You are on page 1of 42

Câu 1.

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã
hội loài người, trải qua các hình thức cộng động người từ thấp cho đến cao, bao gồm:
*a. Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc
b. Thị tộc, bộ tộc, bộ lạc, dân tộc
c. Thị tộc, bộ tộc, dân tộc
d. Thị tộc, bộ là, dân tộc

Câu 2. Hình thức cộng đồng người nào ra đời trước cộng đồng dân tộc:
*a. Thị tộc
b. Huyết tộc
c. Thân tộc
d. Trưởng tộc

Câu 3. Thị tộc là hình thức cộng đồng người xuất hiện trong thời đại nào:
*a. Công xã nguyên thủy
b. Chiếm hữu nô lệ
c. Phong kiến
d. Tư bản chủ nghĩa

Câu 4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân tộc được hiểu theo bao nhiêu nghĩa cơ
bản:
a. Một
*b. Hai
c. Ba
d. Bốn

Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, ở các nước phương Tây dân tộc xuất hiện
khi nào:
a. Khi phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ hình thành và thay thế dần trong xã hội cộng sản
chủ nghĩa.
*b. Khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được xác lập thay thế phương thức sản xuất
phong kiến.
c. Khi phương thức sản xuất phong kiến được xác lập thay thế phương thức chiếm hữu nô lệ.
d. Khi chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa để quốc

Câu 6. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, ở các nước phương Đông dân tộc được hình
thành trên cơ sở:
a. Một nền văn hóa, một tâm lý dân tộc và cộng đồng kinh tế đã phát triển mạnh.
b. Một nền văn hóa, một tâm lý đã phát triển từ rất lâu đời tuy nền kinh tế còn hạn chế và ở trạng
thái phân tán.
*c. Một nền văn hóa, một tâm lý dân tộc đã phát triển tương đối chín muồi và cộng đồng kinh tế
tuy đã đạt tới một mức độ nhất định song nhìn chung còn kém phát triển và ở trạng thái phân tán.
d. Xuất phát từ những giá trị truyền thống và nét văn hóa đặc trưng của dân tộc.

Câu 7. Dân tộc hay quốc gia dân tộc là:


a. Là cộng đồng kinh tế - chính trị
b. Là cộng đồng kinh tế - xã hội
*c. Là cộng đồng nhân dân của một quốc gia.
d. Là cộng đồng chính trị - xã hội.

Câu 8. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân
tộc – tộc người được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản:
a. Hai
b. Ba
c. Bốn
*d. Năm

Câu 9. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân
tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
*a. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
b. Cộng đồng về ngôn ngữ
c. Cộng đồng về văn hóa
d. Ý thức tự giác tộc người.

Câu 10. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia - dân tộc và dân
tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
a. Tiêu chí phân biệt dân tộc.
b. Văn hóa vật thể và phi vật thể
*c. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
d. Ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của mỗi dân tộc.

Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia -dân tộc và dân
tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
a. Có sự quản lý của một chính đảng
*b. Có sự quản lý của một nhà nước
c. Sự lãnh đạo của một giai cấp
d. Bản chất của giai cấp cụ thể trong xã hội.

Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia -dân tộc và dân
tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
a. Cộng đồng về ngôn ngữ
b. Cộng đồng về văn hóa
*c. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
d. Ý thức tự giác tộc người.

Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để phân biệt giữa quốc gia -dân tộc và dân
tộc – tộc người được xác định bởi đặc trưng cơ bản nào sau đây:
a. Cộng đồng về ngôn ngữ
b. Cộng đồng về văn hóa
*c. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
d. Ý thức tự giác tộc người.

Câu 14. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa quốc gia – dân tộc và dân tộc
– tộc người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
b. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
c. Có sự quản lý của một nhà nước
*d. Ý thức tự giác tộc người.

Câu 15. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa quốc gia - dântộc và dân tộc
– tộc người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
b. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
c. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
*d. Cộng đồng về văn hóa

Câu 16. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa quốc gia – dân tộc và dân tộc
– tộc người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
b. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
c. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
*d. Cộng đồng về ngôn ngữ

Câu 17. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin để phân biệt giữa dân tộc –tộc người và
quốc gia - dân tộc được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản:
a. Hai
*b. Ba
c. Bốn
d. Năm
Câu 18. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin để phân biệt giữa dân tộc –tộc người và
quốc gia - dân tộc được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản nào sau đây:
*a. Cộng đồng về ngôn ngữ
b. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
c. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
d. Có ngôn ngữ chung của quốc gia

Câu 19. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin để phân biệt giữa dân tộc –tộc người và
quốc gia - dân tộc được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản nào sau đây:
a. Địa bàn sinh tồn và phát triển của một dân tộc.
*b. Ý thức tự giác tộc người.
c. Cở sở kinh tế của xã hội
d. Cơ sở văn hóa xã hội của dân tộc.

Câu 20. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin để phân biệt giữa dân tộc –tộc người và
quốc gia - dân tộc được xác định bởi bao nhiêu đặc trưng cơ bản nào sau đây:
a. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.
b. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
*c. Cộng đồng về văn hóa
d. Có ngôn ngữ chung của quốc gia

Câu 21. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc
gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Cộng đồng về văn hóa
b. Ý thức tự giác tộc người.
c. Cộng đồng về ngôn ngữ
*d. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.

Câu 22. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc
gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Cộng đồng về văn hóa
b. Ý thức tự giác tộc người.
c. Cộng đồng về ngôn ngữ
*d. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.

Câu 23. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc
gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Cộng đồng về văn hóa
b. Ý thức tự giác tộc người.
c. Cộng đồng về ngôn ngữ
*d. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.

Câu 24. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc
gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Cộng đồng về văn hóa
b. Ý thức tự giác tộc người.
c. Cộng đồng về ngôn ngữ
*d. Có ngôn ngữ chung của quốc gia

Câu 25. Chọn câu SAI, đâu là nội dung đặc trưng để phân biệt giữa dân tộc – tộc người và quốc
gia - dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
a. Cộng đồng về văn hóa
b. Ý thức tự giác tộc người.
c. Cộng đồng về ngôn ngữ
*d. Có sự quản lý của một nhà nước

Câu 26. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt
giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, đặc trưng nào là quan trọng nhất:
a. Có sự quản lý của một nhà nước
b. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
*c. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
d. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.

Câu 27. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt
giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, đặc trưng là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành
viên của dân tộc, tạo nền tảng vững chắc của dân tộc.
a. Có sự quản lý của một nhà nước
b. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
*c. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
d. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.

Câu 28. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt
giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, nội dung có lãnh thổ chung ổn định và không bị
chia cắt, đã xác định lãnh thổ bao gồm:
*a. Là vùng đất, vùng biển, hải đảo, vùng trời thuộc chủ quyền của các quốc gia dân tộc và
thường được thể chế hóa thành luật pháp quốc gia và luật phát quốc tế.
b. Là vùng đất, vùng biển, hải đảo, vùng trời thuộc chủ quyền của các quốc gia dân tộc và được
luật pháp quốc tế công nhận.
c. Là vùng đất, vùng biển, hải đảo, vùng trời thuộc chủ quyền của các quốc gia dân tộc và thường
được thể chế hóa thành luật pháp quốc gia.
d. Là vùng đất, vùng trời thuộc chủ quyền của các quốc gia dân tộc và thường được thể chế hóa
thành luật pháp quốc gia và luật phát quốc tế.

Câu 29. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt
giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, nội dung có sự quản lý của một nhà nước, nhà
nước đó là:
a. Nhà nước – chủ nghĩa xã hội
*b. Nhà nước – dân tộc độc lập
c. Nhà nước – tư bản chủ nghĩa
d. Nhà nước – cộng sản chủ nghĩa
Câu 30. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt
giữa quốc gia - dân tộc và dân tộc – tộc người, nội dung có ngôn ngữ chung của quốc gia, ngôn
ngữ bao gồm:
a. Ngôn ngữ nói hoặc ngôn ngữ viết.
*b. Cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
c. Ngôn ngữ nói, viết và ngôn ngữ hình thể
d. Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.

Câu 31. Dân tộc – tộc người là:


*a. Cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử.
b. Cộng đồng người được được tách ra từ quốc gia dân tộc.
c. Là một cộng đồng người của một quốc gia dân tộc.
d. Là một cộng đồng người ổn định trong một quốc gia.

Câu 32. Trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt dân tộc – tộc người và quốc gia - dân tộc, đặc
trưng nào là tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn đề luôn được các dân
tộc coi trọng gìn giữ:
a. Cộng đồng về ngôn ngữ
b. Cộng đồng về văn hóa
*c. Ý thức tự giác tộc người
d. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.

Câu 33. Trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt dân tộc – tộc người và quốc gia -dân tộc, đặc
trưng nào là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người:
a. Cộng đồng về ngôn ngữ
b. Cộng đồng về văn hóa
*c. Ý thức tự giác tộc người
d. Có lãnh thổ chung ổn định và không bị chia cắt.
Câu 34. Trong các đặc trưng cơ bản để phân biệt dân tộc – tộc người và quốc gia -dân tộc, đặc
trưng nào có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người:
a. Cộng đồng về ngôn ngữ
b. Cộng đồng về văn hóa
*c. Ý thức tự giác tộc người
d. Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc.

Câu 35. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, trong một quốc gia có nhiều tộc người,
người ta căn cứ vào đâu để phần thành tộc người đa số và tộc người thiểu số:
*a. Số lượng của mỗi cộng đồng.
b. Trình độ kinh tế của mỗi cộng đồng.
c. Trình độ văn hóa của mỗi cộng đồng
d. Diện tích vùng đất cộng đồng người đó đang cư trú.

Câu 36. Trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, sự phát triển của dân tộc phát triển theo những
xu hướng:
a. Xu hướng bình đẳng và đoàn kết các dân tộc.
*b. Xu hướng độc lập dân tộc và liên hiệp dân tộc
c. Xu hướng tôn trọng lợi ích của tất cả các dân tộc
d. Xu hướng đáp ứng mọi nhu cầu của dân tộc

Câu 37. Khi nghiên cứu vấn đề dân tộc, ai đã phát hiện ra hai xu hướng khách quan trong sự phát
triển quan hệ dân tộc:
a. C. Mác
b. Ph. Ăngghen
c. Hồ Chí Minh
*d. V. I. Lênin

Câu 38. Khi nghiên cứu vấn đề dân tộc, V. I. Lênin đã phát hiện ra mấy xu hướng khách quan
trong sự phát triển quan hệ dân tộc:
*a. Hai
b. Ba
c. Bốn
d. Sáu

Câu 39. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là một trong những xu hướng phát
triển quan hệ dân tộc ở các nội dung sau:
a. Có quyền tự quyết.
b. Có quyền bình đẳng.
*c. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập.
d. Có quyền đấu tranh để xóa bỏ áp bức bất công bóc lột

Câu 40. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là một trong những xu hướng phát
triển quan hệ dân tộc ở các nội dung sau:
a. Có quyền tự quyết.
b. Có quyền bình đẳng.
*c. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau.
d. Có quyền đấu tranh để xóa bỏ áp bức bất công bóc lột

Câu 41. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguyên nhân nào dẫn đến việc cộng đồng
dân cứ muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập:
a. Do sự giai cấp công nhân ở các dân tộc không chịu được sự áp bức bóc lột của giai câp tư sản.
*b. Do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình.
c. Do sự mâu thuẫn trong xã hội ngày càng gay gắt giữa các giai cấp trong lòng xã hội.
d. Do phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân trưởng thành đủ khả năng lãnh đạo phong trào
cách mạng.

Câu 42. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, xu hướng cộng đồng dân cứ muốn tách ra
để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập, được thể hiện rõ nét ở:
a. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước chuyển từ giai đoạn tự phát đến tự
giác.
b. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước có tổ chức lãnh đạo cách mạng.
*c. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc muốn
thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân, đế quốc.
d. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân được tổ chức và tập hợp lực lượng một cách cơ
bản.

Câu 43. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, một trong những nguyên nhân dẫn đến việc
các dân tộc trong từng quốc gia, các dân tộc ở nhiều quốc gia liên hiệp lại với nhau:
*a. Chủ nghĩa tư bản đã phát triển thành chủ nghĩa đế quốc đi bóc lột thuộc địa.
b. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh về khoa học và công nghệ.
c. Chủ nghĩa tư bản đã nắm toàn bộ chính quyền nhà nước.
d. Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội mâu thuẫn không thể giải quyết được dẫn đến đấu tranh
quyết liệt.

Câu 44. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, một trong những nguyên nhân dẫn đến việc
các dân tộc trong từng quốc gia, các dân tộc ở nhiều quốc gia liên hiệp lại với nhau:
a. Chủ nghĩa tư bản đã nắm toàn bộ chính quyền nhà nước.
*b. Sự phát triển lực lượng sản xuất, của khoa học công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hóa
trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
c. Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội mâu thuẫn không thể giải quyết được dẫn đến đấu tranh
quyết liệt.
d. Mâu thuẫn trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt, tình trạng phân hóa giàu
nghèo ngày càng rõ rệt.

Câu 45. Khi nghiên cứu việc giải quyết vấn đề dân tộc trong những năm đầu của thế kỷ XX, ai
đã khái quát Cương lĩnh dân tộc:
a. C. Mác
b. Ph. Ăngghen
*c. V. I. Lênin
d. Hồ Chí Minh
Câu 46. Khi nghiên cứu việc giải quyết vấn đề dân tộc trong những năm đầu của thế kỷ XX, V. I.
Lênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc, Cưỡng lĩnh gồm có mấy nội dung cơ bản:
a. Hai
*b. Ba
c. Bốn
d. Năm

Câu 47. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào là một trong những nội dung cơ bản của Cương
lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
a. Các dân tộc hoàn toàn tự do.
*b. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
c. Các dân tộc – tộc người thoải mái tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập.
d. Các dân tộc hoàn toàn đều được đối xử công bằng.

Câu 48. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào là một trong những nội dung cơ bản của Cương
lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
a. Các dân tộc có quyền tự chủ.
b. Các dân tộc có quyền dân chủ.
c. Các dân tộc hoàn toàn tự do.
*d. Các dân tộc được quyền tự quyết.

Câu 49. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào là một trong những nội dung cơ bản của Cương
lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
*a. Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc lại
b. Các dân tộc có ngôn ngữ chung của quốc gia
c. Các dân tộc có điểm chúng về cộng đồng về ngôn ngữ
d. Các dân tộc có chúng nền văn hóa.
Câu 50. Trong Cương lĩnh dân tộc của V.I. Lênin ở nội dung các dân tộc hoàn toàn bình đẳng,
ông đã khẳng định:
*a. Là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của một dân tộc.
b. Là quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc khác nhau.
c. Là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát
triển cao hay thấp.
d. Là quyền bình đẳng, tự chủ, độc lập và tự quyết của mỗi quốc gia, không phân biệt lớn hay
nhỏ.

Câu 51. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân
tộc, cần phải:
a. Giải quyết triệt để sự phân biệt chúng tộc của các nước phát triển đối với những nước đang
phát triển.
b. Giải quyết tình trạng chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất của giai cấp cầm quyền.
*c. Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, trên cơ sở đó xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc; đấu tranh
chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
d. Giải quyết và có chính sách hợp lý xóa bỏ tình trạng phân hóa giàu nghèo trong xã hội tư bản
chủ nghĩa.

Câu 52. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền bình đẳng của các dân tộc là:
*a. Cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa
các dân tộc.
b. Cơ sở để giải quyết sự phân biệt chúng tộc của các nước phát triển đối với những nước đang
phát triển.
c. Cơ sở giải quyết tình trạng chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất của giai cấp cầm quyền.
d. Cơ sở để đề ra chính sách hợp lý xóa bỏ tình trạng phân hóa giàu nghèo trong xã hội tư bản
chủ nghĩa.

Câu 53. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền các dân tộc
được quyền tự quyết là:
a. Quyền tự do phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia - dân tộc.
b. Quyền tự do phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của quốc gia - dân tộc.
c. Quyền tự do phát triển kinh tế - quyền xây dựng và phát triển con người của quốc gia.
*d. Quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc của mình, quyền tự lựa chọn
chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.

Câu 54. Trong Cương lĩnh dân tộc của V.I. Lênin ở nội dung các dân tộc được quyền tự quyết,
ông đặc biệt chú trọng đến nội dung:
a. Quyền tự chủ của một dân tộc
b. Quyền tự quyết của một dân tộc
c. Quyền tự quyết các dân tộc bị áp bức
*d. Quyền tự quyết của các dân tộc bị áp bức, các dân tộc phụ thuộc.

Câu 55. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc phản
ánh sự thống nhất giữa:
*a. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
b. Giải phóng con người
c. Giải phóng xã hội
d. Giải phóng đất nước.

Câu 56. Chọn đáp án đúng nhất, cơ sở vững để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc
các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
theo Cương lĩnh dân tộc:
a. Liên hiệp công nhân các dân tộc
b. Đoàn kết công nhân của các dân tộc trên thế giới
*c. Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc
d. Đoán kết, gắn bó, quan hệ hữu nghị với các dân tộc

Câu 57. Cơ sở lý luận để hình thành Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác –Lênin là:
a. Quan điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và đấu tranh giải
phóng dân tộc; mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào giải phóng dân tộc.
*b. Quan điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai
cấp; mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào giải phóng dân tộc.
c. Quan điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề giai cấp và đấu tranh giai
cấp; mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào giải phóng dân tộc.
d. Quan điểm của C. Mác – Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa vấn đề xã hội chủ nghĩa và cách
mạng xã hội chủ nghĩa; mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 58. Chọn đáp án đúng nhất, cơ sở thực tiễn để hình thành Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa
Mác – Lênin là:
a. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở Nga.
b. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Pháp, đặc biệt là sự ra đời của Công xã Pari.
*c. Phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX, thực tiễn phong trào cách mạng của nước Nga
nửa cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX.
d. Phong trào đấu tranh của công nhân ở Chicago – Mỹ.

Câu 59. Chỉ ra luận điểm SAI:


a. “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” là nội dung quan trọng nhất trong Cương lĩnh dân tộc
của chủ nghĩa Mác – Lênin, bởi nó là giải pháp hữu hiệu để thực hiện quyền bình đẳng và quyền
tự quyết dân tộc.
*b. “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” là nội dung quan trọng nhất trong Cương lĩnh dân
tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin, bởi nó là hạt nhân đoàn kết lực lượng cách mạng trong đấu
tranh, chống áp bức bóc lột.
c. “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” là nội dung quan trọng nhất trong Cương lĩnh dân tộc
của chủ nghĩa Mác – Lênin, bởi nó thể hiện rõ lập trường của giai cấp công nhân trong giải quyết
quan hệ dân tộc.
d. “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” là nội dung quan trọng nhất trong Cương lĩnh dân tộc
của chủ nghĩa Mác – Lênin, bởi nó thể hiện xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa trong vấn đề dân
tộc

Câu 60. Theo quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh, con đường để đấu tranh cho độc lập, tự do,
chủ quyền của dân tộc Việt Nam là:
a. Các mạng phong kiến
b. Cách mạng dân chủ tư sản
*c. Cách mạng vô sản
d. Cách mạng liên tục
Câu 61. Điền vào chỗ trống, “Dân tộc là một hình thức cộng đồng người ổn định, bền vững hợp
thành nhân dân của 1 quốc gia, có lãnh thổ chung, có nền kinh tế………, quốc ngữ chung, có
truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh chung hình thành trong quá trình dựng nước và giữ
nước dưới sự ……..của nhà nước”:
*a. Thống nhất - quản lý
b. Đa dạng – lãnh đạo
c. Phát triển – chỉ đạo
d. Chung – điều hành

Câu 62. Điền vào chỗ trống, “Dân tộc là một hình thức cộng đồng người ổn định, bền vững hợp
thành nhân dân của 1 quốc gia, có lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung, có
truyền thống………., truyền thống đấu tranh chung hình thành trong quá trình dựng nước và giữ
nước dưới sự ………..của nhà nước”:
a. Văn minh – điều hành
*b. Văn hóa - quản lý
c. Văn hiến – chỉ đạo
d. Văn hóa – lãnh đạo

Câu 63. Chọn đáp án SAI, đâu là nội dung cơ bản của Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác –
Lênin:
a. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
b. Các dân tộc được quyền tự quyết
c. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
*d. Các dân tộc hoàn toàn tự do

Câu 64. Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, hiện nay Đảng và Nhà nước ta xác định có bao
nhiêu đặc điểm nổi bật:
a. Hai
b. Bốn
*c. Sáu
d. Tám

Câu 65. Chọn đáp án đúng, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
a. Mỗi dân tộc đều có chế độ chính trị riêng.
b. Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng
*c. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
d. Mỗi dân tộc đều có lãnh thổ riêng

Câu 66. Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, được cấu thành bởi có bao nhiêu dân tộc anh
em:
a. 52
b. 53
*c. 54
d. 60

Câu 67. Đặc điểm nào sau đây đã tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn
nhau, mở rộng giao lưu giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam:
a. Có sự chênh lệnh về số dân giữa các tộc người
*b. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
c. Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
d. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của nền văn
hóa Việt Nam thống nhất.

Câu 68. Đặc điểm nào sau đây, dễ làm nảy sinh những mẫu thuẫn, tạo kẻ hở cho các thế lực thù
địch lợi dụng vấn đề dân tộc phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của đất nước.
a. Có sự chênh lệnh về số dân giữa các tộc người
*b. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
c. Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
d. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
Câu 69. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
*a. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
b. Đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược của Việt Nam
c. Các dân tộc Việt Nam bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau
d. Dân tộc Việt Nam luôn yêu thương với nhau

Câu 70. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
*a. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
b. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ ở khắp nơi trên lãnh thổ Việt Nam
c. Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng
d. Mỗi dân tộc đều có lãnh thổ riêng

Câu 71. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
a. Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển đồng đều
b. Các dân tộc Việt Nam về cơ bản có trình độ ngang nhau
*c. Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều
d. Các dân tộc Việt Nam có bản sắc và trình độ không giống nhau

Câu 72. Đảng ta đã xác định, muốn thực hiện bình đẳng dân tộc để giải quyết tốt tình trạng các
dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều nhau, chúng ta cần phải:
a. Giảm liên tục, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã
hội.
b. Giảm nhanh tối đa, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa,
xã hội.
c. Từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về chính trị, đời sống,
xã hội.
*d. Từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa,
xã hội.

Câu 72. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
*a. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết găn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc –
quốc gia thống nhất.
b. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – tộc
người thống nhất.
c. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bổ ở khắp nơi trên lãnh thổ Việt Nam.
d. Mỗi dân tộc đều có nhà nước riêng.

Câu 73. Đặc trưng các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng
đồng dân tộc – quốc gia thống nhất, được hình thành là do:
a. Do Việt Nam có nhiều dân tộc cùng nhau sinh sống trên cùng một lãnh thổ
b. Do các dân tộc có điều kiện sống và phát triển không giống nhau.
c. Yêu cầu của quá trình cải biến xã hội và nhu cầu cần phải kết dính, hợp tác để cùng đấu tranh
chống ngoại xâm.
*d. Yêu cầu của quá trình cải biến tự nhiên và nhu cầu cần phải hợp sức, hợp quần để cùng đấu
tranh chống ngoại xâm.

Câu 74. Điền vào chỗ trống “Đoàn kết dân tộc trở thành truyền thống quý báu của các dân tộc ở
Việt Nam, là một trong những nguyên nhân và …….quyết định mọi thắng lợi của dân tộc trong
các giai đoạn…….; đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược để giành độc lập thống nhất Tổ quốc”:
*a. Động lực - lịch sử
b. Hiệu quả - xã hội
c. Mục tiêu – phát triển
d. Động lực – xã hội

Câu 75. Chọn đáp án đúng nhất, nội dung nào sau đây là đặc điểm của dân tộc Việt Nam:
a. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo.
*b. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn
hóa Việt Nam thống nhất.
c. Các dân tộc Việt Nam về cơ bản có trình độ nhận thức ngang nhau.
d. Các dân tộc Việt Nam có bản sắc và trình độ phát triển như nhau.
Câu 76. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, trong văn hóa của mỗi dân tộc đều có những sắc
thái độc đáo riêng, góp phần làm cho nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng, sự thống
nhất đó, suy cho cùng là bởi:
a. Các dân tộc đều có chung sự phát triển về kinh tế, có ý thức tự giác dân tộc.
b. Các dân tộc đều có chung cộng đồng về văn hóa và ngôn ngữ.
c. Các dân tộc đều có chung lịch sử dựng nước và giữ nước, có ý thức tự cường và niềm tin hãnh
diện dân tộc riêng biệt.
*d. Các dân tộc đều có chung lịch sử dựng nước và giữ nước, đều sớm hình thành ý thức về một
quốc gia độc lập, thống nhất.

Câu 77. Khi xem xét về vấn đề dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc, Đảng ta khẳng định “Đoàn
kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta. Tiếp tục hoàn thiện
cơ chế chính sách, bảo đảm các dân tộc bình đẳng, tôn trọng, đoàn kết giải quyết hài hòa quan hệ
các dân tộc, giúp nhau cùng phát triển, tạo chuyển biến rõ rệt trong phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số”, quan điểm được đề ra tại đại hội Đảng lần thứ:
a. Lần thứ X
b. Lần thứ XI
*c. Lần thứ XII
d. Lần thứ XIII

Câu 78. Khi xem xét về vấn đề dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc, Đảng ta khẳng định “Tăng
cương kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của
Đảng và Nhà nước ở các cấp. Chống kỳ thị dân tộc, nghiêm trị những âm mưu hành động chia
rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc”, quan điểm được đề ra tại đại hội Đảng lần thứ:
a. Lần thứ X
b. Lần thứ XI
*c. Lần thứ XII
d. Lần thứ XIII

Câu 79. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
a. Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn
đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
*b. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn
đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
c. Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, và khó khăn hiện
nay của cách mạng Việt Nam.
d. Vấn đề dân tộc và đoàn kết giai cấp là một vấn đề chiến lược lâu dài, khó khăn và phức tạp
hiện nay của cách mạng Việt Nam.

Câu 80. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
*a. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát
triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
b. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, cùng nhau phấn đấu
thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, cùng nhau phấn đấu thực hiện
thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, có khí hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.
d. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự
nghiệp cách mạng của đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Câu 81. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
*a. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh – quốc phòng trên địa bàn
vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hôi, thực hiện tốt
chính sách dân tộc;
b. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, đặc biệt trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.
c. Thực hiện tốt chính sách dân số và chính sách giải quyết việc làm cho người đồng bào dân tộc
miền núi.
d. Thực hiện tốt chính sách dân số, xóa đói giảm nghèo, gắn phát triển kinh tế với giải quyết các
vấn đề xã hội.
Câu 82. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt
Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc:
a. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế vùng, quan tâm phát triển ngành giao thông và xây dựng cơ
sở hạ tầng.
b. Quan tâm chính sách giáo dục đào tạo đến các đồng bào dân tộc thiểu số, ở vùng sâu vùng xa,
vùng biên giới hải đảo.
*c. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh – xã hội các vùng dân tộc và miền núi, trước hết, tập trung vào
phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo;
d. Quan tâm đến các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân tộc phát triển kinh tế, định
canh định cư và giải quyết tốt chính sách an sinh xã hội.

Câu 83. Chọn đáp án đúng nhất, Đảng và Nhà nước ta khẳng định, công tác dân tộc và thực hiện
chính sách dân tộc là nhiệm vụ của:
a. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân.
b. Toàn thể đồng bào và những người yêu nước Việt Nam trên toàn thế giới.
*c. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
d. Tất cả các dân tộc anh em trong đại gia đình Việt Nam

Câu 84. Chính sách dân tộc cơ bản của Đảng và Nhà nước ta được thể hiện cụ thể qua những nội
dung nào sau đây:
a. Về kinh tế; chính trị; văn hóa
b. Về kinh tế; chính trị; văn hóa; xã hội
*c. Về kinh tế; chính trị; văn hóa; xã hội; an ninh quốc phòng
d. Về kinh tế; chính trị; văn hóa; tư tưởng; an ninh quốc phòng

Câu 85. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của
Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
a. Về chính trị
b. Về kinh tế
c. Về văn hóa
*d. Về giáo dục
Câu 86. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của
Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
a. Về chính trị
b. Về xã hội
c. Về an ninh quốc phòng
*d. Về đạo đức, lối sống

Câu 87. Chọn đáp án SAI, đâu là những nội dung cụ thể trong chính sách dân tộc cơ bản của
Đảng và Nhà nước ta hiện nay:
a. Về kinh tế
b. Về xã hội
c. Về an ninh quốc phòng
*d. Về con người

Câu 88. Luận điểm “… tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo –vào trong đầu
của con người – của những lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hằng ngày của họ; chỉ là sự
phản ánh trong đó những lực lượng ở trần thế đã mang hình thức lực lượng siêu trần thế”, của ai:
*a. Ph. Ăngghen
b. C. Mác
c. V. I.Lênin
d. Platon

Câu 89. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là:
*a. Một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
b. Một hình thái ý thức xã hội phản ánh đời sống xã hội.
c. Một hình thái ý thức xã hội phản ánh phản ảnh hiện thực cuộc sống
d. Một hình thái ý thức xã hội phản ánh sự tồn tại và phát triển của con người.
Câu 90. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn
giáo cụ thể được xác định bởi bao nhiêu tiêu chí cơ bản:
a. Ba
b. Bốn
*c. Năm
d. Sáu

Câu 91. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một
thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau
đây:
a. Có kinh kệ.
*b. Niềm tin sâu sắc vào đấng siêu nhiên.
c. Có con người.
d. Có cơ sở hạ tầng.

Câu 91. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một
thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau
đây:
a. Bí tích hôn phối.
*b. Có hệ thống giáo thuyết (giáo lý, giáo luật, lễ nghi)
c. Kinh A di đà, Kinh phổ môn.
d. Có người tham gia hoạt động lễ nghi.

Câu 92. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một
thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau
đây:
a. Có Nhà thờ
b. Có Thánh đường
c. Có Chùa hoặc Tịnh thất.
*d. Có hệ thống cơ sở thờ tự
Câu 93. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một
thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau
đây:
*a. Có tổ chức nhân sự, quản lý điều hành việc đạo.
b. Có Kinh kệ
c. Có Nhà Thờ
d. Có Thánh thất

Câu 94. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một
thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể được xác định bởi một trong những tiêu chí cơ bản nào sau
đây:
a. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật
b. Có người tham gia các hoạt động lễ nghi xã hội.
*c. Có hệ thống tín đồ đông đảo
d. Có nhà thờ Thánh mẫu

Câu 95. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định, bản chất tôn giáo là:
*a. Một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
b. Một hiện tượng xã hội do con người sáng tạo trong quá trình phát triển.
c. Một hiện tượng văn hóa được thay đổi theo chiều dài lịch sử loài người
d. Một chỗ dựa tinh thần cho con người khi loài người bị bế tắt trước giới tự nhiên.

Câu 96. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, con người sáng tạo ra tôn giáo vì:
*a. Mục đích, lợi ích của họ, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
b. Niềm tin của con người vào lực lượng siêu nhiên.
c. Con người bất lực trước giới tự nhiên.
d. Vì tâm lý và nhận thức của con người còn hạn chế.

Câu 97. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của tôn giáo là:
a. Nhận thức của con người.
*b. Sản xuất vật chất và các quan hệ kinh tế.
c. Tâm lý của con người
d. Do các vấn đề về chính trị - xã hội quy định.

Câu 98. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, về phương diện thế giới quan các tôn giáo
mang thế giới quan:
*a. Duy tâm
b. Duy vật
c. Huyền thoại
d. Triết học

Câu 99. Điền vào chỗ trống “Là hệ thống những……, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể
hiện ……. của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng
để cầu mong sự che chở, giúp đỡ”:
*a. Niềm tin - niềm tin
b. Niềm tin – sự bất lực
c. Tư tưởng – niềm tin
d. Quan điểm – yếu đuối

Câu 100. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
a. Thờ cúng tổ tiên
b. Thờ anh hùng dân tộc
*c. Bói toán
d. Tín ngưỡng thờ Mẫu.

Câu 101. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
a. Thờ Thành Hoàng
b. Thờ Thần tài thổ địa
*c. Lên đồng
d. Dựng Nêu ngày Tết.

Câu 102. Chọn đáp án SAI, đâu là hoạt động tín ngưỡng ở Việt Nam:
a. Cúng giao thừa đầu năm
*b. Trị bệnh bằng bùa ngải
c. Thờ vua Hùng
d. Tụng kinh cầu siêu

Câu 103. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo được hình thành bởi bao nhiêu
nguồn gốc cơ bản:
a. Hai
*b. Ba
c. Bốn
d. Năm

Câu 104. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc
hình thành tôn giáo:
*a. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
b. Nguồn gốc trình độ của con người.
c. Nguồn gốc từ văn hóa loài người
d. Nguồn gốc từ giáo dục.

Câu 105. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc
hình thành tôn giáo:
*a. Nguồn gốc nhận thức
b. Nguồn gốc đạo đức
c. Nguồn gốc tâm linh
d. Nguồn gốc văn hóa
Câu 106. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc
hình thành tôn giáo:
a. Nguồn gốc lối sống
b. Nguồn gốc đạo đức
c. Nguồn gốc tinh thần
*d. Nguồn gốc tâm lý

Câu 107. Chọn đáp án SAI, nguồn gốc của tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
a. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
b. Nguồn gốc tâm lý
c. Nguồn gốc nhận thức
*d. Nguồn gốc tâm linh
Câu 108. Chọn đáp án SAI, nguồn gốc của tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
a. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
b. Nguồn gốc tâm lý
c. Nguồn gốc nhận thức
*d. Nguồn gốc đạo đức

Câu 109. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có bao nhiêu tính chất cơ bản:
a. Hai
*b. Ba
c. Bốn
d. Năm

Câu 110. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
*a. Tính lịch sử
b. Tính văn hóa
c. Tính kinh tế
d. Tính tâm linh

Câu 111. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
a. Tính văn hóa
b. Tính xã hội
*c. Tính quần chúng
d. Tính nhân văn

Câu 112. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có tính chất cơ bản nào sau đây:
a. Tính nhân đạo
*b. Tính chính trị
c. Tính nhân dân
d. Tính đoàn kết

Câu 113. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng
lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
a. Tính chính trị
b. Tính quần chúng
*c. Tính đạo đức
d. Tính lịch sử

Câu 114. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng
lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
a. Tính chính trị
b. Tính quần chúng
*c. Tính tâm linh
d. Tính lịch sử
Câu 115. Chọn đáp án SAI, đâu là tính chất cơ bản của tôn giáo theo quan điểm của các nhà sáng
lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học:
a. Tính chính trị
b. Tính quần chúng
*c. Tính xã hội
d. Tính lịch sử

Câu 116. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính lịch sử của tôn
giáo có nghĩa:
*a. Nó có sự hình thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch
sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị -xã hội.
b. Nó tồn tại và biến đổi gắn liền với sự tồn tại của một chế độ Nhà nước.
c. Là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội.
d. Là do con người sáng tạo ra trong lịch sử xã hội.

Câu 117. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Leenin, tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nó
trong đời sống xã hội và cả trong nhận thức, niềm tin của mỗi người vì:
*a. Đến một giai đoạn lịch sử nào đó, khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng
nhân dân nhận thức được bản chất các hiện tượng tự nhiên và xã hội.
b. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại, giúp cho con người biết được các bí ẩn của giới
tự nhiên.
c. Sự phát triển của lực lượng sản xuất, giúp cho tư duy và nhận thức của con người thay đổi.
d. Xã hội loài người thay đổi, không có sự áp bức bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp khác
nữa sẽ làm cho tôn giáo tự mất đi.

Câu 118. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính quần chúng
của tôn giáo được biểu hiện:
*a. Có số lượng tín đồ rất đông đảo và là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ phận quần
chúng nhân dân.
b. Là chỗ dựa tinh thần cho người dân khi họ bị bất lực trước tự nhiên và xã hội.
c. Là niềm tin của con người khi họ sợ hãi trước những vấn đề của đời sống xã hội.
d. Là nơi để loài người thể hiện tình yêu thương, đoàn kết, gắn bó với nhau.

Câu 119. Theo quan điểm của các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, tính chính trị của
tôn giáo xuất hiện khi:
a. Xã hội có sự quản lý của nhà nước.
*b. Xã hội đã phân chia giai cấp, sự đối kháng về lợi ích giai cấp.
c. Có áp bức bóc lột giữa các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
d. Các cuộc đấu tranh giai cấp của xã hội được diễn ra.

Câu 120. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo có các tính chất cơ bản nào sau
đây:
a. Tính lịch sử; tính nhân dân và tính khoa học
*b. Tính lịch sử; tính quần chúng và tính chính trị
c. Tính nhân dân, tính khoa học và tính đại chúng
d. Tính phổ biến, tính khách quan và đa dạng phong phú

Câu 121. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đâu là nguồn gốc của tôn giáo:
a. Tự nhiên; xã hội; tư duy
b. Tự nhiên; nhận thức, tâm lý
c. Ý chí; niềm tin; nguyện vọng
*d. Tự nhiên, kinh tế - xã hội; nhận thức; tâm lý

Câu 122. Chủ nghĩa Mác – Lênin cho rằng tôn giáo là:
a. Một hình thái kinh tế xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
b. Một hiện tượng xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
c. Một phương diện xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
*d. Một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan

Câu 123. Chủ nghĩa Mác – Lênin đã chỉ rõ bản chất của tôn giáo là:
a. Một hiện tượng tâm lý trong đời sống xã hội, gắn liền với sự tồn tại của loài người.
b. Một hiện tượng tâm linh trong đời sống xã hội của nhân dân
*c. Một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
d. Một biểu hiện của đời sống tâm linh của con người trong các hình thái kinh tế xã hội nhất
định.

Câu 124. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ theo bao nhiêu nguyên tắc cơ bản:
a. Hai
*b. Bốn
c. Sáu
d. Bảy

Câu 125. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn
đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên
tắc cơ bản:
*a. Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
b. Giải quyết mâu thuẫn tôn giáo đúng thi quy định của Hiến pháp và pháp luật.
c. Người có đạo không được lôi kéo, mua chuộc, dụ dỗ người không có đạo theo đạo của mình.
d. Các tín đồ của các tôn giáo khác nhau không được gây mâu thuẫn, mất đoàn kết giữa các tôn
giáo trong quốc gia.

Câu 126. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn
đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên
tắc cơ bản:
*a. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới.
b. Đẩy mạnh công tác giáo dục đào tạo để nâng cao nhận thức cho các tín đồ trong các tôn giáo.
c. Xác định công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị.
d. Quan tâm đặc biệt đến vấn đề theo đạo và truyền đạo đúng theo quy định của pháp luật
Câu 127. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn
đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên
tắc cơ bản:
a. Xác định nội dung cốt lỗi của công tác tôn giáo là công tác vận đồng quần chúng.
*b. Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo
trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo.
c. Đảng và Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc, tôn giáo.
d. Xem tôn giáo là nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân lao động tạo điều kiệncho họ tham gia
tôn giáo.

Câu 128. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, để giải quyết vấn
đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần phải căn cứ một trong những nguyên
tắc cơ bản:
a. Tôn trọng quan điểm phát triển trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
b. Tôn trọng quan điểm khách quan trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
*c. Tôn trọng quan điểm lịch sử trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
d. Tôn trọng quy luật mâu thuẫn trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 129. Đảng và Nhà nước ta hiện nay xác định tôn giáo ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu đặc
điểm cơ bản:
a. Hai
b. Bốn
*c. Sáu
d. Tám

Câu 130. Chọn câu SAI, đâu là đặc điểm của tôn giáo của Việt Nam hiện nay:
a. Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
b. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
c. Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
*d. Tín đồ tôn giáo ở Việt Nam rất dễ bị kích động và lôi kéo vào các hoạt động chống phá, thực
hiện diễn biến hòa bình.
Câu 131. Chọn câu SAI, đâu là đặc điểm của tôn giáo của Việt Nam hiện nay:
a. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến
tranh tôn giáo.
b. Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước và tinh thần
dân tộc.
c. Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh
hướng với tín đồ.
*d. Tôn giáo ở Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề bởi các tôn giáo trên thế giới.

Câu 132. Trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại
Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
a. Việt Nam lấy phật giáo là quốc giáo.
*b. Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
c. Tín đồ đạo công giáo có số lượng lớn nhất Việt Nam
d. Tôn giáo ở Việt Nam có lịch sử hình thành và phát triển gắn liền với xã hội Việt Nam và
không có mối quan hệ với tôn giáo trên thế giới.

Câu 133. Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu tôn giáo đã được công nhận tư cáchpháp nhân:
a. Sáu
b. Chín
c. Mười một
*d. Mười ba.

Câu 134. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào có nguồn gốc du nhập từ nước ngoài.
a. Cao Đài
b. Tứ Ân Hiếu Nghĩa
c. Bahai’s
*d. Công giáo.
Câu 134. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào có nguồn gốc du nhập từ nước ngoài.
*a. Phật giáo.
b. Phật giáo Hòa Hảo
c. Bửu Sơn Kỳ Hương.
d. Tịnh độ cư sĩ phật hội.

Câu 135. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào là tôn giáo nội sinh:
a. Phật Giáo
*b. Hòa Hảo
c. Hồi Giáo
d. Tin Lành

Câu 136. Trong các tôn giáo sau đây, tôn giáo nào là tôn giáo nội sinh:
a. Công Giáo
b. Hồi Giáo
c. Tin Lành
*d. Cao Đài

Câu 137. Hiện nay tại Việt Nam có bao nhiêu tổ chức tôn giáo được công nhận về mặt tổ chức
hoặc đã đăng ký hoạt động:
a. 15
b. 25
c. 37
*d. Trên 40

Câu 138. Trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc điểm của tôn giáo tại
Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
a. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, dễ phát sinh mâu thuẫn giữa các tôn giáo và hay bị thế
lực thù địch lợi dụng.
*b. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến
tranh tôn giáo.
c. Tín đồ tôn giáo Việt Nam thường ở những vùng có vị trí chiến lược của Việt Nam
d. Tín đồ tôn giáo Việt Nam có trình độ nhận thức hạn chế, nhất là tín đồ ở vùng sâu, vùng biên
giới, hải đảo.

Câu 139. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc
điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
*a. Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước và tinh thần
dân tộc.
b. Tín đồ các tôn giáo Việt Nam trước đây phần lớn là nhân dân lao động nghèo, hiện nay đã
được đa dạng hóa các thành phần tham gia tôn giáo.
c. Tín đồ tôn giáo Việt Nam là bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
d. Hoạt động giáo dục của các tôn giáo có giá trị rất lớn đối với công tác giáodục của xã hội.

Câu 140. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc
điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
a. Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam, nhất là các tôn giáo du nhập nước ngoài bị ảnh
hưởng lớn bởi các tôn giáo trên thế giới.
*b. Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh
hướng với tín đồ.
c. Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam dễ bị dụ dỗ mua chuộc và lôi
kéo bởi các thế lực thù địch.
d. Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam có trình độ văn hóa cao.

Câu 141. Chức sắc tôn giáo là:


*a. Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ tự nguyện thực hiện thường xuyên nếp
sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo.
b. Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ được giao nhiệm vụ thực hiện thường xuyên
nếp sống riêng theo giáo lý, giáo luật của tôn giáo mà mình tin theo
c. Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, được công nhận bởi cơ quan quản lý tôn giáo
cấp trên.
d. Là tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, có uy tín đối với xã hội.
Câu 142. Chức sắc tôn giáo về mặt tôn giáo họ có chức năng:
a. Là người thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, được phân công quản lý tổ chức của tôn giáo,
đổi mới, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ.
*b. Là truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo, duy trì, củng
cố, phát triển tôn giáo, chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ.
c. Giáo dục đạo đức, lối sống cho tín đồ của tôn giáo, hướng tín đồ tôn giáo đến cái chân – thiện
– mỹ
d. Giáo dục, tuyền truyền, thuyết phục đồng bào giáo dân thực hiện nghiêm các quy định của tôn
giáo.

Câu 143. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc
điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
a. Các tôn giáo ở Việt Nam ít có quan hệ với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
b. Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên biến đổi nhằm đáp ứng nhu cầu nguyện vọng về tôn
giáo tín ngưỡng cho người dân.
*c. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
d. Các tôn giáo ở Việt nam thường xuyên tổ chức các hoạt động giao lưu hợp tác về văn hóa, xã
hội với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

Câu 144. Chọn đáp án đúng nhất, trong các nội dung sau, nội dung nào là một trong những đặc
điểm của tôn giáo tại Việt Nam được Đảng và Nhà nước ta xác định:
*a. Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thù địch phản động lợi dụng.
b. Các tôn giáo ở Việt Nam luôn chịu sự tác động của tình hình chính trị - xã hội trong và ngoài
nước.
c. Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên tổ chức các hoạt động cứu trợ, góp phần thực hiện tốt
chính sách an sinh xã hội cùng vs Đảng và Nhà nước.
d. Đại đa số tín đồ Việt Nam có trình độ tri thức khoa học kỹ thuật cao.

Câu 145. Tôn giáo nào được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam theo từng giai đoạn phát triển
khác nhau của đất nước:
*a. Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Hồi giáo
b. Bửu Sơn Kỳ Hương, Tứ Ân Hiếu Nghĩa
c. Cao Đài, Hòa Hảo
d. Baha’I, Minh Lý đạo – Tam Tông miếu.

Câu 146. Để giải quyết tốt vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng ở nước ta hiện nay, Đảng và Nhà nước ta
đã xác định bao nhiêu quan điểm, chính sách cơ bản:
a. Bốn
*b. Năm
c. Sáu
d. Bảy

Câu 147. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của
Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
a. Đảng và Nhà nước ta thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ của mỗi
người dân yêu nước.
*b. Đảng và Nhà nước ta thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc.
c. Đảng và Nhà nước ta xác định đồng bào có đạo hay không có đạo đều có quyền bình đẳng như
nhau.
d. Đảng và Nhà nước ta luôn tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
cho nhân dân.

Câu 148. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của
Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
a. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hóa bình với nhau.
*b. Nội dung cốt lỗi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
c. Tín đồ các tôn giáo Việt Nam đa pan là nhân dân lao động nghèo khổ.
d. Tôn giáo Việt Nam thường bị các thế lực thù địch lợi.

Câu 149. Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay, công tác
vận động quần chúng các tôn giáo nhằm:
a. Tích cực kêu gọi đồng bào có đạo đẩy mạnh học tập và nâng cao trình độ chuyên môn.
b. Thực hiện tốt chính sách dân số từng bước tiến tới xóa đói giảm nghèo bền vững.
*c. Động viên đồng bào nêu cao tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất
đất nước.
d. Đảm bảo đời sống tốt nhất cho các đồng bào có đạo.

Câu 150. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của
Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
a. Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và của hàng ngũ chức sắc tôn giáo.
b. Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và các đồng bào theo tôn giáo.
*c. Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
d. Công tác tôn giáo là trách nhiệm của Ban Tôn giáo Trung ương và các giáo hội của tôn giáo
tại Việt Nam.

Câu 151. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là một trong những quan điểm, chính sách cơ bản của
Đảng và Nhà nước ta đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay:
a. Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, nhất
là tôn giáo du nhập từ nước ngoài.
b. Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, phù
hợp với chuẩn mực đạo đức người Việt Nam.
c. Vấn đề theo đạo và truyền đạo đảm bảo đúng theo sự hướng dẫn của các tổ chức tôn giáo, phù
hợp với phong tục, tạp quán, đời sống xã hội của nhân dân.
*d. Vấn đề theo đạo và truyền đạo, mọi tín đồ đều có quyền tự do hành đạo tại gia đình và cơ sở
thờ tự hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Câu 152. Hiện nay quan hệ dân tộc và tôn giáo được biểu hiện dưới nhiều cấp độ, hình thức và
phạm vi khác nhau, ở nước ta mối quan hệ này được Đảng và Nhà nước khái quát bao nhiêu đặc
điểm cơ bản:
a. Ba
*b. Bốn
c. Năm
d. Sáu

Câu 153. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối
quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
*a. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
b. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở công bằng và bình đẳng.
c. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở bảo vệ của Hiến pháp và pháp luật.
d. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở tự nguyện.

Câu 154. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối
quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
a. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi văn hóa dân tộc.
*b. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống.
c. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi đạo đức xã hội.
d. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi đạo đức truyền thống.

Câu 155. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là nội dung đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản của mối
quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay:
a. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đạo đức con
người và khối đại đoàn kết dân tộc.
b. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống xã hội
và văn hóa nhân dân.
*c. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống cộng
đồng và khối đại đoàn kết dân tộc.
d. Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến đời sống tâm
linh và văn hóa vật chất của xã hội.

Câu 156. Hiện nay các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo nhằm
thực hiện “diễn biến hòa bình”, hoạt động này được tập trung chủ yếu ở những khu vực nào sao
đây:
a. Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
b. Vùng đồng bằng Bắc Bộ
c. Vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung
*d. Vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung.

Câu 157. Chọn câu SAI, đâu là những khu vực chủ yếu mà các thế lực thù được thường lợi dụng
vấn đề dân tộc và tôn giáo để thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”:
a. Tây Nam bộ
b. Tây Nguyên
c. Tây Bắc
*d. Tây sông Hậu

Câu 158. Chọn câu SAI, đâu là những khu vực chủ yếu mà các thế lực thù được thường lợi dụng
vấn đề dân tộc và tôn giáo để thực hiện chiến lược “diễn biến hòa
bình”:
a. Tây Nam bộ
b. Tây Nguyên
c. Tây Duyên hải miền Trung
*d. Đông Nam bộ

Câu 159. Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ rõ “… Nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá
hoại khối đại đoàn kết dân tộc… Đồng thời chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với
những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc
hoặc theo những hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái quy định của pháp luật”, quan điểm trên
được Đảng ta đề ra tại Đại hội Đảng:
a. Lần thứ VII
b. Lần thứ IX
c. Lần thứ X
*d. Lần thứ XII

Câu 160. Chỉ thị 18-CT/TW của Bộ Chính trị đã khẳng định, xây dựng, củng cố khối đại đoàn
kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề:
*a. Chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
b. Quan trọng của cách mạng Việt Nam.
c. Then chốt của cách mạng Việt Nam.
d. Sống còn của cách mạng Việt Nam.

Câu 161. Đảng ta khẳng định “Xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn
giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam; phát huy những
giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc, đồng thời “phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức
tốt đẹp và nguồn lực của tôn giáo cho quá trình phát triển đất nước”, quan điểm trên được Đảng
nêu lên trong:
a. Nghị quyết số 25-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa IX.
*b. Chỉ thị 18-CT/TW của Bộ Chính trị, tháng 10/2018.
c. Đại hội Đảng lần thứ XII
d. Đại hội Đảng lần thứ IX.

Câu 162. Trên cơ sở nhận diện rõ các đặc điểm của quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta hiện
nay, để giải quyết tốt mối quan hệ này Đảng ta đã nêu lên bao nhiêu
quan điểm cơ bản:
a. Hai
*b. Ba
c. Bốn
d. Năm
Câu 163. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết
mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
*a. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt
Nam.
b. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề quan trọng và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
c. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, giải quyết mối quan hệ này dựa trên
cơ sở công bằng và bình đẳng.
d. Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
tộc và đoàn kết tôn giáo dựa trên cơ sở nâng cao nhận thức cho người dân.

Câu 164. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết
mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
a. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng đồng tộc
người thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
*b. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng đồng quốc
gia – dân tộc thống nhất theo định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan giữa quốc gia – dân tộc và
quốc tế.
d. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ bình đẳng, tự nguyện,
đoàn kết theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 165. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định: “Tập hợp đồng
bào theo tín ngưỡng, tôn giáo và đồng bào không theo tín ngưỡng, tôn giáo xây dựng khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”, quan điểm trên được nêu ra tại Bộ Luật:
a. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, Luật số 03/2016/QH14 năm 2016.
b. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, Luật số 04/2016/QH14 năm 2016.
*c. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, Luật số 02/2016/QH14 năm 2016.
d. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, Luật số 05/2016/QH14 năm 2016.

Câu 166. Chọn đáp án đúng nhất, đâu là quan điểm cơ bản mà Đảng ta đã đề ra nhằm giải quyết
mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo:
a. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của nhân
dân, quyền của các dân tộc, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc vào
mục đích chính trị.
*b. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời
kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị.
c. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của
nhân dân, quyền của các dân tộc.
d. Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, đồng thời
kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích kinh tế.

Câu 167. Câu nói “tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân” là của:
a. Hêghen
b. Phoiơ bắc
*c. C. Mác
d. V. I. Lênin

Câu 168. Tôn giáo là một phạm trù lịch sử bởi vì:
a. Là sản phẩm của con người.
b. Là do điều kiện kinh tế - xã hội sinh ra.
c. Tôn giáo sẽ tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử nhân loại.
*d. Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định của loài người.

Câu 169. Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị:
a. Phản ánh nguyện vọng của nhân dân.
b. Khi các cuộc chiến tranh tôn giáo nổ ra.
*c. Khi các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
d. Khi tôn giáo trở thành sản phẩm phục vụ cho mục đích chính trị của con người.

Câu 170. Đảng ta đã xác định để giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo cần phải:
a. Vấn đề theo đạo và truyền đạo phải đúng pháp luật.
b. Cần phải xác định công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng.
*c. Đặt trong mối quan hệ với cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
d. Xác định mối quan hệ giữa tôn giáo và dân tộc là vấn đề quan trọng.

You might also like