You are on page 1of 2

VIÊM – THỰC BÀO

1. THÍ NGHIỆM VIÊM DA DO ÁP NÓNG


a.Mô tả:
+ Cố định thỏ+cạo lông bụng thỏ. Dùng chai nước nóng 70°C lăn nhẹ trên thành
bụng khoảng 3-5’, sau đó tiêm 2ml dung dịch xanh trypan 1% vào tĩnh mạch rìa tai
thỏ.
+ Tại vị trí áp chai nước với nhiệt độ khoảng 70°C, sau 15 phút, ta thấy:
-Sưng phù, da căng hơn so với bên kia
-Màu sắc: có màu xanh của dung dịch xanh trypan. Dùng hai ngón tay đè miết
vùng màu xanh, thấy màu xanh vẫn còn chứng tỏ xuất hiện protein ở gian bào
(xanh trypan đóng vai trò chất chỉ thị màu cho huyết tương vì có ái lực cao với
albumin).
-Nhiệt độ: nóng hơn bên kia (dù đã ngừng áp nóng 1 khoảng thời gian)
b. Giải thích
-Nguyên nhân gây viêm da thỏ: nhiệt độ cao làm biến tính protein, dẫn đến rối
loạn chức năng enzym, tổn thương TB
-Hiện tượng phù: do dịch viêm thoát ra từ mạch máu vào mô xung quanh, nguyên
nhân là vì:
Nước nóng→co mạch→giãn mạch→ứ máu →nóng, đỏ→tăng áp suất thủy
tĩnh→đẩy nước ra gian bào.
Tăng tính thấm thành mạch do ứ đọng các hóa chất trung gian có hoạt tính
như ion H+, NO, histamin, TNF, PG+bradykinin (gây đau).
Dịch rỉ viêm →sưng→nồng độ ưu trương do nồng độ các chất cao→tăng áp
suất thẩm thấu→kéo nước trong lòng mạch ra ngoài.
Giảm áp lực keo trong lòng mạch do protein huyết tương thoát mạch.
+Bạch cầu xuyên mạch→thực bào.
-Nhiệt độ cao hơn bình thường do:
1 phần nhiệt độ còn lại từ chai nước
Tăng chuyển hóa tại ổ viêm, trong đó có quá trình thoát mạch, di chuyển và
thực bào của bạch cầu
2. TIÊU BẢN THỰC BÀO:
a. Tế bào thực bào
- Tiểu thực bào: bạch cầu trung tính
- Đại thực bào: bạch cầu đơn nhân
b. Đối tượng thực bào
- Hồng cầu gà
c. Các giai đoạn thực bào:
hướng đến → tiếp cận→nuốt

You might also like