n luô n song song vớ i
mạ t đấ t, khi thuầ n thụ c thì tiếp xú c vớ i cầ u.
+ Tậ p tiếp xú c vớ i cầ u nhiều lổ n.
- Sai: Khi thự c hiện độ ng tá c, cầ u bay về phía thâ n ngườ i.
Cách sửa :
+ Tậ p mò phỏ ng dộ ng tá c "giậ t" cẩ u nhưng đượ c giớ i hạ n gó c độ củ a khớ p gố i, khớ p cổ
châ n (luô n luồ n > 95°).
+ Treo quả cầ u cố định ờ vị trí tương dương vớ i chiều cao cù a mu bà n châ n củ a ngườ i tậ p
có thể vớ i tớ i rồ i tậ p tiếp xú c vớ i cầ u.
+ Tậ p nhiều lầ n độ ng tá c "giậ t" cầ u.

1
0
5
3. Một số câu hỏi gợi Ỷ để GV tham khào khi trao đổi vói HS
- Kĩ thuậ t di chuyển bướ c lướ t thườ ng đượ c sử dụ ng trong trườ ng hợ p nà o ? Tá c dụ ng
củ a kĩ thuậ t nà y là gì ? (Thường được áp dụng để đỡ những quả hổ nhớ gần lưới hoặc đá dọc hai
biên. Khi úp dọng kĩ thuật di chuyển này mang lại hiệu qua cao vì tốc độ di chuyên nhanh và hợp lí
với những đường cầu rơi xa người mà bước đơn di chuyển không có hiệu quả).
- Kĩ thuậ t "giậ t'1 cầ u thườ ng đượ c sử dụ ng trong trườ ng hợ p nà o ? (Được sử dụng đẽ xử
li những dường cầu thấp, rơi gần phía trước người tập).
- Kĩ thuậ t tâ ng cầ u (ở nhịp 1) - đá tấ n cô ng bằ ng mu bà n châ n (ở nhịp 2) thườ ng dượ c sử
dụ ng trong thi đâ u đá đô i, đá ba hay đá dơn ? (Thường được sử dụng trong thi đấu đá đơn).
- Để thuậ n lợ i cho việc đá tấ n cố ng bằ ng mu bà n châ n (ở nhịp 2) thì khi tâ ng cầ u (ở nhịp
1), ngườ i chơi thườ ng sử dụ ng : đù i, mu bà n châ n hay má trong bà n châ n để tâ ng cầ u ? (Thường
sử dụng mu bàn chân để tâng cứu).

IV - KÊ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO DIEM

1. Kế hoạch dạy học


a) Phương án 1 : Sử dụ ng trọ n vẹn cả 5 tiết họ c cho mô n Đá cầu, có thê’ giả ng dạ y cá c nộ i
dung theo trình tự sau :

Thứ tự tiết học


STT Nội dung
1 2 3 4 5
1 Ôn một số động tác đã học ở lớp 10 X

2 Kĩ thuật di chuyển bước lướt X X X

3 Kĩ thuật tâng "giật" cầu X X X

4 Kĩ thuật đánh đẩu tấn công X X

Kĩ thuật tâng cầu (ở nhịp 1) - đá tấn công bằng


5 X X X
mu bàn chân

6 Giới thiệu Luật Đà cầu X X

7 Giới thiệu một sổ chiến thuật phối hợp X X

8 Đấu tập X X

9 Kiểm tra cuối chương Ịk

10
6
b) Phương án 2
Kết hợ p giả ng dạ y đá cẩ u vớ i mộ t nộ i dung củ a mô n khá c ỏ phầ n cơ bả n củ a tiết họ c, sử
dụ ng trong trườ ng hợ p thiếu nhiều về dụ ng cụ sâ n tậ p và kéo dà i dượ c thờ i gian họ c tậ p. Tuy
theo lình hình cụ thể để phâ n bổ trong 10 tiết họ c cho phù hợ p vớ i điều kiên củ a nhà trườ ng,
vớ i địa phương nơi cô ng tá c... Sau đâ y là phương á n tham khả o :

TT Nội dung Thứ tự tiết học


1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0
1 Ôn một số động tác đã học à lớp 10 X

2 Kĩ thuật di chuyển bước lướt X X

3 Kĩ thuật tâng ''giật" cầu X X X X

4 Kĩ thuật đánh đầu tấn công X X

Kĩ thuật tâng cẩu (ở nhịp 1) - đá tấn công X X X X


5
bằng mu bàn chân

6 Ôn mật số kĩ thuật đã học X X

7 Giới thiệu Luật Đá cẩu X X

8 Giới thiệu một số chiến thuật phối hợp


9 Đấu tập X X X
1 Kiểm tra X * *
0

2. Kiểm tra, cho điểm


a) Nội dung kiểm tra
Chọ n 1 trong 2 nô i dung :
- Kĩ thuậ t tâ ng "giậ t" cầ u.
- Tâ ng cầ u (ở nhịp 1) - đá tấ n cô ng bằ ng mu bà n châ n.

b) Tổ chức và phương.pháp kiêm tra


Khi tiến hà nh kiểm tra nên chia thà nh tù ng nhó m hay từ ng đợ t dể kiểm tra cho phù hợ p
vó i tình hình thự c tế.
Có thể tiến hành theo gợi ý san :
- Mô i nhó m và o kiểm tra gồ m hai ngườ i (đố i vớ i nộ i dung lâ ng cầ u - đá tấ n cô ng bà ng
mu bà n châ n) : Ngườ i số 1 và o vị trí để kiểm tra phá t cắ u theo yêu cá u

1
0
7
-
của GV, người số 2 chuẩn bị đứng bên kia sân quan
sát bạn mình thực hiện nội dung, đồng thời nhặt luôn số
cầu mà người kiểm tra vừa thực hiện, rồi trở về vị trí
để kiểm tra. Người số 3 tiếp theo là người chuẩn bị sẽ
sang đúng bên kia sân như người sô' 2 vừa làm... cứ như
vậy cho đến người cuối cùng của lớp. Mỗi HS khi kiểm tra
sẽ được thực hiện 10 quâ.
- Đố i vớ i kĩ thuậ t tâ ng "giậ t" cầ u : Mỗ i ngườ i dượ c thự c hiện 2 - 3 lẫ n, lấ y số lầ n đá cao
nhấ t đế tính điếm.

3. Cách cho điểm


a) Tàng cầu (ử nhịp l) - đá tân cóng bằng mu bàn chân
- Điểm 9 - 10 : Thự c hiện dứ ng kĩ thuậ t độ ng tấ c và số lầ n cầ u đá qua lướ i và o sâ n ít nhấ t
là 8 lầ n.
- Điểm 7 - 8 : Thự c hiện đú ng kĩ thuậ t đô ng tá c và số lẩ n cầ u đá qua lướ i và o sâ n ít nhấ t là
6 lầ n.
- Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng kĩ thuậ t độ ng tá c và số lầ n cầ u đá qua lướ i và o sâ n ít
nhấ t là 4 lầ n.
- Điểm 3 - 4 : Thự c hiện kĩ thuậ t độ ng tá c cò n sai só t và sô ' lẩ n cầ u đá qua lướ i và o sâ n ít
nhấ t là 2 lầ n.
- Điểm 1 - 2 : Thự c hiện kĩ thuậ t dộ ng tá c cò n sai só t nhiều và số lầ n cẫ u đá qua lướ i và o
sâ n ít nhấ t ỉ lầ n.

b) Tâng "giật'' cầu


- Điểm 9 - 10 : Thự c hiện đú ng kĩ thuậ t độ ng tá c vớ i số lầ n tâ ng "giậ t" cầ u liên tụ c ít nhấ t
là 9 -10 lẫ n đố i vớ i HS nữ và 18 - 20 lẫ n đố i vớ i HS nam.
- Điểm 7 - 8 : Thự c hiện đú ng kĩ thuậ t độ ng tá c vó i số lầ n tâ ng "giậ t" cầ u liên tụ c ít nhấ t là
7 - 8 lầ n đố i vớ i HS nữ và 14 - 16 lầ n dố i vớ i HS nam.
- Điểm 3 - ổ : Thự c hiện cơ bả n đú ng kĩ thuậ t đô ng tá c vớ i số lầ n tâ ng "giậ t" cầ u liên tụ c ít
nhấ t là 5 - 6 lầ n đố i vớ i HS nữ và 10 - 12 lầ n đố i vớ i HS nam.
- Điểm 3 - 4 : Thự c hiện kĩ thuậ t độ ng tá c cò n sai só t vớ i số lầ n tâ ng ’’giậ t" cầ u liên tụ c ít
nhấ t là 3 - 4 lầ n đố i vớ i HS nữ và 6 - 8 lầ n đố i vớ i HS nam.
- Điểm 1 - 2 : Cò n sai só t nhiều trong thự c hiện kĩ thuậ t độ ng tá c vớ i sô ' lầ n tà ng "giá t"
cầ u liên tụ c ít nhấ t là 1 - 2 lầ n đố i vớ i HS nữ và 2 - 4 lầ n đố i vớ i HS nam.

10
8
CẦU LỒNG

I- MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung mô n Cầ u lô ng, HS :
- Biết cá ch thự c hiện : Đá nh cầ u cao thuậ n tay ; dậ p cầ u chính diện ; mộ t sô ' bà i tậ p phố i
hợ p ; mộ t sô ' chiến thuậ t; đấ u tậ p theo luậ t.
- Hiểu mộ t sô ' điểm trong LMỢ / Cầu lông.
- Thự c hiện cơ bả n đú ng nhữ ng bà i tậ p trên.
- Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng hiểu biết về luậ t khi tậ p luyện, thi đấ u.

II- NỘI DUNG

1. Kĩ thuật

a) Ôn tập
- Di chuyển đơn bướ c ;
- Di chuyển da bướ c ;
- Đá nh cầ u thâ p thuậ n tay ;
- Đá nh cầ u thấ p trá i tay ;
- Phá t cầ u thuậ n tay.

b) Học mới
- Đánh cầu cao thuận tay (trên dầu)
+ TTCB (phà n tích kĩ thuậ t theo cấ u trú c độ ng tá c đố i vớ i ngườ i thuậ n tay phả i) : Châ n
khô ng cù ng bên vớ i tay cầ m vợ t ở phía trướ c, chá n kia ở phía sau, dứ ng trên nử a trướ c bà n
châ n, khoả ng cá ch giữ a hai châ n rộ ng hơn vai. Trọ ng tà m dồ n và o châ n trướ c (châ n hơi khuỵ u),
lưng cong tự nhiên. Tay thuậ n cầ m vợ t, mặ t vợ t cao ngang trá n, tay kia giơ cao tự nhiên.
4- Động tác : Khi thấ y cầ u cao trên đỉnh đầ u (hoặ c hơi sau đầ u) thâ n trên quay sang phả i.
Trọ ng tà m chuyên từ châ n trướ c vé châ n sau. Tay phả i cầ m vợ t đưa từ

1
0
9
trước - lên trên • ra sau, mặt vợt tiếp tục chuyển động
chúc xuống sau đầu. Lúc này vai trái cao, đối diện VỚI
hướng đánh cầu, vai phái hạ thấp hơn ở phía sau. Sau dó
đạp mạnh mũi bàn chân phải duỗi thẳng khớp gối, xoay
hỏng, lật vai. Tay phải đưa vợt từ sau - lên trên dể
tiếp xúc cầu. Điểm tiếp xúc cầu ở phía trên dinh dầu một
tâm tay với thẳng cộng với độ dài vợt. Khi tiếp xúc cầu
gập nhanh cổ tay để tăng lực đánh cầu và diều chinh cầu
đi dúng hướng. Mặt vợt khi tiếp xúc cầu ngửa chếch theo
hướng đánh. Tiếp xúc cầu xong, vợt theo quán tính đi
tiếp ra trước - xuống dưới thì dừng tay lại và nhanh
chóng trở về tư thẻ' chuẩn bị ban dầu dể đánh quả tiếp
theo (H. 37).

11
0
Hình 37. Kĩ thuật đánh cầu cao thuận tay

1
1
1
- Đập câu chính diện
Kĩ thuậ t đậ p cầ u có cấ u trú c gầ n giố ng vớ i kĩ thuậ t đá nh cầ u cao trên đầ u (thuậ n tay), chỉ
khá c điểm tiếp xú c cầ u, cá ch dù ng sứ c và giai đoạ n kết thú c độ ng tá c.
+ TTCB : Giố ng TTCB củ a kĩ thuậ t đá nh cẵ u cao thuậ n tay (H. 38).

Hình 38

+ Động tác : Khi thấ y đố i phương đá nh cầ u sang, cầ u bay cao trên dầ u thì thâ n trên nhanh
chó ng quay sang phả i, trọ ng lâ m chuyển từ châ n trướ c vể châ n sau. Tay phá i cầ m vợ t đưa từ
trướ c - lên cao - ra sau, mặ t vợ t chú c xuố ng, vai trá i cao dố i diện vớ i hướ ng đậ p cầ u, vai phả i
thấ p hơn ở phía sau. Sau đó nhanh chó ng đạ p mạ nh mũ i châ n, duỗ i thẳ ng khớ p gố i xoay hó ng
lậ t vai, toà n thâ n ưỡ n că ng ở tư thế hình cá nh cung. Tay phả i đưa vợ t từ sau - lên trên - ra trướ c,
khi tiếp cầ u là lú c cơ thế vươn cao hết mứ c. Điểm tiếp xú c cầ u ở phía trô n đầ u hơi chếch về
trướ c

11
2
cách một tẩm tay với, cộng với độ dài vợt, Mật vợt khi
tiếp xúc với cầu hơi úp và hướng về hướng đập cầu. Quá
trình thực hiện động tác trọng tâm chuyển từ chân sau ra
chân trước, đồng thời gập nhanh thân người và gập cổ tay
đẻ' phối hợp lực đập. Sau khi tiếp xúc cầu, vợt theo đà
quán tính đi từ trên - xuống dưới - sang trái. Nếu thân
người lao về trước thì nhanh chống bước chân phải lên
trước một bước để giữ thăng bàng rồi nhanh chóng trở về
TTCB để đanh quả tiếp theo.

2. Một số bài tập kĩ thuật


Do cấ u trú c củ a kĩ thuậ t đá nh cầ u cao thuậ n tay và đạ p cầ u gầ n giố ng nhau nên bà i lậ p giớ i
thiệu sau đâ y có thể sử dụ ng chung cho tậ p luyện cả 2 kĩ thuậ t.
-Mô phỏng kĩ thuật theo nhịp : Thự c hiện cá c giai đoạ n củ a kĩ thuậ t theo nhịp đếm. Bà i lậ p
nà y giú p cho GV có điểu kiện sử a chữ a kĩ thuậ t cho HS.
Nhịp 1 : Xoay thâ n và chuyển trọ ng tâ m ;
Nhịp 2 : Vung tay đưa vợ t lên cao ra sau đầ u ;
Nhịp 3 : Đá nh cầ u ;
Nhịp 4 : Về TTCB ;
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Lặ p lạ i như nhịp 1, 2, 3, 4.
Thự c hiện 4 là n X 8 nhịp cho mỗ i tổ .
- Mô phỏng đánh cầu liên tục : Đứ ng tạ i chỗ thự c hiện liên tụ c kĩ thuậ t đá nh cầ u mô
phỏ ng theo đú ng nhịp điệu và thờ i gian yêu cầ u củ a kĩ thuậ t.
Thự c hiện 2 - 4 tổ , mỗ i tổ 15 giâ y.
- tìập cầu
+ Đập vào vật chuẩn : Đứ ng tạ i chỗ thự c hiện liên tụ c kĩ thuậ t đá nh cầ u để đá nh và o quả cầ u
treo dứ ng điểm tiep xú c. Bà i tậ p nà y nhằ m giú p HS xá c định đứ ng điểm tiếp xú c cầ u khi thự c
hiện kĩ thuậ t.
Thự c hiện 2 - 4 tổ , mỗ i tổ 15 giâ y.
+ Độp cầu dỡ người phục vụ tung
lên :
Đứ ng tạ i chỗ đậ p cầ u do ngườ i
phụ c vụ đứ ng chếch ở phía trướ c cù ng

1
Hình 39. Đập cẩu do người phục vụ tung lên 1
3
bên vớ i tay cầ m vợ t (cá ch khoả ng 2rn) lung lầ n lượ t từ ng quả cầ u lẻn cao (H. 39).

11
4
Bà i tậ p nhà m giú p HS đứ ng tạ i chỗ thự c hiện kĩ thuậ t đú ng khi tiếp xú c vớ i cấ u. Có thể lổ chứ c
mộ t ngườ i phụ c vụ cho cả nhó m.
Thự c hiện bà i tậ p mộ t tổ 3 - 5 phú t.
+ Đập cầu do người phòng thù đánh
trả : Ngườ i tậ p đứ ng ở nứ a cuố i mộ t bên
sâ n thự c hiện liên tụ c kĩ thuậ t dậ p cầ u.
Ngườ i phụ c vụ dứ ng ở nử a bên kia sầ n
sừ dụ ng kĩ thuậ t đá nh cầ u thấ p tay để
phò ng thủ . Khi cầ u lớ i, dỡ hấ t bổ ng cầ u
cho ngườ i tậ p đậ p. Chỉ tổ chứ c bà i tậ p
cho kĩ thuậ t đậ p cầ u (H. 40).
Thự c hiện bà i tậ p hai tổ , mỗ i tổ 1
Hình 40. Đập cầu do người phục vụ
phú t, sau đó đổ i ngượ c lạ i ngườ i đậ p và
phòng thủ đánh trả
ngườ i phụ c vụ .
- Đánh cẩu do người phục vụ
phát cầu : Ngườ i tậ p thự c hiện kĩ thuậ t
đá nh cầ u cao - sâ u hoặ c đậ p cầ u liên tụ c
do ngườ i phụ c vụ đứ ng ớ nử a sâ n bên
kia phá t cầ u cao - sâ u sang (H. 41). Có
thổ tổ chứ c 1 ngườ i phụ c vụ phá t cầ u
cho 1 ngườ i hoặ c 1 ngườ i phụ c vụ phá t
cầ u cho cả nhó m tậ p. Thự c hiên bà i tậ p
mộ t tổ 3 - 5 phú t.
- Tại chỗ dánh cầu theo đường Hình 41. Đánh cầu do người phục vụ phát sang
thẩng và đường chéo :
Ngườ i tậ p đứ ng ở mộ t gó c sâ n thự c
hiện kĩ thuậ t đá nh cầ u cao - sâ u (hoậ c
đậ p cầ u) theo đườ ng thẳ ng và đườ ng
chéo liên tụ c sang nử a sâ n bên kia dể hai
ngườ i phụ c vụ đứ ng ở hai gó c sâ n đó

Hình 42. Tại chỗ đánh cầu theo


đường thảng và đường chéo

11
5
đánh trả cầu. Bài tập nhằm tăng cường khả năng đánh cầu
theo các hướng khác nhau (H. 42).
- Thự c hiện bà i tậ p mộ t tổ 1 phú t 30 giâ y - 2 phú t, sau đó thay đổ i ngườ i tậ p và ngườ i
phụ c vụ .
- Phới hợp 2 người đánh, đỡ cầu
cao - sâu liên tục : Hai ngườ i mộ t cặ p
đứ ng ở nử a cuố i củ a hai bẽn sâ n cù ng
thự c hiện kĩ thuậ t đá nh, đỡ cổ u cao - sâ u
để đá nh cầ u liên tụ c cho nhau. Yêu cầ u
đườ ng cầ u đi cao và xa xuô hg cuố i sâ n
dố i phương (H. 43). Bà i tậ p nà y chỉ tổ
chứ c cho tậ p luyện kĩ thuậ t đá nh cầ u, đỡ
cầ u cao - sâ u. Hình 43. Hai người cùng đánh cao - sâu liên tục

Thự c hiện bà i tậ p mộ t tổ 2 - 3 phú t.

3. Một số bài tập phối họp, chiến thuật

a) Phối hợp đánh cao sâu đường thảng và đường chéo


Ngườ i tậ p dứ ng chuẩ n bị ở mộ t
gó c cuố i sâ n bâ n mình, đá nh cầ u cao
sâ u phố i hợ p
1 quả đườ ng thả ng, 1 quả đườ ng chéo
và o vị trí 2 ngườ i phụ c vụ ở 2 gó c sâ n
bên kia (H. 44). Tổ chứ c 2 ngườ i phụ c
vụ cho nhiều ngườ i tậ p. HS thay nhau
tậ p luyện mỗ i ngườ i đá nh cầ u từ
2 - 3 lầ n. Thự c hiện bà i tậ p từ 4-5
phú t.

b) Phối hợp đập cầu đường thẳng và đường chéo

Ngườ i tậ p đứ ng chuẩ n bị ở mộ t gó c cuố i sâ n bén mình, thự c hiện kĩ thuậ t đậ p cầ u phố i


hợ p 1 quả đườ ng thẳ ng, 1 quả đườ ng chéo và o vị trí 2 ngườ i phụ c vụ ở 2 gó c sâ n bên kia (H.
45). Tổ chứ c 2 ngườ i phụ c vụ phá t cầ u cao sầ u cho nhiều

1
1
6
ngườ i lậ p. HS thay nhau tậ p luyện mỗ i ngườ i đậ p cầ u từ 2 - 4 lầ n. Thự c hiện bà i tậ p từ 4 - 5
phú t.

c) Phối hợp lùi đánh cầu cao - sâu và đánh thấp tay
Ngườ i tậ p đứ ng chuẩ n bị ở cuố i
sâ n đá nh câ u cao - sâ u do ngườ i phụ c
vụ đứ ng ở nử a sâ n bèn kia phá t cầ u
sang, sau dó di chuyển lên lướ i để
thự c hiện kĩ thuậ t đá nh cầ u thấ p tay.
Có thể tổ chứ c hai ngườ i phụ c vụ cho
mộ t ngườ i hoặ c cho mộ t tổ luyện tậ p
(H. 46). Thự c hiện bà i tậ p từ 4 - 5
phú t.

d) Phối hợp đập cầu và


đánh thấp tay
Ngườ i tậ p đứ ng chuẩ n bị ở cuố i
sâ n đậ p cầ u do ngườ i phụ c vụ đứ ng
ở nử a sâ n bên kia phá t cầ u sang, sau
đó di chuyển lên lướ i để thự c hiên kĩ
thuậ t đá nh cầ u thấ p tay. Có thể tổ
chứ c hai ngườ i phụ c vụ cho mộ t
ngườ i hoặ c cho mộ t tổ luyện tậ p (H.
47). Thự c hiện bà i tậ p từ 4 - 5 phú t.

11
7
4. Đâu tập

a) Thi dấu hạn chê

Là hình thứ c thi đấ u mà trong đó có sự hạ n chê' về diện tích sâ n hoặ c mộ t kĩ thuậ t nà o dó


nhằ m mụ c đích chính là hoà n thiện vổ kĩ thuậ t cho HS, đổ ng thờ i tạ o hứ ng thú để phá t huy tính
tích cự c họ c tậ p củ a cá c em.

Có the sử dụ ng mộ t số bà i tậ p thi
đấ u hạ n chế sau :
- Thi đâ u trong vạ ch 1,98 m ;

Là hình thứ c thi dấ u chỉ sử dụ ng cá c


kĩ thuậ t đá nh cầ u ở gầ n lướ i sao cho
phạ m vi điểm rơi củ a cầ u ở trong khu
vự c l,98m (từ hình chiếu củ a lướ i đến
vạ ch l,98m (H. 48). Hình thứ c nà y nhằ m hoà n thiện kĩ thuậ t đá nh cầ u thấ p tay để bỏ nhỏ cầ u ở
gầ n lướ i và cá c kĩ thuậ t di chuyển
ngang).

Thi đấ u mộ t hiệp 5 diểm. Bên nà o


lên tớ i điểm số đó trướ c là thắ ng.

Thi dấ u nử a sâ n theo chiều dọ c :


Là hình thứ c thi dấ u nhằ m rèn luyện
dộ chuẩ n xá c củ a cá c đườ ng cầ u khi
thự c hiện kĩ thuậ t, Hình thứ c thi đắ u Hình 49. Thi đấu nửa sân theo chiều dọc

nà y chì cho phep HS đá nh cầ u chính


xá c và o nử a sâ n tính theo chiểu dọ c bằ ng cá c kĩ thuậ t khá c nhau để già nh thắ ng lợ i (H. 49).

Thi đấ u mộ t hiệp 5-7 điểm. Bèn nà o lên tớ i điểm số đó trướ c là thắ ng.

“ Thi dấ u hạ n chế kĩ thuậ t đậ p : Đâ y là hình thứ c thi đấ u nhằ m hoằ n thiện cá c kĩ thuậ t di
chuyển và cá c kĩ thuậ t đá nh cẩ u khá c nhau (trừ kĩ thuậ t đậ p). Vớ i hình thứ c nà y HS sẽ thi đấ u
theo đú ng Luật Cầu lông song khô ng đượ c sử dụ ng kĩ thuậ t dậ p cầ u trong quá trình trậ n đấ u.

Thi đấ u mộ t hiệp 7 điểm. Bên nà o lèn tớ i điểm 7 trướ c ỉà thắ ng.

11
1
TD 11 8
b) Thỉ dâu
Trong cầ u lô ng thườ ng có cá c hình thứ c thi đấ u như sau :
- Thi đấ u dơn nam ;
- Thi đấ u đơn nữ ;
- Thi đấ u đô i nam ;
- Thi đấ u đô i nữ ;
- - Thi đấ u đố i nam, nữ .
Tuỳ theo diều kiện sâ n tậ p và sô ' lượ ng HS có thế’ cho HS thi đấ u mộ t hiệp • 7 điểm hoặ c
1 ỉ diểm.

5. Một số điểm trong Luật cầu lôngm

a) Luật tính điểm


Mộ t trâ n dấ u cầ u ló ng sẽ thi đấ u theo thể thứ c ba vá n thắ ng hai, trừ khi có cá c cá ch sắ p
đặ t khá c (thi đấ u mộ t vá n 21 điểm hoặ c thi đấ u mộ t vá n 15 điểm cho cá c nộ i dung dô i + dơn
nam và ba vá n 11 điểm cho nộ i dung đơn nữ ). Trườ ng hợ p thi đấ u mộ t vá n 21 điểm thì:
- Bên nà o ghi đượ c 21 điểm trướ c sẽ thắ ng vá n đó .
- Bén thắ ng mộ t pha cầ u sẽ ghi mộ t điểm và o diểm sô ' củ a mình. Mộ t bỡ n thắ ng pha cầ u
nếu : Bén đố i phương phạ m mộ t "lỗ i" hoặ c cầ u ngoà i cuộ c vì đã chạ m và o bên trong mặ t sâ n
củ a họ .
- Nếu điểm số là 20 dều, bẽn nà o ghi trướ c 2 điểm cá ch biệt sẽ thắ ng vá n dó .
- Nếu điểm số là 29 đều, bên nà o ghi điểm thứ 30 trướ c sẽ thắ ng vá n đó .
- Bên thắ ng vá n sẽ giao cầ u trướ c ở vá n tiếp theo. ■
- Đố i vớ i đá nh đơn :
+ Cá c VĐV sẽ giao cầ u và nhậ n cầ u từ trong ô giao cầ u bên phả i tương ứ ng củ a-mình khi
ngườ i giao cầ u chưa ghi điểm hoặ c ghi đượ c điểm chẵ n trong vá n đó .
+ Cá c VĐV sẽ giao cầ u và nhậ n cầ u từ trong ô giao cầ u bên trá i tương ứ ng củ a mình khi
ngườ i giao cẩ u ghi đượ c điểm lẻ trong vá n đó .
+ Nếu ngườ i nhậ n cầ u thắ ng pha cầ u, ngườ i nhậ n cầ u sẽ ghi cho mình 1 điểm. Ngườ i nhậ n
cầ u lú c nà y trở thà nh ngườ i giao cầ u mớ i.

(1) Trích Luật Cẩu lông, NXB TDTT, 2006.

11
9 8A -TD 11
- Đố i vớ i đá nh đô i :
+ Mộ t VĐV bên giao cầ u sẽ giao cầ u từ ô giao cầ u bên phả i khi bên họ chưa ghi điểm hoặ c
ghi đượ c điểm chẵ n trong vá n đó .

+ Mộ t VĐV bên giao cầ u sẽ giao cầ u từ ô giao cầ u bên trá i khi bồ n họ ghi đượ c điểm lẻ
trong vá n đó .

+ VĐV có quả giao cầ u lầ n cuố i trướ c đó củ a bên giao cầ u sẽ giữ nguyên vị trí đứ ng mà từ
đó VĐV nà y đã thự c hiện lẩ n giao cẩ u cuố i cho bên mình.

+ VĐV sẽ khô ng thay đổ i vị trí đứ ng củ a mình cho đến khi họ thắ ng 1 điểm mà bèn họ đang
nắ m quyền giao cầ u.
+ Bấ t kì hướ ng giao cầ u nà o cũ ng đượ c thự c hiên tử ô giao cầ u tương ứ ng vớ i số điểm mà
bên giao cầ u dó có .

+ Nếu bên giao cầ u thắ ng pha cầ u, họ sẽ ghi cho mình 1 điểm. Ngườ i giao cầ u tiếp tụ c thự c
hiện quả giao cầ u từ ô giao cẩ u tương ứ ng cò n lạ i.

+ Nếu bên nhậ n cầ u thá ng pha cầ u, họ sẽ ghi cho mình 1 điểm. Bên nhậ n cầ u lú c nà y trở
thà nh bên giao cầ u mứ i.

- Trình tự giao cầ u :

+ Từ ngườ i giao cầ u đầ u tiên khi bắ t đầ u vá n đấ u ở ô giao cầ u bên phả i.

+ Đến đồ ng dộ i củ a ngườ i nhậ n cầ u đầ u tiên lú c nà y quả cầ u đượ c thự c hiện lừ ô giao cẩ u


bên trá i.

+ Sang đổ ng độ i củ a ngườ i giao cầ u đầ u tiên.

+ Đến ngườ i nhâ n cẩ u đá u tiên.

+ Trở lạ i ngườ i giao cầ u đầ u tiên và cứ tiếp tụ c như thê'...

+ Khô ng VĐV nà o dượ c giao cầ u sá t phiên, nhậ n cầ u sá t phiên hoặ c nhậ n hai quả giao cầ u
liên tiếp trong cù ng mộ t vá n.
+ Bấ t kì VĐV nà o củ a bên thắ ng cũ ng có thể giao cầ u đầ u tiên ở vá n tiếp theo. Bấ t kì VĐV
nà o củ a bên thua cũ ng có thể nhâ n cầ u đầ u tiên ở vá n tiếp theo.

b) Luật nghỉ và đổi sán

- Thi dấ u phả i liên tụ c từ quả giao cầ u dă u tiên cho đến khi kết thú c.

- Đượ c phép nghi khô ng quá 60 giâ y trong mộ t vá n khi mộ t bên ghi đượ c 11 điểm.

12
0
- Đượ c nghỉ khô ng quá 120 giâ y giữ a vá n đầ u nên và vá n thứ hai, giữ a vá n thứ hai và
vá n thứ ba.
- Khi tình thê' bắ t buộ c khô ng nằ m trong tầ m kiểm soá t củ a VĐV, trọ ng tà i chính có thể
cho ngừ ng thi dấ u trong mộ t khoả ng thờ i gian xét thấ y cầ n thiết.
- Cá c VĐV sẽ đượ c đổ i sâ n khi kết thú c vá n đấ u dầ u tiên, khi kết thú c vá n dấ u thứ hai.
Nếu có thi dấ u vá n dấ u thứ ba và trong vá n thứ ba khi mộ t bên ghi đượ c 11 điểm trướ c.

Ill - PHƯONG PHÁP GIÀNG DẠY

1. Hướng dán giáng dạy


a) Ôn tập
Khi cho HS ô n lạ i nhữ ng kĩ thuậ t đã họ c ở lớ p 10, GV cầ n chú ý cho HS ô n tậ p và củ ng cô '
hoà n thiện hơn theo cá c bướ c sau :
- Kiểm tra lạ i khả nâ ng thự c hiện kĩ thuậ t củ a cá c em, nếu cò n sai só t thì tiếp tụ c sử a
chữ a.
- Cho HS tậ p lạ i cá c bà i tậ p cơ bả n ban đầ u như: Bà i tậ p mô phỏ ng, bà i tậ p đá nh cầ u qua
lạ i ở cá c cự li gầ n, bà i tậ p phá t câ u theo cá c dườ ng cao - sá u, thấ p - gầ n,...
- Sứ dụ ng cá c bà i tậ p vớ i yêu cẩ u tă ng dầ n như : Kéo dà i cự li đá nh cầ u, cá c bà i tậ p di
chuyển vẻ cá c hướ ng khá c nhau, tă ng cườ ng độ chuẩ n điều khiển cầ u,...
- Sử dụ ng mộ t số bà i tậ p phố i hợ p đơn giả n như : Di chuyển ngang vớ i phò ng thủ thấ p
tay, di chuyển lên hai gó c lướ i để đỡ cầ u bỏ nhỏ , phá t cầ u vớ i phò ng thủ gẩ n lướ i,...

b) Học mới
- GV là m mẫ u và phâ n tích kĩ thuậ t đê' xâ y dự ng khá i niệm kĩ thuậ t đú ng cho HS.
- HS đứ ng tạ i chỗ thự c hiện mồ phong kĩ thuậ t, GV theo dõ i và sử a chữ a lỗ i sai.
- Cho HS thự c hiện kĩ thuậ t tiếp xú c vớ i cầ u bằ ng bà i lậ p có ngườ i phụ c vụ tung cầ u. GV
tiếp tụ c theo dõ i và sử a chữ a ki thuậ t.
- Thự c hiện kĩ thuậ t vớ i bà i tậ p đá nh cẩ u do ngườ i phụ c vụ phá t cao - sâ u sang.
- Hai ngườ i lién tụ c đá nh cầ u qua lạ i vớ i nhau.
- Kéo dà i dầ n cự li đá nh cầ u giữ a 2 ngườ i.

1
2
1
c) Thi đấu
Do thờ i gian họ c tậ p có hạ n và cẩ n phả i tậ p hoà n thiện kĩ thuậ t cho HS, nên chi’ bố tú cho
HS ít phú t thi đấ u và o cá c giá o á n cuố i để HS hiểu hơn về luậ t. Độ ng viên HS tậ p luyện và thi
đấ u thêm và o cá c thờ i gian rỗ i ở nhà hoặ c ở trườ ng.

2. Một số sai thường mắc và cách sừa


a) Đánh cầu thuận tay (cao - sâu)
—Sai: Cứ ng vai. Do chưa phố i hợ p đượ c độ ng tá c giữ a thâ n mình và tay.
Cách sửa :
+ Đứ ng tạ i chỗ , châ n cù ng bên vớ i tay cầ m vợ t ở phía sau, châ n kia ở phía trướ c, tay thuậ n
cầ m vợ t thự c hiện độ ng tá c quay vò ng trò n phố i hợ p vớ i xoay thâ n trên gầ n giố ng vớ i kĩ thuậ t
độ ng tá c.
+ Lặ p lạ i mô phỏ ng kĩ thuậ t nhiều lầ n.
-Sai: Chi sứ dụ ng cẳ ng tay để đá nh cầ u. Do châ n đứ ng sai (khô ng đứ ng châ n trướ c châ n
sau theo yêu cầ u kĩ thuậ t) hoặ c cá ch cầ m vợ t sai.
Cách sửa :
+ Sử a lạ i cá ch cầ m vợ t cho đú ng.
+ Sử a lạ i tư thê' dứ ng cho đú ng.
+ Lặ p lạ ị mò phỏ ng kĩ thuậ t nhiều lầ n.
-Sui: Điểm tiếp xú c cẩ u sai (thấ p quá ). Do chưa xá c định đượ c điểm tiếp xú c.
Cách sửa :
+ Lặ p lạ i mô phỏ ng kĩ thuậ t.
+ Thự c hiện bà i tậ p đá nh cầ u và o vậ t chuẩ n.
- Sai : Lự c đá nh cầ u yếu. Do chưa phố i hợ p đượ c lự c củ a toà n thá n và chưa biết sử dụ ng
ỉự c gậ p cổ tay,
Cách sửa :
+ Lặ p lạ i mô phỏ ng kĩ thuậ t.
+ Đứ ng tạ i chỗ giơ vợ t lên cao và gậ p cổ tay liên tụ c.

b) Đập cầu
Mộ t số lỗ i sai khi tậ p luyện kĩ thuậ t đậ p cầ u thườ ng mắ c phả i cũ ng giố ng như cá c lỗ i sai
khi tậ p luyện kĩ thuậ t đá nh cầ u cao trên đầ u (thuậ n tay). Cá ch sừ a cũ ng giố ng như vậ y, ngoà i ra
tậ p luyện kĩ thuậ t đậ p cầ u cò n thườ ng mắ c mộ t sô ' lỗ i sai như sau ;

12
2
- Sai : Gõ cầ u (là chỉ sử dụ ng cẳ ng tay để đậ p cầ u do chưa phố i hợ p đượ c lự c củ a toà n
thâ n).
Cách sửa :
4- Đứ ng tạ i chỗ quay vợ t vò ng trò n theo trụ c ngang vai phố i hợ p vớ i xoay thâ n trẽn gầ n
giố ng vớ i kĩ thuậ t đậ p.
+ Lặ p lạ i mô phỏ ng kĩ thuậ t.
+ Kiểm tra lạ i cá ch cầ m vợ t.
- Sai : Phương hướ ng đậ p cầ u sai (cầ u khô ng cắ m xuố ng mà lạ i bay vò ng cung như khi
đá nh cao - xa). Do điểm tiếp xú c cầ u sai hoặ c chưa biết sử dụ ng lự c gậ p cổ tay. Mặ t vợ t khi tiếp
cầ u ngử a.
Cách sửa :
+ Thự c hiện kĩ thuậ t đậ p cầ u và o vậ t chuẩ n.
+ Mộ t ngườ i tung cầ u phụ c vụ để ngườ i sai sử a lạ i kĩ thuậ t.
+ Tự tung cẩ u và đạ p.

3. Một số câu hỏi gọi V để cv tham khảo khi trao đổi vói HS
- Mộ t trậ n đấ u cầ u lô ng chính thứ c sẽ diễn ra vớ i điểm số là bao nhiêu ? (lìa ván 21
điểm. Bên nào thắng hai ván là thắng cuộc).
- Đến điểm số nà o VĐV phả i thắ ng chênh lệch bên đố i phương .2 điểm mớ i đượ c coi là
thắ ng vá n đó ? (20 đều).
- Trong trườ ng hợ p điểm sô ' củ a mộ t vá n lên đến 29 đều thì phả i xử lí như thế nao ?
(Bên nào đến 30 điểm trước là thắng ván đó).
- Trong đá nh đô i, khi mộ t bô n mấ t quyển giao cầ u thì VĐV nà o bên đố i phương sẽ đượ c
giao cầ u liếp theo ? (Nếu điểm số bên đối phương lừ chẵn thì người đang đứng ở ô giao cầu bên
phải sẽ được quyền giao câu. Nếu điểm số lẻ thì người đang đứng ở ô giao cầu bên trái được
quyển giao cấu).
- Sau mỗ i vá n đấ u VĐV hai bẽn phả i đổ i sâ n và có quyền nghỉ bao là u ? (Khống quá 2
phút).

IV - KỂ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIẺM TRA, CHO ĐlỂM

1. Kế hoạch dạy hoc


Theo phâ n phố i chương trình, nộ i dung mô n cầu lông đượ c dạ y trong 6 tiết. Có nhiều
phương á n để sắ p xếp kê' hoạ ch dạ y họ c. Dướ i đâ y là 2 phương á n sắ p xếp kế hoạ ch dạ y họ c.

1
2
3
a) Phương án 1 : Sử dụ ng trọ n vẹn cả cá c tiết họ c để giã ng dạ y mô n Cầ u lô ng. Phầ n cơ
bả n củ a cá c tiết họ c đượ c giả ng dạ y vớ i cá c nộ i dung sau :

Thứ tự tiết học


STT Nội dung
1 2 3 4 5 s
Ôn một số động tác đã học ở lớp 10 (đơn
1 X X
bườc, đa bưởc, đánh cầu thắp tay phải, trái)

2 Kĩ thuật đánh cầu cao thuận tay X X X X

3 Kĩ thuật phát cẩu X X

4 Kĩ thuật đập cẩu chính diện X X X

5 Giởi thiệu Luật Cầu lông X X X

6 Giới thiệu một số chiến thuật phối hợp X X

7 Đấu tập X X X

8 Kiểm tra cuối chương

b) Phương án 2 : Kết hợ p giả ng dạ y cẩ u lô ng cù ng vớ i mộ t mô n khá c ở phá n cơ bả n củ a


tiết họ c thì 6 tiết sẽ đượ c chia ra dạ y trong 12 giá o á n. Riêng tiết 11, 12, dà nh cả tiết để kiểm
tra.

ST Thử tự tiết học


Nội dung
T
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Í2
1 Ôn một sô' động tác đã học ở X X X i
lốp 10 (đơn bước, đa bước,
đánh cầu thấp tay phải, trái)

2 Kĩ thuật đánh cầu cao thuân X X X X X X

tay

3 Kĩ thuật phát cầu X X

4 Kĩ thuật đập cầu chính diện X X X X X

5 Giới thiệu Luật Cẩu lõng X X


I
6 Giới thiệu một số chiến thuật X X X X

phối hợp

7 Đấu tập X X X X X

8 Kiểm tra cuối chương * ♦

12
4
2. Kiểm ưa, cho điểm
a) Nội dung kiêm tra
Kiểm tra kĩ thuậ t đá nh cầ u cao thuậ n tay (trên đấ u).
b) Tổ chức và phương pháp kiêm tra
HS kiểm tra đứ ng chudn bị ở mộ t bên sâ n (trong phạ m vi nử a cuố i sá n). Ngườ i phụ c vụ
cầ m vợ t và cầ u đứ ng ở nử a sâ n bên kia trong khu vự c phá t cầ u. Ngườ i phụ c vụ phá t cầ u cao -
sâ u sang sâ n để ngườ i kiểm tra sử dụ ng kĩ thuậ t đá nh cầ u trên đầ u đá nh trả lạ i sao cho điểm
rơi củ a cầ u ở 1/3 cuố i sâ n bên ngườ i phụ c vụ (H. 50). Thự c hiện 3 lầ n, thà nh tích đượ c tính
theo sô quà ngườ i kiểm tra đá nh đượ c và o ô quy định kết hợ p vớ i đá nh giá cua GV về chấ t
lượ ng thự c hiộ n

c) Cách cho điểm

số quả \ đánh được 9 -10 7-8 5-6 4 3 2 1 0


Chất lượng '\. kĩ thuật
(điểm)
A 10 9 8 7 6 5 4 3
B 9 8 7 6 5 4 3 2
c 8 7 6 5 4
3 2 1

- A : Đú ng kĩ thuậ t.
- B : Cò n mộ t và i sai só t nhỏ .
- c : Cò n sai só t nhiều.
Chú ý:
- HS kiểm tra dượ c quyền tự chọ n ngườ i phụ c vụ trong phạ m vi củ a lớ p mình.
— Trườ ng hợ p ngườ i phụ c vụ phá t cầ u khô ng chính xá c, ngườ i kiểm tra khô ng đá nh quả
cầ u đó sẽ đượ c đá nh lạ i lầ n tiếp theo.

1
2
5
MÔN THỂ THAO Tự CHỌN

A-BÓNG CHUYỀN

I - MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung mô n Bó ng chuyển. HS :
- Biết cá ch thự c hiện : Phá t bó ng thấ p tay nghiêng mình (nữ ) ; phá t bó ng cao tay-ehính
diện (nam); mộ t số bà i tậ p phố i hợ p và đấ u tậ p.
- Biết mộ t sô ' chiến thuậ t bó ng chuyền và hiểu mộ t số điểm trong Luật Bóng chuyền.
- Thự c hiện cơ bả n dú ng nhữ ng bà i tậ p trên.
- Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng hiểu biết về chiến thuậ t và luậ t và o tậ p luyện, thi đấ u.

II - NÔI DUNG

1. Kĩ thuật

a) ôn tâp
- Ba tư thế chuẩ n bị cơ bả n trong bó ng chuyển.
- Di chuyển.
- Chuyền bó ng cao lay bằ ng hai tay, đệm bó ng và phá t bó ng thấ p tay chính diện.

b) Học mới
- Phát bóng thấp tay nghiêng mình (nữ)
Phá t bó ng thấ p tay nghiêng mình là kĩ thuậ t phá t bó ng dơn giâ n, dộ chính xá c cao, dễ tậ p
luyện và phẩ n nhiều dượ c cá c nữ sinh sử dụ ng.
+ TTCB (phản tích kĩ thuật theo cấu trúc dộng tác đối với người thuận tay phải) . Ngườ i
phá t bó ng đứ ng trong khu vự c phá t bó ng ở tư thố hai châ n mở rộ ng bằ ng vai hoặ c hơn vai, vai
hướ ng về phía lướ i (vai trá i). Tay trá i cầ m bó ng, bà n tay

12
6
ngửa, các ngón tay xoè rộng đỡ bên dưới bóng ở tầm ngang
hoặc cao hơn thắt lưng, tay hơi co ở khớp khuỷu, bàn tay
cách thân người 30 - 35cm. Tay phải mở sang bên phải,
hợp với thân người một góc 30 - 45°. Mặt quay về hướng
lưới, mắt quan sát sân đối phương.
+ Tung bóng : Chuẩ n bị tung bó ng, trọ ng tâ m cơ thể hạ thấ p và hơi dồ n về châ n phả i, thâ n
trên gậ p về phía trướ c mộ t chú t, tay trá i hạ thấ p tầ m bó ng đổ lấ y đà tung bó ng. Điểm bó ng
đượ c lung lên ngang thâ n bên trá i theo phương thẳ ng đứ ng, cá ch thâ n ngườ i 30 - 35cm, bó ng
đượ c tung vớ i độ cao ngang mặ t. Khi lung bó ng thả n ngườ i bắ t đầ u vươn lên, tay phả i tiếp tụ c
mở sang bên phả i và chếch ra sau.
+ Đánh bỏng : Khi bó ng rơi đến tầ m thích hợ p (tầ m đá nh bó ng là khi bó ng có điểm rơi ở độ
cao ngang xương ứ c), châ n phả i đạ p đấ t, trọ ng tâ m chuyển từ châ n phả i sang châ n trá i, tay phả i
chuyển độ ng theo hướ ng từ phả i sang trá i chếch lên trên. Bà n tay phả i chạ m và o phía sau và
dướ i bó ng. Quá trình đấ nh bó ng, thâ n ngườ i xoay từ phả i sang trá i hướ ng về phía lướ i (H. 51).
+ Kết thúc : Khi bó ng rờ i tay, ngườ i xoay về phía lướ i, châ n phả i bướ c chếch lẽn trướ c đổ
giữ thă ng bằ ng và tiếp tụ c và o sâ n thi đấ u.

Hình 51. Phát bóng thấp tay nghiêng minh

- Phát bóng cao tay chính diện : Đâ y là kĩ thuậ t có đô chuẩ n xá c cao, uy lự c tấ n cô ng lớ n


và thườ ng đượ c cá c HS nam sử dụ ng.
+ TTCB (phân tích lã thuật theo câu trúc đọng tác đối với người thuận tay phải) : Khi thự c
hiện độ ng tá c, mạ t và thâ n ngườ i hướ ng về phía lướ i, bó ng đượ c phá t đi ở phía trên vai. Ngườ i
phá t bó ng đứ ng trong khu vự c phá t bó ng, châ n trá i đặ t trướ c, mũ i bà n châ n vuô ng gó c vớ i
đườ ng biên ngang. Châ n phả i đậ t ở phía sau, cá ch châ n trướ c mộ t bướ c châ n, khoả ng cá ch hai
bà n châ n rộ ng bằ ng vai, bà n châ n phả i xoay sang phả i mó t gó c 30 - 45°. Hai châ n tạ o cho cơ thể
mộ t tư thê' vữ ng và ng để chuẩ n bị

1
2
7
phái bóng, trọng tâm cơ thể được dồn đều trên hai chân,
thân người hơi xoay sang phải. Tay trái cầm bóng, lòng
bàn tay ngửa, các ngón tay xoè rộng đỡ bên dưới bóng.
Tay trái co ở khuỷu, bóng dược dể ngang bụng chếch sang
bên phải và cách thân người 20 - 30cm. Tay phải thả lỏng
tự nhiên hoặc bàn tay úp trên bóng.
+ Tn/ỉg Khi chuẩ n bị tung bó ng, hai châ n hơi khuỵ u ở gố i, trọ ng tâ m dồ n ra châ n sau, thâ n
ngườ i hơi đổ về trướ c. Bắ t đầ u Lung bó ng, châ n duỗ i nhanh ở khớ p gố i, trọ ng tâ m chuyển từ
chá n sau ra châ n trướ c, thâ n ngườ i vươn lên cao và hơi ngử a ra sau, đồ ng thờ i tay trá i dưa
bó ng lên cao và tung bó ng. Bó ng đượ c tung cao hơn vai 70 - 90cm, có điểm rơi ở phía trướ c
cá ch thả n ngườ i 20 - 30cm và chếch sang bên phả i. Tay phả i chuyển đô ng lèn cao - ra sau
chuẩ n bị dá nh bó ng, lò ng bà n tay hướ ng lướ i và cao hơn đầ u, khuỷu tay co và cao ngang vai.
+ Đánh hóng : Bó ng rơi đến lẫ m thích hợ p tay phả i nhanh chó ng chuyển độ ng từ sau - ra
trướ c và hơi chếch lèn cao để đá nh bó ng. Khi đá nh bó ng, trọ ng tâ m chuyển hoà n toà n và o châ n
trướ c, vai phả i đưa lên cao cù ng vớ i thâ n và xoay ra trướ c chếch sang trá i. Bà n tay tiếp xú c vớ i
bó ng ở khoả ng giữ a phía sau và hơi chếch xuố ng dướ i tá m bó ng. Khi đá nh bó ng, bà n tay mở tự
nhiên và khố ng chế cứ ng cổ tay, dá nh bó ng bằ ng cả bà n tay hoặ c bằ ng cù i tay. Trướ c khi bó ng
rờ i tay, nhanh chó ng gậ p cổ tay đổ tiếp lự c khi đá nh bó ng.
Quá trình thự c hiện kĩ thuậ t phá t bó ng, thâ n ngườ i phả i có độ ổ n định cao, khô ng mấ t
thă ng bằ ng, bà n tay tiếp xú c bó ng phả i chính xá c, khô ng bị lệch sang bên trá i hoặ c bên phả i
bó ng. Lự c đá nh bó ng phả i di qua tâ m bó ng có hướ ng ra trướ c - lên trên (H. 52).
+ Kết thúc : Khi bó ng rờ i tay, thâ n ngườ i tiếp tự c gậ p về phía trướ c, tay vươn theo bó ng,
châ n sau nhanh chó ng bướ c ra trướ c để giữ thă ng bằ ng và và o sâ n thi dấ u.

Hình 52. Phát bóng cao tay chính diện

12
8
2. Một số bài tập phổi hợp

a) Ôn luyện kĩ thuật chuyền bóng cao tay và đệm bóng


- Bái tập I : Chuyền (đệm) đổi hướng.
Chuẩn bị : Mỗ i nhó m 3 HS đứ ng thà nh hình tam giá c đều, mỗ i ngườ i cá ch nhau từ 2,5 đến
3m.
Động tác : Ba ngườ i liên tụ c chuyển bó ng cho nhau theo trậ t tự , sô ' 1 chuyền cho số 2, sò ' 2
chuyền cho sỏ ' 3, số 3 chuyền trở lạ i cho số 1 (chuyền xuô i xong thì là m ngượ c lạ i), (H. 53).

Hình 53

— Bài tập 2 : Chuyên (đệm) hóng kết hợp dì chuyển.


Chuẩn bị: Mô i nhó m 2 HS đứ ng cá ch nhau 2,5 - 3m ở hai vị trí A và B.
Động tác : A chuyền bó ng cho B, sau đó A di chuyển đến vị trí AI đổ đó n bó ng do B chuyền
trả lạ i. B nhậ n bó ng và chuyển bó ng đến vị trí AI cho A, sau đó B di chuyển đến vị trí BI để đó n
bó ng do A chuyền lầ n tiếp theo cho... Độ ng tá c cứ liên lụ c như vậ y cho đến khi kết thú c (H. 54).

A A1 A2 A3 A4
e e e e e

o o o o o
B B1 B2 B3 B4

Hình 54

- Bài tập 3 : Chuyền (đệm) đổi người.


Chuẩn bị ■ HS đứ ng trên hai hà ng dọ c (mỗ i hà ng dọ c từ 3 đến 4 HS) đố i diện nhau ớ hai vị
trí A và B.

1
2
9
Động tác : A chuyển bó ng cho B, chuyền bó ng xong A di chuyển xuố ng cuố i hà ng. Tiếp theo
AI di chuyển lên vị trí A để B chuyên bó ng cho Al, chuyền bó ng xong B di chuyển xuố ng cuố i
hà ng. Sau đó , AI chuyền bó ng cho BI di chuyển từ vị trí BI lên vị trí B. Độ ng tá c cứ tiếp tụ c như
vậ y cho đến hết (H. 55).
Kêíí cấu : Bó ng đượ c chuyền liên tụ c, HS di chuyển nhanh nhẹn, chuyền chính xá c. Có thể
giả m độ khó bằ ng cá ch : ở vị trí A chỉ có mộ t HS liên tụ c chuyền bó ng cho Bl, B2, B3 (Bl, B2, B3
nhậ n bó ng ở vị trí B, sau khi chuyền bó ng xong mớ i di chuyến xuố ng cuố i hà ng).

A € 0 €— - o o 0
3 A2 A1 A 2,5-3m B B1 B2 B
Hình 55

-Bài tập 4 : Chuyên (đệm) qua lưới.


Hai HS mộ t bó ng, chuyền liên tụ c cho nhau qua lướ i.
—Bài tập 5 : Chuyền, đệm bóng thay đổi cự li chuyền hóng.
Chuẩn bị: Mỗ i nhó m 3 HS, A đứ ng giữ a, c cá ch A khoả ng ỉ ,5 - 2m, B cá ch A khoả ng 2 - 2,5m
(H. 56).

Dộng tác : B chuyền bó ng cho A, A chuyền trả bó ng cho B, B chuyền bó ng cho c, c chuyển
trả bó ng cho B và tiếp tụ c ỉặ p lạ i, Sau đó đổ i vị trí giữ a A, B, c.

Hình 56

b) Phôi hựp phát bóng với chuyển bóng và đệm bóng


-Bài tập ĩ : Phối hợp phát hóng vá đệm bóng
Chuẩn bị: Mỏ i nhó m 2 HS. A, B đứ ng cá ch nhau khoả ng 5 - 7m.
Động tác : A phá t bó ng cho B, B đệm bó ng để bó ng rơi phía trướ c mặ t vớ i độ xa khoả ng
3m. Sau đó , tă ng dầ n khoả ng cá ch phá t bó ng và lự c phá t bó ng, có thể kết hạ p phá t và đệm bó ng
qua lướ i (H. 57).

13
0
5 - 7rm

Hình 57

— Bài tập 2 : Phối hợp pit át bóng, đệm hóng vá chuyền hóng.
Chuẩn bị : Mỗ i nhó m 3 HS dứ ng theo hình tam giá c.
Động tác : A phá t bó ng cho B, B đệm bó ng sang bố n trá i hoặ c bèn phá i chếch mộ t gó c 45 -
60° cho c, c chuyền bó ng lạ i cho A. Sau đó A tiếp tụ c phá t bó ng cho B và độ ng tá c đượ c lặ p lạ i
như cũ . Sau 2-3 lầ n đổ i vị trí A, B, c (H. 58).

5 - 7m
Hình 58

3. Một số chiên thuật đon giàn


Chiến thuậ t là nhữ ng biện phá p, nhữ ng hoạ t dộ ng có chủ đích, có tổ chứ c củ a toà n độ i, củ a
mộ t nhó m hoặ c củ a từ ng đố i thủ vớ i mụ c đích chiến thắ ng đố i phương.
Nhiệm vụ chủ yếu củ a chiến thuậ t là tổ chứ c phố i hợ p và phá t huy nă ng lự c toà n diện củ a
toà n độ i; đồ ng thờ i vậ n dụ ng hợ p lí nhữ ng kĩ thuậ t và biện phá p phù hợ p vớ i nhữ ng tình
huố ng, đố i tượ ng cụ thổ trong thi đấ u. Chiến thuậ t thi đấ u đượ c hình thà nh và sử dụ ng có hiệu
quả dự a trên trình dộ điêu luyện về kĩ thuậ t củ a VĐV.

a) Chiên thuật phát bóng


- Phá t bó ng thay đổ i tính nă ng đườ ng bó ng : Thay đổ i độ cao thấ p ; luâ n phiên mạ nh,
nhẹ ; thay đổ i điểm rơi xa, gấ n ; thay đổ i giữ a bó ng xoá y và bó ng bay.
- Phá t bó ng thay đổ i tố c độ thự c hiện đô ng tá c. Phá t bó ng tố c độ nhanh khi đố i phương
chưa ổ n định độ i hình ; dố i phương trong tình thê' că ng thẳ ng,...
- Phá t bó ng tố c đô chậ m khi đô i bạ n dang trong trạ ng thá i hung phấ n cao ; độ i nhà đang
có nhữ ng khó khă n.
Chú ý : Phá t bó ng nhanh hay châ m chỉ tiến hà nh sau hiệu lênh củ a trọ ng tà i và trong thờ i
gian cho phép củ a luậ t.

1
3
1
- Phá t chuẩ n và o chỗ cá c đố i thủ đỡ phá t bó ng kém hoặ c mớ i đượ c và o sâ n.
- Phá t bó ng và o vị tri' giữ a cá c đố i thủ trên sâ n đố i phương hoặ c giữ a cá c vị trí có sự đổ i
chỗ củ a hai VĐV hoặ c giữ a hai VĐV có sự phớ i hợ p thiếu á n ý.
- Phá t bó ng dự a và o độ i hình chiến thuậ t củ a đố i phương : Tậ n dụ ng điểm yếu củ a vị trí
cầ u thủ trên sâ n khi bố trí độ i hình chiến thuậ t.

b) Đội hình chiến thuật


Vị trí cầ u thủ bó ng chuyền đượ c bố trí trên sâ n gồ m 6 ngườ i và ở 6 vị trí tương ứ ng (H.
59).

Hình 59 Hình 60
VĐV ở vị trí số 2, số 3, số 4 là m nhiệm vụ tấ n cô ng ; VĐV ờ vị trí số 1, số 5, sô ' 6 là m nhiệm
vụ phò ng thủ .
- Chiến thuậ t phò ng thủ sô ' 6 lù i : Cầ u thủ số 6 lù i về vị trí cuố i sâ n để đỡ bó ng tấ n cô ng
củ a đố i phương (H. 60).
Ưu điểm củ a độ i hình chiến thuậ t sô ' 6 lù i: Mở rô ng phạ m vi khố ng chế bó ng, quan sá t và
phá n đoá n dườ ng bó ng dẻ dà ng ; phù hợ p vớ i khả nă ng di chuyển củ a con ngườ i (tiến lên dễ
hơn lù i xuố ng). Chiến thuậ t nà y đượ c vậ n dụ ng trong cá c trườ ng hợ p đố i phương tấ n cô ng vớ i
đườ ng bó ng dà i, có điểm rơi cuố i sâ n, cá c cầ u thủ phò ng thủ nhanh nhẹn, đặ c biệt là cẩ u thủ sô '
6.
Điểm yếu củ a độ i hình nà y là tạ o khoả ng trô ríg tương đố i lớ n giữ a sầ n (giữ a số 6 và số 3,
giữ a số 4 và số 2).
- Chiến thuậ t phò ng thủ sô ' 6 tiến : Là đấ u thủ ở vị trí sô ' 6 tiến lên phía trướ c, sá t cá c
đấ u thủ hà ng tấ n cô ng đổ là m nhiêm vụ yểm hộ (H. 61).

13
2
ưu điểm củ a chiến thuậ t phò ng thủ số 6 tiến : Đả m bả o
đượ c nhiệm vụ yểm hộ và cứ u bó ng ở ngay phía sau cá c cầ u thủ
tấ n cô ng ; phù hợ p vớ i đố i tượ ng mớ i họ c vì đơn giả n và dề vâ n
dụ ng.
Độ i hình chiến thuậ t nà y thườ ng đượ c sử dụ ng trong điều
kiện : Đố i phương hay bỏ nhỏ ; khả nă ng tự yểm hộ củ a hà ng
tấ n cô ng yếu ; số 1 và số 5 có khả nã ng bao quá t sâ n ở phía sau.
Điểm yếu củ a độ i hình : Đố i thủ số 6 khó phá n đoá n đườ ng
bó ng củ a đố i phương ; vị trí sau số 6 quá trố ng mà chỉ có hai Hình 61
cầ u thủ là m nhiệm vụ phò ng thủ .

4. Đáu tập
Nhiệm vụ củ a đấ u tậ p là để HS nâ ng cao khả nă ng sử dụ ng cá c kĩ thuậ t đà họ c, ná m vữ ng
cá c vị trí trên sâ n và nhiệm vụ củ a từ ng vị trí, cá ch thứ c luâ n chuyển vị trí mỗ i khi dổ i phá t
bó ng.

a) VỊ trí và luân chuyến vị trí của các cầu thủ trên sàn
- Vị trí cá c dấ u thủ trên sâ n
Trẽn sâ n thi đấ u bó ng chuyển gồ m 6 cầ u thủ , sau khi dượ c quyền phá t bó ng mỗ i cầ u thủ
có mộ t vị trí nhấ t định trên sâ n theo cá c sô ' vị trí lừ 1 đến 6, cá c vị trí trên sâ n tạ o thà nh hai
hà ng ngang và ba hà ng dọ c, cá c cầ u thủ ở vị trí hà ng ngang thứ nhấ t sá t lướ i (số 2, 3, 4) đượ c
gọ i là hà ng tấ n cô ng ; cá c cầ u thủ ở hà ng ngang thứ hai (số 1,5, 6) đượ c gọ i là hà ng phò ng thử
(H. 61).
Trướ c khi thự c hiện quyền phá t bó ng, cầ u thủ hai độ i phả i đứ ng đú ng vị trí củ a mình trên
sầ n (trong thi đấ u trình độ cao, cá c vị trí đứ ng củ a cầ u thủ khô ng nhấ t thiết phả i theo vị trí như
hình 61 nhưng vẫ n phả i đả m bả o mố i tương quan giữ a cá c vị trí do luậ t quỵ định) và phả i đả m
bả o cá c yêu cầ u sau :
+ VỊ trí hà ng ngang : Bà n châ n phía trướ c củ a cầ u thủ dứ ng ở vị trí số 1 khô ng đượ c đặ t
trướ c bà n châ n trướ c củ a cầ u thủ đứ ng ở vị trí sô ' 2 ; cũ ng như vậ y đố i vớ i cá c cặ p sô ' 6 - sô ' 3 ;
SỐ 5 - sô ' 4.
+ Vị trí hà ng dọ c : Bà n châ n trá i củ a cậ p VĐV dứ ng ờ vị trí số 1 và 2 khô ng đượ c vượ t sang
bên trá i so vớ i bà n châ n trá i củ a cặ p VĐV sô ' 3 và sô ' 6 (và ngượ c lạ i); cũ ng như vậ y đố i vớ i
hà ng dọ c củ a cặ p VĐV sô ' 4 và 5 đố i vớ i hà ng dọ c củ a cặ p VĐV số 3 và sô ' 6 theo chiểu ngượ c
lạ i.

1
3
3
- Luâ n chuyển vị trí trên sâ n
Khi thự c hiện đổ i phá t bó ng, độ i đượ c quyền phá t bó ng phả i thự c hiện đổ i vị trí cá c cầ u
thủ trên sâ n theo chiều kim đổ ng hồ , nghĩa là : vị trí số 1 sang vị trí sô ' 6, số 6 sang vị trí số 5, số
5 lô n vị trí số 4, số 4 sang vị trí số 3, số 3 sang vị trí sô ' 2, sô ' 2 xuố ng vị trí sô ' 1 và thự c hiện
phá t bó ng. Chỉ khi đổ i vị trí xong, cầ u thủ dứ ng ở vị trí sô ' 1 mớ i đượ c quyền phá t bó ng. Mỗ i lầ n
dổ i phá t bó ng, độ i đượ c quyền phá t bó ng lạ i thự c hiện đổ i vị trí cá c cầ u thủ .

b) Nhiệm vụ và quyền hạn của VĐV ở các vị trí trên sàn


Hà ng ngang thứ nhấ t (vị trí sô ' 2, 3, 4) dượ c gọ i là cầ u thủ hà ng tấ n cô ng. Ở vị trí hà ng tấ n
cô ng cá c cầ u thủ đượ c phép đá nh bó ng sang sâ n dố i phương có tay cao hơn lướ i.
Hà ng ngang thứ hai (vị trí số 1, 5, 6) đượ c gọ i là hà ng phò ng thủ . Cầ u thủ ở hà ng phò ng
thủ khô ng đượ c đá nh bó ng sang sâ n đố i phương có tay cao hơn lướ i kể từ vạ ch giớ i hạ n tấ n
cô ng (vạ ch 3m).

c) Tiến hành dấu tập


- Độ i hình và số lượ ng cầ u thù mỗ i độ i :
Đổ tă ng khả nă ng di chuyển và sử dụ ng kĩ thuậ t đã họ c, mỗ i độ i có thể chi’ 3 hoặ c 4 cầ u
thủ .
Để luyện tậ p cá ch luâ n chuyển vị trí trên sâ n và chiến thuậ t phò ng thủ sô ' 6 tiến và chiến
thuậ t phò ng thủ số 6 lù i, mỗ i độ i thi đấ u vớ i độ i hình 6 cầ u thủ .
- Yêu cầ u trong dấ u tậ p :
HS nắ m và thự c hiện cá c điều luậ t đã họ c, vậ n dụ ng cá c kĩ thuậ t dã họ c mộ t cá ch sá ng tạ o,
linh hoạ t và có hiệu quả .

5. Một số điểm trong Luật Bóng chuyền °V

a) Lỗi sai vị trí


Khi ngườ i phá t bó ng chạ m tay và o bó ng mà cầ u thủ củ a độ i nà o đứ ng sai vị trí thì đô i dó
phạ m lỗ i sai vị trí và mấ t quyền phá t bó ng (nếu đang đượ c quyền phá t bó ng), dộ i đố i phương
đượ c tính mộ t điểm thắ ng.

V Tách Luật Bóng chuyền, NXB TDTT, 2006.


13
9 • TD 4
11
b) Lỏi phát bóng
- Phá t bó ng trướ c khi có hiệu lệnh củ a trọ ng tà i (phá t lạ i).
- Phá t bó ng sau 8 giâ y kể từ khi có hiệu lệnh củ a trọ ng tà i (đổ i phá t bó ng).
- Phá t bó ng khô ng qua sâ n đố i phương, ra bên ngoà i sâ n.
- Phá t bó ng chạ m và o cầ u thủ độ i phá t bó ng.
- Phá t bó ng sai thứ tự đổ i cầ u thủ phá t bó ng.

c) Thái độ thè thao


- Cá c cầ u thủ phả i tuâ n thủ sự điều khiển củ a trọ ng tà i, khô ng dượ c cã i trọ ng tà i.
- Cá c cầ u thủ phả i có thá i độ tô n trọ ng và lịch sự khô ng chỉ dố i vớ i trọ ng tà i mà cả đố i
vớ i cá c thà nh viên ban tổ chứ c, khá n giả và độ i bạ n.

d) Quyền hạn tán công của cầu thủ hàng sau


Cầ u thủ hà ng sau từ sau vạ ch tấ n cô ng có thế đậ p bó ng ở bấ t kì độ cao nà o nhưng :
- Khi giậ m nhả y, mộ t hoặ c hai châ n củ a cầ u thu đó khô ng đượ c chạ m vạ ch hoặ c vượ t
qua đườ ng tấ n cô ng.
- Đậ p bó ng xong cầ u thủ đó có thể rơi xuố ng khu tấ n cô ng.
Cầ u thú hà ng sau cũ ng có thể đậ p bó ng trong khu taxi cô ng nhưng lú c chạ m bó ng, bó ng
khô ng đượ c hoà n toà n cao hơn mép trên cử a lướ i.

e) Hiệu tay cúa trọng tài (H. 62-64)

Người thực
Nội dung Hình vẽ Thuyẽt minh
hiện

Ra lệnh phát
Đưa lay chi hướng phát
bóng
Trọng tài I
bóng
Điều 16.4

Đổi phát bóng

Diều 24.2.3c Ị;-- Đưa thảng tay vé phía dổi


phát bóng
Trọng tài 1

Trọng tài 2

13
5
- Hình 62

9A ■ TD
11
Nội dung Hình vẽ Thuyết minh Người thực
hiên

Nâng cánh tay trái ra phía


Đổi sân trước và cánh tay phải ra Trọng tài 1

Điều 22.1 phía sau rồi quay xung Trọng tài 2


quanh thân
1
ĩ'

Một bàn tay đặt ngang,


Tạm dùng Trọng tài 1
bàn tay kia đặt vuông góc
Điều 19.3 phía dưới thành hình chữT Trọng tài 2

r
Tt'
Kêì thúc hiệp
Ạ*
hoặc trận đấu Đặt chéo hai tay trước
Trọng tài 1
ngục, bàn lay mờ quay vào
Điều 7.1
trong Trọng tài 2
Điều 7.2

’ 1 '
Không tung bóng
hoặc bóng khống
Nâng cánh tay duỗi thẳng,
rời tay khi phát
Trọng tài 1
lòng bàn tay hướng lên cao
bóng

Điều 13.4.1
ft ir*

Kéo dài thời gian Giơ bàn tay lẽn cao, xoè
©JI gOi Trọng tài 1
phát bóng rộng 5 ngón tay (hay 3
lO
Điều 15.5.3 1/w\ ngón tay)

Hình 63

13
6
Người thực
Nội dung Hình vẽ Thuyết minh
hiện

Bóng "trong" Chỉ thảng một hoặc nhiều Trọng tài 1

Điều 11.3 ngón tay xuôhg sân Trọng tài 2

Đưa hai cánh tay hât ra


Bóng "ngoài" phía sau theo chiều thảng Trọng tài 1

Điều 9.4 dứng lòng bàn tay hướng Trọng tài 2


vào người

Dính bóng Nâng cánh tay lẽn cao, bàn Trọng tài 1
Điéu 15.5.3 tay ngứa

Chạm bóng 2 lần Giơ bàn tay lẻn xoè rộng Trong tài 1

Điều 15.5.4 hai ngón tay Trọng tài 2

Chạm bóng 4 lẩn


Giơ bàn tay lèn xoè rộng
(4 chuyền)
bốn ngón tay Trọng tài 2
Điều 10.3.1

Hình 64

13
7
Ill - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

1. Hướng dân giảng dạy

a) Ôn tập
Nhữ ng kĩ thuậ t đã họ c ở lớ p 10 cầ n cho HS ô n tậ p và củ ng cố hoà n thiện theo cá c bướ c
sau :
- Kiểm tra lạ i khả nă ng thự c hiện kĩ thuậ t củ a HS, nếu thấ y cò n sai só t thì tiếp tụ c sử a
chữ a và cho tạ p lạ i.
- Cho tậ p mô phỏ ng kĩ thuậ t.
- Cho tậ p lạ i vớ i yêu cầ u tă ng thêm độ khó .

b) Học mới
- Kĩ thuật phát hỏng thấp tuy nghiêng mình và cao tay chính diện
Giả ng dạ y kĩ thuậ t phá t bó ng theo cá c bướ c sau đâ y :
+ GV là m mẫ u độ ng tá c từ ng phầ n và toà n bộ kĩ thuậ t (khô ng bó ng và có bó ng). Khi phâ n
tích kĩ thuậ t cầ n nhấ n mạ nh nhữ ng điểm cơ bả n củ a kĩ thuậ t.
+ Tậ p khô ng bó ng : Tư thê' và chuyển đô ng củ a tay tung bó ng, tay đá nh bó ng ; phố i hợ p
toà n bộ kĩ thuậ t.
+ Tậ p có bó ng : Tậ p tư thế và kĩ thuậ t tung bó ng (tung bó ng đú ng độ cao cẩ n thiết, đú ng
điểm rơi); tậ p phá t bó ng cố định (bó ng treo hoặ c do đổ ng độ i giữ ), chú ý phố i hợ p toà n thâ n và
diểm tiếp xú c giữ a tay và bó ng ; phá t bó ng VỚ I cự li ngắ n (phá t và o tườ ng, phá t và o lướ i, phá t
cho đồ ng độ i), chú ý dù ng sứ c vừ a phả i, đả m bả o đú ng kĩ thuậ t; phá t bó ng qua lướ i từ vị trí
giữ a sâ n và lù i dầ n về đườ ng biên ngang.
- Các hài tập phối hợp
Quá trình giả ng dạ y cá c bà i tậ p phố i hợ p giữ a chuyền, đệm và phá t bó ng cầ n chú ý cá c
điểm sau để phá t huy lính tích cự c củ a HS :
+ Tậ p theo nhó m và độ i hình vớ i sô ' lượ ng HS vừ a phả i để duy trì LVĐ cầ n thiết và sự tích
cự c củ a HS.
+ Phâ n chia nhó m xen kẽ giữ a HS có kĩ thuậ t khá vớ i HS kĩ thuậ t cò n yếu, xen kẽ HS tích
cự c và thiếu tích cự c.
+ Sau mỗ i buổ i tậ p đều cớ yêu cầ u mứ c độ cầ n đạ t đượ c về kĩ nă ng trong tạ p luyện ngoà i
giờ họ c (bà i tậ p về nhà ).

13
8
2. Một số sai thường mắc và cách sủa (khi phát bóng)
-Sai : Tư thê' khô ng ổ n định khi phá t bó ng.
Cách sửa : Hai châ n đứ ng rộ ng bằ ng vai, chuyển trọ ng tá m phù hợ p khi tung bó ng và đá nh
bó ng.
- Sai; Bó ng đi quá cao nhưng khô ng qua lướ i.
Cứ c/ỉ sửa : Khô ng phá t và o bên dướ i hơi ra sau bó ng, tay đá nh bó ng chuyển độ ng phả i kết
hợ p từ sau - ra trướ c và từ dướ i - lên trên.

-Sai: Bó ng khô ng qua lướ i (lự c tá c dụ ng và o bó ng yếu).


Cớ c/j sửa : Khô ng tung bó ng quá xa thâ n ngườ i, khô ng đá nh bó ng bị "vớ i", tă ng lự c phá t
bó ng.
-Sai: Phá t bó ng lệch hướ ng.
Cách sửa : Tay phá t bó ng phả i theo hướ ng từ sau - ra trướ c, khô ng chếch sang hai bên. tiếp
xú c khô ng lệch sang hai bên thâ n bó ng.

3. Một số câu hỏi gợi Ý để GV tham khảo khi trao đổi với HS
- lạ i sao phá t bó ng rấ t mạ nh mà bó ng khô ng qua lướ i hoặ c khô ng và o sâ n ? (Điểm tiếp
xúc giữa tay và bóng à sau bóng hoặc dưới bóng, tung bóng không đúng điểm rơi, tầm tiếp xúc
bóng không phù hợp - c/uá cao hoặc quá thấp).
- Đượ c quyển phá t bó ng khi nà o ? (Khi đội giành thắng lợi trong pha hóng trước dó).

- Từ khi có hiệu lệnh củ a trọ ng tà i, trong thờ i gian mấ y giâ y cầ u thủ phả i phá t bó ng đi ?
(8 gi áy).

- Cầ u thu hà ng sau có dượ c đậ p bó ng qua lướ i sang sâ n đố i phương hay khô ng ? (Có,
nhưng không được đập bóng tay cao hơn lưới tử vạch 3m trở lên).

IV - KÉ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kê' hoạch dạy hoc


Theo phâ n phố i chương trình, nộ i dung mô n Bóng chuyền đượ c dạ y trong 10 tiết, có rấ t
nhiều phương á n sắ p xếp kế hoạ ch dạ y họ c. Dướ i dâ y là phương á n sắ p xếp kế hoạ ch sử dụ ng
trọ n vẹn cả tiết dể dạ y bó ng chuyền.

1
3
9
ST Nội dung Thứ tự tiết học
T
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Di chuyển X X X
2 Chuyền bóng cao tay bằng hai tay, X X X X X X

đệm bóng và phát bóng thấp tay chính


diện
3 Phát bóng thấp tay nghiêng mình, X X X X X

chính diện
4 Giới thiệu Luật Bóng chuyền X X X

5
Gtớĩ thiệu một số chiến thuật phối hơp

6 Một số động tác phát triển thể lực X X

7 Đấu tập X X X X X X

8 Kiểm tra cuối chương *


2. Kiểm tra. cho điểm
a) Nội dung kiểm tra
Chuyền, đệm và phá t bó ng (thấ p tay nghiêng mình đố i vớ i nữ và cao tay chính diện đố i
vớ i nam), HS bố c thă m chọ n mộ t trong ba nộ i dung để kiểm tra.
b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra
- Chuyền hoặ c đệm bó ng : Mỗ i HS chuyền hoặ c đệm 5
quá . HS dự kiểm tra thự c hiện kĩ thuậ t chuyền hoặ c đệm bó ng
do bạ n tung đố n, điểm bó ng rơi lệch vớ i hướ ng bó ng đến 45°
và rơi và o ỡ hình vuô ng có mỗ i cạ nh là 2m. Khoả ng cá ch từ
ngườ i kiểm tra đến điểm rơi quy định là tỉr2,5m đến 3m,
- Phá t bó ng : Mỗ i em phá t 5 quả liên tụ c.
c) Cách cho điểm
~ Chuyên bóng hoặc đệm bóng.
+ Điểm 9 - ỈO : Chuyển (đệm) 4 quả có độ cao từ 3m so vớ i mậ t đấ t, điểm rơi đú ng ò , đú ng
kĩ thuậ t độ ng tá c, phố i hợ p giữ a thâ n ngườ i và tay hợ p lí. điểm rơi đú ng õ .

14
0
+ Điểm 7 - 8 : Chuyền (đệm) 3 quả có độ cao từ 3m so vớ i mặ t đấ t, đú ng kĩ thuậ t độ ng tá c,
phố i hợ p giữ a thâ n ngườ i và tay hợ p lí, điểm rơi đú ng ô .
+ Điểm 5 - 6 : Chuyên (đệm) 2 quả có độ cao từ 3m so vớ i mặ t đấ t, đú ng kĩ thuậ t độ ng tá c,
phố i hợ p giữ a thâ n ngườ i và tay hợ p lí, điểm rơi đú ng ô .
+ Điếm 3 - 4 : Chỉ đạ t 1 quả có độ cao từ 3m so vớ i mặ t đấ t, đú ng kĩ thuậ t đô ng tá c, phố i
hợ p giữ a thâ n ngườ i và tay hợ p lí, điểm rơi đú ng ô .
+ Điểm 1 - 2 : Khô ng đạ t quả nà o.
- Phút hóng.
4- Điểm 9 - 10 : Phá t bó ng qua lướ i 4 quả , đú ng kĩ thuậ t, phố i hợ p độ ng tá c thuầ n thụ c,
bó ng có đườ ng bay ổ n dinh và điểm rơi trong sâ n.
+ Điểm 7 - 8 : Phá t bó ng qua lướ i 3 quả , đú ng kĩ thuậ t, phố i hợ p độ ng tá c kĩ thuậ t đú ng,
bó ng có đườ ng bay ổ n định và điểm rơi trong sâ n.
+ Điểm 5 - 6 : Phá t bó ng qua lướ i 2 quả , đú ng kĩ thuậ t, phố i hợ p độ ng tá c kĩ thuậ t đú ng,
bó ng có đườ ng bay ổ n định và điểm rơi trong sâ n.
+ Điểm 3 - 4 : Phá t bó ng qua lướ i 1 quả và o trong sâ n.
+ Điểm 1 - 2 : Phá t khô ng qua lướ i.

B- BÓNG ĐÁ

I- MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung mô n Bó ng đá , HS :
- Biết cá ch thự c hiện : Dẫ n bó ng bằ ng má ngoà i bà n châ n, đá bó ng bằ ng mu trong bà n
châ n, dù mg bó ng bổ ng bằ ng dù i, mộ t số bà i tậ p phô i hợ p và đấ u lậ p.
- Biết mộ t sô ' chiến thuậ t bó ng dá và hiểu mộ t sô ' điểm trong Luật Bóng đá.
- Thự c hiện cơ bả n đú ng nhữ ng bà i tậ p trên.
- Vậ n dụ ng dượ c nhữ ng hiểu biết vể chiến thuậ t và luậ t khi tậ p luyện, thi đấ u.

1
4
1
II - NỘI DUNG

1. Kĩ thuật
a) Dẫn bóng bằng má ngoài bàn chân
- Điếm tiếp xúc bóng : Má ngoà i bà n châ n là phầ n phía ngoà i bà n châ n, đượ c giớ i hạ n
bằ ng đườ ng giữ a củ a bà n châ n tính từ cổ châ n tớ i ngó n châ n thứ ba vớ i cạ nh ngoà i củ a bà n
châ n (H. 66). Đâ y là phầ n lưưng đố i bà ng phả ng củ a bà n châ n, tuy nhiên phả i xoay bà n châ n
và o trong khi dã n bó ng, nên quá trình tiếp xú c giữ a bà n châ n và bó ng có diện tích tiếp xú c
khô ng nhiều như dẫ n bó ng bà ng má trong, đườ ng bó ng khi dẫ n thườ ng cỏ xu hướ ng xoá y ra
ngoà i.
-Tư thế dần bóng : Tư thê' lú c dẫ n bó ng giố ng như tư thế chạ y bình thườ ng, thâ n trên hơi
lao về phía trướ c, bướ c châ n khô ng nên quá dà i. Châ n dẫ n bó ng khi nhấ c lên, mũ i bà n châ n
hướ ng và o phía trong, má ngoà i hà n châ n liếp xú c và o phía sau bó ng và hơi chếch xuố ng dướ i.
Quá trình dầ n bó ng, sử dụ ng lự c khi tiếp xú c bó ng phả i phù hợ p vớ i tố c độ chạ y, khô ng để bó ng
lă n xa quá tầ m (phạ m vi) khố ng chế củ a ngườ i dẫ n bó ng (H. 67).

Hình 66
b) Đá bóng bằng mu bàn chân
Kì thuậ t dá bó ng bằ ng mu bà n châ n có đá bằ ng mu giữ a, mu
trong, mu ngoà i. O lớ p 11, chú ng ta chì họ c kĩ thuậ t đá bó ng bằ ng
mu trong bà n châ n.
Kĩ thuậ t đá bó ng bằ ng mu trọ ng bà n châ n dượ c sử dụ ng
phổ biến vì dộ ng tá c dẻ thự c hiện, có hiệu quả trong chuyền bó ng
và sú t cầ u mô n vớ i lự c đá mạ nh, bó ng di xa.

14
2
Mu trong bà n châ n là phẩ n phía trong củ a hà n chan, dượ c giớ i hạ n từ ngó n châ n cá i tớ i
phầ n giữ a củ a mu bà n châ n (H. 68).
Kĩ thuậ t đá bó ng bằ ng mu trong bà n châ n gồ m 4 giai đoạ n :
-Chạy đà : Khi đá bó ng "chết'' (bó ng đượ c đặ t tạ i chõ ) thườ ng chạ y đà 3 - 5 bướ c. Gó c độ
chạ y đà hợ p vớ i hướ ng đá bó ng mộ t gó c 45° (về phía bên châ n trụ ). Đườ ng chạ y đà hơi tạ o
thà nh hình vò ng cung, tố c độ chạ y đà tâ ng dẩ n, bướ c chạ y đà khô ng dà i và có tầ n số nhanh.
Bướ c đà cuố i cù ng thự c hiện đặ t châ n tru thườ ng là bướ c có độ dà i lớ n nhấ t ; đồ ng thờ i vớ i việc
thự c hiện bướ c đà cưồ i cù ng, trọ ng tâ m đượ c hạ thấ p để chuẩ n bị đá bó ng. Do đườ ng chạ y đà
hơi vò ng nên thâ n trên hơi nghiêng về phía châ n trụ .
-Đặt chán trụ và vung chán láng :
+ Đặt chân trụ : Là giai đoạ n có tá c dụ ng tạ o điểm tự a vữ ng chắ c cho cơ thể để thự c hiện kĩ
thuậ t đá bó ng. Thứ tự đặ t bà n châ n trụ là từ gó t châ n, má ngoà i lò ng bà n châ n rồ i tớ i mũ i bà n
châ n. Khi đặ t châ n trụ , hơi khuỵ u gố i, trọ ng tâ m dồ n và o châ n trụ , thâ n trên hơi ngả ra sau và
nghiêng về phía chã n trụ .
+ Vị trí : Đặ t châ n trụ cá ch bó ng 25 - 30cm về phía bên và ờ sau bó ng. Bà n châ n trụ thẳ ng
hướ ng bó ng đi (H. 69).

a) b) c) d)

Hinh 69. Đá bóng bằng mu trong bàn chân

+ Vung chán lăng : Vung châ n lă ng dượ c tiến hà nh đổ ng thờ i vớ i quá trình thự c hiện kĩ
thuậ t đặ t chá n trụ , tố c độ và biên độ vung châ n lă ng luỳ thuộ c và o độ dà i củ a khoả ng cá ch cẩ n
đá bó ng đến. Kết thú c độ ng tá c đặ t châ n trụ cũ ng là thờ i điểm hoà n thà nh giai doạ n vung châ n
lă ng. Khi vung chà n ra sau đù i hơi mở ra ngoà i, dườ ng vung châ n chếch vể phía bên châ n trụ .
Để giữ thă ng bằ ng, tay đố i diện vớ i châ n lă ng cũ ng đá nh sang ngang và chếch ra sau, thâ n
ngườ i ngả về phía

1
4
3
chân trự, vai cùng bén chân lăng vặn sang phía sau theo
chân lăng tạo cho cơ thổ căng ra (H. 69a).
Độ ng tá c vung châ n ra trướ c có quỹ đạ o ngượ c chiều vớ i hướ ng vung châ n ra sau, bà n
châ n duỗ i hết và hơi bẻ ra ngoà i chuẩ n bị cho giai đoạ n tiếp xú c bó ng. Tay phía châ n trụ vung
ra trướ c, thâ n ngườ i hơi gậ p xuố ng tạ o lự c cho độ ng tá c đá bỏ ng và giữ thă ng bằ ng cho cơ thể
sau khi đá bó ng đi.
-Tiếp xúc hóng : Kết thú c giai đoạ n vung châ n lă ng, mu trong bà n châ n đượ c tiếp xú c và o
giữ a thâ n bó ng ở phía sau và hơi chếch xuố ng dướ i, duỗ i thẳ ng và giữ chắ c cố châ n.
-Kết thúc : Khi đá bó ng đi, châ n lă ng và hô ng cù ng phía tiếp tụ c theo quá n tính chuyển
độ ng ra phía trướ c và bướ c tiếp từ 1 đến 2 bướ c để giả m lự c quá n tính, hai tay dang rộ ng tự
nhiên để giữ thă ng bầ ng cho cơ thể.

c) Dừng bóng bổng bằng đùi

Là kĩ thuậ t dừ ng để dừ ng cá c đườ ng bó ng bay tớ i có độ cao từ dướ i ngự c đến đù i. Đâ y là


mộ t kĩ thuậ t dừ ng bó ng dễ sử dụ ng và có hiệu quả cao.
-TTCB : Khi chuẩ n bị dừ ng bó ng, xoay thâ n ngườ i đố i diện vớ i hướ ng bó ng tớ i.
- Động tác : Khi bó ng tớ i, châ n trụ hơi khuỵ u, thâ n ngườ i hơi ngả ra sau, châ n giữ bó ng
nâ ng lén (đù i gầ n như song song vớ i mặ t đấ t, cẳ ng châ n hợ p vớ i đù i mộ t gó c 90°. Khi chạ m
bó ng, đù i dượ c hạ xuố ng vớ i tố c độ tương đương vớ i tố c độ chuyển dô ng củ a bó ng (hoã n
xung') thâ n trên hơi ngả ra trướ c đồ ng thờ i vớ i độ ng tá c hạ đù i (H. 70).

Hình 70

14
4
2. Một số ưò choi bổ trọ kĩ thuật, phát triển sức mạnh và sự khéo léo cùa chân

a) Trò chơi "Chạy nâng cao dùi tiếp sức"

15m

Hình 71

-Chuẩn bị: Kẻ hai vạ ch A và B dà i 5 - 7m, cá ch nhau khoả ng 15m. Chia sô ' HS trong lớ p
thà nh 3-4 hà ng. Em đứ ng đầ u mỗ i hà ng cầ m mộ t quả bó ng (cầ m bó ng bằ ng hai tay phía trướ c
bụ ng, cao ngang tầ m hô ng), (H. 71).
- Cách chơi : Khi có lệnh, nhữ ng HS đứ ng dầ u hà ng chạ y nâ ng cao dù i từ vạ ch A đến
vạ ch B rồ i quay lạ i vạ ch A trao bó ng cho ngườ i tiếp theo. Yêu cầ u khi chạ y, dù i phả i nâ ng cao để
chạ m và o bó ng. Độ i nà o về trướ c đô i đó thắ ng.

b) Trò chơi "Chạy mở lòng bàn chán tiếp sức"


Chuẩ n bị và cá ch chơi giố ng như trò chơi "Chạy nâng cao đùi tiếp sức", nhưng có yêu cầ u
khá c trò chơi "Chạy nâng cao đùi tiếp sức" là khi chạ y, lú c châ n ở trên khô ng phả i thự c hiện đưa
đầ u gố i sang hai bên và mở lò ng bà n châ n ra trướ c.

c) Trò chơi "Nhảy ếch"


- Chuẩn bị : Ngồ i xổ m sau vạ ch xuấ t phá t, hai tay chố ng hô ng, châ n tiếp đấ t bằ ng hai nử a
trướ c bà n châ n.
- Cách chơi : Khi có lệnh xuấ t phá t ngườ i đầ u hà ng củ a mỗ i độ i bậ t nhanh bằ ng hai châ n
về phía trướ c, rơi xuố ng ở tư thế giố ng như tư thê' chuẩ n bị xuấ t phá t. Bậ t liên tụ c như vậ y đến
khi quay về đích vớ i cự li khoả ng 8 - 10m.

3. Một số bài tập phói họp

a) Dản bóng bầng má trong và má ngoài bàn chân kết họp với đá bóng bằng
mu trong bàn chân
-Bái tập 1 : Kẻ hai vạ ch xuấ t phá t và vạ ch đích cá ch nhau khoả ng 20m từ ng nhó m đứ ng
thà nh hà ng dọ c sau vạ ch xuấ t phá t, em số 1 củ a từ ng nhó m dẫ n bó ng

1
4
5
từ vạch xuất phát đến đích (theo đường thẳng) bồng má
trong và má ngoài chân thuận đến đích. Sau đó đá bóng
bằng mu trong bàn chân vổ cho số 2, số 2 thực hiện như
số 1 (kết hợp dẫn bống bàng hai chân) và cứ như vậy cho
đến hết.
-Bài lặp 2 : Từ ng nhó m đứ ng thà nh hà ng dọ c, em đứ ng đầ u dẫ n bó ng về phía trướ c
khoả ng 30m (theo đườ ng vô ng) bằ ng châ n thuậ n đến đích. Sau đó đá bó ng về cho số 2 bằ ng kĩ
thuậ t đá mu trong, số 2 thự c hiên như số 1 (kết hợ p dẫ n bó ng bằ ng hai châ n) và cứ như vậ y cho
đến hết.
- Bài tập 3 : Từ ng nhó m đứ ng thà nh hà ng dọ c sau vạ ch giớ i hạ n, em đứ ng dầ u dẫ n bó ng
về phía trướ c khoả ng 30m (theo dườ ng dích dá c) bằ ng châ n thuậ n đến đích. Sau đó đá bó ng về
cho số 2 bằ ng kĩ thuậ t đá mu trong, số 2 thự c hiện như sổ ' 1 (kết hợ p dẫ n bó ng bà ng hai chà n)
và cứ như vâ y cho đến hết.

b) Dừng bóng bống bằng đùi kết hợp dẩn bóng và đá bóng bàng mu trong bàn
chân
- Bài tập 1 : Từ ng nhó m đứ ng thà nh hà ng dọ c sau vạ ch giớ i hạ n, mộ t cm đứ ng phía
trướ c lưng bó ng cho sô ' 1, sô ' 1 dừ ng bó ng bằ ng đù i. Sau đó , dẫ n bó ng về phía trướ c khoả ng
20m, rồ i sú t bó ng và o cầ u mô n bằ ng mu trong bà n châ n.
- Bài tập 2 ; Từ ng nhó m dứ ng thà nh hà ng dọ c sau vạ ch giớ i hạ n, trướ c mỗ i hà ng khoả ng
20m có mộ t em đứ ng phụ c vụ . Sô ' 1 dâ n bó ng vổ phía trướ c khoả ng 15m, sau đó đá bó ng bằ ng
lò ng bà n châ n cho ngườ i phụ c vụ . Ngườ i phụ c vụ bắ t bó ng và tung bó ng cho sô ' 1 bằ ng hai tay,
số 1 nhâ n lạ i bó ng do bạ n tung bằ ng đù i, chỉnh bó ng và sú t bó ng và o cầ u mô n bằ ng mu trong
bà n châ n. Số 1 thự c hiện xong thì số 2 thự c hiện như số 1, cứ như vậ y cho đến ngườ i cuố i cù ng.
- Bài tập 3 : Từ ng nhó m đứ ng thà nh hà ng dọ c sau vạ ch giớ i hạ n, trướ c mỗ i hà ng khoả ng
20m có mộ t ngườ i phụ c vụ . Số 1 đá bó ng bằ ng mu trong bà n châ n cho ngườ i phụ c vụ , sau đó
chạ y lên nhậ n bó ng bằ ng dù i do ngườ i phụ c vụ tung cho. Sô ' 1 tiếp tụ c dả n bó ng khoả ng 10m
nữ a rồ i đá bó ng và o cầ u mô n bầ ng mu trong bà n châ n.

c) Đâu tập
Đổ nâ ng cao khả nă ng sử dụ ng cá c kĩ thuậ t đã họ c, GV cầ n cho HS đấ u tậ p. Khi đấ u tậ p thì
số lượ ng cầ u thủ mỗ i độ i ở giai đoạ n đầ u khô ng nên nhiều và chỉ ở phạ m vi sâ n nhỏ . Mõ i buổ i
đấ u tậ p nên quy định HS chỉ sử dụ ng mộ t, hai kĩ thuậ t đã đượ c họ c. Về sau tă ng dầ n độ khó và
độ phứ c tạ p về tình huố ng thi đấ u bà ng cá ch tã ng sô ' lượ ng cầ u thủ củ a mỗ i độ i, diện tích sâ n
thi đấ u và phạ m vi sử dụ ng kĩ thuậ t đã họ c.

14
6
4. Một sổ điểm trong Luật Bóng đá(1 ’

a) Ném biên
Khi quả bó ng hoà n toà n vượ t khỏ i đườ ng biên dọ c dù ở mậ t sâ n hoặ c ở trẽn khô ng, cầ u
thủ củ a độ i khô ng chạ m bó ng cuố i cù ng đượ c ném biên từ vị trí bó ng vượ t khỏ i dườ ng biên dọ c
về bấ t kì hướ ng nà o, cầ u thủ ném biên phả i quay mặ t và o sâ n, có thể giẫ m mộ t phầ n mỗ i châ n
lên biên dọ c hoặ c dứ ng hẳ n ra ngoà i sâ n. Phả i dù ng lự c đcu cả hai tay ném bó ng từ phía sau liên
tụ c qua đầ u. Bó ng đượ c coi là trong cuộ c ngay khi bó ng và o sâ n, cẩ u thủ ném biên khô ng dượ c
chơi bó ng lầ n nữ a nếu bó ng chưa chạ m hoặ c đá bở i mộ t cầ u thủ khá c. Bà n thắ ng khô ng đượ c
có ng nhậ n từ quá ném biên trự c tiếp và o cầ u mô n.
Cá ch xử phạ t:
- Nếu ném biên khô ng đú ng quy định, quyền ném biên đượ c chuyển cho độ i đố i phương.
- Nếu cầ u thủ ném biên chạ m bó ng lầ n thứ hai trướ c khi bó ng chạ m hoặ c đượ c đá bở i
cầ u thủ khá c thì sẽ bị phạ t quả giá n tiếp tạ i nơi phạ m lỗ i.

b) Quâ phát bóng


Khi quá bó ng hoà n toà n vượ t ra hẳ n đườ ng biên ngang phía ngoà i khung cầ u mồ n, dù ở
mặ t sâ n hoặ c trên khô ng, do ngườ i chạ m bó ng cuố i cù ng là cầ u thủ củ a độ i tâ n cô ng, dộ i phò ng
thủ sẽ dượ c thự c hiện quả phá t bó ng ở bấ t kì vị tri nà o trong khu vự c cầ u mô n. Bó ng coi là
trong cuộ c khi đượ c dá trự c tiếp ra khỏ i khư vự c phạ t đền. Thủ mô n khô ng đượ c quyồ n nhậ n
bó ng từ quả phá t bó ng củ a đồ ng dộ i để rồ i cầ m tay phá t bó ng lên. Nếu bó ng chưa ra khỏ i khu
vự c phạ t đền nghĩa là chưa trự c liếp và o cuộ c, sẽ phả i thự c hiện lạ i quà phá t bó ng. Cẩ u thủ thự c
hiện quả phá t bó ng khô ng đượ c chơi bó ng lầ n thứ hai khi bó ng chưa chạ m hoặ c dá bở i mộ t cầ u
thủ khá c. Bà n thắ ng dượ c cô ng nhậ n từ quả phá t bó ng trự c tiếp và o cầ u mô n. Khi thự c hiện quả
phá t bó ng cá c cầ u thủ củ a độ i dố i phương phả i đứ ng ngoà i khu vự c phạ t đền đến khi bó ng
đượ c dá ra khỏ i khu phạ t đền.
Cá ch xử phạ t:
Nếu cẩ u thủ thự c hiện quả phá t bó ng chơi bó ng lầ n thứ hai, sau khi bó ng đã vượ t khỏ i khu
vự c phạ t đền và trướ c khi bó ng chạ m hoặ c đá bở i mộ t cầ u thủ khá c, thì sẽ bị phạ t quả giá n liếp
tạ i chõ phạ m lỗ i.

(1) Trích L«ậí &í/ig ctó, NXB TDTT, 2004.

1
4
7
c) Những lồi phạt trực tiếp
Mộ t cầ u thủ vi phạ m mộ t trong nhữ ng lỗ i sau đâ y mà theo nhậ n định củ a trọ ng tà i là cô '
tình gâ y nguy hiểm hoặ c dù ng sứ c mạ nh mộ t cá ch thô bạ o :
- Đá hoặ c tìm cá ch đá đố i phương.
- Ngá ng châ n cầ u thủ đố i phương.
- Nhả y và o đố i phương.
- Chèn đố i phương.
- Đá nh hoặ c tìm cá ch đá nh đố i phương.
- Xô đẩ y đố i phương.
Hoặ c vi phạ m mộ t trong bố n lỗ i sau đâ y :
- Khi xoạ c bó ng vớ i đố i phương, châ n đã tiếp xú c ngườ i đố i phương trướ c khi chạ m
bó ng.
- Lô i kéo đố i phương.
- Nhổ bọ t và o ngườ i đố i phương.
- Cố tình dù ng tay chơi bó ng : Ô m bó ng, đá nh bó ng, đẩ y bó ng bằ ng tay, sẽ bị phạ t quả
trự c tiếp tạ i chỗ phạ m lỗ i. Nếu cầ u thủ phạ m lỗ i trong khu vự c phạ t đền củ a độ i mình sẽ bị phạ t
quả 11 m.

Ill - PHƯƠNG PHÁP GIÀNG DẠY


1. Hướng dẩn giảng dạy
a) Dừng bóng .
- GV nêu tá c dụ ng củ a kĩ thuậ t dừ ng bó ng ; là m mẫ u độ ng tá c từ chậ m đến nhanh, từ
khô ng bó ng đến có bó ng và phâ n tích kĩ thuậ t dộ ng tá c.
- Tậ p luyện mô phỏ ng độ ng tá c tạ i chỗ .
- Tậ p luyện đỏ ng tá c hoã n xung bó ng (hạ dù i) từ chậ m đến nhanh theo hiệu lênh củ a GV.
- Tự tung bó ng và thự c hiện kĩ thuậ t dừ ng bó ng bà ng đù i.
- Dừ ng bó ng bổ ng bằ ng đù i do ngườ i khá c tung đến (tă ng dầ n ỉự c và khoả ng cá ch khi
tung bó ng).
- Kết hợ p di chuyển và dừ ng bó ng bô ng bà ng đù i do ngườ i khá c lung.
- Dừ ng bó ng bà ng đù i do ngườ i khá c dá tớ i vớ i đườ ng bó ng có tố c độ chậ m và có đô cao
phù hợ p.

14
8
- Kết hợ p dừ ng bó ng bằ ng đù i vớ i cá c ki thuậ t khá c.
Để tă ng cườ ng tính tích cự c củ a HS trong mỗ i buổ i họ c cầ n đủ số lượ ng bó ng, tậ p luyện
theo nhó m dể HS giú p đỡ lẫ n nhau. Sau mỗ i tiết họ c cấ n có yêu cầ u nộ i ' dung tậ p luyện ở nhà .

b) Đá bóng bằng mu trong bàn chân


- GV phâ n tích kĩ thuậ t và là m mẫ u độ ng tá c theo từ ng giai đoạ n từ chậ m đến nhanh, từ
khô ng bó ng đến có bó ng.
- Tậ p luyện mô phỏ ng từ ng giai đoạ n và toà n bô kĩ thuậ t đô ng tá c.
- Tậ p kĩ thuậ t đặ t châ n trụ vớ i mộ t bướ c đà theo hiệu lệnh củ a GV.
- Tậ p dặ t châ n trụ và vung châ n đá lă ng theo hiệu lệnh củ a GV.
- Tậ p kĩ thuậ t đặ t châ n lă ng và o vị trí tiếp xú c bó ng (bó ng đặ t tạ i chỗ và do ngườ i khá c
giữ bằ ng chà n) theo nhó m 3-5 HS.
- Đá bó ng đặ t tạ i chỗ vớ i mộ t bướ c đà , lự c đá bó ng khô ng mạ nh và chú ý sử a chữ a kĩ
thuậ t.
- Đá bó ng đặ t tạ i chỗ vớ i 3 bướ c đà vớ i đô xa 15 - 20m và có điểm rơi chính xá c.
- Đá bó ng tạ i chỗ vớ i 5 hoặ c 7 bướ c đà vớ i độ xa 20 - 30m và có điểm rơi chính xá c.
- Sú t bó ng và o cầ u mô n vớ i độ xa 15 - 20m.

2. Một số sal thường mắc và cách sủa


a) Dân bóng bằng mu ngoài bàn chân
-Sai: Bó ng lã n quá xa, ngoà i tầ m khố ng chế.
Cách sửa : Giả m lự c khi tiếp xú c bó ng.
-Sai : Bó ng có xu hướ ng lă n sang phía châ n dẫ n bó ng (lệch hướ ng định dẫ n bó ng đến).
Cách sửa : Xoay chiều bà n châ n tiếp xú c bó ng và o trong, tạ o lự c đẩ y bó ng đi có hướ ng từ
sau - ra trướ c.

b) Dừng bóng bổng bằng đùi


-Sai: Bó ng nả y quá mạ nh, khô ng nằ m trong tầ m kiểm soá t.
Cách sửa : Hạ đù i tiếp xú c bó ng phả i phù hợ p vớ i tố c độ bó ng đến.

1
4
9
-Sai: Bó ng lệch sang phả i hoặ c trá i quá nhiều.
Cách sửa : Tiếp xú c ở phía dướ i chính giữ a tâ m bó ng.

c) Đá bóng bàng mu trong bàn chân


-Sai: Đương bó ng đi khố ng chính xá c.
Cách sửa : Điều chỉnh dể cho vị trí tiếp xú c bó ng ở phía sau tâ m bó ng (chếch xuố ng dướ i).
-Sai : Bó ng đi khô ng có lự c (lự c đá bó ng mạ nh nhưng bó ng khô ng đi xa).
Cách sửa : Tậ p lạ i vị trí đặ t châ n trụ , mũ i châ n trụ khô ng đặ t ngang hoặ c cao hơn bó ng.
-Sai: Bó ng đi lệch rihiểu sang phía bên châ n trụ .
Cách sửa : Tậ p lạ i vị trí tiếp xú c bồ ng, khô ng xoay mũ i châ n lã ng sang phía châ n trụ ,
-Sai: Bó ng khô ng lên cao.
Cách sửa : Điểm tiếp xú c phả i chếch xuố ng dướ i - sau tà m bó ng. Bà n châ n phả i duỗ i và mở
ra bên ngoà i.

3. Một số câu hỏi gọi ý để GV tham khảo khi trao đổi với HS
- Tầ m quan trọ ng củ a kĩ thuậ t dừ ng bó ng bổ ng bằ ng dù i ià gì ? (Dừng các đường bóng
bổng để nhận bóng và khống ché'bóng).
- Tạ i sao trong chuyền bó ng và sú t bó ng thườ ng sử dụ ng kĩ thuậ t đá bó ng bà ng mu trong
bà n châ n ? (Lực đá mạnh, bỏng dì xa vả chính xác).
- Bố n giai doạ n củ a kĩ thuậ t đá bó ng bằ ng mu trong bà n châ n là nhữ ng giai đoạ n nà o ?
(Chạy đà, đặt chân trạ và vung chán lâng, tiếp xúc bóng, kết thúc).
- Khi nà o thì mat quyền ném biên ? (Đừng cả hai chân hoặc một chân trong vạch biên dọc,
ném bủng không qua đấu, chuyển động của hai tay ném bóng không liên tục).
- Khi nà o thự c hiện quả phấ t bó ng từ vạ ch 5m50 cm ? (Khi đối phương làm bóng ra khỏi
vạch biên ngang phía ngoài khung cầu môn).

IV - KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kế hoạch dạy học


Theo phà n phố i chương trình, nộ i dung mô n Bóng đá đượ c dạ y và họ c trong 10 tiết. Có rấ t
nhiều phương á n lên kế hoạ ch dạ y họ c. Dướ i đâ y là mộ t phương á n sử dụ ng trọ n vẹn cả tiết họ c
để giang dạ y cá c nộ i dung bó ng đá .

15
10 - TD 0
11
ST Nội dung Thứ tự tiết học
T
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0

1 Di chuyển X

2 Dấn bóng bằng mu trong bàn chân X X X

3 Dần bóng bằng má ngoài bàn chàn X X X

4 Đố bóng bằng mu trong bàn chân X X

5 Mội sô' bài tập phổi hợp X X X X X

6 Dùng bóng bổng bằng đùi X X X X

7 Giới thiệu Luật Bóng đá X X X

8 Giới thiệu mội số chiến thuật phối


hợp

9 Một sô' động tác phát triển thể tực X X X.

10 Đấu tập X X X X X

11 Kiểm tra cuối chương *

2. Kiểm ưa, cho điểm


a) Nội dung kiểm tra

Kiểm tra 1 trong 2 nộ i dung sau :


- Dừ ng bó ng bằ ng đù i kết hợ p dẫ n
bó ng bà ng má ngoà i.
- Đá bó ng bằ ng mu trong bà n châ n
và o vò ng trò n ở cự li 20m tính từ vạ ch giớ i
hạ n (có bá n kính 5m), (H. 72).

b) Tỗ chức và phương pháp kiêm


Hình 72
tra
- Dừ ng bó ng bằ ng đù i do bạ n tung đến và đẫ n bó ng bằ ng má ngoà i bà n châ n cự li
khoả ng I5m. Mỗ i em thự c hiện 2 lẩ n, ỉấ y điểm lầ n tố t nhấ t.
- Bặ t bó ng trẽn vạ ch giớ i hạ n, dù ng kĩ thuậ t đá bằ ng mu trong bà n châ n đá bó ng đi,
điểm bó ng rơi là vò ng trò n có bá n kính 5m, cự li 20m (mỗ i em thự c hiện 2 lầ n, lâ y điểm lầ n đá
tố t nhấ t).

15
1 10A-TD 11
c) Cách cho điểm
-Dừng bóng bổng bằng đùi kết hợp dẫn bóng bằng má ngoài bàn chân
-+■ Điểm 9 - 10 : Thự c hiện đú ng kĩ thuậ t dừ ng bó ng (bó ng có điểm rơi hợ p lí, hoã n xung
tố t), dả n bó ng đi thẳ ng hướ ng (bó ng luô n ở trong tầ m kiểm soá t).
+ Điểm 7 - 8 : Thự c hiên đú ng kĩ thuậ t dừ ng bó ng (dẫ n bó ng chưa nhanh nhưng bó ng đi
thẳ ng hướ ng).
+ Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng kĩ thuậ t dừ ng bó ng (điểm rơi chưa hợ p lí, dẫ n bó ng
chậ m, bó ng đi thẳ ng hướ ng).
+ Điểm 3 - 4 : Khô ng thự c hiện đượ c kĩ thuậ t dừ ng bó ng (dẫ n bó ng đi bị lệch hướ ng, khô ng
theo đườ ng thẳ ng).
+ Điểm / -2 : Khô ng thự c hiện đượ c kĩ thuậ t dừ ng bó ng và dẫ n bó ng.
-Đá bóng bằng mu trong bùn chân
+ Điểm 9 -10 : Thự c hiện dú ng kĩ thuậ t, đá bó ng có điểm rơi chính xá c.
+ Điểm 7 -8 : Thự c hiện đú ng kĩ thuậ t nhưng phố i hợ p chưa thuầ n thụ c, bó ng có điểm rơi
chính xấ c.
+ Điểm 5 ■ 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng kĩ thuậ t, bó ng có độ xa đạ t yêu cầ u, điểm rơi khô ng
chính xá c.
+ Điểm 3 - 4 : Khô ng thự c hiên dượ c kĩ thuậ t, bó ng có độ xa dạ t yêu cầ u.
+ Điểm 1 - 2 : Khô ng thự c hiện đượ c kĩ thuậ t, bó ng khô ng đạ t độ xa yêu cầ u.

C-BÓNG Rổ

I - MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung mô n Bó ng rổ , HS :
- Biết cá ch thự c hiện : Hai bướ c dừ ng, nhả y dừ ng, quay, chuyên bó ng bằ ng hai tay trên
đầ u, chuyên bó ng bằ ng mộ t tay trên vai, hai bướ c ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai, mộ t số bà i tậ p
phố i hợ p và dấ u tậ p.
- Hiểu mộ t số điểm trong Luật Bóng rổ.
- Thự c hiện cơ bả n đú ng nhữ ng bà i tậ p trén.
- Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng hiểu biết về luậ t khi tậ p luyện, thi đấ u.

1
5
2
lí - NỘI DUNG

1. Ôn một số kĩ thuật đã học ở lóp 10


a) Cách cầm bóng
- Cầ m bó ng theo 3 cá ch dã họ c :
+ Bằ ng hai tay phía trướ c ngự c.
+ Bằ ng hai tay trén cao (trên đầ u).
+ Bằ ng mộ t tay.
Chú ỷ : Cầ m đú ng kĩ thuậ t cơ bả n, khô ng dượ c á p lò ng bà n tay và o bó ng vì như vậ y rấ t khó
điểu khiển bó ng, giữ bó ng khỏ ng đượ c chá c. Khi chuyền bó ng khô ng sử dụ ng đượ c sứ c mạ nh
củ a cổ tay, cá c ngó n tay, đổ ng thờ i chuyển hướ ng bó ng ơi khô ng dượ c chính xá c.

b) Di chuyên
- Hai tư thế đứ ng cơ bả n :
+ Đứ ng chà n trướ c châ n sau ;
+ Đứ ng hai châ n song song.
Chú ý : Thâ n ngườ i phá i hơi ngả về phía trướ c, trọ ng tâ m phả i linh hoạ t khi chuyên từ châ n
nọ sang châ n kia. Má t quan sá t bó ng và sự di chuyển củ a đố i phương.
- Ô n lạ i 3 bướ c trượ t:
+ Trượ t ngang ;
+ Trượ t tiến;
+ Trượ t lù i.

c) Dản bóng
Dẫ n bó ng theo cá c hướ ng di chuyển đã họ c :
- Dẫ n bó ng tạ i chỗ ("Nhồ i bó ng");
- Dẫ n bó ng di chuyến nhanh về trướ c ;
- Dẫ n bó ng sang phả i;
- Dẫ n bó ng sang trá i.
Chú ý : Khi dẫ n bó ng, điểm rơi củ a bó ng phả i ờ phía trướ c thâ n ngườ i phía tay dẫ n bó ng
bên cạ nh đườ ng di chuyển và khi dẫ n bó ng, luô n lấ y thâ n ngườ i che bó ng (bả o vệ bó ng khô ng
dể đố i phương cả n, phá bó ng).

15
3
d) Chuyền vù bát bóng bằng hai tay trước ngực
- Ô n độ ng tá c tay khi chuyền bó ng.
- Ô n đô ng tá c tay khi bố t bó ng.
- Ô n cá c bà i tậ p phố i hợ p chuyền và bắ t bó ng.
Yêu cầu : Tă ng dầ n tớ c độ và chuẩ n xá c (khô ng để rơi bó ng).

e) Đứng tại chỏ ném rổ bằng một tay trên vai


Ô n tư thê' đứ ng tạ i chỗ ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai. Trọ ng tâ m là I Cầ m bó ng đú ng, dưa
bó ng từ TTCB lèn vai và đẩ y bó ng đi, miết mạ nh cá c ngó n tay và o bó ng để bó ng xoá y theo chiều
ngượ c kìm đổ ng hồ . Điểm liếp xú c cuố i cù ng củ a tay và o bó ng là ngó n trỏ và ngó n giữ a.

2. Học các kĩ thuật mới

a) Hai bước dùmg


Đượ c dù ng nhiều khi tố c độ di chuyển nhanh. Kĩ thuậ t độ ng tá c gồ m 2 bướ c :
- Bước ì : Bướ c dà i, đặ t gó t châ n và quay nhanh ra phía ngoà i so vớ i hướ ng chạ y hằ ng mép
ngoà i củ a bà n chả n, tố c độ giả m, thâ n ngườ i hạ thấ p và ngả vổ phía sau (H. 73).

1 2 3

Hình 73

-Bước 2 .■ Bà n châ n bướ c hai đặ t xoay cù ng chiều vớ i mũ i bà n châ n bướ c mọ t, miết nhanh
và mạ nh bằ ng mép trong củ a bà n chã n. Thâ n ngườ i khi dừ ng phả i hạ thấ p và dồ n và o chá n phía
sau (châ n dặ t trướ c) gố i hơi xoay và o trong, hai tay thả lỏ ng tự nhiên (H. 74).
Hình 74

b) Nhảy dìmg
Thườ ng dù ng khi tố c đô di chuyển vừ a phả i hoặ c nhậ n bó ng nhả y dừ ng đế ném rổ (H. 75).

Hình 75

Muố n nhả y dừ ng, dù ng mộ t châ n đạ p đấ t dổ nhá y lên mộ t bướ c ngắ n và thấ p rồ i rơi
xuố ng đấ t bằ ng hai châ n song song gẩ n như dó ng thờ i hoặ c hơi chếch trướ c sau. hai bà n châ n
cù ng mộ t lú c miết chặ t xuố ng đấ t.
Sau khi rơi xuố ng, hai gố i hơi khuỵ u và hướ ng và o trong, hạ thấ p trọ ng tà m và dồ n đều
và o hai châ n, thâ n trên hơi ngả về sau, hai tay để tự nhiên ở hai bên mình giữ thă ng bằ ng.

1
5
5
c) Quay người
Quay ngườ i thườ ng dượ c sử dụ ng để thoá t khỏ i ngườ i phò ng thủ củ a đố i phương, trá nh
đượ c hà nh độ ng cướ p phá bó ng củ a đố i phương, chuyền bó ng, bắ t bó ng hoặ c ném rổ .
- TTCB : Khi quay ngườ i hai bà n châ n đứ ng gầ n như song song, trọ ng tá m thấ p rơi giữ a
hai châ n, hai gố i khuỵ u, ngườ i hơi ngả về trướ c.
-Động tác . Lấ y mũ i bà n châ n là m trụ , trọ ng lâ m khi quay dồ n và o châ n trự , dù ng sứ c củ a
thâ n trên và dù ng má trong củ a nử a trướ c bồ n châ n di chuyển đap đấ t kết hợ p vớ i dộ ng tá c
xoay thâ n trên vổ trướ c hoặ c sau. Trong khi quay ngườ i, cà n giữ trọ ng tâ m cơ thể khô ng nhấ p
nhổ . Sau khi quay, trọ ng lả m vẫ n ở giữ a hai châ n.
Khi cầ m bó ng quay ngườ i phả i chú ý che bó ng.
Có 2 cá ch quay ngườ i:
+ Quay trước : Châ n di chuyển quay qua mũ i chá n trụ . Khi
quay trướ c châ n là m trụ kiễng gó t châ n kia đạ p đấ t, đồ ng thờ i
thâ n ngườ i dổ n nhiều sang châ n trụ , châ n quay nhanh chó ng
bướ c chéo về hướ ng muố n di chuyển. Khi châ n quay vừ a
chạ m đấ t, trọ ng lượ ng thâ n ngườ i phả i nhanh chó ng trở về
TTCB dể giữ thă ng bằ ng, hai tay để tự nhiên ở hai bên mình
(H. 76).
+ Quay sau : Châ n di chuyển quay qua gó t châ n trụ . Khi
quay sau châ n trụ kiễng gó t, dù ng nử a trướ c củ a bà n chá n
quay đạ p đấ t chuyển hô ng về sau, đầ u gố i châ n trụ đá nh và o
phía trong và chuyển theo thâ n. Quay sau khó hơn quay
trướ c, vì vậ y muố n quay đượ c tố t phả i dù ng lự c củ a hô ng và
vai chuyển vể phía sau dể giú p cho quay sau đượ c dễ dà ng
hơn. Trọ ng tâ m dồ n và o châ n irụ khá lâ u để giữ thă ng bằ ng
(H. 77).

d) Chuyền bóng bằng hai tay trẽn đầu


Thườ ng đượ c sử dụ ng để chuyền bó ng ở khoả ng cá ch
trung bình khi dố i phương phò ng thủ chặ t hoặ c khi bắ t bó ng
ở trên cao và muố n chuyền bó ng đi ngay. Hình 77

15
6
Đấu thủ có tầm vóc cao thường dùng động tác chuyền bóng
bằng hai tay trên đầu để chuyền hoặc cản dường bóng
nhầm gây khó khăn cho đối phương khi bắt bóng (H. 78).

Hình 78

- TTCB . Cầ m bó ng bằ ng hai tay ở phía sau củ a bó ng, bó ng dể cá ch trá n khoả ng 5cm, hai
cá nh tay co tự nhiên hơi khép khuỷu tay, thâ n trên thẳ ng, châ n trướ c, châ n sau khuỵ u tự
nhiên.
- Động tác : Khi chuyền, ngử ờ i hơi ngả nhanh về phía trướ c kết hợ p vớ i hai cẳ ng tay
duỗ i thẳ ng. Khi tay gầ n thẳ ng, dù ng sứ c củ a cổ tay và cá c ngó n tay chuyền bố ng đi. Bó ng rờ i
lay, ngườ i vươn về trướ c.

e) Chuyền bóng bằng một tay trên vai


Đâ y là phương phá p chuyền bó ng thỏ ng dụ ng nhấ t ở khoả ng cá ch gầ n và trung bình, tố c
độ vẩ y cổ tay nhanh và kiểm soá t bó ng rấ t tố t. Độ ng tá c diều chỉnh lự c và hướ ng củ a cổ tay ở
thờ i điểm bó ng bay ra cho phép ngườ i chuyển bó ng thay đổ i hướ ng và tố c độ bay củ a bó ng
trong phạ m vi lớ n.

1
5
7
Hình 79

15
8
- TTCB : Đứ ng hai châ n song song vai hướ ng chuyền (độ rộ ng hẹp củ a hai chằ n tuỳ theo
cự li chuyền bó ng xa hay gầ n) mặ t quay hướ ng chuyền trọ ng tâ m dồ n đều và o hai châ n, hai tay
cầ m bó ng ở trướ c ngự c.
-Động tác : Khi chuyền, hai bà n tay cầ m bó ng từ trướ c ngự c đưa lên vai, thâ n ngườ i hơi
ngả ra sau rồ i nhanh chó ng xoay ngườ i về hướ ng chuyền khuỷu tay chuyền bó ng đưa lừ sau -
ra trướ c cẳ ng tay duỗ i và đưa bó ng về phía trướ c. Lự c chuyền bó ng đượ c bắ t đầ u lừ ctạ p châ n
chuyển qua hô ng tớ i thâ n, qua cẵ ng tay, cổ tay tớ i cá c ngó n tay chuyền bó ng đi. Bó ng rờ i tay
cuố i cù ng ở ngó n trỏ và ngó n giữ a, lò ng bà n tay hướ ng về nơi chuyền bó ng, thâ n ngườ i lao về
phía trướ c (H. 79).

g) Hai bước ném rổ bằng một tay trên vai


Thườ ng dù ng nhiều để ném rổ khi khô ng có ngườ i phò ng thủ phía trướ c, mộ t mình đả n
bó ng lên rổ và ném rổ . Khi ném rổ nhả y bằ ng mộ t châ n và mộ t tay đưa bó ng lên gầ n rổ để kết
thú c tấ n cô ng có hiệu quá hơn.
- TTCB : Khi đang di chuyển, nhậ n đượ c bó ng củ a đồ ng dộ i hoặ c dang dẫ n bố ng muố n
thự c hiên ném rổ (nếu thuậ n tay phai) thì phả i nhả y lẻn khô ng để bắ t bó ng và rơi xuố ng đấ t
bằ ng châ n phả i (H. 80).

Bước 1 Bước 2

Hình 80

1
5
9
- Động tác : Bướ c châ n khi bắ t bó ng dà i và thấ p, hai tay cầ m bó ng để ngang thấ t lưng
bên phả i. Khi châ n phả i chạ m đấ t, do quá n tính củ a thâ n đang di chuyển về trướ c, châ n trá i
bướ c tiếp mộ t bướ c ngắ n hơn bướ c bấ t bó ng. Khi châ n trá i vừ a chạ m đấ t, cù ng lú c đó giâ m
nhả y, dù ng sứ c nâ ng đù i củ a châ n phả i gầ n như song song vớ i mặ t đấ t thì độ t nhiên dừ ng lạ i,
đồ ng thờ i bó ng đưa từ thắ t lưng lên vai - khi ngườ i nhả y lên gầ n tớ i điểm cao nhấ t và thâ n
ngườ i dã giữ đượ c thă ng bằ ng thì nâ ng khuỷu tay phả i lên cao, tay trá i buô ng lỏ ng, dù ng sứ c
củ a cả tay và cá c ngó n tay đẩ y bó ng di. Điểm tiếp xú c vớ i bó ng cuố i cù ng là ngó n trỏ và ngó n
giữ a. Khi bó ng đã rờ i khỏ i tay thì thâ n ngườ i vươn lên cao và trọ ng tâ m dồ n và o phía trướ c. Do
có sứ c miết củ a cá c ngó n tay, bó ng xoá y ngượ c trở lạ i theo trụ c ngang.

3. Các bài tập bổ trọ, phối họp kĩ thuật, phát triển thế lực
Bài tập 7 RÈN LUYỆN PHẢN XẠ NHANH VÀ Tốc ĐỘ
- Ôn tập : Xem sá ch Thể dục 10, trang 169 - Bà i tậ p 1.
- Học mới
+ Chạ y nhanh dừ ng lạ i bằ ng tín hiệu.
+ Đứ ng quay lưng và o bả ng rổ hoặ c tườ ng khi có tín hiệu thì quay ngườ i 180° chuyền
bó ng và o đích (vẽ ở tườ ng hoặ c bả ng rổ ).
+ Chạ y nhanh, dừ ng lạ i, bấ t bổ ng ném bó ng và o đích hoặ c và o rổ .
+ Đứ ng quay lưng và o tườ ng hoặ c bả ng rổ nhậ n bó ng (bắ t bó ng bằ ng hai tay), quay ngườ i
(trướ c hoặ c sau) 180° ném bó ng và o đích hoặ c bả ng rổ .
+ Chạ y nhanh, dừ ng theo tín hiệu quay 180° xuấ t phá t chạ y nhanh, nhậ n bó ng ném rổ .
+ Chạ y lù i, nghe tín hiệu dừ ng lạ i, quay trướ c 180° rồ i xuấ t phá t chạ y nhanh, nhậ n bó ng
ném rổ .
Bài tập 2 : RỀN LUYỆN súc MẠNH CHÂN VÀ TAY
— Ôn tập : Xem sá ch Thể dục 10, trang 169 - Bà i tậ p 2.
- Học mới
+ Nhả y dâ y chụ m châ n di chuyển ở cự li 15 - 20m.
+ Hai tay cầ m bó ng đưa ra sau gá y, bậ t nhả y ếch tiếp sứ c.
+• Đứ ng lên, ngổ i xuố ng nhanh có thêm vậ t nặ ng.
+ Nằ m sấ p chớ ng đẩ y.
+ Chố ng tay co duỗ i trên ghế bă ng, ghế ù ẩ u.

16
0
Bài tập 3 : RÈN LUYỆN súc BEN
- Ôn tập : Xem sá ch Thể dục ỈO, trang 169 - Bà i tạ p 3.
- Học mới
Rèn luyện sứ c bến dự a trên cá c bà i tậ p dượ c lặ p lạ i nhiều lầ n vớ i yêu cầ u về thờ i gian
tă ng dầ n cho phù hợ p. Phổ biến nhấ t là cá c bà i tậ p chạ y thả lò ng, chạ y vớ i tố c độ khá c nhau
trên cá c địa hình tự nhiên theo khố i lượ ng vậ n độ ng phù hợ p vớ i cá c phương phá p đổ ng đều
liên tụ c, lặ p lạ i và biến đồ i. Có thổ thay đố i hình thứ c tậ p luyện bằ ng dâ n bó ng tiếp sứ c theo
chiều dọ c củ a sâ n.
Bài tập 4 : RÈN LUYỆN KHẢ NĂNG KHÉO LÉO
-Ôn tập : Xem sách Thể dụe 10, trang 170 - Bà i tạ p4.
- Học mới : Rèn luyện khả nă ng khéo léo là sự phố i hợ p cá c kĩ thuậ t cầ n có nhiều thờ i
gian mớ i đạ t đượ c yêu cầ u, bờ i vậ y ở lớ p 11 cầ n rèn luyện theo phương phá p lặ p lạ i cá c bà i
tậ p cù a lớ p 10 vớ i yêu cầ u cao hơn và mứ c độ khó hơn về vậ t chuẩ n, thờ i gian. Ví dụ : bà i tậ p
chạ y nhanh - bắ t bó ng - ném rổ đượ c thự c hiện ơ lớ p 11 là "đẩ y tiến" vớ i 3 ngườ i.

4. Một số điểm trong Luật Bóngrổ{r*

a) Trận đâu bẩt đầu và kết thúc (Điều 18, Điếu 29)
- Trậ n đấ u bắ t dầ u bằ ng quả tung bó ng củ a trọ ng tà i ở vò ng trò n giữ a sà n. Mỗ i độ i đượ c
mộ t dấ u thủ và o tham gia nhả y tranh bó ng ớ đầ u mỗ i hiệp. Bó ng đượ c chạ m bở i mộ t hoặ c
nhiều bà n tay củ a mộ t hoặ c hai ngườ i nhả y tranh bó ng sau khi bó ng lên đến điểm cao nhấ t.
- Trậ n đấ u (mộ t hiệp hoặ c hiệp phụ ) sẽ kết thú c khi có tín hiệu â m thanh củ a ngườ i
theo dõ i giờ thi đấ u bá o kết thú c thờ i gian thi đấ u. Nếu có mộ t lỗ i xả y ra khi hoặ c đú ng (rướ c
khi có tín hiệu â m thanh bá o kết thú c bấ t kì mộ t hiệp nà o hoặ c hiệp phụ nà o, bấ t kì có mộ t
hoặ c nhiều quả ném phạ t do xử phạ t lỗ i đó , nhữ ng quả ném phạ t nà y sẽ đirợ c thự c hiện xong
mớ i kết Thú c.

b) Cách chơi bóng (Điều 22)


- Trong bó ng rổ chỉ chơi bó ng bằ ng tay.
- Cầ m bó ng chạ y, cố ý đá bó ng hoặ c chậ n bó ng bằ ng bấ t kì phầ n nà o củ a châ n hoặ c đấ m
bó ng bằ ng tay là phạ m luậ t.
- Vô tình đá bó ng hoặ c chạ m bó ng bằ ng châ n trên mặ t sầ n thì khô ng phạ m luậ t.

(1) 'Inch Luật Bóng rổ, NXB TDTT, 20Ơ4.

1
6
1
c) Tình trạng của bóng (Điểu 19)

Bó ng có thể là bó ng số ng (trong cuộ c) và bó ng chết (ngoà i cuộ c).

Bóng trở thành bóng sống khi :

- Nhả y tranh bó ng, bó ng đượ c chạ m hợ p lệ bở i ngườ i nhả y tranh bó ng.

- Ném phạ t, khi trọ ng tà i đạ t bó ng ở vị trí thuộ c quyền sở hữ u củ a ngườ i ném phạ t.

- Phá t bó ng biên, khi trọ ng tà i dặ t bó ng ở vị trí thuộ c quyền sở hữ u củ a ngườ i phá t


bó ng biên.

Bóng trà thành bóng chết khi :

- Bó ng và o rổ hoặ c bó ng ném phạ t và o rổ .

- Có tiếng cò i củ a trọ ng tà i khi bó ng số ng.

- Chắ c chắ n bó ng khô ng và o rổ lừ mộ t quả ném phạ t mà sau đó có mộ t hoặ c nhiều quả
ném phạ t khá c, mộ t xử phạ t khá c (ném phạ t hoặ c phá t bó ng biên).

- Có tín hiệu â m thanh bá o kết thú c thờ i gian thi đấ u củ a mộ t hiệp hoặ c hiệp phụ .

- Có tín hiệu â m thanh củ a ngườ i điều khiển đổ ng hồ 24 giâ y khi bó ng số ng.

- Bó ng đang bay trên khô ng trong mộ t lẩ n ném ró và bó ng dượ c chạ m và o đớ i thú sau
khi : Trọ ng là i thổ i cò i, kết thú c thờ i gian thi đấ u củ a mộ t hiệp hoặ c hiệp phụ , có tín hiệu â m
thanh củ a đồ ng hổ 24 giâ y.

Bóng không trà thành bóng chết vã hóng được tính điểm, nếu thực hiện khi :

- Bó ng bay trong là n nếm rổ và trọ ng tà i thổ i cò i hoặ c có tín hiệu â m thanh củ a đồ ng hồ


bá o hết giờ hoặ c đồ ng hổ 24 giâ y.

- Bó ng bay trong mộ t lầ n ném phạ t khi mộ t trọ ng tà i thổ i cò i vì bấ t kì sự vi phạ m luậ t


khá c khô ng phả i củ a ngườ i ném phạ t.

- Đó i phưomg phạ m lỗ i trong khi bó ng vẫ n ở trong quyền kiểm soá t củ a đấ u thủ có


độ ng tá c ném rổ .

d) Lỏi cá nhân (Điểu 44)


Định nghĩa : Lỗ i cá nhâ n là lỗ i củ a mộ t dấ u thủ có liên quan đến va chạ m trá i luậ t vớ i dố i
phương (khô ng kể bó ng sổ ng hay chết).

16
2
Đấu thủ bị phụt lỗi nếu phạm một trong những lỗi dưới đây :
- Nắ m giữ , cả n ngườ i, đẩ y, chặ n ngang, ngá ng châ n là m trở ngạ i sự xoay xở củ a đố i
phương bằ ng cá ch giơ bà n tay, dang cá nh tay, đá nh vai, dưa hô ng, dưa dầ u gố i, đưa châ n, cú i
ngườ i mộ t cá ch "khô ng bình thườ ng", có hà nh độ ng thô bạ o gâ y nguy hiểm-cho đố i phương.
- Chạ m và o ngườ i đố i phương khi đang ném rổ .
- Chạ m và o ngườ i đố i phương khi tranh bó ng, ném rô xong lỡ đà và chạ m dấ u thủ
phò ng thủ .
- Cô tình phạ m lỗ i va chạ m.
Xử plìựt:
- Ghi lỗ i cá c dố i thủ phạ m lỏ i. Nếu phạ m lỗ i đến lầ n thứ 5 (gồ m lỗ i cá nhâ n và lỗ i kĩ
thuậ t) sẽ đượ c thô ng bá o và phả i rờ i khỏ i trậ n đấ u ngay trong vò ng 30 giâ y.
- Nếu lỏ i phạ m và o đố i thủ khô ng có độ ng lá c ném rổ thì cho độ i khô ng phạ m lỗ i phá t
bó ng biên ở gầ n nơi xả y ra phạ m lỗ i (biên dọ c).
- Hai đấ u thủ cù ng phạ m lõ i, ghi lỗ i cả hai sau đó cho nhả y tranh bó ng.
- Nếu lỗ i phạ m và o đấ u thủ có đô ng tá c ném rổ :
+ Bó ng và o rổ dượ c tính điểm và đượ c ném thêm 1 quả phạ t.
+ Nếu ném rổ ở khu vự c 2 đicm, bó ng khô ng và o rổ sẽ đượ c ném 2 quả phạ t.
+ Nếu ném rổ ở khu vự c 3 điểm, bó ng khô ng và o rô sẽ đượ c ném 3 quả phạ t.
+ Nếu có lỗ i xả y ra khi hoặ c trướ c khi có tín hiệu â m thanh củ a đồ ng hồ thi đấ u bá o kết
thú c mộ t hiệp hoặ c hiệp phụ . Khi có tín hiệu â m thanh củ a đổ ng hổ 24 giâ y trong khi bó ng vẫ n
cò n nằ m trong tay củ a đấ u thú có dộ ng tá c ném rố và bó ng đã và o rổ , bó ng sẽ khõ ng đượ c tính
2 diêm hoặ c 3 điểm nhung sẽ cho ném phạ t.

Ill - PHƯONG PHÁP GIÀNG DẠY

1. Hướng dẫn giáng day


Trong quá trình giả ng dạ y cá c kĩ thuậ t cơ bả n củ a bó ng rổ , GV cầ n cho HS ô n lạ i cá c kĩ
thuậ t đã họ c ở lớ p 10 và họ c mớ i : Kĩ thuậ t dừ ng, quay ngườ i, chuyền bó ng bằ ng hai tay trên
đầ u, chuyền bó ng bằ ng mộ t tay trên vai, hai bướ c ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai. Đổ sử a nhữ ng
sai thườ ng má c vổ kĩ thuậ t và nắ m vũ ng nhữ ng mấ u chố t kĩ thuậ t, trên cơ sở ấ y HS sẽ tiếp thu
cá c kĩ thuậ t mớ i có hiệu quả .

1
6
3
Sau đâ y là mộ t số phương phá p cỉạ y họ c cụ thể :

a) Ôn một sô động tác bổ trợ kì thuật, phát triển sức nhanh mạnh và sự khéo
léo của tay
- Đi chuyển
+ Trượ t ngang : GV dù ng tín hiệu bằ ng cò i và bà ng tay.
Yêu cầu : Khi HS trượ t, bướ c trượ t là là trên mặ t đấ t.
+ Trượ t tiến, trượ t lù i. GV dù ng tín hiệu bằ ng tay dể tă ng cườ ng khả nă ng quan sá t củ a HS.
Yêu cẩu : Khi HS trượ t khô ng đượ c chạ y lên trướ c hoặ c chạ y lù i về phía sau mà phả i trượ t
là là trên mặ t đấ t.
+• Luyện cá c bà i tậ p phố i hợ p vớ i bó ng (di chuyển chuyên và bắ t bó ng).
+ Luyện cá c bà i tậ p trượ t phố i hợ p (vớ i trượ t ngang - trượ t tiến - trượ t lù i).
+ Luyện cá c bà i tậ p phá t triển sứ c mạ nh củ a châ n.

- Chuyên bóng và bắt bóng bằng hai tay trước ngực


+ Là m mẫ u đú ng cá ch cầ m bó ng cho HS là m theo và sử a cá c kiểu cầ m bó ng sai.
+ Tạ i chỗ tậ p luyện độ ng tá c khi chuyền bó ng.
Yêu cẩu : Cầ m bó ng đú ng (chú ý khô ng sá t lò ng bà n tay và o bó ng) có độ ng tá c cổ tay kéo
bó ng từ bụ ng vò ng lên ngự c theo chiều kim dồ ng hổ , sau đó mớ i duỗ i tay đẩ y bó ng đi.
+ Tạ i chỏ luyện độ ng tá c tay khi bắ t bó ng.
Yêu cầu : Có hình tay bắ t bó ng đú ng - khi bó ng đến chủ độ ng đưa tay ra phía trướ c đổ đó n
bó ng. Khi tiếp xú c và o bó ng, cá c ngó n tay xiết dầ n lạ i đổ giữ bó ng đồ ng thờ i co hai cẳ ng tay lạ i
để kéo bó ng về trướ c ngự c - dộ ng tá c "hoã n xung" nà y là m giá m tố c độ bay củ a bó ng khi bắ t,
bó ng khô ng bậ t ra khỏ i tay.
+ Tậ p luyện cá c bà i lậ p chuyền và bá t bó ng.
Yêu cầu : Tâ ng tố c độ (khi chuyền bó ng)’và tă ng dầ n độ chuẩ n xá c (khi bắ t bó ng khô ng để
bó ng rơi).
+ Tậ p luyện cá c bà i lậ p sứ c mạ nh tay - ngự c, cổ tay, ngó n tay.

- Dản bóng
+ Dẫ n bó ng tạ i chỗ ("Nhồ i bong”).
Yêu cầu : Chú ý điểm tiếp xú c và dộ cao để tạ o cả m giá c củ a tay.

16
4
+• Tậ p luyện dã n bó ng theo dườ ng biên sâ n qua cá c cọ c hoặ c vậ t chuẩ n.
+ Tậ p luyện dẫ n bó ng đổ i hướ ng.
+ Tậ p luyện dẫ n bó ng đổ i tay.
+ Tậ p luyện dẫ n bó ng có đố i phương phò ng thủ .

- Đứng tại chỗ ném rổ bằng một tay trên vai


+ Từ ng đô i mộ t đứ ng tạ i chõ ném bó ng bằ ng mộ t tay trên vai.
Yên cầu : Độ ng tá c đú ng, bó ng bay chuẩ n xá c đến ngườ i đứ ng đố i diện.
+ Đứ ng ở cá c vị trí khá c nhau để ném bó ng và o rổ .
- Đứng ở vạch ném phạt, nhận bóng ném rổ bằng một tay trên vai
Yêu cầu : Lú c đầ u khô ng có ngườ i phò ng thủ , sau có ngườ i phò ng thủ đứ ng cố định trướ c
mặ t ngườ i ném ở khoả ng cá ch 1 - l,50m.
+ Luyện tậ p cá c bà i tậ p phá t triển sứ c mạ nh tay và ngự c.

- Hai bước ném rổ bằng một tay trên vai


+ Ô n luyện hoà n chỉnh kĩ thuậ t (khô ng bó ng).
Yêu cẩu : Khô ng kéo dà i thờ i gian ô n tậ p và quá chú trọ ng về kĩ thuậ t - khi HS đã là m đượ c
dộ ng tá c thì chuyển sang ô n tậ p vớ i bó ng.
+ Bướ c mộ t bắ t bó ng trên khô ng.
+ Bướ c hai bắ t bó ng ném rổ .
Yêu cầu : Bắ t bó ng khi hai châ n cò n đang ở trên khô ng.

b) Học mới
- Kĩ thuật dừng
+ GV phâ n tích và là m mẫ u độ ng tá c để HS nắ m đượ c khá i niệm dứ ng về kĩ thuậ t dừ ng.
+ Tậ p tạ i chỗ miết châ n.
+ Đi, chạ y chậ m rồ i tự mình thự c hiện độ ng tá c dừ ng, sau đó thự c hiện độ ng tá c dừ ng theo
tín hiệu.
+ Chạ y nhanh dộ t nhiên dừ ng.
+ Tậ p dừ ng nhanh khi có tín hiậ u hoặ c chướ ng ngạ i vậ t.

1
6
5
+ Tậ p di chuyển kết hợ p vớ i bắ t bố ng dừ ng lạ i (H. 81).

Hình 81

+ Kết hợ p vớ i cá c kĩ thuậ t khá c như dẫ n bó ng, nhả y dừ ng, ném rổ .


+ Tậ p cá c độ ng tá c phá t triển độ linh hoạ t củ a hô ng, sứ c mạ nh củ a châ n.
+ Đấ u tậ p nử a sâ n chú trọ ng kết hợ p rèn luyện kĩ thuậ t dừ ng.
- Kĩ thuật quay người
+ GV là m mẫ u và phà n lích, giả ng dạ y kĩ thuậ t quay trướ c và quay sau dể HS nắ m đượ c
khá i niệm đú ng về kĩ thuậ t quay.
+ Tậ p quay ngườ i (khổ ng có bó ng). Tậ p quay trướ c, khi đã thự c hiên tương đố i thuầ n
thụ c mớ i chuyển sang tậ p quay sau. Tậ p luyện theo độ i hình hà ng ngang.
+ Tậ p quay ngườ i có bó ng.
+ Tậ p quay ngườ i có bó ng, có đố i phương kèm.
+ Tậ p dẫ n bó ng kết hợ p quay ngườ i. Đứ ng theo độ i hình 2 hà ng dọ c, ngườ i trướ c cá ch
ngườ i sau 3 - 5m. Hai ngườ i cù ng chạ y, mộ t ngườ i vừ a chạ y vừ a dẫ n bó ng khoả ng 3 - 4m thì
dừ ng lạ i. thự c hiện độ ng tá c quay trướ c (hoặ c quay sau) rổ i chuyền bó ng. Ngườ i thứ hai đang
chạ y nhậ n đượ c bó ng, dẫ n bó ng khoả ng 3 - 4m thì dừ ng lạ i thự c hiện độ ng tá c quay rồ i lạ i
chuyền bó ng cho ngườ i thứ nhấ t. Bà i tậ p cứ tiếp tụ c nhtr vậ y đến cuố i sâ n thì chạ y ngượ c lạ i ;
sau đó chuyền bó ng
cho đó i thứ hai tiếp tụ c thự c hiện bà i tậ p (H. 82). '

Hình 82

16
6
Cũ ng có thể tậ p vớ i độ i hình 2 độ i quay mặ t và o nhau ở 2 đườ ng biên dọ c.
+ Tậ p dẫ n bó ng kết hợ p quay ngườ i tổ chứ c ở dạ ng thi tiếp sứ c. Hình thứ c tổ chứ c giố ng
bà i tậ p trên nhưng có quy dịnh sô ' lầ n thự c hiện dộ ng tá c quay trướ c hoặ c quay sau ở nhữ ng
cự li đã xá c định. Mỗ i độ i thi phả i tậ p hợ p thà nh 2 hà ng như trên.
+ Tậ p quay ngườ i theo tín hiệu (khô ng bó ng và có bó ng). Tậ p luyện theo độ i hình 2 hà ng
ngang. Trong từ ng hà ng mỗ i ngườ i đứ ng cá ch nhau 1,5 - 2m, cự li giữ a hai hà ng là 4 - 5m. Tậ p
theo tín hiệu :
Mộ t tiếng cò i thì quay trướ c.
Hai tiếng cò i thì quay sau.
Khi tậ p luyện có bó ng thì hà ng thứ nhấ t cầ m bó ng. Khi có tín hiệu thì 2 hà ng cù ng quay,
sau đó hà ng thứ nhấ t (có bó ng) chuyền bó ng bằ ng hai tay trướ c ngự c cho hà ng thứ hai.
- Kĩ thuật chuyền hóng bằng hai tay trên dầu
+ GV là m mẫ u và phâ n tích kĩ thuậ t để HS có khá i niệm đú ng về kĩ thuậ t và tình huố ng :
trườ ng hợ p bắ t đượ c bó ng ở trô n cao vớ i cự li ngắ n cầ n tranh thủ chuyền ngay hoặ c khi bị đố i
phương kèm chạ t cầ n phả i chuyền cao qua đầ u họ .
+ Tậ p tạ i chỗ chuyền và bắ t bó ng theo từ ng đô i mộ t vớ i cự li 3 - 4m.
+ Tậ p chuyền và bắ t bó ng đổ i chỗ theo độ i hình vò ng trò n (trườ ng hợ p có ít bó ng). Em B
từ vị tó số 1 chuyền bó ng cho A ở vị trí sô ' 2, chuyền bó ng xong thì chạ y và o đứ ng ở vị trí số 2
thay cho A. Em A bắ t đượ c bó ng thì chuyền bó ng cho c ở vị trí số 3, chuyền bó ng xong thì chạ y
về vị trí sô ' 1 thay cho B. Khi B dã dứ ng ở vị trí sô '
2 thì c ở vị trí sô ' 3 chuyền bó ng cho B (đang E-5
đứ ng ở vị trí số 2) rồ i chạ y dến vị trí sô ' 2. Em B ỏ
sau khi bắ t bó ng thì chuyền bó ng cho D ở vị trí sô ' D-4 G-6
4 rồ i chạ y vể đứ ng ở vị trí sô ' 3 thay cho c. Em c %-.
đứ ng ở vị trí số 2 nhậ n đượ c quả bó ng củ a D ở vị
trí 4 chuyền cho thì chuyền cho E... bà i tậ p đượ c A-2

thự c hiên liên tụ c như thế (theo chiều kim đồ ng °" // ó


hồ ) cho dérí vị trí B là hết mộ t vò ng (H. 83).
I-8
B 1
"O O

Hình 83

16
11 -TD 11 7
+ Tậ p tạ i chỗ : Đứ ng mặ t quay và o tườ ng và cá ch tườ ng khoả ng 1,5 - 2m, chuyền bó ng và o
tườ ng bằ ng hai tay trên đầ u (có và khô ng xá c định đích trên tườ ng) và bắ t bó ng nả y ra.
+ Tậ p chuyên và bắ t bó ng di chuyển theo hướ ng chuyền (H. 84).

Hình 84

SỐ 1 hà ng A chuyền bó ng bằ ng hai tay trên đâ u cho số 1 hà ng B (cự li 4 - 5m) rồ i di


chuyển nhanh về cuố i hà ng B. Số 1 hà ng B bắ t đượ c bó ng chuyển cho số 2 hà ng A rồ i di chuyển
nhanh về cuố i hà ng A,.„ Cũ ng bà i tậ p trên có thổ bô ' tií tậ p luyện theo độ i hình tam giấ c (H.
85a).

Hình 85

+ Chuyển và bá t bó ng di chuyển khá c hướ ng (H. 85b).


-Kĩ thuật chuyền bóng bang một tay trên vai
+ GV là m mẫ u và phâ n tích kĩ thuậ t để HS nắ m đượ c khá i niệm kĩ thuậ t. Cầ n nhấ n mạ nh
trọ ng tâ m củ a kĩ thuậ t chuyên bó ng bằ ng mộ t tay trên vai là đưa bó ng từ TTCB ở trướ c ngự c
lên vai để có thể dù ng sứ c ném bó ng đi đượ c xa. Sau mộ t số lầ n tậ p khi HS đã thự c hiện tương
đố i đú ng mớ i cho ném bó ng đi. Tậ p vớ i bó ng nhỏ trướ c (bó ng ném, bố ng chuyền, bó ng đá ,...),
sau đó mớ i tậ p vớ i bó ng rổ . Cự li chuyền bó ng tă ng dẫ n 3m, 5m, 7m,... sắ p xếp đô i tậ p luyện
chuyền bó ng bằ ng

16
8 11A-TD 11
một tay trên vai và bắt bóng theo từng đôi vừa sức
nhau, nam, nữ riêng để tránh các em nam chuyên mạnh, nữ
khỏng bắt được rất dễ bị chấn thương ở cấc ngón lay
(thường hay bị chấn thương ở ngón tay cái). Sau khi tập
động tác cơ bàn dạt yêu cầu ở mức độ tương đói tốt mới
tập các bài tập sau đây :
+ Đứ ng đố i diên vớ i tườ ng, cá ch tườ ng 1 - l,5m đứ ng chuyền bó ng bằ ng mộ t tay trên vai
và o tườ ng và bắ t bó ng nả y ra bằ ng hai tay.
+ Đứ ng vai hướ ng chếch và o tườ ng cá ch tườ ng 2 - 3m (vai và ngự c bên đố i vớ i tay ném
bó ng) vớ i gó c 30 - 45° thự c hiện chuyền và bắ t bó ng như trên.
* Tậ p chuyền bó ng và o cá c võ ng trò n đích vẽ trên tườ ng.
+ Đứ ng lưng quay và o tườ ng, cá ch tườ ng 3 - 5m, sau đó quay 180° chuyển bó ng bằ ng mộ t
tay trên vai và o tườ ng rồ i bắ t bó ng nả y ra bằ ng hai tay.
+ Tậ p chuyền và bắ t bó ng từ ng đô i mộ t cự li 3 - 7m, theo từ ng cặ p vừ a sứ c
nhau (H. 86).

Ao o o o o o o o o

B
Q ỏ 9 ỏ

Hình 86

+ Tậ p chuyền và bấ t bó ng đổ i chõ theo độ i hình vò ng trò n (H. 83).


+ Tâ p chuyển và bắ t bó ng theo nhó m hai ngườ i, hai bó ng.
Hai ngườ i, mỗ i ngườ i mộ t bó ng và cù ng chuyền bó ng cho nhau bằ ng mộ t tay trên vai, sau
đó cù ng bắ t bó ng bằ ng hai tay. Khi chuyền bó ng, mộ t ngườ i chuyền đườ ng bó ng đi cao hơn và
mộ t ngườ i chuyển đườ ng bó ng đi thấ p hơn để bó ng đỡ va và o nhau ở trên khô ng. Cự li chuyền
bó ng 3 - 5m vớ i nữ và 5 - 7m vớ i nam.
+ Tậ p chuyền và bá t bó ng khi di chuyển theo từ ng đô i mộ t (xem trang 167 sách Thể dục.
10).
+ Tậ p chuyền và bắ t bó ng khi đi hoặ c chạ y ngượ c chiều nhau (xem trang 167 sách Thể dục
10).
-Kĩthuật hai bước ném rổ bằng một tay trẽn vai

1
6
9
+ GV giớ i thiệu, phâ n tích và là m mẫ u để HS có khá i niệm đú ng về kĩ thuậ t nà y.

Hình 88

17
0
Tậ p khô ng có bó ng :
+ Đứ ng tạ i chỗ châ n trá i trướ c, châ n phả i sau, hai tay buô ng tự nhiên phía trướ c. Bướ c
thứ nhấ t bằ ng châ n phả i, sau đó bướ c thứ hai bằ ng châ n trá i (có thể tậ p đồ ng loạ t cả tổ hoặ c cá
ló p).
+ Cũ ng bà i tậ p trên, nhưng bướ c liên tiếp hai bướ c để khô ng có lú c dừ ng và sau bướ c thứ
hai thì nhả y bậ t ngườ i lên, tay ném rổ mô phỏ ng là m độ ng tá c đưa bó ng lên cao.
+ Bướ c thứ nhấ t nhả y lên (như tư thế bướ c chạ y) vổ phía trướ c, hai tay mô phỏ ng là m
độ ng tá c bắ t bó ng, sau đó bướ c tiếp bướ c thứ hai rồ i nhả y bậ t ngườ i lên là m độ ng tá c mô
phỏ ng ném rổ .
Khi HS tậ p tương đố i thà nh thụ c nhữ ng độ ng tá c trên thì sẽ tậ p vớ i bó ng.
+ Cầ m bó ng tạ i chỗ ném rổ .
4- Mộ t bướ c bắ t bó ng ném rổ : Châ n phả i trướ c, bướ c châ n trá i lên co gố i trá i ném rổ .
+ Hai bướ c bắ t bó ng ném rổ : Châ n trá i để trướ c, đưa châ n phả i nhả y lên bắ t bó ng rồ i
bướ c châ n trá i lên giậ m nhả y là m bướ c thứ hai ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai (H. 87).

Hình 87

+ Cũ ng bà i tậ p trên nhưng đi bô hoặ c chạ y tố c độ chậ m (khoả ng 3 hoặ c 5 hoặ c 7 bướ c) rồ i


bắ t bó ng thự c hiện hai bướ c ném rổ .
Chú ý : Bắ t bó ng khi hai châ n cò n đang ở trên cao lú c bậ t nhả y (H. 88).

1
7
1
+ Đứ ng tạ i chỗ châ n trá i bướ c trướ c, châ n phả i sau, hai tay cầ m bó ng. Dù ng tay phả i dậ p
bó ng xuố ng đấ t cho bó ng nả y lên cao và về trướ c. Thự c hiện bưó c thứ nhấ t và bắ t bó ng, sau đó
thự c hiện bướ c thứ hai và ném rổ .

2. Một số sai thưòng mắc và cách sủa


a) Hai bước dừng và nhảy dừng
- Scư 1 Khi dừ ng, hai châ n di chuyển nõ n bị phạ m luậ t chạ y bướ c.
Cách sửa :
Bướ c 1 : Đặ t châ n chạ m đấ t bằ ng bà n châ n hoặ c gó t bà n châ n.
Bướ c 2 : Đá nh hô ng nhanh để đưa châ n về trướ c theo chiều má ngoà i củ a châ n chạ m đấ t.
Tậ p vớ i nhịp chậ m để phố i hợ p bướ c 1 và bướ c 2.
Đi, chạ y chậ m dừ ng lạ i theo tín hiệu rồ i mớ i chạ y nhanh, dừ ng lạ i theo tín hiệu.
Chạ y dừ ng kết hợ p vớ i bắ t bó ng,
-Sai: Khô ng giữ dượ c thang bả ng khi dù ng bó ng.
Cách sủa :
Khi thự c hiện đô ng tá c, trọ ng tâ m cơ thể phả i hạ thấ p, ngườ i ngả về sau.
Kết hợ p vớ i hai tay đá nh mạ nh về sau và ghìm xuố ng để giữ thă ng bằ ng.

b) Quay người
-Sai: Phạ m luậ t chạ y bướ c khi quay ngườ i.
Cách sửa : Chỉ đượ c dù ng nử a trướ c mộ t bà n châ n là m trụ để thự c hiện độ ng tá c quay
ngườ i. Khô ng đượ c chuyển từ châ n nà y là m trụ sang châ n kia là m trụ .
-Sai: Quay ngườ i khô ng hết và mấ t thă ng bằ ng.
Cách sửa ; Khi quay ngườ i trọ ng lâ m phả i thấ p và thâ n ngườ i giữ ổ n định khô ng di chưyển
nhấ p nhô . Châ n quay khi đạ p đấ t phả i dứ t khoá t, chủ độ ng bướ c vể hướ ng quay.
-Sai: Khô ng thự c hiện đượ c độ ng tá c quay sau.
Cách sủa : Tạ i chỗ đứ ng thấ p trọ ng tâ m chủ độ ng đá nh vai, hô ng và tay chéo về phía sau
kết hợ p vớ i sứ c củ a châ n quay đạ p đấ t.

c) Chuyền bóng bằng hai tay trên đầu


- Sai: Chuyền bó ng đi khô ng xa.

Hình 88

17
2
Cách sửa : Tậ p lạ i cá ch cầ m bó ng đú ng, khi dưa bó ng lên cao khô ng mở rộ ng hai cù i tay,
dù ng sứ c vú t củ a cá nh tay, cổ tay và cá c ngó n tay miết và o bó ng khi bó ng rờ i tay.
-Sai : Phố i hợ p giữ a tay, châ n và thá n ngườ i khô ng hợ p lí (khô ng tạ o đượ c tư thế ưỡ n thâ n
hình cá nh cung).
Cách sửa : Tậ p tư thế ưỡ n thâ n hình cá nh cung, hai tay giơ lên cao - ra sau (khô ng bó ng)
và nhanh chó ng gậ p thâ n vể trướ c, dổ ng thờ i tay vú t nhanh. Tậ p có bó ng nhưng khô ng chuyền
bó ng đi. Sau đó tậ p chuyền bó ng và o đích trên tườ ng.

d) Chuyền bóng bằng một tay trên vai


-Sai: Thà n ngườ i vặ n và khô ng chuyền bó ng đi đượ c.
Cách sứa : Tay chuyền bó ng ở phía sau, chà n khô ng cù ng bên vớ i tay cầ m bó ng dể trướ c,
hai vai phả i xoay thă ng bằ ng về hướ ng ném ró i mớ i đượ c chuyển bó ng đi.
- Sai : Khi đưa bó ng lên cao, khuỷu tay thấ p hơn vai, nén khi chuyền giố ng như đẩ y bó ng
do đó bó ng đi khô ng că ng, khô ng xa và thiếu chính xá c.
Cách sửa : Tậ p lạ i dộ ng tá c cầ m bó ng ở TTCB rổ i đưa lèn cao (khuỷu tay ngang vai) để
chuẩ n bị ném. GV là m mẫ u cho HS tậ p. Yêu cầ u dừ ng lạ i ở tư thế bó ng trên cao đổ sử a chữ a
chung và từ ng cá nhâ n, rồ i mớ i dượ c chuyền bó ng di.
-Sai: Chuyền bó ng đi khô ng xa.
Cách sửa :
Tậ p tạ i chỏ ngả ngườ i về sau rồ i xoay vai thà nh tư thế ưỡ n thâ n hình cá nh cung, bậ t thá n,
về trướ c để chuyển bó ng đi. Khuỷu tay bao giờ cũ ng di chuyên trướ c dể kéo cẵ ng tay đi.
Tậ p mộ t số độ ng tá c bổ trợ phá t triển sứ c mạ nh tay thuậ n, khớ p vai, cổ tay, cơ bụ ng.
Tậ p sứ c vú t củ a tay kết hợ p vớ i thâ n ngườ i.

e) Hai bước ném rổ bằng một tay trên vai


-Sai: Bướ c châ n sai hoặ c phạ m luậ t bướ c chạ y.
Cách sửa : Tạ i chỗ tậ p từ ng bướ c châ n.
Bướ c 1 : Nhả y lên bắ t bó ng trén khô ng và rơi xuố ng đấ t bằ ng châ n cù ng bên vớ i tay ném
rổ .
Bướ c 2 : Giậ m nhả y, co gố i và đưa bó ng lên cao, sau đó tậ p bắ t bó ng cô ' định, rò i nhâ n
bó ng trong di chuyển và dẫ n bó ng ném rổ .

17
3
-Sai: Khi di chuyển ném rổ thườ ng vộ i vã khô ng chuẩ n xá c,
Cách sủa : Tậ p bướ c thứ nhấ t dà i, bướ c thứ hai ngắ n kết hợ p vớ i nâ ng đù i củ a châ n lã ng
và đưa bó ng lên. Tậ p tạ i chỗ nhả y lẽn đến điểm cao nhấ t mớ i đẩ y bó ng đi.

3. Một sổ câu hỏi gọi ý để GV tham khao khi trao đổi vói HS
- Tạ i sao khi thự c hiện độ ng tá c dừ ng bằ ng hai bướ c dừ ng lạ i hay phạ m lỗ i chạ y bướ c ?
(Do ớ bước 1 không đặt chân chạm đất hằng cả bàn chân hoặc gót chân nên không có khả năng
hãm dần tốc độ di chuyển của cơ thể về trước, ơ bước 2 không đánh hông nhanh vé trước theo
chiểu má ngoái của chân chạm đất nên chân trước bị co lợi, sưu đó phải bước thèm bước thứ
ba).
- Là m thế nà o đổ thự c hiện quay ngườ i nhanh và giữ đượ c thă ng bằ ng ? (Trọng tâm
thấp, thán người luôn Ổn định, không được di chuyển nhấp nhở, chân quay đạp đất dứt khoát,
chủ động bước ngay về hướng quay).
- Ưu điểm nổ i bậ t củ a chuyền bó ng hai tay trên đầ u là gì ? (Khi bai được bóng ở trên cao
muốn chuyền hóng ngay cho đồng đội trong lúc bị dối phương kèm chặt. Vị trí bóng trên cao tạo
ra khả năng vút tay ném bóng chính xác cho đồng đội vượt quơ tay người phòng thủ).
- Tạ i sao khi thự c hiện độ ng tá c chuyồ n bó ng bằ ng mộ t tay trên vai bó ng lạ i khô ng di xa
đượ c ? (Khuỷu tay thấp hơn vai và di chuyển sau cẳng ray không ngả người vê' sau và xoay vai
thành tư thế ưỡn thán hình cánh cung, độ gập bật thán về trước ít khi chuyền bóng).
- Tạ i sao khi di chuyển hai bướ c ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai lạ i hay phạ m lố i chạ y
bướ c ? (Do động tác nhảy lên bắt bóng không rổ rùng).
- Khi chơi bó ng rổ có đượ c đá bằ ng châ n khô ng ? (Không, luật quy định chỉ được chơi
bóng bằng tay).
- Khi chơi bó ng rổ vô tình đá bằ ng châ n có phạ m luậ t khô ng ? (Không, luật quy định vớ
tình đá bóng hoặc chạm bóng hằng chân trên mặt sân thì không phạm luật).

IV - KẼ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kế hoạch dạy học


Că n cứ và o cơ sở vậ t chấ t, sô ' lượ ng và trình đó củ a HS, nộ i dung ô n tậ p củ a lớ p 10 và nộ i
dung cá c kĩ thuậ t họ c mớ i để chủ độ ng lậ p kế hoạ ch dạ y họ c cho phù hợ p. Mộ t số điểm trong
Luật Bóng rổ khô ng dạ y thà nh mộ t tiết trên lớ p mà giớ i thiệu xen kẽ và o cá c tiết thự c hà nh.

Hình 89

17
4
STT Nội dung Th ứ tự tiết học
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
Ôn luyện các kĩ thuật đã học ở lớp 10
1 (cầm bóng, dẫn bóng, di chuyển, X X X X X
chuyền bóng, bắt bóng,...)

Kĩ thuật dừng (hai bước dừng và nhảy


2 X X
dừng)
3 Kĩ thuật quay người X X X
Kĩ thuật chuyền bóng bằng hai tay trên
4 X X X X
đầu
Kĩ thuật chuyển bóng bằng một tay trên
5 vai
X X X X

Kĩ thuật hai bước ném rổ bằng một tay


6 X X X X X
trên vai
Các bài tập bổ trợ, phối hợp kĩ thuật và
7 X X X X
phát triển thể lực
8 Đấu tập (nửa sân, cả sân) X X X X X X

9 Một sô điểm trong Luật Bóng rổ X X X


1 Kiểm tra *
0

2. Kiểm tra, cho điểm


a) Nội dung kiếm tra
Kiểm tra kĩ thuậ t hai bướ c ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai.
Mỗ i HS đượ c ném 5 lầ n từ vạ ch quy định ở nử a sâ n bên phả i bả ng rổ (vớ i HS ném rổ
thuậ n tay phả i). Vị trí đứ ng ném chếch vớ i bả ng rổ mộ t gó c khoả ng 40 - 45°, cự li 4 - 5m. Vớ i
HS ném rổ thuậ n tay trá i thì ném từ vạ ch quy định trên nử a bên trá i củ a sâ n (II. 89).

1
7
5
b) Tổ chức và phương pháp kiêm tra
HS đượ c kiểm tra thự c hiện : Châ n trá i để trướ c vạ ch, đậ p bó ng bằ ng tay phả i rồ i đưa
châ n phả i nhả y lên bắ t bó ng, .bướ c tiếp châ n trá i lên để giậ m nhả y là m bướ c thứ hai, ném rổ
bằ ng mộ t tay trên vai.
- Chia lớ p thà nh 2 nhó m kiểm tra (theo giớ i tính và trình độ thể lự c):
+ Nhó m 1 : Gồ m HS nữ và HS nam thổ lự c kém, kiểm tra ở vạ ch cá ch rổ 4m.
+ Nhó m 2 : Cá c HS nam có thể lự c trung bình trở lên, kiểm tra ở vạ ch cá ch rổ 5m.
- Tổ chứ c kiểm tra : Tham khả o thêm ở sá ch Thể dục 10 trang 178 (Phầ n b, Tổ chứ c và
phương phá p kiểm tra).

c) Cách cho điểm


Điểm kiếm tra kĩ thuậ t nhá y ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai dự a và o 2 tiêu chuẩ n :
- Thà nh lích nhả y ném bó ng và o rổ (tính sớ quả ).
- Kĩ thuậ t cơ bả n củ a đô ng tá c nhả y ném rổ bằ ng mộ t tay trên vai (đượ c đá nh giá vớ i tỉ
lệ cao hưn).

- Điểm 9 - 10 : Thự c hiện đú ng độ ng tá c, có 2 quả và o rổ hoặ c thự c hiện độ ng tá c nhả y


ném rổ tố t, có 1 quả và o rổ .
- Điểm 7 - 8 : Thự c hiện độ ng tá c nhả y ném rổ đú ng, có 1 quá và o rổ hoặ c có 3 quả nhả y
ném rổ trú ng và nh rổ hay trú ng khung chữ nhậ t (45cm X 59cm) trên bả ng rổ , kĩ thuậ t cơ bả n
đú ng.
- Điểm 5 - 6 : Thự c hiện kĩ thuậ t cơ bả n đú ng, cò n mộ t và i sai só t nhỏ . Có 1 quả và o rổ
hoặ c khô ng có lầ n nà o bó ng và o rổ nhưng có 2 lầ n bó ng trú ng và o và nh rổ hay bó ng trú ng
khung chữ nhậ t (45cm X 59cm) trên bả ng rổ .
- Điểm 3 - 4 : Khô ng thự c hiện đượ c kĩ thuậ t cơ bả n nhả y ném rổ (có sai só t). Khô ng có
lầ n nà o bó ng và o rổ hoặ c chỉ có 1 lầ n bó ng trú ng và o và nh rổ hay khung chữ nhậ t (45cm X
59cm) trên bả ng rổ .
- Điểm l - 2 : Khô ng thự c hiện đượ c kĩ thuậ t cơ bả n nhả y ném rổ (có nhiều sai só t). Bó ng
ném khô ng tớ i rổ hoặ c ra ngoà i khung chữ nhậ t (45cm X 59cm) trên bả ng rổ .

Hình 89

17
6
D - BƠI

Dạ y bơi cho HS lớ p 11 dượ c thự c hiện theo hai phương á n :


1. Phương á n 1, dạ y bơi ếch : Á p dụ ng đố i vớ i nhữ ng HS đã họ c bơi trườ n sấ p ở THCS và
đã họ c bơi ếch ở lớ p 10.
2. Phương á n 2, dạ y bơi trườ n sấ p : Á p dụ ng đố i vớ i nhữ ng HS chưa họ c bơi ở THCS và
đã họ c bơi trườ n sấ p ở lớ p 10.

PHƯƠNG ÁN 1 : DẠY BƠI ẾCH

I- MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung mô n Bơi ếch, HS :
- Biết tên và cá ch thự c hiên mộ t số trò chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t, phá t triển thể lự c
(trên cạ n, dướ i nướ c) và tậ p hoà n chỉnh kĩ thuậ t bơi ếch.
- Hiểu mộ t sô ' điểm trong Luật Bơi (Phầ n Bơi ếch).
- Thự c hiện cơ bả n đú ng kĩ thuậ t, bơi đượ c tố i thiểu 25m.
- Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng hiểu biết về luậ t và o tậ p luyện, thì đấ u. Phá t triển thể lự c
chung, phụ c vụ cuộ c số ng, phò ng trá nh tai nạ n sô ng nướ c.

II- NỘI DUNG

1. Ôn kĩ thuật bơi ếch đã học


Ô n hoà n chỉnh kĩ thuậ t phố i hợ p bơi ếch đã họ c ở lớ p 10 và từ ng bướ c nâ ng cao thà nh
tích (bơi đượ c xa hơn). Sau đâ y nhắ c lạ i mộ t số điểm chủ yếu củ a kĩ thuậ t bơi ếch.

a) Động tác chân

Hình 90

17
7
- Tại chỗ đạp chán : Bá m tay và o
má ng ở thà nh bể bơi, tự tậ p đạ p châ n ếch
hoặ c tậ p đạ p châ n ếch có ngườ i giú p đỡ .
Kĩ thuậ t độ ng tá c đạ p châ n xem trang
181 sá ch Thể dục 10. Chú ý cá c giai đoạ n
co châ n, xoay bà n châ n, đạ p châ n, lướ t
nướ c :
+ Co châ n : Co và o nhẹ, hai đù i gầ n
như song song, chủ yếu co cả ng châ n (số
2, 3, H. 91).
+ Xoay bà n châ n (hẻ chân):
Xoay bà n châ n và phía trong củ a
cẳ ng châ n ra phía ngoà i, tạ o diện tích đạ p
nướ c lớ n vuô ng gó c vớ i hướ ng đạ p, gố i
hơi ép và o trong. Xoay châ n nhẹ nhà ng
khô ng giậ t cụ c (số 4, 5, H. 91).
+ Đạ p châ n : Đạ p nướ c cầ n nhanh,
mạ nh, đạ p hết sứ c ra phía sau, theo
hướ ng vừ a đạ p vừ a khép (sô '6, 7, H. 91).

+ Lướ t nướ c : Sau khi kết thú c đạ p


nướ c, cầ n giữ châ n ở tư thế đuô i thả ng và
khép nhẹ tạ o độ lướ t cho cơ thể, khô ng
vộ i lặ p lạ i chu kì sau, ả nh hưở ng đến độ
lướ t (số 8, 9, H. 91).

b) Động tác tay

Hình 91

- Ôn tại chỏ quạt tay, lướt nước


quạt tay (H. 92, 93, 94).
Chú ý cá c giai đoạ n củ a độ ng tá c tay.
+ Quạ t nướ c : Hai tay thự c hiện độ ng tá c
nhanh, mạ nh và đổ ng thờ i, bà n tay luô n vuô ng

17
8
gó c vớ i hướ ng tiến củ a cơ thể, ngó n tay chú c
xuố ng phía dướ i bà n tay khô ng song song vớ i
hướ ng tiến củ a cơ thể (khô ng "xoa nướ c”).

1
7
9
+ Thu tay : Xoay khớ p bả vai, khép ná ch, ép khuỷu tay và o phía trong, khô ng ngoá y cổ tay.

Hình 92 Hình 93

Hình 94
+ Duỗ i tay : Cầ n nhanh nhưng khô ng dù ng nhiều sứ c, có giai đoạ n dừ ng ở phía trướ c để
tạ o độ lướ t củ a cơ thể, chuẩ n bị thự c hiện chu kì sau.

c) Động tác thở, phối hợp tay - thở


Thở trong bơi ếch thự c hiện theo chu kì củ a dộ ng tá c tay. Kết thú c quạ t tay ở giai đoạ n
duỗ i tay - nín thở , tay tì nướ c - từ từ thở ra, tay quạ t nướ c - nhô miệng khỏ i mậ t nướ c hít và o
nhanh, sau đó lạ i ú p mặ t xuố ng nướ c nín thở .

d) Phôi hợp chân - tay - thở


Phố i hợ p châ n - tay - thở là sự phố i hợ p toà n bộ , hoà n chỉnh kĩ thuậ t bơi ếch, bao gồ m
phố i hợ p châ n - tay và tay - thở . Có thể phố i hợ p 1 chu kì bơi 1 lầ n thở hoặ c 2 - 3 chu kì bơi 1
lầ n thở .
Tó m tắ t kĩ thuậ t phố i hợ p châ n - tay - thở như sau :

Động tác chân Động tác tay Động tác thở


Duỗi thẳng để người lướt Tì nước Kết thúc thở ra, chuẩn bị ngẩng đấu
để hít vào (số 1,2, H. 95)

Duỗi thẳng thả lỏng tự nhiên Quạt nước Hít vào (số 3, 4, H. 95)
Thu tay Kết thúc hít vào, chuẩn bị úp mặt
Tách chân, co gối, bắt đầu co chân vào nước (số 5, H. 95)
Co nhanh - đạp khép mạnh - duỗi Duỗi tay
thằng Nín thở - thở ra (số 6, 7, 8, 9, H.95)
-

18
0
Phố i hợ p châ n - tay - thở trong bơi ếch : Châ n thự c hiện chậ m hơn tay, khô ng có giai đoạ n
nà o châ n - tay cù ng co và o hoặ c cù ng duỗ i ra. Kết thú c mỗ i chu kì bơi, châ n - tay duỗ i thẳ ng thả
lỏ ng tự nhiên để ngườ i có độ lướ t trong nướ c (H. 95).

Hình 95

2. Một số trò choi, động tác bổ trợ kĩ thuật và phát triển thể lực (trên cạn và
dưới nước)

a) Ôn một sô trò chơi phát triển sức nhanh, sức bền, sức mạnh, phản xạ, độ
linh hoạt: Do GV tự chọ n.

1
8
1
b) Một sô' động tác bổ trợ trên cạn
- Ô n cá c độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t đạ p châ n, quạ t tay, phố i họ p châ n - tay bơi ếch đã họ c ở
lớ p 10.

Hình 96

Chú ý giai đoạ n bẻ, đạ p khép củ a độ ng tá c châ n (H. 96).


- Ô n độ ng tá c phố i hợ p châ n - tay - thở đà họ c ở lớ p 10. Chú ý phố i hợ p thở theo cá c giai
đoạ n củ a độ ng tá c tay : tá ch tay tì nướ c “ từ từ ngẩ ng đầ u - tay quạ t nướ c - hít và o - khép ná ch
thư tay - mặ t thẳ ng như đang ú p xuố ng nướ c - nín thở - duỗ i tay thẳ ng trèn dầ u - nín thở và
thở ra.

c) Một sô' động tác bổ trự dưới nước


Ô n cá c độ ng tá c tạ i chỗ đạ p châ n - lướ t nướ c đạ p châ n, tạ i chỗ quạ t tay - lướ t nướ c quạ t
tay bơi ếch dã họ c ở lớ p 10 (trang 185, 186), có thể tậ p mộ t số dộ ng tá c bổ trợ khá c do GV tự
chọ n.

Hình 98

18
2
Hình 99

Hình 100 Hình 101

d) Một SỐ trò chơi dưới nước


Trò chơi "AI NGỤ P LÂ U NHẤ T"

-TTCB : Đử ng theo mộ t hà ng ngang liên tiếp cạ nh nhau, lưng sá t thà nh bể bưi, mạ t quay ra
ngoà i, khô ng nắ m tay nhau.
-Cách chơi : Từ TTCB, khi nghe lệnh "Bắ t đầ u !" hoặ c mộ t tiếng cò i dà i, từ ng em đặ t chéo
hai bà n tay lên hai mỏ m vai, nín thở ngụ p chìm đầ u trong nướ c, khi nà o hết khả nâ ng nín thở
thì đứ ng lên đổ thở . Tổ nà o có ngườ i ngụ p lâ u nhấ t là thắ ng cuộ c.
Có thể thi từ ng tổ chọ n ngườ i ngụ p lâ u nhấ t để thi vớ i cá c tổ khá c, ngườ i cử a tổ nà o ngụ p
lâ u hơn là tổ đó thắ ng.

Trò chơi "CON THOI"

- TTCB : Đứ ng theo mộ t hà ng ngang liên tiếp cạ nh nhau, lưng sá t thà nh bể bơi, mặ t quay
ra ngoà i, khô ng nắ m tay nhau.
— Cách chơi : Từ TTCB, khi nghe lệnh "Bắ t đầ u !" hoặ c mộ t tiếng cò i dà i, từ ng em thự c
hiên độ ng tá c đạ p châ n, lướ t nướ c lao ngườ i ra, hó p bụ ng, nín thở

1
8
3
dể người lướt được càng xa càng tốt. Ai lướt xa hơn
hoặc tổ nào có người lướt xa hơn là thắng cuộc.

Trò chơi "CA NÔ T1ẾP SÚC" hoặc "TÀU NGAM Tiếp SÚC"

— Chuẩn bị : Chia lớ p thà nh cá c tổ có sô ngườ i bằ ng


nhau. Mỗ i tổ chia thà nh hai nhó m có số ngườ i bằ ng nhau
hoặ c hơn kem nhau mộ t ngườ i. Đứ ng thà nh hai hà ng đớ i
diện nhau ở hai vạ ch giớ i hạ n củ a cự li thi khoả ng 10m hoặ c
bề ngang củ a bể bơi 25m hoặ c 1/2 bề ngang củ a bể bơi 50m
(đoạ n AB, H. 102).
- Cách chơi : Từ TTCB, khi nghe lệnh "Bắ t đầ u !" hoặ c
mộ t tiếng cò i dà i, em sô ' 1 củ a mỗ i tổ bên A (bên nhiều
ngườ i hơn) hít nhẹ mộ t hơi, cú i đá u, tay duỗ i phía trướ c,
đạ p châ n lướ t nướ c và nhanh chó ng đạ p châ n ếch (hoặ c đậ p
châ n trườ n sấ p) lao sang bên B. Khi tớ i bẻn B thì chạ m tay
và o tay bạ n số 1 củ a bên B. Số 1 bên B thự c hiện như sô ' 1
bên A để chạ m tay và o số 2 củ a bên A. Trò chơi cứ tiếp tụ c như vậ y đến khi ngườ i cuố i cù ng ở
bên A về đích ở bên B. Tổ nà o có ngườ i cuố i cù ng về đích trướ c là thắ ng cuộ c, tổ nà o có ngườ i
về đích cuố i cù ng là thua cuộ c.
Chú ỷ : Trò chơi nà y á p dụ ng đố i vớ i kiểu bơi ếch (đạ p châ n ếch) thì lấ y tên là "Ca nô tiếp
sứ c" ; nếu á p dụ ng đố i vớ i kiểu bơi trườ n sấ p (đậ p châ n trườ n sấ p) thì lấ y tên là "Tà u ngầ m
tiếp sứ c".
+ Ngườ i nà o xuấ t phá t trướ c lệnh hoặ c chưa chạ m tay bạ n hoạ c quay vò ng bơi thèm lầ n
nữ a là bị phạ m quy. Tổ nà o có nhiều ngườ i phạ m quy hơn là tổ thua cuộ c.
+ Em nà o thự c hiện xong, đứ ng về cuố i hà ng cổ vũ cá c bạ n, khô ng đứ ng lẫ n và o chỗ ngườ i
chưa bơi, khô ng trá o ngườ i, khô ng quay vò ng bơi hai, ba lầ n.

Trò chơi "TRUYỀN TIN TIẾP SÚC"


- Chuẩn bị : Chia lớ p thà nh cá c tô có số ngườ i bằ ng nhau. Mỗ i lổ chia thà nh hai nhó m có số
ngườ i bằ ng nhau hoặ c hơn kém nhau mộ t ngườ i. Đứ ng thà nh hai hà ng đố i diộ n nhau ở hai
vạ ch giớ i hạ n củ a cự li thi khoả ng 10m hoặ c bề ngang củ a bể bơi 25m hoặ c 1/2 bề ngang củ a
bể bơi 50m (đoạ n AB, II .102).

18
4
- Cách chơi : Từ ng ngườ i đạ p châ n và o thà nh bể lao ra, khi kết thú c giai đoạ n lướ t nướ c
thì nhanh chó ng đạ p châ n ếch (hoặ c đậ p châ n trườ n sấ p) bơi phố i hợ p châ n - tay nhịn thở tiếp
sứ c. Khi em sô ' 1 về đích, em sỏ ' 2 chạ m tay và o tay bạ n sổ 1 rồ i tiếp tụ c bơi châ n tay ếch nhịn
thở sang phía kia, em số 3, số 4,... cứ thế liếp tụ c đến em cuố i cù ng củ a mỗ i tổ , mỗ i lầ n bắ t buộ c
cá c em phả i chạ m tay nhau vừ a giố ng như hình tượ ng cá c chiến sĩ liên lạ c truyền tin cho nhau
vừ a để trá nh phạ m quy xuấ t phá t sớ m.
Cá ch bắ t lỗ i phạ m quy và cá ch xử lí thấ ng, thua như cá c trò chơi đã nêu trên.

Trò chơi "BƠI ẾCH TIẾP SÚC"

- Chuẩ n bị và cá ch chơi tương tự như cá c trò chơi đã họ c ở trên.


- Nộ i dung chơi: Bơi phố i hợ p hoà n thiện châ n - tay - thở kiểu bơi ếch tiố p sứ c. Cá ch
thự c hiện trò chơi và phâ n thắ ng, thua như cá c trò chơi đã nêu ở trên.
Cá c trò chơi trên sử dụ ng trong tậ p luyện nhằ m tă ng tố c độ bơi, tă ng tắ n sô ' dộ ng tá c và
tạ o hưng phấ n, hă ng say cho HS trong tậ p luyộ n.

3. Xuất phát bơi ếch

a) Xuất phát trên bục


Đứ ng, hai bà n châ n song song rộ ng bằ ng vai hoặ c chan
trướ c, châ n sau, khuỵ u gố i, gậ p hô ng, hai tay duỗ i chếch dướ i ra
sau hoặ c buô ng xuô i. Trọ ng tâ m cơ thể rơi và o sá t mép bụ c và ở
giữ a hai bà n châ n. Khi bậ t nhả y hai tay vung từ sau - ra trướ c -
lên cao, hai châ n đạ p mạ nh và o thà nh bụ c, ngườ i bậ t về trướ c vớ i
gó c bậ t nhả y khoả ng 15 -20 (H. 103, 104).

Hình 103

Hình 104

18
12 - TD 5
11
Độ ng tá c nà y phả i nhanh, mạ nh và bộ t phá t. Sau khi bậ t bụ c lao về trướ c, chủ độ ng cú i
đầ u hó p ngự c, hai cẳ ng châ n thẳ ng, khép chặ t và o nhau, hô ng hơi hó p, tư thế thá n ngườ i từ
đầ u cao hơn chấ n lú c bậ t ra khỏ i thà nh bụ c chuyển thà nh tư thê' đầ u thấ p hơn châ n. Khi thâ n
ngườ i và o nướ c, cấ n vươn duỗ i thẳ ng, có độ că ng cơ nhấ t định để giữ thâ n ngườ i ở dạ ng hình
thoi lướ t nướ c. Và o nướ c từ tay, đầ u, thâ n và châ n. Sự khá c nhau chủ yếu củ a cá c kiểu bơi là ở
chỗ là m độ ng tá c bơi ban đầ u sau khi lướ t nướ c.

b) Động tác bơi ban đầu của bưi ếch


Sau khi và o nướ c, lướ t nướ c, khi tố c độ lướ t xấ p xỉ tố c độ bơi thì bắ t dầ u là m độ ng tá c
quạ t tay kéo dà i ra sau đến mứ c chạ m hai tay và o đù i, sau đó đưa tay về trướ c và đạ p châ n để
cơ thể nó i lên mặ t nướ c (H. 105).

Hình 105

4. Một số điểm trong Luật ổơ7(Phấn Boỉ ếch)VI

a) Xuất phát (Điều 4)


- Trưở ng Ban tổ chứ c cầ n quyết định cuộ c thi sẽ tiến hà nh vớ i:
+ Luậ t xuấ t phá t mộ t lầ n ;
+ Luậ t xuấ t phá t hai lầ n.
Điều nà y đượ c ghi rõ trong Điều lê cuộ c thi.
- Xuấ t phá t trong thi đấ u kiổ u bơi ếch, đượ c thự c hiện bằ ng độ ng tá c nhả y xuổ ng nướ c.
Khi có tiếng cò i dà i củ a Tổ ng trọ ng tà i, cá c đấ u thủ phả i bướ c lên bụ c xuấ t phá t. Khi có khẩ u
lệnh "Chú ý !" ("Take your marks !") củ a trọ ng tà i xuấ t phá t, cá c dấ u thủ phả i và o ngay tư thế
xuấ t phá t, ít nhấ t mộ t bà n châ n phả i đặ t ở

VI Trích Luật Bơi, NXB TDTT, 2001.


18
6 12A-TD 11
mép trướ c củ a bụ c xuấ t phá t. Tư thế củ a tay khô ng liên quan đêh diều nà y. Khi tấ t cả cá c đấ u
thủ đã đứ ng yên, trọ ng tà i xuấ t phá t sẽ phá t lệnh.

b) Bơi ếch (Điều 7)


- Từ lú c bắ t đầ u độ ng tá c quạ t tay dầ u tiên sau xuấ t phá t và sau mõ i lầ n quay vò ng, thâ n
ngườ i phả i giữ ở tư thê' nằ m sấ p. Khô ng đượ c phép xoay ngườ i sang tư thế ngử a ở bấ t kì thờ i
điểm nà o.
- Tấ t cả cá c cử độ ng củ a hai tay phả i đồ ng thờ i và trên cù ng mộ t mặ t phẳ ng ngang,
khỡ ng đượ c phép là m cá c cử độ ng luâ n phiên nhau.
- Hai bà n tay phả i cù ng đưa từ ngự c về phía trướ c ở ngang, ở dướ i hoặ c ỏ trên mặ t
nướ c, trừ độ ng tá c cuố i cù ng khi về đích. Hai tay phả i quạ t về sau ở ngang hoặ c ở dướ i bể mặ t
củ a nướ c. Hai bà n tay khô ng dượ c quạ t ra sau quá trụ c ngang củ a hô ng khô ng kể độ ng tá c thứ
nhấ t sau xuấ t phá t và sau mỗ i lầ n quay vò ng.
- Tấ t cả cá c cử đô ng cù a hai châ n phả i đổ ng thờ i và trên cù ng mộ t mạ t phẳ ng ngang,
khô ng đượ c phép là m cá c cử độ ng luâ n phiên nhau.
- Tạ i mỗ i lầ n quay vò ng và trong lú c về đích, hai bà n tay phả i chạ m thà nh bể cù ng mộ t
lú c ở trên, dướ i hoặ c ngang mặ t nướ c. Hai vai phả i giữ ở trên mộ t mặ t phẳ ng nà m ngang cho
đến khi chạ m tay và o thà nh bể. Đầ u có thể ngụ p dướ i nướ c sau độ ng tá c quạ t tay cuố i cù ng
trưó c khi chạ m thà nh bể, miên là đầ u có nhô lên mậ t nướ c tạ i mộ t thờ i điểm nà o đó củ a chu kì
độ ng tá c hoà n chỉnh hoặ c chưa hoà n chỉnh cuố i cù ng trướ c khi chạ m tay thà nh bể.
- Trong mỗ i chu kì hoà n chỉnh gổ m mộ t lầ n quạ t tay và mộ t lầ n đạ p châ n, mộ t phầ n nà o
đó củ a đầ u đấ u thủ phả i nhô trên mặ t nướ c, trừ trườ ng hợ p sau xuấ t phá t và sau mỗ i lầ n quay
vò ng, dấ u thủ có thể là m mộ t độ ng tá c quạ t tay kéo dà i ra sau đến mứ c chạ m hai đù i và mộ t
độ ng tá c đạ p châ n, trong lú c thâ n ngườ i đang chìm hoà n toà n trong nướ c. Đầ u phả i nhô lên
mặ t nướ c trướ c khi hai tay hướ ng và o phía trong, tạ i thờ i điểm hai tay mở rộ ng nhấ t để quạ t
nướ c lầ n thứ hai.

UI - PHƯONG PHÁP GIÀNG DẠY

1. Hướng dẫn giảng dạy


a) Đảm bảo an toàn cho HS
- Chỉ cho HS tậ p bơi ỏ nhữ ng nơi có đủ điều kiện an toà n. Nếu tậ p ở nhữ ng nơi hổ , ao,
sô ng,... thì phả i ở chỗ khô ng có cọ c, khô ng có đá ngầ m, nướ c khô ng chả y xiết, có đô trong cho
phép, sạ ch, khô ng có hô ' sâ u ở nơi xuấ t phá t.

1
8
7
- Phả i có cá c phương tiện cứ u đuố i : Dâ y, gậ y, phao,...
- Phổ biến nộ i quy họ c bơi, điều kiện vệ sinh khi đi tậ p bơi.
- Khở i đỏ ng cá c khớ p, khở i độ ng chuyồ n mô n bổ trợ kĩ thuậ t, cá c trò chơi phá t triển
thể lự c củ a HS. Thờ i gian khở i độ ng khô ng nên quá 10 phú t.

b) Tổ chức giảng dạy


- Chương trình dạ y - họ c bơi lớ p 11 chủ yếu là ô n và hoà n thiện nộ i dung bơi ếch đã họ c
từ lớ p 10, GV có thổ cho HS ô n tìmg kĩ thuậ t đơn lẻ trong khi thự c hiện bà i tậ p phố i hợ p hoà n
chỉnh, đồ ng thờ i cho HS hoà n chỉnh kĩ thuậ t rièng lẻ theo đặ c điểm cá nhâ n.
- Trướ c khi cho HS xuố ng nướ c, buổ i đầ u phả i kiểm tra phâ n loạ i trình độ bơi củ a 1IS
sau khi đã họ c bơi ờ lớ p 10. Phâ n chia nhó m tổ tậ p luyện và giao nộ i dung tậ p phù hợ p đố i
tượ ng, có lưu ý HS giỏ i giú p đỡ thêm HS bơi yếu.
- Để đả m bả o an toà n cho HS và phá t huy tính tích cự c củ a ngườ i họ c, GV nên chia số HS
trong lớ p thà nh nhiều nhó m, mỗ i nhó m khoả ng 4 đến 5 HS, lầ n lượ t tạ p cá c kĩ thuậ t độ ng tá c.
Phương phá p phâ n chia nhó m tậ p luyện như vậ y giú p GV dỗ bả o hiểm, HS tă ng cườ ng độ và
mậ t độ vậ n độ ng.
- Khô ng nên cho HS bơi từ chỗ nướ c nô ng ra chỗ nướ c sâ u, chỉ nén cho HS bơi từ chỗ
nướ c sâ u và o chỗ nướ c nô ng để khi mệt HS dẽ dà ng dừ ng, đứ ng lạ i an toà n khô ng nguy hiểm.
- Xen kẽ cá c nộ i dung họ c nên cho HS chơi cá c trò chơi bơi tiếp sứ c để khô ng khí giờ
họ c sô i độ ng và phá t huy tố i đa khả nă ng tích cự c củ a HS.

2. Một số sai thường mắc và cách sủa


a) Động tác chân
- Sai : Co châ n quá nhanh và mạ nh, đù i thu hơi sâ u về phía bụ ng là m cho mô ng bị nhấ p
nhô lên xuố ng trên mặ t nướ c.
Cách sửa : Tậ p lạ i độ ng tá c châ n tạ i chỗ dướ i nướ c. Chú ý giai đoạ n nà y co và xoay châ n từ
từ nhẹ nhà ng, đạ p ra cầ n nhanh, mạ nh.
- Sui : Co châ n dù i khô ng song song, hai gố i khuỳnh sang hai bên, sứ c cả n lớ n, ả nh
hưở ng đến giai doạ n bẻ, đạ p châ n.
Cách sửa : Tậ p lạ i đô ng tá c co châ n tạ i chỗ dướ i nướ c, ngườ i giú p đỡ đứ ng phía sau, nắ m
hai ngó n châ n cá i củ a ngườ i tậ p để điều khiển giú p ngườ i tậ p xoay

18
8
gố i và o phía trong song song, khô ng xoay gố i sang hai bên, khi ngườ i tậ p đã quen thì bỏ tay ra
để ngườ i tậ p tự thự c hiện.

B
+ Khô ng bẻ bà n châ n, cẳ ng châ n, co và o rồ i đạ p ra
bằ ng cá ch duỗ i khớ p gố i, duỗ i mũ i bà n châ n (gọ i là
độ ng tá c "xỉa nướ c"), co và o đạ p ra liên tụ c khô ng hiệu
quả .

+ Đạ p châ n quá rộ ng, đạ p duỗ i thả ng hết châ n


khô ng khép hoặ c đạ p duỗ i xong rồ i mớ i khép, đạ p khép
tá ch rờ i nhau khô ng liên tụ c, đườ ng dạ p nướ c thà nh
hình tam giá c, ít tạ o ra lự c đẩ y cơ thể về trướ c (H. 106). Hình 106

Cách sửa : Tậ p lạ i độ ng tá c dạ p châ n trên cạ n, tạ i chỗ dướ i nướ c có ngườ i giú p nắ m hai
ngó n châ n cá i, đến giai đoạ n bẻ châ n thì ngườ i giú p đỡ chủ dộ ng giú p ngườ i thự c hiện xoay
bà n châ n và cẳ ng châ n ra ngoà i, gố i xoay và o trong và tiếp tụ c kéo hai châ n di chuyển theo
hướ ng dạ p khép.

b) Động tác tay

- Sai : Quạ t nướ c quá rộ ng sang hai bên, duỗ i thả ng hết khớ p khuỷu tay, hai cá nh tay
cù ng nằ m trên đườ ng thả ng ngang qua hai vai như hình lượ ng chiếc đò n gá nh (nên gọ i tắ t là
quạ t tay kiểu "đò n gá nh"), lự c quạ t yếu, tố c độ chậ m, sứ c cả n lớ n, thu tay khó , chậ m.

Cách sửa : Tậ p quạ t tay theo nhó m thà nh hà ng ngang cá ch nhau khoả ng 0,8m, yêu cầ u tay
em nọ khô ng chạ m và o tay em kia (đố i vớ i trườ ng hợ p quạ t tay kiểu "đò n gá nh").
- Sai : Bà n tay, cẳ ng tay khô ng vuô ng gó c vớ i hướ ng tiến mà song song vớ i hướ ng tiến
(quạ t tay kiểu "xoa nướ c"), khô ng tạ o ra lự c đẩ y cơ thể về trướ c.

Cách sửa : Tậ p lạ i độ ng tá c quạ t tay khô ng đạ p chá n (châ n thả lỏ ng tự nhiên) trên mộ t cự
li nhấ t định, yêu cầ u HS giả m dầ n số lẩ n quạ t tay khi bơi hết cự li đó (dố i vớ i trườ ng hợ p tay bị
"xoa nướ c").

- Sai : Tay quạ t nướ c quá sâ u theo trụ c dọ c cơ thể, cá nh tay và khuỷu tay ra sau mặ t
phẳ ng ngang hai vai, khi thu tay khuỷu tay nhô lên trên mậ t nướ c như hai cá nh củ a con gà nên
gọ i tắ t là quạ t tay kiểu "mọ c cá nh gà ".

1
8
9
Cách sửa : Tậ p lạ i độ ng tá c tạ i chỗ quạ t tay trên cạ n, dướ i nướ c. Ngườ i giú p đỡ đứ ng cạ nh
đặ t hai bà n tay phía sau bả vai cạ nh ná ch ngườ i tậ p. Yêu cầ u ngườ i tậ p mỗ i lầ n quạ t tay khuỷu
tay khô ng vượ t quá hoặ c khô ng đượ c chạ m bà n tay củ a ngườ i giú p đỡ (đố i vớ i trườ ng hợ p
quạ t tay "mọ c cá nh gà ").

c) Phôi hợp tay với thở


- Sai: Thở khô ng đú ng vớ i nhịp củ a tay, thở quá muộ n, hít và o lú c tay khô ng có hiệu lự c
quạ t nướ c nên ngườ i bị chìm khi chưa kịp hít và o.
Cách sửa :
+ Cho tậ p kiểu thở sớ m, khi tay tá ch ra tì nướ c là ngẩ ng đầ u hít và o. Hít và o nhanh, mạ nh,
ngắ n, sau đó cú i đầ u, ú p mặ t nín thở và thở ra từ từ , từ khi tay quạ t nướ c đến khi tay duỗ i
thẳ ng phía trướ c thì chuẩ n bị chu kì sau.
4- Cho HS tậ p hai lầ n quạ t tay mộ t lầ n thở , hít và o khi tì nướ c ở lầ n quạ t thứ hai.

3. Một số câu hỏi gợi Ý để GV tham khào khi trao đối vói HS
- Độ ng tá c châ n trong bơi ếch cầ n chú ý nhấ t giai đoạ n nà o ? (Bẻ chán).
- Giai đoạ n nà o củ a đô ng tá c châ n tạ o lự c tiến lớ n nhấ t ? (Giai đoạn đạp chân).
- Em hã y nêu mộ t trong nhữ ng độ ng tá c sai khi quạ t tay trong bơi ếch (Quạt quá rộng
sang hai bèn, tay không vuông góc với hướng tiên, tay quạt quá sâu xuôi theo thân người).
— Trong khi tậ p bơi em có bị mắ c nhữ ng sai só t nêu trên khô ng ?
- Phố i hợ p châ n - tay trong bơi ếch theo kiểu cù ng co và o, cù ng duỗ i ra là đú ng hay sai ?
(Sai).
- Phố i hợ p châ n - tay trong bơi ếch theo kiểu cù ng co và o, cù ng duỗ i ra có tạ o đượ c tố c
đô bơi cho cơ thể khô ng ? (Không) ; Vì sao ? (Vì hai lực ngược chiều nhau sẽ triệt tiêu nhau, cơ
thể không tiến theo hướng nào được).

IV - KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kế hoạch dạy học


Theo phâ n phố i chương trình, nộ i dung mô n Bơi ếch ở lớ p 11 đượ c dạ y trong 10 tiết,
trong đó phả i dà nh 1 tiết để kiểm tra. Lớ p 11 tiếp tụ c và hoà n thiện nộ i dung bơi ếch đã họ c ở
lớ p 10, giớ i thiệu kĩ thuậ t xuấ t phá t trên bụ c và kĩ thuậ t xuấ t phá t bơi ếch, nắ m đượ c mộ t số
điểm cơ bả n trong Luậ t Bơi.

19
0
Do đặ c điểm hoạ t độ ng trong mô i trườ ng nướ c, nộ i dung bơi khô ng họ c ghép vớ i cá c nộ i
dung khá c nên kế hoạ ch dạ y bơi có thể thự c hiện theo phương á n sau :

Thứ tự tiết học


STT Nội dung
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 Một số bài tập bổ trợ, trò chơi trên cạn X X X X X X

2 Một số bài tập bổ trợ, trò chơi dưới X X X X X X


nước
3 Tại chỗ đạp chân, lướt nước đạp chân X X X X X

4 Phối hợp chân - tay không thở X X X X X

5 Phối hợp chân - tay - thở X X X X X

6 Xuất phát X X X

7 Hoàn thiện kĩ thuật bơi ếch X X X

8 Giới thiệu Luật Bơi X

9 Kiểm tra cuối chương 4r

2. Kiểm tra, cho điềm


a) Nội dung kiếm tra : Kiểm tra kĩ thuậ t bơi ếch (chỉ nhữ ng nơi có bổ bơi đủ tiêu
chuẩ n mớ i cho xuấ t phá t) và khoả ng cá ch bơi đượ c.

b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra


- GV phổ biến nộ i dung, yêu cầ u, phương phá p kiểm tra, cho HS khở i độ ng, sau đó sấ p
xếp cá c đợ t kiểm tra.
- Theo thứ tự đã xếp, từ ng đợ t và o vị trí kiểm tra.
- Phả i quy định đườ ng bơi cho mỗ i HS để nhữ ng HS bơi lệch khỏ ng ả nh hưở ng đến
ngườ i ở ô bên cạ nh.
- Đả m bả o an toà n tuyệt đố i cho HS, khô ng tổ chứ c kiểm tra ở nơi nướ c sâ u, chả y mạ nh.

c) Cách cho điểm : Că n cứ theo mứ c độ thể hiện kĩ thuậ t độ ng tá c và cự li bơi.


- Điểm 9 - 10 : Thự c hiện dungjci thuậ t bơi ếch (phố i hợ p châ n - tay - thở , biết xuấ t
phá t), bơi đượ c 25m trở lên.

1
9
1
- Điểm 7 - 8 : Thự c hiện cơ bả n đú ng ki thuậ t bơi ếch (phố i hợ p châ n - tay - thở tương
đố i ổ n định), bơi đượ c 20m đến 25m.
- Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng kì thuậ t bơi ếch (phố i hợ p châ n - lay - thở chưa ổ n
định, cò n mộ t sô ' sai só t), bơi đượ c từ 15m đến 20m.
- Điểm 3 - 4 : Chưa thự c hiên đượ c kĩ thuậ t bơi ếch (phố i hợ p châ n - tay - thở chưa tố t,
sai nhịp), bơi đượ c 1 Im đến dướ i 15m.
- Điểm 1 - 2 : Chưa thự c hiện đượ c kĩ thuậ t bơi ếch (chưa biết phố i hợ p tay - châ n, chưa
biết thở ), bơi dượ c dướ i 10m trở xuố ng.

PHƯƠNG ÁN 2 : DẠY BƠI TRƯỜN SÂP

I - MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung mô n Bơi trườ n sấ p, HS :
- Biết tên và cá ch thự c hiện mộ t số trò chơi, độ ng tá c bổ trợ kĩ thuậ t, phấ t triển thể lự c
(trên cạ n, dướ i nướ c) và tậ p hoà n chỉnh kĩ thuậ t bơi trườ n sấ p.
- Hiếu mộ t số điểm trong Luật Bơi (Phầ n Bơi trườ n sấ p).
- Thự c hiên cơ bả n đú ng kĩ thuậ t, bơi đượ c tố i thiểu 15m.
- Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng hiểu biết về luậ t và o tậ p luyện, thi đấ u. Phá t triển thể lự c
chung, phụ c vụ cuộ c số ng, phò ng trá nh tai nạ n sô ng nướ c.

II - NỘI DUNG
1. Ôn và hoàn chình kĩ thuật boi trưòn sáp
Ô n hoà n chỉnh kĩ thuậ t phố i hợ p bơi trườ n sấ p đã đượ c họ c ở lớ p 10 và từ ng bướ c nâ ng
cao thà nh tích (bơi đượ c xa hơn). Sau đâ y nhắ c lạ i mộ t số điểm chủ yếu củ a kĩ thuậ t bơi trườ n
sấ p.

a) Động tác tay


- Vào nước : Khi vung tay qua ngang vai, lò ng bà n tay chuyển từ hướ ng về phía sau sang
hướ ng phía trướ c xuố ng dướ i, vai nâ ng cao ép gầ n và o tai, đưa vai và tay rướ n về trướ c, nhằ m
vươn ngườ i về trướ c, kéo dà i biên độ độ ng tá c tay và độ dà i quạ t nướ c. Kết thú c giai đoạ n và o
nướ c, tay duỗ i thả ng phía trướ c sá t trụ c dọ c cơ thể, lò ng bà n tay ú p hoặ c hướ ng ra ngoà i, ngó n
tay khép (vị trí a củ a hình 107).

19
2
: c.
Hình 107

- Quạt nước (gồ m kéo nướ c và đẩ y nướ c).


+ Kéo nướ c : Chuyển độ ng củ a tay theo hướ ng và o trong - xuố ng dướ i - ra sau (giai đoạ n a
- b, b - c hình 107), khuỷu tay cong, bà n tay thấ p hơn khuỷu tay (xem vị trí b củ a tay hình 107).
+ Đẩ y nướ c : Chuyển độ ng củ a tay theo hướ ng ra sau - lên cao hơi chếch ra ngoà i. Dù ng
sứ c kéo củ a cá nh tay, cẳ ng tay, bà n tay đẩ y mạ nh nướ c tạ o lự c tiến cho cơ thể (giai đoạ n c - d,
d - e hình 107). Cuố i giai đoạ n dẩ y nướ c, bà n tay, cá nh tay gẩ n như duỗ i hết để chuẩ n bị rú t tay
vung về trướ c (hình 108 nhìn từ phía bên và nhìn từ phía trướ c).
- Rút tay khỏi nước vung trên khớng : Sau khi kết thú c quạ t nướ c, nhanh chó ng nâ ng
cá nh tay lên khỏ i mặ t nướ c, sau đó đến cắ ng tay, bà n tay, lò ng bà n tay vẫ n hướ ng ra phía sau.
Độ ng tá c rú t tay phả i nhanh chó ng và liên tụ c, cổ tay, bà n tay, cá nh tay thả lỏ ng, độ ng tá c mềm
mạ i.
Khi vung tay trên khô ng, lò ng bà n tay hướ ng ra sau, cổ tay thả lỏ ng, khuỷu tay đi trướ c
bà n tay. Trong quá trình vung tay, bà n tay và cẳ ng tay luô n phả i thấ p hơn khuỷu tay (H. 109).
Toà n chu kì độ ng tá c tay trong bơi trườ n sấ p phả i đả m bả o tính nhịp điệu, liên tụ c, khô ng
đượ c có đoạ n dừ ng.

Hình 108 Hình 109

1
9
3
- Kĩ thuật phối hợp hai tay : Khi mộ t tay đang và o nướ c thì tay kia đang quạ t nướ c đến
ngang vai hoặ c đang đẩ y nướ c đến quá bụ ng. Khi tay và o nướ c bắ t đầ u quạ t nướ c thì tay đẩ y
nướ c bắ t đâ u vung tay lên khô ng về trướ c (H.l 10).

Hình 110

Tó m lạ i hai tay phố i hợ p luâ n phiên liên tụ c, đả m bả o nhịp điệu lú c nà o cũ ng có mộ t tay


đang thự c hiên độ ng tá c quạ t nướ c, mộ t tay đang vung trên khô ng về trướ c chuẩ n bị và o nướ c.
Trong quá trình quạ t tay chú ý dù ng sứ c, thả lỏ ng và co cơ hợ p lí, tậ p từ ng tay từ chậ m đến
nhanh dầ n, sau đổ i tay. Khi hai tay đểu thuầ n thụ c thì tậ p phố i hợ p hai tay từ chậ m đến nhanh
dầ n.
Tậ p lạ i chỗ quạ t tay khi thuầ n thụ c thì chuyển thà nh lướ t nướ c quạ t từ ng tay, lướ t nướ c
phố i hợ p quạ t hai tay.

b) Đập chân
-Đập chăn cớ vịn hoặc chỏng tay : Lú c đầ u đậ p thẳ ng châ n, sau đó đậ p mềm mạ i bà n
châ n vẫ y té nướ c về phía sau, khô ng đậ p thẳ ng cứ ng như 2 thanh gỗ . Biên độ giữ a hai châ n
khoả ng 30 - 40cm, có thể luâ n phiên giữ a đậ p châ n nhanh và chậ m. Sau khi đậ p châ n đã thuầ n
thụ c có thể kết hợ p độ ng tá c quay dầ u thở kiểu trườ n sấ p (H. 111).

a)
Hình 111

19
4
- Đạp lướt: Hít nhẹ mộ t hơi, đạ p mạ nh châ n và o thà nh bể, nín thở , ngườ i lao ra, hó p bụ ng,
thả lỏ ng cơ để ngườ i lướ t đượ c xa. Muố n đứ ng dậ y co châ n và o bụ ng, tay ấ n xuố ng dướ i - ra
sau (H. 112).

Hình 112

- Lướt nước đập chân : Độ ng tá c nà y là sự phố i hợ p đạ p lướ t và đậ p châ n. Sau khi là m


độ ng tá c đạ p lướ t đượ c khoả ng 1 - 2m thì bắ t đầ u đậ p châ n mềm mạ i theo hướ ng từ trên -
xuố ng dướ i và vẩ y nướ c về phía sau luâ n phiên nhịp nhà ng. Độ ng tá c đậ p châ n phả i bắ t dầ u từ
khớ p hô ng, đù i, dù ng sứ c mạ nh củ a toà n bộ đù i, cẳ ng châ n, cuố i cù ng đến bà n châ n giố ng như
đô ng tá c vú t roi. Chú ý thả lỏ ng cơ để đậ p dượ c lâ u khô ng mỏ i. Khi độ ng tá c đã thuầ n thụ c có
thể ngẩ ng đẩ u hoặ c quay đầ u hít hơi và o, để tiếp tụ c đậ p châ n đi đượ c xa (H. 113).

Hình 113

CÓ thể tổ chứ c cho cá c tổ hoặ c cả lớ p thi lướ t ngườ i đậ p châ n, tổ nà o ọ ó ngườ i đậ p châ n
xa hơn là thắ ng.

1
9
5
- Tại chỗ tập thở: Hít nhẹ rồ i ú p mặ t và o nướ c thở ra bằ ng miệng nhanh dẵ n, khô ng dù ng
sứ c thở quá mạ nh. Khi nghiêng mặ t cho miệng ra khỏ i nướ c thì há to miệng hít và o nhanh,
mạ nh, hít hơi và o chủ yếu dù ng sứ c cuố ng họ ng khô ng dù ng phía ngoà i miệng để đỡ bị nướ c
theo và o, bị sặ c.

2. Kĩ thuật phối họp tay với thò bơi trườn sâp

a) Thở
Trong bơi trườ n sấ p mộ t chư kì độ ng tá c có mộ t lầ n thở , bao gồ m hít và o, nín thở , thờ ra.
Khi hít và o, vai và đẩ u xoay sang mộ t bên theo hướ ng ra sau (xem số 1, 2, 3, 4 hình 114). Sau
khi hít và o giữ để nín thở mộ t thờ i gian ngá n, đầ u trở về vị trí cũ và ú p mậ t trong nướ c, sau dó
thở ra ở trong nướ c (xem số 5, 6, 7 hình 114).

b) Phối hợp tay với thở


Có thể thở theo chu kì củ a mọ t trong hai tay.
Tay và o nướ c, bắ t đầ u thở ra cho đến khi quạ t nướ c đến ngang vai thì bẳ t đầ u quay đầ u,
khi tay sắ p kết thú c đẩ y nướ c và rú t tay khỏ i nướ c thì há miệng hít và o ; đến hết giai đoạ n vung
tay lạ i quay đầ u ú p mặ t xuố ng nướ c nín thở , khi tay và o nướ c lạ i bắ t đầ u thở ra (trong nướ c)
và lặ p lạ i chu kì đỏ ng tá c như vừ a mô tả .

6.
3.

Hình 114

19
6
3. Kĩ thuật phối hợp hoàn chỉnh boi trưòn sắp
Sự phố i hợ p hoà n chỉnh trong bơi trườ n sấ p là sự phố i hợ p nhịp nhà ng giữ a tay - chá n -
thở ; trong đó đầ u, thâ n và châ n phả i theo chu kì củ a dộ ng tá c tay. Phố i hợ p bơi trườ n sấ p gồ m
cá c kiểu :
-6:2: 1, nghĩa là 6 lầ n dậ p châ n, 2 lầ n quạ t tay, 1 lầ n thở .
-4:2: 1 hoặ c 2:2: 1, nghĩa là 4 (hoặ c 2) lầ n đậ p châ n, 2 lầ n quạ t tay, 1 lầ n thở .
-8:3: 1, nghĩa là 8 lầ n đậ p châ n, 3 lầ n quạ t tay, 1 lầ n thở .
Đố i vớ i HS mớ i tậ p, quạ t tay và thở chưa ô n định nên á p dụ ng kiểu phố i hợ p 8:3:1 hoặ c 6 :
2 : 1 để trá nh tình trạ ng tay khô ng kịp đẩ y nướ c đã rú t lên đưa về trướ c, bà n tay vỗ và o nướ c
khô ng kịp thở .
Bả ng kĩ thuậ t phố i hợ p 6:2:1 củ a bơi trườ n sấ p (H. 115).

Thời điểm đập chân xuống


Các giai đoạn quạt nước của hai ỉay Thở
dưới của hai chân

Tay phải (1) Tay trái (2) Chân phải (3) Chân trái (4) (5)
Vào nước Đẩy nưóc Lần thứ nhất

Bắt đầu quạt nưởc Kết thúc đẩy nưỏc Lần thứ hai

Kéo nưâc Bắt đầu vung tay Lần thứ ba Thở ra

Đẩy nưâc Vào nước Lần thứ tư

Há miệng
Kết thúc đẩy nước Bắt đầu quạt nước Lần thứ năm
hít vào

Rút tay khỏi nước


Kéo nước Lẩn thứ sáu
bắt đầu vung tay

Bả ng trên là kết thú c mộ t chu kì bơi, sang chu kì tiếp theo lặ p lạ i như vậ y.

1
9
7
Hình 115

4. Một số động tác phát triển thể lực chung và bổ trơ bơi trườn sáp

a) Trên cạn
- Ngồi đập chân. Chú ý mũ i châ n, đẩ u gố i thẳ ng, gó t châ n khô ng chạ m đấ t, chủ yếu
dù ng cơ bụ ng, cơ đù i. Có thể tậ p theo nhịp võ tay, cũ ng có thể thay đổ i nhịp giữ a nhanh và
chậ m.
- Động tác thở. Chú ý khi hít và o mặ t khô ng ngử a, đầ u khô ng ngả sang bên, ngườ i
khô ng vặ n vẹo.
- Quạt tay trườn sấp
+ Chuẩn bị : Chá n đứ ng rô ng bằ ng vai, ngườ i cú i, mộ t tay duỗ i thẳ ng phía trướ c, mộ t tay
chố ng gố i (H. 116).
+ Động tác : Tay duổ i phía trưpc quạ t theo hướ ng và o trong (khuỷu tay hơi cong) xuố ng
dướ i - ra sau, lò ng bà n tay gầ n như luô n vuô ng gó c vớ i hướ ng tiến,

19
8
ngó n tay khép. Tậ p từ ng tay mộ t, sau đổ i tay kia, khi tương đố i thuầ n thụ c thì quạ t hai tay luâ n
phiên từ chậ m đến nhanh dẩ n (H. 117).

Hình 116

- Quạt tay kết hợp với thở


+ Chuẩn bị : Châ n đứ ng rộ ng bằ ng vai, ngườ i cú i, mộ t tay duỗ i phía trướ c, mộ t tay chố ng
gố i, mặ t hướ ng xuố ng đấ t.
+ Động tác : Tay duỗ i phía trướ c là m độ ng tá c quạ t nướ c đến ngang hô ng (giai đoạ n đẩ y
nướ c) thì nghiêng đầ u, hít và o, khi tay vung trên khô ng, đưa về trướ c, và o nướ c, bá t dầ u quạ t
nướ c (kéo nướ c hoặ c ô m nướ c) thì ú p mặ t và o nướ c, thở ra. Tậ p từ ng tay mộ t, sau đố i tay, khi
lương đố i thuầ n thụ c thì quạ t hai tay luâ n phiên từ chậ m đến nhanh dầ n, mạ t nghiêng thở
theo mộ t bên cố định, theo chu kì quạ t củ a mộ t tay phả i hoặ c tay trá i. Khi đã thuầ n thụ c, có thể
tậ p thở cả hai bên theo chu kì 2 hoặ c 3 quạ t tay 1 lầ n thở (H. 118).
b) Dưứi nước
- Ngụp nước không vịn : Biết nín thở trong nướ c hoặ c thở ra nhẹ trong nướ c, chủ độ ng
đượ c độ ng tá c ngụ p xuố ng đứ ng lên vữ ng và ng khô ng hố t hoả ng, khô ng loạ ng choạ ng, phấ n
đấ u ngụ p lâ u trong nướ c.
- Trò chơi : "Ai ngụ p lâ u nhấ t”, "Con thoi", "Ca nô tiếp sứ c", "Truyền tin tiếp sứ c", "Bơi
trườ n tiếp sứ c".

5. Một sô điểm trong Luật Bơi (Phần Bơi trườn sấp)u)


a) Xuất phát (Điều 4)
- Trưở ng Ban tổ chứ c cầ n quyết định cuộ c thi sẽ tiến hà nh vớ i:

(1) Trích Luật Bơi, NXB TDTT, 2001.

1
9
9
+ Luậ t xuấ t phá t mộ t lẩ n ;
+ Luậ t xuấ t phá t hai lầ n.
Điều nà y đượ c ghi rõ trong Điều lệ cuộ c thi.
- Xuấ t phá t trong thi đấ u kiổ u bơi trườ n sấ p, đượ c thự c hiện bằ ng dộ ng tá c nhả y xuố ng
nướ c. Khi có tiếng cò i dà i củ a Tổ ng trọ ng tà i, cá c đấ u thủ phả i bướ c lên bụ c xuấ t phá t. Khi có
khẩ u lệnh "Chú ý 1" ("Take your marks !") củ a trọ ng tà i xuấ t phá t, các đấ u thủ phả i và o ngay
tư thế xuấ t phá t, ít nhấ t mộ t bà n châ n phả i đậ t ở mép trướ c củ a bụ c xuấ t phá t. Tư thế củ a tay
khô ng liên quan đến điều nà y. Khi tấ t cả cá c đấ u thủ dã đứ ng yên, trọ ng tà i xuấ t phá t sẽ phá t
lệnh.

b) Bơi tự do (Điều 5)
- Mộ t bộ phậ n nà o dó củ a cơ thể đấ u thủ phả i chạ m và o thà nh bể moi lầ n bơi hết chiều
dà i bể bơi và khi về đích.
- Mộ t bộ phậ n nà o đó củ a cơ thể đâ u thủ phả i nhô trên mặ t nướ c trong suố t cự li bơi,
trừ lú c quay vò ng và sau xuấ t phá t dấ u thủ đượ c phép hoà n toà n chìm trong nướ c ở khoả ng
cá ch 15m sau xuấ t phá t và sau mỗ i lẫ n quay vò ng. Sau giớ i hạ n đó , đầ u củ a dấ u thủ phả i nhô
trên mặ t nướ c.

Ill - PHƯONG PHÁP GIÀNG DẠY

1. Hướng dân giàng dạy


- Nhữ ng nộ i dung khó củ a chương trình : Phố i hợ p hai tay, phố i hợ p tay - thở , phố i hợ p
hoà n chỉnh kĩ thuậ t đậ p châ n - quạ t tay - thở (trẽn cạ n, dướ i nướ c). Khi thự c hiện phố i hợ p
đô ng tá c chưa đượ c, cầ n phả i ô n lạ i từ ng độ ng tá c le nhiều lầ n trong nhiều tiết để củ ng cố lạ i.
- Đặ c biệt chú ý giú p HS biết thở ra hít và o khi bơi và biết phố i hợ p quạ t tay - thở trên
cơ sở biết phố i hợ p đậ p châ n - quạ t tay tương đố i thuầ n thự c, nhịp nhà ng.

2. Một số sai thường mẳc và cách sủa


- Sai : Quạ t nướ c khỡ ng có giai đoạ n dẩ y nướ c, chỉ quạ t đến ngang vai đã rú t tay đưa về
phía trướ c.
Cách sửa : Tậ p từ ng tay, khi và o nướ c để bà n tay vuô ng gó c vớ i hướ ng đẩ y nướ c, khuỷu
tay và o nướ c sau, khô ng vố nướ c, lú c đẩ y nướ c xong phả i chạ m tay và o đù i, khi vung, phả i
chạ m tay và o tai. Tậ p phố i hợ p luâ n phiến hai tay.
- Sai: Vung tay ra phía trướ c : bà n tay, cẳ ng tay cao hơn khuỷu tay.
Cách sửa : Và o nướ c duỗ i thẳ ng tay, rướ n vai, vươn ngườ i ra trướ c, khô ng dể tay cong
và o nướ c ngay cạ nh đầ u.

20
0
- Sai: Phố i hợ p hai tay vộ i và ng, khô ng nhịp nhà ng theo chu kì bed.
Cách sửa : Tậ p phố i hợ p luâ n phiên hai tay.
- Sai: Khi thở ngẩ ng dầ u (như bơi sả i dâ n gian), đầ u quá cao, châ n chìm sâ u, sứ c cả n
lớ n. Thở theo chu kì cả hai tay (mộ t quạ t tay, mộ t lầ n thở thà nh loạ n nhịp, khô ng kịp hít hơi
và o) đầ u ngoá y, cơ thể bị lắ c theo trụ c dọ c.
Cách sửa : Tâ p mô phỏ ng phố i hợ p tay vớ i thở (trên cạ n).
- Sai: Khô ng biết há miệng hoặ c chú m miệng đú ng lú c dễ bị sặ c nướ c.
Cách sửa : Tậ p phố i hợ p tay vớ i thở (dướ i nướ c) : Khi quay đẩ u, mắ t phin xuố ng mỏ m vai.
Tay quạ t nướ c chạ m và o đù i thì hít và o. khi tay duỗ i thẳ ng phía trướ c đẩ u thì thở ra.
- Sai : Tay quạ t vộ i và ng, khô ng kịp thở . Nghiêng thở khô ng đú ng nhịp củ a chu kì tay
nên ngườ i chìm khô ng hít thở đượ c.
Cách sửa : Tay quạ t nướ c chạ m và o đù i thì hít và o, khi tay duỗ i thẳ ng phía trướ c đầ u thì
thở ra. Hai tay quạ t nhịp nhà ng khô ng vộ i và ng, có thổ cho tậ p thở chậ m lạ i kết hợ p thở cả hai
bên vó i 3 lầ n quạ t tay 1 lầ n thở .
- Sai : Loạ n nhịp, quên khô ng đậ p châ n, quạ t tay quá nhiều, tay quạ t nướ c khô ng hiệu
lự c, ngườ i khô ng cớ độ lướ t.
Cách sửa : Ô n lạ i đậ p châ n quạ t tay khô ng thở , dậ p châ n quạ t chậ m từ ng tay. Tạ i chỗ quạ t
mộ t tay kết hợ p thở . Yêu cẩ u HS tự đếm số lầ n quạ t tay ở mộ t cự li bơi nhấ t định và giả m dầ n
sô ' lầ n quạ t tay.
- Sai : Đầ u chìm trong nướ c, khi thở khô ng đưa miệng lên khỏ i mặ t nướ c đổ hít và o.
Cách sửa : Tạ i chõ quạ t mộ t tay kết hợ p thở . Lướ t ngườ i đậ p châ n, tay duỗ i phía trướ c
đẩ u, thỉnh thoả ng nghiêng đầ u để thờ .

3. Một số câu hòi để GV tham khảo khi trao đổi với HS


-Tư thế dầ u trong bơi trườ n sấ p có thể có nhữ ng sai như thê' nà o ? (Ngửa hoặc cái đầu
quá).
- Thở ra, hít và o trong bơi trườ n sấ p tương ứ ng vớ i nhữ ng giai đoạ n nà o cù a quạ t tay ?
(Thớ ra khi một tay kéo nước vã một tay bất đầu vung, hít vào khi một tay kết thúc đẩy nước và
một tay bất đầu quạt nước).
- Có mấ y kiểu phố i hợ p châ n - tay - thở trong bơi trườ n sấ p ? Em đã bơi theo kiểu nà o ?
(Có 4 kiểu : 8 - 3 -1, 6 - 2 -1, 4-2-1, 2 - 2-1).

20
13-TŨ 11 1
- Thự c hiện kĩ thuậ t phố i hợ p hoà n chỉnh bơi trườ n sấ p em đã thở đượ c chưa, vì sao ?
- Quạ t tay, trong bơi trườ n sấ p thườ ng má c nhữ ng sai gì ? (Quạt vội, tay không đẩy
nước).
Lưu ỷ : Khi giả ng dạ y GV cầ n linh hoạ t, sá ng tạ o để bổ sung, thay đổ i mộ t số nộ i dung,
phương phá p cho phù hợ p thự c tế, nhầ m dạ t hiệu quả cao trong giả ng dạ y.

IV - KÉ HOẠCH DẠY HỌC VẰ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM

1. Kế hoạch dạy học


Theo phâ n phố i chương trình, nộ i dung mô n Bơi trườn sáp ở lớ p 11 gổ m 10 tiết. Tuỳ theo
điều kiện cụ thể củ a mỗ i địa phương và tình hình thự c tế HS, GV có thể cã n cứ và o trình độ ,
khả nă ng bơi củ a HS mà soạ n kê' hoạ ch dạ y bơi cho phù hợ p.
Dướ i đâ y giớ i thiệu phương phá p á p dụ ng cho đố i tượ ng chưa biết bơi từ THCS, bắ t đầ u
họ c bơi ở lớ p 10, GV có thổ vậ n dụ ng hoặ c tham khao đê nhă m đả m bả o kết quả giả ng dạ y tố t.

, Thứ tự tiết học


STT Nội dung
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 Một số bài tập bổ trợ, trò chơi trên cạn X X X X X X

Một số bài tập bổ trợ, trò chơi dưới


2 X X X X X X
nước

3 Đập chân lướt nước X X X X

4 Lưót nước, quạt tay X X X X

5 Phỏ'i hợp chân - tay không thỏ X X X X ■

6 Phối hợp chân - tay có thở X X X X X X

7 Hoàn thiện kĩ thuật bơi trườn sấp X X X X X

8 Giới thiệu Luặt Bơi X X

9 Kiểm tra cuối chương *

2. Kiểm tra, cho điểm

a) Nội dung
Kiểm tra kĩ thuậ t bơi trườ n sấ p và thà nh tích.

20
2 13A- TD 11
b) Tổ chức và phương pháp kiêm tra
- Phổ biến nộ i dung, yêu cầ u, phương phá p kiểm tra. GV cho HS khở i độ ng, sau đó sắ p
xếp danh sá ch cá c đợ i kiểm tra, mồ i đợ t 2 - 3 HS.
- Theo thứ tự đã sắ p xếp, từ ng đợ i và o vị trí kiểm tra, khi có lệnh "Chuẩ n bị... bắ t đầ u !"
HS mớ i thự c hiện độ ng tá c.
Chú ý . Phả i có quy định dườ ng bơi cho mỗ i HS. Khô ng kiểm tra ở nơi nướ c sâ u. Phả i đả m
bả o cá c điều kiện an toà n tuyệt dố i cho HS.
c) Cách cho điểm : Theo mứ c độ thự c hiện kĩ thuậ t đô ng tá c và cự li bơi.
Điểm 9 - 10 : Bơi đượ c lô m trở lên, đô ng tá c phố i hợ p châ n - tay tương đố i thuầ n thụ c,
nhịp nhà ng, biết thở trong khi bơi (1-3 chu kì/1 lấ n thở ).
Điểm 7 - 8 : Bơi đượ c 11 m dến dướ i 16m, phố i hợ p châ n - tay tương dố i ổ n định, thở
chưa ổ n định.
Điểm 5 - 6 : Bơi đượ c 7m đến dướ i 1 Im, phố i hợ p châ n - tay chưa ổ n định, chưa biết hít
và o trong khi bơi.
Điểm 3 - 4 : Bơi dượ c dướ i 7m, chưa biết phố i hợ p châ n - tay, bơi loạ n nhịp, khô ng biết
cá ch thử .
Điểm 1 - 2 : Bơi dượ c dướ i 5m, chưa biết phố i hợ p châ n - tay, bơi loạ n nhịp, khô ng biết
cá ch thở .
Chú ý : Mộ t số tình huố ng khá c, do GV quyết định.

E - ĐẨY TẠ

I-MỤC TIÊU
Họ c xong nộ i dung mô n Đẩ y tạ , HS :
- Biết cá ch thự c hiện 4 giai đoạ n kĩ thuậ t đẩ y tạ kiểu "Lưng hướ ng ném”; mộ t số độ ng
lá c bổ trợ kĩ thuậ t và phá t triển sứ c mạ nh tay.
- Hiểu mộ t số điểm cơ bả n trong Luật Điếu kinh (Phầ n Đẩ y tạ ).
- Thự c hiện cơ bả n đú ng cá c giai đoạ n kĩ thuậ t I Chuẩ n bị, trượ t dà , ra sứ c cuố i cù ng.
- Vậ n dụ ng đượ c nhữ ng hiểu biết vổ luậ t khi tậ p luyện, thi đấ u.
- Đạ t tiêu chuẩ n RLTT (đẩ y tạ ).

2
0
3
II - NÔI DUNG

1. Kĩ thuật đẩy tạ kiểu "Lung hướng ném"


So vớ i đẩ y tạ kiểu "Vai hướ ng ném" ưu điểm củ a đẩ y tạ kiểu "Lưng hướ ng ném" chính là
việc đưa cơ thổ ngườ i đẩ y về tư thế chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng, vừ a là m cho quã ng đườ ng tạ o
đà (tạ o tố c độ ban đầ u) dà i, vừ a tạ o điều kiện dù ng dượ c sứ c củ a toà n thâ n khi đẩ y tạ đi.
Kĩ thuậ t dẩ y tạ kiểu "Lưng hướ ng ném" gồ m 4 giai đoạ n : Chuẩ n bị, trượ t đà , ra sứ c cuố i
cù ng và giữ thă ng bằ ng sau khi đẩ y. Dướ i đâ y phầ n tích lỡ thuậ t củ a từ ng giai đoạ n (vớ i ngườ i
đẩ y bằ ng tay phả i).

a) Chuẩn bị
- Cách cầm và đặt tạ : Cầ m bằ ng tay thuậ n (khoẻ), tiếp xú c tạ bằ ng trai tay và cá c ngó n
tay, cá c ngó n lay mở ra tự nhiên, khô ng chụ m lạ i và cũ ng khô ng mở ra quá nhiều. Đố i vớ i
ngườ i mớ i tậ p cổ tay cò n yếu, nên đặ t tạ gầ n và o lò ng bà n tay, cổ tay ngử a đổ giữ tạ . Tạ đượ c
đặ t sá t cổ , trên hõ m xương đò n (cò n gọ i là xương quai xanh), lò ng bà n tay cầ m tạ hưó ng về
phía trướ c và dù ng cằ m giữ tạ cố định ử vị tri đó cho tớ i khi kết thú c trượ t dà . Khuỷu củ a tay
cầ m tạ đượ c nâ ng cao ngang vai (hoặ c hơi thấ p mộ t chú t) và hơi chếch vồ trướ c. Tay khô ng
cầ m tạ hơi co ở khuỷu giơ cao trên đầ u hoặ c hợ i chếch về trướ c.
- VỊ trí và tư thế đứng chuẩn bị : Ngườ i tậ p cầ m tạ đứ ng sá t và o phía sau vò ng đẩ y, lưng
quay về hướ ng đẩ y, trọ ng tà m cơ thể dồ n và o châ n trụ (phâ n tích kĩ thuậ t củ a ngườ i đẩ y tay
phả i). Châ n trụ đặ t bằ ng cả bà n, cạ nh
trong củ a bà n châ n dặ t trù ng vớ i đườ ng
kính chia đô i vò ng đẩ y và khu vự c tạ rơi.
Châ n lă ng chạ m đấ t bằ ng mũ i bà n châ n, ở
phía sau chấ n trụ . Sau khi đứ ng đú ng vị
*trí như trên, cầ m và đặ t tạ theo kĩ thuậ t
đã nô u. Hoà n thà nh việc chuẩ n bị, cơ thể
có tư thê' như ở hình 119b.

a) b)

Hình 119. Cách cầm tạ (a) và tư thế


đúng chuẩn bị ban đầu (b)

20
4
7 8 9 10 11 12

Hình 121. Kĩ thuật đẩy tạ kiểu "Lưng hướng ném’


(Nhìn từ phía sau vòng đẩy)

b) Trưựt đà
Từ tư thê' đứ ng chuẩ n bị ban đầ u (số 1 củ a H. 120 và số 1 củ a H. 121) về tư thế chuẩ n bị
trượ t đà (số 2, H. 120 ; số 3, H.121 và số 4, H. 122) có 2 cá ch :
- Cách Ị : Chuyển trọ ng tâ m cơ thể dồ n lẽn châ n trụ ; đồ ng thờ i nâ ng châ n lă ng lên trên -
ra sau và ngả thâ n trên về trướ c (số 1, H. 120). Tiếp theo là khuỵ u gố i, hạ thấ p trọ ng tâ m ; châ n
trá i co ở khớ p gố i và hạ đù i về sá t châ n trụ (số 2, H. 120).
- Cách 2 : Đổ ng thờ i ngả thâ n trên về trướ c và khuỵ u gố i châ n trụ , hạ thấ p trọ ng tâ m cơ
thể (số 2, H. 122). Tiếp theo là giữ cố định tư thế đó , đá châ n lă ng lên cao - về sau (sô 3, H. 122),
sau dó co gố i, hạ đù i châ n lă ng xuố ng dướ i về sá t châ n trụ (số 4, H. 122).
Vớ i HS THPT, thì GV nên chọ n cá ch 1 để dạ y.
Bắ t đầ u trượ t đà trọ ng tâ m cơ thể dồ n và o châ n trụ , chủ yếu bằ ng nử a bà n châ n trướ c,
đổ ng thờ i đưa châ n lă ng ra sau - lên cao, ngả ngườ i vể trướ c. Sau khi châ n lă ng gậ p lạ i đưa
xuố ng dướ i - về trướ c, châ n trụ gậ p lạ i ở khớ p gố i; lú c nà y cơ thể

20
6
cầ n giữ ổ n định và thă ng bằ ng. Khi châ n lă ng ra sau - lên cao là lú c châ n trụ nhả y trượ t đà , khi
thự c hiện độ ng tá c trượ t dà châ n trụ đạ p thẳ ng (bà n châ n trụ trượ t là là trên mặ t đấ t về phía
sau).

12 3 4

Hình 122. Từ tư thố chuẩn bị ban đầu vể tư thế chuẩn bị trượt đà (cách 2)

Khi thự c hiộ n trượ t đà châ n lă ng đạ p và duỗ i thẳ ng gó p phầ n là m tă ng tố c độ và độ dà i


bướ c trượ t đà . Châ n lă ng chố ng đấ t, đồ ng thờ i khi châ n trụ vừ a dừ ng để trọ ng tâ m cơ thể
khô ng tiếp tụ c chuyển về trướ c. Phả i phố i hợ p nhịp nhà ng giữ a lự c đạ p củ a châ n trụ và lự c kéo
củ a châ n lă ng, tố c độ và độ dà i củ a bướ c trượ t đà mớ i dạ t mứ c tố i đa (số 3 đến số IO, H. 120).
Khi thự c hiện bướ c trượ t đà , thâ n trên vẫ n giữ ổ n định ở tư thế ban đầ u. Kết thú c trượ t đà
bà n châ n trụ đặ t trên mặ t đấ t, tạ o thà nh gó c 45° ngượ c hướ ng so vớ i hướ ng đẩ y ; trọ ng tâ m cơ
thể vẫ n dồ n lên châ n trụ , cơ thể về tư thế chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng, ơ tư thế chuẩ n bị ra sứ c
cuố i cù ng, trọ ng tâ m cơ thể dồ n lên châ n trụ , bà n châ n trụ tạ o thà nh gó c khoả ng 45° so vớ i trụ c
củ a hướ ng đẩ y, chạ m đấ t bằ ng cả bà n châ n hoặ c nử a bà n châ n trướ c. Để thuậ n tiện cho độ ng
tá c đạ p châ n chuyển hô ng về trướ c khi ra sứ c cuố i cù ng, đầ u gố i châ n trụ phả i ép và o trong để
trụ c dọ c củ a bà n châ n và trụ c dọ c củ a đù i châ n trụ khô ng trừ ng lên nhau. Châ n lă ng co tự nhiên,
chạ m đấ t bằ ng mũ i bà n châ n (hoặ c bằ ng má trong bà n châ n). Lưng vẫ n hướ ng theo hướ ng đẩ y,
thâ n trên vẫ n ngả về trướ c ; tay cầ m tạ vẫ n giữ chặ t tạ ở vị trí quy định, tay kia để tự nhiên (số
11, H. 120).

c) Ra sức cuối cùng


Khi châ n lă ng chạ m đấ t (lú c hoà n thà nh trượ t đà ), châ n trụ lậ p tứ c đạ p đấ t để lầ n lượ t
duỗ i cá c khớ p cổ châ n, gố i, hớ ng và đẩ y hô ng xoay theo hướ ng dẩ y (vừ a duỗ i vừ a xoay). Khi
châ n trụ đạ p duỗ i, châ n lă ng tì vữ ng trên mép sau củ a

2
0
7
bục, để không hạ thấp trọng tâm cơ thể. Thân trên và
tạ chuyển lên trên - về trước, vừa chuyển vừa xoay để
thân trên hướng theo hướng đẩy. Khi chân trụ gần duỗi
hết, trọng tâm cơ thể gần chuyển sang chân phía trước
(chân lăng), vai có tạ không lên cao được nữa, thì tay
cầm tạ tiếp tục đẩy tạ lên trên - về trước (đảm bảo cho
tạ được chuyển động liên tục và nhanh dần). Khi tay đã
duỗi hết thì dùng sức cổ tay,
bàn tay và cuối cùng là các
ngón tay miết vào tạ đẩy tạ đi,
góc ra tạ khoảng 38 - 40°. Kết
thúc động tác đẩy tạ, vai bên
phải thường cao hơn vai bên
trái.

d) Giữ thăng bằng


Sau khi tạ rờ i khỏ i tay, là m độ ng tá c giữ thă ng
bằ ng để cơ thể khô ng theo quá n tính, vượ t qua bụ c
Hĩnh 123. Vị trí đạt chân trong đẩy tạ
về trướ c. Để giữ thă ng bằ ng ngườ i đẩ y lậ p tứ c nhả y kiểu "Lưng hướng ném"
đổ i châ n để chuyển châ n trụ về trướ c, khuỵ u gố i, hạ
thấ p trọ ng tâ m Cữ thể, thâ n trên gậ p xuố ng, mắ t nhìn xuố ng bụ c đẩ y. Châ n lă ng sau khi nhă y
đổ i chả n về sau giơ cao, co gố i. Nếu lự c quá n tính về trướ c quá lớ n có thể nhả y lò CÒ tạ i chỗ
trên châ n trụ dể triệt tiêu lự c kéo ngườ i vế trướ c (số 12, H. 121).

2. Một Số bài tâp bổ trợ kĩ thuật và phát triển sức mạnh tay
a) Một sô bài tập bổ trợ dùng sức với tạ
Đâ y là cá c bà i tậ p khở i độ ng chuyên mô n sau khi dã khở i đô ng chung (đã hoạ t độ ng kĩ cá c
khớ p củ a toà n thâ n, nhấ t là cá c khớ p cổ tay và cá c khớ p ngó n tay). Cá c bà i tậ p nà y để khở i dộ ng
cá c Cơ, khớ p sẽ tham gia dộ ng tá c đẩ y tạ , tà ng cườ ng tính nhịp điệu và phố i hợ p dù ng sứ c toà n
thâ n. Dướ i đâ y là cá c bà i tậ p cụ thổ :
- Nâ ng - hạ tạ bằ ng hai tay ;
- Tung - bắ t tạ bằ ng hai tay ;
- Hai tay chuyên tạ qua lạ i;
- Đẩ y tạ về trướ c bằ ng hai tay để trướ c ngự c ;
- Hat tạ bằ ng hai tay từ dướ i - len trên - về trướ c ;
- Đẩ y tạ mộ t tay chính diện - xuố ng dướ i;

20
8
- Đẩ y tạ mộ t tay chính diện - lên cao - về trướ c ;
- Đẩ y tạ mộ t tay, vai hướ ng ném ;

2
0
9
- Đẩ y tạ bằ ng mộ t tay từ tư thế chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng củ a kiểu "Vai hướ ng ném",
tham khả o thêm ở trang 196, sá ch Thể dục 10.
Chú ý :
- Cầ n phố i hợ p độ ng tá c nhịp nhà ng giữ a châ n và tay, giữ a hai tay vớ i nhau.
- Khô ng đề tạ rơi và o châ n mình hoặ c và o ngườ i bạ n.
- Khi tậ p độ ng tá c nà y nên chuyên độ i hình từ 2 hà ng ngang thà nh 2 hà ng dọ c, rổ i cho cả
2 hà ng ngang quay 90° (khô ng cho đẩ y và o nhau).
- Trong mọ i độ ng tá c đẩ y tạ có phố i hợ p dù ng sứ c hai châ n cầ n đả m bả o cho tạ đượ c
chuyển độ ng liên tụ c và tố c độ tă ng dầ n. Chỉ là m độ ng tá c củ a tay đẩ y tạ tiếp sau khi hai châ n và
hồ ng đã duỗ i hết.

b) Bài tập kĩ thuật đẩy tạ kiểu "Lưng hướng ném"


Bài tập 1: Tập đứng ở tư thê'chuẩn bị ra sức■ cuối cùng kiểu "Lưng hướng ném"
Mỗ i HS kẻ mộ t đườ ng thẳ ng dà i khoả ng Im, coi dó là đườ ng kính củ a vò ng dẩ y. Đứ ng ờ tư
thế chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng, sao cho gó t châ n trụ va mũ i châ n lă ng nằ m trên đườ ng thả ng đó .
Ghi nhớ vị trí và khoả ng cá ch củ a 2 điểm đặ t châ n để có sự ổ n định trong quá trình tậ p (H. 123).
-TTCB . Đứ ng, đặ t từ ng chầ n và o chỗ đã đá nh dấ u. Thự c hiện kĩ thuậ t cầ m và dặ t tạ , thâ n
trố n thẳ ng.
- Động tác : Từ TTCB thự c hiện độ ng tá c trượ t đà về tư thê' chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng,
trọ ng tâ m cơ thể dổ n lên châ n trụ (tự kiểm tra : có thể nhấ c châ n lă ng khỏ i mặ t đấ t mà cơ thể
khô ng mấ t thă ng bằ ng là đú ng). Lưng vẫ n xoay về hướ ng ném, đầ u gố i châ n trụ hơi ép và o
trong để trụ c dọ c củ a đù i châ n trụ khô ng trù ng vớ i trụ c dọ c củ a bà n châ n trụ .
Chú ý : Ban đầ u tậ p mô phỏ ng độ ng tá c vớ i tay khô ng.
Bài tập 2 : Tập kĩ thuật ra sức cuối cùng kiểu "Lưng hưởng ném".
Mỗ i HS vẽ cá c điểm đạ t châ n ở tư thê' chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng như bà i tậ p 1.
- TTCB : Đứ ng đặ t hai châ n và o vị trí quy định, thâ n trẽn vẫ n thẳ ng.
- Động tác : Hạ thấ p trọ ng tâ m, đưa ngườ i về tư thế chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng, sau đó
thự c hiện độ ng tá c ra sứ c cuố i cù ng. Chú ý dù ng sứ c đú ng trình tự , phương hướ ng và vớ i tố c độ
nhanh dầ n : Ban đầ u tậ p mô phỏ ng, khi dà tương đố i thuầ n thụ c mớ i dù ng tạ nhẹ và khi có kĩ
thuậ t tô ì mớ i tậ p vớ i tạ có trọ ng lượ ng quy định. Ban đầ u là m độ ng tá c chậ m, sau nhanh dẩ n và
kết thú c phả i về đú ng tư thê' kết thú c ra sứ c cuố i cù ng.

21
0
Lú c đầ u khi HS chưa có khá i niệm, nên để HS tự nghiên cứ u và tự tậ p theo nhó m đổ nhậ n
xét, sử a chữ a cho nhau. Khi HS đã hình thà nh kĩ thuậ t, cho tậ p theo lớ p, vớ i 2 khẩ u lệnh :
"Chuẩ n bị 1” : HS đứ ng ở TTCB nêu trên.
"Đẩ y !" : Hạ thấ p và chuyển trọ ng tâ m cơ thể sang châ n trụ , toà n thà n về tư thế chuẩ n bị ra
sứ c cuố i cù ng và thự c hiện ra sứ c cuố i cù ng.
Ra sứ c cuố i cù ng là mộ t trong hai giai đoạ n quan trọ ng nhấ t củ a kĩ thuậ t đẩ y tạ ; ưu điểm
củ a kiểu "Lưng hướ ng ném" cũ ng ờ và o giai đoạ n nà y. Vì vậ y HS cầ n chú ý tậ p tố t bà i tậ p nà y.
Bái tập 3 : Tập phối hợp ra sức cuối cùng với giữ thăng hằng sau khi đây tạ.
Sau khi kết thú c ra sứ c cuố i cù ng ở bà i tậ p 2, lậ p tứ c hạ thấ p trọ ng tâ m và nhả y đổ i châ n
trụ về trướ c, đưa châ n lă ng về sau. Có thể nhả y lò cò tạ i chỗ trên châ n trụ dể cơ thể khô ng bị
theo quá n tính mà lao tiếp về trướ c.
Bái tập 4 : Tập kĩ thuật trượt đà (số 3 đến số ' 10 củ a H. 120).
Mỗ i HS tự xá c định độ dà i bướ c trượ t đà củ a mình. Trên sâ n kẻ mộ t vạ ch thẳ ng dà i 2m, coi
đó là dườ ng kính vò ng đẩ y. Đá nh dấ u cá c điểm dặ t châ n trướ c và sau trượ t đà (H. 123).
Ban đầ u tạ i A thự c hiện kĩ thuậ t trượ t đà theo bố n lệnh :
"Chuẩ n bị !" : Đứ ng ở vị trí A trong tư thê' chuẩ n bị ban dấ u.
"Mộ t !" : Đá châ n lã ng về sau và ngả thâ n trên VC trướ c, trọ ng tâ m cơ thê dồ n lên châ n trụ .
"Hai !” : Thu châ n lã ng về sau châ n trụ và khuỵ u gố i châ n trụ đưa cơ thể về tư thế chuẩ n bị
trượ t đà .
"Ba !" : Thự c hiện bướ c trượ t đà - phố i hợ p dù ng sứ c hai châ n (châ n lã ng duỗ i - kéo; châ n
trụ dạ p - đẩ y chuyển trọ ng lâ m cơ thể từ A sang B. Kết thú c trượ t đà , cơ thể phả i về đú ng tư thế
chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng.
Tuỳ khả nă ng củ a HS mà có thể chia nhỏ bà i tậ p nà y để HS dượ c tậ p từ đơn giả n, từ dù ng
sứ c ờ mứ c độ thấ p,... Nếu thấ y HS tậ p phố i hợ p nhiều bộ phậ n củ a cư thổ trong trượ t đà chưa
tố t thì ban dầ u chỉ cho HS tậ p phố i hợ p dù ng sứ c củ a hai châ n trong trượ t đà . sau đó mớ i phố i
hợ p trượ t dà đẩ y hô ng, ưỡ n thâ n.
Bài tập 5 : Tập phôi hợp trượt đà và ra sức cuối cùng
Thự c chấ t đã là phố i hợ p cả bố n giai đoạ n củ a kĩ thuậ t đẩ y tạ . Đâ y là ghép bà i tậ p 2 vớ i bà i
tậ p 4 nhưng khi tậ p chỉ tậ p trung thự c hiện kĩ thuậ t trượ t đà và ra sứ c cuố i cù ng.

2
1
1
Tậ p theo nhịp dếm ở bà i tậ p 4, nhưng ở lệnh "Ba !" khô ng dừ ng lạ i ở tư thế chuẩ n bị ra sứ c
cuố i cù ng, mà thự c hiện tiếp ra sứ c cuố i cù ng.
Ngoà i việc phả i thự c hiên đú ng kĩ thuậ t củ a từ ng giai đoạ n cò n phả i đả m bả o khô ng có sự
giá n đoạ n giữ a cá c giai đoạ n và khô ng là m giả m tó c độ chuyển độ ng củ a tạ từ trượ t đà đến khi
tạ rờ i khỏ i tay (ở đâ y, nhịp điệu hô có liên quan đến hiệu quá tậ p, cầ n đếm nhanh dầ n). Để giá m
độ khó , ban đẩ u khô ng yêu cầ u HS cầ m tạ .
Bài tập 6 : Tập hoàn thiện kĩ thuật đẩy tạ kiểu "Lưng hướng ném"
Tậ p như ở bà i tậ p 5, nhung sau khi ra sứ c cuố i cù ng là m tiếp độ ng tá c giữ thă ng bang để
khô ng bị phạ m quy.
Cá ch vậ n dụ ng bà i tậ p nà y cũ ng như đố i vớ i bà i tậ p 5.

c) Một số bài tập phát triển sức mạnh tay


Để phá t triển sứ c mạ nh tay, có thể dù ng :
- Cá c bà i tậ p khắ c phụ c trọ ng lượ ng củ a bả n thâ n (nằ m sấ p chố ng đẩ y tay ; kéo tay trên
xà đơn ; chố ng đẩ y trên xà kép,...).
- Cấ c bà i tậ p phố i hợ p giữ a 2 ngườ i (đứ ng đố i diện ghìm - đẩ y tay ; đẩ y xc cú t-kít,...).
- Cá c bà i tậ p vớ i cá c vậ t nặ ng khá c (cừ tạ đô i bằ ng mộ t tay và bằ ng hai tay ở tư thê' đứ ng
hoặ c nằ m ngử a ; cử đẩ y tạ theo phương thẳ ng đứ ng hoặ c chếch 45° ; tậ p độ ng tá c ra sứ c cuố i
cù ng có lự c cả n củ a dâ y cao su hoặ c dâ y lò xo,...).
Chú ý : Để trượ t đà và ra sứ c cuố i cù ng tố t, cầ n nhắ c HS tậ p phá t triển sứ c mạ nh lưng, bụ ng
và hai châ n.

d) Một số trò chơi


- Trò chơi: "Đẩ y tay" (xem trang 200 sá ch Thể dục ỉ 0).
- Trò chơi: "Ghìm - đẩ y tay" (xem trang 200 sá ch Thể dục lơ).

3. Một số đỉểm co bản trong Luật Điền kinhiptân Đẩy tạ)(1)


a) Sân đẩy tạ
Đẩ y tạ đượ c tiến hà nh trong vò ng đẩ y (có đườ ng kính 2,135m, bể mặ t bằ ng phả ng, khô ng
trơn ; đườ ng viền củ a vò ng bằ ng kim loạ i, gắ n chậ t trên sâ n, cao 2cm). Trên đườ ng chia vò ng
đẩ y thà nh 2 phầ n trướ c - sau, ở 2 bên mép ngoà i vò ng vẽ

(t) Trích Luật Điền kinh, NXB TDTĨ’, 2005.

21
2
2 đườ ng giớ i hạ n rộ ng 5cm, dà i tố i thiểu 75cm. Trên mặ t củ a vò ng đẩ y, chính giữ a hướ ng đẩ y
có 1 bụ c gỗ hình vò ng cung, mép trong củ a bụ c ghép sá t mép trong vò ng đẩ y. Bụ c sơn mà u
trắ ng, dà i l,22m (theo đườ ng vò ng cung phía trong củ a bụ c), rộ ng 112-116mm, cao 98 -
102mm.
Hướ ng và khu vự c tạ rơi đượ c giớ i hạ n bằ ng 2 vạ ch giớ i hạ n rộ ng 5cm tạ o gó c 34,92° ở
tâ m vò ng đẩ y (H. 124).

Hình 124. Vòng đẩy tạ

b) Ta
Quả tạ đượ c là m bằ ng kim loạ i, hình cầ u, khô ng lồ i lõ m, sứ t mẻ. Kích thướ c và trọ ng lượ ng
quả tạ :
- Nữ 13 - 16 tuổ i : Quá tạ nặ ng 3kg, có đườ ng kính 85 - lOOmm.
- Nữ 17 tuổ i trở lên và nam 13-14 tuổ i : Quả tạ nặ ng 4kg ; có đườ ng kính 95 - 1 lOmm.
- Nam 15-16 tuổ i : Quả tạ nặ ng 5kg ; có đườ ng kính 100 - 120mm.
- Nam 17 tuổ i trở lên : Quả tạ nặ ng 7,257kg ; có đườ ng kính 110 - 130mm.

c) Luật thi (tấu


- Nếu sô ' VĐV dự thi (thi cá nhâ n hoặ c vừ a thi cá nhâ n vừ a thi dồ ng độ i) trên 6 ngườ i, thì
phả i thi loạ i đổ lấ y 6 ngườ i đứ ng đầ u và o chung kết. Trong thi loạ i mỗ i ngườ i đượ c đẩ y 3 lầ n để
lấ y thà nh tích lầ n tố t nhấ t. Trong chung kết, mỗ i VĐV cũ ng đượ c đẩ y 3 lầ n và lấ y thà nh tích ở
lầ n cao nhấ t.
- Nếu chí có 6 VĐV trở xuố ng thì khô ng phả i đấ u loạ i mà chung kết ngay, mô i VĐV dượ c
đẩ y 6 lầ n, lấ y thà nh tích lầ n tố t nhấ t để xếp loạ i.

2
1
3
- Thứ hạ ng củ a cá c VĐV đượ c và o chung kết tuỳ theo thà nh tích cao nhấ t củ a 6 lầ n đẩ y
(3 lầ n ở thi loạ i và 3 lầ n ở chung kết). Cá c VĐV khô ng dượ c dự chung kết thì xếp hạ ng theo
thà nh tích thi loạ i.
- Nếu có hai hoặ c mộ t sô ' VĐV có thà nh tích tố t nhấ t như nhau, thì xếp hạ ng thứ lự Iheo
thà nh tích cao nhấ t trong nhữ ng lầ n dẩ y cò n lạ i.
- VĐV khô ng dượ c và o vò ng đẩ y khi chưa có lệnh củ a trọ ng tà i.
“ Thà nh tích củ a lẫ n đẩ y sẽ khô ng đượ c cô ng nhậ n trong trườ ng hợ p :
+ Khi đấ y, cơ thể chạ m và o giớ i hạ n phía trướ c củ a vò ng dẩ y (đặ t châ n lên vò ng giớ i hạ n,
bụ c gỗ cho dù đượ c tự a và o thà nh trong củ a vò ng đẩ y).
4- Khi trượ t đà là m rơi tạ ra ngoà i vò ng đẩ y hoặ c vạ ch giớ i hạ n.
4- Khi tạ rơi ngoà i khu quy định.
4- VĐV ra khỏ i vò ng đẩ y trướ c khi tạ rơi xuố ng đấ t.
4- VĐV chủ độ ng bướ c ra khỏ i vò ng từ nử a phía trướ c hoặ c ra khỏ i vò ng đẩ y do mấ t thă ng
bằ ng.
- Thà nh tích phả i đượ c do ngay sau mỗ i lầ n đẩ y, dó là khoả ng cá ch ngắ n nhấ t từ điểm
chạ m đấ t gầ n vò ng đẩ y nhấ t đến mép trong củ a bụ c, trên đườ ng thẳ ng nố i điểm rơi củ a tạ vớ i
tâ m củ a vò ng đẩ y.
- Trong thi đấ u, VĐV có thể đẩ y tạ bằ ng mộ t tay dứ ng tạ i chỗ hoặ c có đà trong vò ng đẩ y.
Khi VĐV và o TTCB, tạ phá i chạ m phía dướ i cằ m. Khi đẩ y khô ng dượ c dưa lạ ra bên cạ nh hoặ c
sau vai.

Ill - PHƯONG PHÁP GIẢNG DẠY


1. Hướng dân giảng dạy
a) Đảm bảo an toàn
- Tuyệt đố i đá m bả o an toà n trong tậ p luyện và kiểm tra vừ a là yêu cầ u, vừ a là biện phá p
dộ ng viên tính tích cự c tậ p luyện củ a HS.
- Lau khô tạ trướ c khi đẩ y, để tạ khô ng bị trơn, trượ t mà bay ra khô ng đú ng hướ ng, gâ y
nguy hiểm cho nhữ ng ngườ i dứ ng gầ n.
- Phả i khở i độ ng kĩ trướ c khi đẩ y tạ .
b) Tổ chức tập luy ện
- Khô ng đượ c để HS đẩ y tạ và o nơi có ngườ i. Khô ng đượ c đế HS đi lạ i tự do ở khu vự c tạ
rơi.

21
4
- Cho HS tậ p đẩ y tạ đồ ng loạ t theo lệnh củ a GV hoặ c cá n sự về phía trướ c. Sau dó , cho lên
nhặ t tạ về cho hà ng sau tậ p tiếp.
- Giao nhiệm vụ tậ p luyện, số lầ n thự c hiện và giá m sá t chặ t chẽ khô ng để HS đù a nghịch
khi tậ p đẩ y tạ .

c) Sử dụng thiết bị tập luyện


- GV là m mẫ u phà n tích và cho HS quan sá t tranh, ả nh hoặ c phim kĩ thuậ t (nếu có ). Khi
là m mẩ u có là m nhanh, chậ m ; tuỳ thể lự c củ a GV mà là m mẫ u vớ i tạ nặ ng hoặ c nhẹ. Nếu có thể,
GV là m mẫ u đẩ y tạ bằ ng cả tay phả i và tay trá i dể HS dù thuậ n tay nà o cũ ng thấ y đượ c kĩ thuậ t
mình sẽ họ c. Khi là m mẫ u cũ ng cầ n thay đổ i hướ ng đẩ y để HS có thể quan sá t kĩ thuậ t từ nhiều
phía ; mỗ i lầ n dổ i hướ ng cầ n nhắ c nhở trướ c để HS biết cầ n tậ p trung quan sá t chi tiết kĩ thuậ t
nà o,...
- GV yêu cầ u HS chuẩ n bị điều kiện tậ p luyộ n cho tố t: sâ n tậ p sạ ch sẽ, dụ ng cụ đầ y đủ (có
thể chuẩ n bị cả khă n lau để HS lau tạ trướ c mỗ i lầ n đẩ y,...).
- Để khắ c phụ c việc thiếu tạ , GV có thể dạ y ghép đẩ y tạ vớ i mộ t nộ i dung khá c củ a Điền
kinh, khô ng nên dạ y riêng.

2. Một số sai thường mắc và cách sừa


- Sai: Bướ c trượ t đà ngắ n, khô ng tậ n dụ ng đượ c tá c dụ ng củ a trượ t dà . Do khô ng phố i
hợ p đượ c sứ c mạ nh củ a hai châ n, châ n yếu hoặ c hướ ng dù ng sứ c củ a hai châ n khô ng thố ng
nhấ t.
Cách sửa :
+ Tậ p phố i hợ p hai châ n thuầ n thụ c, tay khô ng cầ m tạ .
+ Đá nh dấ u điểm ban đầ u và kết thú c trượ t đà để HS phấ n đấ u thự c hiện.
+ Tậ p phá t triển sứ c mạ nh hai châ n.
- Sai : Khô ng trượ t mà chì nhấ c châ n trụ lên cao rồ i dưa về trướ c hoặ c chuyển trọ ng tâ m
cơ thể rổ i nhấ c châ n trụ về trướ c. Do châ n yếu.
Cách sửa : Quy định diểm dặ t củ a hai châ n khi kết thú c trượ t đà để HS phả i phấ n đấ u. Vẽ
vạ ch trên sâ n, yêu cầ u khi trượ t đà bà n châ n trụ củ a HS phả i trượ t trên đó .
- Sai: Kết thú c trượ t đà khô ng về đú ng tư thê' chuẩ n bị ra sứ c cuố i cù ng (trọ ng tâ m cơ
thể đã dổ n lên châ n lă ng). Khô ng tậ n dụ ng đượ c sứ c toà n thâ n để dẩ y tạ đi. Do châ n lă ng chố ng
đấ t muộ n nên cơ thể tiếp tụ c chuyển độ ng theo quá n tính ra trướ c.

2
1
5
Cách sửa : Tậ p phố i hợ p hai châ n, yêu cầ u khi châ n trụ dừ ng trượ t (vừ a chạ m đấ t), châ n
lă ng cũ ng phả i chủ độ ng chố ng đấ t ngay. Tậ p trượ t đà và dừ ng lạ i ở tư thế chuẩ n bị ra sứ c cuố i
cù ng. Tậ p phá t triển sứ c mạ nh hai châ n.
- Sai : Khi ra sứ c cuố i cù ng thâ n trên chủ độ ng lên cao sớ m, khở ng tạ o đượ c tư thế ưỡ n
thả n hình cá nh cung. Do thà n trên chủ độ ng lên cao - về trướ c và xoay về hướ ng ném sớ m so
vớ i thâ n dướ i, khô ng tạ o đượ c độ că ng ban đầ u cầ n thiết cho cá c cơ ở thâ n trên.
Cách sửa : Cho tậ p ra sứ c cuố i cù ng vớ i yêu cầ u chuyển trọ ng tâ m sang châ n lă ng, nhưng
chà n trụ vẫ n chố ng đấ t và thâ n trên xoay để chuyển theo hướ ng đẩ y chậ m. Tậ p ra sứ c cuố i cù ng
(khô ng và có tạ ) nhưng dìmg lạ i ở tư thế ưỡ n thâ n hình cá nh cung, bà n tay cầ m tạ vầ n đế ở cổ .
- Sai : Tạ bay ra khô ng đú ng gó c độ cầ n thiết (quá lớ n hoặ c quá nhỏ ) thà nh tích kém. Do
HS chưa có cả m nhậ n đú ng về phương hướ ng dù ng sứ c.
Cách sửa : Xá c định cho HS mộ t mố c là m chuẩ n mà khi tạ rờ i tay, đườ ng thẳ ng kéo dà i theo
trụ c dọ c củ a tay phả i xuyên qua mố c đó (hoặ c sau khi tạ rờ i tay, nếu duỗ i thẳ ng ngó n trỏ thì
ngó n trò chỉ thẳ ng và o mố c đó ). Cũ ng có thể că ng dâ y chếch có gó c độ phù hợ p, yêu cầ u HS phá i
đẩ y tạ theo gó c chuẩ n đó .
- Sơ/ . Tạ khô ng rơi trong khu vự c quy định, phạ m quy - khô ng có thà nh'tích. Do khô ng
xá c dịnh chính xá c phương hướ ng hoặ c vai bên khô ng tạ chủ độ ng đá nh về sau.
Cách sửa : Nhấ c HS trượ t đà đú ng hướ ng cuố i giai doạ n ra sứ c cuố i cù ng khi mặ t đã hướ ng
theo hướ ng đẩ y thì giữ nguyên để định hướ ng cho độ ng tá c đẩ y tạ củ a tay có tạ . Khi trụ c ngang
củ a hai vai đã vuô ng gó c vớ i hướ ng đẩ y thì phả i chù dộ ng cô ' định vai bên khô ng có tạ , trong
khi vai bên kia tiếp tụ c chuyển lên trên - về trướ c.

3. Một số gợi ý đề GV tham khảo khi trao đổi vói HS


- Tạ i sao phả i đá lă ng thử ? (Đá láng thử để kiểm tra thăng hằng và tạo đả đê’ đá lăng
thật).
- Vai trò củ a từ ng châ n trong trượ t đà như thế nà o ? (Chán trụ đẩy, chân lủng kéo đưa cơ
thê và ta về trước. Bước trượt dài, tạo quán tính lớn táng hiệu quả dừng sức. Bước trượt dài, tận
dụng đường kính của vòng đẩy).
- Sự phố i hợ p củ a từ ng châ n trong trượ t đà như thế nà o ? (Hai chán đồng thời dùng sức
cho hiệu quả cao hơn khi dùng sức từng chán. Phải dùng sức đúng hướng).

21
6
- Thứ tự củ a cá c khớ p khi thự c hiện giai đoạ n ra sứ c cuố i cù ng như thế nà o ? (Duỗi khớp
cổ chân, khớp gối, khởp hông đưa cơ thể vê tư thê ưởn thân hình cánh cung rồi mới xoay vai, gập
thân và đẩy tạ đi).
- Thâ n trèn chủ độ ng nâ ng lên sớ m khi ra sứ c cuố i cù ng có ả nh hưở ng gì ? (Không tận
dụng được sức của các bộ phận cơ thể, sè làm giảm thành tích đẩy tạ).
- Cá c yếu tố ả nh hưở ng tớ i thà nh tích đẩ y tạ ? (Tầm vóc của người đẩy, sức mạnh các
nhóm cơ của toàn thán tham gia hoàn thành kĩ thuật, tốc độ khi tạ rời tay, phối hợp dùng được
sức của toàn thân, góc ra tạ hợp lí, không phạm quy ; tận dụng được đường kính vòng đẩy).

IV - KÉ HOẠCH DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, CHO ĐIỂM


1. Kế hoạch dạy học
Theo phâ n phố i chương trình, nộ i dung mô n Điíy tạ đượ c họ c trong 10 tiết, phả i dà nh 1
tiết cho kiểm tra, chì cò n 9 tiết cho tậ p kĩ thuậ t và thể lự c. Nếu dạ y ghép nộ i dung đẩ y tạ vớ i mộ t
nộ i dung củ a mò n khấ c thì đẩ y tạ sẽ đượ c dạ y trong 18 giá o á n (mõ i giá o á n chỉ trong nử a tiết).
Dướ i đâ y giớ i thiệu mộ t phương á n dạ y ghép đẩ y tạ vớ i mộ t nộ i dung khá c :

ST Nội dung Thứ tự tiết học


T 1- 3- 5- 7- 9- 11- 13- 15- 17- 19-
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
1 Xây dựng khái niệm X

2 Các bài tập dùng sức vối tạ X X X X X


3 Tư thê' chuẩn bị ra sức cuối X X X

cùng và ra sức cuối cùng

4 Ra sức cuối cùng X X X

5 Trượt đà X X X X X

6 Trượt đà ra sức cuối cùng X X X


7 Hoàn chỉnh kĩ thuật các giai X

đoạn

8 Kiểm tra cuối chương *

2. Kiểm tra, cho điềm


a) Nội dung kiểm tra
Kĩ thuậ t và thà nh tích đẩ y tạ kiểu "Lưng hướ ng ném". Tạ nặ ng : 5kg (vớ i nam), 4kg (vớ i
nữ ).

2
1
7
b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra
- Có thể cấ m cá c mố c thà nh tích ứ ng vớ i cá c điểm 5, 6, 7, 8, 9, 10 để HS phấ n đấ u.
-Tổ chứ c kiểm tra giố ng như thi đấ u và á p dụ ng luậ t hiện hà nh.
- Nên chia số HS trong lớ p thà nh cá c nhó m để có nhó m đẩ y và nhó m phụ c vụ lẫ n nhau.
Việc kiểm tra mỗ i nhó m đượ c tiến hà nh như sau : Lầ n lượ t tù ng HS cử a nhó m và o đẩ y lầ n

thứ nhấ t, mỗ i HS có 1 "phích" riêng để đá nh dấ u điểm rơi củ a tạ . cả nhó m đẩ y hết lầ n thứ


nhấ t, rồ i vẫ n theo thứ tự đó đẩ y lầ n thứ hai và lầ n thứ ba. Nếu thà nh tích ở lầ n dẩ y sau tố t hon
thì phả i chuyển "phích" cắ m tớ i chỗ xa hơn đó (nếu là kém hơn thì khô ng cầ n thay đổ i). Vớ i mỗ i
HS chỉ đo thà nh tích củ a lầ n đẩ y xa nhấ t.

c) Cách cho điếm


Bả ng thang điểm thà nh tích (m) đẩ y tạ kiểu "Lưng hướ ng ném".

Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nữ 3,1 3,4 3,7 4 4,3 4,6 4,9 5,2 5,5 5,8
Nam 3,5 4 4,5 5 5,5 6,0 6,5 7 7,5 8

- Ycu cầ u về thà nh tích, xem bả ng điểm thà nh tích (Bả ng trên).


- Yêu cầ u về kĩ thuậ t :
+ Điểm 9 - 10 : Thự c hiện đú ng cá c giai đoạ n kĩ thuậ t. Trượ t đà tích cự c, phố i hợ p và huy
độ ng đượ c sứ c toà n thâ n.
4- Điểm 7 - 8 : Thự c hiện đú ng cá c giai đoạ n kĩ thuậ t, độ ng tá c nhịp nhà ng, liên tụ c, có ý
thứ c dù ng sứ c tích cự c.
+ Điểm 5 - 6 : Thự c hiện cơ bả n đú ng cá c giai đoạ n kĩ thuậ t, nhưng độ ng tá c kém nhịp
nhà ng, liên tụ c.
+ Điểm 3 - 4 : Khồ ng thự c hiện dượ c cá c giai đoạ n kĩ thuậ t đạ t thà nh tích khá chủ yếu là do
thể 1 ự c tố t.
+ Điểm 1 - 2 : Thự c hiện sai kĩ thuậ t (đà ngắ n, nhả y khi trượ t đà và ra sứ c cuố i cù ng...), chỉ
đạ t thà nh tích ở mứ c điểm 2 hoặ c có kĩ thuậ t tố t, thể lự c tố t, nhưng cả 3 lầ n đẩ y đều phạ m quy.
Trườ ng hợ p cá c HS cá biệt (thấ p bé, nhẹ câ n bẩ m sinh) do GV quyết định chủ yếu là đá nh
giá yề V thứ c tậ p luyện và kĩ thuậ t là chính.

218
14- IU 11
Phẩn ba
PHỤ LỤC

I - TIÈU CHUẨN RÈN LUYỆN THÂN THỂ (ÁP DỤNG CHO H5 THPT)
Theo công văn số 45/GDTC, ngày 17 tháng 1 năm 1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Mứ Nam/Tuổi Nữ/Tuổi
Nội dung kiểm tra
c 16 17 18 16 17 18
12.
l. Chạy nhanh 80m (giây) 12.8 12.8 14.8 14.8 14.8
8
2. Bât xa tai chõ (cm) 19 205 210 160 160 160
Đạt
3. Chạy lOOOm nam, 500m nữ (phút, giây) 4'10" 4'5" 4’5" 2'6" 2’4" 2'2"
4. Đẩy tạ (m) 5.5 6 6.5 4 4.2 4.4
l. Chạy nhanh 80m (giây) 12. 12.2 12.2 14 14 14
2. Bật xa tại chỗ (cm) 2205 215 225 170 170 170
Kh
á 3. Chạy 1000m nam, 500m nữ (phút, giây) 3'55" 3'50" 3'50" 2' 2'2" 2'5"
4. Đấy tạ (m) 6 6.5 7 4.6 4.8 5
1. Chạy nhanh 8Om (giây) 11. 11.6 11. 13.5 13.5 13.5
2. Bật xa lại chỗ (cm) 6215 225 6230 180 180 180
Giỏ
i 3. Chạy 1000m nam, 500m nữ (phút, giây) 3'45" 3'40" 3’40" 1'50" 1'50” 1'50"
4. Đẩy tạ (m) 7 7.5 8 5 5.2 5.4

II - DANH MỤC CO sò VẬT CHẤT, TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐỚ DÙNG DẠY HỌC

1. Danh mục thiết bị tối thiểu cẩn có


-Một sân tập tối thiểu 100m X 30m để dạy học và kiểm tra chạy 80m, chạy tiếp sức
4 X lOOm.
- 1 đồng hổ TDTT (cơ hoặc điện tử).
- 1 SGVThể dục 11.

219
14A • TD
11
- 1 bộ tranh kĩ thuậ t cá c nộ i dung mớ i có trong chương trình Thể dụ c lớ p 11.
- 20 quả cầ u dá (cho GV), mỗ i HS tự mua mộ t quả .
- 1 sâ n đá câ u và bộ cộ t, lướ i.
- 10 đô i vợ t cầ u lô ng (bổ sung).
- 6 hộ p quả cầ u lô ng.
- 5 xà nhả y cao (bằ ng câ y trú c).
- 1 bộ cộ t nhả y cao hoặ c bộ cộ t đa nă ng (nếu ở lớ p 10 chưa có ).
- 2 đêm mú t kích thướ c 0,20m X 1,40m X 2,40m có vả i bạ t bọ c ngoà i và khoá dâ y, 4-6
quai chắ c chắ n đê cầ m tay khi di chuyển.
- 10 quả bó ng đá .
- 10 quả bó ng chuyền + sâ n bó ng chuyền -I- cộ t, lướ i.
- 10 quả bó ng rổ + sâ n + bả ng rổ .

2. Khuyến khích nên có


- 1 nhà thể chấ t tố i thiểu có diện tích 12m X 20m.
- 1 bà n bó ng bà n + 2 đô i vợ t + cộ t, lướ i.
- 1 bộ bă ng hoặ c dĩa hình kì thuậ t cá c nộ i dung mó i trong chương trình lớ p 11.
- Cá c sá ch tham khả o phụ c vụ cho dạ y thể dụ c lớ p 11.

Ill - MỘT só BÀI TẬP RÈN LUYỆN THỂ HÌNH DỪNG CHO HỌC SINH TẬP LUYỆN
NGOÀI GIỜ
Tuỳ theo điều kiện HS có thể lự a chọ n cá c bà i tậ p dướ i đâ y để rèn luyện thể hình.

1. Bâi tập phát triển các nhóm co tay, vai


- Nằ m sấ p, co duỗ i tay.
- Nằ m sấ p, cơ duỗ i tay, hai chan tì trên ghê'hoặ c bụ c có dộ cao 30 - 50cm.
- Nằ m sấ p, co duổ i mộ t tay.
- Chố ng co duỗ i tay ưên xà kép hoặ c trên thà nh ghế tự a.
- Nằ m đẩ y tạ (tạ đố i có khố i lượ ng tạ mỗ i quả 4 - 5kg).
- Treo, co duỗ i tay ỏ xà đơn.

22
0
- Ngồ i ná m dò n tạ (nắ m ngử a bà n tay) gậ p cẳ ng tay, bà n tay sá t vai.
- Leo dâ y.

2. Bài tập phát triển các nhóm co lưng, bụng


- Nằ m ngử a, nâ ng châ n vuô ng gó c vớ i thâ n.
- Nằ m ngử a, hai châ n co, hai tay đặ t sau đầ u. Nâ ng thâ n sao cho ngự c sá t hai gố i.
- Treo, nâ ng châ n thẳ ng vuô ng gó c vớ i thâ n.
- Treo, nâ ng châ n thẳ ng, gậ p sá t thâ n, bà n châ n sá t mặ t.
- Nằ m sấ p, có ' định thâ n trên, hai chá n thẳ ng và nâ ng lên cao.
- Nằ m sấ p, cố định châ n, nâ ng thâ n lên cao.
- Nằ m sấ p, dồ ng thờ i nâ ng thâ n và châ n lên cao.

3. Bài tập phát triển các nhóm cơ đùi và cẳng chân


- Đứ ng thả ng - ngồ i xuố ng liên lụ c.
- Đứ ng thẳ ng - ngồ i xuố ng trên mộ t châ n, tay vịn và o tườ ng hoặ c ghế.
- Nhả y dâ y.
- Lò cò mộ t châ n liên tụ c.
- Bậ t xa tạ i chỗ có đá nh tay liên tiếp.
- Gá nh tạ hoậ c bạ n tậ p trên vai, từ từ ngổ i xuố ng và đứ ng lên (lưng luô n giữ thẳ ng).

4. Hướng dản tồ chức tập luyện


Tuỳ theo sứ c khoẻ, điều kiện cụ thổ củ a từ ng HS, nên chọ n 2 trong số cá c bà i tậ p đượ c giớ i
thiệu ở phầ n trên (từ nhẹ đến nặ ng) để phá t triển mỗ i nhó m cơ. Như vậ y mỗ i buổ i tậ p sẽ có 6
bà i tậ p dù ng để phá t triển cá c nhó m cơ tay, vai ; lưng - bụ ng ; cá c nhó m cơ đù i và cẳ ng châ n.

a) Chọn bài tập


Trong mỗ i buổ i tậ p, tuỳ theo điều kiện cụ thể, mỗ i HS nên chọ n 6 bà i tậ p để phá t triển cá c
nhó m cơ tay, vai ; lưng - bụ ng ; đù i và cẳ ng châ n (mỗ i nhó m chọ n 2 bà i tậ p vừ a sứ c). Sau mộ t
thờ i gian chọ n 6 bà i tậ p khá c theo hướ ng khó hơn.

2
2
1
b) Xác định sô lần thực hiện bài tập
HS thự c hiện liên tụ c 6 bà i tậ p vớ i nhịp điệu vừ a phả i. Mõ i bà i tậ p thự c hiện hết sứ c mình
tớ i khi khồ ng thự c hiện đượ c nữ a. Sau mỗ i lầ n tậ p nghỉ 3 - 5 phứ t. Ghi số lẩ n thự c hiện ở mỗ i
bà i tậ p.

c) Xác định LVĐ cho mỏi buổi tập


Để xá c định LVĐ chính xá c cho từ ng buổ i tậ p, mỗ i HS cầ n biết khả nă ng thự c hiện lố i đa củ a
mình ở mỏ i bà i tậ p là bao nhiêu lầ n ? Muố n vậ y, HS cầ n thự c hiện từ ng bà i tậ p (nhịp điệu vừ a
phả i).
- Số lầ n lặ p lạ i bà i tậ p trong mỏ i lượ t tậ p bằ ng 70 - 80% sở ' lầ n lặ p lạ i tố i đa. Ví dụ : Ở bà i
tậ p nằ m sấ p co duỗ i tay (dù ng đổ phá t triển sứ c mạ nh cá c nhó m cơ tay) lố i da thự c hiện đượ c
10 lầ nVII, thì sô ' lẩ n lặ p lạ i phù hợ p là 7 - 8 lầ n.
- Sô ' lượ t tậ p trong mộ t buổ i tậ p : 3 lượ t.
-Tố c độ thự c hiện bà i tậ p nên phù hợ p, khô ng nhanh quá , khô ng chậ m quá .
-Thờ i gian nghỉ giữ a cá c lượ t tậ p 5 - 7 phứ t.

d) Phương pháp tập luyện


Nên sử dụ ng phương phá p tậ p luyện vò ng trò n lặ p lạ i. Có nghĩa là thự c hiện liên tụ c từ bà i
tậ p đầ u ticn đến bà i tậ p cuố i cù ng (mộ t lượ t tậ p), nghỉ giữ a 5-7 phú t, sau dó thự c hiện lượ t tậ p
thứ hai, ba,... giố ng lượ t thứ nhấ t.
Lặ p lạ i nhó m bà i tậ p theo trậ t tự sau : Bà i tậ p cho nhó m cơ tay, vai ; bà i tậ p cho nhó m cơ
lưng, bụ ng ; bà i tậ p cho nhó m cơ đù i và cẳ ng châ n.
Mộ t tuẫ n nên tậ p ba buổ i (cá ch mộ t ngà y tậ p mộ t buổ i).

e) Ví dụ về phương pháp tổ chức tập luyện


6 bằ i tậ p đượ c lự a chọ n vớ i số lẩ n lặ p lạ i phù họ p là :
- Nằ m sấ p, co duỗ i lay 8 lầ n.
- Treo, co duỗ i tay 5 lầ n (phá t triển cá c nhó m cơ tay, vai).
- Nằ m ngử a, nâ ng châ n vuô ng gó c vớ i thâ n 12 lầ n.
- Nằ m sấ p, hai tay gậ p phía sau gá y, cố định châ n, nâ ng thâ n lên cao 10 lầ n (phá t triển
cá c nhó m cơ lưng, bụ ng).

VII Trong trường hợp sớ lần động tác thực hiện được khống là số chấn, khi tính toán có số dư thì bổ sô' dư
đê làm tròn số.

22
2
- Đứ ng thả ng, ngổ i thấ p liên tụ c 15 lầ n.

- Bậ t xa tạ i chỗ liên tiếp 4 lầ n (phá t triển cá c nhó m cơ đù i và cẳ ng châ n).

Tổ chứ c tậ p luyện như sau :

Đợ t tậ p thứ nhấ t:

- Nằ m sấ p, co duỗ i tay 8 lầ n.

- Nằ m ngử a, nâ ng châ n vuô ng gó c vớ i thâ n 12 lầ n.

- Đứ ng thẳ ng, ngổ i thấ p liên tụ c 15 lầ n.


- Treo, co duỗ i tay ở xà đơn 5 lầ n.

- Nằ m sấ p, hai tay gậ p phía sau gá y, cô ' định châ n, nâ ng thâ n lên cao 10 lầ n.

- Bộ t xa liên tiếp 4 lầ n.

Nghi 5-7 phú t.

Đợ t tậ p thứ hai : lặ p lạ i đợ t tậ p 1.

Nghỉ 5-7 phú t.

Đợ t tậ p thứ ba : lặ p lạ i đợ t tậ p 2.

Thả lỏ ng, hồ i phụ c, kết thú c buổ i tậ p.

IV - Tự TẠO THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Làm hoa (tay bông)

Ngoà i tậ p bằ ng tay khô ng thì cá c bà i thể dụ c nhịp điệu củ a nữ có thể tậ p vớ i cá c đạ o cụ


khá c nhau như : Tay bô ng, hoa, khă n quà ng đỏ ,... Đâ y là nhữ ng đạ o cụ mà GV và HS có thể tự
là m đượ c.
4- Tay bông : Là m bằ ng cá c sợ i ni lô ng nhiồ u mà u, trướ c hết cắ t nhiều sợ i ni lô ng bằ ng hai
chiều dà i củ a quả bô ng (số sợ i ni lô ng nhiều hay ít tuỳ thuộ c và o quả to hay nhỏ ). Dù ng dà y ni
lô ng đó buộ c chặ t ở đoạ n giữ a, sau đó gậ p đô i lạ i và buộ c chặ t phầ n cuố ng củ a tay bô ng. Lưu ý
là phả i có mộ t vò ng dâ y để lồ ng và o cổ tay hoặ c ngó n tay.

+ Bỏng hoa : Là m bằ ng cá c loạ i giấ y mà u, sau đó luồ n mộ t đoạ n dâ y thép nhỏ và o nhuy hoa
để sò và o ngó n tay giữ a.

2
2
3
2. Chuẩn bị dụng cụ và kè đường chạy (để tập và kiểm tra chạy tiếp sức 4
X100m)

a) Để phục vụ tót cho tập chạy 4 X 100m, GV có thê giao nhiệm vụ cho HS :
- Mỗ i HS chuẩ n bị mộ t tín gậ y (có kích thướ c, trọ ng lượ ng sá t vớ i luậ t; tín gậ y khô ng nhỏ
quá , ngắ n quá hoặ c nặ ng quá ). Tín gậ y khô ng chỉ dù ng khi tậ p xuấ t phá t thấ p, khi tậ p trao -
nhậ n, mà dù ng cả khi tậ p chạ y phá t triển tố c độ ,...
- Kẻ đườ ng chạ y giố ng như khi kiểm tra dể dù ng trong tậ p phố i hợ p cả độ i (4 ngườ i).
Nên kẻ nhiều ô liền (tuỳ theo điều kiện củ a từ ng trườ ng) để nhiều độ i cù ng tậ p, vừ a tậ p và hoà n
thiện, củ ng cố kĩ thuậ t, vừ a rèn dượ c tâ m lí thi đấ u.
Để kiểm tra chạ y tiếp sứ c 4 X 40m, cầ n có đườ ng chạ y dà i 160m (sau đích 10 - 15m phả i
bằ ng phẳ ng và khô ng có cá c vậ t gâ y nguy hiểm cho cá c HS cò n chạ y tiếp theo quá n tính sau khi
tớ i đích). Đườ ng chạ y có thể là mộ t vò ng trò n khép kín hoặ c khô ng. Khô ng nhấ t thiết có hai
doạ n đườ ng thẳ ng và hai đoạ n đườ ng vò ng.
Cách sác định các khu vực trao - nhận tín gậy như sau :
- Từ đích chung, đo ngượ c hướ ng chạ y mộ t đoạ n 30m tạ i đó kẻ vạ ch kết thú c khu vự c
trao gậ y thứ ba. Tỉr vạ ch nà y đo lù i về sau 20m là vị trí củ a vạ ch bắ t đầ u khu vự c trao gâ y thứ
ba. Tìr vạ ch đó đo lù i về sau 1 Om là vị trí vạ ch dứ ng khí chờ xuấ t phá t củ a ngườ i chạ y đoạ n
cuố i. Từ vạ ch đó đo lù i về sau 10m là vị trí vạ ch kết thú c khu vự c trao gậ y thứ hai. Từ vạ ch nà y
đo lù i về sau 20m, có vị trí củ ạ vạ ch bắ t đầ u khu vự c trao gậ y thứ hai. Từ vạ ch đó đo lù i về sau
10m có vị trí vạ ch ngườ i chạ y đoạ n 3 đượ c đứ ng khi chờ dể xuấ t phá t. Từ vạ ch đó đo lù i về sau
10m có vị trí vạ ch kết thú o khu vự c trao gậ y thứ nhấ t. Từ vạ ch đó đo lù i về sau 20m có vị trí bắ t
đầ u củ a khu vự c trao gậ y thứ nhấ t, sau vạ ch nà y 1 Om là vạ ch ngườ i chạ y đoạ n 2 đượ c đứ ng khi
chờ để xuấ t phá t. Từ vạ ch đó do lù i về sau 1 Om có vị trí vạ ch xuấ t phá t củ a ngườ i chạ y đoạ n
dầ u tiên.
Cũ ng tiến hà nh đo và kè cá c vạ ch như vậ y vớ i cá c ô cò n lạ i.

Hình 125. Đường chạy và các khu vực trao - nhận tín gậy cho tiếp sức 4 X 4ŨH1

22
4
b) Đối với đội tuyển

Vớ i cá c VĐV trình độ cao hoặ c độ i tuyển ngườ i ta sử dụ ng bả ng tính să n xá c định vạ ch bá o


hiệu ; xin giớ i thiệu đổ cá c GV tham khả o (Bả ng 1) hoặ c dù ng trong tậ p luyện củ a độ i tuyển củ a
trườ ng. Dò ng trô n cù ng là tố c độ chạ y 35m tố c độ cao củ a ngườ i trao gậ y. Cộ t đầ u tiên là tố c độ
chạ y 25m xuấ t phá t thấ p củ a ngườ i sẽ nhậ n gậ y. Cấ c sô ' tương ứ ng là khoả ng cá ch từ vị tn' xuấ t
phá t củ a ngườ i nhậ n gậ y đến vạ ch bá o hiệu.

Ví dụ . Phả i xá c định mố c bá o hiệu cho VĐV A, biết rằ ng VĐV đó chạ y 25m xuấ t phá t thấ p
đạ t tố c độ 3,6m/s, cò n tố c độ khi chạ y tố c độ cao 35m củ a VĐV trao gậ y là 3,5m/s. Giao điểm
củ a cộ t 3,5 vớ i dò ng 3,6 là 12 ; như vậ y mố c bá o hiệu sẽ cá ch vị trí xuấ t phá t củ a VĐV A là 12m.

Bâng J : Khoả ng cá ch (m) từ vạ ch bá o hiệu tớ i vị trí xuấ t phá t củ a ngườ i nhâ n tín gậ y tuỳ
thuộ c tớ c độ chạ y củ a ngườ i trao và ngườ i nhậ n tín gâ y trong chạ y tiếp sứ c 4 X 1 OOm.

(m/s) 3,5 3,6 3,7 3,8 3,9 4,0 4,1 4,2 4,3

3,5 11.0 10,0 9,1 8,2 7,4 6,6 5,9 5,2 4,5

3,6 12,0 11,0 10,1 9,2 8,3 7,5 6,7 6,0 5,3

10, 6,i
3,7 13,0 12,0 11,0 9,2 8,4 7,6 6,8
1

3,8 14,0 13,0 12,0 11,0 10.1 9,3 8,5 7.6 6,9

3,9 15,0 14,0 13,0 11,9 11,0 10,1 9,3 8,5 7,7

4,0 16,0 14,9 13,9 12,8 11,9 11,0 10,2 9,3 8,6

4,1 17,0 15,9 14,8 13,8 12,8 11,9 11,0 10,2 9.4

4,2 18,0 16,8 15,8 14,7 13,6 12,8 11,9 11,0 10,2

4,3 19,0 17,8 16,7 15,6 14,5 13,6 12,7 11,8 11,0

Ghi chú : Khỉ sử dụ ng bả ng nà y nếu thấ y khô ng thậ t chính xá c, có thể điều chỉnh tiếp cho
phù hợ p. Nếu ngườ i trao tín gậ y khô ng đuổ i kịp - cầ n rú t ngắ n cự li, nếu đuổ i kịp sớ m • phả i
kéo dà i cự li đó .

2
2
5
c) Một số gợi ý tự tạo thiết bí tập luyện chạy tiếp sức
Để phụ c vụ dạ y và họ c "Chạ y tiếp sứ c", cầ n có tín gậ y. Nếu khô ng có tín gậ y, đủ tiêu chuẩ n
để HS dù ng trong tậ p luyện, GV cầ n hướ ng dẫ n và yêu cầ u HS tự là m tín gậ y. Cầ n có số tín gậ y
bà ng 1/2 sô ' HS củ a lớ p. Tín gâ y có thể là m bằ ng mộ t ố ng tre hoặ c nứ a hoặ c gỗ hoặ c ố ng bằ ng
kim loạ i nhẹ dà i 28 - 30cm" Mặ t cắ t ngang củ a tín gậ y có hình trò n, chu vi khoả ng 10 - 12cm.
Tín gậ y tự là m, khô ng nên quá nặ ng, nhưng cũ ng khô ng quá nhẹ (Luậ t thi đấ u khô ng cho phép
gậ y nhẹ dướ i 50g). Tín gậ y phả i nhẩ n (nhẩ t là 2 đầ u gậ y) để khô ng là m rá ch hoặ c đau tay khi sử
dụ ng.
HS cũ ng cầ n là m "vậ t bá o hiệu" riêng (trá nh nhầ m lã n) đổ đặ t tạ i vị trí cầ n thiết giú p xuấ t
phá t đú ng lú c. Kích cỡ củ a vậ t nà y có thể nhỏ hơn bao diêm, có mà u sắ c để dễ nhậ n biết, dể ở
vạ ch ngă n cá ch 2 ô chạ y, đả m bả o khô ng gâ y nguy hiểm cho ngườ i chạ y.

3. Tạo thiết bị tập luyện bóng chuyến


- Là m tú i lướ i hoặ c dâ y để treo bó ng khi tậ p phá t bó ng.
“ Là m dâ y că ng tạ m qua hai cộ t để thay lướ i khi thiếu sâ n tậ p luyện.
- Kẻ sâ n theo 6 ô dể HS dể hiểu, dễ nhớ cá c vị trí trên sâ n.

4. Một số hướng dãn cho HS tự tập sức bến


Để phá t triển đượ c sứ c bền cho HS, khô ng thể chỉ dự a và o số buổ i tậ p ít ỏ i đượ c xếp trong
chương trình nô i khoá . Do vậ y GV phả i chú ý hướ ng dẫ n cho HS tự tậ p thèm ở nhà .
Trong cá c nộ i dung củ a mô n Thể dụ c, tậ p chạ y bền là dễ nhấ t, vì chạ y bền hầ u như khô ng
đò ì hỏ i đặ c biệt gì về cơ sở vậ t chấ t và trang thiết bị kĩ thuậ t chỉ cầ n thờ i gian và tinh thầ n tậ p
luyện tố t là dượ c.
- Địa điểm lập : Có thể lậ p chạ y bền ở bấ t kì đâ u vớ i bấ t kì loạ i dườ ng nà o. Đườ ng tố t thì
nên chạ y nhanh, đườ ng xấ u, mấ p mô thì chạ y chậ m vừ a nhìn đườ ng vừ a chạ y trá nh vấ p ngã
hoặ c là m dau châ n,... Nếu khô ng có chỗ rộ ng, thoá ng vầ n có thể tậ p chạ y tạ i chỗ bằ ng thả m quay
(bà n chạ y). Khi tậ p chay tạ i chẻ, có thể kết hợ p đá nh tay hoặ c khô ng đá nh tay. Nếu chạ y lạ i chỗ
nên tậ p chạ y nâ ng cao đù i hoặ c hai tay chố ng tườ ng (hoặ c chố ng và o câ y, và o cộ t, và o bà n,...) để
giữ thă ng bằ ng.
Nên tậ p chạ y ở nơi có khô ng khí trong là nh, thoá ng gió .

22
6
- Thời điểm tập : Thờ i điểm để tậ p chạ y bền cũ ng khô ng có mộ t yêu cầ u cứ ng nhắ c nà o.
Ta có thể tậ p bấ t kì lú c nà o củ a ngà y (kể cả ban đêm). Tuy nhiên, vớ i điều kiện số ng và họ c tậ p
củ a HS ỉớ p 11, mỗ i ngà y nên tự tậ p chạ y bèn 1 lầ n và o 1 trong 2 thờ i điểm sau : Buổ i sá ng, sau
giờ tậ p thể dụ c vệ sinh buổ i sá ng ; buổ i chiểu, sau mộ t ngà y họ c tậ p, là m việc, trướ c giờ ă n tố i.
- Thời gian của mồi buổi tập : Khô ng kê’ thờ i gian khở i dộ ng và hổ i tĩnh, nếu chạ y liên tụ c,
mỗ i buổ i tậ p cầ n kéo dà i 5 phú t trờ lên. Nếu kết hợ p tậ p cá c nộ i dung kì thuậ t củ a cá c mỏ n thể
thao khá c hoặ c tậ p phá t triển cá c tố chấ t thể lự c khá c, mỗ i buổ i tậ p nên kéo dà ì từ 20 đến 30
phú t. Trong trườ ng hợ p nà y. phầ n chạ y bền để cuố i cù ng.
- Nếu HS thự c hiện chế độ tậ p thêm hằ ng ngà y, khô ng nhấ t thiết hô m nà o cũ ng có chạ y
bền, mà theo chu kì cá ch 1 ngà y hoặ c cá ch 2 ngà y mớ i có I lẩ n tậ p nộ i dung đó .
- Khi đã có thó i quen tậ p thườ ng xuyên, nhữ ng buổ i tậ p chạ y bền nên iru tiên về thờ i
gian để chạ y liên tụ c trong thờ i gian dà i hơn và vượ t mộ t cự li dà i (1500m trở lên). Nhữ ng buổ i
tậ p chạ y bền là phụ thì chỉ cầ n chạ y dướ i 1000m nhưng chú ý chạ y vớ i tố c độ trên trung bình
(so vớ i khả nă ng củ a bả n thâ n HS).
- Khi tự lậ p HS cầ n tạ o thó i quen ghi chép kết quả đã tậ p : Cự li, tớ c độ chạ y, cá m giá c chủ
quan ; theo dõ i sự tiến bộ về thà nh tích. Nén xá c định cá c cự li theo cá c mố c tự nhiên (câ y, cộ t
điện, chỗ ngoặ t, đỉnh dố c,...) thỉnh thoả ng chạ y có theo dõ i thờ i gian để lượ ng sứ c mình. Cũ ng
nên khuyên HS xá c định độ dà i, lẩ n sô ' bướ c trung bình hiện tạ i để định ra mứ c phấ n đấ u trong
tương lai.
- Tậ p chạ y bển có thể tậ p cá nhâ n, nhưng nên tậ p có bạ n (mộ t hoặ c nhiều nếu có điều
kiện), việc tạ p luyện sẽ hưng phấ n hơn, dề thà nh nền nếp hơn.

2
2
7
TÀI LIỆU THAM KHÀO

1. Hướng dẫn giảng dạy TDTT trường phổ thông cấp 3, NXB TDTT, 1977.

2. A.N.MACAROV, Điền kinh, NXBGD, M, 1977, (Tiếng Nga).

3. Đinh Can, Kĩ thuật bóng rổ, NXB TDTT, 1978.

4. G. LEVIN, Bơi lội với tuổi thơ, Dịch, NXB TDTT, 1978.

5. N. ROGANXKI - E.G.DEGEN, Nêu em muôn đá bóng giỏi, Dịch, NXB TDTT, 1986.

6. Đỗ Mộ ng Long - Đinh Can, Những bãi tập kĩ chiến thuật bóng rổ, NXB TDTL 1982.

7. Lê Vă n Lẫ m - Trầ n Đổ ng Lâ m - Phạ m Trọ ng Thanh - Phạ m Quang, Thể dục 11, NXBGD,
1991.

8. Lê Vă n Lẫ m (Chủ biên) - Trầ n Đổ ng Lâ m - Nguyễn Kim Minh - Trương


Anh Tuấ n - Phan Thị Thanh Tâ m, Thể dục J J (Tà i liệu giá o khoa thự c nghiệm dù ng cho
GV), NXBGD, 1994.

9. Lê Vă n Lâ m - Trầ n Đổ ng Lâ m - Phạ m Trọ ng Thanh - Phạ m Quang, Thể dục 12, NXBGD,
1992,

10. Đỗ Chỉ - Nguyễn Hiển, Em tập đá cầu, NXB TDTT, 1994.

11.Bơi lội (Sá ch dịch từ tà i liệu củ a Hộ i đồ ng biên soạ n SGK nướ c CHND Trung Hoa), NXB
TDTT, 1996.

12. Trầ n Đồ ng Lâ m - Nguyễn Thê' Xuâ n, Chạy cự li ngắn, NXBGD, 1998.

13.Nguyên Kim Minh - Nguyễn Thế Xuâ n, Chạy tiếp sức, cự li trung bình, cự li dài, việt dã,
NXBGD, 1998.

14.Trầ n Phú c Phong - Nguyên Thị Hạ nh Phú c, Thể dục nhịp điệu và thể dục đồng diễn,
NXBGD, 1998.

15. Hoà i Sơn - Duy Ly, Bóng đá sán nhỏ, NXB TDTT, 1998.

16. Nguyền Ngọ c Mỹ, Giáo trình kĩ thuật bóng đá, NXB TDTT, 1999.

22
8
17. Bơi lội (sá ch giá o khoa dù ng cho sinh viên cá c trườ ng chuyên TDTT), NXB TDTT,
2000.

18. Nguyễn Vă n Trạ ch - Nguyễn Đứ c Thuậ n, Phương pháp dạy bơi ban đầu cho trẻ thơ,
NXB TDTT, 2000.

19. Luật Bơi, NXB TDTT, 2001.

20. Giáo trình bóng rổ, Trườ ng CĐSPTD TW2, Bộ Giá o dụ c và Đà o tạ o.


NXB TDTT, 2002. ■

21. Luật Bóng rổ, NXB TDTT, 2001.

22. Luật Bóng đá, NXB TDTT, 2001.

23. Lỉíậ r Đá cầu, NXB TDTT, 2004.

24. Luật Điền kinh, NXB TDTT, 2005.

25. Luật Bóng chuyền, NXB TDTT, 2006.

26. Vũ Đứ c Thu (Tổ ng Chủ biên) - Trầ n Dự - Vũ Bích Huệ - Trầ n Đồ ng Lâ m - Nguyên Kim
Minh - Hồ Đắ c Sơn - Vũ Thị Thư - Trâ n Van Vinh, Thể dục 10, NXBGD, 2006.

2
2
9
MỤC LỤC

Phấn một
MỘT SỚ VẤN ĐẼ CHUNG

I - Vị trí, mục tiêu môn học Thểdục ở Trung học phỏ thông 3
II - Yêu cầu và nôi dung chươngtrình môn họcThể dụclớp 11 4
A - YỂ U cầu 4
B - Nôi dung 5
III - Một SỐ điểm cần chú ý về phương pháp dạy học và sử dụng sách 9

Phần hai
MỤC ĐÍCH, YÊU CẮU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÀNG DẠY

Chuông I. Nguyên tắc vìra súc và nguyên tác hệ thống trong tập luyện thể dục thể thao
I-Mục tiêu 15
II - Nội dung và yêu cầu 15
III - Phương pháp giảng dạy 20
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 21
Chuông II. Thể dục
Bài Thê dục phát triển chung (Liên hoàn 50 động tác dành cho nam) 22
I - Mục tiêu 22
II - Nội dung 22
III - Phương pháp giảng dạy 26
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 28
Bài Thể dục nhịp điệu (dành cho nữ) 30
I - Mục tiêu 30
II - Nội dung 30
III - Phương pháp giảng dạy 37
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 39
Chuông III. Chay tiếp súc
I - Mục tiéu 43
II - Nội dung 43

23
0
III - Phương pháp giảng dạy 54
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 57
Chuông IV. Chạy bển
I - Mục tiêu 60
II - Nội dưng 60
III - Phương pháp giảng dạy 67
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 71
Chuông V. Nhày xa
I - Mục tiêu 73
II - Nội dung 73
III - Phương pháp giảng dạy 78
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 81
Chuông VI. Nháy cao
I - Mục tiêu 83
II - Nội dung 83
III - Phương pháp giảng dạy 87
IV - Kế hoạch dạy học và kiếm tra, cho điểm 89
Chuông VII. Đá cáu
I - Mục liêu 92
II - Nội dung 92
III - Phương pháp giảng dạy 101
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 103
Chuông VIII. Cáu lông
I - Mục tiêu 106
II - Nội dung 106
III - Phương pháp giảng dạy 116
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 118
Chương IX. Môn thể thao tự chọn
A - Bóng chuyền
I-Mục tiêu 121
II - Nội dung 121
III - Phương pháp giảng dạy 133
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 134
B - Bóng dá
I - Mục tiêu 136
II - Nội dung 137

2
3
1
III - Phương pháp giảng dạy 143
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 145
c - Bóng rổ
I-Mục tiêu 147
II - Nội dung 148
III - Phương pháp giảng dạy 157
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 167
D-Bơì
Phương án I : Dạy bơi ếch
I - Mục tiêu 170
II - Nội dưng 170
III - Phương pháp giảng dạy 179
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 182
Phương án 2 : Dạy bơi trườn sấp
I-Mục tiêu 184
II - Nội dung 184
III - Phương pháp giảng dạy 192
IV - Kẽ hoạch dạy học và kiểm tra, cho điểm 194
E - Đẩy tạ
I - Mục tiêu 195
II - Nội dung 196
III - Phương pháp giảng dạy 205
IV - Kế hoạch dạy học và kiểm tra, cho điềm 208

Phần ba
PHỤ LỤC
I - Tiêu chuẩn rèn luyện thân thể (áp dụng cho HS THPT) 210
n - Danh mục cơ sở vật chất, tài liệu và thiết bị đổ dùng dạy học 210
III - Một sô' bài tập rèn luyện thể hừih dùng cho học sinh tập luyện ngoài giờ
211
IV - Tự tạo thiết bị dạy học 214

Tài liệu tham khảo 219

23
2
Chịu trách nhiệm xuất bàn : Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI
Phó Tổng Giám dốc kiêm Tổng biẾn tâp NGUYÊN QUÝ THAO

PHẠM VĨNH THÔNG


Biên tập nội dung :
NGUYỀN MY LÊ

Biên tập kĩ thuật :


NGUYỄN NAM THÀNH
Trình bày bìa : NGUYỄN MẠNH HÙNG
Minh hoạ : NGUYỄN XUÂN HIỂN
Sủa bàn in : PHÒNG SỬA BẢN IN (NXB GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI)
Chê bàn ; PHÒNG CHẾ BÁN (NXB GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI)

THỂ DỤC 11
SÁCH GIAO VIÊN
Mã số: KG103m7

In 10.000 cuốn, khổ 17 X 24 cm. In tại Xí nghiệp in Hổ Văn Tẩu, 1228 Nguyễn Trung
Trực, thành phô' Rạch Giá - Kiên Giang.
SỐ in: 07 Sô' xuất bản : 692-2006/CXB/572-1530/GD
In xong và nộp lưu chiểu tháng 6 năm 2007

You might also like