You are on page 1of 15

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

ĐGNL-LỊCH SỬ
BUỔI 1.QUAN HỆ QUỐC TẾ

PHẦN I: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)


1. NGUYÊN NHÂN BÙNG NỔ
a. Nguyên nhân sâu xa
- Sự phát triển không đều của các đế quốc → làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng
giữa các đế quốc.
- Mâu thuẫn giữa các đế quốc về thị trường và thuộc địa sâu sắc → các cuộc chiến tranh
cục bộ đã diễn ra ở nhiều nơi.
b. Nguyên nhân trực tiếp
- Hai khối quân sự đối lập: phe Liên minh và phe Hiệp ước được thành lập → chạy đua vũ
trang, tích cực chuẩn bị chiến tranh.
- Ngày 28/6/1914, Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xéc-bi → phe Liên minh chớp cơ hội này
để phát động chiến tranh.
2. DIỄN BIẾN CHÍNH
3. KẾT CỤC, TÍNH CHẤT
a. Kết cục:
- Hơn 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương,...
- Chiến tranh kết thúc → tình hình thế giới biến đổi căn bản.
b. Tính chất
- Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 1


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
PHẦN II:
QUAN HỆ QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
- Quá trình thiết lập:
+ Được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
+ Thông qua thỏa thuận của các cường quốc thắng trận tại Hội nghị Vécxai (1919 - 1920) và
Oasinhtơn (1920 - 1921).
- Đặc điểm:
+ Phản ánh tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
+ Là sự xác lập ách nô dịch của các nước tư bản thắng trận đối với các nước tư bản bại trận
và các dân tộc thuộc địa.
+ Thành lập Hội Quốc liên làm công cụ duy trì trật tự thế giới.
+ Chứa đựng nhiều mâu thuẫn:
- Giữa các nước tư bản thắng trận với nước tư bản bại trận.
- Giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc xâm lược.
- Giữa các nước tư bản thắng trận với nhau.
→ Nền hòa bình do trật tự mới tạo ra chỉ tạm thời, mỏng manh.
- Hệ quả:
+ Làm gay gắt thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
+ Góp phần làm cho bản đồ chính trị châu Âu thay đổi căn bản.
- Đế quốc Áo - Hung tan rã, nhiều quốc gia mới ra đời.
- Nhiều nước thay đổi về lãnh thổ, biên giới...
2. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933)
- Nguyên nhân: các nước tư bản sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận trong khi đời sống
của người lao động không được cải thiện. → Cung vượt quá cầu, hàng hóa ế thừa →
khủng hoảng thừa.
- Phạm vi, quy mô:
+ Ngày 29/10/1929, bùng nổ tại Mĩ trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng → lan sang các lĩnh
vực khác.
+ Từ Mĩ lan ra toàn bộ thế giới tư bản và hệ thống thuộc địa của nó.
- Hậu quả:
+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản.
+ Đẩy nhân dân lao động lâm vào cảnh nghèo đói. Phong trào đấu tranh của quần chúng
dâng cao.
+ Quan hệ quốc tế chuyển biến phức tạp:
- Hai khối đế quốc đối lập nhau hình thành: cải cách kinh tế-xã hội (M, A, P); phát xít hoá
bộ máy nhà nước (Đ, I, NB)
- Nguy cơ chiến tranh thế giới mới đến gần.
=> Đây là hậu quả nghiêm trọng nhất (hình thành 3 lò lửa chiến tranh thế giới ở Đức,
Italia, Nhật Bản.

2 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

PHẦN III:
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
I. NGUYÊN NHÂN
1. Nguyên nhân sâu xa
- Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1918 - 1939.
→ Thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.
→ Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
2. Nguyên nhân trực tiếp
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 → chủ nghĩa phát xít đã xuất hiện, lên
cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản → ráo riết chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm
lược.
+ Nhật Bản xâm lược Trung Quốc.
+ Italia xâm lược Ê-ti-ô-pi-a.
+ Đức can thiệp và Tây Ban Nha, xé bỏ Hòa ước Véc xai, hướng tới thành lập nước “Đại
Đức”.
- Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp của Anh, Pháp, Mĩ với các lực lượng phát xít.
+ Mĩ theo “chủ nghĩa biệt lập” ở Tây bán cầu, không can dự vào các vấn đề xảy ra bên
ngoài châu Mĩ.
+ Anh, Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, đẩy chiến tranh về phía Liên Xô,
đỉnh cao là tại Hội nghị Muy-ních (9/1938).
- Tạo điều kiện cho các lực lượng phát xít tự do hành động.
- Ngày 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan
- Ngày 3/9/1939, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
→ Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
II. DIỄN BIẾN
III. KẾT CỤC, TÍNH CHẤT:
1. Kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít
- Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới, trong đó Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng
trụ cột.
2. Để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại
- Hơn 70 quốc gia với 1.7 tỉ người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến.
- Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương, thiệt hại vật chất khoảng 4000 tỉ
đô-la.
3. Chiến tranh kết thúc đưa đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới
- Hình thành trật tự thế giới mới (trật tự hai cực Ianta) do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi
cực.
- Hệ thống XHCN được hình thành, không ngừng mở rộng về không gian địa lí.
- Thế và lực trong hệ thống TBCN thay đổi.
- Phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh mẽ.
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai (bắt đầu từ Mĩ)
không ngừng phát triển, đưa đến nhiều tiến bộ vượt bậc.

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 3


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
PHẦN IV
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945 – 1949)
I. TRẬT TỰ HAI CỰC IANTA hội nghị chỉ là khuôn khổ cho tg mới, 1949 mới hoàn chỉnh
1. Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc
a. Hoàn cảnh: Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối →
nhiều vấn đề cấp bách đặt ra cần giải quyết.
- Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
- Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
- Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
→ Tháng 2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta, Liên Xô, với sự tham dự của đại
diện ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô.
b. Nội dung hội nghị: Hội nghị đưa ra nhiều quyết định quan trọng:
- Mục tiêu chung: tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
→ Để mau chóng kết thúc chiến tranh, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật tại châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít và phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
+ Châu Âu:
• Liên Xô chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin,
• Đông Âu thuộc ảnh hưởng của Liên Xô.
• Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng Tây Đức, Tây Béclin.
• Tây Âu thuộc ảnh hưởng của Mĩ.
• Áo, Phần Lan trở thành nước trung lập.
+ Châu Á:
• Mĩ chiếm đóng Nhật Bản.
• Ở bán đảo Triều Tiên:
 Liên Xô chiếm đóng miền Bắc.
 Mĩ chiếm đóng miền Nam.
 Vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
• Liên Xô và Mĩ phải rút quân khỏi Trung Quốc.
• Đông Nam Á, Tây Á, Nam Á thuộc ảnh hưởng của các nước phương Tây.
* Hội nghị Pốt-xđam: quyết định việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương (Anh: phía
Nam vĩ tuyến 16, Trung Hoa dân quốc: phía Bắc vĩ tuyến 16).
c. Nhận xét:
- Thực chất là sự phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước
thắng trận.
- Quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó đã trở thành khuôn khổ của
trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta → thế giới chia thành hai phe đối lập: TBCN và
XHCN, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
2. Quá trình xác lập, xói mòn và sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
- Quá trình xác lập (1945 -1949):
+ Quyết định của Hội nghị Ianta → tạo khuôn khổ cho trật tự thế giới mới.

4 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

+ Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời với hai chế độ chính trị và 2
con đường phát triển khác nhau (1949).
- Trật tự Ianta từng bước xói mòn (1949 – 1991):
+ Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949).
+ Sự lớn mạnh về kinh tế của các nước Tây Âu.
+ Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh.
+ Sự phát triển “thần kì’ của Nhật Bản.
- Trật tự Ianta sụp đổ: sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, Liên Xô (1989 – 1991).
II. LIÊN HỢP QUỐC
1. Hoàn cảnh thành lập
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
- Nguyện vọng gìn giữ hòa bình, ngăn chặn chiến tranh thế giới của nhân dân.
→ Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, tại Xan Phranxicô (Mĩ), đại biểu 50 nước thông qua Hiến
chương, tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
2. Mục đích hoạt động
- Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc; tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước
trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng, quyền tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Mĩ, Liên Xô, Anh, Pháp, Trung
Quốc.
4. Bộ máy tổ chức
6 cơ quan chính của Liên hợp quốc: Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng quản thác,
Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Toà án Quốc tế, Ban Thư kí
5. Vai trò
- Tích cực:
+ Là diễn đàn quốc tế lớn nhất, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an
ninh thế giới.
+ Giải quyết các tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực.
+ Tăng cường hữu nghị, hợp tác quốc tế.
+ Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục, nhân đạo…
+ Chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc,…
- Hạn chế: Giải quyết xung đột ở Trung Đông, chiến tranh ở I-rắc, vấn đề Triều Tiên,
Campuchia …
6. Mối quan hệ với Việt Nam
- Năm 1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
- Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam:
+ Giúp đỡ trên nhiều lĩnh vực, đảm bảo phát triển bền vững.

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 5


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
+ Tăng cường khả năng hội nhập quốc tế.
+ Nâng cao năng lực, thể chế luật pháp, cải cách hành chính.
+ Xóa đói giảm nghèo; bảo vệ môi trường; phòng chống ma túy; dịch bệnh; thiên tai …
- Đóng góp của Việt Nam:
+ Đóng góp tích cực vào các hoạt động của Liên hợp quốc.
+ Góp phần làm giảm căng thẳng và hỗ trợ giải quyết các vấn đề an ninh, hòa bình tại
nhiều khu vực trên thế giới.
+ Hai lần được bầu là Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an: Năm 2007, được bầu
là Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009; Năm 2019, được bầu
là Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2020 – 2021.
+ Cử quân đội tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc: Nam Sudan.

6 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

PHẦN V:
QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 - NAY
I. CHIẾN TRANH LẠNH
1. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
- Quan hệ đồng minh Liên Xô – Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai đã chuyển thành
mâu thuẫn đối đầu:
+ Đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ:
• Liên Xô:
 Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
 Bảo vệ thành quả của CNXH
 Đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới
• Mĩ:
 Chống phá Liên Xô và các nước XHCN
 Đẩy lùi phong trào Cách mạng thế giới
 Thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới
+ Mĩ lo ngại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản, phong trào cách mạng thế giới → tìm mọi
cách chống phá
• Ảnh hưởng lớn của Liên Xô sau chiến tranh thế giới
• Thắng lợi của cách mạng dân tộc chủ nghĩa nhân dân ở Đông Âu → Hệ thống XHCN
hình thành
• Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (tháng 1/1949) → hệ thống CNXH nối liền từ châu
Âu sang châu Á
+ Sau CTTG2, Mĩ có ưu thế về kinh tế và quân sự: Sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư
bản giàu mạnh, độc quyền về vũ khí nguyên tử.
- Biểu hiện:
MĨ LIÊN XÔ
- Khởi đầu chính sách chống Liên Xô là - Tháng 1/1949, Liên Xô cùng các nước
thông điệp của Tổng thống Truman Đông Âu thành lập “Hội đồng tương
(3/1947) khẳng định: sự tồn tại của Liên trợ kinh tế” (SEV).
Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ → đề - Mục đích của SEV: hợp tác và giúp đỡ
nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD giữa các nước XHCN về kinh tế, khoa
cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. → Khởi đầu học - kĩ thuật,...
tình trạng Chiến tranh lạnh.
Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện “Kế hoạch
Mác san” nhằm:
- Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh
tế.
- Tập hợp các nước này vào liên minh
quân sự chống lại Liên Xô và các nước
Đông Âu.

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 7


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
Tháng 4/1949 Mĩ cùng 11 nước phương Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước
Tây kí hiệp ước thành lập “Tổ chức Đông Âu thành lập “Tổ chức Hiệp ước
Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương” (NATO) Vácsava” (liên minh chính trị - quân sự
nhằm chống lại Liên Xô và các nước mang tính chất phòng thủ của các nước
XHCN ở Đông Âu. XHCN ở châu Âu).

→ Sự ra đời của NATO và Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực → Chiến
tranh lạnh bao trùm.
2. Chiến tranh Lạnh
a. Khái niệm:
- Là “chiến tranh không nổ súng, không đổ máu” nhưng thế giới “luôn ở trong tình
trạng chiến tranh”
- Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN do hai siêu cường Mĩ và Liên
Xô làm trụ cột.
- Diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai
siêu cường Liên Xô - Mĩ.
b. Tác động
- Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu tác động và chi phối quan hệ quốc tế suốt
nửa sau thế kỉ XX
- Gây nên một số cuộc chiến tranh cục bộ (Mĩ Xâm lược Việt Nam..)
- Dẫn đến một số quốc gia, dân tộc bị chia cắt: Đức, Triều Tiên…
- Các quốc gia, dân tộc bị lôi kéo, tham gia vào các liên minh chính trị - quân sự, kinh tế,
cuộc chạy đua vũ trang,.. của hai phe
- Làm suy giảm sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Mĩ và Liên Xô
- Tạo ra những khó khăn trong việc giải quyết những vấn đề chung của thế giới: bệnh
dịch, ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố…
- Góp phần làm hệ thống XHCN xói mòn, tan rã và sụp đổ.
3. Xu thế hoà hoãn Đông Tây và Chiến tranh Lạnh chấm dứt
a. Những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông – Tây.
- Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ
thương lượng Xô – Mỹ.
+ Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa
Đông Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
+ 1972, Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược,... 35 nước châu âu kí, hòa bình
+ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki.
- Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế,
thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua vũ
trang.
b. Chiến tranh Lạnh kết thúc
* Nguyên nhân:
- Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy
giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác, đang đứng trước thách thức
của sự phát triển thế giới.

8 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã trở thành những
đối thủ đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào tình
trạng trì tệ, khủng hoảng.
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ => đòi
hỏi phải có cục diện ổn định, đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
⇒Do vậy, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và
củng cố vị thế của mình.
- Tháng 12/1989, tại Manta, hai nhà lãnh đạo M. Goocbachop và G. Buso (cha) chính thức
cùng tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.

3. Thế giới sau Chiến tranh Lạnh


Từ sau năm 1991, tình hình thế giới diễn ra những thay đổ to lớn và phức tạp, phát triển
theo các xu thế chính sau đây:
- Một là, trật tự thế giới mới mang lại đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa
cực”, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên
bang Nga, Trung Quốc.
- Hai là, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
- Ba là, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới.
- Bốn là, ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột
quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và Trung Á.
=> Xu thế chung của thế giới hiện nay: hòa bình, ổn định hợp tác và phát triển.

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 9


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
1. Lớp 11
Phần 1: Lịch sử thế giới cận đại
• Các quốc gia thời cận đại: Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á,
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
• Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)
Phần 2: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 – 1945
• Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 –
1921)
• Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh
• Chiến tranh thế giới thứ hai
Phần 3: Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858 – 1918:
• Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước
năm 1873).
• Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873
đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng.
• Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm
cuối thế ki XIX.
• Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp.
• Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến
tranh thế giới thứ nhất (1914).
• Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918).
2. Lớp 12
Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
• Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949).
• Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 - 2000).
• Các nước Đông Bắc Á (1945 – 2000): Nét chung của khu vực; Trung Quốc qua các
giai đoạn lịch sử.
• Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ (1945 – 2000).
• Các nước châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh (1945 – 2000).
• Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000).
• Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh.
• Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX.
Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
• Giai đoạn 1919 – 1930:
 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1925).
 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1925 – 1930).
• Giai đoạn 1930 – 1945:
 Phong trào cách mạng (1930 – 1935).
 Phong trào dân chủ (1936 – 1939).
 Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 – 1945).
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
• Giai đoạn 1945 – 1954:

10 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

 Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (từ sau
ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946).
 Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 –
1950).
 Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1951-1953).
 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954).
• Giai đoạn 1954 – 1975:
 Xây dựng chủ nghĩa xã hội (CNXH) ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và
chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965).
 hân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền
Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973).
 Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
 Khôi phục, phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam
(1973 - 1975).
• Giai đoạn 1975 – 2000:
 Việt Nam trong những năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước năm 1975.
 Việt Nam xây dựng CNXH và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1986).
 Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986 – 2000).
II. MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT
1. Kĩ năng phân tích đề
Đọc kỹ lời dẫn trong các câu hỏi, gạch chân từ khoá của lời dẫn để xác định rõ yêu cầu, mốc
thời gian để tránh nhầm lẫn (chú ý những dạng câu hỏi dẫn ở thể phủ định)
2. Kĩ năng so sánh
So sánh là hình thức đối chiếu các sự kiện lịch sử, hiện tượng, biến cố lịch sử với nhau để
tìm ra bản chất các sự kiện, hiện tượng, biến cố lịch sử.
Các loại so sánh: So sánh giống nhau, so sánh khác nhau, so sánh hơn nhất.
a. So sánh giống nhau
Là hình thức đối chiếu sự kiện, hiện tượng lịch sử tìm ra điểm giống nhau giữa các sự
kiện, hiện tượng lịch sử đó.
Ví dụ: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917
ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị.
B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít.
C. Chịu tác động của chiến tranh thế giới.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
Lời giải
Đối với câu hỏi này, học sinh cần tái hiện lại hai sự kiện lịch sử là Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga. Đối chiếu với các
phương án mà đề bài đưa ra ta lập bảng so sánh sau:

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 11


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
Đáp án Cách mạng tháng Tám năm 1945 Cách mạng tháng Mười năm 1917
A Diễn ra ở đồng thời ở nông thôn Diễn ra ở thủ đô rồi lan ra cả nước
và thành thị
B Chống phát xít và tay sai giành Lật đổ chính quyền của tư sản (thời
độc lập dân tộc gian này chủ nghĩa phát xít chưa
hình thành)
C Chịu tác động của Chiến tranh Chịu tác động của Chiến tranh thế
thế giới thứ hai giới thứ nhất
D Làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc Chỉ lật đổ chủ nghĩa tư bản trên
phạm vi nước Nga

Qua bảng so sánh trên có thể nhận ra điểm chung của hai sự kiện chính là cùng chịu tác
động của chiến tranh thế giới. Những đặc điểm còn lại hoặc chỉ thuộc về một trong hai sự
kiện hoặc không thuộc sự kiện nào nên không phải là điểm giống nhau.
Chọn đáp án C
b. So sánh khác nhau
Là hình thức đối chiếu hai hay nhiều vấn đề lịch sử tìm ra điểm khác nhau giữa các vấn đề
lịch sử nhằm tìm ra đặc trưng, điểm nổi bật của một vấn đề trong đó.
Ví dụ. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 – 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối
cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.
C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn cực khổ.
Lời giải:
Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần tái hiện bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng
1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939, căn cứ vào các đáp án của câu hỏi để đối
chiếu và tìm ra điểm khác biệt:
Đáp án Phong trào cách mạng 1930 - 1931 Phong trào cách mạng 1936 - 1939
A Do ảnh hưởng của cuộc khủng Trước nguy cơ chiến tranh do chủ
hoảng kinh tế 1929 – 1933, phong nghĩa phát xít gây ra, phong trào
trào cách mạng thế giới phát triển cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ
mạnh mẽ
B Sau khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Do Chính phủ Mặt trận nhân dân
chính quyền tiến hành đàn áp và lên cầm quyền ở Pháp nên chính
siết chặt các chính sách cai trị quyền thuộc địa nới lỏng chính sách
cai trị
C Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Đảng Cộng sản lãnh đạo phong trào
Cộng sản.
D Đời sống nhân dân lao động cực Đời sống nhân dân vẫn gặp nhiều
khổ do khủng hoảng kinh tế khó khăn

12 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

Qua bảng so sánh trên có thể nhận ra điểm khác biệt về bối cảnh lịch sử của phong trào
dân chủ 1936 – 1939 so với phong trào cách mạng 1930 -1931 chính là chính quyền thuộc
địa nới lỏng chính sách cai trị. Những đáp án còn lại là điểm giống nhau.
Chọn đáp án B.
c. So sánh hơn nhất
Là hình thức đối chiếu nhiều đối tượng lịch sử có nội dung tương đương nhau để tìm ra
đối tượng có đặc điểm nổi bật nhất theo yêu cầu đề bài.
Ví dụ. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, các mâu thuẫn
trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu
thuẫn giữa
A. toàn dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
B. giai cấp tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
C. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Lời giải
Các đáp án nêu ra đều là những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới 1919 – 1923. Học sinh cần đối chiếu, so sánh để tìm ra đâu là
mâu thuẫn cơ bản nhất. Có thể xếp các cặp mâu thuẫn nêu trong câu hỏi thành hai nhóm:
mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp. Trong đó, xét bối cảnh lịch sử, trong những
năm 1929 – 1933 nước ta vẫn là một nước thuộc địa, mất độc lập tự do nên mâu thuẫn cơ
bản nhất, bao trùm nhất vẫn là mâu thuẫn dân tộc tức là giữa dân tộc Việt Nam với thực
dân Pháp. Những cặp mâu thuẫn còn lại có tồn tại nhưng không phải mâu thuẫn cơ bản
nhất.
Chọn đáp án A
3. Kĩ năng trả lời câu hỏi dựa trên tài liệu
Trong phần giải quyết vấn đề môn lịch sử của bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh, ngoài 4 câu hỏi trắc nghiệm khách quan vận dụng vốn kiến
thức, học sinh còn phải trả lời 6 câu hỏi dựa trên hai đoạn tài liệu đề bài cho sẵn. Những
câu hỏi này đòi hỏi học sinh không chỉ đọc hiểu, khai thác thông tin trong đoạn tư liệu mà
còn vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã được tích lũy từ trước để trả lời.
Tài liệu được cung cấp có thể là một đoạn văn, đoạn thơ, đoạn trích, một bức tranh, hình
ảnh... Đề bài có thể cung cấp một hoặc một vài tài liệu, học sinh sẽ phải kết nối các phần
tài liệu được cung cấp để trả lời câu hỏi.
Các bước cần thực hiện để trả lời câu hỏi dựa trên tài liệu:
Bước 1: Đọc lướt tài liệu đề bài cho, xác định nội dung chính, có thể gạch chân những cụm
từ quan trọng.
Bước 2: Đọc câu hỏi, xác định yêu cầu của câu hỏi và những phương án lựa chọn.
Bước 3: Tìm kiếm thông tin trả lời trong đoạn tài liệu.
Bước 4: Phân tích thông tin, liên hệ với những kiến thức, kĩ năng của bản thân. Bước 5:
Lựa chọn phương án trả lời chính xác.
Ví dụ. (Bài thi mẫu - Kì thi ĐGNL ĐHQG Tp HCM năm 2020)
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 115 - 117

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 13


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
Tại Hội nghị Ialta (2 - 1945), nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Anh và Mĩ đã nhất trí thành
lập tổ chức Liên hợp quốc (viết tắt bằng tiếng Anh là UN).
Từ ngày 25 - 4 đến 26 - 6 - 1945, hội nghị quốc tế gồm 50 nước được triệu tập tại San Francisco
(Mĩ) để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc (LHQ).
Ngày 24 - 10 - 1945, với sự phê chuẩn của quốc hội các nước thành viên, Hiến chương chính thức
có hiệu lực. Tuy nhiên, mãi đến ngày 10 -01 - 1946, Đại hội đồng LHQ đầu tiên mới được tổ chức
(tại Luân Đôn), với sự tham dự của 51 nước.
Đến năm 2011, LHQ có 193 quốc gia thành viên, gồm tất cả các quốc gia độc lập được thế giới công
nhận. Thành viên mới nhất của LHQ là Nam Sudan, chính thức gia nhập ngày 14 - 7 - 2011. LHQ
hoạt động với những nguyên tắc cơ bản sau:
• Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
• Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
• Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
• Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
• Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung
Quốc.
Khi LHQ được thành lập, năm ngôn ngữ chính thức được lựa chọn là: tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng
Pháp, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga. Tiếng Ả Rập được đưa vào thêm từ năm 1973. Ban thư ký
sử dụng 2 ngôn ngữ làm việc là tiếng Anh và tiếng Pháp. Trong số các ngôn ngữ chính thức của
LHQ, tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của 52 quốc gia thành viên, tiếng Pháp của 29 thành viên,
tiếng Ả Rập là 24, tiếng Tây Ban Nha là 20, tiếng Nga là 4 và tiếng Hoa là 2. Tiếng Bồ Đào Nha và
tiếng Đức là những ngôn ngữ được sử dụng ở khá nhiều nước thành viên LHQ (8 và 6) nhưng lại
không phải là ngôn ngữ chính thức của tổ chức này.
115. Đại hội đồng LHQ họp phiên đầu tiên tại đâu?
A. Mĩ B. Anh. C. Pháp. D. Đức.
Lời giải:
Đại hội đồng LHQ họp phiên đầu tiên tại đâu? Tìm thông tin trong tài liệu có đoạn viết “
đến ngày 10 - 01 - 1946, Đại hội đồng LHQ đầu tiên mới được tổ chức (tại Luân Đôn), với sự tham
dự của 51 nước”, như vậy thông tin về địa điểm tổ chức phiên họp đầu tiên của Đại hội
đồng là tại Luân Đôn, học sinh liên hệ với kiến thức Luân Đôn là thủ đô của nước Anh.
Chọn đáp án B.
116. LHQ được thành lập vào thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Lời giải
LHQ được thành lập vào thời điểm nào? Tìm thông tin trong tài liệu có đoạn viết “Tại Hội
nghị Yalta (2 - 1945), nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Anh và Mĩ đã nhất trí thành
lập tổ chức Liên hợp quốc”, học sinh liên hệ thời điểm tháng 2 – 1945 là khi cuộc Chiến
tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Chọn đáp án C

14 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE

117. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ viện trợ kinh tế, quân sự để xây dựng một chính quyền
thân Mĩ ở miền Nam Việt Nam hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. Hành động đó của Mĩ đã
vi phạm nguyên tắc nào trong Hiến chương của Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và
Trung Quốc.
Lời giải
Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Mĩ viện trợ kinh tế, quân sự để xây dựng một chính quyền thân
Mĩ ở miền Nam Việt Nam hòng chia cắt lâu dài đất nước ta. Hành động đó của Mĩ đã vi
phạm nguyên tắc nào trong Hiến chương của Liên hợp quốc? Đây là câu hỏi vận dụng,
đòi hỏi khả năng phân tích, đánh giá của học sinh. Trước hết, học sinh phân tích hành
động viện trợ kinh tế, quân sự để xây dựng một chính quyền thân Mĩ ở miền Nam Việt
Nam hòng chia cắt lâu dài đất nước ta, thấy đây là việc làm can thiệp trực tiếp vào công
việc nội bộ của Việt Nam, như vậy đã vi phạm nguyên tắc không can thiệp vào công việc
nội bộ của bất kì nước nào. Chọn đáp án C
Tóm lại, để làm tốt phần giải quyết vấn đề môn Lịch sử trong đề thi Đánh giá năng lực của
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, học sinh cần cả kiến thức và kĩ năng. Về kiến
thức, ngoài những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa Lịch sử, học sinh cần trang bị cho
mình những kiến thức văn hóa, xã hội thông qua các phương tiện thông tin đại chúng,
trong cuộc sống hàng ngày. Về kĩ năng, khi đứng trước một câu hỏi lịch sử, kĩ năng không
thể thiếu đó là nhận diện, tái hiện và phân tích sự kiện lịch sử, ngoài ra, học sinh cần rèn
luyện kĩ năng so sánh. Chiếm 2/3 số lượng câu hỏi lịch sử là dạng trả lời câu hỏi dựa vào
tài liệu có sẵn, vì vậy, kĩ năng làm việc với dạng bài này cũng rất quan trọng.

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 15

You might also like