Professional Documents
Culture Documents
I.TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Chính sách đối ngoại của Mĩ nhằm mục đích gì?
- Đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi
phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
- Viện trợ để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ, lập các khối quân sự, tiến
hành chiến tranh xâm lược.
Câu 2: Thời gian ký kết hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật?
- 8 / 9 / 1951, Liên minh Hiệp ước "Hiệp ước San Francisco" và quan hệ Mỹ-Nhật
lần đầu tiên đã được ký kết và xác nhận, nó có hiệu lực từ ngày 28 tháng 4 năm 1952.
Câu 3: Tên thời gian kế hoạch Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu sau CTTG thứ
II?
- Kế hoạch Marshall là một sáng kiến của Mỹ được ban hành vào năm 1948 nhằm
cung cấp viện trợ nước ngoài cho Tây Âu sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết
thúc.
Câu 4: Biết được thời gian nước Đức thống nhất?
- Tuy nhiên, mãi đến tận ngày 3/10/1990, mọi thủ tục thống nhất nước Đức mới
chính thức hoàn tất. Nước Đức đã chọn ngày 3/10 hàng năm để kỷ niệm ngày thống
nhất.
Câu 5: Sau CTTG thứ II, các nước Tây Âu tham gia vào khối quân sự nào?
- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh gay gắt giữa hai phe, các nước Tây Âu đã tham gia
khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 6: Cộng đồng Châu Âu được thành lập vào thời gian nào?
- Cộng đồng Châu Âu được thành lập vào thời gian 1 / 11/ 1993.
Câu 7: Liên Minh Châu Âu được thành lập vào thời gian nào?
- Liên Minh Châu Âu được thành lập vào thời gian 1/11/1993, Maastricht, Hà Lan.
Câu 8: Biết được thời gian diễn ra hội nghị I-an-ta?
- Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, tại Liên Xô.
Câu 9: Khái niệm chiến tranh lạnh?
- Chiến tranh Lạnh là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh
điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai khối đối lập): Hoa Kỳ (chủ nghĩa
tư bản) và Liên Xô (chủ nghĩa xã hội).
Câu 10: Biết được biểu hiện của “ Chiến tranh lạnh”
- Biểu hiện của chiến tranh lạnh:
+ Ráo riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, thành lập các khối quân
sự, các căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
+ Gây ra những cuộc chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 11: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau thời kì “ Chiến tranh lạnh” ?
- Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau thời kì “ Chiến tranh lạnh”:
+ Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
+ Sự tan rã của hai cực I-an-ta và thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự đa cực
nhiều trung tâm.
+ Hầu hết các nước điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
+ Hòa bình thế giới được củng cố nhưng xung đột và quân sự vẫn xảy ra ở một số
khu vực,
Câu 12: Nhật Bản trở thành cường quốc về chính trị vào thời gian nào?
- Trở thành cường quốc kinh tế từ những năm 1970-1980.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Nước Mĩ: Kinh tế Mĩ sau CTTG thứ II. Nguyên nhân của sự phát triển
kinh tế?
- Kinh tế Mĩ sau CTTG thứ II:
+Mĩ thu được 114 tỉ USD lợi nhuận, trở thành nước tư bản giàu mạn nhất TG.
+Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương là Thái Bình Dương và Thái Bình Dương
che trở -> không bị chiến tranh tàn phá.
+ Mĩ phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến
-> Mĩ giàu lên trong chiến tranh.
=> Mĩ đã vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
-Công nghiệp: Sản ượng công nghiệp chiếm hơn một nửa TG.
-Nông nghiệp: Bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp của năm nước (Anh, Pháp,
Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Ban)
-Tài chính: Nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng của TG, là chủ nợ duy nhất trên TG.
-Thương mại: Có hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển là của Mĩ.
-Quân sự: có lực lượng mạnh nhất TG tư bản và độc quyền về vũ khí nguyên tử.
=>Kinh tế : là nước tư bản giàu mạnh nhất TG, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi
mặt những thập niên đầu sau chiến tranh.
*Thành tựu:
-Nền kinh tế Nhật dần được khôi phục và phát triển mạnh mẽ khi Mĩ tiến hành chiến
tranh với Triều Tiên (195) - được gọi là “ngọn gió thần” đối với kinh tế nước này;
vào những năm 60 của thế kỉ XX, Mĩ gây chiến tranh với VN, hệ thống tổ hợp tài
chính-ngân hàng-công nghiệp Nhật Bản ra sức thu lợi nhuận từ những đơn hàng béo
bở của Mĩ. NB trở thành khu vực hậu cần chính cho Mĩ. Nền kinh tế Nhật lại có cơ
hội mới để phát triển, vươn lên đứng thứ 2 TG
-Về sản phẩm quốc dân, năm 1950 NB chỉ mới đạt 20 tỉ USD, bằng 1/7 của MĨ,
nhưng đến năm 1968 đạt tới 183 tỉ USD, vươn lên đứng thứ 2 trên TG- sau Mĩ (830 tỉ
USD)
- Về công nghiệp, trong những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm là 15%, những năm 1961-1970 là 13,5%
-Về nông nghiệp, trong những năm 1967-1969, nhờáp dụng những thành tựu khoa
học-kĩ thuật hiện đại, đã cung cấp được hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3
nhu cầu thịt, sũa và nghề đánh cá rất phát triển, đứng thứ hai trên TG-sau Pê-ru
=> Được tư bản phương Tây suy tôn “Thần kì Nhật Bản”
* Tổ chức Liên hợp quốc: Sự thành lập, nhiệm vụ, vai trò. Đánh giá vai trò của tổ
chức.
- Sự thành lập:
+ Đầu năm 1945, khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề
tranh chấp trong nội bộ phe Đồng Minh, nổi lên gay gắt.
+ Tại Hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh nhất trí thành lập
một tổ chức quốc tế nhằm gìn giữ hoà bình, an ninh thế giới.
+ Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxicô (Mĩ) thông
qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày
24/10/1945, với sự phê chuẩn của Quốc hội các nước thành viên, bản Hiến chương
chính thức có hiệu lực.
- Nhiệm vụ:
+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
+ Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tốc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ
quyền của các dân tộc.
+ Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.
- Vai trò:
+ Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. Góp phần giải quyết tranh chấp xung đột khu
vực.
+ Đấu tranh xóa bỏ chủ nghịa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
+ Phát triển mối quan hệ giao lưu giữa các Quốc Gia.
+ Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa, KHKT nhất là các nước Á Phi, Mỹ-
Latinh
- Đánh giá vai trò của tổ chức:
+ LHQ đã có vai trò quan trọng trong việc lập lại hòa bình, chấm dứt xung đột và hỗ
trợ cho tiến trình tái thiết ở nhiều quốc gia thành viên.
+LHP đã thành công trong việc thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa
+ LHQ đã nâng cao đời sống của người dân và tạo điều kiện thuận lợi cho những tiến
bộ về kinh tế và xã hội trên toàn thế giới.
+ LHQ đã có những đóng góp trong việc pháp triển hóa và phát triển luật pháp quốc
tế, đưa ra khuyến nghị định hướng cho các chủ đề.
+Từ khi VN tham gia tổ chức Liên hợp quốc (9-1977), quan hệ Vnvaf Liên hợp quốc
ngày càng phát triển
+LHQ đã có nhiều việc làm thiết thực để giúp đỡ nhân dân VN trên nhiều mặt: giáo
dục, kinh tế,môi trường…thông qua các tổ chức của LHQcos mặt ở VN: FAO (Tổ
chức nông-lương thực), UNICEF (Quỹ nh đông LHQ)…
-Hiện nay, có nhiều cơ quan chuyên môn của LHQđang hoạt động có hiệu quả ở VN
như:
Chương trình Phát triển LHQ –UNDP
Tổ chức Văn hóa khoa học giáo dục –UNESCO
Ngân hành TG-WB
Tổ chức y tế TG-WHO