Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Tóm Lược Các GĐ LSVN
Đề Cương Tóm Lược Các GĐ LSVN
1
+ Vươn lên trở thành động lực, có khả năng lãnh đạo CM
IV.3 tổ chức CM
1. Hội VN CM TN
-Tgian : 6/1925
-Tiền thân : Tâm Tâm Xã
-Nòng cốt : Cộng sản đoàn
-Mục đích : Tổ chức + lãnh đạo quần chúng đánh ĐQ, tay sai để tự cứu lấy mình
-Cơ quan ngôn luận : Báo thanh niên
-Báo thanh niên + Đường kách mệnh => Trang bị lý luận GPDT cho hội
-Khuynh hướng : CM vô sản
-Địa bàn : Cả nước
-Hoạt động :1928 : Vô sản hoá -> Nâng cao ý thức công nhân -> PTCN phát triển trở thành nòng
cốt của phong trào trong cả nước => Bắt đầu có có sự liên kết thành phong trào chung trong cả
nước.
2. Tân Việt CM Đảng: 7/1928 :Khuynh hướng Vô sản
3.Việt Nam Quốc Dân Đảng
-Thời gian : 25/12/1927
-Tiền thân : Nam Đồng thư xã
-L.đạo : Nguyễn Thái Học , Phó Đức Chính
-Khuynh hướng : Dân chủ tư sản
-Địa bàn : 1 số địa phương ở Bắc Kỳ
-Phương pháp : Bạo lực ( Dựa vào binh lính người Việt trong quân đội P)
-Hoạt động : + 2/1929 : Ám sát Badanh
+ 2/1930 : K/N Yên Bái
V.3 tổ chức cộng sản
- Hội VN cách mạng thanh niên phân hóa thành 2 tổ chức cộng sản:
+ 6/1929 : Đông Dương CSĐ : Báo Búa Liềm
+ 8/1929 : An Nam CSĐ : Báo Đỏ
2
- Một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt CM đảng phân hóa thành Đông Dương CS Liên Đoàn
(9/1929)
=> Ý nghĩa: + Xu thế tất yếu của cuộc vận động giai cấp dân tộc theo khuynh hướng vô sản
+ Chuẩn bị trực tiếp cho ĐCS VN ra đời
VI. ĐCS VN.
- Hoàn cảnh LS:
+ 3 tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẻ -> Ảnh hưởng không tốt đến PTCM.
+ Quốc tế cộng sản ủy nhiệm NAQ triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Cửu Long –
Hương Cảng – TQ.
-Nội dung : + Thống nhất các tổ chức CS => ĐCS VN
+ Thông qua chính cương văn tắt + sách lược văn tắt do NAQ soạn thảo -> Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng
- Nội dung cương lĩnh chính trị :
+ Đường lối : CMTS dân quyền + thổ địa CM
+ Đi tới xã hội Cộng Sản
- Nhiệm vụ : Đánh ĐQ , PK , T.Sản phản CM => VN độc lập
- Lực lượng : + Công – Nông – TTS trí thức
+ Lôi kéo, trung lập : Phú nông, Trung/tiểu địa chủ , t.sản dân tộc
-Lãnh đạo : ĐCS VN
-Vị trí : Là 1 bộ phận CMTG
*Nhận xét : - Cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo
- Tư tưởng cốt lõi : Độc lập, tự do
*Ý nghĩa của Hội nghị thành lập ĐCSVN :
- Là bước ngoặt vĩ đại CMVN
- Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối giai cấp, lãnh đạo
- Phong trào CN hoàn toàn chuyển sang tự giác.
- Coi như 1 kỳ đại hội
- Từ đây CMVN có tổ chức lãnh đạo thống nhất
3
GIAI ĐOẠN 1930-1931
1. ĐẶC ĐIỂM :
- Nguyên nhân bùng nổ CM :
+ Kinh tế : Tác động cuộc khủng hoảng 29-33
+ Xã hội : Đời sống nhân dân khổ cực
+ Chính trị : ->Sau K/N Yên Bái thất bại => P tăng cường đàn áp
->ĐCS VN ra đời lãnh đạo => Nguyên nhân quan trọng nhất
- K.tế : Khủng hoảng suy thoái ( đầu tiên: Nông nghiệp)
- Khẩu hiệu : Đả đảo ĐQ, đả đảo PK
- Nhiệm vụ : Chống ĐQ, chống PK
- Mục tiêu : Độc lập dân tộc , ruộng đất dân cày
- Bước ngoặt 30-31 : 1/5/1930 vì lần đầu tiên công nhân đấu tranh nhân kỷ niệm ngày quốc tế lao
động.
- Đỉnh cao 30-31: Xô viết Nghệ - Tĩnh ( Các chính sách)
- Hình thức : Phương pháp : -> Phong phú, quyết liệt
-> Sử dụng bạo lực CM
- Hình thành liên minh Công - Nông
- Cuộc tập dượt lần thứ I
2. HỘI NGHỊ BCH TW lâm thời ĐCS Đông Dương 10/1930
- ND:
+ Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương
+ Thông qua luận cướng chính trị do Trần Phú soạn thảo
-Luận cương chính trị :
+Thời gian : 10/1930
+ Đường lối: 2 giao đoạn : -> CMTS dân quyền
> Bỏ qua TBCN -> tiến thẳng lên XHCN
+ Nhiệm vụ : Đánh PK,ĐQ.
4
+ Lực lượng: Công - Nông
+ Lãnh đạo : ĐCS ĐD
GIAI ĐOẠN1936-1939
-Thế giới :
+ Chủ nghĩa Phát Xít xuất hiện
+ ĐH 7 QTCS họp xác định kẻ thù : CNFX
+ 6/1936 : Mặt trận nhân dân thắng cử-cầm quyền
-Trong nước :
+ K.tế : Phục hồi, phát triển
+ Xã hội : Đời sống nhân dân khổ
+ Chính trị : Bọn phản động thuộc địa vơ vét, bóc lột, khai thác thuộc địa
-HN 7/1936 :
+ Nhiệm vụ : -> Chiến lược : Đánh ĐQ,PK
-> Trước mắt : Phản động thuộc địa, FX, chiến tranh
+ Kẻ thù trước mắt : Phản đọng thuộc địa, tay sai
+ Mục tiêu : Tự do- Dân sinh-Dân chủ-Cơm áo-Hoà bình (Dân sinh-Dân chủ)
+ Phương pháp : Công khai, hợp pháp , bí mật,bất hợp pháp
+ Mặt trận : -> 7/1936 : Thống nhất nhân dân phản đế ĐD
-> 3/1938 : Thống nhất Dân Chủ ĐD
* LƯU Ý:
- Pháp nhượng bộ 1 số yêu sách về dân sinh, dân chủ
- Tập dượt lần 2
- Tập hợp lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
1939-1945
1.Tình hình TG, trong nước
-TG : + 9/1939 : -> CTTG T2 bùng nổ -> P đầu hàng Đức -> P vơ vét bóc lột nặng nề
+ 9/1940 : N vào miền Bắc VN => P cấu kết với Nhật bóc lột
5
+ 3/1945 : N đảo chính P => Đông Dương rơi vào tay Nhật
=> KẺ THÙ: + Từ 9/1939 -> 9/1940: Đế quốc, tay sai
+ Từ 9/ 1940 -> 9/3/1945: Pháp + Nhật
+ Từ 9/3/1945 -> cuối tháng 8/1945: Nhật
- Trong nước : Đời sống nhân dân khổ cực -> Đấu tranh giải phóng dân tộc
2. Hội nghị VI (11/1939)
- Nhiệm vụ : ĐQ, tay sai
- Khẩu hiệu : + Tạm gác: CM ruộng đất
+ Lập chính phủ Dân chủ cộng hòa
- Phương pháp : Bí mật bất hợp pháp
-Mặt trận : Thống nhất dân tộc phản đế ĐD
=>Nhận xét: + Là bước chuyển hướng ( Giải phóng dân tộc lên hàng đầu )
+ Đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước
-> Bước đầu khắc phục những hạn chế của luận cương, quay về tính đúng đắn của
cương lĩnh.
3. Hội nghị 8 (5/1941)
-Nhiệm vụ : Giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách nhất
-Khẩu hiệu : + Tạm gác: CM ruộng đất
+ Lập phủ VN DCCH
- Hình thức, Phương pháp : + Khởi nghĩa từng phần -> Tổng khởi nghĩa
+ Nhiệm vụ trọng tâm : Chuẩn bị khởi nghĩa
- Mặt trận : VN độc lập đồng minh (Việt Minh) + Giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết
+ Vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ĐD
=> Nhận xét:
- Hoàn chỉnh bước chuyển hướng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Khắc phục hoàn toàn những hạn chế của luận cương và khẳng định tính đúng đắn của cương lĩnh.
4. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền
* Xây dựng lực lương chính trị:Vận động quần chúng tham gia Việt Minh
6
* Căn cứ : 1940 : Bắc Sơn – Võ Nhai
1941 : Cao Bằng (NAQ)
* Vũ trang :
- Cứu quốc quân (I-2/1941), (II-9/1941), (III-2/1944)
- 22/12/1944 : VN tuyên truyền GP quân
- 4/1945 : HN quân sự Bắc Kỳ
- 5/19454 : VN GP quân
- 6/1945 : Thành lập khu GP Việt Bắc
5. Khởi nghĩa tháng 8/1945
* Khởi nghĩa từng phần (cao trào kháng Nhật): Từ đầu tháng 3 -> giữa tháng 8/1945
- 3/9/1945 Nhật đảo chính Pháp -> Đông Dương rơi vào tay Nhật
- Tiêu biểu của KN từng phần: Ở Trung kỳ và Bắc Kỳ phong trào phá kho thóc của Nhật
*Tổng khởi nghĩa: (Giữa tháng 8 -> Cuối tháng 8/1945)
- Nguyên nhân khách quan : Nhật đầu hàng đồng minh
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Đảng đã chuẩn bị đầy đủ :
-> 13/8/1945 : TW đảng họp ra quân lệnh số 1 Phát lệnh toàn dân khởi nghĩa
-> 14-15/8/1945 : Hội nghị quốc dân của Đảng họp thông qua lệnh tổng khởi nghĩa
-> 16-17/8/1945 : Đại hội quốc dân họp tán thành lệnh tổng khởi nghĩa
+ Nhân dân : Sẵn sàng nổi dậy
+ Lực lượng trung gian : Ngả về cách mạng
* Đặc điểm cần lưu ý:
- Nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách nhất
- Tạm gác: CM ruộng đất
- Kẻ thù
+ 1939 – 1945: Nhật, pháp, tay sai.
-> 9/1939 – 9/1940: Đế quốc, tay sai
->9/1940 – 9/3/1945: Pháp + Nhật
7
->9/3/1945- cuối tháng 8/1945: Nhật.
- Đi từ KN từng phần -> đến tổng KN: Hội nghị 8 (5/1941)
- Đầu tháng 3 -> giữa tháng 8/1945: Khởi nghĩa từng phần : Tiêu biểu là Phong trào phá kho thóc
của Nhật.
- Giữa tháng 8 -> cuối tháng 8/1945: Tổng khởi nghĩa.
- CMT8
+ Tính chất: Là cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân
+ Tính điển hình: CMGPDT
+ Quyết định thắng lợi: Lực lượng chính trị
+ Xung kích, hỗ trợ cho chính trị: Lực lượng vũ trang.
+ Sử dụng bạo lực CM
+ Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu
+ Thời cơ: Sau khi Nhật đầu hàng ĐM -> trước khi quân ĐM vào Đông Dương.
+ CMT8 không mang tính cải lương
8
- Có Đảng - HCM lãnh đạo
- Hệ thống XHCN hình thành
- PT GP DT phát triển
2. Giải pháp
- Xây dựng chính quyền cách mạng :
+ 6/1/1946 : Tổng tuyển cử
+ 2/3/1946 : Quốc hội khoá 1 họp : Thông qua danh sách chính phủ chính thức, bầu ban dự
thảo hiến pháp
+ 9/11/1946 : Hiến pháp đầu tiên
+ Lực lượng vũ trang được cũng cố: VNGPQ + vệ quốc đoàn => Quân đội quốc gia VN
- Đói : + Trước mắt : Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói, ngày đồng tâm.
+ Lâu dài : Tăng gia sản xuất
- Dốt : + Trước mắt : Bình dân học vụ
+ Lâu dài : Mở trường học, học đúng với độ tuổi
- Tài chính : + Trước mắt : Quỹ độc lập, tuần lễ vàng
+ Lâu dài : Phát hành tiền VN
- Ngoại xâm, nội phản (Khó khăn lớn nhất) :
+ Sau 2/9/1945 -> Trước 6/3/1946 : -> Đánh P (Kể thù nguy hiểm I)
-> Hoà Tưởng (Nhân nhượng 1 số quyền lợi k.tế, c.trị)
+ 6/3 -> Trước 19/12/1946 : -> Hoà P
-> Đuổi Tưởng
3. Hiệp định Sơ Bộ
- P : Công nhân VN : Tự do
- Ta : 15 000 quân P ra Bắc -> Giải giáp N
-> Cả 2 ngừng xung đột : Nam Bộ :
- Ý nghĩa : + Tránh 1 lúc xung đột 2 kẻ thù
+ Có thời gian củng cố, xây dựng lực lượng
+ Đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước
9
- 14/9/1946 : Tạm ước V-P : Nhân nhượng 1 số quyền lợi k.tế, văn hoá
*Đặc điểm lưu ý:
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng, bảo bệ chính quyền cách mạng.
+ Diệt giặc đói, giặc dốt, tài chính, ngoại xâm, nội phản
- Đại diện lực lượng đồng minh: Tưởng – Anh
- Lực lượng có âm mưu xâm lược: Tưởng – Pháp
- Biện pháp cấp bách nhất: Xây dựng chính quyền cách mạng
- Khó khăn lớn nhất: Ngoại xâm, nội phản.
- Kẻ thù nguy hiểm nhất: Pháp
- Từ sau ngày 2/9/ 1945 -> đến trước 6/3/1946:-> Chống Pháp
-> Hòa Tưởng
- Từ 6/3 -> trước 19/12/1946: -> Hòa Pháp
-> Đuổi Tưởng
- Hiệp định sơ bộ: P công nhận ta là nước tự do
- Tạm ước Việt Pháp: Ta nhân nhượng thêm 1 số quyền lợi về kinh tế - văn hóa
- Bài học: Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược
1946-1954: Kháng chiến toàn quốc chống Pháp
-18/12/1946 : P gửi hậu thư
-> Đêm 18, ngày 19/12/1846 : Trung ương Đảng họp phát động toàn quốc kháng chiến
1. Đường lối kháng chiến chống P
- Qua 3 văn kiện :
+ Toàn dân k/c của TW đảng ngày 12/12/1946
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM : 19/12/1946
+ K/c nhất định thắng lợi : Trường Chinh 9/1947
- Đường lối kháng chiến : + Toàn dân
+ Toàn diện
+ Trường kì
10
+ Tự lực cánh sinh đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Ctranh nhân dân , chính nghĩa
2. Đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
- 20h ngày 19/12/1946 cuộc chiến bắt đầu
- Mục đích của ta: giam chân địch tại thành phố.
- Thành lập trung đoàn thủ đô.
- 2/1947 ta rút khỏi vòng vây địch di chuyển lên Việt Bắc an toàn
=> Ý nghĩa: Bước đầu phá sản : “ Đánh nhanh , thắng nhanh ”
3. Việt Bắc Thu Đông (1947)
- Thực hiện kế hoạch: Bolae tháng 3/1947
- Âm mưu của Pháp : Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực -> Nhanh chóng kết thúc chiến
tranh
- Chủ trương của đảng : Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của P
- Diễn biến : Điểm quân ta mai phục, bao vây, chặn đánh:
+ Đường số 4 (Đông) : Bông Lau
+ Tây : Đoan Hùng , Khe Lau
- Kết quả , ý nghĩa :
+ Cơ quan đầu não an toàn
+ Bộ đội trưởng thành hơn
+ Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
+ Phá sản hoàn toàn kế hoạch “ Đánh nhanh , thắng nhanh ”
4. Biên giới Thu Đông (1950)
* Hoàn cảnh lịch sử :
- Thuận lợi:
+ 10/1949 : CM TQ thành công
+ 1/1950 các nước XHCN lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
-Khó khăn: 5/1949 : M từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào CT, giúp P vạch ra kế
hoạch Rơve : + Bước 1 : Khoá chặt biên giới Việt – Trung
+ Bước 2 : Lập hành lang Đông - Tây
11
* Chủ trương của đảng :
- Tiêu diệt bộ phận quan trọng của sinh lực địch
- Khai thông biên giới Việt – Trung
- Củng cố và mở rộng căn cứ địa ở Việt Bắc
* Diễn biến :
- Mở màn chiến dịch: + Ta đánh vào cụm cứ điểm Đông Khê ( chia cắt phòng tuyến của địch)
+ 22/10/1950: Chiến dịch kết thúc thắng lợi.
* Kết quả , ý nghĩa
- Khai thông biên giới Việt – Trung
- Chọc thủng hành lang Đông – Tây
- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
- Giàng thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
- Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
5. Từ năm 1951 – 1953: Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh.
- Giúp P vạch ra kế hoạch Đờ lát 12/1950 với ND:
+ Tập trung quân Âu – Phi , xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát triển
Ngụy quân…
+ Lập vành đai trắng bao quanh Trung du và Đồng bằng Bắc bộ
+ Tiến hành chiến tranh tổng lực nhằm bình định vùng tạm chiếm
+ Đánh phá hậu phương ta bằng các hoạt động thổ phỉ, gián điệp, CT kinh tế, CT tâm lý…
-> Đưa ra cuộc chiến tranh xâm lược của P lên quy mô lớn gây khó khăn cho ta nhất là vùng sau
lưng địch.
- Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh
+ 12/1950: Mĩ ký với P hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương
+ 9/1951: Mĩ ký với Bảo Đại hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ.
6. Kế hoạch Nava (1953-1954.
* Hoàn cảnh lịch sử :
- P : Gặp nhiều khó khăn + Sa lầy ĐD
+ Chiếm đóng : thu hẹp
12
- Ta : Lực lượng lớn mạnh
* Mục đích : Kết thúc chiến tranh trong danh dự (18 tháng)
* Nội dung : - Bước 1: Phòng ngự Miền Bắc
- Bước 2 : Đưa quân ra Miền Bắc.
- P tập trung quân ở Đồng Bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn.
7. Đông Xuân (1953-1954)
- Chủ trương :
+ Ta: Tấn công vị trí quan trọng , địch yếu
+ P: bị động phân tán để đối phó với ta
+ Ta: tiêu diệt từng bộ phận sinh lực -> Giải phóng đất đai
- Phương châm : Tích cực chủ động , cơ động linh hoạt
- Diễn biến :
+ Tây Bắc (12/1953) : -> Giải phóng Lai Châu
-> Uy hiếp ĐBP -> P điều LL chi viện => nơi tập trung quân thứ 2 của P
+ Trung Lào (12/1953) : -> Giải phóng Thà Khẹt
-> Uy hiếp Xê nô
+ Thượng Lào (1/1954) : -> Giải phóng Sa Kỳ
-> Uy hiếp Luông Phabang
+ Tây Nguyên (2/1954) : -> Giải phóng Kontum
-> Uy hiếp Pleiku
- Kết quả , ý nghĩa :
+ Bước đầu phá sản Nava
+ Giành thế chủ động trên chiến trường ĐD
8. Điện Biên Phủ (1954)
- Âm mưu P – M : Xây dựng ĐBP thành cứ điểm mạnh nhất ĐD
- Chủ trương của Đảng : + Tiêu diệt sinh lực địch
+ Giải phóng Tây Bắc
+ Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào
13
Nơi quyết chiến, chiến lược của ta và địch
- Kết quả , ý nghĩa :
+ Giáng đòn nặng vào ý chí xâm lược
+ Hoàn toàn phá sản Nava
+ Tạo điều kiện thắng lợi trên bàn đàm phán ngoại giao
9. GIƠNEVƠ (1954)
- Nội dung :
+ Tôn trọng quyền cơ bản dân tộc của 3 nước ĐD : Độc lập , chủ quyền , thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ
+ Ngừng bắn
+ Chuyển quân, chuyển giao khu vực: Lấy vĩ tuyến số 17 làm ranh giới tạm thời
+ Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào
- Thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước 7/1956
- Ý nghĩa :
+ Văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc 3 nước ĐD
+ Kết thúc kháng chiến chống P
+ P thất bại rút quân về nước , M thất bại trong âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh
10. Nguyên nhân thắng lợi , ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống P
* Nguyên nhân thắng : + Đảng
+ Đoàn
+ Hậu
+ Bạn
* Ý nghĩa lịch sử :
- Chấm dứt cuộc xâm lược P gần 1 thế kỉ
- Miền Bắc giải phóng , tạo điều kiện giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
- Giáng đòn nặng vào tham vọng xâm lược và âm mưu của CN ĐQ
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc thế giới
GIAI ĐOẠN 1954-1975
14
1.Tình hình , nhiệm vụ nước ta sau Giơnevơ
- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng 16/5/1955 : P rút hết đảo Cát Bà – Hải Phòng
- MB : Giải phóng -> CNXH
- MN : M vào -> Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
- Âm mưu của M :
+ Biến MN -> Căn cứ quân sự
-> Thuộc địa kiểu mới
+ Chia cắt lâu dài nước ta
+ Chiếm đất, giành dân
2. Phong trào Đồng Khởi
* Hoàn cảnh lịch sử :
- M – D đàn áp -> Cách mạng MN khó khăn-> Lực lượng CM duy trì và phát triển
- Hội nghị 15 (1/1959) : + Sử dụng bạo lực cách mạng
+ Giành chính quyền bằng 2 hình thức -> Chính trị là chủ yếu
-> Kết hợp vũ trang
- Diễn biến :+ Diễn ra lẻ tẻ ở 1 số địa phương
+ Tiêu biểu : 1960 Bến Tre
- Kết quả , ý nghĩa :
+ Giáng đòn nặng vào chính sách xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ
+ Lung lay tận gốc Ngô Đình Diệm
- Đánh dấu bước phát triển của CMMN: Từ thế giữ gìn lực lượng -> Tiến công
- 20/12/1960 : Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
3. Chiến tranh Đặc biệt ( 1961 – 1965)
- 1963 : Kế hoạch Xtalây-Taylo (Bình Định Miền Nam 18 tháng)
- 1964 – 1965 : Kế hoạch Giônxơn – Mác Namara (Bình Định Miền Nam 24 tháng) bước lùi
- Thành lập Bộ chỉ huy Quân sự Sài Gòn
- Lực lượng chủ yếu: Quân đội Sài Gòn
- Âm mưu: Dùng người Việt đánh người Việt
15
- Thủ đoạn :+ Dồn ấp chiến lược (xương sống , quốc sách)
+ Sử dụng “ trực thăng vận , thiết xa vận ”
* Diễn biến
- 1963 ta giành thắng lợi ở Ấp Bắc ( Mĩ Tho) -> Ta có khả năng thắng lợi trong CT Đặc biệt.
-> Mở ra cao trào thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
- Bình Giã: CT Đặc biệt cơ bản bị phá sản
- PT đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi
- Giữa 1965: CT Đặc biệt phá sản hoàn toàn
4. Chiến tranh Cục Bộ (1965-1968) :
- Lực lượng: M , Đồng Minh , Sài Gòn
- Lực lượng chủ yếu : Mĩ
- Thủ đoạn :+ Tìm diệt Bình Định
+ Mở rộng chiến tranh phá hoại lần 1
- Thắng lợi :
+ 8/1965 : Chiến thắng Vạn Tường : Quảng Ngãi -> Có khả năng giành chiến thắng Cục Bộ
-> Tìm M mà đánh , lùng Ngụy mà diệt
- Chính trị: Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi đòi Mĩ cút về nước, đòi tự do dân chủ.
- 1968: Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân:
+ Giáng đòn nặng vào ý chí xâm lược của Mĩ
+ Buộc Mĩ phải tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh ( thừa nhận thất bại trong CT Cục bộ)
+ Chấm dứt chiến tranh phá hoại MB
+ Ngồi vào bàn đàm phán Pari
+ Mở ra bước ngoặt của KC chống Mĩ
+ Xuống thang 2 miền Nam- Bắc
5. Việt Nam hóa chiến tranh
- Lực lượng chủ yếu: Quân đội Sài Gòn
- Âm mưu: Dùng người Việt đánh người Việt.
- Thủ đoạn: + Mở cuộc chiến tranh phá hoại MB lần 2
16
+ Mở rộng CT sang Lào, CPC
+ Thỏa hiệp với TQ, Hòa hoãn với LX => hạn chế sự giúp đỡ đối với ta
- Thắng lợi lớn:
+ 6/6/1969: chính phủ lâm thời cộng hòa MNVN thành lập
+ T4/1970: Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp -> Quyết tâm đoàn kết chống Mĩ
+ Cuộc tiến công chiến lược 1972: -> Hướng chính : Đánh vào Quảng Trị
->Phát triển khắp MN
-> Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất: Quảng
Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
-> Mĩ tuyên bố Mĩ hóa trở lại CT xâm lược
+ Điện Biên Phủ trên không 12/1972: -> Mĩ phải ký hiệp định Pari
->Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại MB
6. Hiệp định Pari ( 1973)
* NỘI DUNG
- Cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- Ngừng bắn ở MN
- Rút hết quân của mình, quân các nước đồng minh
- Tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài.
- MN có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị
- Hàn gắn vết thương CT.
* Ý NGHĨA
- Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
- Kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của VN
- Mở ra bước ngoặt mới của cuộc KC chống Mĩ
- Tạo thời cơ ta tiến lên đánh cho Ngụy nhào
7. Đại hội
* Đại hội 2 (2/1951)
- Thông qua 2 bản báo cáo
17
+ Báo cáo chính trị: Chủ Tịch HCM trình bày
+ Báo cáo bàn về CMVN: Trường Chinh trình bày nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của CMVN
-> Đánh đuổi Đế Quốc xâm lược
->Xóa bỏ những tàn tích phong kiến
->Phát triển chế dộ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho CNXH
- Tách ĐCS Đông Dương để thành lập mỗ nước một Đảng Mác- Lê Nin riêng. Ở VN thành lập
Đảng lao động VN và đưa Đảng ra hoạt động công khai
* Ý nghĩa:-> Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng
-> Là đại hội kháng chiến thắng lợi.
* Đại hội 3 ( 9/1960)
- HCLS : Cách mạng 2 miền có những bước tiến quan trọng
- ND:
+ Đề ra nhiệm vụ CM cả nước và CM từng miền
+ Cách mạng MB có vai trò quyết định nhất đối với CM cả nước
+ CMMN có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng MN
8. GIAI ĐOẠN 1973 – 1975
- Sau hiệp định Pari Mĩ để lại 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho quân đội Sài Gòn tiến hành chiến
dịch tràn ngập lãnh thổ, mở các cuộc hành quân “bình định- lấn chiếm” vùng giải phóng. Thức chất
là dùng người Việt đánh người Việt
- Hội nghị lần 21 tháng 1/1973 xác định:
+ Kẻ thù: Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu
+ Tiếp tục cuộc CMDTDCND
+ Tiếp tục con đường bạo lực cách mạng
+ Đấu tranh trên 3 mặt trận: Quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ ->
Thắng lợi đường 14- Phước Long -> Quân SG phản ứng đưa quân chiếm lại => Thất bại
- Ý NGHĨA: -> Ta: Sự lớn mạnh
->SG: Yếu ớt, bất lực
->Mĩ: Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự hạn chế
9. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975
18
* Chủ trương và kế hoạch giải phóng MN
- GP trong 2 năm
- Nhấn mạnh: Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức GPMN năm 1975
- Đánh nhanh thắng nhanh
* Cuộc tiến công và nổi dậy
- Tây Nguyên: (4/3 ->24/3)
+ Hướng tiến công chủ yếu vì:-> Địa bàn chiến lực quan trọng
-> Đoán sai hướng tiến công ta-> Lực lượng mỏng, nhiều sơ hở.
+ Đánh nghi binh: Con Tum
+ Then chốt, mở màn: Buôn maThuot
-Ý NGHĨA: Đưa cuộc kháng chiến sang gđ mới: Tiến công chiến lược sang tổng tiến công
chiến lược
*Huế - Đà Nẵng ( 21/3 -> 29/3)
*HCM (26/4 ->30/4)
Tinh thần: Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
10. GĐ TỪ 1975 – 1986
* HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC.
- HCLS: -> Ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ
-> Mỗi miền tồn tại 1 hình thức tổ chức nhà nước khác nhau
- HỘI NGHỊ 24 ( 9/1975): đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG CHÍNH TRỊ ( 11/1975) : Nhất trí hoàn toàn những chủ trương , biện
pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- 25/4/1976 cuộc tổng tuyển cử
- 24 /6 -> 3/7/1976, Quốc hội khóa VI, họp phiên đầu tiên tại HN
+ Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại.
+ Tên nước: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Quy định: Quốc huy, Quốc kỳ, Quốc ca.
+ Thủ đô: Hà Nội, TP Sài Gòn- Gia Định đổi tên thành TP Hồ Chí Minh.
Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng
quan hệ với các nước trên thế giới.
*VIỆT NAM TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH
- Đề ra tại ĐH VI ( 12/1986)
19
- Nội dung:
+ Đổi mới không phải làm thay đổi mục tiêu mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả
+ Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ. Trọng tâm là kinh tế.
=>Kinh tế: ->Xóa bỏ cơ chế kinh tế quan liêu, bao cấp -> hình thành cơ chế thị trường
->Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
-> Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
=> Chính trị: -> Xây dựng nền kinh tế pháp quyền XHCN.
-> Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại mở rộng.
20