You are on page 1of 39

ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢNG VIỆT NAM

CHƯƠNG NHẬP MÔN


ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân , đồng thời là
đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích
của GCCN, nhân dân lao động và dân tộc. Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy tập tủng dân chủ làm
nguyên tắc tổ chức cơ bản.
Câu 2: Đảng CSVN thành lập ngày 03/02/1930, 4 tên gọi qua các thời kỳ CM:
- Đảng Cộng sản Việt Nam (02/1930)
- Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930)
- Đảng Lao động Việt Nam (02/1951)
- Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1976 – ĐH IV)
Câu 3: Chức vụ cao nhất trong hệ thống tổ chức Đảng là Tổng Bí thư (Trải qua 12 đời
TBT)
- Bí thư đầu tiên là Đồng chí Trần Phú (10/1930 – 4/1931)
- Đồng chí Trường Chinh giữ chức TBT 2 lần không liên tiếp 🡪 TBT của đổi mới.
- TBT hiện tại là Đồng chí Nguyễn Phú Trọng.
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu là sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng qua
các thời kỳ lịch sử.
- Các sự kiện lịch sử của Đảng
- Cương lĩnh: là văn bản cơ bản của Đảng, trình bày tóm tắt mục tiêu, đường lối, nhiệm vụ
và phương pháp của Đảng. Cương lĩnh của Đảng có giá trị cao nhất (hơn cả Điều lệ Đảng)
thực hiện trong thời gian dài.
* Đến nay, Đảng đã ra 5 cương lĩnh:
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên (02/1930) – Chính cương vắt tắt và Sách lược vắn tắt.
+ Luận cương chính trị của ĐCSĐD (10/1930)
+ Chính cương của Đảng Lao động VN (02/1951) – ĐH II
+ Cương lĩnh XD đất nước trong TKQĐ lên CNXH (6/1991) – CL năm 1991 – ĐH VII
+ Cương lĩnh XD đất nước trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển 2011) – ĐH XI
- Đường lối xuyên suốt trong quá trình phát triển của Đảng: “Độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội”.
- Chủ trương: thời giann thực hiện tương đối ngắn
- Chính sách lớn
=> Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định sự thắng lợi của CMVN
- Thắng lợi, thành tựu, kinh nghiệm, bài học CMVN
- Công tác xây dựng Đảng trong các thời kỳ lịch sử
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Câu 5: Chức năng
- Chức năng nhận thức
+ Đảng với tư cách là một đảng chính trị - tổ chức lãnh đạo GCCN, NDLĐ và DT VN
+ Quy luật ra đời và phát triển của Đảng là sự kết hợp của CN Mác – Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
=> Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hành đầu quyết định thắng lợi của CMVN.
- Chức năng giáo dục
- Chức năng sự báo và phê phán
Câu 6: Nhiệm vụ
- Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng
Đường lối, mục tiêu của Đảng là: “ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH”
- Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng.
- Tổng kết lịch sử của Đảng:
“ Con đường đi lên CNXH ở nước ta ngày càng được xác định rõ”
“ Con đường đi lên CNXH ở nước ta phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và xu thế phát
triển của lịch sử”
- Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ Trung ương đến cơ sở trong
lãnh đạo và tổ chức thực tiễn
Nghị quyết TW 4 khóa XII (10/2016) khẳng định: “ Chúng ta có quyền tự hào về bản chất
tốt đẹp, truyền thống anh hùng và lịch sử vẻ vang của Đảng ta – Đảng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh vĩ đại, đại biểu của dân tộc Việt Nam anh hùng”
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP
- Dựa trên phương pháp luận khoa học Mác – xít, nắm vững chủ nghĩa duy vật biện chứng
và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Phương pháp: PP Lịch sử (Quan trọng); PP Logic (QT); PP Tổng kết thực tiễn lịch sử; PP
so sánh; PP làm việc nhóm.
IV. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục tiêu của nghiên cứu, học tập LSĐCSVN là nâng cao nhận thức, hiểu biết về
ĐCSVN – đội tiền phong lãnh đạo CMVN, đưa đến những thành tựu, có ý nghĩa lịch suwe
to lớn trong sự phát triển của LSD.Tộc
Giáo dục lý tưởng, truyền thống đấu tranh CM của Đảng và DT, củng cố, bồi đắp
niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, tự hào về Đảng, nâng cao nhận thức của thế hệ trẻ
khi gia nhập Đảng, tham gia xây dựng Đảng ngày càng vững mạnh, tiếp tục thực hiện sứ
mệnh vẻ vang của Đảng là lãnh đạo bảo vệ vững chắc Tổ quốc và XD thành công CNXH ở
Việt Nam.

CHƯƠNG 1
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
I – ĐẢNG CSVN RA ĐỜI VÀ CLCT ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (02/1930)
Câu 7: CNTB phương Tây chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền
(ĐQCN) – PTĐT GCVS chống GCTS ở nước TBCN + PTGPDT ở các nước thuộc địa
Câu 8: Thắng lợi của CM Tháng 10 Nga 1917 + Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (V.I.
Lênin)- (03/1919) – ĐCS ra đời là sự kết hợp của CNXH và phong trào công nhân.
Câu 9: ĐH II Quốc tế Cộng sản (1920) thông qua Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
về vấn đề DT và vấn đề thuộc địa do V.I.Lenin khởi xướng.
Câu 10: Ngày 01/9/1858, TD Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, bắt đầu xâm lược VN
Câu 11: Ngày 06/6/1884 – Hiệp ước Patonốt, Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn TD Pháp 🡪
VN trở thành “một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc bị giày xé dưới gót sắt
của kẻ thù hung ác”
Câu 12: TDP thực hiện chuyên chính về chính trị - Chính sách chia để trị 🡪 Phá vỡ khối
đoàn kết cộng đồng: 3 kỳ (BK, TK, NK).
Câu 13: TDP tiến hành 2 cuộc khai thác thuộc địa: lần 1 (1897 – 1914) và lần 2 (1919 –
1929)
Câu 14: Năm 1862 – Lập nhà tù ở Côn Đảo giam cầm những người VN yêu nước chống
Pháp
Câu 15: VH – XH 🡪 Thực hiện chính sách ngu dân 🡪 Đồng hóa nhân dân Việt Nam.
Câu 16: Chế độ PK, 2 giai cấp cơ bản là: Địa chủ - Nông dân. Khi VN trở thành thuộc địa
của Pháp: Địa chủ - Nông dân – Công nhân – Tư sản – Tiểu tư sản.
Câu 17: Cuối TK XIX, đầu TK XX xã hội Việt Nam xuất hiện 2 mâu thuẫn chủ yếu:
- Giữa Toàn thể dân tộc VN với CNĐQ xâm lược (TDP) và PK phản động.
- Giữa DTVN (chủ yếu là Nông dân) với Địa chủ PK.
=>Mâu thuẫn chủ yếu nhất là: Giữa Toàn thể dân tộc VN với CNĐQ xâm lược
(TD.Pháp) và PK phản động.
Câu 18: Phong trào yêu nước cuối TK XIX, đầu TK XX
- Theo khuynh hướng PK: PT Cần Vương (1885 – 1896); KN Yên Thế - Hoàng Hoa Thám
- Theo khuynh hướng Dân chủ TS:
+ PT Đông Du – Phan Bội Châu – Xu hướng Bạo động
+ PT Duy Tân – Phan Châu Trinh – Xu hướng Cải cách
Câu 19: Tháng 12/1927 – Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập – Nguyễn Thái Học.
Câu 20: Nguyên nhân thất bại của các phong trào: Thiếu đường lối chính trị đúng đắn;
Chưa có tổ chức vững mạnh để tập hợp, giác ngộ và lãnh đạo; Chưa xác định được PP đấu
tranh để đánh đổ kẻ thù
Câu 21: Ngày 05/6/1911 – NAQ ra đi tìm đường cứu nước tại Bến Nhà Rồng. Năm 1919,
NTT tham gia Đảng XH Pháp.
Câu 22: 18/6/1919 – NAQ gửi đến Hội nghị của các nước thắng trận CTTGI bản yêu sách
của Nhân dân An Nam.
Câu 23: Tháng 7/1920 – NAQ đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề DT và
vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin đăng trên Báo Nhân đạo số ra 16 và 17/7/1920.
Câu 24: ĐH XVIII Đảng XH Pháp (12/1920) – NAQ bỏ phiếu tán thành QTCS (QT III) 🡪
NAQ trở thành người sáng lập ĐCS Pháp và là người CS đầu tiên của VN, đánh dấu bước
chuyển biến quyết định trong tư tưởng và lập trường chính trị NAQ.
Câu 25: Đường cách mạng (1927) có giá tr nó ị về mặt lý luận và thực tiễn to lớn đối với
CMVN (Là cuốn sách chính trị đầu tiên của CMVN). Con đường CM của các DT bị áp bức
là: giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc 🡪 Sự nghiệp của CNCS. Con đường cứu nước –
con đường cách mạng vô sản – cho dân tộc Việt Nam.
Câu 26: Tháng 6/1925, NAQ thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (Quảng Châu
– TQ) 🡪 Tổ chức tiền thân của ĐCSVN. Hội xuất bản tờ báo Thanh niên (do NAQ sáng lập
và trực tiếp chỉ đạo), ngày 21/6/1925 ra số đầu tiên – tuyên truyền tôn chỉ, mục đích Hội,
tuyên truyền CN Mác – Lenin và phương hướng phát triển vận động giải phóng DTVN.Báo
Thanh niên đánh dấu sự ra đời của báo chí CMVN.
Câu 27: Các tổ chức Cộng sản ra đời:
- Đông Dương CS Đảng (6/1929) – Báo Búa Liềm
- An Nam Cộng sản Đảng (11/1929) – Tạp chí Bônsơvích
- Đông Dương CS Liên đoàn (9/1929)
Câu 28: Hội nghị Thành lập Đảng CSVN (06/1 – 07/02/1930)
Tại ĐH III (9/1960) quyết định lấy ngày 3/2/1930 làm ngày kỷ niệm Thành lập Đảng.
- Nội dung: (1) Bỏ thành kiến, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm CS ở ĐD; (2)
Định tên Đảng là ĐCSVN (QT); (3) Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng; (4)
Định kế hoạch thống nhất (QT); (5) Cử BCHTW lâm thời.
- Ý nghĩa: Như ĐH thành lập Đảng.
- Ngày 24/02/1930: Hoàn thành việc thống nhất các tổ chức Đảng.
- Văn kiện quan trọng:
+ Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt 🡪 CLCT đầu tiên của Đảng
+ Chương trình tóm tắt của Đảng
+ Điều lệ vắn tắt của ĐCSVN.
Câu 29: CLCT đầu tiền (02/1930) – Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng.
- Mục tiêu chiến lược: TS dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XHCS”
- Nhiệm vụ CM:
+ NV Dân tộc: Đấu tranh giải phóng dân tộc (NV hàng đầu)🡪 Vận dụng sáng tạo CN Mác
– Lênin vào CMVN
+ NV Dân chủ: Đánh đổ phong kiến
+ NV chủ yếu trước mắt: Đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn PK, làm cho nước Nam hoàn toàn
độc lập”
- Lực lượng CM:
+ Công nhân, nông dân là lực lượng cơ bản – GCCN lãnh đạo
+ Đoàn kết tất cả các giai cấp, lực lượng tiến bộ, yêu nước
- Phương pháp đấu tranh: Bạo lực Cách mạng – Không thỏa hiệp trong bất cứ hoàn cảnh
nào.
- Quan hệ với CM thế giới: CMVN liên lạc mật thiết và là một bộ phận của CMTG
- Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội tiên phong.
Câu 30: Ý nghĩa LS việc thành lập ĐCSVN
- Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và CMVN trở thành một bộ phận khắng
khích của CMVSTG
- Sự ra đời của ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp CN Mác – Lênin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Đảng có CLCT đầu tiên là bước vận dụng CN Mác – Lênin vào thực tiễn CMVN 1 cách
đúng đắn, sáng tạo vào có phát triển trong ĐK LS mới.
- Xác định đúng đắn con đường GPDT VN là con đường CMVS
- Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của DTVN
=> Đảng CSVN là nhân tố hành đầu quyết định thắng lợi của CMVN.
II – LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN 1930 – 1945
Câu 31: Lần đầu tiền, Nhân dân Việt Nam kỷ niệm Ngày Quốc tế Lao động vào 01/5/1930
Câu 32: BCHTW họp Hội nghị lần thứ nhất (10/1930) quyết định đổi tên ĐCSVN thành
ĐCSĐD – TBT Trần Phú 🡪 Luận cương chính trị (10/1930):
- Phương hướng chiến lược: “ CM TS dân quyền”, “có tánh chất thổ địa và phản đế” 🡪 phát
triển, bỏ qua tư bổn tiến thẳng lên XHCN (Độc lập DT gắn liền CNXH)
- Nhiệm vụ cốt yếu: Đánh đổ PK, thực hành CM ruộng đất triệt để và Đánh đổ ĐQCN
Pháp, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập 🡪 Nhấn mạnh: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của
CMTSDQ”.
- LLCM: GCSV + ND là động lực chính, GCVS lãnh đạo CM (động lực chính và mạnh)
- PPCM: Võ tranh bạo động
- QH với CM thế giới: CMVN là một bộ phân của CM TG.
Câu 33: LCCT (10/1930) và CLCT đầu tiền (2/1930) đều thống nhất hai nhiệm vụ chiến
lược là Đấu tranh GPDT (Dân tộc) và Đánh đổ PK (Dân chủ) nhưng khác nhau vị trí của 2
nhiệm vụ chiến lược. (LCCT: vấn đề thổ địa là cái cốt của CMTSDQ – Dân chủ; CLCT
đầu tiền: đấu tranh GPDT lên hàng đầu – Dân tộc)
Câu 34: Lực lượng CM của LCCT và CLCT đầu tiên đều xac định GCCN và GCND là gốc
của CMVN; Khác về chủ trương tập hợp LLCM (CLCT đầu tiền: Toàn dân; LCCT
10/1930: hạn chế hơn)
Câu 35: Hạn chế của LCCT 10/1930:
- Không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu của XHVN thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và CM
ruộng đất.
- Không đề ra được chiến lược liên minh DT và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh
chống đế quốc XL và tay sai.
=> Nguyên nhân của hạn chế: Chưa phân tích, nắm vững đặc điểm tình hình XHVN + Ảnh
hưởng của tư tưởng tả khuynh, áp dụng rập khuôn CN Mác – Lênin vào thực tế VN.
Câu 36: Ngày 18/11/1930 🡪 Thường vụ TƯ đảng ban hành “Chỉ thị Về vấn đề đề thành
lập Hội phản đế Đồng minh”.
Câu 37: Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương (15/6/1932) 🡪 ĐCS hoạt động bí
mật.
Câu 38: Tháng 3/1933 🡪 Sơ thảo lịch sử phong trào CS Đông Dương (Hà Huy Tập)
=> Tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo Đảng và khẳng định công lai và sáng kiến của NAQ
(người sáng lập Đảng)
=> Ban chỉ huy ở ngoài của ĐCSĐD (đầu 1934) 🡪 Lãnh đạo chỉ đạo PTCM trong nước
Câu 39: ĐH Đảng lần I ( T3/1935 – Ma Cao, TQ), đề ra 3 nhiệm vụ:
(1) Củng cố và phát triển Đảng; (2) Đẩy mạnh công cuộc tập hợp quần chúng; (3) Mở rộng
tuyên truyền chống Đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô và cách mạng TQ…
🡪 Lê Hồng Phong làm TBT.
=> ĐH Đảng I đánh dấu sự thắng lợi của cuộc đấu tranh khôi phục HT tổ chức Đảng và
PTCM quần chúng + Chưa đề ra 1 chủ trương chiến lược phù hợp với thực tiến CMVN:
Chưa đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu và tập hợp lực lượng toàn dân tộc.
Câu 40: Quốc tế Cộng sản họp ĐH VII (7/1935) 🡪 NV trước mắt của GCCN và NDLĐ thế
giới là : “Chống chủ nghĩa Phát xít, Chống chiến tranh, bào vệ dân chủ và hòa bình”
Câu 41: Ngày 26/7/1936, BCH TƯ Đảng họp Hội nghị (TH – TQ) 🡪 NV trước mắt: Chống
phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân
chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 42: Văn kiện: “ Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936)” 🡪 Cuộc dân tộc giải
phóng không nhất định phải kết chặt với cuộc cách mạng điền địa.
Câu 43: Tháng 9/1939 🡪 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ 🡪 Đồng minh và Phátxit
Câu 44: Hội nghị BCHTƯ Đảng lần VI (11/1939) bắt đầu cho chủ trương chiến lược
mới (trức tiếp vận động giải phóng dân tộc) – Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản
đế Đông Dương
=> Hội nghị BCHTƯ Đảng lần VIII (5/1941) hoàn thành chủ trương chiến lược mới.
🡪 Cuộc CM trước mắt của VN là cuộc CM GPDT, lập Mặt trận Việt Minh. (Trường Chinh
là TBT)
Câu 46: Ngày 25/10/1941 🡪 Việt Minh công bố Tuyên ngôn, nêu rõ: “VN độc lập đồng
minh (Việt Minh) ra đời”
Câu 47: Năm 1943, “Đề cương văn hóa VN” (Trường Chinh soạn thảo) 🡪 Xác định văn
hóa là trận địa CM, chủ trương xây dựng nền văn hóa mới theo 3 nguyên tắc: “Dân tộc
hóa; Khoa học hóa; Đại chúng hóa”=> ĐCVHVN được xem như Tuyên ngôn, Cương lĩnh
về văn hóa trước CMT8/1945.
Câu 49: Ngày 22/12/1944 🡪 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời ở Cao
Bằng 🡪 Tiền thân cua Quân đội Nhân dân Việt Nam
Câu 50: Đêm ngày 9/3/1945 🡪 Nhật nổ súng đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.
Câu 51: Ngày 12/3/1945 – BTV TƯ Đảng ra “ Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”
- Kẻ thù trực tiếp của ĐD là Phát xít Nhật
- Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Phát xít Nhật – Pháp” = “Đánh đổ phát xít Nhật”
🡪 Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra mạnh mẽ từ giữa tháng 3/1945. => Khu giải
phóng Việt Bắc (4/6/1945)
=> Chỉ thị 12/3/1945 là kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và Việt Minh trong cao
trào kháng chiến Chống Nhật và có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng
khởi nghĩa T8/1945.
Câu 51: Ngày 16/4/1945 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị tổ chức Ủy ban Giải phóng VN.
Ngày 15/5/1945 🡪 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (Bắc Giang) => Thống nhất các
LLVT thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 52: Tổng khởi nghĩa giành chính quyền:
- Giữa T8/1945 🡪 CTTG thứ 2 kết thúc 🡪 Thời cơ giành chính quyền: Tồn tại trong thời
gian từ khi Nhật tuyên bố đàu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương,
khoảng nửa cuối tháng 8/1945.
- 13 – 15/8/1945 🡪 HN toàn quốc của Đảng (Tân Trào) 🡪 UBKN toàn quốc 🡪 QĐ TKN
- 16/8/1945 🡪 ĐH quốc dân (Tân Trào) => UBDTGPVN
- Nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa: tập trung, thông nhất và kịp thời.
- Ngày 2/9/1945 🡪 CT HCM đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại QT Ba Đình – HN => Khai
sinh nước VNDCCH.
* Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện LS có giá trị tư tưởng lớn và ý nghĩa thực tiến sâu
sắc. Đó là thiên hùng ca chiến đấu và chiến thắng, chứa chan sức mạnh và niềm tin, tràn
đầy lòng tự hào và ý chí đấu tranh của nhân dân VN trong sự nghiệp giành và giữ nền độc
lập, tự do.
“ Tất cả các DT trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; Dt nào cũng có quyền được sốn, quyền
sung sướng và quyền tự do”
“ Nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành một nước tự do và độc
lập. Toàn thể DTVN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ
vững quyền tự do và độc lập ấy”.
Câu 53: Tính chất của CMT8/1945:
CM Tháng Tám 1945 là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình:
- Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM GPDT
- Lực lượng CM bao gồm toàn DT
- Thành lập chính quyền NN của chung toàn dân tộc.
Câu 54: Ý nghĩa (GT) và bài học kinh nghiệm: (1) Chỉ đạo chiến lược: giương cao ngọn cờ
GPDT; (2) Xây dựng lực lượng; (3) Phương pháp CM: kết hợp đấu tranh CT với ĐT VT;
(4) Về Xây dựng Đảng.

CHƯƠNG 2
ĐẢNG LÃNG ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN
THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1945 – 1975)
I – LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, KHÁNG
CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954)
Câu 55: Ngày 23/9/1945 🡪 Pháp đánh chiếm Sài Gòn – Chợ lớn (Nam Bộ) 🡪 Mở đầu cuộc
chiến tranh xâm lược lần 2 của TD Pháp.
Câu 56: Ngày 3/9/1945 🡪 Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên 🡪 Nhiệm vụ lớn trước
mắt: diệt giặc đói; diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.
Câu 57: Ngày 25/11/1945, BCH TƯ Đảng ra chỉ thị “Khánh chiến kiến quốc”.
Câu 58: Nội dung chỉ thị Kháng chiến kiến quốc:
- Chỉ đạo chiến lược: Dân tộc giải phóng với khẩu hiệu: “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên
hết”.
- Kẻ thù chính: TD Pháp xâm lược.
- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: (1) Củng cố chính quyền (bao trùm, quan trọng nhất); (2)
Chống TD Pháp xam lược; (3) Bài trừ nội phản; (4) Cải thiện ĐS nhân dân.
- Biện pháp:
+ Nội chính: xúc tiến bầu cử QH, lập CP chính thức, lập ra Hiến pháp, củng cố chính
quyền.
+ Quân sự: Động viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến; chuẩn bị kháng chiến lâu
dài.
+ Chính trị: Kiên định nguyên tắc độc lập về chính trị
+ Ngoại giao: bình đẳng tương trợ; “làm cho nước minh ít kẻ thù và nhiều bạn đồng minh
hơn hết”
+ Tuyên truyền: Kêu gọi đoàn kết chống CNTD Pháp; “chống mọi mưu mô phá hoại của
Đại Việt, Việt Nam quốc dân Đảng”…
=> Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc có tác dụng định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc
kháng chiến chông TD Pháp ở Nam Bộ; xây dựng và BV CQ CM.
Câu 59: Chiến lược chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói: “ Tăng gia sx ngay, tăng gia sx nữa”;
“Tuần lễ vàng: 375kg”; “Quỹ độc lập”; “Đảm phụ QP”…
Câu 60: Chiến lược chông giặc dốt; xóa nạn mù chữ 🡪 Phong trào: Bình dân học vụ.
Câu 61: Sách lược hòa hoãn, nhân nhượng với kẻ thù:
- 9/1945 – 3/1946 🡪 Tạm hòa với Tưởng để đánh Pháp 🡪 “Hoa – Việt thân thiện”
- 3/1946 – 12/1946 🡪 Tạm hòa với Pháp để đánh Tưởng 🡪 Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) 🡪
Tạm ước (14/9/1946)
Câu 62: Ngày 6/1/1946 🡪 Nhân dân cả nước tham gia bầu cử. Ngày 2/3/1946, Quốc hội
khóa I họp phiên đầu tiên tại Nhà hát Lớn Hà Nội, lập ra Chính phủ chính thức
Câu 63: Ngày 9/11/1946 🡪 QH thông qua Hiến pháp đầu tiên nước VNDCCH (Hiến pháp
năm 1946)
Câu 64: Ngày 12/12/1946, TƯ Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
Câu 65: Ngày 18/12/1946, Hội nghị BTV TƯ Đảng mở rộng 🡪 Phát động kháng chiến trên
cả nước với tinh thần “thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ”.
Câu 66: Đêm ngày 19/12/1946 🡪 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (Chủ tịch HCM)
“Chúng ta muốn hóa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, TD Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta
thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. Hỡi
đồng bào! Chúng ta hãy đứng lên!”
Câu 67: Quá trình hình thành Đường lối kháng chiến của Đảng
- Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
- Chỉ thị Tình hình và Chủ trương (3/3/1946)
- Chị thị Hòa để tiến (9/3/1946)
- Hội nghị quân sự lần thứ nhất (19/10/1946)
- CT HCM đã nêu ra những công việc khẩn cấp chuẩn bị bước vào k/c (11/1946)
Câu 68: Nội dung:
(1) Toàn dân kháng chiến (TƯ Đảng – 12/12/1946)
(2) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
(3) Kháng chiến nhất định thắng lợi (8/1947 – Trường Chinh) – Quan trọng nhất
Câu 69: Nội dung Đường lối kháng chiến của Đảng:
- Mục tiêu: Đánh đổ TD Pháp xâm lược, giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn; vì
nền tự do daann chủ và góp phần bảo vệ HB thế giới.
- Tính chất: DTGP và DC mới
- Phương châm: Cuộc Chiến tranh Nhân dân; Kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính.
- Triển vọng: Nhất định thắng lợi.
Câu 70: Về kinh tế, văn hóa, xã hội: Đảng tiếp tục chủ trương:
(1) Đẩy mạnh phong trào tăng gia sx; (2) Đảm bảo ĐS cho BĐ và ND; (3) Duy trì và phát
triển PT “ Bình dân học vụ”.
Câu 71: Về quân sự:
- Chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông (1947); Chỉ thị “ Phải phá ta cuộc tấn công mùa Đông
của giặc Pháp (BTV TƯ – 15/10/1947) 🡪 Bảo vệ cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng
chiến => Đánh bại âm mưu, kế hoạch “Đánh nhanh, thắng nhanh” của TD Pháp.
- Đảng chỉ đạo: Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn diện 🡪 làm thất bại âm mưu kéo dài, mở
rộng chiến tranh “lấy CT nuôi CT, dùng người Việt đánh người Việt của Pháp”
- Sắc lệch về NVQS (11/1949) 🡪 Lực lượng ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương
và dân quân du kích.
- TD Pháp: Nam Bộ - Chiến thuật mạng nhện 🡪 Xứ ủy Nam Bộ: Chiến tranh du kích + đặc
công => Hiệp định quan hệ Pháp – Việt (3/1949) 🡪 “Quốc gia Việt Nam” (CQ bất hợp
pháp – chính quyền tay sai, do Bảo Đại ký với Pháp) 🡪 Giữa năm 1949, tướng Rơve: KH
mở rộng chiếm đóng ĐB và trung du BB, phong tỏa, khóa chặt biên giới Việt – Trung =>
Chiến dịch Biên giới Thu Đông (1950).
Câu 72: Về ngoại giao: Đảng ta chủ trương tích cực tranh thủ mở rộng QH ngoại giao với
các nước XHCN: (1) Liên Xô (30/01/1950); (2) Trung Quốc (18/01/1950); (3) Các nước
DCND Đông Âu và Triều Tiên (2/1950). Đảng chủ trương mở rộng “Mặt trần Lào – Miên”
Câu 73: Tại Đại hội II Đảng (2/1951) – Đại hội kháng chiến kiến quốc, Đảng ta ra hoạt
động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam (TBT Trường Chinh), thông qua Chính
cương của ĐLĐVN 🡪 ĐH Đảng đầu tiên tổ chức ở Việt Nam.
Câu 74: Nội dung Chính cương của ĐLĐVN – Cương lĩnh kháng chiến
- Tính chất xã hội (3 tính chất): DCND, một phần thuộc địa và nửa phong kiến 🡪 Đấu tranh
lẫn nhau: DCND >< CNĐQ xâm lược
- Đối tượng CM: Chủ nghĩa đế quốc xâm lược Pháp, can thiệp Mỹ và PK phản động.
- Nhiệm vụ CM: GPDT, xóa bỏ tàn dư PK, xây dựng CSVC tiến lên CNXH
- Đặc điểm CM: CMDTDCND 🡪 CMXHCN (*CMDTDCND: thành ngữ mới tính tới ĐH
II của Đảng 🡪 Phát triển về nhận thức của CMVN,CMVN có 2 NV chiến lược là DT và
DC, trong đó nhiệm vụ DT được đặt lên hàng đầu. Chủ thể của CMVN: quần chúng nhân
dân)
- Đông lực CM (4 giai cấp): Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc. Nền tảng là
GCN, GCND và lao động trí óc; GCCN giữ vai trò lãnh đạo CM (So với CLCT đầu tiên và
LCCT 10 thì có thêm trí thức)
- Triển vọng: nhất định thắng lợi 🡪 CNXH
- Con đường đi lên CNXH có 3 giai đoạn: Hoàn thành GPDT – Hoàn chỉnh chế độ
DCND và XD CSVC CNXH tiến lên CNXH
- Chính sách: 15 chính sách lớn
- Quan hệ quốc tế: tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN và ND TG.
- Điều lệ Đảng có 13 Chương, 71 điều.
Câu 75: Đẩy mạng cuộc kháng chiến về mọi mặt
- CT, KT, VH, XH:
+ Chính trị: Chỉnh đảng, chỉnh quân
+ KT: Tăng gia sx 🡪 Cương lĩnh ruộng đất (HN toàn quốc lần I – 11/1953)
+ VH, XH: XD nếp sống mới, cải cách dân chủ.
- Quân sự: Đảng chủ trương mở rộng các chiến dịch tiến công quân sự (Trung du và ĐBBB
– đầu 1951; CD Hòa Bình – 12/1951; CD Tây Bắc – Thu đông 1952; …)
Câu 76: Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao, kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh.
- TDP dồn sức tìm thoát trong danh dự 🡪 Kế hoạch Nava (7/1953) – 18 tháng “chuyển bại
thành thắng”; Chi phí Mỹ cấp; Tập đoàn cứ điểm ĐBP1.
- Đảng chủ trương mở Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 🡪 6/12/1953,
BCT quyết định mở Chiến dịch ĐBP và giao Đại tướng Võ Nguyên Giáp làm Tư lệnh kiêm
Bí thư Đảng ủy Chiến dịch.
- Phương châm ban đầu chiến dịch: “Đánh nhanh, thắng nhanh” – Đổi phương châm
“đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”

1
ĐBP – trung tâm của kế hoạch Nava, là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ĐD, một “pháo
đài khổng lồ không thể công phá”; là cổ máy để nghiền Việt Minh.
- Ngày 13/3/1954, quân ta nổ súng tấn công phân khu phía Bắc trung tâm Mường Thanh, ở
màn chiến dịch ĐBP. Trải qua 56 ngày đêm, 17g30 ngày 7/5/1954, QĐNDVN đánh chiếm
hầm chỉ huy, bắt tướng Đờ Cátơri 🡪 Chiến dịch ĐBP kết thúc thắng lợi
=> Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 và cuộc kháng chiến chống TDP
xâm lược thắng lợi vẻ vang.
Câu 77: Lấp lỗ châu mai – Phan Đình Giót; Bế Văn Đàn – làm giá súng; Tô Vĩnh Diện –
Chèn pháo.
Câu 78: Hội nghị Giơnevo về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương khai
mạc 8/5/1954.
Câu 79: Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954):
- Ngừng bắn trên toàn bán đảo ĐD
- Các nước tôn trọng các quyền DT cơ bản của ND VN, Lào, Cam.
- Pháp rút quân khỏi 3 nước Đ.D; Vĩ tuyến 17 (Cầu Hiền Lương – Quảng Trị) là vĩ tuyến
quân sự tạm thời của Việt Nam và quân đội Pháp.
- Tháng 7/1956 => Tổng tuyển cử tự do để TNĐN.
Câu 80: Ý nghĩa lịch sử và Bài học kinh nghiệm
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Trong nước: (1) Làm thất bại cuộc chiến tranh XL của TDP (9 năm); (2) KTCT, lập lại
HB ở Đ.D; (3) GPHT miền Bắc, tăng thêm niềm tự hào DT.
+ Quốc tế: (1) Cổ vũ mạnh mẽ PTGPDT trên thế giới; (2) Mở rộng địa bàn, tăng lực lượng
cho CNXH và CMTG; (3) Mở ra sự sụp đổ của CNTD cũ trên TG.
- Bài học Kinh nghiệm:
+ Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn. Đường lối cơ bản là k/c và
kiến quốc
+ Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa kháng
chiến vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
+ Hoàn thiện PT lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp với đặc thù từng
giai đoạn
+ XD và PT LLVT 3 thứ quân: BĐ chủ lực; BĐ địa phương; Dân quân du kích
+ Coi trọng công tác XD, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng.
II – LÃNH ĐẠO XD CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC
MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954 –
1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với CM hai miền Nam – Bắc (1954 – 1965)
a) Khôi phục KT, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền Nam từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công (1954 – 1960)
Câu 81: Đặc điểm lớn nhất, có tính chất bao trùm là: Đảng lãnh đạo đồng thời hai chiến
lược CM ở hai miền khác nhau.
Câu 82: Chủ trương của Đảng ta:
- Miền Bắc: Đưa miền Bắc quá độ lên CNXH (Phục hồi KT, tiếp tục giảm tô, giảm thuế,
cải cách ruộng đất => Củng cố miền Bắc; KH 3 năm (1958 – 1960) phát triển KT, VH, cải
tạo XHCN => Hậu phương vững chắc)
- Miền Nam:
+ Tháng 7/1954 🡪 Đấu tranh quân sự sang đấu tranh chính trị
+ Thực hiện CMDTDCND trong tình hình mới
+ Ngày 22/7/1954 🡪 Lời kêu gọi đồng bào và cán bộ, chiến sĩ cả nước (CT HCM)
+ Nghị quyết BCT xác định 3 nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam
+ Tháng 10/1954, Xứ ủy Nam Bộ thành lập
+ Tháng 8/1956 🡪 Đề cương đường lối CM Việt Nam ở miền Nam (Lê Duẩn): “nhân
dân miền Nam chỉ có con đường cứu nước và tự cứu mình, là con đường cách mạng”
=> Bản Đề cương như một văn kiện quan trọng, góp phần hình thành đường lối CM ở miền
Nam của Đảng
Câu 83: Hội nghị TƯ 15 mở rộng (1/1959) về tình hình CM miền Nam: CMDTDCND, sử
dụng bạo lực CM với 2 LL chính trị và vũ trang; Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh
quân sự, tiến tới KN vũ trang giành chính quyền => Phong trào Đồng Khởi (17/1/1960)2
+ Đường vận tải trên bộ mang tên đường 559; đường biển mang tên 759.
+ Đường vận tải HCM trên bộ (19/5/1959); Đường HCM trên biển (23/10/1961)
Câu 84: Nghị quyết TƯ 15: (1) Phong trào Đồng Khởi; (2) Làm tan rã hệ thống chính
quyền địch ở vùng nông thôn; (3) “Chiến tranh đơn phương (1954 – 1960)” Mỹ - Diệm thất
bại; (4) Bước nhảy vọt cho CM miền Nam.

2
PT Đồng khởi do Nguyễn Thị Định lãnh đạo tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.
b) XD CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của CM miền Nam (1961 – 1965)
Câu 85: Đại hội III của Đảng (9/1960) – Đại hội XD CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa
bình thống nhất nước nhà.
- Đường lối CMVN: thống nhất đất nước, bảo vệ hòa bình:
+ Đẩy mạnh CMXHCN ở miền Bắc
+ Tiến hành CMDTDCND ở miền am 🡪 Thống nhất nước nhà,
- Mục tiêu: Giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước.
- Vị trí, vai trò nhiệm vụ cụ thể:
+ CMXHCN Miền Bắc: Hậu phương 🡪 Quyết định nhất đối với sư phát triển của
CMVN và sự nghiệp thống nhất ĐN.
+ CMDTDCND Miền Nam: tiền tuyến 🡪 Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp GP miền
Nam, thực hiện hòa bình, thông nhất nước nhà.
- Triển vọng CM: nhất định thắng lợi
- XDCNXH ở miền Bắc: quá trình cải biến CM về mọi mặt:
+ KT: Công nghiệp hóa XHCN (ĐH III là ĐH đầu tiên đề ra đường lối CNH) => NV
trung tâm: ưu tiên phát triển CN nặng. Đặc điểm lớn nhất là từ một nền KT NN lạc hậu
tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn TBCN.
+ Tiến hành CM tư tưởng và văn hóa.
=> Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
=> Chính quyền DCND làm nhiệm vụ của lịch sử chuyên chính vô sản.
Câu 86: Ý nghĩa Đại hội III của Đảng: Hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của CMVN
trong giai đoạn mới 🡪 Đường lối Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
+ Tạo sức mạng tổng hợp 🡪 GPMN, TNĐN
+ Thể hiên tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng sáng tạo
+ Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta giành thắng lợi ở hai miền Nam – Bắc.
Câu 87: Miền Bắc: Kế hoạch 5 năm lần I (1961 – 1965) + Tăng cường chi viện cho miền
Nam => Căn cứ địa vững chắc cho CM cả nước.

Câu 88: Thực hiện đường lối ĐH III (9/1960) ở Miền Nam
- ĐQ Mỹ thực hiện chiến lược “ CT đặc biệt” (1961 – 1965) – “cố vấn , vũ khí Mỹ + quân
chủ lực VN Cộng hòa”
+ Kế hoạch Stalay – Taylo (1961 – 1963)
+ Kế hoạch Giônxơn – Mắc Namara (1964 – 1965)
+ Chiến thuật: Trực thăng vận và thiết xa vận
+ 10/8/1961 🡪 Mỹ rải chất độc điôxin
- Chỉ thị Phương hướng và Nhiệm vụ công tác trước mắt của CM miền Nam => Giữ vũng
thế chiến lược tiến công của CM miền Nam => Chuyển cuộc đấu tranh từ KN từng phần
sang chiến tranh CM.
- T10/1961 – Trung ương Cũ miền Nam thành lập (Nguyễn Văn Linh – Bí thư)
- Ngày 15/2/1961 – các lực lượng vũ trang ở miền Nam thống nhất với tên gọi Quân giải
phóng miền Nam Việt Nam.
- 01/11/1963, quân đảo chính (chỉ đạo của Mỹ) tiêu diệt TT.Ngô Đình Diệm
- T12/1963 – HN TƯ Đảng lần 9 => Nghị quyết TƯ 9 xác định: đấu tranh vũ trang đóng vai
trò quyết định trực tiếp.
2. Lãnh đạo CM cả nước (1965 – 1975)
a) Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
Câu 89: Miền Nam, ĐQ Mỹ thực hiện Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)3
- Ngày 8/3/1965, Mỹ đổ bộ vào Đà Nẵng trực tiếp tham chiến ở miền Nam
- Miền Bắc: Thực hiện chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân.
Câu 90: Hội nghị BCH TƯ Đảng lần thứ 11 (3/1965) & Hội nghị BCH TƯ Đảng lần thứ
12 (12/1965) => Nghị quyết TƯ 11 (3/1965) & Nghị quyết TƯ 12 (12/1965):
- NQ 12 khẳng đinh: “Mặc dù Mỹ đưa vào miền Nam hàng chục quân viễn chinh, nhưng so
sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi”
- Nội dung của Nghị quyết TƯ 11 (3/1965) & Nghị quyết TƯ 12 (12/1965):
+ Quyết tâm chiến lược: “ Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
+ Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại CT XL của Mỹ trong bất kỳ tình huống nào,
BV miền Bắc, GP miền Nam, hoàn thành CM DTDCND trong cả nước, hòa bình, TNĐT.
+ Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng
mạnh.
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: KT gắn liền với QP

3
Hình thức chiến tranh trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ, mục đích là đưa quân chiến đẫu Mỹ và
quân đồng minh vào trực tiếp tham chiến, đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường; quân đội Sài Gòn hỡ trợ và thực hiện
bình định.
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến
công, liên tục tiến công.
+ Mối quan hệ và NV CM 2 miền: Miền Nam là tuyền tuyến lớn, Miền Bắc là hậu phương
* NQ TƯ 11 và NQ TƯ 12 thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao hai ngọn cờ ĐLDT và
CNXH. Đường lối CT ND, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mính là chính trong
hoàn cảnh mới, cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc k/c chống Mỹ đến TL vẻ vang.
b) XD hậu phương, chống CT phá hoại của ĐQ Mỹ ở miền Bắc; giữ vững thế chiến
lược tiến công , đánh bại chiến lược CTCB của Mỹ (1965 – 1968)
Câu 91: Miền Bắc: 5/8/1964 🡪 Sự kiện Vịnh Bắc Bộ 🡪 Mỹ đánh phá miền Bắc bằng KQ
và HQ. => 01/11/1968, Mỹ chấm dứt đánh phá miền Bắc.
=> Công cuộc XD CNXH vẫn tiếp tục, miền Bắc ngày càng vững mạnh; Hoàn thành xuất
sắc vai trò hậu phương cho miền Nam.
Câu 92: Miền Nam:
- Mùa khô 1965 – 1966; 1966 – 1967 ( Mỹ “tìm diệt” + “bình định”) => CT Núi Thành,
Vạn Tường, ta giành thế chủ động.
- Cuối năm 1967, CTCB đỉnh cao.
- CT CM 🡪 Tổng công kích – Tổng KN => Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968
(31/1/1969) (Nghi Binh: Đường số 9 – Khe Sanh)
- Đàm phán Hội nghị Pari 13/5/1968.
Câu 93: Hội nghị BCH TƯ Đảng lần 13 (28/1/1967) khóa III quyết định mở mặt trận
Ngoại giao.
c) Khôi phục KT, BV miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đầu GP miền Nam, TNĐN (1969
-1975)
Câu 94: Ngày 2/9/1969 – Chủ tịch Hồ CHí Minh qua đời. Ngày 23/9/1969 🡪 QH III kỳ
họp đặc biệt 🡪 Tôn Đức Thắng lam CT nước, Nguyễn Lương bằng PCT nước
Câu 95: Từ T4/1972 – Mỹ tiên hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2, rải thảm
bom bằng pháo bài B52 trong 12 ngày đêm (18 – 30/12/1972)
Câu 96: Trận ĐBP trên không đã đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh phá hoại lần 2 của
Mỹ.
Câu 97: Ngày 15/1/1973 – Mỹ tuyên bố ngừng mọi hoạt động phá hoại miền Bắc và trở lại
bàn đàm phán Pari
Câu 98: Ngày 21/1/1973, Hiệp định Pari được ký kết, miền Bắc lập lại hòa bình, TƯ Đảng
đề ra KH hai năm khôi phục và phát triển KT 1974 – 1975.
Câu 99: Ở miền Nam, sau thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ, Mỹ tiến hành chiến
lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) – Dùng người VN đánh người VN
Câu 100: Đảng ta quyết tâm và đề ra chủ trương chiến lược hai bước: “Vì độc lập, vì tự do,
đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào”
Câu 101: Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN (27/1/1973) 🡪 Mỹ phải
chấm dứt chiến tranh Việt Nam
Câu 102: Hội nghị BCH TƯ Đảng lần 21 (7/1973) nêu rõ con đường CM của nhân dân
miền Nam là con đường bạo lực CM, giữ vững đường lối chiến lược tiến công.
Câu 103: Hội nghị BCT cuối năm 1974, đầu năm 1975 🡪 Chủ trương giải phóng hoàn toàn
miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 104: Cuộc Tổng tiến và nổi dậy mùa xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch Tây Nguyên
(4/3 – 23/3/1975); Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 03/4/1975); Chiến dịch Hồ Chí Minh
lịch sử (26/4 – 30/4/1975)
Câu 105: Ngày 07/4/1975, Đại tướng – Tổng Tư lệnh Võ Nguyên Giáp ra mệnh lệnh:
“Thần tốc, thần tốc hơn nữa, táo bạo, táo bạo hơn nữa, tranh thủ từng giờ từng phút, xốc tới
mặt trận, giải phóng miền Nam. Quyết chiến và toàn thắng”.
Câu 106: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh – Đại tướng Văn Tiến Dũng làm Tư lệnh, Trần
Văn Trà là P.Tư lệnh, Phạm Hùng làm chính ủy.
Câu 107: Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, lá cờ chiến thắng của quân Giải phóng
cắm trên Dinh Độc Lập. Ngày 2/5/1975, giải phóng các địa phương còn lại ở ĐBSCL, đảo
vào quần đảo => Cuộc Tiến công và nổi dậy mùa xuâ 1975 toàn thắng, đánh dấu kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ , cứu nước vĩ đại của DTVN.
Câu 108: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975)
- Trong nước:
+ Quét sạch ngoại xâm, thống nhất đất nước
+ Hoàn thành CMDTDCND trong cả nước
+ Tăng thêm sức mạnh VC – TT cho CMVN
+ Nâng cao uy tín của Đảng, DTVN
+ Mở ra kỷ nguyên mới: HB – Thống nhất – cùng chung một nhiệm vụ chiến lược, đi lên
CNXH
- Quốc tế:
+ Để lại nhiều kinh nghiệm cho giai đoạn sau
+ Làm phá sản các chiến lược của Mỹ
+ Cổ vũ phong trào CM thế giới
+ Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho CM thế giới
Câu 109: Nguyên nhân thắng lợi: (1) Sự lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn của Đảng; (2) Miền
Nam thành đồng Tổ quốc; (3) Giúp đỡ của nhân dân TG, LX, TQ; (4) Đoàn kết VN-L-C;
(5) Hậu phương miền Bắc XHCN
Câu 110: Bài học kinh nghiệm:
(1) Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH (Quan trọng nhất)
(2) Xây dựng lực lượng cách mạng, xây dựng Đảng
(3) Phương pháp CM
(4) Sự chỉ đạo của TƯ
(5) Tin dân CLTC.

CHƯƠNG 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN
HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY)
I – LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC XD CNXH VÀ BVTQ (1975 – 1986)
a) Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Câu 111: Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước ta hoàn toàn độc lập, thống nhất, quá độ
lên CNXH 🡪 Nhiệm vụ đầu tiên, bứt thiết là lãnh đạo thông nhất nước nhà về mặt NN
(MB: Chính phủ VNDCCH; MN: Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa MN VN)
Câu 112: Hội nghị BCH TƯ Đảng lần 24 khóa III (8/1975) chủ trương: HT thống nhất
nước nhà, đưa cả nước tiên nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
Câu 113: Ngày 27/10/1975, UBTVQH VNDCCH họp phiên đặc biệt bàn về chủ trương,
biện pháp thống nhất.
Câu 114: Ngày 25/4/1976, Tổng tuyển cử Bầu Quốc hội chung của nước VN thống nhất.
Câu 115: Kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước VN thống nhất (24/6 – 03/7/1976) quyết định:
- Đặt tên nước là nước CHXHCNVN
- Quốc kỳ: nền đỏ sao vàng 5 cánh
- Thủ đô: Hà Nội
- Quốc ca: Tiến quân ca – Văn Cao
- Quốc huy mang dòng chữ CHXHCNVN
- Thành phố Sài Gòn đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình XD CNXH và BVTQ
Câu 116: Tại Đại hội IV của Đảng (7/1976) => Đảng ta quyết định đổi tên Đảng Lao động
Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam + Sửa đổi Điều lệ Đảng.
Câu 117: Tại Đại hội IV của Đảng thông qua: (1) Báo cáo Chính trị; (2) Báo cáo về
phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu KH NN 5 năm (1976 – 1980); (3) Báo cáo tổng kết
XD Đảng.
Câu 118: 3 đặc điểm lớn của CMVN là:
- Một xã hội mà nền KT còn phổ biến sx nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn TBCN
(đặc điểm lớn nhất, quy định nội dung, hình thức,, bước đi của CMXHCN)
- TQ hòa bình, thống nhất, cả nước tiến lên CNXH; hậu quả và tàn dư của CNTD mới.
- Cuộc đấu tranh ai thắng ai giữa thế lực CM và thế lực phản CM trên TG còn gây go, quyết
liệt.
Câu 119: Đại hội IV xác định đường lối chung của CMVN trong giai đoạn mới là:
- Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của ND lao động
- Tiến hành đồng thời 3 cuộc CM: (1) CM về quan hệ sản xuất; (2) CM Khoa học – Kỹ
thuật (Then chốt); CM tư tưởng và văn hóa.
Câu 120: Tại ĐH IV của Đảng (12/1976), Đảng ta nhận thức mới về CNXH ở nước ta gồm
4 đặc trưng cơ bản:
- Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN
- Nền sản xuất lớn
- Nền văn hóa mới
- Con người mới XHCN
* Coi chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của NDLĐ là công cụ để XD
CNXH.
Câu 121: ĐH IV xác định đường lối xây dựng, phát triển KT: Đẩy mạnh CNH XHCN bằng
Ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển NN và CN nhẹ. Xây dựng
cơ cấu KT Công – Nông nghiệp.
Câu 122: ĐH IV (12/1976) của Đảng là đại hội toàn thắng của sự nghiệp GPDT, thống
nhất TQ, khẳng định và xác định đường lối đưa cả nước tiến lên CNXH.
Câu 123: Hội nghị TƯ 6 (8/1979) khóa IV 🡪 Bước đột phá đầu tiên về đổi mới KT
=> Đánh dấu sự khởi đầu 1 số yếu tố của KTTT.
Câu 124: ĐH IV, Chỉ thị 100 – CT/TƯ (Khoán 100) (13/10/1981 – BBT TƯ) về khoán sản
phẩm đến nhóm và NLĐ, đánh dấu sự đổi mới một bước trong cơ chế QL NN
Câu 125: ĐH IV, Nghị định 25/CP (01/1981) 🡪 Phát huy quyền chủ động sx, kinh doanh +
tự chủ về tài chính các xí nghiệp quốc doanh
Câu 126: ĐH IV, Nghị định 26/CP (01/1981) 🡪 mở rộng hình thức lương khoán, lương sản
phẩm, tiền thưởng.
Câu 125: Cuộc kháng chiến BVTQ – Biên giới Tây Nam, 4/1975: Tập đoàn Pôn Pốt tăng
cường chống phá VN 🡪 Cuối tháng 12/1978, chính quyền Pôn Pốt tổng lực tiến công xâm
lược quy mô lớn trên toàn tuyến biên giới Tây Nam, nhanh chóng tiến sâu vào nội địa VN
Câu 126: Cuộc kháng chiến BVTQ – Biên giới Tây Nam: Từ 26/12/1978, QTN VN phối
hợp và giúp đỡ Campuchia tổng tiến công 🡪 07/1/1979 giải phóng Phnôm Pênh, đánh đổ
chế độ diệt chủng Pôn Pốt.
Câu 127: Cuộc kháng chiến BVTQ – Biên giới Tây Nam: Ngày 18/2/1979, VN và Cam ký
hiệp ước hòa bình hữu nghị và hợp tác.
Câu 128: Cuộc kháng chiến BVTQ – Biên giới Tây Nam là hành động chính nghĩa và xuất
phát từ nhu cầu tự vệ chính đáng (ghi nhận trong đều 51 Hiến chương LHQ và được ND
Cam, tg ghi nhận).
Câu 129: Chiến tranh Biên giới phía Bắc: Ngày 17/2/1979, Trung Quốc tân công toàn
tuyến biên giới từ Lai Châu đến Quảng Ninh.
Câu 130: Ngày 5/3/1979, TQ tuyên bố rút quân nhưng chưa từ bỏ. Đặc biệt là mặt trận Vị
Xuyên, Hà Giang ngày 12/7/1984.
2. ĐH ĐB toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục đổi mới KT 1982
– 1986
a) ĐH lần V của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết ĐH
Câu 131: Tại Đại hội lần V (3/1982) xác định CMVN có hai nhiệm vụ chiến lược:
- Xây dựng thành công CNXH (Nhiệm vụ hàng đầu)
- Bảo vệ vững chắc TQVN XHCN
Câu 132: ĐH V (3/1982) vạch ra đường lối CNH XHCN: Khái niệm chặng đường đầu tiên
của thời kỳ quá độ.
🡪 Nhiệm vụ: Lấy Nông nghiệp làm mặt trân hàng đầu + phát triển CN sx hàng tiêu dùng,
phát triển CN nặng cần có mức độ, phục vụ CN nhẹ và NN.
b) Các bước đột phá tiếp tục đổi mới KT:
Câu 133: ĐH lần V (3/1982) – Hội nghị TƯ 6 (7/1984): Đẩy mạnh thu mua nắm nguồn
hàng, quản lý chặt chẽ thị trường tự do; Điều chỉnh giá cả, tiền lương cho phù hợp với thực
tế
Câu 134: ĐH lần V (3/1982) – Hội nghị TƯ 7 (12/1984): KH 1985: tiếp tục coi sx nông
nghiệp là mặt trận hàng đầu, trước hết là sx lương – thực phẩm.
Câu 135: Hội nghị TƯ 8 (6/1985) khóa V– Bước đột phá thứ hai về đổi mới KT của Đảng
- Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp
- Lấy giá – lương – tiền là khâu đột phá chuyển sang cơ chế hạch toán, kinh doanh XHCN
Câu 136: Hội nghị BCT (8/1986) Khóa V – Bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế, bước
quyết định cho sự ra đời đường lối đổi mới của Đảng: (1) Về cơ cấu sản xuất; (2) Về cải tạo
CNXH; (3) Về cơ chế quản lý kinh tế.
Câu 137: Tổng kết 10 (1975 – 1986)
- Thành tựu: (1) Thống nhất nước nhà về mặt NN; (2) Thành tựu trong XD CNXH; (3)
Thắng lợi trong BVTQ và làm nghĩa vụ quốc tế
- Khuyết điểm: (1) Không hoàn thành các mục tiêu của ĐH IV và ĐH V; (2) Khủng hoảng
KT – XH kéo dài; (3) Đất nước bị bao vây, cô lập; (4) ĐSND khó khăn, lòng tin với Đảng,
NN và chế độ giảm sút nghiêm trọng.
Câu 138: Ngày 10/7/1986, TBT Lê Duẫn qua đời. Ngày 14/7/1986, Trường Chinh làm
TBT mới của Đảng
II – LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng KT – XH 1986 – 1996
a) ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng và thực hiện đường lối đổi mới toàn
diện
Câu 139: ĐH lần VI (12/1986) là ĐH đánh dấu sự đổi mới toàn diện của Đảng ta, đánh
dấu bước phát triển mới trogn thời kỳ quá độ lên CNXH.
Câu 140: ĐH lần VI (12/1986) là ĐH lần đầu tiên Đảng ta nâng vấn đề XH lên tầm chính
sách (nêu khái niệm chính sách xã hội)
Câu 141: ĐH lần VI (12/1986) rút ra 4 bài học: (1) lấy dân làm gốc; (2) Đảng luôn xuất
phát từ thực tế, tông trọng, hành động theo quy luật khách quann; (3) Kết hợp SMDT +
SMTĐ; (4) Chăm lo XD Đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyền lãnh đạo ND tiến hành
CMXHCN.
Câu 142: ĐH lần VI (12/1986) – 5 phương hướng lớn phát triển KT: (1) Bố trí lại cơ cấu
sx, tập trung vào NN với 3 chương trình: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu; (2) Điều chỉnh cơ cấu đầu tư; (3) Nhiều thành phần kinh tế; (4) Đổi mới cơ chế
quản lý KT; (5) Mở rộng KT đối ngoại.
Câu 143: ĐH lần VI (12/1986) nhấn mạnh: “ Tư tưởng chỉ đạo của KH và các chính sách
KT là giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng tìm tàng của đất
nước và sd có hiệu quả sự giúp đỡ QT để phát triển mạnh mẽ LLSX đi đôi với XD và củng
cố QHSX XHCN.
Câu 144: ĐH lần VI (12/1986) – Về KT – XH: (1) Luật đầu tư nước ngoài (12/1987); (2)
NQ 10 BCT (khoán 10 – 4/1988) về đổi mới quản lý KT NN; (3) Công nhận nhiều thành
phần KT; (4) Xóa bỏ chế độ team phiếu, bao cấp.
Câu 145: Hội nghị TƯ 6 (3/1989) khóa VI – Hội nghị này chính thức dùng khái niệm Hệ
thống chính trị thay cho khái nhiệm Hệ thống chuyên chính vô sản.
- HTCT nước ta được xác lập vào năm 1945 – sau CMT8/1945 thành công với tên gọi là
Chuyên chính vô sản.
- Đảng giữ vai trò lãnh đạo, hạt nhân HTCT; Nhà nước giữ vai trò trụ cột, trung tâm đối
với HTCT.
- Tại ĐH lần VI (12/1986) xác định nền tảng tư tưởng của Đảng là Chủ nghĩa Mác – Lênin,
chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp CM của ND ta
- Nền tảng tư tưởng hiện nay của Đảng ta: CN Mác – Lênin và tư tưởng HCM.
- HTCT VN bao gồm 3 tổ chức: ĐCSVN; NNCHXHCNVN; MTTQVN và các tổ chức CT –
XH: Công đoàn VN, Đoàn TNCS HCM; Hội Liên hiệp Phụ nữ VN; Hội Cựu chiến binh
VN; Hội Nông dân VN
- 4 kiểu NN: Chủ nô – PK – Tư sản – XHCN
Câu 145: ĐH lần VI (12/1986) – Về chính trị xác định 6 nguyên tắc chỉ đạo:
(1) Đi lên CNXH là con đường tất yếu ở nước ta, là sụ lựa chọn sáng suốt của Bác Hồ, là
mục tiêu, là lý tưởng của Đảng và ND ta.
(2) CN Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng của Đảng, chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp CM của ND
ta.
(3) Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT
(4) Sự lãnh đạo của Đảng là ĐK quyết định thăng lợi sự nghiệp XD và BV TQ XHCN của
ND ta
(5) Xây dựng nền DCXHCN là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp XD XHCN.
(6) Kết hợp CN yêu nước với CN quốc tế vô sản và CN quốc tế XHCN, kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 146: ĐH lần VI (12/1986) – Về đối ngoại:


Nghị quyết 13 – NQ/TƯ của BCT (5/1988) về nhiệm vụ và chính sách đối ngoại
trong tình hình mới – đánh dấu sự đổi mới tư duy của Đảng trong quan hệ quốc tế và
chuyển hướng toàn bộ chiến lược đối ngoại của Đảng 🡪 NQ có ý nghĩa đặt nền móng hình
thanh nội dung đường lối đối ngoại trong thời kỳ đổi mới.
Câu 147: ĐH lần VI (12/1986) – Về đối ngoại:
- QTN VN rút khỏi Cam (9/1989)
- Từ năm 1990, Đảng ta chủ trương mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên
nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. “ Tiếp tục mở rộng QHĐN theo phương châm thêm
bạn , bớt thù, giữ vững hòa bình, để XD và BVTQ”.
b) ĐH VII và Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Câu 148: ĐH VII của Đảng (6/1991) với điểm mới nổi bật là:
- Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH – Cương lĩnh
năm 1991
+ 5 bài học lớn
+ 6 đặc trưng của CNXH
+ 7 phương hướng XD XHCN
- Lần đầu tiên Thông qua Chiến lược ổn định và phát triển KT – XH đến năm 2000.
Câu 148: ĐH VII của Đảng (6/1991) – Cương lĩnh 1991 có 6 đặc trưng về CNXH sau:
(1) Do ND làm chủ
(2) Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về các TLSX chủ
yếu
(3) Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
(4) Con người được giải phóng khỏi áp bức, bốc lột, bất công, làm theo năng lực, hướng
theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển trên toàn diện
cá nhân.
(5) Các DT trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ (mới)
(6) Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với ND tất cả các nước trên thế giới. (mới)
Câu 149: ĐH VII của Đảng (6/1991) lần đầu tiên Đảng ta đề ra nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc.
Câu 150: Cương lĩnh năm 1991 đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản nhất của CMVN trong
TKQĐ lên CNXH; Đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành động, tạo sức
mạnh tổng hợp, đưa CMVN tiếp tục phát triển.
Câu 151: ĐH VII của Đảng (6/1991) – Đối ngoại: Hợp tác, bình đẳng, cùng có lợi với tất
cả các nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội với lời tuyên bố chiến
lược: “ VN muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phần đầu vì hòa
bình, độc lập và phát triển”.
Câu 152: ĐH VII của Đảng (6/1991) – Lần đầu tiên Đảng giương cao ngọn cờ tư tưởng
Hồ Chí Minh và khẳng định: “ĐCSVN lấy CN Mác – Lênin và tư tưởng HCM làm nền tảng
tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động”.
Câu 153: ĐH VII của Đảng (6/1991) là “ĐH của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương –
đoàn kết”.
Câu 154: ĐH VII4 của Đảng (6/1991) – Kỳ họp thứ 11 (4/1992), Quốc hội đã thông qua
Hiến pháp năm 1992 (Hiếp pháp thứ 4)
Câu 155: Đại hội III lần đầu tiên Đảng đề ra đường lối CNH => ĐH VII của Đảng
(6/1991) – Hội nghị TƯ 7 (7/1994) khóa VII đề ra chủ trương CNH, HĐH5.
Câu 156: Hội nghị TƯ 7 (7/1994) xác định mục tiêu lâu dài CHN, HĐH: Mức sống vật
chất – tinh thần cao; QP – AN vững chắc; “Dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, văn
minh”; QHSX tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của LLSX; Cơ cấu KT hợp lý; CSVC
– KT hiện đại => Trở thành nước CN định hướng XHCN.
Câu 157: ĐH VII của Đảng (6/1991) – Hội nghị TƯ 3 (6/1992):
- Củng cố QP, giữ vững an ninh quốc gia: (1) Chống chiến lược: “Diễn biến hòa bình”; (2)
Bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao
- Về tự đổi mới và chỉnh đốn Đảng: (1) XD Đảng về CT và tư tưởng; (2) Chỉnh đốn Đảng
về công tác tổ chức, tạo bước chuyển biến quan trọng về công tác cán bộ; (3) Đổi mới và
tăng cường coogn tác dân vận; (4) Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.
Câu 158: ĐH VII của Đảng (6/1991) – Nghị quyết 07 (17/11/1993) của BCT: (1) Đại đoàn
kết dân tộc, tăng cường MTDTTN; (2) Mục tiêu chug: Vì lợi ích chung của dân tộc, cùng
nhau xóa bỏ mặc cảm, định kiến, hận thù và hướng về tương lai.
Câu 159: Từ tháng 11/1991, VN – TQ bình thường hóa quan hệ ngoại giao. VN tham gia
ASEAN ngày 28/7/1995. Ngày 11/7/1995, VN – Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao. Ngày
28/7/1994 tham gia Công ước về Luật biển năm 1982 LHQ.
c) Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng
4
Vẫn coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
5
CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT –
XH; Từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ hiện đại, phương
pháp tiên tiến; Dựa vào phát triển công nghiệp và tiến bộ KH – KT; Tạo ra năng suất lao động XH cao.
Câu 160: ĐH VII của Đảng (6/1991) là ĐH lần đầu tiên Đảng tổ chức Hội nghị giữa
nhiệm kỳ.
Câu 161: Hội nghị giữa nhiệm kỳ lần đầu tiên khẳng định Xây dựng Nhà nước pháp quyền
Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.=> Hội nghị TƯ 8 (1/1995) cụ thể hóa
chủ trương.
Câu 162: “ KIểm soát quyền lực” được đưa vào Hiếp pháp lần đầu tiên là Hiến pháp năm
2013. Điểm mới của Hiến pháp năm 2013 là chữ nhân dân được viết “ Nhân dân”
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CHN, HĐH và hội nhập quốc tế (từ năm
1996 đến nay)
a) ĐH VIII và bước đầu thực hiện CNH, HĐH
Câu 163: ĐH VIII (28/6 – 1/7/1996) – Mục tiêu tổng quát XDCNXH VN là: “ Dân giàu,
nước mạnh, XH công bằng, văn minh”
Câu 164: ĐH VIII (28/6 – 1/7/1996) – Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng KT – XH => Đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước => 6 quan điểm về CNH. Hiện nay, nước ta đang ở trên chặng
đường đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước tiến lên CNXH.
Câu 165: ĐH VIII (28/6 – 1/7/1996) – Phát triển Kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, xây dưng
Đảng là then chốt.
Câu 166: 6 quan điểm mới của Đảng về CNH thời kỳ mới: KT nhà nước giữa vai trò chủ
đạo; KH – CN là động lực của CNH, HĐH; Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
cho sự phát triển nhanh vè bền vững; Giữ vũng độc lập, tự chủ, đi đôi với mở roognj hợp
tác quốc tế, đa phương hóa, đa dạng háo quan hệ đối ngoại; Lấy hiệu qua KT làm tiêu
chuẩn cơ bản; Kết hợp KT với QPAN.
Câu 167: ĐH VIII (28/6 – 1/7/1996) – Về Kinh tế: (1) Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu KT
và điều chỉnh cơ cấu đầu tư; (2) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý NN và phát huy
quyền làm chủ ND; (3) Giải quyết lao động việc làm, xóa đói giảm nghèo.
Câu 168: ĐH VIII (28/6 – 1/7/1996) - Về chính trị:
- NQ HN TƯ 3 (6/1997) về phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tiế tục xây dựng
NNCHXHCNVN trong sạch, vững mạnh
- Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước – HN TƯ 3
- Chỉ thị 30 (18/2/1998) về xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
- NQ HNTW 6 lần 2 (2/1999) về một số vấn đề cơ bản và cấp bạch trong XD Đảng.
Câu 169: ĐH VIII (28/6 – 1/7/1996) – VỀ VH – GD:
- HNTW 2 (12/1996) khóa VIII => NQ 02: coi GD – ĐT cùng với KH và CN là quốc sách
hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng KT và phát triển XH
- HNTW 5 (7/1998) – NQ số 03 về XD và phát triển nền VH VN tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc. XD và phát triển VH là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội
ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng => NQTW 5 khóa VIII được xem là Tuyên ngôn văn
hóa của Đảng trong thời kỳ thực hiện CNH, HĐH.
b) ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, tiếp tục thực hiện CNH, HĐH đất
nước
Câu 170: ĐH IX (19/4 – 22/4/2001) – ĐH mở đầu thế kỷ XXI – TBT: Nông Đức Mạnh.
Câu 171: ĐH IX (4/2001) – Chiến lược phát triển KT – XH 2001 – 2010 – Mục tiêu tổng
quát: Đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng đến năm 2020 nước
ta cơ bản trở thành một nước CN theo hướng hiện đại.
Câu 172: Tại ĐH IX (4/2001), Đảng ta xác định rõ nội dung Tư tưởng Hồ Chí Minh
“Tư tưởng HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của CMVN, là kết quả sự vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác – Lênin vào ĐK cụ
thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại”.
Câu 173: ĐH IX (4/2001) – Một trong những nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp là:
Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng XHCN, khắc phục tình trạng
nghèo nàn, kém phát triển.
Câu 174: ĐH IX (4/2001) – Một trong những nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp là:
Thực hiện công bằng XH, chống áp bức, bất công.
Câu 175: ĐH IX (4/2001) – Một trong những nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp là:
Đấu tranh ngăn chặn và khắc phục những tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái.
Câu 176: ĐH IX (4/2001) – Một trong những nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp là:
Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch
Câu 177: ĐH IX (4/2001) – Một trong những nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp là:
Bảo vệ độc lập dân tộc, XD nước ta thành một nước XHCN phồn vinh, nhân dân hạnh phúc
(XD đất nước ngày càng giàu mạnh)
Câu 178: ĐH IX (4/2001) – Động lực chủ yếu phát triển đất nước: Đại đoàn kết toàn dân
trên cơ sở liên minh giữa công – nông – trí thức do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hòa các lợi
ích các nhân, tập thể và XH, phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực các thành phần KT của
toàn XH.
Câu 179: ĐH IX (4/2001) lần đầu tiên Đảng ta xác định Mô hình kinh tế tổng quát trong
TKQĐ lên CNXH:
“Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa6”
Câu 180: ĐH IX (4/2001) – Xác định có 6 TP KT; ĐH X – xác đinh có 5 TPKT
Câu 181: ĐH IX (4/2001) – xác định KTTT là một kiểu tổ chức KT vừa tuân theo quy luật
của KTTT, vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất
của CNXH
Câu 182: ĐH IX (4/2001) – xác định Tính Định hướng bao gồm: “Sở hữu; Tổ chức quản
lý; Phân phối”
Câu 183: ĐH IX (4/2001) – Đối ngoại: “Chủ động” hội nhập KTQT theo tinh thần phát huy
tối đa nội lực, thực hiện nhất quán đường lối độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa
dạng hóa. “ VN sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế,
phấn đầu vì hòa bình, độc lâp và phát triển”
* Đảng ta lần đầu tiên đưa ra khái niệm Hội nhập ở ĐH VIII 🡪 ĐH IX bổ sung thêm từ
Chủ động.
Câu 184: Hội nghị TƯ 5 (3/2002) khóa IX, Đảng ta xác định KT tư nhân là bộ phận cấu
thành quan trọng của nền KT quốc dân.
Câu 185: ĐH IX (4/2001) – Hội nghị TƯ 7 (3/2003) – Đất đai là tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực và nguồn vốn to lớn của đất
nước, quyền sử dụng đất là hàng hóa đặc biệt.
c) ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại
hội.
Câu 186: ĐH X (18 – 25/4/2006) – TBT: Nông Đức Mạnh – Chủ đề ĐH:
“Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn
dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém
phát triển”.

6
Tính chất riêng của Nền KT Việt Nam.
Câu 187: ĐH X (4/2006) – Một trong 2 đặc trưng mới của CNXH được bổ sung trong ĐH
X (4/2006) là: Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 188: ĐH X (4/2006) – Một trong 2 đặc trưng mới của CNXH được bổ sung trong ĐH
X (4/2006) là: Có Nhà nước Pháp quyền XHCN.
Câu 189: ĐH IV – Đảng xác định 4 đặc trưng của CHXH; ĐH VII – Đảng xác định 6 đặc
trưng của CNXH; ĐH X – Đảng xác định 8 đặc trưng của CNXH.
Câu 190: ĐH X (4/2006) – Một trong 3 điểm nổi bật của ĐH X là: “Xác định XD, chỉnh
đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng đầu và Cho phép Đảng viên làm KT tư nhân”
Câu 191: ĐH X (4/2006) – Một trong 3 điểm nổi bật của ĐH X là: “Lấy mục tiêu giữ vững
độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, DC, văn minh làm điểm tương
đồng, tìm sự đồng thuận cho toàn dân tộc.
Câu 192: ĐH X (4/2006) – Một trong 3 điểm nổi bật của ĐH X là: “Đẩy mạnh CNH, HĐH
gắn với phát triển KT tri thức, chủ động, tích cực hội nhập KTQT”
🡪 Lần đầu tiên tại ĐH X, Đảng đề ra chủ trương Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với KT tri
thức.
🡪 ĐH IX xác định Hội nhập KTQT – ĐH X bổ sung thêm từ “Tích cực”.
Câu 193: Đại hội XI của Đảng (01/2011) – Chủ đề ĐH:
“Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng đến năm 2020
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.

Câu 194: Tại Đại hội XI của Đảng (01/2011) – Đại Hội thông qua Cương lĩnh XDĐN
trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011).
Câu 195: Cương lĩnh XDĐN trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011) xác
định mô hình, mục tiêu là: Xã hội XHCN
Câu 196: Cương lĩnh XDĐN trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011) – bổ
sung 2 đặc trưng (so với cương lĩnh 1991):
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Có NNPQ XHCN của ND, do ND, vì ND do ĐCS lãnh đạo.
Câu 197: Cương lĩnh XDĐN trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011) xác
định có 8 đặc trưng của CNXH và 8 phương hướng XD CNXH.
Câu 198: Tại Đại hội XI của Đảng (01/2011) Đảng ta đề ra phương châm đường lối đối
ngoại chiến lược là: Đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, đa dạng hóa,
đa phương hóa quan hệ, chủ động và tích cực HỘI NHẬP QUỐC TẾ, vì lợi ích quốc gia,
dân tộc: là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
Câu 199: Đảng ta chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, trong đó hội nhập
KING TẾ là trọng tâm
Câu 200: Tại ĐH XI (01/2011) Đảng ta đề ra mục tiêu đối ngoại là: “Vì lợi ích quốc gia,
dân tộc.
Câu 201: Tại ĐH XII (01/2016) Đảng ta đề ra mục tiêu đối ngoại là: “Bảo đảm lợi ích tối
cao quốc gia, dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế”
Câu 202: Tại ĐH XIII (01/2021) Đảng ta đề ra mục tiêu đối ngoại là: “Bảo đảm cao nhất
lợi ích quốc gia, dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên Hợp quốc
và Luật pháp Quốc tế”.
Câu 203: Tại ĐH XIII (01/2021) Đảng ta xác định phương châm đường lối đối ngoại là:
Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng; là bạn, là đối tác tin cậy và là
thành viên tích cực có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
Câu 204: Tại ĐH XI (01/2011) Đảng ta xác định:
- Kinh tế nhà nước giữa vai trò chủ đạo
- Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân
- Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển.
Câu 205: Tại Chỉ thỉ số 03 (5/2011) – của BCT khóa XI về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Câu 206: Tại Hội nghị TƯ 4 khóa XI (01/2012) ban hành Nghị quyết số 12 – Một số vấn đề
cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay.
Câu 207: Hiến pháp năm 2013 được thông qua và ban hành tại ĐH XI (01/2011)
Câu 208: Tại Hội nghị TƯ 6 khóa XI (12/2012) ban hành Nghị quyết 20 về phát triển khoa
học và công nghệ phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
và HNQT
Câu 209: Tại Hội nghị TƯ 9 khóa XI (6/2014) ban hành Nghị quyết 33 về xây dựng và phát
triển, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
Câu 210: Quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 33:
(1) Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, là mục tiêu, động lực phát triển bền vững đất
nước.
(2) Văn hóa phải đặt ngang hàng với KT, CT, XH
(3) XD nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc , thống nhất trong đa dạng của
cộng đồng các dân tộc VN, với các đặc trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
(4) Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và XD con người để phát triển
văn hóa
(5) Trong XD văn hóa, trọng tâm là chăm lo XD con người có nhân cách, lối sống tốt đẹp,
vơi các đặc tính cơ bản: yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng
tạo.
Câu 211: Tại Hội nghị TƯ 8 khóa XI ban hành Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN và
HNQT.
Câu 212: Đồng chí Nguyễn Phú Trọng giữ chức Tổng Bí thư từ ĐH XI – ĐH XIII
Câu 213: ĐH XII (01/2016) là ĐH “Đoàn kết – Dân chủ - Kỷ cương – Đổi mới”
Câu 214: Chủ đề của ĐH XII (01/2016) là:
“ Tăng cường XD Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ
XHCN; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ
vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại.
Câu 215: Tại ĐH XII (01/2016) lần đầu tiên Đảng ta nâng QPAN – ĐN lên làm thành tố
của chủ đề đại hội.
Câu 216: Hội nghị TƯ khóa XII ra Nghị quyết 05 (11/2016) về một số chủ trương, chính
sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng,
năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 217: Hội nghị TƯ 5 khóa XII (5/2017) chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN.
Câu 218: Hội nghị TƯ 5 khóa XII ban hành Nghị quyết 12 (6/2017) về tiếp tục cơ cấu lại,
đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nước nhà.
Câu 219: Hội nghị TƯ 5 khóa XII ban hành Nghị quyết 10 (6/2017) về phát triển kinh tế tư
nhân trở thành một động lực quan trọng của nền KTTT định hướng XHCN.
Câu 220: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân giữ vai trò nồng cốt để
phát triển kinh tế độc lập, tự chủ.
Câu 221: Bộ chính trị ban hành Chỉ thị số 05 (ĐH XII) (5/2016) về đẩy mạnh học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
Câu 222: Hội nghị TƯ 4 khóa XII ra Nghi quyết 04 (10/2016) về tăng cường xây dựng,
chỉnh đốn Đảng;ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
những biểu hiện “tự diễn biến” ,”tự chuyển hóa” trong nội bộ.
Câu 223: Hội nghị TƯ 7 ban hành Nghị quyết 26 (5/2018) về tập trùn XD đội ngũ cán bộ
các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
Câu 224: Hội nghị TƯ 8 (10/2018): Quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng
viên, trước hết là UVBCT, UVBBT, UVBCHTWĐ
Câu 225: Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIV (10/2018): TBT NPT giữ cương vị Chủ tịch
nước CHXHCNVN (2016 – 2021)
Câu 226: ĐH XIII (25/01 – 01/02/2021) là ĐH “Đoàn kết – Dân chủ - Kỷ cương – Sáng
tạo – Phát triển”
Câu 227: ĐH XIII (01/2021) có chủ đề:
“Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi
dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết
hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; XD và
BV vững chắc TQ, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa TK XXI,
nước ta cơ bản trở thành nước phát triển, theo định hướng XHCN”.
Câu 228: Mục tiêu cụ thể được xác định tại ĐH XIII (25/01 – 01/02/2021) của Đảng là:
- Đến năm 2025: Là nước đang phát triển, có CN theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu
nhập TB thấp
- Đến năm 2030: Là nước đang phát triển, có CN hiện đại, thu nhập trung bình cao
- Đến năm 2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
Câu 229: Quan điểm chỉ đạo tại ĐH XIII: Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia – dân tộc
trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật phát quốc tế,
bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
Câu 230: ĐH XIII xác định phát triển KT – XH là trung tâm; XD Đảng là then chốt; phát
triển văn hóa là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc phòng, an ninh là trọng yếu, thường
xuyên.
MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO TRONG ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Việt Nam bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với TQ và Liên Xô vào thời gian nào?
🡪 Năm 1950
Câu 2: Bước đột phá thứ nhất của Đảng ta về đổi mới Kinh tế ?
🡪 Hội nghị TƯ 6 khóa IV (8/1979)
Câu 3: Cương lĩnh XD đất nước trong TKQĐ lên CNXH được thông qua vào ĐH lần mấy
của Đảng?
🡪 ĐH VII (6/1991)
Câu 4: Phương châm đối ngoại “VN là bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên có trách
nhiệm trong cộng đồng quốc tế” được xác định tại ĐH mấy của Đảng?
🡪 ĐH lần XI (1/2011)
Câu 5: Đặc điểm nói về CNH nước ta thời kỳ trước đổi mới?
🡪 Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 1 cách hợp lý.
Câu 6: Từ kỳ họp nào, QH quyết định lấy tên nước là nước CHXHCNVN?
🡪 Kỳ họp thứ nhất QH nước VN thống nhất (7/1976)
Câu 7: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống Đế quốc lên hàng đầu?
🡪 Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng (2/1930)
Câu 8: Chủ tịch nước ta hiện nay là?
🡪 Nguyễn Xuân Phúc
Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kết hợp các yếu tố?
🡪 Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 10: Tổ chức nào đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị nước ta hiện nay?
🡪 Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Câu 11: Bài học có gái trị hàng đầu trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước là?
🡪 Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
Câu 12: Mục tiêu phấn đẩu của Việt Nam là?
🡪 Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Câu 13: Thành phần KT nhà nước có vai trò?
🡪 Vai trò chủ đạo
Câu 14: Kinh tế tri thức là?
🡪 Là nền kinh tế mà vai trò của tri thức, thông tin và lao động trí tuệ là chủ đạo (Là nền
KT dựa vào khai thác tri thức để làm giàu)
Câu 15: Trong chủ trương hội nhập quốc tế, Đảng ta chủ trương hội nhập trên lĩnh vực nào
là trọng tâm?
🡪 Kinh tế
Câu 16: ĐH lần mấy của Đảng quyết định lấy ngày 3/2 làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng?
🡪 ĐH lần III (9/1960)
Câu 17: Đường lối đổi mới toàn diện của nước ta được đề ra từ ĐH nào?
🡪 ĐH lần VI (12/1986)
Câu 18: Cách diễn đạt đúng nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng cách mạng Việt Nam hiện
nay?
🡪 Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định sự thắng lợi của CMVN
Câu 19: Đảng ta xác định nước ta chuyển sang chằng đường đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước là tại ĐH lần mấy?
🡪 ĐH lần thứ X (4/2006)
Câu 20: Quan điểm Đảng ta hiện nay về đối ngoại?
🡪 Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia – dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của Hiến
chương Liên Hợp Quốc và Luật pháp Quốc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
Câu 21: Tại ĐH lần II (2/1951), Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi?
🡪 Đảng Lao động Việt Nam
Câu 22: Sắp xếp theo thứ tự thời gian Đảng ta ký kết Hiệp định 3 sự kiện sau (trước đến
sau):
(1) Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)
(2) Hiệp định Gioveno (21/7/1954)
(3) Hiệp định Paris (27/1/1973)
Câu 23: ĐH nào của Đảng xác định lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu?
🡪 ĐH lần V (3/1982)
Câu 24: Tại ĐH X (4/2001), Đảng ta xác định mô hình KT tổng quát của nước ta trong
TKQĐ lên CNXH là?
🡪 KTTT định hướng XHCN
Câu 25: Điểm khác nhau căn bản giữa CLCT đầu tiên với LCCT T10 là?
🡪 Vị trí của hai nhiệm vụ chiến lược
Câu 26: ĐH nào của Đảng chủ trương: “Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế”
🡪 ĐH XI (01/2011)
Câu 27: Mâu thuẫn chủ yếu nhất ở Việt Nam đầu TK XX là mâu thuẫn nào?
🡪 Giữa DTVN với TD Pháp xâm lược
Câu 28: Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của CN Thực dân cũ?
🡪 Chiến thắng Điên Biên Phủ năm 1954
Câu 29: Đảng ta xác định kẻ thù chính của CMVN sau CM Tháng 8 là?
🡪 TD Pháp xâm lược
Câu 30: Nhiệm vụ quan trọng nhất, có tính chất bao trùm CMVN trong TK 1945 – 1946?
🡪 Xây dựng, củng cố chính quyền
Câu 31: Cương lĩnh XHĐN trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011) có
mấy đặc trưng?
🡪 8 đặc trưng, 8 phương hướng
Câu 32: Mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030 của Đảng ta trong Văn kiện ĐH XIII?
🡪 Là nước đang phát triển, có CN hiện đại, thu nhập trung bình cao
- Mục tiêu 2025: Là nước đang phát triển, có CN theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu
nhập TB thấp.
- Mục tiêu 2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
Câu 33: Mốc lịch sử đánh dấu sự thất bại của chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của
TD Pháp trong CT XL lần 2? 🡪 Chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông năm 1947
Câu 34: Hội nghị nào của ĐCSVN mở đường cho PT Đồng Khởi ở miền Nam 1960?
🡪 HN lần thứ 15 – Khóa II (1/1959)
Câu 35: Văn kiện nhấn mạnh “ Vấn đề thổ địa là cái cốt của CMTS dân quyền”?
🡪 LCCT Tháng 10/1930
Câu 36: Tại ĐH nào, lần đầu tiên Đảng giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM?
🡪 ĐH lần VIII (6/1991)
Câu 37: Giai đoạn năm 1961 – 1965, Mỹ thực hiện chiến lược CT nào?
🡪 Chiến lược chiến tranh đặc biệt
Câu 38: Lĩnh vực nào có vai trò cũng là quốc sách hàng đầu?

You might also like