You are on page 1of 11

ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

I.Nhóm câu hỏi 1:


Câu1:
*Đối tượng nghiên cứu: là hệ thống quan điểm,chủ trương,chính sách của Đảng trong tiến trình
CMVN từ CMDT,DC nhân dân đến CM XHCN.
*Ý nghĩa học tập:
+Hiểu biết cơ bản về đường lối của Đảng đặc biệt là ĐL trong thời kỳ đổi mới
+Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng phấn đấu theo mục tiêu,lý tưởng và đường lối
của Đảng
+Tạo cơ sở cho vận dụng kiến thức chuyên môn của mình vào giải quyết những vấn đề thực tiễn
theo đường lối,chính sách của Đảng.
Câu2:
*Tình hình thế giới cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 :
- Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó:
+CN tư bản -> CN đế quốc và xâm lược thuộc địa
+Đế quốc >< đế quốc , đế quốc >< dân tộc thuộc địa
+ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phát triển
-Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin:
+Trang bị cơ sở lý luận,soi đường cho phong trào CN phát triển
+Đặt cơ sở cho giai cấp công nhân các nước thuộc địa xây dựng chính Đảng Cộng sản
+Trở thành vũ khí tinh thần của giai cấp CN và nhân dân lao động các nước
+Nguyễn Ái Quốc tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin trở thành nên tảng tư tưởng của Đảng
-CM tháng 10 và Quốc tế Cộng sản:
+CM tháng 10 Nga thắng lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân
trong nước; ra đời nhiều ĐCS
+Sự ra đời của nhà nước Xô Viết cổ vũ các dân tộc thuộc địa vùng lên tự giải phóng
+Quốc tế III(1919) trở thành bộ tham mưu cho nhân dân thuộc địa trên thế giới
*Tác động đến VN : vai trò quan trọng trong việc truyền bá CN Mác-Lênin và thành lập Đảng
CSVN
Câu3:Sự chuyển biến của xã hội VN
Nd Trước td P xâm lược Sau khi td P xâm lược
Tính chất xh Độc lập phong kiến Thuộc địa nửa phong kiến
Giai cấp xh Nông dân,địa chủ Nông dân,địa chủ,công
nhân,tư sản,tiểu tư sản.
Mâu thuẫn xh Mâu thuẫn gc Mâu thuẫn gc ( nd & đc)
(nông dân&địa chủ) Mâu thuẫn dân tộc( nd VN &
td P)
Câu4:
-Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến:
+Phong trào Cần Vương(1885-1896)
+Cuộc kn Yên Thế ở Bắc Giang(1884-1913)
-Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản:
+Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu
+Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
+Các tổ chức Đảng phái ra đời
=>Kết quả: các phong trào theo khuynh hướng PK & TS đều thất bại.VN rơi vào tình trạng bế
tắc khủng hoảng trầm trọng về đường lối cứu nước.
Câu5: Qúa trình NAQ ra đi tìm đường cứu nước từ 1911-1920:
+5/6/1911 ra đi tìm đg cứu nc
+1917 gia nhập Đảng xh Pháp,lập hội ng VN yêu nước.
+1919 viết bản yêu sách của nhân dân An Nam
+7/1920 đọc Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
+12/1920 tham gia thành lập ĐCS Pháp,gia nhập QTCS
Câu6: Vai trò của NAQ với sự ra đời của ĐCSVN :
Chuẩn bị về tư tưởng,chính trị Chuẩn bị về tổ chức
Viết những tác phẩm đặc biệt” Bản án chế độ 1921 hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở P
thữ dân P” nhằm lên án tố cáo tội ác của td
P,cổ vũ tinh thần yêu nước của nd
Đưa ra những quan điểm về CM giải phóng 1924 hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á
dân tộc Đông
6/1925 hội VN cách mạng thanh niên
Câu7:
*Hội nghị thành lập Đảng:
-Nội dung:
 Bỏ mọi thành kiến,thành thật hợp tác
 Định tên Đảng là ĐCSVN
 Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
 Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
 Cử ban chấp hành TW lâm thời
-Ý nghĩa:
 Thống nhất đc lực lượng lãnh đạo CM thành 1 ĐCS duy nhất
 Chuẩn bị cho CMVN một nhân tố đầu tiên quyết định mọi sự thắng lợi về sau
 ĐCSVN là sp của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác-Lênin,phong trào công nhân và phong
trào yêu nước
*Cướng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng(2/1930)
-Nội dung:
Phương hướng chiến CMTS dân quyền và thổ địa CM để đi tới XHCS
lược CM
Nhiệm vụ CM Đánh đổ đế quốc &phong kiến,nhiệm vụ giải phóng dân tộc ưu
tien hàng đầu
Lực lượng CM Khối đại đoàn kết toàn dân dựa trên cơ sở liên minh công nông
Lãnh đạo CM GCCN thông qua ĐCS
Đoàn kết quốc tế CMVN là 1 bộ ohận của CMTG
-Ý nghĩa:
 Chấm dứt tình trạng khủng hoảng ĐLCM Việt Nam,về gc lãnh đạo CM
 Trở thành ngọn cờ đoàn kết toàn Đảng,toàn dân
 Thể hiện sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo CN Mác-Lênin phù hợp với thực tiễn lịch sự
VN
Câu8: ND luận cương chính trị của Đảng (10/1930):
Mâu thuẫn xh Mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt
Phương hướng chiến CMTSDQ có tính chất thổ địa và phản đế tiến thẳng lên CNXH bỏ qua
lược CM giai đoạn phát triển TBCN
Nhiệm vụ CM Đánh đổ PK&ĐQ vấn đề thổ địa là cái cốt của CMTSDQ
Lực lượng CM Côngnhân,nông dân,một phần tử lao khổ ở đô thị
Lãnh đạo CM Giai cấp côngnhân thông qua ĐCS
Đoàn kết quốc té CMĐD là một bộ phận của CMTG
Phương pháp CM Vũ trag bạo động để giành chính quyền
Câu9:
*Nội dung sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng(1939-1941):
Nhiệm vụ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. vấn đề dân tộc đc giải
quyết trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Tập hợp lực lượng Lập MTVN độc lập đồng minh(Việt Minh). Các tổ chức quần chúng
lấy tên”…cứu quốc”
Phương pháp Xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.Hình thái khởi nghĩa:đi từ khởi
nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa
*Ý nghĩa:
-Lý luận:
+vận dụng sáng tạo quan điểm CN mác-lenin
+tiếp tục hoàn chỉnh tư tưởng CMGPDT của Hồ Chí Minh
-Thực tiễn: quyết định trực tiếp đến thắng lợi của CM tháng Tám
Câu10: Sự thay đổi trong chủ trương xác định nhiệm vụ CM và lực lượng CM của Đảng từ
2/1930 đến 5/1941:
Nhiệm vụ chủ yếu Lực lượng CM
Cương lĩnh 2/1930 Chống ĐQ,PK Khối đại đoàn kết toàn dân
Giải phóng dân tộc đặt lên hàng dựa trene liên minh công
đầu nhân,nd
Luận cương 10/1930 Chống ĐQ,PK Công nhân ,nd,một phần tử
“Thổ địa” là cái cốt của CMTSDQ lao khổ ở đô thị
Sự chuyển hướng chỉ đạo Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộclên Khối đại đoàn kết toàn dân
chiến lược hàng đầu dựa trên liên minh công
nhân,nông dân
Câu11: Ý nghĩa sự ra đời của mặt trận VN độc lập đồng minh(Việt Minh) với CM tháng Tám
năm 1945:
- Chủ trương, chính sách cứu nước đúng đắn, hợp với nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân.
(Từ chủ trương, đường lối của Đảng được hoá thân trong chương trình hành động của Mặt trận
Việt Minh).
- Tổ chức Mặt trận Việt Minh đã ra lực hấp dẫn, niềm tin sâu sắc của các tầng lớp nhân dân
thông qua hành động hy sinh, tận tuỵ, giương mẫu của cán bộ, đảng viên, hội viên, đoàn viên
trong các tổ chức thành viên của Việt Minh trong quá trình tiến hành cách mạng.
- Lực lượng to lớn trong nhân dân được tổ chức lại trong một tổ chức có chính cương, điều lệ,
chương trình hoạt động cứu nước rõ ràng. Lực lượng ấy đã tạo nên sức mạnh vô địch của đoàn
kết toàn dân trong Mặt trận Việt Minh. Đó là sức mạnh của sự đoàn kết, thống nhất vì một mục
tiêu, khát vọng bất diệt, tối thượng: giải phóng dân tộc, dành độc lập cho nước nhà, xây dựng xã
hội mới của chính nhân dân.. Trong tổ chức ấy có công nông và các giai tầng cơ bản làm nòng
cốt. 
Đánh giá khái quát về vai trò, ý nghĩa, nguyên nhân thành công của Mặt trận Việt Minh trong
cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Cái tên Việt Nam Độc lập Đồng minh rất
rõ rệt, thiết thực và hợp với ý nguyện toàn dân. Thêm vào đó, chương trình đơn giản, thiết thực
mà đầy đủ của Mặt trận gồm 10 điểm như bài ca tuyên truyền đã kể: Có mười chính sách bày ra;
Một là ích quốc, hai là lợi dân. 
Vì thế mà Việt Minh được nhân dân nhiệt liệt hoan nghênh và cũng do cán bộ rất cố gắng đi sát
với dân, cho nên Việt Minh phát triển rất mau và rất mạnh”. 
Câu12: Cách mạng tháng 8 năm 1945:
Kết quả Ý nghĩa Nguyên nhân thắng lợi
2/9/1945 HCM đọc bản -Việt Nam: -chủ quan:
Tuyên ngôn độc lập khai sinh +chấm dứt ách cai trị của đế +có đường lối đúng của Đảng
ra nước VNDCDH quốc và phong kiến,lập ra +có tinh thần đoàn kết chiến
nước VNDCCH đấu của nhân dân của nước
+đất nước độc lập,nhân dân tự -khách quan:
do +có tinh thần đoàn kết chiến
+mở ra kỳ nguyên độc lập,tự đấu của nước Đông Dương
do và CNXH +Nhật bị đánh bại trong chiến
-Thế giới: tranh thế giới lần thứ hai
+là thắng lợi đầu tiên của CN
Mác-lenin ở một nước thuộc
địa
+mở đầu sự sụp đổ của CNTD

+cổ vũ phong trào GPDT ở
các nước thuộc địa
Câu13: Hoàn cảnh lịch sử VN sau Cách mạng tháng Tám năm 1945:
-thuận lợi:
+có chính quyền dân chủ nhân dân từ TW đến cơ sở
+có ĐCSĐD dày dặn kinh nghiệm lãnh đạo
+có sự tin tưởng và ủng hộ của nhân dân
-khó khăn:
+kinh tế:kiệt quệ,nạn đói
+tài chính:ngân sách =0
+văn hóa:nạn dốt
+ngoại giao=0
+chính trị :nạn ngoại xâm
=>tình thế ngàn cân treo sợi tóc
Câu14:
*Nội dung Chỉ thị Kháng chiến cứu quốc của Đảng(25/11/1945):
Tính chất CM Khẩu hiệu Kẻ thù chính Nhiệm vụ cụ thể Biện pháp cụ thể
Dân tộc giải Dân tộc trên Thực dân Pháp -củng cố chính -nội chính:tổng
phóng hết,Tổ quốc trên quyền tuyển cử,bầu
hết -chống TDP quốc hội,..
-bài trừ nội phản -ngoại giao:”Hoa
-cải thiện đời –Việt thân
sống thiện”,”độc lập
về chính trị,nhân
nhượng về kinh
tế
*Ý nghĩa:
-bảo vệ nền độc lập
-giữ vững chính quyền
-xây dựng chế độ mới
-chuẩn bị cho kháng chiến
Câu15:
*Nội dung đường lối kc chống thực dân Pháp của Đảng:
Mục đích Tính chất Chính sách Nhiệm vụ Phương châm Triển vọng
Đánh thực Dân tộc giải Đoàn kết Giành ĐLDT -Toàn dân Lâu dài,gian
dân Pháp phóng (trong nước & Củng cố chế -Toàn diện khổ nhưng
Giành độc lập Dân chủ mới quốc tế) độ Cộng hòa -Trường kỳ nhất định
dân tộc dân chủ -Tự lực cánh thắng lợi
sinh

-Toàn dân:tất cả ng dân VN ko phân biệt trai gái già trẻ,đã là người Việt Nam yêu nước thì tất cả
đều phải đứng lên chống td P giành lại độc lập cho dân tộc,mỗi ng dân là 1 ng chiến sĩ,mỗi xóm
làng là một pháo đài
+ Tại sao phải đánh toàn dân:
*Xuất phát từ lí luận Mác- Lê Nin về vai trò quần chúng trong lịch sử nói chung, lịch sử đấu
tranh nói riêng. Theo lí luận chủ nghĩa Mác Lê Nin, quần chúng là động lực phát triển của cách
mạng, muốn giành thắng lợi phải có đông đảo quần chúng tham gia, đo đó phải động viên toàn
dân kháng chiến.
*Xuất phát từ truyền thống đoàn kết đấu tranh của dân tộc ta qua các thời kì lịch sử. Dân tộc ta
vốn có truyền thống yêu nước và đấu tranh bất khuất. Mặt khác, cách mạng là sự nghiệp của toàn
dân, có phát huy sức mạnh toàn dân thì chúng ta mới có thể đánh địch toàn diện và lâu dài.
*Xuất phát từ tương quan lực lượng giữa ta và thực dân Pháp lúc này quá chênh lệch. Nhân dân
ta vừa giành được độc lập từ ta kẻ thù, đang đứng trước muôn vàn khó khăn thử thách, trong đó
có 3 thứ giặc phải đối phó: giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. Còn quân thù thì không ngừng
tăng cường lực lượng bao vây nhằm chống phá cách mạng. Vì vậy, muốn giành thắng lợi chúng
ta nhất thiết phải kháng chiến toàn dân, phát huy sức mạnh toàn dân thì mới có khả năng đánh
tan thực dân Pháp xâm lược.
*Xuất phát từ lợi ích của mối người dân, vai trò bổn phận của một người dân với đất nước. Thực
dân pháp đánh vào mọi người dân, cho nên mọi người dân phải đứng lên chống pháp, chỉ có hợp
sức lại đánh tan quân thù thì tất cả sẽ được độc lập và tự do.Ta chủ trương kháng chiến toàn diện,
lâu dài, nên phải kháng chiến toàn dân để mọi người dân đều được đóng góp khả năng của mình
vào sự nghiệp chung của cả nước.
+Ý nghĩa của toàn dân: khẳng định thể hiện sức mạnh của toàn dân tộc,của khối đại đoàn kết
toàn dân
-Toàn diện: cuộc kc này đánh giặc trên tất cả các mặt (quân sự bằng các chiến dịch;kinh tế vừa
đánh vừa xây kinh tế của mình và phá kinh tế của địch;văn hóa bài hát ca ngợi tinh thần yêu
nước, tiếp thêm sức mạnh cho các chiến sĩ;ngoại giao,chính trị).
+ Tại sao phải toàn diện
*Xuất phát từ thực dân Pháp, chúng đánh ta trên tất cả các mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn
hoá, tư tưởng…. tương quan lực lượng không cân, vì vậy chúng ta cũng phải đánh địch trên tất
cả các mặt thì mới tạo nên chiến thắng toàn diện, phát huy mọi sức mạnh tiềm năng của đất nước
và buộc chúng phải khuất phục
 *Xuất phát từ nhiệm vụ kiến quốc cũng được tiến hành một cách toàn diện vì vậy khi tiến hành
kháng chiến chúng ta cũng phải đánh địch toàn diện nhằm phát huy được sức mạnh nội lực của
chính mình.
*Chống lại âm mưu chiến tranh toàn diện và lấy chiến tranh nuôi chiến tranh của bọn thực dân
Pháp.Kháng chíên toàn diện là điều kiện để thực hiện kháng chiến toàn dân vì sẽ phát huy được
sức mạnh toàn dân.
+Ý nghĩa của toàn diện:
- Trường kỳ : đánh lâu dài ko có nghĩa là đánh bao lâu tùy ý mà vì chúng ta không thể đánh
nhanh thắng nhanh vì tương quan lực lượng và cũng phải tranh thủ thời cơ để giành thắng lợi
quyết định.
+Tại sao phải đánh trường kỳ vì tương quan lực lượng không có lợi cho ta,ta cần kháng chiến
lâu dài để có thêm thời gian xây dựng,phát triển lực lượng;kháng chiến trường kỳ chính là để bẽ
gãy chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh của Pháp,khoét sâu vào những khó khăn của
địch;”trường kỳ kháng chiến”là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam
+Ý nghĩa: ý chí bền bỉ,sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
-Tự lực cánh sinh: dựa vào sức mình là chính,ko thể chỉ trông chờ trông mong bên ngoài,nhưng
ko có nghĩa là ko tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ bên ngoài
+Tại sao phải đánh bằng tự lực cánh sinh vì:phải đánh giặc bằng sức của chính mình,không chờ
đợi,không ỷ lại,đem sức ta tự giải phóng cho ta,thế giỡi sẽ không nể phục 1 nước độc lập nếu
chỉ biết trông chờ vào sự giúp đỡ của nước khác mà ko có tinh thần tự lực tự cường.Nhưng tự
lực cánh sinh không có nghĩa là tự cô lập mình mà cần phải tranh thủ sự giúp đỡ của bạn bè
quốc tế
+Ý nghĩa của tự lực cánh sinh:khẳng định thể hiện sức mạnh của toàn dân tộc,của khối đại đoàn
kết toàn dân,của lòng dũng cảm,hy sinh,thông minh,sáng tạo của con người Việt Nam
*Ý nghĩa:
Việt Nam Thế giới
-đánh thắng đế quốc xâm lược -mở ra sự sụp đổ CNTD
-giải phóng miền Bắc -cổ vũ phong trào CMTS
Câu16:
*Nguyên nhân của cuộc kc chống thực dân Pháp(1945-1954):
-sự lãnh đạo đúng của Đảng
-tinh thần đoàn kết của toàn dân
-có chính quyền vững mạnh
-có lực lượng vũ trang ba thứ quan
-có sự giúp đỡ,ủng hộ của quốc tế
*Ý nghĩa
Việt Nam Thế giới
-đánh thắng đế quốc xâm lược -mở ra sự sụp đổ CNTD
-giải phóng miền Bắc -cổ vũ phong trào CMTS

Câu17: *Hoàn cảnh lịch sử VN sau tháng 7/1945:


Thuận lợi Khó khăn
VN -miền Bắc đc giải phóng -đất nước bị chia cắt
-ý chí độc lập,thống nhất Tổ quốc lên -yếu hơn địch về quân sự,kinh
cao tế
Thế giới -hệ thống XHCN lớn mạnh -chiến tranh lạnh
-mâu thuẫn trong phe XHCN

Câu18:
*Nội dung Nghị quyết 15 (1/1959) của Đảng:
-nhiệm vụ:giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Đế quốc và tay sai
-con đường phát triển cơ bản: khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân(vẫn tranh thủ con
đg hòa bình nếu có)
*Ý nghĩa nghị quyết 15:
-Nghị quyết 15 có tầm quan trọng đặc biệt trong sự phát triển của cách mạng miền Nam. Nó
phản ánh đúng và giải quyết kịp thời yêu cầu của cách mạng miền Nam trong việc khẳng định
phương pháp đấu tranh dùng bạo lực cách mạng để tự giải phóng mình là đúng đắn, phù hợp với
tình thế cách mạng đã chín muồi, khi địch đã dùng bạo lực phản cách mạng thẳng tay giết hại cán
bộ và nhân dân ta.
-Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự chủ,
năng động sáng tạo trong đánh giá so sánh lực lượng giữa ta và địch, trong vận đụng lý luận Mác
– Lênin vào cách mạng miền Nam.
-Nghị quyết 15 dã mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên, đã xoay chuyển tình thế, dẫn
đến cuộc “Đồng khởi” oanh liệt của toàn miền Nam nàm 1960, làm tan rã hàng loạt bộ máy kìm
kẹp của chính quyền địch ở thôn xã, từng bước giành quyền làm chủ, tạo tiền đề cho những bước
phát triển tiếp theo của cách mạng miền Nam. Có thể nói, Nghị quyết 15 là tiền đề quan trọng
dẫn đến thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu19: *Nội dung đường lối chung của CM VN đc đề ra tại Đại hội III của Đảng(9/1960):
Nhiệm vụ chung Thực hiện NVCM trong nước,tắng cường phe XHCN,bảo vệ hòa
bình thế giới
Nhiệm vụ chiến lược Tiến hành CMXHCN (miền Bắc) và CMDTDCND (miền Nam)
Mục tiêu chiến lược Giải phóng miền Nam,thống nhất đất nước
Mối quan hệ CM 2 miền Mật thiết và thúc đẩy lẫn nhau
Vị trí,nhiệm vụ CM 2 miền CMXHCN MB quyết định nhất
đối với CM cả nước CMDTDCND MN quyết định trực tiếp
Con đường thống nhất đất Kiên trì con đường hòa bình thống nhất.Luôn cảnh giác,sẵn sàng
nước đối phó với mọi tình thế
Triển vọng của CMVN Gay go,gian khổ,phức tạp và lâu dài nhưng nhất định thắng lợi
Câu20:
*Hoàn cảnh lịch sự sau năm 1965:
Việt Nam Thế giới
-miền Bắc làm tốt vai trò hậu phương -CMTG đang ở thế tiến công
-miên Nam đang ở thế tiến công,chiến lược Liên Xô >< Trung Quốc
“chiến tranh cục bộ” gây bất ngờ cho VN

*Nội dung nghị quyết 12(12/1965) của Đảng:


Nhận định tình hình và -chiến lược ctr cục bộ của Mỹ tiến hành trong thế thuê,thế bị động
chủ trương chiến lược -phát động cuộc kc chống Mỹ cứu nước trong toàn quốc
Quyết tâm và mục tiêu -đánh thắng giặc Mỹ
chiến lược -hòa bình,thống nhất đất nước
Phương châm chỉ đạo Chiến tranh nhân dân,kc lâu dài,dựa vào sức mình là chính
chiến lược
Tư tưởng chỉ đạo và -tiến công
phương châm đấu tranh -đấu tranh quân sự +đấu tranh chính trị,vận dụng ba mũi giáp
công,đánh ở 3 vùng chiến lược

Tư tưởng chỉ đạo với miền Chuyển hướng xd kinh tế miền Bắc trong đk có ctr
Bắc
Nhiệm vụ và mối quan hệ Miền Nam là tiền tuyến lớn,miền Bắc là hậu phương lớn
CM 2 miền Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
Câu21:
*Nguyên nhân cuộc kc chống Mỹ cứu nước (1954-1975):
-sự lãnh đạo đúng của Đảng
-lòng yêu nước của nd
-có sự đoàn kết,giúp đỡ của quốc tế
-có sự chi viện của miền Bắc
*Ý nghĩa thắng lợi:
Với Việt Nam Với thế giới
-đem lại độc lập,thống nhất ,toàn vẹn lãnh thổ -đập tan cuộc phản kích lớn nhất của CNĐQ
cho đất nước vào CNXH và CMTG từ sau CTTG II
-mở ra kỳ nguyên hòa bình,thống nhất,đi lên -góp phần làm suy yếu CNĐQ,mở ra sự sụp đổ
CNXH trong cả nước của CNTD mới
-tăng thêm sức mạnh,thế và lực cho CM và dân -cổ vũ phong trào cách mạng TG
tộc VN
-nâng cao vai trò và uy tín của dân tộc và Đảng
ta trên trường quốc tế
II.NHÓM CÂU HỎI 2
Câu1:*Đặc trưng của quá trình CNH ở VN thời kỳ trc đổi mới:
-mô hình CNH: hướng nội,khép kín,thiên về phát triển CN nặng
-môi trường tiến hành CNH: nền KT kế hoạch hóa tập trung bao cấp
-CNH chủ yếu dựa vào những lợi thế về lao động ,tài nguyên,đất đai và nguồn viện trợ của các
XHCN
-nóng vội,chủ quan ,duy ý chí ,ham làm nhanh,làm lớn,ko quan tâm đến hiệu quả KTXH
Câu2: *Thuận lợi của VN khi tiến hành CNH,HĐH đất nước thời kỳ đổi mới:
 Trên thế giới,cuộc CM khoa học công nghệ đang phát triển ngày càng cao,thúc đẩy quá
trình chuyển dịch kinh tế thế giới,quốc tế hóa kinh tế và đời sống xã hội. Đây là cơ hội
thuận lợi cho phép chúng ta có thể khai thác những nguồn lực bên trong đất nước 1 cách
có hiệu quả,thực hiện CNH rút ngắn,kết hợp các bước đi tuần tự với nhảy vọt,vừa tăng
tốc vừa chạy trc đón đầu.
 Là nước tiến hành CNH HĐH đi sau chúng ta có lợi thế của người đi sau.Không những
có thể tiếp nhận đc những công nghệ hiện đại mà còn rút ra đc nhiều bài học từ các nước
đi trước
 Nước ta có vị trí địa lý thuận lợi cho việc phát triển và giao lưu kinh tế,là cửa ngõ đầu
mối giao thông của các tuyến đường quốc tế quan trọng nơi diễn ra các hoạt động kinh tế
sôi động và là khu vực phát triển năng động do đó chúng ta có điều kiện để mở rộng các
hoạt động kinh tế đối ngoại
 Tài nguyên thiên nhiên của đất nước ta tuy ko giàu nhưng đa dạng phong phú phát triển
một nền kinh tế đa dạng tạo thuận lợi cho giai đoạn đầu của quá trình phát triển
 Đường bờ biển dài,các vùng biển và thềm lục địa cũng là một tiềm năng to lớn và đa
dạng.Nước ta nằm ở cửa ngõ giao lưu quốc tế có thể phát triển các loại hình vận tải quá
cảnh,dịch vụ hàng hải,viễn thông quốc tế,..
 Về tài nguyên con người ,nước ta có nguồn lao động dồi dào;đặc biệt nước ta có nguồn
nhân lực trẻ rất lớn,cần cù chăm chỉ,ham học hỏi.Đây là nguồn lực quan trọng góp phần
phát triển đất nước,là cầu nối VN với thế giới về chuyển giao trí thức,công nghệ,các quan
hệ quốc tế
 Việt Nam có quan hệ rộng rãi với các nước trên thế giới,vị thế,nền đọc lập dân tộc đc
công nhận và ngày càng nâng cao trong khu vực
 Nước ta nhận đc nguồn việc trợ rất lớn từ các nước XHCN nhất là Liên Xô
Câu3: Tác động của bối cảnh quốc tế đến quá trình thực hiện CNH,HĐH ở VN hiện này

Câu4: Quan điểm về CNH,HĐH của Đảng thời kì đổi mới:


1) Một là : CNH gắn liền HĐH và CNH,HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức,bảo vệ tài
nguyên môi trường
2) Hai là : CNH,HĐH gắn với phát triển KT thị trường định hướng XHCN và hội nhập
KTQT
3) Ba là : lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững
4) Bốn là: khoa học cônnghệ là nền tảng và động lực của CNH,HĐH
5) Năm là: phát triển nhanh và bền vững,tăng trưởng KT đi đôi với phát triển VH,thực hiện
tiến bộ công bằng XH
Câu5:Chủ trương đẩy mạnh CNH,HĐH nông nghiệp,nông thôn của Đảng thời kỳ đổi mới
- nông nghiệp: cung cấp lương thực,nguyên liệu,lao động cho công nghiệp và thành thị,là thị
trường cho công nghiệp và dịch vụ
- nông thôn:chiếm đa số dân cư khi bắt đầu CNH
- nông dân: lực lượng lao động chính của quá trình cnh,hđh
Câu6:
*Khái niệm của kinh tế tri thức là nền KT trong đó sự sản sinh,phổ cập và sd tri thức đóng vai trò
quyết định đến sự tăng năng suất lao động xh.
*Đặc trưng của kinh tế thi thức
i. Tri thức trở thành lực lượng sx trực tiếp
ii. Các ngành kt dựa nhiều vào tri thức,dựa vào những thành tựu mới nhất của hoa học công
nghệ
iii. CNTT đc ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực
iv. Nguồn nhân lực đc tri thức hóa
v. Mọi vấn đề trong nền kt mang tính toàn cầu
Câu7:Đặc trưng của cơ chế quản lý KT kế hoạch hóa tập trung bao cấp ở VN thời kỳ trước đổi
mới
+Nhà nước quản lý nền kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính
+Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh
+Quan hệ hành hóa – tiền tệ bị triệt tiêu.Nhà nước quản lý nền kinh tế và kho hàng hóa bằng cấp
phát và giao nộp.
+Bộ máy quản lý cồng kềnh,nhiều cấp trung gian và kém năng động
Câu8:Phát triển kinh tế thị trường ở VN là tất yếu khách quan vì

Câu9:
Ưu điểm của kinh tế thị trường Khuyết điểm của kinh tế thị trường
Thúc đẩy Phân hóa giàu nghèo càng gia tăng
Tạo động lực Khủng hoảng mang tính chất chu kỳ
*Thực tiễn minh họa ở VN:
Câu10: Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI(1986) đến Đại hội XII(2016)
Câu11: Phát triển kinh tế thị trường có mâu thuẫn với mục tiêu định hướng XHCN ở Việt Nam

Câu12:
*Quan điểm của Đảng về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
*Mục tiêu
Câu13
*Hoàn cảnh thế giới sau năm (1975-1985)
*Hoàn cảnh trong nước
*Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng thời kỳ trước đổi mới
Câu14
*Hoàn cảnh thế giới sau năm 1986
*Hoàn cảnh trong nước
*Yêu cầu nhiệm vụ của đường lối đối ngoại của Đảng
Câu15
*Thời cơ từ xu hướng toàn cầu tới Việt Nam trong thời kỳ đổi mới
*Thách thức
Câu16
*Nội dung Nghị quyết 13 của Bộ chính trị
*Ý nghĩa thực tiễn
Câu17
Hội nhập quốc tế Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu18: Tại Đại hội X (2006) Đảng đưa ra quan điểm Việt Nam phải chủ động và tích cực hội
nhập kinh tế quốc tế
Câu19: Tại Đại hội XI (2011) Đảng thay chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế bằng chủ trương
hội nhập quốc tế
III.NHÓM CÂU HỎI 3
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Câu7
Câu8
Câu9
Câu10
Câu11
Câu12
Câu13
Câu14
Câu15
Câu16
Câu17
Câu18
Câu19
Câu20
Câu21

You might also like