You are on page 1of 2

1.

Hỏi - đáp về giờ giấc


What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)
It’s + giờ. (Bây giờ là ….)
2. Mở rộng
- What is the time? (Bây giờ là mấy giờ rồi nhỉ?)
- Do you know what time it is? (Bây giờ là mấy giờ rồi nhỉ?)
- Have you got the time? (Bạn có nắm được giờ là mấy giờ không?)
- Could you tell me the time? (Bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ rồi
không?)
b. Các cách nói giờ khác

- Các nói giờ hơn: It’s + số phút + past + số giờ

It’s twenty past ten. (Bây giờ là 10 giờ 20 phút.)


It’s ten past nine. (Bây giờ là 9 giờ 10 phút.)
- Cách nói giờ kém: It’s + số phút (kém) + to + số giờ”
It’s fifty to ten. (Bây giờ là 10 giờ kém 15 phút – 9:45)
It’s five to nine. (Bây giờ là 9 giờ kém 5 – 8:55)
- Cách nói giờ rưỡi: It’s + half past + số giờ
Ví dụ: It’s half past seven. (Bây giờ là 7 rưỡi.)
3. Hỏi – đáp về việc ai đó làm gì vào mấy giờ
What time do you ….? (Bạn …. vào lúc mấy giờ?)
I … at ….. (Mình …. vào lúc ….)
What time do you go to school? (Bạn đến trường lúc mấy giờ?)
I go to school at seven. (Mình đến trường lúc 7 giờ.)
*Mở rộng: Cấu trúc hỏi như trên nhưng với các chủ ngữ khác ngoài “you”
What time + does + she/he/it/danh từ số ít/ 1 tên riêng + động từ nguyên
mẫu?
“Do” và “does” trong các câu trên được gọi là Trợ động từ, chúng phải
được chia theo chủ ngữ.
Ví dụ:

- What time do your sisters get up? (Các chị gái của bạn thức dậy lúc mấy
giờ?)
They get up at half past six. (Họ thức dậy lúc 6 rưỡi.)
- What time does Nam go to bed? (Nam đi ngủ lúc mấy giờ?)
He goes to bed at ten. (Anh ấy đi ngủ lúc 10 giờ.)
- do homework : làm bài về nhà
- clean the teeth: đánh răng
- wash the teeth: rửa mặt
- go home: về nhà

You might also like