You are on page 1of 4

I.

Sự tương tác giữa các nguyên tử và phân tử được gọi là hóa học.
Các hoạt động trao đổi chất của vi sinh vật liên quan đến các phản ứng hóa học phức tạp.
Các chất dinh dưỡng được vi khuẩn phân hủy để lấy năng lượng và tạo ra các tế bào mới.
Cấu trúc của nguyên tử
Nguyên tử là đơn vị nhỏ nhất của các nguyên tố hóa học tham gia vào các phản ứng hóa học.
Nguyên tử bao gồm một hạt nhân, trong đó chứa các proton và neutron và các electron
chuyển động xung quanh hạt nhân.
Số nguyên tử là số proton trong hạt nhân; tổng số proton và neutron là trọng lượng nguyên
tử.
Nguyên tố hóa học
Các nguyên tử có cùng số nguyên tử và tính chất hóa học giống nhau được xếp vào cùng một
nguyên tố hóa học.
Các nguyên tố hóa học được ký hiệu bằng chữ viết tắt gọi là ký hiệu hóa học.
Có khoảng 26 nguyên tố thường được tìm thấy trong các tế bào sống.
Các nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử (của cùng một nguyên tố) nhưng có khối lượng
nguyên tử khác nhau được gọi là đồng vị.
Cấu hình điện tử
Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp xung quanh hạt nhân thành các lớp vỏ electron.
Mỗi lớp vỏ có thể chứa một số lượng electron tối đa đặc trưng.
Tính chất hóa học của nguyên tử phần lớn phụ thuộc vào số lượng electron ở lớp vỏ ngoài
cùng của nó.
Nguyên tử hình thành nên phân tử như thế nào?
Liên kết hóa học
Các phân tử được tạo thành từ hai nguyên tử trở lên; phân tử gồm ít nhất hai loại nguyên tử
khác nhau được gọi là hợp chất.
Các nguyên tử tạo thành các phân tử để lấp đầy lớp vỏ electron ngoài cùng của chúng.
Lực hấp dẫn liên kết hạt nhân nguyên tử của hai nguyên tử với nhau được gọi là liên kết hóa
học.
Khả năng kết hợp của một nguyên tử - số lượng liên kết hóa học mà nguyên tử có thể hình
thành với các nguyên tử khác - là hóa trị của nó.
Liên kết ion: Một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử tích điện dương hoặc âm được gọi là ion.
Lực hút hóa học giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là liên kết ion. Để hình thành
liên kết ion, một. ion là chất cho điện tử; ion còn lại là chất nhận điện tử.
Liên kết cộng hóa trị: Trong liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có chung các cặp electron.
Liên kết cộng hóa trị mạnh hơn liên kết ion và phổ biến hơn nhiều trong sinh vật.
Liên kết hydro: Liên kết hydro tồn tại khi một nguyên tử hydro liên kết cộng hóa trị với một
nguyên tử oxy hoặc nitơ bị thu hút bởi một nguyên tử oxy hoặc nitơ khác. Liên kết hydro tạo
thành liên kết yếu giữa các phân tử khác nhau hoặc giữa các phần của cùng một phân tử lớn.
Trọng lượng phân tử và số mol
Trọng lượng phân tử là tổng trọng lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tử trong phân tử.
Một mol của nguyên tử, ion hoặc phân tử bằng trọng lượng nguyên tử hoặc phân tử của nó
tính bằng gam.
Số mol của một chất bằng khối lượng tính bằng gam chia cho trọng lượng phân tử của nó.
Phản ứng hoá học
Phản ứng hóa học là sự hình thành hoặc phá vỡ liên kết hóa học giữa các nguyên tử.
Năng lượng của phản ứng hóa học
Sự thay đổi năng lượng xảy ra trong các phản ứng hóa học.
Phản ứng thu năng lượng cần năng lượng, phản ứng toả năng lượng giải phóng năng lượng.
Trong phản ứng tổng hợp, các nguyên tử, ion hoặc phân tử được kết hợp để tạo thành một
phân tử lớn.
Trong phản ứng phân hủy, một phân tử lớn bị chia thành các phân tử thành phần, nguyên tử
và ion.
Trong phản ứng trao đổi, hai phân tử bị phân hủy và các tiểu đơn vị của chúng được sử dụng
để tổng hợp hai phân tử mới.
Sản phẩm của phản ứng thuận nghịch có thể dễ dàng quay trở lại thành chất phản ứng ban
đầu.
Phản ứng hóa học xảy ra như thế nào
Để xảy ra phản ứng hóa học, các chất phản ứng phải va chạm với nhau.
Năng lượng va chạm tối thiểu có thể tạo ra phản ứng hóa học được gọi là năng lượng hoạt
hóa.
Các protein chuyên biệt gọi là enzyme đẩy nhanh các phản ứng hóa học trong hệ thống sống
bằng cách giảm năng lượng hoạt hoá.
II.
1. Metabolic
 processes by which the body uses food for energy and growth
Ex: Lack of sleep will slow down metabolic activities.
2. Nutrition
 the process of providing or obtaining the food necessary for health and growth
Ex: Nutrition is a critical part of health and development.
3. Atom
 the basic unit of a chemical element.
Ex: Molecules are made up of two or more atoms.
4. Isotope
 Atoms with the same number of protons but different numbers of neutrons
Ex: Oxygen atom has three isotopes.
5. Configuration
 an arrangement of elements in a particular form, figure, or combination
Ex: Each atom has only one electronic configuration.
6. Valence
 the ability of an atom to combine with other atoms, measured by the number of electrons
it will lose, add, or share
Ex: The valence number of calcium atom is two
7. Molecular weight
 is the sum of the atomic weights of all the atoms in a molecule
Ex: The molecular weight of CaCO3 is 100 g/mol
8. Endergonic reactions
 is a reaction in which energy is absorbed
Ex: Photosynthesis is considered an endergonic reaction because plants take in energy from
the sun to convert carbon dioxide (CO2) and water (H2O) into sugar (C6H12O6) and oxygen
(O2)
9. Exergonic reactions
 is a reaction that releases free energy.
Ex: Endergonic reactions and exergonic reactions are sometimes called reversible reactions.
10.Synthesis reaction
 two or more chemical species combine to form a more complex product
Ex: A synthesis reaction is one of the most common types of chemical reaction.
11.Exchange reaction
 cations and anions that were partners in the reactants are interchanged in the products
Ex: Neutralization reaction is an example of an exchange reaction
12.Reversible reactions
 is a chemical reaction in which the conversion of reactants to products and converting
products to reactants co-occur
Ex: Nitrogen (N2) reacting with hydrogen (H2) to produce ammonia (NH3), is the reversible
reaction.
13.Collide
 (especially of moving objects) to hit something violently
Ex: The condition for a chemical reaction to occur is that the reactants must collide with
each other
14.Activation energy
 is the minimum energy of collision that can produce a chemical reactions
Ex: The activation energy will be supposed much larger than the thermal energy.
15.Accelerate
 to happen or make something happen sooner or faster
Ex: Enzymes accelerate chemical reactions to occur faster

You might also like