Professional Documents
Culture Documents
NHẬT BẢN
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Hoàn cảnh - Là nuớc bại trận,
- lần đầu tiên trong lịch sử bị quân đội nuớc ngoài chiếm đóng - dưới chế độ quân quản của
Mỹ
- Mất hết thuộc địa
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề: Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với trước chiến
tranh.
- Khó khăn bao trùm đất nước: thất nghiệp, thiếu lươn thực thực phầm, …
Cải cách Nội dung: - Ban hành hiến pháp mới (1946)
dân chủ (Dưới chế - Cải cách ruộng đất (1946 – 1949)
độ quân - Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội phạm chiến tranh.
quản của - Giải giáp các lực lưuợng vũ trang.
Mĩ, các cải - Giải tán các công ty độc quyền lớn;
cách dân - Thanh lọc phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước
chủ được - Ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, đề cao dịa vị phụ nữ,
tiến hành): trường học tách khỏi ảnh hưởng tôn giáo, …).
Ý nghĩa - mang lại luồng không khí mới đối với các tầng lớp nhân dân ,
- …NBchuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ,
- là 1 nhân tố quan trọng giúp NB phát triển mạnh mẽ sau này .
III. Tình hình chính trị và chính sách đối ngoại (không dạy)
1. Tình -… nhờ những cải cách sau chiến tranh, NB chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân
hình chủ (Là nhà nước quân chủ lập hiến về hình thức, thực chất là dân chủ đại nghị (mọi quyền lực
chính trị nằm trong tay 6 tập đoàn tài phiệt khổng lồ: Mitsubisi, Mitxưi, Sumitômô, Phugi, Đaichi, Sanma).
- Đảng Cộng sản và nhiều chính đảng khác được công khai hoạt động,
- phong trào bãi công và các phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
- Suốt một thời kì dài (1955 – 1993), Đảng Dân chủ Tự do (LDP), đại diện cho quyền lợi của
giai cấp tư sản liên tục cầm quyền. Nhưng từ năm 1993, Đảng Dân chủ Tự do đã mất quyền lập
chính phủ, phải nhường chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối lập.
2. Đối - Liên minh chặt chẽ với Mĩ – là nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của NB:
ngoại + 8/9/1951 “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” với nội dung: Nhật chấp nhận đặt dưới ô bảo trợ hạt
nhân của Mĩ; Cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật - chế độ chiếm
đóng của đồng minh chấm dứt.
- Từ nửa sau 1970 NB đưa ra chính sách đối ngoại mới:
+ mềm mỏng, tập trung vào phát triển kinh tế đối ngoại (như trao đổi buôn bán, tiến hành đầu
tư và viện trợ cho các nước,đặc biệt là Đông Nam Á)
+ tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức
ASEAN
→1956 Nhật bình thường hóa quan hệ với Liên xô và gia nhập vào LHQ
→ 21/9/1973 NB thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
→ Coi trọng quan hệ với Tây Âu mở rộng hợp tác với các nước khác trên thế giới
- Từ đầu những năm 90 (XX) Nhật bản đang nỗ lực vươn lên thành cuờng quốc chính trị tương
xứng với siêu cường kinh tế.
II. Tình hình kinh tế
- 1950 - 1951 + kinh tế được phục hồi - nhận viện trợ của Mĩ (song lệ thuộc Mĩ)
- 1952 - 1960 + phát triển nhanh chóng
(nền KT Nhật dần được khôi phục và bắt đầu phát triển mạnh mẽ khi Mĩ tiến hành cuộc
Chiến tranh Triều Tiên (1950-53) – được coi là “ngọn gió thần” đối với nền KT Nhật)
- những năm - Bước sang những năm 60 (XX): phát triển “thần kì” - KT Nhật vượt qua các nước Tây
60 – đầu 70 Âu đứng thứ 2 trong TG tư bản sau Mĩ:
(XX): (Bước sang những năm 60, khi Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược VN, nền KT Nhật lại có
cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng “thần kì”)
DẪN CHỨNG
+ Tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950, NB mới chỉ đạt 20 tỉ USD (bằng 1/17 của Mĩ), đến
năm 1968, Tổng sản phẩm quốc dân đạt 183 tỉ USD (bằng 1/5 của Mĩ), vươn lên đứng hàng
thứ thứ hai thế giới, sau Mỹ (830 tỉ USD).
+ thu nhập bình quân theo đầu người cao thứ 2 TG: năm 1990 là 23.796 đôla (vượt Mĩ,
đứng thứ 2 TG sau Thụy Sĩ)
+ Công nghiệp: tăng trưởng trung bình năm luôn ở 2 con số: 1950-1960 là 15%, 1961-1970
là 13,5%.
+ Nông nghiệp: cung cấp 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt, sữa, nghề
đánh cá đứng thứ 2 TG sau Peerru.
+ Nhật dẫn đầu TG trong các ngành CN dân dụng : Ti vi, tủ lạnh, ô tô, xe máy
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới .