Professional Documents
Culture Documents
1 ĐBP – trung tâm của kế hoạch Nava, là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ĐD, một
“pháo đài khổng lồ không thể công phá”; là cổ máy để nghiền Việt Minh.
+ Trong nước: (1) Làm thất bại cuộc chiến tranh XL của TDP (9 năm); (2) KTCT, l ập l ại
HB ở Đ.D; (3) GPHT miền Bắc, tăng thêm niềm tự hào DT.
+ Quốc tế: (1) Cổ vũ mạnh mẽ PTGPDT trên th ế giới; (2) Mở rộng địa bàn, tăng l ực
lượng cho CNXH và CMTG; (3) Mở ra sự sụp đổ c ủa CNTD cũ trên TG.
- Bài học Kinh nghiệm:
+ Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn. Đường lối c ơ bản là k/c và
kiến quốc
+ Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan h ệ gi ữa 2 nhiệm v ụ c ơ bản v ừa
kháng chiến vừa kiến quốc, chống đế qu ốc và chống phong kiến.
+ Hoàn thiện PT lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp v ới đặc thù từng
giai đoạn
+ XD và PT LLVT 3 thứ quân: BĐ chủ lực; BĐ địa phương; Dân quân du kích
+ Coi trọng công tác XD, chỉnh đ ốn Đảng, nâng cao vai trò lãnh đ ạo toàn di ện c ủa
Đảng.
II – LÃNH ĐẠO XD CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHI ẾN CH ỐNG Đ Ế
QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, TH ỐNG NHẤT Đ ẤT
NƯỚC (1954 – 1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với CM hai miền Nam – Bắc (1954 – 1965)
a) Khôi phục KT, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM mi ền Nam t ừ thế giữ gìn
lực lượng sang thế tiến công (1954 – 1960)
Câu 81: Đặc điểm lớn nhất, có tính chất bao trùm là: Đảng lãnh đạo đồng thời hai chi ến
lược CM ở hai miền khác nhau.
Câu 82: Chủ trương của Đảng ta:
- Miền Bắc: Đưa miền Bắc quá độ lên CNXH (Phục hồi KT, tiếp tục giảm tô, giảm
thuế, cải cách ruộng đất => Củng cố miền Bắc; KH 3 năm (1958 – 1960) phát tri ển KT,
VH, cải tạo XHCN => Hậu phương vững chắc)
- Miền Nam:
+ Tháng 7/1954 Đ ấu tranh quân sự sang đấu tranh chính trị
+ Thực hiện CMDTDCND trong tình hình mới
+ Ngày 22/7/1954 L ời kêu gọi đồng bào và cán bộ, chiến sĩ cả nước (CT HCM)
+ Nghị quyết BCT xác định 3 nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam
+ Tháng 10/1954, Xứ ủy Nam Bộ thành lập
+ Tháng 8/1956 Đ ềcương đường lối CM Việt Nam ở miền Nam (Lê Du ẩn): “nhân
dân miền Nam chỉ có con đường c ứu nước và t ự c ứu mình, là con đ ường cách
mạng”
=> Bản Đề cương như một văn kiện quan trọng, góp phần hình thành đ ường lối CM ở
miền Nam của Đảng
Câu 83: Hội nghị TƯ 15 mở rộng (1/1959) về tình hình CM miền Nam :
CMDTDCND, sử dụng bạo lực CM với 2 LL chính trị và vũ trang; K ết hợp đấu tranh
chính trị với đấu tranh quân s ự, tiến tới KN vũ trang giành chính quyền => Phong trào
Đồng Khởi (17/1/1960)2
+ Đường vận tải trên bộ mang tên đường 559; đường biển mang tên 759.
+ Đường vận tải HCM trên bộ (19/5/1959); Đường HCM trên biển (23/10/1961)
Câu 84: Nghị quyết TƯ 15: (1) Phong trào Đồng Khởi ; (2) Làm tan rã hệ thống chính
quyền địch ở vùng nông thôn; (3) “Chiến tranh đơn phương (1954 – 1960)” Mỹ - Di ệm
thất bại; (4) Bước nhảy vọt cho CM miền Nam.
b) XD CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của CM miền Nam (1961 – 1965)
Câu 85: Đại hội III của Đảng (9/1960) – Đại h ội XD CNXH ở miền Bắc và đấu tranh
hòa bình thống nhất nước nhà.
- Đường lối CMVN: thống nhất đất nước, bảo vệ hòa bình:
+ Đẩy mạnh CMXHCN ở miền Bắc
+ Tiến hành CMDTDCND ở miền am Th ống nhất nước nhà,
- Mục tiêu: Giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đ ất nước.
- Vị trí, vai trò nhiệm vụ cụ thể:
+ CMXHCN Miền Bắc: Hậu phương Quy ết định nhất đ ối v ới s ư phát triển c ủa
CMVN và s ự nghi ệp th ống nh ất ĐN.
+ CMDTDCND Miền Nam: tiền tuyến Quy ết định trực tiếp đối với s ự nghiệp GP
miền Nam, thực hiện hòa bình, thông nhất nước nhà.
- Triển vọng CM: nhất định thắng lợi
- XDCNXH ở miền B ắc: quá trình cải biến CM về mọi mặt:
2 PT Đồng khởi do Nguyễn Thị Định lãnh đạo tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.
+ KT: Công nghiệp hóa XHCN (ĐH III là ĐH đ ầu tiên đề ra đ ường l ối CNH) => NV
trung tâm: ưu tiên phát triển CN n ặng. Đặc điểm lớn nhất là từ một n ền KT NN lạc
hậu tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn TBCN.
+ Tiến hành CM tư tưởng và văn hóa.
=> Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
=> Chính quyền DCND làm nhiệm vụ của lịch sử chuyên chính vô sản.
Câu 86: Ý nghĩa Đại hội III của Đảng: Hoàn chỉnh đường lối chiến l ược chung c ủa
CMVN trong giai đoạn mới Đ ường lối Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
+ Tạo sức mạng tổng hợp GPMN, TNĐN
+ Thể hiên tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng sáng tạo
+ Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta giành thắng lợi ở hai miền Nam – Bắc.
Câu 87: Miền Bắc: Kế hoạch 5 năm lần I (1961 – 1965) + Tăng cường chi viện cho
miền Nam => Căn cứ địa vững chắc cho CM cả nước.
Câu 88: Thực hiện đường lối ĐH III (9/1960) ở Miền Nam
- ĐQ Mỹ thực hiện chiến lược “ CT đặc biệt” (1961 – 1965) – “cố vấn , vũ khí Mỹ +
quân chủ lực VN Cộng hòa”
+ Kế hoạch Stalay – Taylo (1961 – 1963)
+ Kế hoạch Giônxơn – Mắc Namara (1964 – 1965)
+ Chiến thuật: Trực thăng vận và thiết xa vận
+ 10/8/1961 M ỹrải chất độc điôxin
- Chỉ thị Phương hướng và Nhiệm vụ công tác trước mắt của CM miền Nam => Gi ữ
vũng thế chiến lược tiến công của CM miền Nam => Chuyển cuộc đấu tranh từ KN
từng phần sang chiến tranh CM.
- T10/1961 – Trung ương Cũ miền Nam thành lập (Nguyễn Văn Linh – Bí thư)
- Ngày 15/2/1961 – các lực lượng vũ trang ở miền Nam thống nhất với tên gọi Quân giải
phóng miền Nam Việt Nam.
- 01/11/1963, quân đảo chính (chỉ đạo của Mỹ) tiêu diệt TT.Ngô Đình Diệm
- T12/1963 – HN TƯ Đảng lần 9 => Nghị quyết TƯ 9 xác định: đấu tranh vũ trang đóng
vai trò quyết định trực tiếp.
2. Lãnh đạo CM cả nước (1965 – 1975)
a) Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
Câu 89: Miền Nam, ĐQ Mỹ thực hiện Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” (1965 –
1968)3
- Ngày 8/3/1965, Mỹ đổ bộ vào Đà Nẵng trực tiếp tham chiến ở miền Nam
- Miền Bắc: Thực hiện chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân.
Câu 90: Hội nghị BCH TƯ Đảng lần thứ 11 (3/1965) & Hội nghị BCH T Ư Đảng lần
thứ 12 (12/1965) => Nghị quyết TƯ 11 (3/1965) & Nghị quyết TƯ 12 (12/1965):
- NQ 12 khẳng đinh: “Mặc dù Mỹ đưa vào miền Nam hàng chục quân viễn chinh, nhưng
so sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi”
- Nội dung của Nghị quyết TƯ 11 (3/1965) & Nghị quyết TƯ 12 (12/1965):
+ Quyết tâm chiến lược: “ Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
+ Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh b ại CT XL c ủa Mỹ trong b ất kỳ tình hu ống
nào, BV miền Bắc, GP miền Nam, hoàn thành CM DTDCND trong c ả nước, hòa bình,
TNĐT.
+ Phương châm chiến lược: Đánh lâu dài, dựa vào s ức mình là chính, càng đánh càng
mạnh.
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: KT gắn liền với QP
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Giữ vững và phát triển th ế tiến công, kiên quy ết
tiến công, liên tục tiến công.
+ Mối quan hệ và NV CM 2 miền: Miền Nam là tuy ền tuyến l ớn, Mi ền B ắc là h ậu
phương
* NQ TƯ 11 và NQ TƯ 12 thể hi ện tư tưởng nắm v ững, giương cao hai ng ọn c ờ ĐLDT
và CNXH. Đường lối CT ND, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào s ức mính là chính
trong hoàn cảnh mới, cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc k/c ch ống Mỹ đến TL vẻ vang.
b) XD hậu phương, chống CT phá hoại của ĐQ Mỹ ở miền B ắc; giữ vững thế chiến
lược tiến công , đánh bại chiến lược CTCB của Mỹ (1965 – 1968)
Câu 91: Miền Bắc: 5/8/1964 S ựkiện Vịnh Bắc Bộ M ỹ đánh phá mi ền B ắc bằng KQ
và HQ. => 01/11/1968, Mỹ chấm dứt đánh phá miền Bắc.
3 Hình thức chiến tranh trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ, mục đích là đưa quân chiến đẫu
Mỹ và quân đồng minh vào trực tiếp tham chiến, đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường; quân đội Sài Gòn hỡ trợ
và thực hiện bình định.
=> Công cuộc XD CNXH vẫn tiếp tục, miền Bắc ngày càng v ững m ạnh; Hoàn thành
xuất sắc vai trò hậu phương cho miền Nam.
Câu 92: Miền Nam:
- Mùa khô 1965 – 1966; 1966 – 1967 ( Mỹ “tìm di ệt” + “bình định”) => CT Núi Thành,
Vạn Tường, ta giành thế chủ động.
- Cuối năm 1967, CTCB đỉnh cao.
- CT CM T ổng công kích – T ổng KN => Tổng tiến công Tết M ậu Thân 1968
(31/1/1969) (Nghi Binh: Đường số 9 – Khe Sanh)
- Đàm phán Hội nghị Pari 13/5/1968.
Câu 93: H ội nghị BCH TƯ Đảng lần 13 (28/1/1967) khóa III quy ết định mở mặt trận
Ngoại giao.
c) Khôi ph ục KT, BV miền Bắc, đẩy m ạnh cuộc chiến đ ầu GP miền Nam, TNĐN
(1969 -1975)
Câu 94: Ngày 2/9/1969 – Chủ tịch Hồ CHí Minh qua đời. Ngày 23/9/1969 QH III kỳ
họp đặc biệt Tôn Đ ức Thắng lam CT nước, Nguyễn Lương bằng PCT nước
Câu 95: Từ T4/1972 – Mỹ tiên hành cuộc chiến tranh phá hoại miền B ắc l ần 2, rải thảm
bom bằng pháo bài B52 trong 12 ngày đêm (18 – 30/12/1972)
Câu 96: Trận ĐBP trên không đã đánh bại hoàn toàn cu ộc chiến tranh phá ho ại l ần 2
của Mỹ.
Câu 97: Ngày 15/1/1973 – Mỹ tuyên bố ng ừng mọi hoạt động phá hoại miền Bắc và trở
lại bàn đàm phán Pari
Câu 98: Ngày 21/1/1973, Hiệp định Pari được ký kết, miền Bắc lập l ại hòa bình, T Ư
Đảng đề ra KH hai năm khôi phục và phát triển KT 1974 – 1975.
Câu 99: Ở miền Nam, sau thất bại của chiến lược chiến tranh cục b ộ, M ỹ tiến hành
chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) – Dùng người VN đánh người
VN
Câu 100: Đảng ta quyết tâm và đề ra chủ trương chiến lược hai bước: “Vì độc lập, vì tự
do, đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào”
Câu 101: Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN (27/1/1973) M ỹ
phải chấm dứt chiến tranh Việt Nam
Câu 102: Hội nghị BCH TƯ Đảng l ần 21 (7/1973) nêu rõ con đ ường CM c ủa nhân dân
miền Nam là con đường bạo lực CM, giữ vững đường lối chiến lược tiến công.
Câu 103: Hội nghị BCT cuối năm 1974, đầu năm 1975 Ch ủtr ương giải phóng hoàn
toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 104: Cuộc Tổng tiến và nổi dậy mùa xuân 1975 bắt đ ầu b ằng chiến d ịch Tây
Nguyên (4/3 – 23/3/1975); Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 03/4/1975); Chi ến d ịch
Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 – 30/4/1975)
Câu 105: Ngày 07/4/1975, Đại tướng – Tổng Tư lệnh Võ Nguyên Giáp ra m ệnh l ệnh:
“Thần tốc, thần tốc hơn nữa, táo bạo, táo bạo hơn nữa, tranh th ủ t ừng giờ từng phút, xốc
tới mặt trận, giải phóng miền Nam. Quyết chiến và toàn thắng”.
Câu 106: Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh – Đại tướng Văn Tiến Dũng làm T ư lệnh,
Trần Văn Trà là P.Tư lệnh, Phạm Hùng làm chính ủy.
Câu 107: Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, lá cờ chiến th ắng của quân Gi ải phóng
cắm trên Dinh Độc Lập. Ngày 2/5/1975, giải phóng các địa phương còn l ại ở ĐBSCL,
đảo vào quần đảo => Cuộc Tiến công và nổi dậy mùa xuâ 1975 toàn thắng, đánh dấu kết
thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ , cứu nước vĩ đại của DTVN.
Câu 108: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến ch ống Mỹ (1954 – 1975)
- Trong nước:
+ Quét sạch ngoại xâm, thống nhất đất nước
+ Hoàn thành CMDTDCND trong cả nước
+ Tăng thêm sức mạnh VC – TT cho CMVN
+ Nâng cao uy tín của Đảng, DTVN
+ Mở ra kỷ nguyên mới: HB – Thống nhất – cùng chung một nhi ệm v ụ chiến l ược, đi
lên CNXH
- Quốc tế:
+ Để lại nhiều kinh nghiệm cho giai đoạn sau
+ Làm phá sản các chiến lược của Mỹ
+ Cổ vũ phong trào CM thế giới
+ Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho CM thế giới
Câu 109: Nguyên nhân thắng lợi: (1) Sự lãnh đạo, chỉ đ ạo đúng đắn của Đ ảng; (2) Miền
Nam thành đồng Tổ quốc; (3) Giúp đỡ của nhân dân TG, LX, TQ; (4) Đoàn k ết VN-L-
C; (5) Hậu phương miền Bắc XHCN
Câu 110: Bài học kinh nghiệm:
(1) Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH (Quan trọng nh ất)
(2) Xây dựng lực lượng cách mạng, xây dựng Đảng
(3) Phương pháp CM
(4) Sự chỉ đạo của TƯ
(5) Tin dân CLTC.
CHƯƠNG 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ H ỘI VÀ TIẾN
HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY)
I – LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC XD CNXH VÀ BVTQ (1975 – 1986)
a) Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Câu 111: Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất n ước ta hoàn toàn đ ộc lập, th ống nh ất, quá
độ lên CNXH Nhi ệm vụ đầu tiên, bứt thiết là lãnh đạo thông nh ất nước nhà v ề mặt NN
(MB: Chính phủ VNDCCH; MN: Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa MN VN)
Câu 112: Hội nghị BCH TƯ Đảng lần 24 khóa III (8/1975) chủ trương: HT thống nh ất
nước nhà, đưa cả nước tiên nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
Câu 113: Ngày 27/10/1975, UBTVQH VNDCCH họp phiên đặc biệt bàn về chủ tr ương,
biện pháp thống nhất.
Câu 114: Ngày 25/4/1976, Tổng tuyển cử Bầu Quốc hội chung c ủa n ước VN th ống
nhất.
Câu 115: Kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước VN thống nhất (24/6 – 03/7/1976) quy ết
định:
- Đặt tên nước là nước CHXHCNVN
- Quốc kỳ: nền đỏ sao vàng 5 cánh
- Thủ đô: Hà Nội
- Quốc ca: Tiến quân ca – Văn Cao
- Quốc huy mang dòng chữ CHXHCNVN
- Thành phố Sài Gòn đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình XD CNXH và
BVTQ
Câu 116: Tại Đại hội IV của Đảng (7/1976) => Đảng ta quyết định đổi tên Đ ảng Lao
động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam + Sửa đổi Điều lệ Đảng.
Câu 117: Tại Đại hội IV của Đảng thông qua: (1) Báo cáo Chính trị; (2) Báo cáo về
phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu KH NN 5 năm (1976 – 1980); (3) Báo cáo t ổng
kết XD Đảng.
Câu 118: 3 đặc điểm lớn của CMVN là:
- Một xã hội mà nền KT còn ph ổ biến sx nhỏ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đo ạn
TBCN (đặc điểm lớn nhất, quy định nội dung, hình thức,, bước đi của CMXHCN)
- TQ hòa bình, thống nhất, cả nước tiến lên CNXH; hậu quả và tàn dư của CNTD mới.
- Cuộc đấu tranh ai thắng ai giữa thế l ực CM và thế lực phản CM trên TG còn gây go,
quyết liệt.
Câu 119: Đại hội IV xác định đường lối chung của CMVN trong giai đoạn mới là:
- Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của ND lao động
- Tiến hành đồng thời 3 cuộc CM: (1) CM v ề quan h ệ s ản xuất; (2) CM Khoa h ọc – K ỹ
thuật (Then chốt); CM tư tưởng và văn hóa.
Câu 120: Tại ĐH IV của Đảng (12/1976), Đảng ta nhận thức mới về CNXH ở n ước ta
gồm 4 đặc trưng cơ bản:
- Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN
- Nền sản xuất lớn
- Nền văn hóa mới
- Con người mới XHCN
* Coi chuyên chính vô s ản, phát huy quy ền làm chủ t ập th ể c ủa NDLĐ là công c ụ đ ể
XD CNXH.
Câu 121: ĐH IV xác định đường lối xây dựng, phát triển KT: Đẩy mạnh CNH XHCN
bằng Ưu tiên phát triển CN nặng một cách hợp lý trên cơ s ở phát tri ển NN và CN nh ẹ.
Xây dựng cơ cấu KT Công – Nông nghiệp.
Câu 122: ĐH IV (12/1976) của Đảng là đại hội toàn thắng c ủa sự nghi ệp GPDT, thống
nhất TQ, khẳng định và xác định đường lối đưa cả nước tiến lên CNXH.
Câu 123: Hội nghị TƯ 6 (8/1979) khóa IV B ước đột phá đầu tiên về đổi mới KT
=> Đánh dấu sự khởi đầu 1 số yếu tố của KTTT.
Câu 124: ĐH IV, Chỉ thị 100 – CT/TƯ (Khoán 100) (13/10/1981 – BBT TƯ) về khoán
sản phẩm đến nhóm và NLĐ, đánh dấu sự đổi mới một bước trong cơ chế QL NN
Câu 125: ĐH IV, Nghị định 25/CP (01/1981) Phát huy quy ền chủ động sx, kinh doanh
+ tự chủ về tài chính các xí nghiệp quốc doanh
Câu 126: ĐH IV, Nghị định 26/CP (01/1981) m ởrộng hình thức lương khoán, lương
sản phẩm, tiền thưởng.
Câu 125: Cuộc kháng chiến BVTQ – Biên giới Tây Nam, 4/1975: T ập đoàn Pôn P ốt
tăng cường chống phá VN Cu ối tháng 12/1978, chính quyền Pôn Pốt tổng lực tiến công
xâm lược quy mô lớn trên toàn tuy ến biên gi ới Tây Nam, nhanh chóng ti ến sâu vào n ội
địa VN
Câu 126: Cuộc kháng chiến BVTQ – Biên giới Tây Nam: Từ 26/12/1978, QTN VN
phối hợp và giúp đỡ Campuchia tổng tiến công 07/1/1979 gi ải phóng Phnôm Pênh,
đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt.
Câu 127: Cuộc kháng chiến BVTQ – Biên giới Tây Nam: Ngày 18/2/1979, VN và Cam
ký hiệp ước hòa bình hữu nghị và hợp tác.
Câu 128: Cuộc kháng chiến BVTQ – Biên giới Tây Nam là hành đ ộng chính nghĩa và
xuất phát từ nhu cầu tự vệ chính đáng (ghi nh ận trong đều 51 Hiến chương LHQ và
được ND Cam, tg ghi nhận).
Câu 129: Chiến tranh Biên giới phía Bắc: Ngày 17/2/1979, Trung Quốc tân công toàn
tuyến biên giới từ Lai Châu đến Quảng Ninh.
Câu 130: Ngày 5/3/1979, TQ tuyên bố rút quân nhưng chưa t ừ b ỏ. Đặc biệt là m ặt trận
Vị Xuyên, Hà Giang ngày 12/7/1984.
2. ĐH ĐB toàn quốc lần thứ V của Đảng và các b ước đột phá tiếp t ục đổi m ới KT
1982 – 1986
a) ĐH lần V của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết ĐH
Câu 131: Tại Đại hội lần V (3/1982) xác định CMVN có hai nhiệm vụ chiến lược:
- Xây dựng thành công CNXH (Nhiệm vụ hàng đầu)
- Bảo vệ vững chắc TQVN XHCN
Câu 132: ĐH V (3/1982) vạch ra đường lối CNH XHCN: Khái niệm chặng đ ường đ ầu
tiên của thời kỳ quá độ.
� Nhi ệm vụ: Lấy Nông nghiệp làm mặt trân hàng đầu + phát tri ển CN sx hàng tiêu
dùng, phát triển CN nặng cần có mức độ, phục vụ CN nhẹ và NN.
b) Các bước đột phá tiếp tục đổi mới KT:
Câu 133: ĐH lần V (3/1982) – Hội nghị TƯ 6 (7/1984): Đẩy mạnh thu mua n ắm nguồn
hàng, quản lý chặt chẽ thị trường tự do; Điều chỉnh giá cả, tiền lương cho phù hợp với
thực tế
Câu 134: ĐH lần V (3/1982) – Hội nghị TƯ 7 (12/1984): KH 1985: tiếp tục coi sx nông
nghiệp là mặt trận hàng đầu, trước hết là sx lương – thực phẩm.
Câu 135: Hội nghị TƯ 8 (6/1985) khóa V– Bước đột phá thứ hai về đổi mới KT của
Đảng
- Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp
- Lấy giá – lương – tiền là khâu đột phá chuyển sang c ơ chế hạch toán, kinh doanh
XHCN
Câu 136: Hội nghị BCT (8/1986) Khóa V – Bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế,
bước quyết định cho sự ra đời đường lối đổi mới của Đảng: (1) Về c ơ cấu sản xu ất; (2)
Về cải tạo CNXH; (3) Về c ơ chế quản lý kinh tế.
Câu 137: Tổng kết 10 (1975 – 1986)
- Thành tựu: (1) Thống nhất nước nhà về mặt NN; (2) Thành t ựu trong XD CNXH; (3)
Thắng lợi trong BVTQ và làm nghĩa vụ quốc tế
- Khuyết điểm: (1) Không hoàn thành các mục tiêu của ĐH IV và ĐH V; (2) Kh ủng
hoảng KT – XH kéo dài; (3) Đất nước bị bao vây, cô l ập; (4) ĐSND khó khăn, lòng tin
với Đảng, NN và chế độ giảm sút nghiêm trọng.
Câu 138: Ngày 10/7/1986, TBT Lê Duẫn qua đời. Ngày 14/7/1986, Trường Chinh làm
TBT mới của Đảng
II – LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QU ỐC TẾ (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng KT – XH 1986 – 1996
a) ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng và thực hi ện đ ường lối đ ổi m ới toàn
diện
Câu 139: ĐH lần VI (12/1986) là ĐH đánh dấu sự đổi mới toàn diện của Đảng ta, đánh
dấu bước phát triển mới trogn thời kỳ quá đ ộ lên CNXH.
Câu 140: ĐH lần VI (12/1986) là ĐH lần đầu tiên Đ ảng ta nâng vấn đề XH lên t ầm
chính sách (nêu khái niệm chính sách xã hội)
Câu 141: ĐH lần VI (12/1986) rút ra 4 bài học: (1) lấy dân làm gốc; (2) Đ ảng luôn xu ất
phát từ thực tế, tông trọng, hành động theo quy luật khách quann; (3) K ết h ợp SMDT +
SMTĐ; (4) Chăm lo XD Đảng ngang tầm với 1 đ ảng c ầm quyền lãnh đ ạo ND ti ến hành
CMXHCN.
Câu 142: ĐH lần VI (12/1986) – 5 phương h ướng lớn phát triển KT: (1) B ố trí lại cơ
cấu sx, tập trung vào NN với 3 chương trình: lương th ực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu; (2) Đi ều chỉnh cơ cấu đầu tư; (3) Nhiều thành phần kinh tế; (4) Đổi m ới
cơ chế quản lý KT; (5) Mở rộng KT đối ngoại.
Câu 143: ĐH lần VI (12/1986) nhấn mạnh: “ T ư t ưởng chỉ đạo của KH và các chính
sách KT là giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi kh ả năng tìm tàng
của đất nước và sd có hiệu quả sự giúp đỡ QT để phát triển mạnh m ẽ LLSX đi đôi v ới
XD và củng cố QHSX XHCN.
Câu 144: ĐH lần VI (12/1986) – V ề KT – XH: (1) Luật đầu tư nước ngoài (12/1987);
(2) NQ 10 BCT (khoán 10 – 4/1988) về đổi m ới quản lý KT NN; (3) Công nhận nhi ều
thành phần KT; (4) Xóa bỏ chế độ team phiếu, bao cấp.
Câu 145: Hội nghị TƯ 6 (3/1989) khóa VI – Hội nghị này chính thức dùng khái ni ệm
Hệ thống chính trị thay cho khái nhiệm Hệ thống chuyên chính vô sản.
- HTCT nước ta được xác lập vào năm 1945 – sau CMT8/1945 thành công v ới tên gọi là
Chuyên chính vô sản.
- Đảng giữ vai trò lãnh đạo, hạt nhân HTCT; Nhà n ước gi ữ vai trò tr ụ cột, trung tâm
đối với HTCT.
- Tại ĐH lần VI (12/1986) xác định nền tảng tư tưởng của Đ ảng là Ch ủ nghĩa Mác –
Lênin, chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp CM của ND ta
- Nền tảng tư tưởng hiện nay của Đảng ta: CN Mác – Lênin và tư tưởng HCM.
- HTCT VN bao gồm 3 tổ chức: ĐCSVN; NNCHXHCNVN; MTTQVN và các t ổ ch ức CT
– XH: Công đoàn VN, Đoàn TNCS HCM; Hội Liên hi ệp Ph ụ n ữ VN; H ội C ựu chi ến
binh VN; Hội Nông dân VN
- 4 kiểu NN: Chủ nô – PK – Tư sản – XHCN
Câu 145: ĐH lần VI (12/1986) – Về chính trị xác định 6 nguyên tắc chỉ đạo:
(1) Đi lên CNXH là con đường tất yếu ở nước ta, là sụ lựa ch ọn sáng su ốt c ủa Bác H ồ,
là mục tiêu, là lý tưởng của Đảng và ND ta.
(2) CN Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng c ủa Đ ảng, chỉ đ ạo toàn bộ s ự nghiệp CM c ủa
ND ta.
(3) Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT
(4) Sự lãnh đạo của Đảng là ĐK quyết định thăng lợi sự nghiệp XD và BV TQ XHCN
của ND ta
(5) Xây dựng nền DCXHCN là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp XD XHCN.
(6) Kết hợp CN yêu nước với CN quốc tế vô s ản và CN quốc tế XHCN, k ết h ợp s ức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 194: Tại Đại hội XI c ủa Đảng (01/2011) – Đại H ội thông qua Cương lĩnh XDĐN
trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011).
Câu 195: Cương lĩnh XDĐN trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011)
xác định mô hình, mục tiêu là: Xã hội XHCN
Câu 196: Cương lĩnh XDĐN trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011) –
bổ sung 2 đặc trưng (so với cương lĩnh 1991):
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Có NNPQ XHCN của ND, do ND, vì ND do ĐCS lãnh đạo.
Câu 197: Cương lĩnh XDĐN trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm 2011)
xác định có 8 đặc trưng của CNXH và 8 phương hướng XD CNXH.
Câu 198: Tại Đại hội XI của Đảng (01/2011) Đảng ta đề ra phương châm đường lối đối
ngoại chiến lược là: Đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, đa d ạng
hóa, đa phương hóa quan hệ, chủ động và tích cực HỘI NHẬP QUỐC TẾ, vì lợi ích
quốc gia, dân tộc: là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhi ệm trong c ộng đ ồng
quốc tế.
Câu 199: Đảng ta chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, trong đó h ội nh ập
KING TẾ là trọng tâm
Câu 200: Tại ĐH XI (01/2011) Đảng ta đề ra mục tiêu đối ngoại là: “Vì lợi ích qu ốc
gia, dân tộc.
Câu 201: Tại ĐH XII (01/2016) Đảng ta đề ra mục tiêu đối ngoại là: “Bảo đảm l ợi ích
tối cao quốc gia, dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế”
Câu 202: Tại ĐH XIII (01/2021) Đảng ta đề ra mục tiêu đối ngoại là: “Bảo đảm cao
nhất lợi ích quốc gia, dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ b ản của Hiến ch ương Liên
Hợp quốc và Luật pháp Quốc tế”.
Câu 203: Tại ĐH XIII (01/2021) Đảng ta xác định phương châm đ ường l ối đối ngo ại
là: Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng; là bạn, là đối tác tin cậy
và là thành viên tích cực có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
Câu 204: Tại ĐH XI (01/2011) Đảng ta xác định:
- Kinh tế nhà nước giữa vai trò chủ đạo
- Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng v ững chắc của
nền kinh tế quốc dân
- Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển.
Câu 205: Tại Chỉ thỉ số 03 (5/2011) – của BCT khóa XI về tiếp tục đ ẩy mạnh vi ệc học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Câu 206: Tại Hội nghị TƯ 4 khóa XI (01/2012) ban hành Nghị quyết số 12 – Một s ố
vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay.
Câu 207: Hiến pháp năm 2013 được thông qua và ban hành tại ĐH XI (01/2011)
Câu 208: Tại Hội nghị TƯ 6 khóa XI (12/2012) ban hành Nghị quyết 20 về phát triển
khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định h ướng
XHCN và HNQT
Câu 209: Tại Hội nghị TƯ 9 khóa XI (6/2014) ban hành Nghị quy ết 33 v ề xây d ựng và
phát triển, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
Câu 210: Quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 33:
(1) Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, là mục tiêu, động l ực phát triển bền v ững đất
nước.
(2) Văn hóa phải đặt ngang hàng với KT, CT, XH
(3) XD nền văn hóa VN tiên ti ến, đậm đà bản sắc dân tộc , th ống nhất trong đa dạng của
cộng đồng các dân tộc VN, với các đặc trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
(4) Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và XD con ng ười đ ể phát
triển văn hóa
(5) Trong XD văn hóa, trọng tâm là chăm lo XD con ng ười có nhân cách, l ối s ống t ốt
đẹp, vơi các đặc tính cơ bản: yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù,
sáng tạo.
Câu 211: Tại Hội nghị TƯ 8 khóa XI ban hành Nghị quyết 29 v ề đổi m ới căn bản, toàn
diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN và
HNQT.
Câu 212: Đồng chí Nguyễn Phú Trọng giữ chức Tổng Bí thư từ ĐH XI – ĐH XIII
Câu 213: ĐH XII (01/2016) là ĐH “Đoàn kết – Dân chủ - Kỷ cương – Đổi mới”
Câu 214: Chủ đề của ĐH XII (01/2016) là:
“ Tăng cường XD Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân
chủ XHCN; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi m ới; bảo vệ vững chắc Tổ
quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa nước ta c ơ bản tr ở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Câu 215: Tại ĐH XII (01/2016) lần đầu tiên Đảng ta nâng QPAN – ĐN lên làm thành
tố của chủ đề đại hội.
Câu 216: Hội nghị TƯ khóa XII ra Nghị quyết 05 (11/2016) về một số chủ trương, chính
sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất l ượng tăng trưởng,
năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 217: Hội nghị TƯ 5 khóa XII (5/2017) chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN.
Câu 218: Hội nghị TƯ 5 khóa XII ban hành Nghị quyết 12 (6/2017) về tiếp tục c ơ c ấu
lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nước nhà.
Câu 219: Hội nghị TƯ 5 khóa XII ban hành Nghị quyết 10 (6/2017) về phát triển kinh tế
tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền KTTT định hướng XHCN.
Câu 220: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân giữ vai trò nồng cốt
để phát triển kinh tế độc lập, tự chủ.
Câu 221: Bộ chính trị ban hành Chỉ thị số 05 (ĐH XII) (5/2016) về đ ẩy mạnh h ọc tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
Câu 222: Hội nghị TƯ 4 khóa XII ra Nghi quyết 04 (10/2016) về tăng cường xây dựng,
chỉnh đốn Đảng;ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái v ề tư t ưởng chính tr ị, đạo đức, l ối
sống, những biểu hiện “tự diễn biến” ,”tự chuyển hóa” trong nội bộ.
Câu 223: Hội nghị TƯ 7 ban hành Nghị quyết 26 (5/2018) về tập trùn XD đội ngũ cán
bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang t ầm nhi ệm
vụ.
Câu 224: Hội nghị TƯ 8 (10/2018): Quy định về trách nhiệm nêu gương của cán b ộ,
đảng viên, trước hết là UVBCT, UVBBT, UVBCHTWĐ
Câu 225: Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIV (10/2018): TBT NPT giữ cương vị Chủ tịch
nước CHXHCNVN (2016 – 2021)
Câu 226: ĐH XIII (25/01 – 01/02/2021) là ĐH “Đoàn kết – Dân chủ - Kỷ cương – Sáng
tạo – Phát triển”
Câu 227: ĐH XIII (01/2021) có chủ đề:
“Tăng cường xây dựng, ch ỉnh đốn Đảng và hệ thống chính tr ị trong s ạch, v ững mạnh;
khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, s ức mạnh đ ại đoàn kết toàn dân
tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng b ộ công cu ộc đ ổi
mới; XD và BV vững chắc TQ, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; ph ấn đ ấu đ ến
giữa TK XXI, nước ta cơ bản trở thành nước phát triển, theo định hướng XHCN”.
Câu 228: Mục tiêu cụ thể được xác định tại ĐH XIII (25/01 – 01/02/2021) của Đảng là:
- Đến năm 2025: Là nước đang phát triển, có CN theo hướng hiện đ ại, v ượt qua m ức
thu nhập TB thấp
- Đến năm 2030: Là nước đang phát triển, có CN hiện đại, thu nhập trung bình cao
- Đến năm 2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
Câu 229: Quan điểm chỉ đạo tại ĐH XIII: Bảo đảm cao nhất l ợi ích quốc gia – dân t ộc
trên cơ sở các nguyên tắc c ơ bản của Hiến ch ương Liên h ợp quốc và luật phát qu ốc t ế,
bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
Câu 230: ĐH XIII xác định phát triển KT – XH là trung tâm; XD Đảng là then ch ốt;
phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc phòng, an ninh là trọng y ếu,
thường xuyên.
KHÔNG CÓ VIỆC GÌ KHÓ – CHỈ SỢ LÒNG KHÔNG BỀN
ĐÀO NÚI VÀ LẤP BIỂN – QUYẾT CHÍ ẮP LÀM NÊN
QUYẾT TÂM HOÀN THÀNH MỤC TIÊU MÔN LSĐCSVN > 9,5 ĐIỂM/ Đ ẠT A