Professional Documents
Culture Documents
bài th hóa sinh số 6
bài th hóa sinh số 6
*0
1/8
Tỉ lệ pha loãng của ống số 1 trong pư xác định hoạt độ amylase trong nước tiểu là
*1/2
1/8
Trong pư xác định hoạt độ amylase trong nước tiểu thấy ống bị thủy phân hoàn toàn chứa hai loại
đường nào
Glucose, fructose
* Glucose, maltose
Fructose, maltose
Fructose, saccharose
Trong pư xác định hoạt độ amylase có trong nước tiểu nếu ống 4 là ống đầu tiên có màu xanh vậy ống
biểu diễn kết quả là
*3
5
Giá trị hoạt độ amylase trong nước tiểu ở mức bình thường là
1-15 đv
*16-32 đv
15-30 đv
50-100 đv
Điểm đầu
Điểm cuối
Điểm đầu
Điểm cuối
Nguyên tắc của pư xác định hoạt độ amylase trong huyết tương là: CNPG +amylase giải phóng CNP (đo)
+Gal-G2
*Đúng
Sai
Độ tuyến tính trong pư xác định hoạt độ amylase trong huyết tương là
5-10 U/L
*10,8-1500 U/L
15-3000 U/L
>3000 U/L
505nm
540nm
450nm
*405nm
Hb >0.25g/dl, bili>40mg/dl, TG>2g/dl sẽ ảnh huuownrg đến pư định lượng amylase trong huyết tương
*Đúng
Sai
Xét nghiệm amylase có giá trị cao trong chẩn đoán bệnh nào sau đây
Viêm gan
Viêm phổi
>80 U/L
<80 U/L
>500 U/L
*<500 U/L
>80 U/L
*<80 U/L
>500 U/L
<500 U/L
Nguyên nhân gây tăng amylase máu và nước tiểu, ngoại trừ
Quai bị
Suy thận
*Viêm họng
Trong viêm tụy cấp amylase tăng gấp 3, 4 lần trong những giờ đầu (2-12h), đỉnh cao từ 20h (12-72h) có
thể tăng 30-40 lần trở về bình thường trong 3-5 ngày
*Đúng
Sai
Enzym trong pư định lượng CK-MB là: CKBB/ CKMB, HK, G6PDH. Nhiệt độ ủ là 37oC
*Đúng
Sai
Giá trị bình thường của CK-MB trong máu
≥25 U/L
*≤25 IU/L
≤50 U/L
≥50 IU/L
505nm
*340nm
450nm
405nm
7,1-2000 IU/L
*7,1-1200 IU/L
7,1-1500 IU/L
Đâu là phát biểu sai khi nói về xét nghiệm CKMB trong chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim
Hoạt độ luôn tăng cao gấp 10-20 lần so với bình thường từ 4-6h sau cơn nhồi máu cơ tim
Nồng độ CKMB tăng cao nhất sau 12-18h sau cơn nhồi máu cơ tim
Nồng độ CKMB trở về bình thường sau 2-3 ngày sau cơn nhồi máu
*Xét nghiệm CKMB không có ý nghĩa chẩn đoán sớm bệnh nhồi máu cơ tim bằng xét nghiệm GOT
Xét nghiệm định lượng CKMB thường được chỉ định với xét nghiệm CK để chẩn đoán bệnh nhồi máu cơ
tim
*Pư rivalta dựa trên pư protein bị đông kết bởi acid picric
Là pư định lượng
Mayer
*Rivalta
Fehling
Molish
Trong pư rivalta khi thấy vẩn đục như làn khói thuốc lắng xuống đáy cốc thì kết quả là
Trong pư rivalta khi kết quả âm tính thì lượng protein trong dịch là
>30 g/l
*<30 g/l
>50 g/l
<50 g/l
*Xơ gan
Xơ gan