You are on page 1of 24

CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU

TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)


Chia làm 2 phần:
-Phần 1: Đảng CSVN ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (T2/1930)
-Phần 2: Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền
PHẦN 1: ĐẢNG CSVN RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN
CỦA ĐẢNG
 Bối cảnh lịch sử
-TG: CNTB chuyển sang giai đoạn độc quyền + Thắng lợi CM T10 Nga(1917) thành
công + Quốc tế CS thành lập (T3/1919)- Qte III
=> Tác động mạnh mẽ đến ptrao đấu tranh giành độc lập dân tộc
-VN: 1/9/1858, Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng (mở rộng: 23/9/1945: Pháp nổ
súng tấn công SG- quay lại chiếm VN lần 2)
+Tình hình XH: bị Pháp đánh chiếm và thực hiện các cuộc khai thác thuộc địa (lần 1
1897-1914, lần 2 1919-1929)
+Tình hình kte: Pháp bóc lột Tư bản và PK => VN bị kìm hãm trong vòng lạc hậu và
phụ thuộc
+Tình hình Ctri: Quyền lực thuộc về toàn quyền Đông Dương, triều đình bù nhìn,
Pháp chính sách “Chia để trị” (3 kỳ)
+Về văn hóa: “Ngu dân”, văn hóa nô dịch, khuyến khích mê tín dị đoan
⇒ Tóm lại:
-XH VN tồn tại 5 giai cấp: cũ (địa chủ PK, nông dân), mới (Công nhân, tư sản, tiểu tư
sản)
+Địa chủ, PK => Pháp duy trì bảo tồn làm tay sai
Do áp bức bị phân hóa: Địa chủ phản động, làm tay sai cho Pháp/ Địa chủ yêu nước
chống Pháp (Phong trào Cần Vương)
+Giai cấp nông dân (90% dân số) => đời sống bần cùng, ko lối thoát
=>Là lực lượng, động lực của CM
+Công nhân => chịu 3 tầng áp bức (PK,ĐQ,TS) / gần gũi với nông dân (nội bộ thuần
nhất)/ lực lượng xã hội tiên tiến (Động lực CM mạnh mẽ)
+Giai cấp tư sản (Giai cấp mới hình thành)-xuất hiện muộn hơn GC Công nhân
=> Chia làm: TS mại bản (phản động) và TS dân tộc (yêu nước)
+Giai cấp tiểu tư sản: Gồm tiểu thương, tiểu chủ, HSSV, thợ thủ công, trí thức…
=> hăng hái CM, tư tưởng tiến bộ, canh tân đất nước
=> lực lượng CM quan trọng
-XH: VN chuyển từ PK sang Thuộc địa nửa phong kiến
tồn tại 2 mâu thuẫn xã hội
+mâu thuẫn cơ bản: GC nông dân >< địa chủ PK
+Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu: Mâu thuẫn dân tộc (VN >< TD Pháp)
****Tình hình VN và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
Chia làm : Ptrao yêu nước theo lập trường PK và ptrao yêu nước theo lập trường Dân
chủ tư sản
2.1 Ptrao yêu nước theo lập trường PK
-Lực lượng lãnh đạo: Tầng lớp đại diện cho chế độ PK
-Tiêu biểu: Vua quan nhà Nguyễn (Ptrao Cần Vương 1858-1896)
Giai cấp nông dân (KN Yên Thế 1884-1913)
2.2 Ptrao yêu nước theo lập trường Dân chủ tư sản
-Lực lượng lãnh đạo: Tầng lớp sĩ phu tiến bộ
-Phương pháp: 2 xu hướng
+Xu hướng bạo động: Phan Bội Châu => lập VN Quang Phục hội (1912)
+Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh : khai dân chí-chấn dân chí-hậu dân sinh
=> xin giặc rủ lòng thương
-VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG => do Nguyễn Thái Học lãnh đạo
=> tư tưởng “Tam dân”
=>tổ chức chính trị tiêu biểu nhất của khuynh hướng tư sản ở VN
 NAQ chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
-5/6/1911: Bác ra đi tìm đường cứu nước
-1917: CMT10 Nga thắng lợi (1 cuộc CM đến nơi-NAQ) => ảnh hưởng đến nhận
thức của NTT
-Đầu năm 1919:NTT tham gia Đảng Xã hội Pháp
-T6/1919: lấy tên NAQ tham gia Hội nghị Véc xây (pháp) gửi tới Hội nghị “Bản
yêu sách của nhân dân An Nam” (8 điều)
-T7/1920: Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và thuộc địa” (Đại hội 2-QTCS- do Leenin soạn thảo)
-T12/1920: NTT bỏ phiếu tán thành Quốc tế III (QTCS) => 1 trong những người
sáng lập ĐCS Pháp
-30/6/1923: NAQ đến Liên Xô và làm việc tại QTCS ở Mastcova
=> Câu hỏi: NAQ đã chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
Đảng
+tư tưởng: 1921, NAQ sáng lập tờ báo Le Paria (Người cùng khổ)
+chính trị: con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp,
giải phóng dân tộc
=>ptrao “Vô sản hóa” (29/9/1928) do Kỳ bộ Bắc Kỳ Hội VN CM thanh niên
phát động
+tổ chức: 11/1924, Người đến Quảng Châu TQ để xúc tiến công việc tổ chức thành
lập ĐCS
=> T2/1925 Người lựa chọn 1 số ng tích cực trong Tâm tâm xã lập ra nhóm CS
đoàn
=>T6/1925: NAQ thành lập Hội VN CM thanh niên tại QC (TQ), nòng cốt là CS
đoàn =>đây là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở VN
-1925: tác phẩm “Bản án chế độ Thực dân Pháp” được xuất bản lần đầu tiên ở
Paris
-1925: hội xuất bản tờ báo Thanh niên (do NAQ sáng lập)
-1928: Người trở về Châu Á và hđ tại Xiêm (TL)
-Tác phẩm Đường cách mệnh 1927 - cuốn sách chính trị đầu tiên của CM VN
 Thành lập ĐCS VN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
-Các tổ chức cộng sản ra đời
+17/6/1929: thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (kỳ bộ Bắc Kỳ thành lập) =>
báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận
+11/1929: thành lập An Nam Cộng sản Đảng (kỳ bộ Nam Kỳ thành lập)
=> xuất bản tạp chí Bôn sơ vích
+Cuối tháng 12/1929: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời (tiền thân là Tân
Việt CM đảng)
-Hội nghị thành lập ĐCS VN
+23/12/1929, NAQ đến HK (TQ) tập hợp đại biểu Đông Dương CS Đảng và An
Nam CS Đảng tại Cửu Long (HK) => hội nghị hợp nhất
=>18/2/1930: NAQ viết báo cáo gửi QTCS
+Nội dung hội nghị: lấy tên ĐCS Việt Nam, 2 văn kiện là Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của ĐCS VN: Chánh cương văn tắt + Sách lược vắn tắt
=>24/12/1930, Đông Dương CS Liên đoàn xin gia nhập ĐCS VN
-ND cơ bản của Cương lĩnh ctri đầu tiên của Đảng gồm 7 điều !!!
+mục tiêu chiến lược của CMVN: “chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và
thổ địa cách mạng để đi đến xh cộng sản”
+nhiệm vụ trc mắt của CMVN: “chống ĐQ và chống PK là nhiệm vụ cơ bản để giành
độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống ĐQ, giành độc lập cho
dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu
+XH: Dân chúng đc tự do tổ chức/ Nam Nữ bình quyền/ Phổ thông giáo dục theo
công nông hóa
+Kte: thủ tiêu tài sản của ĐQ pháp giao cho Chính Phủ/thu hết ruộng đất của ĐQ giao
cho dân cày nghèo…./ thi hành luật ngày làm 8h
+lực lượng CM: tất cả những người dân yêu nước (nông dân-lực lượng cơ bản,
công nhân-lãnh đạo)
+Phương pháp tiến hành CM: con đường bạo lực CM
+tinh thần đoàn kết quốc tế: Nêu cao chủ nghĩa quốc tế, mang bản chất quốc tế của
giai cấp công nhân
=> vai trò lãnh đạo của Đảng: đội tiên phong của gc vô sản, làm cho gc công nhân có
đủ năng lực lãnh đạo quần chúng
 Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập ĐCS VN
-Là kết quả của: Sự vận động phát triển và thống nhất của phong trào cách mạng trong
cả nước/ sự chuẩn bị tích cực, sáng tạo, bản lĩnh của lãnh tụ NAQ/ sự đoàn kết,
nhất trí của những chiến sĩ CM tiên phong vì lợi ích giai cấp và dân tộc
-Là sản phẩm của: sự kết hợp CN Mác-lênin, tư tưởng HCM với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước
PHẦN 2: Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền 1930-1945
 Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
*Phong trào cách mạng 1930-1931 và Luận cương chính trị (10/1930)- do đ/c
Trần Phú soạn thảo
-Cuộc khủng hoảng kte 29-33, Pháp tăng cường bóc lột để bù đắp, đồng thời tiến hành
chiến dịch khủng bố trắng => đàn áp cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930)
-T1-4/1930: bãi công của công nhân nổ ra liên tiếp, phong trào đấu tranh của nông
dân cũng diễn ra ở nhiều địa phương => T5/1930: cao trào
-1/5/1930: nhân dân VN kỉ niệm ngày quốc tế Lao động (lần đầu tiên)
-T4/1931: toàn bộ BCHTW Đảng bị bắt hết, tổ chức của Đảng và quần chúng tan rã
hầu hết
!!!Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930)
-Họp hội nghị lần thứ nhất (Hương Cảng/HK) quyết định
+đổi tên: Đảng CSVN thành ĐCS Đông Dương
+bầu đc Trần Phú làm Tổng bí thư : “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu
-Các nội dung chính của Luận cương chính trị (2/1930)
=> cơ bản thống nhất với nội dung của CLCT đầu tiên (2/1930) nhưng không nêu rõ:
mâu thuẫn chủ yếu của xã hội VN thuộc địa, không nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng
dân tộc (Luận cương nhấn mạnh: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của CM tư sản dân
quyền”)
-18/11/1930: thành lập “Hội phản đế Đồng minh”- tổ chức mặt trận đầu tiên để tập
hợp đoàn kết các giai cấp
***Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào CM, Đại hội Đảng lần thứ
nhất (T3/1935)
-6/6/1931: NAQ bị chính quyền Anh ở HK bắt giam =>đầu năm 1934 ra tù trở lại làm
việc ở QTCS (LX)
-11/4/1931: QTCS công nhận ĐCS Đông Dương là chi bộ độc lập => khẳng định vai
trò lãnh đạo của Đảng
-18/4/1931: Đc Trần Phú bị địch bắt tại Sài Gòn
-Đầu năm 1934: thành lập BCH ở ngoài của ĐCS Đông Dương
=> Đầu năm 1935 hệ thống tổ chức của Đảng được phục hồi
-T3/1935, Đại hội Đảng lần thứ nhất (họp tại Macao) quyết định
+bầu đc Lê Hồng Phong làm tổng bí thư
+NAQ là đại diện của Đảng bên cạnh QTCS
⇒ Đại hội lần thứ nhất của Đảng chưa đề ra một chủ trương phù hợp vs thực
tiễn CM VN, chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp lực
lượng toàn dân tộc. Đại hội vẫn cho rằng 2 cuộc CM phải gắn bó chặt chẽ và cùng đi
với nhau
 Phong trào dân chủ 1936-1939
**Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng:
-Nguy cơ phát xít và chiến tranh thế giới đe dọa
-QTCS họp Đại hội VII (7/1935) xác định kẻ thù trc mắt là chủ nghĩa phát xít
-26/7/1936, BCH TW Đảng họp Hội nghị tại Thượng Hải xác định nvu trc mắt là
chống phát xít, chống ctranh đế quốc…
=> Chuyển hình thức tổ chức bí mật, không hợp pháp sang công khai, nửa công
khai, hợp pháp, nửa hợp pháp, kết hợp với bí mật, bất hợp pháp
=> Đc Hà Huy Tập làm TBT (T8/1936-T3/1938)
-Hội nghị BCH TW (T3/1938) nhấn mạnh: lập Mặt trận dân chủ thống nhất là 1 nvu
trung tâm của Đảng trong giai đoạn hiện tại
**Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
-Hội nghị TW Đảng (29-30-3-1938) quyết định thành lập Mặt trận dân chủ Đông
Dương (tập hợp lực lượng, phát triển phong trào)
=> Bầu Đc Nguyễn Văn Cừ làm TBT => 1939, Nguyễn Văn Cừ xuất bản cuốn
“Tự chỉ trích”
-Chiến tranh TG thứ 2 bùng nổ (t9/1939)=> TD Pháp đàn áp CM, Đảng rút vào hoạt
động bí mật, cuộc vận động dân chủ kết thúc
 Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
**Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
-Hội nghị BCH TW (11/1939) tại Bà Điểm (Hóc Môn) phân tích tình hình và chỉ rõ:
“Bước đường sinh tồn… không có con đường nào khác hơn là con đường đánh đổ đế
quốc Pháp….” Khẩu hiệu cách mạng ruộng đất tạm gác lại thay bằng khẩu hiệu
chống địa tô cao, chống cho vay nặng lãi, tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ
phản bội chia cho dân cày
-Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, 28/1/1941, NAQ trở về nước và làm việc tại
Cao Bằng
-NAQ chủ trì Hội nghị lần thứ TÁM BCH TW Đảng : “nhận định cuộc cách mạng
trc mắt của VN là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, lập Mặt trận Việt Minh
(19/5/1941),... hoãn lại cách mạng ruộng đất”
=> bầu ĐC Trường Chinh làm TBT
=> các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh đều mang tên “Cứu quốc”
**Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ
trang
-27/9/1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn (Thái Nguyên)
-T8/1942: NAQ lấy tên Hồ Chí Minh trên đường đi công tác ở TQ cũng bị quân
Trung Hoa dân quốc bắt giữ hơn 1 năm (8/1942-9/1943)
-1943: Đảng công bố Đề cương về văn hóa VN
-6/1944: Đảng Dân chủ VN ra đời (thành phần có sv, trí thức yêu nước,...)
-22/12/1944: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp tổ
chức ra đời ở Cao Bằng (tiền thân của QĐ NDVN)
**Cao trào kháng Nhật cứu nước
-Đầu năm 1945, CTTG thứ 2 đi vào giai đoạn kết thúc, phe phát xít dần bại trận
-9/3/1945: Nhật nổ súng đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương
=> 12/3/1945, Đảng ra chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
=> xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của ta là phát xít Nhật
-Chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần nổ ra ở vùng thượng du và
trung du Bắc Kỳ
19/8/45: Hà Nội giành được chính quyền
**Tổng khởi nghĩa dành chính quyền:
-Sau CT TGT2, Nhật bị thua trận, Anh-TQ, Pháp nhăm nhe VN (4 tròng: Tưởng-
Nhật-Anh-Pháp)
-CMT8 nổ ra (từ 14/8-30/8) :30/8/1945 vua Bảo Đại thoái vị
-31/8 NAQ hoàn chỉnh bản Tuyên ngôn độc lập
-2/9/1945: HCM đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước VNDCCH
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN
THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
 Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) chia làm 3 phần:
+45-46: xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (chống Nhật)
+46-50: Đường lối kháng chiến của Đảng, tổ chức thực hiện…
+51-54: Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
!!!T8/1945: Vĩ tuyến 16, hiệp ước Postdam (đức)
!!!1954: (Mỹ tiến vào VN) Vĩ tuyến 17, kí hiệp định Giơ-ne-vơ
=> GĐ: 45-54: Pháp + Tưởng
--> kí hiệp định Giơnevơ
-Pháp xâm lược VN lần 2: 23/9/1945
-3/9/1945: CP lâm thời họp phiên đầu tiên xác định 3 nhiệm vụ lớn trước mắt: diệt
giặc đói, diệt giặc dốt, diệt giặc ngoại xâm
+Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói: nvu lớn, quan trọng, cấp bách => tăng gia sx, thực
hành tiết kiệm, giảm tô 25%,... phát hành đồng giấy bạc VN=> 1946 cơ bản nạn đói
đc đẩy lùi
+Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ: nu đặc biệt coi trọng, thể hiện tính ưu việt của chế
độ mới => phong trào “Bình dân học vụ” => cuối năm 1946, hơn 2,5 triệu người
biết đọc, viết chữ Quốc ngữ
+khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng => 6/1/1946: cả nước tham
gia bầu cử (89% tham gia) => 333 đại biểu đầu tiên
=> Bản hiến pháp đầu tiên (1946)
-25/11/1945: BCH TƯ Đảng ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc => kẻ thù chính là
Thực dân Pháp xâm lược
=>hđ của Đảng --> chuyển về hoạt động ngầm, công khai giải tán (11/11/1945) -->
lấy tên công khai "Hội nghị nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương"
--> nhường Tưởng+ bọn tay sai + phản động: 70 ghế
--> Đại hội ĐB lần II
chính phủ VN lâm thời thành lập: ban hành hiến pháp (thông qua 9/11/1946)
CT nước: HCM
-6/3/1946: HCM kí với Pháp bản Hiệp định sơ bộ =>ND: chính phủ Pháp công nhận
VN là 1 quốc gia tự do, VN đồng ý 15k quân pháp ra bắc thay cho 20k quân tưởng =>
VN ra chỉ thị Hòa để tiến
-Hòa hoãn k thành công… quân Tưởng kéo dài tgian rút quân, cấu kết với Đại Việt-
Quốc dân đảng (tay sai phản động)
-Cuối tháng 11/1946, Pháp mở cuộc tấn công đánh chiếm HP, Lạng Sơn, … xúc tiến
thành lập “Chính phủ cộng hòa Nam Kỳ”... 18/12 đại diện Pháp tuyên bố đơn
phương chấm dứt mọi liên hệ vs CP VN, đưa liên tiếp 3 tối hậu thư
=> xđ kẻ thù: Pháp + Tưởng -->12/12/1946 ban hành chỉ thị Toàn quốc kháng
chiến--> 20h, 19/12/1946 Bác Hồ kêu gọi toàn quốc kháng chiến, “thà hi sinh tất cả
chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”
-19/12/1946: HCM ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
-Trong vùng tạm bị chiếm, Đảng chỉ đạo tiếp tục phát triển mạnh chiến tranh du kích
để “biến hậu phương của địch thành tiền phương của ta”
--> đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
- 11-19/2/1951 ĐH ĐB II: chiêm hóa tuyên quang --> chuyển sang hoạt động công
khai, lấy tên thành "Đảng lao động VN" (trc hđ ẩn với tên "HN nghiên cứu...Đông
Dương 1945 đó)
⇒Chính cương của Đảng Lao Động VN (TBT Trường Chinh):
+tính chất xã hội VN lúc này: 3tc: dân chủ nhân dân-một phần thuộc địa và nửa
phong kiến => chủ nghĩa đế quốc Pháp và can thiệp Mỹ, pk phản động
+nhiệm vụ CM VN: đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất/
xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa pk, làm cho ng cày có ruộng/ phát triển chế
độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH
+Động lực của CM VN: gồm 4 giai cấp (công nhân/nông dân/tiểu tư sản và tư sản dân
tộc) ngoài ra còn có những thân sĩ (thân hào, địa chủ) yêu nước và tiến bộ => nền
tảng là gc công, gc nông và lao động trí óc
=>công nhân: lực lượng lãnh đạo CM VN
+triển vọng phát triển CMVN: nhất định sẽ tiến lên CNXH
⇒ Chủ tịch Đảng: HCM, Trường Chinh: TBT
=>Nhược điểm: ĐH ĐB II: về nhận thức là mắc vào tư tưởng “tả” khuynh, giáo điều,
rập khuôn máy móc, đưa cả lý luận Xtalin, tưởng Mao Trạch Đông vào làm nền tảng
tư tưởng, kim chỉ nan
-1953: cải cách ruộng đất… => 19/12/1953: Chủ tịch HCM đã ký ban hành sắc
lệnh Luật cải cách ruộng đất
- 7/1953 Pháp đề ra kế hoạch Nava tập trung binh lực, quả đấm thép --> thực hiện
trong 18th mục đích biến ĐBP thành căn cứ quân sự mạnh nhất,...--> 6/12/1953 mở
chiến dịch ĐBP (đánh chắc, tiến chắc) --> 13/3/1954: quân ta mở màn chiến dịch ở
Mường Thanh, trải qua 56 ngày đêm với 3 cuộc tiến công lớn --> 17h30, 7/5/1954 CD
ĐBP giành thắng lợi --> Pháp kí hiệp định Giơnevơ
⇒ pháp rút quân --> đất nước chia làm 2 miền: bắc xd lên chủ nghĩa xã hội; nam: trở
thành thuộc địa của Mỹ
Nam: Mỹ thành lập chính quyền Ngô Đình Diệm xé bỏ hiệp định Giơnevơ
⇒ Kết quả lớn nhất của chiến dịch ĐBP: Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm
xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại
giao
 Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ
xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 1954-1975
-10/10/1954: người lính Pháp cuối cùng rút khỏi HN
-16/5/1955: toàn bộ quân đội Pháp và tay sai rút khỏi miền Bắc
-20/12/1960: mặt trận dân tộc gp miền nam VN thành lập (Tân Lập, Tây Ninh) do
luật sư Lê Hữu Thọ làm chủ tịch
-T9/1960: Đại hội ĐB toàn quốc lần III của Đảng họp tại HN => HCM nêu rõ:
“Đại hội này là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống
nhất nước nhà”
=> đại hội đb III (9/1960), kẻ thù: đế quốc mỹ
=> Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất xây dựng CNXH ở miền Bắc (1961-1965)
⇒ nội dung đại hội
+Về mục tiêu chiến lược chung: CM ở Bắc và Nam là 2 chiến lược khác nhau, có mục
tiêu cụ thể riêng, song trc mắt là hướng vào mục tiêu chung: giải phóng miền Nam,
hòa bình, thống nhất đất nước
+Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể: miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo
vệ căn cứ địa, hậu thuẫn cho CM miền Nam.. => miền Bắc: vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển CM VN và sự nghiệp thống nhất đất nước/ miền Nam giữ vai trò
trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị, thực hiện hòa
bình thống nhất đất nước, hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
+Về hòa bình thống nhất Tổ quốc: phương châm kiên quyết giữ vững đường lối hòa
bình để thống nhất nước nhà
+Về triển vọng của cách mạng
+Về xây dựng CN xã hội: bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa (cải tạo
XHCN và xây dựng XHCN)
⇒ Đại hội đề ra đường lối chung trong thời kì quá độ lên CNXH ở miền Bắc…
⇒Hạn chế: nhận thức về con đường đi lên XHCN còn giản đơn, chưa có dự kiến về
chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH
⇒Thành công cơ bản: hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của CMVN trong gd
mới, tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược CM khác nhau ở 2 miền =>
đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
-Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (61-65) tiếp tục hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội
chủ nghĩa; xây dựng một bước cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội; cải thiện đời sống
nhân dân; bảo đảm an ninh quốc phòng, làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh thống nhất
nước nhà
⇒ mới thực hiện được hơn 4 năm (5/8/1964) thì được chuyển hướng do phải đối phó
với chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mỹ (song những mục tiêu chủ yếu cơ bản
được hoàn thành)
+1961 - 1965: Mỹ thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt (cố vấn vũ khí
Mỹ+quân chủ lực VN cộng hòa- ll chủ yếu là lính ngụy, tay sai,...)
⇒ Đảng chuyển cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam từ khởi nghĩa từng phần sang
chiến tranh cách mạng (nhiệm vụ: phải tiêu hao, tiêu diệt lực lượng quân đội Sài
Gòn và làm phá quốc sách ấp chiến lược của địch)
⇒ Vùng rừng núi: Lấy đấu tranh vũ trang là chủ yếu/ Vùng nông thôn đồng bằng: Kết
hợp hai hình thức đấu tranh vũ trang và chính trị/ Vùng đô thị: lấy đấu tranh chính trị
là chủ yếu
-15/2/1961: các lực lượng vũ trang ở miền Nam thống nhất với tên gọi Quân giải
phóng miền Nam Việt Nam
-10/1961: Trung ương Cục miền Nam được thành lập (do Nguyễn Văn Linh làm bí
thư)
⇒Tiêu biểu chiến tranh Ấp Bắc (2/1/1963) =>Đầu năm 63 ptrao phát triển mạnh mẽ:
phá ấp chiến lược, “bám đất, bám làng”- đặc biệt là phong trào đấu tranh của Đồng
bào Phật giáo năm 1963
-1/11/1963 chính quyền Ngô Đình Diệm sụp đổ (11/1963-6/1965: 10 cuộc đảo chính
lật đổ lẫn nhau trong nội bộ chính quyền SG)
⇒ Tháng 12-1963, Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 9 xác định “đấu tranh vũ
trang đóng vai trò quyết định trực tiếp” thắng lợi
-Hình thức tiến công, phương châm tác chiến độc đáo ở miền Nam:
(2 chân-quân sự, chính trị/ 3 mũi-quân sự, chính trị, binh vận/3 vùng-đô thị,nông
thôn đồng bằng, miền núi)
⇒ tiêu biểu Chiến thắng Bình Giã(12/1964)+ Ba Gia(5/1965)+ Đồng Xoài(7/1965)
**Chiến tranh cục bộ (Lính Mỹ trực tiếp tham chiến-đóng vai trò chủ yếu trên
chiến trường miền Nam/quân đội SG: đóng vai trò hỗ trợ quân Mỹ và thực hiện
bình định)
-8/3/1965 quân Mỹ đổ bộ vào Đà Nẵng ,(cục diện ctranh lớn nhất sau CTTG II)
-5/8/1965: dựng lên sự kiện vịnh bắc bộ -> đưa hải + ko quân ra miền bắc
⇒ mở đầu Chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ => ý đồ của tổng thống Johnson:
“đưa miền Bắc trở về thời kì đồ đá; phá hoại công cuộc xây chủ nghĩa xh ở miền Bắc;
ngăn chặn sự chi viện cho miền Nam, ….” ⇒ Hội nghị lần thứ 11,12 chuyển hướng
cho Miền Bắc: (4 điều)Một là, kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế cho phù hợp
với tình hình có chiến tranh phá hoại; Hai là, tăng cường lực lượng quốc phòng cho
kịp với sự phát triển tình hình cả nước có chiến tranh; Ba là, ra sức chi viện cho miền
Nam với mức cao nhất để đánh bại địch ở chiến trường chính miền Nam; Bốn là, phải
kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp với tình hình mới.
-Tình hình ở Miền Bắc:3/1968-Mỹ tuyên bố hạn chế ném bom miền Bắc ⇒
1/11/1968, Mỹ buộc phải chấm dứt không điều kiện đánh phá miền Bắc bằng không
quân và hải quân… đời sống nhân dân ổn định, công cuộc tiếp tục và phát huy…
-Tình hình ở Miền Nam: Chiến tranh cục bộ-có quy mô lớn nhất, mạnh nhất từ sau
CTTG thứ 2
+Tháng 12-1967, Bộ Chính trị đã ra một nghị quyết lịch sử, chuyển cuộc chiến tranh
cách mạng miền Nam sang thời kỳ mới, thời kỳ tiến lên giành thắng lợi quyết định
bằng phương pháp tổng công kích-tổng khởi nghĩa vào tất cả các đô thị của Mỹ-
ngụy trên toàn miền Nam
--> 29,30,1/1/1968: cuộc tổng tiến công Mậu Thân 1968 --> phá bỏ chiến tranh cục bộ
→…. Mỹ kí hiệp định Paris (27/1/1973)
-1/1/1969: Thư chúc mừng năm mới của HCM: “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ
cút, đánh cho Ngụy nhào”
-2/9/1969: Bác Hồ mất --> Tôn Đức Thắng làm chủ tịch nước
-Đầu năm 1969 Chiến lược VN hóa chiến tranh thay cho CT cục bộ (níchsơn):
dùng người Việt đánh người việt, phá bỏ hiệp ước Paris --> chính phủ Nguyễn Văn
Thiệu âm mưu chiếm lại những nơi giải phóng
đánh Lào, Cam --> Lào + VN; Cam + VN -->năm 1971 trận đường 9, Nam Lào -->
phá hủy kế hoạch
-4/1972: Mỹ đánh miền Bắc lần 2 (lần 1: 1965, sự kiện vịnh bắc bộ) ⇒ thất bại nhanh
chóng
-Trận ĐBP trên không kéo dài 12 ngày đêm (18-30/12/1972)
-Hiệp định Paris đc kí kết 27/1/1973 (Lê Đức Thọ)
-Mỹ chưa từ bỏ ý định, Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu đánh chiếm ở khu vực miền
Nam,... ⇒ Đảng ta quyết định ra đòn chiến lược: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy
mùa Xuân năm 1975 bắt đầu bằng Chiến dịch Tây Nguyên vào thị xã Buôn Ma
Thuột (10/3/1975) ⇒ thắng lợi phát triển nhanh chóng ⇒ 21/3/1975, phối hợp thêm
Cuộc tổng tiến công Giải phóng Huế bắt đầu (26.3 Huế gphong) ⇒ Giải phóng Đà
Nẵng 29/3
⇒ 6/4/1975: Võ Nguyên Giáp ra mệnh lệnh: Thần tốc, thần tốc hơn nữa, táo bạo,
táo bạo hơn nữa, sốc tới chiến trường giải phóng Miền Nam, quyết chiến và toàn
thắng
-26/4/1975: Chiến dịch HCM giải phóng SG-Gia Định bắt đầu, sau 4 ngày đêm tiến
công dũng mãnh, 11h30 ngày 30/4/1975: Lá cờ chiến thắng được cắm trên dinh Độc
Lập
⇒ 10/3 - 30/4/1975: 55 ngày đêm, 3 cuộc tổng tiến công cuộc tổng tiến công và nổi
dậy Xuân 1975 đã toàn thắng, đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước vĩ đại của dân tộc
+Các kì đại hội
-Lần 1 (T3/1935), lần 2 (11-19/2/1951), lần 3 (T9/1960)
-Đại hội toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976)
-Đại hội lần V (1981)
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-NAY)
Chia 2 phần:
+Phần I: Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1986
+Phần II: Lãnh đạo công cuộc đổi mới (1986-1996), đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế(1996-nay) (Từ 1986 đến nay)
I. LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ
QUỐC (1975-1986)
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
a) Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
-Nhiệm vụ đầu tiên là thống nhất về mặt nhà nước (Bắc: Chính phủ VN dân chủ cộng
hòa- Nam: Chính phủ Cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam VN)
-Hội nghị lần thứ 24 BCH TW Đảng khóa 3 (8/1975)
-Từ ngày 15-21/11/1976: Hội nghị hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc-
Nam đã họp tại SG
- 25/4/1976: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cho cả nước => Bầu ra 492 đại
biểu (Nguyên tắc dân chủ, phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín)
- Từ 24/6 - 3/7/1976, kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã
diễn ra tại Hà Nội quyết định những vấn đề cơ bản của nhà nước (tên nước, quốc kỳ,
quốc ca,…)-Tôn Đức Thắng làm CT nước, Phạm Văn Đồng làm thủ tướng (Trang
241)
⇒ Là cơ sở để thống nhất các lĩnh vực khác, nhanh chóng tạo ra sức mạnh toàn diện
của đất nước; là điều kiện tiên quyết để đưa cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội;
thể hiện tư duy chính trị nhạy bén của Đảng
b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc
*Đại hội đại biểu lần IV (từ 14/12-20/12/1976)
- Kế hoạch nhà nước 5 năm (1976-1980), đồng chí Lê Duẩn làm Tổng bí thư
- Đổi tên Đảng LĐ VN thành Đảng Cộng Sản VN
- 3 đặc điểm lớn của CMVN trong giai đoạn mới: (Trang 243)
+ Nước ta đang trong quá trình từ nền kinh tế phổ biến là sx nhỏ tiến thẳng lên
CNXH
+ Nhiều khó khăn do hậu quả của chiến tranh và tàn dư của CN thực dân
+ Thế lực CM và thế lực phản CM của thế giới còn gay go, quyết liệt
● Đường lối chung của CMXHCN trong giai đoạn mới:
+Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao
động
+ Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng: CM về qhe sản xuất, CM KH-KT (then
chốt), CM tư tưởng và VH
+ Đẩy mạnh CN hóa XHCN là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên CNXH
*+4 đặc trưng cơ bản: xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN/ nền sx lớn/ nền vh
mới/con người xhcn mới
● Đường lối xây dựng, phát triển kinh tế:
+ Đẩy mạnh CN hóa XHCN bằng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách
hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
+ Xây dựng cơ cấu kinh tế công – nông nghiệp; kết hợp kinh tế TƯ với kte địa
phương, kết hợp phát triển lực lượng sản xuất
+ Tăng cường quan hệ kinh tế với các nước XHCN anh em và các nước khác
● Phương hướng, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kte văn hóa (76-80): (tr245)
⇒ 2 mục tiêu cơ bản
+đảm bảo nhu cầu đời sống nhân dân, tích lũy để xây dựng cơ sở vậtchất-kthuat
+đẩy mạnh cách mạng tư tưởng văn hóa
● Củng cố nhiệm vụ quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự xã hội
● Một số hạn chế của Đại hội IV:
+ Chưa tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc
+Không áp dụng đầy đủ các quy luật kinh tế
+Chưa phát hiện được những khuyết tật của mô hình CNXH đã bộc lộ rõ sau chiến
tranh
+ Chủ trương nóng vội, vượt quá khả năng thực tế
** Quá trình thực hiện Đường lối ĐH IV:
-Hội nghị TƯ 6 (8/1979) – “bước đột phá đầu tiên” đổi mới kte của Đảng: khắc
phục khuyết điểm hạn chế trong quản lý kte, cải tạo XHCN, phá bỏ rào cản để “sxuat
bung ra”
+Chỉ thị 100 (khoán 100) (13/1/1981) khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động
trong các hợp tác xã nông nghiệp (trc hiện tượng “khoán chui”)
+Trong lĩnh vực công nghiệp,CP ban hành quyết định 25 (1/1981) về quyền chủ động
sx kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp; QĐ 26 về mở rộng hình
thức trả lương khóa, lương và tiền thưởng Nhà nước
⇒ tạo động lực cho người lao động trong sản xuất
-Hiến pháp đc thông qua điều chỉnh 18/12/1980
(-18/2/1979: VN và Campuchia kí hiệp ước hòa bình)
● Kết quả:
+ Lưu thông, phân phối rối ren
+ Đời sống nhân dân rất khó khăn
+ 2 miền bất ổn: MB – “xé rào”, “khoán chui”; MN – thí điểm hợp tác xã phức tạp,
lúng túng
● NN sâu xa:
+ Nền kte thấp kém
+ Thiên tai nặng nề
+ Chiến tranh biên giới và chính sách cấm vận của Mỹ và thế lực thù địch
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục đổi
mới kinh tế 1982-1986
a) Đại hội V của Đảng (27-31/2/1982) và quá trình thực hiện:
- T/gian: 27-31/3/1982 ⇒ Đề ra nội dung yếu tố trc đổi mới
- NDung:
(1) Xác định chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH (1981-1990) với
nvu:
+giữ ổn định, tiến lên cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
+tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của CNXH, thúc đẩy sx nông nghiệp, hàng
tiêu dùng, xuất khẩu, phòng thủ củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh
(2) Hai nvu chiến lược:
+ Xây dựng thành công XHCN
+ Bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN xhcn
(3) Nội dung, bước đi, cách làm để thực hiện công nghiệp hóa XHCN
+ Tập trung phát triển mạnh nông nghiệp, coi NN là nvu hàng đầu, đưa NN một bước
lên sx XHCN
+ Ra sức đẩy mạnh hàng tiêu dùng
+ Tiếp tục xây dựng một số ngành CN nặng
+ Cơ cấu kte công-nông nghiệp hợp lý
⇒ Đại hội V có những bước phát triển nhận thức mới, quá độ lên CNXH: mặt kinh
tế
(4) Hạn chế của ĐH V:
+ Chưa thấy hết sự cần thiết duy trì nền kinh tế nhiều thành phần
+ Chưa có những quan điểm kte kết hợp với kế hoạch thị trường
+ Một số công tác về quản lý lưu thông,công nghiệp nặng tràn lan, không dứt khoát
đầu
tư phát triển nông nghiệp và hang tiêu dung
● Quá trình thực hiện đường lối ĐH V:
- HNTW 8 (6/1985) – bước đột phá thứ hai trong quá trình đổi mới kte của Đảng,
chủ trương:
+xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp
+lấy giá-lương -tiền là khâu đột phá chuyển sang cơ chế hạch toán, kinh doanh
CNXH
- HN Bộ Chính trị khoá V (8/1986) là bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế,
bước quyết định cho sự ra đời của đường lối đổi mới của Đảng.
+ Cơ cấu sx:
⮚ Phải thật sự lấy Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
⮚ Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ, cần ptrien CN nặng hợp lý
⮚ Tập trung 3 chương trình quan trọng về lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng
thiết yếu – hàng xuất khẩu
+ Cải tạo XHCN:
⮚ Lựa chọn bước đi và hình thức thích hợp
⮚ Nhận thức đúng đắn đặc trưng của TK quá độ lên CNXH: nền kinh tế cơ cấu
nhiều thành phần, sử dụng đúng đắn thành phần kte
⮚ Cải tạo XHCN: thay đổi chế độ sở hữu, thay đổi chế độ quản lý, chế độ phân phối
+ Cơ chế quản lý kinh tế: ⇒ có sự chuyển hướng sang kte thị trường
⮚ Đổi mới kế hoạch hóa theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ đạo của các quy luật kte
XHCN, sử dụng đúng đắn các quy luật của quan hệ hàng hóa – tiền tệ
⮚ Các đơn vị kte tự chủ trong sx, kinh doanh
⮚ Phân biệt chức năng quản lý hành chính của Nhà nước với chức năng quản lý sản
xuất của các đơn vị kte
⮚ Phân công, phân cấp quản lý kte
⇒Ý nghĩa: Tổng kết 10 năm (1975-1986) Đảng khẳng định 3 thành tựu nổi bật(Tr
259)
+Nguyên nhân khách quan dẫn đến khủng hoảng kte: xây dựng đất nước từ nền kinh
tế nghèo nàn lạc hậu, sản xuất nhỏ là phổ biến và bị bao vây cấm vận nhiều năm,
nguồn viện trợ nước ngoài giảm mạnh, chiến tranh biên giới
+Nguyên nhân chủ quan dẫn đến khủng hoảng kte: sai lầm của Đảng trong đánh giá
tình hình, xác định mục tiêu, bước đi, sai lầm trong bố trí cơ cấu kinh tế;sai lầm trong
cải tạo XHCN,trong lĩnh vực phân phối lưu thông,duy trì quá lâu cơ chế tập trung;
buông lỏng chuyên chính vô sản
II. LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY)
 Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xh 1986-1996
a) Đại hội VI của Đảng (15-18/12/1986) và quá trình thực hiện: chính thức hình
thành đường lối đổi mới
- 15/12-18/12/1986
- Nội dung:
+ Đánh giá khuyết điểm, hạn chế: 4 bài học
⮚ Quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc
⮚ Luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
⮚ Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
⮚ Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân
tiến hành cách mạng XHCN
+ Đường lối phát triển kinh tế
⮚ Nhất quán chính sách phát triển kte nhiều thành phần
⮚ Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
⮚ Nvu bao trùm: sx đủ tiêu dùng và có tích lũy, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, chú
trọng 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng
xuất khẩu
⮚ Thực hiện cải tạo CNXH
⮚ 5 phương hướng phát triển kinh tế (Tr 263)
+ Xây dựng chính sách xã hội: 4 nhóm:
1.Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động
2.Thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo an toàn xã hội
3.Chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục, VH, tăng cường sức khỏe nhân dân
4.Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
+ Đường lối đối ngoại: tăng cường hữu nghị và hợp tác toàn diện vs LX và các nước
XHCN, bình thường hóa quan hệ với TQ
+ Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng ⇒ đổi mới tư duy (trc hết là tư duy kinh tế)
⇨ Hạn chế: chưa tìm ra giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối,
lưu thông
● Quá trình thực hiện ĐH VI:
-1987-88: khủng hoảng kte-xh diễn ra nghiêm trọng
- HNTW 2 (4/1987): thực hiện 4 giảm (giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng
giá, giảm lạm phát, giảm khó khăn về đời sống của nhân dân)
- Nghị quyết số 10 (5/4/1988) – “Khoán 10”: khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm
hộ và hộ xã viên (“Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp)
-Trong công nghiệp: xóa bỏ tập trung bao cấp, chuyển hoạt động của các đơn vị kinh
tế quốc doanh ⇒ kinh doanh XHCN
-Cải tạo XHCN: công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần kinh tế
- HNTW 6 (3/1989) chính thức dùng khái niệm “hệ thống chính trị”, đề ra 6
nguyên tắc:
+ Đi lên CNXH là con đường tất yếu ở nước ta
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng của Đảng
+ Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị nhằm tăng cường
vai trò lãnh đạo của Đảng… (tr268)
+ Sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện quyết định thắng lợi sự nghiệp xây dựng, bảo vệ
tổ quốc
+ Xây dựng nền dân chủ XHCN là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp xây dựng
XHCN: lãnh đạo trên cơ sở dân chủ, dân chủ với nhân dân, nhưng phải chuyên chính
với kẻ địch
+ Kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô sản và quốc tế XHCN
b) Đại hội VII của Đảng (24-27/6/1991) và Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:Dấu lấy chủ nghĩa mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh làm kim chỉ nam cho hoạt động cách mạng
-2 văn kiện quan trọng là:
+Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH (gọi tắt là Cương
lĩnh năm 1991) => 6 đặc trưng cơ bản và 7 phương hướng lớn (tr273)
+ Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2000 => chiến
lược :mục tiêu tổng quát là ra khỏi khủng hoảng
- 24/6-27/6/1991
● Cương lĩnh 1991
+ Tổng kết 60 năm Đảng lãnh đạo CM VN
⮚ Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
⮚ Sự nghiệp CM là của dân, do dân và vì dân
⮚ Tăng cường đoàn kết
⮚ Kết hợp sức mạnh dân tốc với sức mạnh thời đại
⮚ Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố đảm bảo thắng lợi
+ 6 đặc trưng của XH XHCN
⮚ Do nhân dân lao động làm chủ
⮚ Nền kte phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về

liệu sx chủ yếu
⮚ Nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc
⮚ Giải phóng khỏi bóc lột, làm theo năng lực hưởng theo lao động
⮚ Dân tộc trong nước bình đẳng
⮚ Hợp tác, hữu nghị với nhân dân trên thế giới
7 phương hướng xây dựng CNXH ở VN
⮚ Xây dựng nhà nước XHCN
⮚ Phát triển lực lượng sx, CN hóa đất nước
⮚ Thiết lập từng bước qhe sx
⮚ Tiến hành CMXHCN
⮚ Đại đoàn kết dân tộc
⮚ XD đảng trong sạch, vững mạnh
+ Mục tiêu tổng quát xây dựng TKQĐ
+ Xây dựng hệ thống chính trị
⮚ XD nhà nước của dân, do dân, vì dân
⮚ XD Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể nhân dân
⮚ Đảng là bộ phận và tổ chức lãnh đạo
● Quá trình thực hiện Đại hội VII:
+ Hội nghị giữa nhiệm kỳ (1/1994) chỉ ra 4 nguy cơ:
⮚ Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới
⮚ Nguy cơ chệch hướng XHCN
⮚ Nguy cơ về nạn tham nhũng và tệ quan lieu
⮚ Nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
!!! Lần đầu tiên Đảng khẳng định: “ĐCS Vn lấy chủ nghĩa Mác-Lê nin và tư
tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng”
⇒Đại hội 7 là “Đại hội của trí tuệ-đổi mới, dân chủ-kỷ cương-đoàn kết”
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, HĐH và hội nhập quốc tế
(1996-2018)
a) Đại hội VIII của Đảng và quá trình thực hiện:
- 28/6-1/7/1996, đưa ra 6 bài học, 6 quan điểm
● Quá trình thực hiện ĐH VIII
+ HNTW 2 (12/1996) ban hành NQ coi giáo dục, khoa học, công nghệ, đào tạo là
quốc sách hàng đầu
+ HNTW 3 (6/1997) thông qua NQ về phát huy quyền làm chủ của nhân dân
+ HNTW 6 (2/1999) đưa ra NQ về xd Đảng, đẩy lùi 4 nguy cơ
+ HNTW 7 (8/1999) xác định 1 số vấn đề trong hệ thống ctri
b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục thực hiện CNH, HĐH đất nước
- 19/4-22/4/2001
- Thông qua chiến lược phát triển kte – xh 2001-2010; xác định rõ những nội dung cơ
bản của tư tưởng HCM
● Nội dung của ĐH IX:
+ Con đường phát triển quá độ lên CNXH của nước ta là bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa
+ TKQĐ là thời kỳ khó khăn, phức tạp cho nên lâu dài và nhiều chặng đường, nhiều
hình thức
+ Qhe giữa các giai cấp, tầng lớp là quan hệ hợp tác và đấu tranh
+ Động lực chủ yếu là đại đoàn kết dân tộc do Đảng lãnh đạo
+ Nền kte hàng hóa nhiều thành phần
+ XD nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kte quốc tế
● Quá trình thực hiện đường lối ĐH IX
+ HNTW 3 (9/2001): sxep, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà
nước
+ HNTW 5 (3/2002): đổi mới nhận thức về kte tư nhân, công tác tư tưởng
+ HNTW 7 (3/2003): đổi mới nhận thức về tài nguyên, đất đai của đất nước, ban hành
3 NQ quan trọng
⮚ NQ về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
⮚ NQ về công tác dân tộc
⮚ NQ về công tác tôn giáo
+ HNTW 8 (7/2003) ban hành Chiến lược bảo vệ Tổ quốc tình hình mới
c) ĐH X và quá trình thực hiện
- 18/4-25/4/2006
- Điểm mới: làm sáng tỏ bản chất của Đảng
Đại hội 1: 35 (Maccao)
Đại hội 2: 51 (Tuyên Quang) - đại hội kiến quốc
Đại hội 3: 60
Đại hội 4: 76 - phát triển công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ
Đại hội 5: 82 (Không theo quy luật 5 năm), - phát triển kinh tế lấy nông nghiệp làm
chính
Đại hội 6: 86 - phát triển nền kinh tế nhiều thành phần ???
Đại hội 7: 91 - ổn định tư tưởng cán bộ đảng viên dưới sự sụp đổ của của Liên

Đại hội 8: 96
đại hội 9: 2001
đại hội 10: 2006
đại hội 11 : 2011
Đại hội 12: 2016
Đại hội 13: 2021
phiên bản khác của Chương 2 !!!
CHƯƠNG 2: GĐ 45 -75
I. lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược 45-54:
1. gđ 45-46: xd và bv chính quyền cm:
bối cảnh:
thế giới: sự ra đời của hệ thống XHCN với đứng đầu của LX sự phát triển của
các nước Đông Âu + sự đấu tranh gp dân tộc các nước Phi, Latinh mạnh mẽ
trong nước: hình thành nhà nước XHCN + CT HCM trở thành biểu tượng của
khối đại đoàn kết + sự ra đời của quân đội, CA, luật pháp, chính quyền
khó khăn:
- TG: âm mưu CNĐQ âm mưu đánh chiếm lại các nước + ko nước nào công
nhận sự ra đời của VN
- trong nước: nền kte tiêu điều, sơ xác (ruộng đất bỏ hoang, ngân khố cạn kiệt) +
nạn mù chữ + nạn đói
Pháp xâm lược VN lần 2: 23/9/1945
+ âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ” của quân Tưởng
+ hàng vạn quân Nhật chưa giải giáp
=> tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
đề ra 2 nv: diệt giặc đói + giặc dốt + giặc ngoại xâm
25/11/1945 BCHTWĐ ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (độc lập về chính trị, nhân
nhượng về kinh tế) → xđ kẻ thù chính: Pháp, dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
- Xd nhà nước:
đề ra chủ trương cụ thể: nv cấp bách, qtr nhất (xóa nạn đói:thành lập hũ gạo cứu đói,
tăng gia sx, bãi bỏ thuế thân,..), xd nhà nước (thành lập chính phủ, bầu cử quốc hội,
ban hành hiến pháp), xóa nạn mù chữ (bình dân học vụ → cuối năm 1946: 2,5tr ng
dân biết chữ quốc ngữ)
6/1/1946 cả nước tham gia bầu cử đầu tiên, 89% người tham gia → 333 đại biểu đầu
tiên → 2/3/1946 lập ra chính phủ chính thức
thành lập hội đồng nhân dân, hội liên hiệp quốc dân VN được thành lập (Huỳnh Thúc
Kháng: CT), thông qua hiến pháp: 9/11/1946
- Bảo vệ chính quyền cách mạng:
+ phá bỏ âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ” cuả Tưởng → đề ra chính sách hòa hoãn với
Tưởng, nhân nhượng có nguyên tắc: hđ của Đảng --> chuyển về hoạt động ngầm,
công khai giải tán (11/11/1945) --> lấy tên công khai "Hội nghị nghiên cứu chủ nghĩa
Mac ở Đông Dương" --> nhường Tưởng+ bọn tay sai + phản động: 70 ghế
28/2/1946 Tưởng + Pháp kí bản hiệp ước “Hoa - Pháp”: hòa hoãn Tưởng thay Nhật
giải giáp, Pháp thay tưởng ra Bắc → Đảng buộc phải chấp nhận bản hiệp ước vì: (1)
tạo tgian hòa hoãn (2) tạo đk đưa 200k quân Tưởng về nước
6/3/1946 Đảng kí với Pháp bản “Hiệp định sơ bộ”: Pháp công nhận VN là 1 nước tự
do, VN đồng ý 15k thay thế 20 vạn quân Tưởng
sau chuyến thăm chính thức Pháp, HCM kí 1 bản tạm ước 14/9/1946: “Tạm ước 14/9”
nhân nhượng cho Pháp 1 số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở VN, 2 bên cam kết đình chỉ
chiến sự ở miền Nam
→ xđ chuyển sang tình trạng chiến tranh + cbi cho chiến tranh lâu dài: thành lập chiến
khu, an toàn khu,..
⇒ thể hiện tinh thần sáng tạo, quyết đoán, ngăn chặn bước tiến của Pháp ở Nam bộ +
chống phá lại âm mưu của kẻ thù
2. đường lối kháng chiến + qtr thực hiện 46-50:
cuộc kháng chiến bùng nổ:
+ tình hình: Pháp sau kí hiệp định “Hoa-Pháp” → ngang nhiên, chiếm đánh HP,
LS, ĐNang, Hải Dương + thành lập chính phủ cộng hòa Nam Kì ở SG +
18/12/1946: Pháp tuyên bố đơn phương cắt đứt liên lạc, đòi VN: giải tán quân
giải phóng
→ buộc VN ko nhân nhượng
→ ban hành chỉ thị Toàn quốc kháng chiến (12/12/46) --> 20h, 19/12/1946 Bác Hồ
kêu gọi toàn quốc kháng chiến --> đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của
Pháp
đường lối kháng chiến dựa trên điều kiện thực tiễn, phát huy được những điểm mạnh,
được thể hiện:
(1) mục tiêu cuộc kháng chiến: đánh đổ Pháp + giành độc lập dân tộc + góp phần cho
nền hòa bình thế giới
(2) kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
tổ chức kháng chiến từ 47-50:
- chia cả nước thành các khu quân sự
- phát triển Đảng viên → tạo ra cán bộ lãnh đạo kháng chiến: 70k người, quân đội 12v
quân
- kinh tế (tăng gia sx), văn hóa(tranh thủ sự ủng hộ của các nước), quân sự (chiến
thắng dịp mùa Đông 1947, sau 75 ngày đêm → phá tan âm mưu phá hoại căn cứ
kháng chiến của Pháp), dân sự (đẩy mạnh kháng chiến ở địa phương: giệt quân sai,
phản động)
- 1/10/1949 cộng hòa trung hoa ra đời → tạo sự ủng hộ của thế giới
→ công nhận Việt Nam: LX, TQ, đông âu,...
11/1949 ban hành sắc lệnh “nghĩa vụ quân sự” → củng cố lực lượng vũ trang, công
an
- phát triển du kích
sau khi có sự hình thành nhà nước VN và CH trung hoa → Mỹ can thiệp và ctranh VN
Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950: phá tan các đồn của Pháp từ Cao Bằng → LS:
mở ra tuyến đường biên giới VN-TQ → mở ra sự hợp tác chi viện của VN và các nc
khác
⇒ 1950: các nước XHCN bắt đầu công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nhà
nước VN dân chủ cộng hòa
Đẩy mạnh cuộc kháng chiến thắng lợi 1951-1954
- 11-19/2/1951 ĐH ĐB II: chiêm hóa tuyên quang --> chuyển sang hoạt động công
khai, lấy tên thành "Đảng lao động VN" (trc hđ ẩn với tên "HN nghiên cứu...Đông
Dương 1945 đó): thông qua “Chính cương của Đảng LĐVN”:
(1) Xđ tính chất XH: dân chủ nhân dân, 1 phần thuộc địa, 1 phần nửa phong kiến
(2) Đối tượng đấu tranh: CNTD Pháp + can thiệp Mỹ + PKien phản động →
nhiệm vụ CM
(3) động lực CM: chủ yếu công nhân, nhân dân, TS, tiểu TS
(4) chính cương: nhất định tiến lên CNXH
bầu: CT Đảng: HCM, Tổng bí thư: Trường Chinh
đẩy mạnh kháng chiến về mọi mặt
- quân sự: làm thất bại kế hoạch Đờ lát,... → Đảng tổ chức các cuộc du kích, mục đích
làm tiêu hao sinh lực + phối hợp với Lào
- kt, ctri, vh: phát triển hậu phương, tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm,...
- thực hiện giảm tô, giảm thuế, cải cách ruộng đất 19/12/1953 HCM ban hành sắc
lệnh Cải cách ruộng đất
kết hợp quân sự + ngoại giao:
- 7/1953 Pháp đề ra kế hoạch Nava --> thực hiện trong 18th mục đích biến ĐBP
thành căn cứ quân sự mạnh nhất,...--> 6/12/1953 mở chiến dịch ĐBP --> 13/3/1954:
quân ta mở màn chiến dịch ở Mường Thanh, trải qua 56 ngày đêm với 3 cuộc tiến
công lớn --> 17h30, 7/5/1954 CD ĐBP dành thắng lợi --> Pháp kí hiệp định Giơnevơ
ý nghĩa: bv thành quả CMT8, phát triển bv miền Bắc đi lên CNXH, có tính lan tỏa
trong khu vực mang tầm vóc quốc tế
rút ra: (1) đường lối kháng chiến kiến quốc đúng đắn; (2) kết hợp giải quyết 2nv cơ
bản: vừa kháng chiến vừa kiến quốc; (3) hoàn thiện phương thức lãnh đạo, hoàn thành
cuộc kháng chiến
(4) xd lực lượng vũ trang trong 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân
quân du kích (5)phát triển chỉnh đốn đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo trên mọi mặt
II. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN
CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG
NHẤT ĐẤT NƯỚC (54-75)
1. sự lãnh đạo của Đảng với CM 2 miền Nam-Bắc 54-65:
khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển CM miền Nam từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công 54-60:
+ Bắc:
- Pháp rút quân --> đất nước chia làm 2 miền: bắc xd lên chủ nghĩa xã hội; nam: trở
thành thuộc địa của Mỹ
- tình hình: TG (hệ thống XHCN phát triển+ptr giải phóng dân tộc phát triển + ptr hòa
bình, dân chủ lên cao) + đế quốc Mỹ hùng mạnh → TG chạy đua vũ trang + chia rẽ
của khối XHCN (LX + TQ); trong nước: đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp:
Mỹ + tay sai hất phăng Pháp ra khỏi miền Nam → thành lập chính quyền riêng
→ chủ trương: đưa miền Bắc quá độ lên CNXH + đấu tranh đòi Pháp rút quân theo
đúng lộ trình đúng như hiệp định Gionever + nền kinh tế chủ yếu ở MB: nông nghiệp,
lấy phát triển nông nghiệp làm trọng tâm + khôi phục CN, tiểu thủ CN + phát huy cải
cách ruộng đất
hội nghị 10 (9/1956): kiểm điểm sai lầm về cải cách ruộng đất trước nhân dân
- Nam: Mỹ thành lập chính quyền Ngô Đình Diệm xé bỏ hiệp định Gionever, ráo riết
thi hành chính sách “tố cộng, diệt cộng” → trả thù những người yêu nước
→ 7/1954: thay đổi phương thức đấu tranh từ chính trị → quân sự. 3 nhiệm vụ trước
mắt: (1) đấu tranh đòi thi hành hiệp định (2) chuyển hướng cho phù hợp (3) tập hợp
mọi nhân lực, lực lượn dân tộc, dân chủ, hòa bình
- 8/1956: Lê Duẩn dự thảo Đề cương đường lối CM VN → vạch ra: ngoài con đường
CM ko còn con đường nào khác
→ chuyển về hoạt động bí mật, “điều và lắng” cán bộ → tránh lộ diện để chính quyền
NDD bắt giết → tạo nên mâu thuẫn giữa đế quốc Mỹ và tay sai với nhân dân VN →
Hội nghị TW thứ 15: sử dụng con đường bạo lực CM: chính trị + vũ trang → thể hiện
sự chuyển biến mạnh mẽ trên con đường cách mạng MB chi viện cho MN
nhiều phong trào đồng khởi ở MN → chuyển hướng từ thế giữ gìn lực lượng → thế
tiến công, từ khởi nghĩa từng phần → đấu tranh CM làm tan rã cơ cấu chính
quyền của địch ở nông thôn → 20/12/1960: mặt trận dân tộc gp miền nam VN thành
lập, Nguyễn Hữu Thọ làm CT
xd CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công CM miền Nam 61-65:
- đại hội đb III (9/1960), kẻ thù: đế quốc mỹ
nv: xd CNXH ở MB (qtr cải biến CM về mọi mặt), phát triển CM ở MN (1 qtrinh cam
go, gian khổ) → đề ra đường lối chung: đoàn kết toàn dân, lđ cần cù, đưa MB tiến lên
CNXH củng cố MB trở thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nước
nhà → vạch ra kế hoạch 5 năm lần I (61-65), thực hiện 4 năm dừng lại để đối phó
với cuộc chiến bằng không quân, hải quân của Mỹ (sự kiện vịnh bắc bộ 1964)
+1961 - 1965: chiến tranh đặc biệt - xd ấp chiến lược, ll chủ yếu là lính ngụy, tay
sai,... --> thất bại do chiến tranh Ấp Bắc (2/1/1963) → ptr đấu tranh phát triển mạnh
mẽ, phương châm “bám đất bám làng”
+ 1/11/1963 chính quyền Ngô Đình Diệm sụp đổ → rối loạn kéo dài tình hình chính
trị ở MN
lãnh đạo CM từ 1965-1975:
+ 1965: chiến tranh cục bộ: chính thức đưa quân đội Mỹ tham chiến đưa quân vào
Đà Nẵng 8/3/1965, cục diện ctranh lớn nhất sau CTTG II + 5/8/1964 đưa không quân
hải quân “sự kiện vịnh bắc bộ” đánh chiếm MB ⇒ 1/11/1968: Mỹ chấm dứt ko đk
chiến tranh hải quân, ko quân ở MB → MB tiếp tục xd XHCN
đảng đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, gđ mới:
(1) quyết tâm chiến lược: khẳng định đủ điều kiện để chống Mỹ
(2) mục tiêu chiến lược: đánh bại Mỹ, bv MB, giải phóng MN
(3) phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
(4) MN: giữ thế tiến công
(5) MB: chuyển hướng xd kte→ đảm bảo vững mạnh kt, quốc phòng trong đk có
ctranh
mqh 2 miền: MN: tiền tuyến, MB: hậu phương
- đến cuối 67, “Chiến tranh cục bộ” được đẩy đến đỉnh cao → 28/1/67 Hội nghị lần
thứ 13 BCHTWĐ qđ mở rộng ngoại giao nhằm tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, bạn
bè, vừa đánh, vừa đàm phán → phát huy tổng lực đánh Mỹ
—> 29,30,1/1/1968: cuộc tổng tiến công Mậu Thân 1968: chủ trương sáng tạo, táo
bạo --> phá bỏ chiến tranh cục bộ --> Mỹ kí hiệp định Paris từ ngày 13/5/1968
khôi phục kte ở miền bắc, đẩy mạnh cuộc chiến giải phóng tổ quốc 1969-1975:
2/9/1969: Bác Hồ mất →Tôn Đức Thắng làm chủ tịch nước
4/1972: Mỹ đánh miền Bắc lần 2, trải qua 12 ngày đêm 18-30/12/1972: trận Điện
Biên Phủ trên không → 15/1/1973: Mỹ tuyên bố dừng mọi hoạt động chống phá
miền Bắc(l1: 1964, sự kiện vịnh bắc bộ) → ký hiệp định Paris → MB có hòa bình: có
nv hậu phương cho MN, Lào, Cam
MN:
- đầu năm: đề ra chiến lược toàn cầu mới “học thuyết nickxon” ở VN “VN hóa chiến
tranh”: dùng người Việt đánh người việt, phá bỏ hiệp ước Paris --> chính phủ Nguyễn
Văn Thiệu âm mưu chiếm lại những nơi giải phóng
đánh Lào, Cam --> Lào + VN; Cam + VN --> trận đường 9, Nam Lào, Lam Sơn →
mở ra khả năng đánh bại “VN hóa chiến tranh”
mùa Xuân-hè 1972: quân ta mở tấn công chiến lược quy mô lớn, cường độ mạnh
⇒ 27/1/1973, ký kết “Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình Việt Nam”
>< Nguyễn Văn Thiệu vẫn cố chấp dành lại những vùng giải phóng, Hội nghị Bộ
chính trị họp đợt 1 và 2: bàn về chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam → hội
nghị có những quyết định đúng đắn mang tính quyết định về tình hình giải phóng MN
thống nhất đất nước, đề ra kế hoạch 2 năm 1975, 1976
10/3 - 30/4/1975: 55 ngày đêm, 3 cuộc tổng tiến công, 11h30 dành thắng lợi
ý nghĩa: kết thúc: 21 năm chống Mỹ, 30 năm ctranh CM, 117 năm chống đế quốc xâm
lược, thống nhất đất nước, toàn vẹn lãnh thổ
-Câu hỏi:
-Cho đến nay Đảng đã đề ra các bản Cương lĩnh:
+Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng(2/1930)
+Luận cương chính trị (10/1930) đổi tên ĐCS VN ⇒ ĐCS Đông Dương
+Chính cương của Đảng (2/1951)
+Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH (6/1991) =Cương
lĩnh 1991 và được sửa đổi, bổ sung, phát triển năm 2011
TEST:
1. Đại hội lần thứ mấy của Đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra mục tiêu “sớm đưa
nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”: XII (01/2016)
2. Bước đột phá đầu tiên về chủ trương mở cửa hội nhập của Đảng ta được xác
định tại Đại hội nào = VII (1991) +

3. TRƯỚC ĐỔI MỚI (ĐH IV - HN 6): ưu tiên phát triển CN nặng + sự giúp đỡ,
viện trợ của các nước XHCN
4. Tính chất của kinh tế thị trường: giá cả ko do nhà nước điều tiết
5. Trung Quốc xâm lược và chiếm đóng trái phép quần đảo Hoàng Sa của Việt
Nam từ năm 20/Đại hội lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định
chủ trương về hội nhập quốc tế?1/1974
6. Khoán 100 không phải là Khoán hộ, Khoán 10
7. CT đặc biệt (61-65), CT cục bộ (65-68), VN hóa chiến tranh (69-72), Chiến
tranh phá hoại miền Bắc (5/8/64)-sự kiện Vịnh Bắc Bộ
8. xác định chủ trương về hội nhập quốc tế ĐH XI (2011)
9.Đại hội lần nào thực hiện bước đột phá mở đầu quá trình đổi mới tư duy đối
ngoại ĐH VII (1991)
10. ko thuộc chiều rộng: lợi thế tài nguyên , nhân công rẻ, sáng tạo ứng dụng
KH-CN

11. Đại hội lần thứ mấy của Đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra các định hướng
lớn để từng bước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng kéo dài
nhiều năm - ĐH VI (1986)
12. Việt Nam chuyển sang thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa từ năm 1986
13. Đại hội lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định chủ trương về
hội nhập quốc tế 2011
14.Báo thanh niên, cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên
xuất bản số đầu tiên vào ngày 21/6/1925
Đảng công bố đề cương văn hóa Việt Nam vào 1943
Hội nghị BCH TW lần thứ tám (05/1941) đã đưa nhiệm vụ nhiệm vụ dân tộc lên
hàng đầu
Trong Cách mạng tháng tám (1945), Hà Nội giành chính quyền vào ngày
19/08/1945
"Hãy giữ vững chí khí chiến đấu" là câu nói của Trần Phú
Đại hội Quốc dân(16/08/1945) diễn ra ở Tân Trào
-Hội nghị nào đã quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang (Cứu quốc quân
và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân) thành Việt Nam giải phóng quân:
quân sự CM Bắc kỳ (1945)
-Chiến dịch “ đánh nhanh thắng nhanh” : thu đông 1947
-Chương trình hành động 1932
-Đề cương văn hóa 1943
-Chỉ thị “ ” của Ban chấp hành Trung ương Đảng được ra đời vào thời gian:
25/11/1945
-7/5/1954 CD ĐBP giành thắng lợi
-Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950: phá tan các đồn của Pháp từ Cao Bằng → LS:
mở ra tuyến đường biên giới VN-TQ
- 19/12/1953: Chủ tịch HCM đã ký ban hành sắc lệnh Luật cải cách ruộng đất
-Thành đồng tổ quốc => Nam Bộ
-6/3/46: Hiệp định sơ bộ giữa VN và Pháp
-Đại hội 2 (2/1951) nền tảng của nhân dân: công nhân, nông dân, lao động trí óc
- 11-19/2/1951 ĐH ĐB II: chiêm hóa tuyên quang --> chuyển sang hoạt động công
khai, lấy tên thành "Đảng lao động VN" (trc hđ ẩn với tên "HN nghiên cứu...Đông
Dương 1945 đó)
-Dự thảo đề cương đường lối Cách Mạng Việt Nam là do ai soạn thảo?
=> Lê Duẩn
-Ptrao Đồng Khởi: Nguyễn Thị Định
Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Đông Dương được kí
vào thời gian T7/1954
-Cải cách ruộng đất ở Việt Nam cơ bản hoàn thành vào năm: 1956
-”Nhắm thẳng quân thù mà bắn” => Nguyễn Viết Xuân
-Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa-60 bình ở Việt Nam được
kí vào ngày: 27/1/1973
-Xứ ủy Nam Bộ thành lập 10/1954
-chất độc dioxin 1961
-10/1961: Trung ương Cục miền Nam được thành lập (do Nguyễn Văn Linh làm bí
thư)
-12 ngày đêm: ĐBP trên không (18-30/12/1972) bắn rơi 34 máy bay
-Đại hội 3: Miền Bắc vai trò quyết định nhất
-Đường mòn HCM trên biển : 1961, đường mòn HCM bộ: 1959
-Trung Quốc huy động 60 vạn quân tấn công biên giới phía Bắc của Việt nam
2/1979
-Kế hoạch năm 5 lần thứ 3 được thực hiện ở giai đoạn: 1981-1985
Hội nghị bộ chính trị khóa V đánh dấu bước đột phá thứ 3 của Đảng diễn ra
khi : 1986
*đổi tên:
-Đcs Vn đổi ĐCS Đông Dương T10/1930
-Đổi tên Đảng lao động Vn (đại hội 2/1951)
-1976, đổi tên ĐCS VN

Đại hội V đã bầu lê duẩn là


Đại hội IV đã bầu lê duẩn làm tổng bí thư của Đảngm Tổng bí thư của Đảng
Đại hội V của Đảng đã khẳng định nước ta dang ở “chặng đường đầu tiên” của
thời kì quá độ:
“Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ ..trung tâm ..... của
thời kỳ quá độ."
Hội nghị TW 8 khóa V (06/1985) được coi là:

Trả lương khoán, lương sản phẩm trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của Nhà
nước là nội dung được đề cập ở văn bản

Phá bỏ các rào cản để cho “ sản xuất bung ra” là chủ trương của hội nghị nào?
hội nghị TW 6 khóa 4- 1976 (bước đột phá 1), đột phá 2: Hội nghị TW8 khóa 5
Đảng quay lại với tên gọi Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?
Đại hội nào của Đảng đã định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Quốc hội khóa IV

You might also like