Professional Documents
Culture Documents
I. Liên Xô
1. Công cuộc khôi phục KT sau CT (1945 – 1950)
- Là nước thắng trận nhưng chịu tổn thất nặng nề
- 1946: Đề ra kế hoạch khôi phục KT (5 năm lần thứ 4) -> Vượt chỉ tiêu trước 9 tháng
+ Công nghiệp: 1950: tăng 73%
+ Nông nghiệp: bước đầu khôi phục và ptriển
- Khoa học kĩ thuật: 1949: chế tạo thành công bom ngtử phá thế độc quyền của Mỹ
2. Tiếp tục XD cơ sở vật chất – kĩ thuật của CN XH (từ 1950 – đầu những năm 70 của TKXX)
- Thành tựu:
+ Sản xuất CN tăng 9.6%
+ Cường quốc lớn thứ 2 TG
+ Chiếm 20% sản lượng CN thế giới
- Khoa học – Kĩ thuật
+ 1957: Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
+ 1961: Phóng tàu vũ trụ vòng quanh Trái Đất
- Đối ngoại: Duy trì hòa bình TG, là chỗ dựa của pt giải phóng DT và CM thế giới
II. Đông Âu
1. Sự ra đời của nước Dân chủ ND Đông Âu
- Trong CTTGII, các nước Đông Âu được Liên Xô giúp đõ, tiến hành cuộc CT chống phát xít dành thắng lợi
- 1944 – 1946: Các nước Dân chủ ND Đông Âu ra đời
- Riếng nước Đức bị chia cắt với sự thành lập của 2 nước:
+ 9/1949: CHLB Đức (Tây Đức)
+10/1949: CHDC Đức (Đông Đức)
- Từ 1945 – 1949: Các nước Đông Âu hoàn thành những nvụ của cuộc CM Dân chủ ND
+ XD bộ máy chính quyền DCND
+ Cải các ruộng đất
+ Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của Tư bản
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ và cải thiện đời sống ND
III. Sự hình thành hệ thống XHCN
- Hoàn cảnh:
+ Các nước XHCN cần có sự hớp tác cao và toàn diện
+ Cần có sự phân công chuyên môn hóa trong sx
- Cơ sở hình thành:
+ Cùng mục tiêu XD CNXH
+ Đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Công sản
+ Nền tảng tư tưởng là CN Mác – Lê-nin
- Qtrình hợp tác:
+ 8/1/1949: Thành lập Hội đồng tương trợ KT (SEV)
+ 14/5/1955: Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va ra đời
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA TKXX
I. Sự khủng hoảng và tan rã của LB Xô Viết
1. Bối cảnh lịch sử
- 1973: Cuộc khủng hoảng dầu mỏ tác động đến các nền KT trên TG
- Những năm 80 của TKXX, khủng hoảng toàn diện về KT, chính trị, XH ở Liên Xô
2. Quá trình khủng hoảng
- 3/1985: Gioóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ -> Thất bại
3. Hậu quả
- Đất nước càng lún sâu vào khủng hoảng
- 19/8/1991: Đảo chính lật đổ Gioóc-ba-chốp
- 21/12/1991: Các nước CH tách khỏi liên bang, lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
- 25/12/1991: Gioóc-ba-chốp từ chức -> CNXH sụp đổ ở ở Liên Xô sau 74 năm tồn tại
II. CUỘC KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XHCN Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
1. Quá trình khủng hoảng
- Từ đầu những năm 80, khủng hoảng đã bắt đầu -> 1988 khủng hoảng lên đến đỉnh cao ở Đông Âu
- Biểu hiện: Mít tinh, đình công, SX sa sút, các thế lục chống CNXH hoạt động
2. Hậu quả
- 1989: CNXH ở Đông Âu sụp đổ
- Tác động đến hệ thống XHCN
+ 23/6/1991: Khối SEV giải thể
+ 1/7/1991: Khối Vác-sa-va giải thể
-> Đây là tổn thất nặng nề cho pt CM TG
BÀI 3: QUÁ TRÌNH PTRIỂN CỦA PT GIẢI PHÓNG DT VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. GĐ từ 1945 – giữa những năm 60 của TK XX
- Ở châu Âu: Pt đấu tranh giải phóng DT nổ ra và lan rộng kháp châu Á
+ ĐNÁ: Indonesia (17/8/1945); VN (2/9/1945); Lào (12/10/1945)
+ Nam Á: Ấn Độ (1946 – 1950)
- Ở châu Phi:
+ Bắc Phi: Ai Cập (1952); An-giê-ri (1954 – 1962)
+ 1960: 17 quốc gia châu Phi tuyên bố độc lập, đi vào LS với sk “Năm châu Phi”
- Ở Mĩ – La-tinh: CM Cu-ba thắng lợi (1/1/1959)
-> Ý nghĩa: Hệ thống thuộc địa của CN đế quốc TD cơ bản sụp đổ
II. GĐ từ giữa những năm 60 – giũa những năm 70 của TKXX
- Pt đấu tranh giành độc lập của 3 nước chống lại chs thống trị của Bồ Đào Nha
- KQ: BĐN phải trả lại độc lập cho 3 nước
+ Ghi-nê Bít-xao (4/1974)
+ Mô-dăm-bích (6/1975)
+ Ăng-gô-la (11/1975)
-> Ý nghĩa: Sự tan rã của các thuộc địa của BĐN là thắng lợi quan trọng trong pt giải phóng DT ở châu Phị
III. GĐ từ giữa những năm 70 – giữa những năm 90 của TKXX
- Cuộc đấu tranh ND 3 nước Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi, CH Nam Phi chống lại CĐ phân biệt chủng tộc
-> KQ: Chính quyền người da trắng tuyên bố xóa bỏ CĐ A-pác-thai, công nhận quyền dân chủ của người
da đen
- 1980: Rô-đê-di-a (CH Dim-ba-bu-ê)
- 1990: Tây Nam Phi (CH Na-mi-bu-a)
- 1993: CH Nam Phi
-> Ý nghĩa: Hệ thống thuộc địa bị sụp đổ hoàn toàn, mở ra thời kì LS mới chó các DT Á, Phi. Mĩ – La-tinh
BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
1. PT giải phóng DT
- Sau 1945: Pt giải phóng DT thu được thắng lợi lớn: ĐNÁ, Ấn Độ, Trung Quốc
- Những năm 50, hầu hết châu Á dành được độc lập
- Những bất ổn: CT xâm lược, xung đột, tranh chấp biên giới, li khai, CN khủng bố
2. Công cuộc XD đất nước
- Có nhiều nền KT có tốc độ tăng trưởng cao: Nhật, TQ. Hàn, Hongkong, Singapore, Đài Loan
- Tiêu biểu là Ấn Độ:
+ CM xanh trong nông nghiệp
+ Ptriển CN mũi nhọn, CN phần mềm
II. Trung Quốc
1. Sự ra dời của nước CHND Trung Hoa
- 1/10/1949: CM Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời
- Ý nghĩa:
+ TQ: Chấm dứt 100 thống trị của CN Đế quốc, nước CHND Trung Hoa ra đời
+ TG: Nối liền CN XH từ Âu sang Á
2. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978 đến nay)
a) Hoàn cảnh – ND
- 12/1978: Đảng Cộng sản TQ đề xướng đường lối cải cách
-> XD CNXH đặc sắc TQ, ptriển KT làm đưa trung tâm nhằm đưa TQ hiện đại, XD dân giàu nước mạnh, XH
văn minh
b) Thành tựu
- Kinh tế:
+ Tổng sp’ trong nước tăng 9.6%
+ 1997: KT đứng thứ 7 TG; Hiện nay KT đứng thứ 2 TG
+ Tổng gtrị xuất/nhập khẩu tăng 15 lần từ 1978 -1997
+ Thu nhập bình quâ đầu người tăng cao
- Đối ngoại:
+ Hợp tác, cải thiện qhệ ngoại giao với các nước trên TG
+ Thu hổi chủ quyền với các vùng đất thuộc địa cũ: HongKong (1997); Macao (1999)
-> Địa vị quốc tế của TQ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế
BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Tình hình ĐNÁ trước và sau 1945
- Trước 1945: Các nước ĐNÁ, trừ Thái Lan, đều là thuộc địa của TD phương Tây
- 1945: ND nhiều nước ĐNÁ đã nổi dậy giành chính quyền: Indonesia, VN, Lào
- Đến giữa những năm 50 của TKXX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành độc lập
- Trong CT lạnh: ĐNÁ bất ổn và phân hóa trong c/sách đối ngoại (trung lập, thân Mĩ và chống Mĩ)
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
a) Hoàn cảnh ra đời:
- Các nước ĐNÁ muốn cùng hợp tác và ptriển
- Hạn chế ảnh hưởng các cường quốc bên ngoài dối với khu vực
b) Sự thành lập
- 8/8/1967: Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASEAN) được ra ra đời tại Bangkok (Thái Lan) gồm 5 nước: Indo,
Malaysia, Philipin, Singapore, Thái
c) Mục tiêu: Ptriển KT, VH thông qua nổ lực hợp tác chung trên tình thần duy trì hòa bình và ổn định khu
vực
d) Ngtắc hoạt động: 2/1976 tuyên bố tại Bali
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹ lãnh thổ
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
III. Từ “ASEAN 6” ptriển thành “ASEAN 10”
- 1984: Bru – nây tham gia và trở thành tv thứ 6 của ASEAN
- 7/1992: VN và Lào chính thức t/gia hiệp ước Bali
- 7/1995: VN gia nhập và trở thành tv thứ 7 của ASEAN
- 7/1997: Lào, Mi-an-ma gia nhập ASEAN
- 4/1999: Campuchia được kết nạp vào ASEAN
- 1992: Lập khu vực Mậu dịch tự do ĐNÁ (AFTA)
- 1994: Lập Diễn đàn khu vực ARF
BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. Tình hình chung
a) Pt giải phóng DT
- Sau CTTG II. Pt đòi độc lập ở châu Phi diễn ra sôi nổi
- Nhiều nước dành độc lập: Ai Cập (1953); An-giê-ri (1962)
- 1960: 17 nước dành độc lập “Năm châu Phi”
b) Công cuộc XD đất nước
- Từ cuối những năm 80 đến nay, châu Phi khó khan. Không ổn định với nội chiến, đói nghèo, nợ nần,
dịch bệnh
- Hiện nay. tổ chức Liên minh khu vực lớn nhất là Liên minh châu Phi (AU)
II. CH Nam Phi
- 1961: CH Nam Phi thành lập, tách khỏi Liên hiệp Anh
- Cuộc Đt chống CĐ phân biệt chủng tộc
+ Tổ chức lãnh đạo “Đại hội DT Phi” (ANC)
+ KQ
.1993: Xóa bỏ CĐ A-pác-thai
.1994: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên
+ Ý nghĩa: CĐ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ sau 3 TK tồn tại
- 1996: Chính quyền mới Nam Phi thực hiện c/sách KT vĩ mô, tạo sự bình đẳng KT cho người da đen
BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ – LA-TINH
I. Tình hình chung
- Các nước sớm giành độc lập, trở thành nước lệ thuộc, “sân sau” của Đế quốc Mĩ
- Sau CTTG II, pt ĐT diễn ra sôi nổi
+ 1959: CM Cu-ba dành thắng lợi -> Mở đầu cho CM khi vực
+ Những năm 60 – 80 của TKXX: Pt xảy ra ở các nước Bô-li-via, Vê-ne-xu-ê-la, Ni-ca-ra-goa, Chi-ê
- Do sự can thiệp của Mỹ, CM 1 số nước bị thất bại: Chi-lê (1973); Ni-ca-ra-goa (1991)
- XD đất nước:
+ Thành tựu: Đt củng cố độc lập chủ quyền đặc biệt là chủ quyền tài nguyên, dân chủ hóa các sinh hoạt
chính trị
+ Khó khăn:
. Những bất ổn về chính trị
. KT tăng trưởng chậm chạp, nợ nước ngoài nhiều
II. Cu-ba – Hòn đảo anh hung
- Nguyên nhân: 3/1952: Tướng ba-ti-xta dưới ự giúp đỡ của Mĩ thực hiện cuộc đảo chính, thiết lập CĐ
độc tài quân sự ở Cu-ba
- Diễn biến:
+ 26/7/1953: Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-ota do Phi-đen Cát-xtơ-rô chỉ huy -> Mở đầu GĐ mới của
cuộc ĐT vũ trang giành chính quyền
+ 1955: Phi-đen sang Mê-hi-cô, thành lập Tổ chức CM “Pt 26/7”
+ 11/1956: Cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê của Phi-đen cùng 81 chiến sĩ yêu nước -> Thất bại
+ Cuối 1958: Các binh đoàn CM do Phi-đen làm Tổng chỉ huy đã liên tiếp mở các cuộc tiến công
+ 1/1/1959: CĐ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ; Cuộc CM nhân dân Cu-ba dành thắng lợi
* Cu-ba XD đất nước
- Thành tựu:
+ 4/1961: Cu-ba đánh bại cuộc can thiệp của Mĩ
+ XD đất nước với cơ cấu ngành hợp lý
- Khó khăn:
+ Liên Xô sụp đổ, mất đi người viện trợ to lớn
+ 1959 đến nay liên tục bị Mỹ bao vây, cấm vận
BÀI 8: NƯỚC MĨ
I. Tình hình KT Mĩ sau CTTG II
1. GĐ 1945 -1950: Mỹ chiếm ưu thế tuyệt đối, dẫn đầu trong TG tư bản
- Biểu hiện
+ Sản lượng CN Mĩ chiếm hơn 56% sản lượng TG
+ Nông nghiệp lớn gấp 2 lần Anh, Pháp, Đức, Ý
+ Dự trữ vàng: ¾ TG (24.6 tỉ USD)
+ Độc quyền bom ngtử, chủ nợ duy nhất
- Nguyên nhân ptriển
+ Thu lợi nhuận từ CTTG 114 tỉ USD
+ Không bị CT tàn phá
+ tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân công dồi dào
+ Đất nước có nền KT, KH-KT ptriển
2. GĐ 1950 1970: KT Mỹ vẫn dẫn dầu TG nhưng có suy giảm so với trước
- Biểu hiện: Sản lượng CN chỉ còn >39%, vàng 11.9 tỉ USD
- Nguyên nhân suy giảm:
+ Sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản
+ Kt Mỹ khủng hoảng có tính chu kì, không ổn định
+ Chi phí quân sự lớn
+ Chênh lệch giàu nghèo trong XH Mỹ
II. Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau CT
1. C/sách đối nội
- Ban hành các đạo luật phản động chống pt CN và ĐCS
- Thực hiện c/sách phân biệt chủng tộc
2. C/sách đối ngoại
- 1975 – nay: Mỹ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” -> Bá chủ, thống trị TG
- Mỹ thục hiện chiến lược toàn cầu, bên cạnh thắng lợi, gặp nhiều thất bại, tiêu biểu là CT xâm lược VN
- 1991 – nay: Mỹ thực hiện trật tự TG “đơn cực”; kế hoạch và tham vọng gặp nhiều khó khăn không nhỏ
BÀI 9: NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau CTTG II
- Sau CTTG II, NB thua trận, xuất hiện nhiều khó khăn: CT tàn phá, thất nghiệp 13 triệu người, khan hiêm
lương thực thực phẩm, lạm phát,..
- 1946: NB tiến hành nhiều cải cách tiến bộ: cải cách ruộng ddaaats, ban hành hiến pháp mới
-> Ý nghĩa: Xóa bỏ tàn dư CĐ phát xít, thổi luồng gió mới vào XH Nhật Bản
II. Nhật bản khôi phục và ptriển KT sau CT
- CT Triều Tiên, VN của Mỹ được xem là “ngọn gió thần” cho KT Nhật Bản ptriển thần kì
- Thành tựu:
+ Tổng sp’ quốc dân tăng mạnh: 1950 đạt 20 tỉ USD lên 183 tỉ USD (1968); Đứng thứ 2 sau Mỹ
+ Thu nhập bình quân đầu người: >23 000 USD/ng/năm; Thứ 2 sau Thụy Sĩ
+ SX CN tăng cao: 15% (1950 – 1960); 13.5% (1961 – 1970)
+ Nông nghiệp: Hiện đại, tự túc lương thực, thực phẩm, nghề đánh cá thứ 2 sau Pê-ru
+ XD nền CN dân dụng phủ song khắp TG
-> Đến những năm 70, NB là 1 trong 3 trung tâm KT tài chính của TG: NB – Mỹ - Tây Âu
- Nguyên nhân ptriển KT Nhật Bản
+ Truyền thống VH, GD lâu đời của người Nhật – sẵn sàng tiếp thu những gtrị tiến bộ của TG những vẫn
giữ được bản sác DT
+ Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti NB
+ Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược ptriển, nắm bắt đúng thời cơ và sự
điều tiết cần thiết để đưa nền KT liên tục tăng trưởng
+ Con người NB được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lđ, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm
- Khó khăn:
+ Nghèo tài nguyên TN, ngliệu phải nhập khẩu
+ Nhiều thiên tai; Bị Mỹ, Tây Âu cạnh tranh ráo riết
+ KT có thời điểm khủng hoảng
* Đối ngoại:
- 8/9/1951: Hiệp ước anh ninh Mĩ – Nhật được kí kết, gia hạn liên tục
- Chủ trương ngoại giao của Nhật mềm mỏng, chỉ tập trung vào mối qhệ KT đối ngoại
- Từ năm 90 – nay: NB cố XD vị trí chính trị cho xứng tầm với vị trí KT
BÀI 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I. Tình hình chung
- Sau CT, nhiều nước bị tàm phá nặng nề, nền KT bị giảm sút
- 1948 – 1951: Các nước nhận Viện trợ Mỹ thông qua kế hoạch “Phục Hưng châu Âu”
-> KT các nước được phục hồi, ptriển, lệ thuộc vào Mỹ
- Đối nội: G/cấp TS tìm cách thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ cải cách tiền bộ
- Đối ngoại:
+ Tiến hành CT XL nhằm khôi phục thuộc địa cũ
+ Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)